Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

xây dựng năng lực ứng dụng khoa học công nghệ trong công việc đối với sinh viên học ngành kinh doanh quốc tế trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG</b>

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH NHĨM 12MÃ MƠN HỌC: 706020 - CHUN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG</b>

<b>NGHỀ NGHIỆP - KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNGVIỆT NAM</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨCTHẮNG</b>

<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM</b>

<b>1</b> Nguyễn Thị Mỹ Nương 72300247 Nhóm trưởng

<b>2</b> Nguyễn Mai Anh Thư 72300259 Thành viên, Thư ký

<b>3</b> Mai Khánh Linh 72300220 Thành viên

<b>4</b> Lữ Phan Hoàng Tú 72300271 Thành viên

<b>5</b> Wendy Mai Canham 72300284 Thành viên

<b>6</b> Lê Thị Ngọc Đình 72300207 Thành viên

<b>7</b> Nguyễn Khánh Ngân 72300233 Thành viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>OUTLINE CHI TIẾT NHĨM 12</b>

<b>u cầu trình bày</b>

Font chữ: Times New Romans, cỡ chữ 13

Canh lề: Top: 3cm, Bottom: 3cm, Left: 3.5cm, Right: 2 cmLine Spacing: 1.2 lines

Bắt đầu mỗi phần lùi đầu dịng vào 1 ơ

Nên thống nhất sử dụng biểu tượng cần hạn chế sử dụng nhiều biểu tượngBullets trong một bài.

<b>Quy tắc phạt</b>

Làm bài khơng trích nguồn, hoặc trích nguồn

nhưng khơng đúng cách. <sup>5%/mức độ hoàn thành</sup>Làm bài trễ deadline, ảnh hưởng đến tiến độ làm

bài của nhóm. <sup>10%/mức độ hồn thành</sup>Làm bài sơ sài, phải làm lại, mất thời gian của

của khoa học công nghệ trong công việcNội dung IV: Phương pháp xây dựng năng lực ứng dụng khoa học công nghệ trong công việc

3 Nguyễn Thị Mỹ Nương

Nội dung V: Phương pháp xây dựng năng lực ứng dụng khoa học công nghệ trong công việc

Nội dung VI: Các công nghệ quan trọng trong công việc của sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế

4 Ngân

Nội dung VII: Các thách thức và cơ hội khiáp dụng khoa học công nghệ trong công việc

Nội dung VIII: Kết luận

5 Lữ Phan Hồng Tú <sup>Trang bìa</sup><sub>Phiếu chấm điểm</sub> 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

Outline chi tiết

Chèn link tài liệu tham khảo

6 LêThị Ngọc Đình <sup>Làm powerpoint</sup><sub>Viết bài báo cáo</sub> 100%7 Nguyễn Mai Anh Thư <sup>Làm powerpoint</sup><sub>Viết bài báo cáo</sub> 100%

<b>BIÊN BẢN HỌP NHÓM 12I. Thời gian – địa điểm</b>

Thời gian

1. 09:00 – 12:00 ngày 03/12/20232. 20:00 – 22:00 ngày 10/12/20233. 09:00 – 12:00 ngày 17/12/20234. 10:00 – 12:00 ngày 10/01/2024

Địa điểm Lầu 4 thư viện Đại học Tôn Đức Thắng; Google meet

<b>II. Thành phần tham gia</b>

Mentor Nguyễn Thị Mỹ NươngThư ký Nguyễn Mai Anh Thư

Thành viên

<b>STTHọ tênMSSVVắngTrễCó mặt</b>

1 Mai Khánh Linh 72300220 x2 Lữ Phan Hoàng Tú 72300271 x3 Wendy Mai Canham 72300284 x4 Lê Thị Ngọc Đình 72300207 x5 Nguyễn Khánh Ngân 72300233 x6 Nguyễn Thị Mỹ Nương 72300247 x7 Nguyễn Mai Anh Thư 72300259 x

<b>III. Nội dung</b>

- Làm quen với nhóm và hiểu được tầm quan trọng của mơn học

- Thiết lập nội quy làm việc nhóm: đúng giờ, trách nhiệm, có việc bận phải báo trước, trễ giờ và không báo trước lý do trễ hay hủy hẹn sẽ phải đóng phạt.- Biết được sơ lược về các tiêu chỉ và hình thức đánh giá mơn học

- Phân chia nội dung cụ thể cho từng bạn và yêu cầu đầu tiên là cần hoàn thành bản nháp phần nội dung của mình.

<b>IV. Hỏi & đáp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1. Nguyễn Thị Ngọc Đình</b>

Câu hỏi: Hình thức đánh giá của mơn học như thế nào?

Trả lời: có 3 hạng mục đánh giá, 20% (e-learning), 30% (thuyết trình), 50% (tiểu luận cuối kỳ)

o 2. Các thành viên nhóm phối hợp để nhận xét và đặt câu hỏi phản biện cho nhóm khác.

<b>3. Wendy Mai Canham</b>

Câu hỏi: Nội dung bài thuyết trình sử dụng các thuật ngữ liên quan đến kinh doanh quốc tế thì cần trình bày như thế nào?

Trả lời: Từ ngữ sử dụng liên quan và phù hợp với cơ hội nghề nghiệp liên quan đến Kinh doanh quốc tế

<b>4. Mai Khánh Linh</b>

Câu hỏi: Thời lượng môn học như thế nào?

<b>Trả lời: Số tín chỉ: 2 tín chỉ; 10 buổi học tương đương với 30 tiết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

<b>1.Tổng quan về ngành Kinh doanh quốc tế...6</b>

<b>2. Kiến thức xuất nhập khẩu, Logistics và SCM...6</b>

<b>3. Các môn học căn bản liên quan đến kinh tế, quản trị và hệ thống thông tin...7</b>

<b>CHƯƠNG III. BỐI CẢNH HIỆN NAY VÀ VAI TRỊ CỦA KHOA HỌC CƠNG NGHỆ TRONG CƠNG VIỆC...9</b>

<b>1. Sự phát triển của cơng nghệ và ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh:...9</b>

<b>2. Xu hướng ứng dụng công nghệ trong các lĩnh vực kinh doanh quốc tế:...10</b>

<b>3. Lợi ích của việc áp dụng khoa học công nghệ trong công việc:. 10CHƯƠNG IV. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG CƠNG VIỆC...12</b>

<b>1.Định hình nhu cầu và mục tiêu năng lực:...12</b>

<b>2.Tiếp cận các khoá học đào tạo và học tập liên quan đến công nghệ:...12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.Tiếp cận môi trường thực hành và ứng dụng công nghệ:...13</b>

<b>4. Đánh giá và cải thiện năng lực ứng dụng khoa học công nghệ:. 13CHƯƠNG V. CÁC CÔNG NGHỆ QUAN TRỌNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA SINH VIÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ...14</b>

<b>Tại sao công nghệ lại quan trọng đối với ngành kinh doanh quốc tế ?...14</b>

<b>1. Công nghệ thông tin và hệ thống thông tin quản lý...14</b>

<b>2.Công nghệ Blockchain và ứng dụng trong xuất nhập khẩu, logistics, SCM...15</b>

<b>3.Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo và ứng dụng trong phân tích dữ liệu và dự báo thị trường...16</b>

<b>CHƯƠNG VI. CÁC THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI KHI ÁP DỤNGKHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG CÔNG VIỆC...18</b>

<b>1.Thách thức về việc thích nghi và học tập cơng nghệ mới...18</b>

<b>2. Cơ hội nghề nghiệp và tăng cường cạnh tranh trên thị trường lao động:...18</b>

<b>3. Tầm quan trọng của việc liên kết giữa giảng dạy và thực tế công việc:...19</b>

<b>CHƯƠNG VII. NHỮNG ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TIÊN PHONG...20</b>

<b>1.Walmart... 20</b>

<b>CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN...26</b>

<b>1. Tóm tắt nội dung thuyết trình:...26</b>

<b>2. Đánh giá về vai trị của khoa học công nghệ trong công việc:...26</b>

<b>3. Khuyến nghị và triển khai tiếp theo:...26</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Thế kỉ 21 đã chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ chưa từng có của lĩnh vực khoa học công nghệ. Trong giai đoạn hiện nay, công nghệ đóng vai trị trung tâm trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và kinh tế, nó khơng chỉ là cơng cụ hỗ trợ mà còn là động lực thức đẩy sự đổi mới và phát triển. Công nghệ giúp tối ưu hố q trình, tăng cường kết nối xã hội và mở ra những cơ hội mới nhưng cũng không ít những thách thức buộc con người ta phải đổi mới, sáng tạo và thích nghi. Sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ đã mở ra không gian mới cho xây dựng năng lực ứng dụng trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Đề tài này được lựa chọn để tìm hiểu và nghiên cứu nhằm khám phá cách mà sinh viên thuộc ngành kinh doanh quốc tế có thể tận dụng những tiến bộ này để nâng cao hiệu suất và đáp ứng mạnh mẽ với thách thức của thị trường ngày nay.

Đối với sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, công nghệ thông tin mang đến nhiều lợi ích quan trọng. Nó cung cấp nguồn thông tin rộng lớn và dễ tiếp cận, giúp những cử nhân tương lai của ngành này nắm bắt được xu hướng kinh doanh tồn cầu. Cơng nghệ thơng tin nói chung và trí tuệ nhân tạo nói riêng có thể hỗ trợ sinh viên trong việc thực hiện dự án, tìm kiếm thơng tin thị trường và tạo ra những giải pháp sáng tạo. Đồng thời, việc sử dụng công nghệ giúp sinh viên rất nhiều trong việc phát triển những kĩ năng mềm, kĩ năng giao tiếp và chuẩn bị sẵn sàng những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất để đáp ứng cho thị trường quốc tế đầy sự cạnh tranh khốc liệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU</b>

<b>1. Lí do chọn đề tài</b>

Thế kỷ 21 đang chứng kiến sự phát triển bùng nổ của nềnkinh tế số, nền kinh tế sáng tạo nhờ vào sự ra đời, phát triển liêntục của những công nghệ mới. Trước những thách thức đặt ra từcuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư và q trình hội nhậpquốc tế, có thể nói “Chìa khóa” quyết định tốc độ tăng trưởng vàphát triển của các quốc gia và nền kinh tế hiện nay chính là nguồnnhân lực chất lượng cao cùng với khoa học - công nghệr và đổi mớisáng tạo. Trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, sự phát triển củakhoa học cơng nghệ đóng vai trị vơ cùng quan trọng, từ việc tốiưu hóa quy trình sản xuất đến ứng dụng trí tuệ nhân tạo để nângcao hiệu suất và đổi mới. Hay nói cách khác, cơng nghệ thơng tin,đặc biệt là trí tuệ nhân tạo và big data, đang hỗ trợ quyết địnhchiến lược và tạo ra cơ hội mới cho các mơ hình kinh tế.

Vì vậy, việc xây dựng năng lực ứng dụng khoa học công nghệtrong công việc đối với sinh viên học các chuyên ngành về kinh tếnói chung hay ngành kinh doanh quốc tế nói riêng khơng chỉ làmột xu hướng mà còn là một yếu tố quyết định đến sự thành côngcủa sinh viên, giúp sinh viên nắm bắt được những cơ hội nghềnghiệp và tích cực tham gia đóng góp cho sự phát triển và hiệusuất của doanh nghiệp.

<b>2. Mục tiêu thuyết trình</b>

Giúp sinh viên định hình rõ về tầm quan trọng và những cơhội của việc xây dựng năng lực ứng dụng khoa học công nghệtrong ngành Kinh doanh quốc tế thông qua việc cung cấp cácthông tin, kiến thức, kĩ năng sơ bộ, cần thiết qua đó giúp mỗi cánhân định hình, xây dựng mục tiêu cụ thể để phát triển bản thânvà đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp cũngnhư xã hội.

Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn cụ thể hơn và nắm bắt đượccác xu hướng đang tác động mạnh mẽ đến ngành Kinh doanh quốctế trong thời kỳ Cách mạng 4.0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

<b>3. Cấu trúc thuyết trình</b>

Giới thiệuNội dung chính:

o Nền tảng kiến thức của sinh viên học ngành Kinh doanhquốc tế

o Bối cảnh hiện nay và vai trò của khoa học công nghệo Phương pháp xây dựng năng lực ứng dụng khoa học

công nghệ trong công việc

o Các công nghệ quan trọng trong công việc của sinhviên ngành Kinh doanh quốc tế

o Các thách thức và cơ hội khi áp dụng khoa học côngnghệ trong công việc

o Những ví dụ và kinh nghiệm thành cơng về ứng dụngkhoa học công nghệ trong công việc

Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG II. NỀN TẢNG KIẾN THỨC CỦA SINHVIÊN HỌC NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

<b>1.Tổng quan về ngành Kinh doanh quốc tế</b>

Kinh doanh quốc tế (International Business) là lĩnh vực liênquan đến các hoạt động trao đổi, giao dịch kinh doanh diễn ra giữacác quốc gia. Ngành kinh doanh quốc tế rất đa dạng, nghiên cứuvề các khía cạnh của quốc tế hóa kinh doanh, các hoạt động cụthể mà doanh nghiệp thực hiện có thể được nhóm lại thành tám

<b>loại: purchasing, logistics, production, management,</b>

<b>marketing, personnel, accounting, finance.</b>

<i><b>•International Sales and Procurement•International Operations Management•International Logistics</b></i>

<i><b>•International Marketing</b></i>

<i><b>•International Financial Services</b></i>

<i><b>•Foreign Trade and Investment Accounting•InternationalElectronicInfrastructure</b></i>

<i><b>•Market Access and Trade Promotion</b></i>

<b>2. Kiến thức xuất nhập khẩu, Logistics và SCM</b>

<i><b>Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu:</b></i>

Xuất nhập khẩu (Import/Export): Giao dịch hàng hóa vàdịch vụ giữa các quốc gia, thường đi kèm với các quyđịnh hải quan và thuế nhập khẩu.

Hải quan và Thuế: Quy trình kiểm tra và xác nhận hànghóa tại biên giới, cùng với các loại thuế liên quan đếnviệc nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

mới có thể giúp doanh nghiệp tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnhtranh và thâm nhập các thị trường mới. Ví dụ, các sản phẩm sángtạo của Apple như iPhone và iPad đã giúp công ty mở rộng phạmvi hoạt động ra ngoài thị trường quê nhà và thiết lập sự hiện diệntrên tồn cầur

<b>2.Cơng nghệ Blockchain và ứng dụng trong xuất nhập khẩu, logistics, SCM</b>

<i><b>2.1 Cơng nghệ Blockchain là gì ?</b></i>

Cơng nghệ Blockchain là một cơ chế cơ sở dữ liệu tiên tiếncho phép chia sẻ thông tin minh bạch trong một mạng lưới kinhdoanh. Dữ liệu có sự nhất qn theo trình tự thời gian vì bạnkhơng thể xóa hoặc sửa đổi chuỗi mà khơng có sự đồng thuận từmạng lưới. Do đó, bạn có thể sử dụng cơng nghệ chuỗi khối đểtạo một số cái không thể chỉnh sửa hay biến đổi để theo dõi cácđơn đặt hàng, khoản thanh toán, tài khoản và những giao dịchkhác nhằm ngăn chặn các mục nhập giao dịch trái phép và tạo rasự nhất quán trong chế độ xem chung của các giao dịch này.

<i><b>2.2 Công nghệ block chain được ứng dụng trong xuất nhập khẩu, logistics, SCM như thế nào ?</b></i>

Trong những năm gần đây, quản lý chuỗi cung ứng ngàycàng trở nên phức tạp. Một trong những thách thức lớn nhất màcác nhà quản lý chuỗi cung ứng hiện nay phải đối mặt là duy trìkhả năng hiển thị trên tồn bộ mạng lưới. Khi hàng hóa di chuyểntừ địa điểm này sang địa điểm khác, có thể khó theo dõi chúngmột cách chính xác. Điều này có thể dẫn đến sự chậm trễ, sai sótvà thậm chí là gian lận.

Vì vậy, đây chính là lúc blockchain xuất hiện. Bằng cách tạora một mạng lưới an toàn và minh bạch cho phép theo dõi hànghóa theo thời gian thực ở mọi giai đoạn của chuỗi cung ứng, cơngnghệ blockchain có thể giúp giải quyết nhiều thách thức này. Nócung cấp một sổ cái chống giả mạo để đảm bảo tính tồn vẹn dữliệu đồng thời cho phép tất cả các bên trên mạng truy cập thôngtin trong thời gian thực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2.3 Lợi ích của việc triển khai Blockchain trong quản lý chuỗi cung ứng</b></i>

Cải thiện khả năng truy xuất nguồn gốc, tính minh bạch vàđộ tin cậy

Hiệu suất tăng dẫn đến tốc độ,Giảm giá.r

Bảo mật nâng cao bằng tính bất biến.

<i><b>2.4 Các trường hợp sử dụng Blockchain trong quản lý chuỗicung ứng</b></i>

Truy xuất nguồn gốc và minh bạchTính bền vững về mơi trường và đạo đứcĐảm bảo chất lượng

Phịng chống hàng giả

Hợp lý hóa việc xử lý thanh tốn

<b>3.Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo và ứng dụng trong phân tích dữ liệu và dự báo thị trường</b>

<i><b>3.1. Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo là gì ?</b></i>

rAI (Artificial Intelligence<small>)</small> được định nghĩa là khả năng của máy tính, robot hay máy móc khác để học hỏi và thực hiện các nhiệm vụ phức tạp mà trước đây chỉ có con người mới làm được.

<i><b>3.2 Lợi ích khi sử dụng AI là gì ?c</b></i>

AI giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề trong đời sống, từ ytế, giáo dục, kinh doanh, sản xuất cho đến giải trí. AI được ứngdụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như robot học, xử lý ngônngữ tự nhiên, nhận dạng khuôn mặt, xe tự lái và mơ phỏng qnsự, chẩn đốn y khoa, dạy học, phân tích dữ liệu, sáng tạo nộidung, dự báo thời tiết, và nhiều hơn thế nữa. Nhờ vào sự tiến bộcủa AI, chúng ta có thể tận dụng cơng nghệ để giải quyết các vấnđề khó khăn hơn và đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc.

<i><b>3.3 Ứng dụng của AI trong phân tích dữ liệu và dự báo thị trường như thế nào ?</b></i>

Nhiều doanh nghiệp ngày nay dựa vào dữ liệu để thơng báocho q trình ra quyết định của họ, giúp xác định xu hướng vàxây dựng chiến lược. Các tổ chức cần hiểu rõ bối cảnh hiện tại từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>706020 – Nhóm 1. CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP – KINH DOANH QUỐC TẾ______________________________________________________________________________</small>

hoạt động kinh doanh nội bộ đến xu hướng thị trường hiện tại đểđưa ra những lựa chọn thông minh về tương lai của mình.

Một trong những lợi ích chính của trí tuệ nhân tạo là khảnăng tự động hóa các nhiệm vụ vốn tốn thời gian hoặc dễ xảy ralỗi của con người. Điều này bao gồm việc phân tích lượng lớn dữliệu, xác định các mẫu và rút ra những hiểu biết sâu sắc. AI có thểthực hiện những loại nhiệm vụ này và hoàn thành chúng với tốcđộ mà con người khơng thể sánh kịp.

Phân tích dữ liệu AI là việc sử dụng các kỹ thuật AI và khoahọc dữ liệu để tăng cường các quá trình làm sạch, kiểm tra và mơhình hóa dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc. Mục tiêu bao qt làkhám phá những thơng tin có giá trị để hỗ trợ đưa ra kết luận vàđưa ra quyết định.

AI hỗ trợ bằng cách tự động hóa rất nhiều quy trình. Thay vìđể con người xử lý mọi việc, doanh nghiệp có thể đào tạo mộtchương trình máy tính để xử lý những cơng việc nặng nhọc. Vì AIlà sự mơ phỏng trí thơng minh của con người nên nó có thể đượcsử dụng để phát hiện các xu hướng và học hỏi từ dữ liệu mà nóđã đào tạo để cung cấp kết quả đầu ra chính xác.

</div>

×