Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Tác động của hoạt động thủy sản đến môi trường pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.71 KB, 45 trang )

TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG THỦY
SẢN ĐẾN MÔI TRƯỜNG



NỘI DUNG
1 HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC

2 HOẠT ĐỘNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
3 HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN THỦY SẢN
1 HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
1.1 Tác động từ hoạt động khai thác thủy sản tới
môi trường sinh thái
1.1.1 Xu hướng biến động của nguồn lợi thủy sản
Nguồn lợi và nguồn giống thuỷ sản tự nhiên
giảm sút mạnh dẫn đến khó phục hồi hoặc phục
hồi chậm, nhiều nơi dưới ngưỡng phục hồi do khai
thác quá mức nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên và do sử
dụng các phương tiện đánh bắt huỷ diệt.
Một số hình thức khai thác hủy diệt đã và đang diễn
ra tại các ngư trường

Khai thác bằng đèn cao áp

Khai thác các dụng cụ có mắt lưới nhỏ như giã cào, te
ruốc, lừ

Khai thác bằng xung điện, chất nổ, chất độc
1.1.2 Tăng lượng chất thải đổ ra vùng biển từ hoạt
động của tàu thuyền đánh cá
Ước tính mỗi tàu đánh cá ở vùng biển nước ta xả


ra biển chừng 200-300 kg chất thải/ngày bao gồm
nước thải sinh hoạt, dầu mỡ hết khả năng sử dụng,
dầu bị rò rỉ trong quá trình vận hành
1.1.3 Tàn phá môi trường sống và nơi sinh cư tự
nhiên của các loài sinh vật biển
Một số hệ sinh thái tiêu biểu – nơi sinh cư của
khoảng 11.000 loài sinh vật biển, chim nước và chim
di cư, như rạn san hô, cỏ biển bị phá huỷ nghiêm
trọng, vượt quá ngưỡng phục hồi
1.2 Giải pháp khắc phục


Cần có nhiều giải pháp đồng bộ với sự tham gia của
nhiều ngành, nhiều cấp liên quan và các địa phương

Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về Pháp lệnh
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản

Ban hành quy định cấm phát triển các nghề kết hợp
với ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Tập trung hỗ trợ ngư dân phát triển đội tàu công suất
lớn nhằm thực hiện mục tiêu bảo vệ nguồn lợi thủy
sản đồng thời đẩy mạnh khai thác xa bờ

Xây dựng chương trình quốc gia về phát triển bền
vững nghề cá nội địa


Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và vận
động các tầng lớp nhân dân tham gia bảo vệ, phục
hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản

Qui định kích thước tối thiểu của các loài thủy sản
kinh tế sống trong các vùng nước tự nhiên được khai
thác

Đưa ra danh sách loài thủy sản bị cấm khai thác và các
đối tượng, khu vực bị cấm khai thác có thời hạn trong
năm

Có kế hoạch quản lý, bao tồn các rạn san hô từng bước
khôi phục các khu dự trữ nguồn gen này
2 HOẠT ĐỘNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Xói mòn đất
+ Giải phóng phèn tiềm tàng
+ Phá hủy rừng ngập mặn
+ Phá hủy hệ sinh thái
+ Xâm thực mặn
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Xói mòn đất
Hoạt động xây dựng các công trình nuôi, và trong quá
trình nuôi việc sử dụng máy quạt nước là nguyên nhân
gây xói mòn đất

Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Giải phóng phèn tiềm tàng
Khi thiết kế các công trình nuôi đã làm cho tầng phèn
tiềm tàng bị tác động.
Kết quả là quá trình ôxy hóa FeS
2
diễn ra  giảm pH
nước
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Phá hủy rừng ngập mặn
Theo số liệu bộ NN và PTNT, năm 1943 cả nước có
gần 400.000 ha RNM, trong đó RNM ven biển Nam Bộ
chiếm tới 250.000 ha.
Do chiến tranh và do con người tàn phá, đến năm
2001 cả nước chỉ còn chưa tới 150.000 ha RNM, trong đó
70% là rừng trồng, chất lượng rừng ở mức nghèo kiệt
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Phá hủy hệ sinh thái
Theo nghiên cứu về nuôi cá biển, tại Bến Bào (Cát
Bà) và Vũng Ngoạn (Vịnh Hạ Long) sự nhiễm bẩn các
chất thải hữu cơ và vô cơ từ các lồng bè nuôi đã trở nên
nghiêm trọng
Đã phát hiện ra 28 loài tảo độc trong một đợt thuỷ triều đỏ
ở Vũng Ngoạn

Chọn địa điểm đặt lồng nuôi không phù hợp => gây mâu
thuẫn với các ngành khác như du lịch, giao thông đường
thủy và khai thác
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế và xây dựng
+ Xâm thực mặn
Xây dựng các ao nuôi trên cát  cạt kiệt nguồn nước
ngầm, sự xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Nước thải gây ô nhiễm môi trường
+ Phát tán mầm bệnh
+ Cạn kiệt nguồn giống
+ Ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Nước và bùn thải gây ô nhiễm môi trường
Bùn thải chứa phân tôm cá, thức ăn dư thừa, hóa chất,
chất độc hại, khí độc, …
Chỉ có 17% trọng lượng khô của thức ăn chuyển thành
sinh khối, phần còn lại được thải ra môi trường.
Khi sản xuất ra 1 tấn tôm sú thì đổ ra môi trường khoảng
173÷196 kg N và 30÷33 kg P.
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Phát tán mầm bệnh
Nước thải chứa nhiều mầm bệnh  thải trực tiếp ra môi

trường  phát tán mầm bệnh
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Cạn kiệt nguồn giống
Một số giống phải đánh bắt tự nhiên, nhu cầu cao  cạn
kiệt nguồn giống
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
Hiện tượng trả lại hàng từ một số nước nhập khẩu khi
phát hiện dư lượng kháng sinh trong các lô hàng thuỷ sản
xuất khẩu của Việt Nam
Từ năm 1996, EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc yêu cầu
kiểm soát hoá chất độc hại trong thuỷ sản nuôi.
Từ năm 2000, EU, Na-uy Thuỵ Sĩ, Ai-xơ-len đã đặt ra
kiểm soát 10 loại kháng sinh cấm, 34 loại kháng sinh hạn
chế sử dụng.
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường
2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động
+ Ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
Từ năm 2003, Hàn Quốc và Canada cũng áp dụng
kiểm soát 10 loại kháng sinh bị cấm tương tự và 34 loại
hạn chế sử dụng.
Từ năm 2005, Mỹ kiểm soát 11 loại kháng sinh cấm sử
dụng.
Từ tháng 5/2006, Nhật Bản áp dụng luật thực phẩm
sửa đổi kiểm soát 17 loại kháng sinh hoá chất cấm sử

dụng. Các nước đã áp dụng các biện pháp ngày càng khắt
khe hơn (Phạm Quốc Cường, 2008).
2.1 Nguyên nhân
Tác động của NTTS đến môi trường

×