Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty tnhh giao nhận pgs việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Giáo viên hướng dẫn TS. Mai Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện Cao Thị Thu Ngọc Lớp: K563

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>HỒN THIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG </b>

<b>TY TNHH GIAO NHẬN PGS VIỆT NAM </b>

Sinh viên thực hiện

Cao Thị Thu Ngọc

Lớp: K563

Mã sinh viên:20D130180

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<i>Em là Cao Thị Thu Ngọc xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hồn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em, không sao chép của bất cứ </i>

ai.

Trong q trình hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham khảo của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của TS. Mai Thanh Huyền. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập và thống kê theo giấy tờ, thông tin của các phịng hành chính nhân sự, phịng tài chính - kế tốn, phịng kinh doanh - xuất nhập khẩu của Cơng ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK.

Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu, nội dung được đề cập trong để tài nghiên cứu do em thực hiện.

Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!

<i>Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2024</i>

<b>Sinh viên thực hiện </b>

Ngọc

Cao Thị Thu Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Để có thể hồn thành bài khóa luận này, em đã nhận được giúp đỡ tận tình của các thầy cơ trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng và trong Trường Đại học Thương Mại nói chung trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.

Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, đặc biệt là TS. Mai Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện để em có thể hồn thành Khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phòng hành chính nhân sự, phịng tài chính - kế tốn, phịng kinh doanh - XNK của Cơng ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập và hỗ trợ cung cấp số liệu giúp em hoàn thành bài khóa luận.

Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ nghiên cứu, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý từ phía q thầy cơ để bài khóa luận có thể hồn thiện hơn.

<b>Em xin chân thành cảm ơn! </b>

<i>Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2024 </i>

<b>Sinh viên thực hiện </b>

Ngọc

Cao Thị Thu Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 6</b>

1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 6

<i>1.2.1.Nghiên cứu trong nước ... 6</i>

<i>1.2.2. Nghiên cứu nước ngoài ... 7</i>

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ... 8

<i>1.3.1.Mục tiêu chung ... 8</i>

<i>1.3.2. Mục tiêu cụ thể ... 8</i>

1.4. Đối tượng nghiên cứu ... 8

1.5. Phạm vi nghiên cứu ... 9

1.6. Phương pháp nghiên cứu ... 9

<i>1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ... 9</i>

<i>1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ... 10</i>

1.7. Kết cấu khóa luận ... 10

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ... 11</b>

2.1. Một số khái niệm cơ bản ... 11

<i>2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 11</i>

<i>2.1.2. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không ... 11</i>

<i>2.1.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không ... 11</i>

<i>2.1.4. Các chứng từ cần thiết trong dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không ... 12</i>

2.2. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>2.2.1. Phân loại dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 13</i>

<i>2.2.2 Quyền lợi và nghĩa vụ các chủ thể tham gia ... 14</i>

<i>2.2.3. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa ... 16</i>

2.3. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không ... 17

<i>2.3.1. Đặc điểm và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng172.3.2. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không ... 18</i>

<i>2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không ... 19</i>

2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ... 21

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GIAO NHẬN PGS VIỆT NAM ... 22</b>

3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 22

<i>3.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam ... 22</i>

<i>3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ... 23</i>

<i>3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh ... 23</i>

<i>3.1.4. Cơ cấu tổ chức ... 24</i>

<i>3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ... 24</i>

<i>3.1.6. Tài chính của cơng ty ... 24</i>

3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 25

<i>3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam . 253.2.2. Doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam trong giai đoạn 2021 – 2023 ... 27</i>

3.3. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.4. Đánh giá thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng

không tại Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 38

<i>3.4.1. Ưu điểm ... 38</i>

<i>3.4.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ... 39</i>

<b>CHƯƠNG 4 : ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GIAO NHẬN PGS VIỆT NAM ... 41</b>

4.1. Định hướng hồn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam ... 41

4.2. Đề xuất hoàn thiện giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại Cơng ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 42

<i>4.2.1. Giải pháp về chất lượng đội ngũ nhân viên ... 42</i>

<i>4.2.2. Giải pháp về nâng cao dịch vụ giao nhận ... 43</i>

<i>4.2.3. Giải pháp về việc ứng dụng công nghệ thông tin ... 44</i>

<i>4.2.4. Giải pháp về hợp tác và đối ngoại ... 44</i>

4.3. Một số kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng liên quan để hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 3.1 Giới thiệu về công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam ... 22

Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 24

Bảng 3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2021 – 2023 ... 25

Bảng 3.4. Cơ cấu doanh thu phân theo dịch vụ kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam giai đoạn 2021 –2023 ... 26

Bảng 3.5. Doanh thu giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam trong giai đoạn 2021 – 2023 ... 27

Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng các mặt hàng giao nhận xuất khẩu bằng đường hàng không của Công ty TNHH PGS Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2021 – 2023 ... 28

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>Hình 1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thơng quan) ... 31

Hình 2. Mẫu phiếu cân ... 32

Hình 3. Quy trình xử lý hàng hóa tại kho sân bay của PGS Logistics Việt Nam ... 35

Sơ đồ 2.1. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng ... 18

Sơ đồ 3.2. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

and Coding System

Hệ thống hài hồ mơ tả và mã hóa hàng hóa

FIATA International Federation of Freight Forwarders Associations

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các hoạt động dịch vụ giao nhận vận tải có ý nghĩa hết sức quan trọng vì nó thúc đẩy q trình trao đổi giao lưu hàng hóa giữa các khu vực và trên tồn thế giới góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện các hợp đồng mua bán thương mại, làm cho nền kinh tế phát triển nhịp nhàng, cân đối. Đối với ngành vận tải nói chung và vận tải hàng khơng nói riêng, đã có nhiều bước tiến nhảy vọt trong những năm gần đây. Có thể thấy được rằng hàng hóa hàng khơng chiếm một vị trí độc nhất trong thương mại thế giới khi mà trọng lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không chưa đến 1% nhưng chiếm tới 35% giá trị thương mại thế giới. Điều đó cho thấy tầm quan trọng và khả năng sinh lời của hàng hóa hàng khơng. Mặc dù với thị trường có nhiều tiềm năng như Việt Nam, đang ngày càng mở rộng và nâng cấp mạng lưới vận tải hàng không nhưng vẫn phụ thuộc vào phần lớn vào các công ty giao nhận nước ngồi. Là một trong những Cơng ty có uy tín trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường không, PGS Logistics Việt Nam đang từng bước củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng. Tìm cách để khắc phục từng hạn chế trong chất lượng dịch vụ là điều kiện tiên quyết để PGS Logistics Việt Nam cạnh tranh với các đối thủ để tồn tại, đứng vững trong nền kinh tế thị trường và góp phần phục vụ cho hoạt động kinh tế đối ngoại của đất nước.

Nhận thức được tầm quan trọng cũng như những kiến thức được tích luỹ trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH giao nhận PGS Việt Nam, em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam” làm bài khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành thương mại quốc tế.

<b>1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Nghiên cứu trong nước </b>

<i>Nghiên cứu: “Dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH Vận tải quốc tế MTL” của tác giả Dương Thị Hoa (2021), thông qua các thông số, dữ liệu </i>

báo cáo tài chính của cơng ty kết hợp với phương pháp phân tích định lượng để phản ánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

được những kết quả mà Công ty đã đặt được cũng như những phần cịn chưa hồn thiện. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa của cơng ty trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Cơng ty.

<i>Bài khóa luận: “Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Ken Logistics” của tác giả Nguyễn Thị Trang (2021) được đăng trên thư </i>

viện số của trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại cơng ty. Trong đó, giải pháp về nguồn nhân lực và giải pháp trong việc hồn thiện cơng tác khai báo hải quan, cơng tác kiểm tra giám sát được tác giả nhấn mạnh sự quan trọng nhất. Bài nghiên cứu: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại Cơng ty TNHH TNT – Vietrans Express World Wide” của tác giả Nguyễn Đình Dương Nam (2018). Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty và đưa ra các tiêu chí đánh giá mức độ cạnh tranh trên thị trường cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa của cơng ty TNHH TNT– Vietrans Express World Wide.

<b>1.2.2. Nghiên cứu nước ngồi </b>

<i>Bài nghiên cứu “Quy trình vận hành hàng hóa xuất nhập khẩu hàng khơng tại Kuehne + Nagel Ltd” của tác giả Shadman Shoumick (2017). Bài luận án này trình bày về quy </i>

trình hoạt động kinh doanh giao nhận vận tải của một trong những công ty giao nhận vận tải lớn nhất thế giới. Tác giả sử dụng phương pháp quan sát để thực hiện việc nghiên cứu, tìm ra các yếu tố để giúp cơng ty có thể dẫn đầu trong ngành như mạng lưới hậu cần tồn cầu, hệ thống cơng nghệ thơng tin tiên tiến, chuyên môn nhân sự và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả đưa ra quan điểm rằng thuộc tính vận tải hàng khơng đối với doanh nghiệp giao nhận hàng hóa là tốc độ và tính bảo mật của cả hệ thống vận hành Xuất và Nhập khẩu. Từ đó đề xuất ra giải pháp cung cấp cho nhân viên của công ty nhiều khóa đào tạo và kiến thức khác nhau để trở nên toàn năng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nghiên cứu “Nâng cao năng lực dịch vụ logistics của các công ty giao nhận vận tải Việt Nam sau Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thúc Tiến (2021). Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng để cho thấy kết quả những thách thức từ EVFTA phát sinh từ các đặc điểm bên trong của một công ty như chiến lược, khả năng cạnh tranh và nguồn nhân lực, cũng như các hoàn cảnh bên ngoài như cơ hội trong ngành và chính phủ của cơng ty đó. Từ đó luận án thảo luận những cơ hội và thách thức thực tế nhất định dựa trên những phát hiện về khả năng thực hiện hiệu quả dịch vụ logistics của Việt Nam và đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, cải thiện dòng chảy logistics trong thương mại với đối tác EU. Nghiên cứu kết luận rằng những nỗ lực nhằm thúc đẩy tình hình kinh doanh hiện tại ở đất nước này là rất lớn và khó thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn. Tuy nhiên, điều đó sẽ có thể thực hiện được với sự đầu tư lớn của chính phủ, lực lượng lao động và sức mạnh ý chí.

<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu chung </b>

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam.

<b>1.3.2. Mục tiêu cụ thể </b>

Để đạt được mục tiêu chung, bài nghiên cứu sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:

• Hệ thống cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng • Phân tích và đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng tại cơng

ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam trong giai đoạn 2021 – 2023.

• Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam trong thời gian tới.

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ giao nhận xuất khẩu và các giải pháp hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• Phạm vi nội dung: Bài nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu về nội dung dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng của Cơng ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam hiện nay. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của công ty trong thời gian tới.

<b>1.6. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu </b>

Khóa luận có sử dụng các nguồn thông tin và dữ liệu thứ cấp về những vấn đề liên quan để tham khảo, bổ sung cho việc định hướng và đưa ra giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn đọng. Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài khá đa dạng, được lấy chủ yếu từ những tài liệu sau:

• Dữ liệu thứ cấp từ bên ngoài:

⁃ Các dữ liệu trên Internet: Thu thập thông tin và số liệu từ các trang thông tin như Báo điện tử Chính Phủ, Bộ Cơng Thương, Tổng cục Thống kê và Tổng cục Hải quan; các tạp chí khoa học, các khóa luận tốt nghiệp, nghiên cứu trong nước đã thực hiện có liên quan và các bài viết có giá trị tham khảo tại các trang web như: tailieu.vn, luanvan.net, tailieuxnk.com,…

⁃ Ngoài ra còn lấy từ các nguồn khác như dữ liệu tại thư viện của trường Đại học Thương mại gồm giáo trình chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế và các luận văn liên quan.

• Dữ liệu thứ cấp từ bên trong nội bộ doanh nghiệp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thu thập từ nguồn dữ liệu nội bộ Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam trong giai đoạn 2021 - 2023 (Báo cáo tài chính các năm, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo của các phịng ban trong cơng ty).

<b>1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu </b>

<i>• Phương pháp thống kê, phân tích: Từ những dữ liệu thứ cấp thu thập được tiến hành </i>

thống kê và sử dụng bảng biểu, đồ thị trình bày số liệu một cách phù hợp nhằm phân tích dữ liệu và đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh từ dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam. Qua đó đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu của cơng ty.

<i>• Phương pháp so sánh: Thơng qua các số liệu thống kê thu thập được được từ công ty, </i>

tiến hành so sánh các chỉ tiêu qua các năm để thấy được sự thay đổi và tốc độ tăng trưởng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không của công ty trong giai đoạn của nghiên cứu. Từ đó đưa ra những đánh giá, nhận xét và giải pháp.

<b>1.7. Kết cấu khóa luận </b>

Ngoài các danh mục phụ như Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ, hình vẽ, Danh mục từ viết tắt, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương:

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng Chương 3: Phân tích thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam

Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG </b>

<b>2.1. Một số khái niệm cơ bản </b>

<b>2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa </b>

Theo khái niệm của Liên đoàn các Hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế (FIATA), “Giao nhận vận tải là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”.

Theo khái niệm tại điều 163 Luật Thương mại 1997, “Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”.

<b>2.1.2. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng </b>

Dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không là tập hợp những dịch vụ thương mại có liên quan đến q trình vận tải bằng đường hàng khơng nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng), trong đó người giao nhận ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ.

<b>2.1.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng </b>

• Người gửi hàng (Shipper hay chủ hàng): là người yêu cầu vận chuyển hàng hóa đến địa điểm nhất định trong khoảng thời gian cho phép.

• Đại lý hàng hóa hàng khơng: là người trung gian giữa người chuyên chở và chủ hàng • Người giao nhận hàng không: là người giao nhận, gom hàng và vận chuyển hàng hóa

bằng đường hàng không. Người giao nhận bên cạnh việc thực hiện chức năng giao nhận hàng hóa cịn có thể là người chuyên chở hàng hóa bằng phương thức vận tải hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

• Người chuyên chở (carrier): là người cung cấp dịch vụ vận chuyển và hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận (thu cước phí vận chuyển từ khách hàng ở mức cao nhất có thể).

• Người nhận hàng: là người yêu cầu được nhận hàng hóa đúng địa điểm, thời gian, số lượng, chất lượng và cơ cấu với mức giá thoả thuận theo đơn đặt hàng đã thông báo với người gửi hàng.

<b>2.1.4. Các chứng từ cần thiết trong dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng </b>

• Vận đơn hàng khơng ( Airway Bill)

<i>Khái niệm: </i>

Theo luật hàng không dân dụng Việt Nam 2014, vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng và là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng, việc đã tiếp nhận hàng hóa và các điều kiện của hợp đồng.

<i>Chức năng: </i>

- Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.

- Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng.

- Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. - Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hóa.

- Là hướng dẫn cho nhân viên hàng khơng trong q trình phục vụ chun chở hàng hóa.

<i>Đặc điểm: </i>

- Vận đơn hàng khơng khơng có chức năng sở hữu à AWB khơng lưu thông được. - Là vận đơn nhận để xếp.

- Được ký bởi người gửi hàng và chuyên chở (đại lý).

• Hướng dẫn gửi hàng (Shipper’s Instruction of despatch): là bản hướng dẫn của hãng vận chuyển gửi cho người gửi hàng trước khi nhận hàng gửi.

• Danh mục hàng hóa chuyên chở (Air cargo manifest - MNF): là một bản kê khai tóm tắt về hàng hóa chun chở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

• Tờ khai hàng hóa nguy hiểm (Shipper’s Declaration for dangerous goods): là tài liệu liên quan đến hàng nguy hiểm đang được xử lý, cung cấp cho người vận chuyển, có chứa các thơng tin theo u cầu.

• Phiếu yêu cầu đặt chỗ trên chuyến bay (Booking Request): là chứng từ mà khách hàng có nhu cầu đặt chỗ trên các chuyến bay yêu cầu các hãng bay giữ chỗ cho mình.

• Xác nhận đặt chỗ trên chuyến bay (booking confirmation): là chứng từ bảo đảm của hãng hàng không khẳng định với khách hàng chấp thuận phiếu yêu cầu đặt chỗ của khách hàng.

• Phiếu cân hàng (Scaling Report): tờ cân là chứng từ mà ở đó người gửi hàng khai báo đầy đủ thông tin về lô hàng, chuyến bay mà họ muốn gửi hàng.

• Thơng báo hàng đến (Notice of Arrival): là chứng từ dùng để thông báo được gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý của người thụ hưởng để thông báo hàng đến và số thùng, mơ tả hàng hóa để làm thủ tục cần thiết khác để nhận hàng.

• Lệnh giao hàng (Delivery Order): là dạng văn bản từ người gửi hoặc chủ sở hữu hàng hóa yêu cầu nhà vận chuyển giao hàng đến địa điểm xác định theo yêu cầu.

<b>2.2. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ giao nhận hàng hóa 2.2.1. Phân loại dịch vụ giao nhận hàng hóa </b>

Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp cho khách hàng những công việc sau đây:

• Dịch vụ chuẩn bị hàng hóa để giao cho người vận tải: là quá trình chuẩn bị và sắp xếp hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

• Dịch vụ giao hàng cho người vận tải: là một loại dịch vụ mà một công ty hoặc tổ chức cung cấp để hỗ trợ các nhà vận chuyển trong việc giao hàng. Điều này có thể bao gồm nhiều khía cạnh, bao gồm việc cung cấp phương tiện vận chuyển, dịch vụ logistics, quản lý hệ thống thông tin, và các dịch vụ hỗ trợ khác nhằm tối ưu hóa q trình giao hàng. • Dịch vụ bốc dỡ và nhận hàng từ người vận tải: là dịch vụ cung cấp để hỗ trợ q trình

bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận chuyển của người vận tải và nhận chúng hoặc điều phối đến điểm đích cuối cùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

• Dịch vụ làm thủ tục hải quan: loại dịch vụ được cung cấp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp và cá nhân trong việc xử lý các thủ tục hải quan liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa qua các biên giới quốc gia.

• Dịch vụ lưu kho bãi: khi khách hàng có lượng lớn hàng hóa chưa cần gửi gấp và cần kho lưu trữ thì bên cơng ty giao nhận có thể cung cấp dịch vụ này.

• Dịch vụ gom hàng: là tập trung một số lô hàng nhỏ,lẻ thành một số lô hàng lớn gửi đi cùng một địa điểm theo cùng một vận đơn hàng không. Khi hàng đến điểm đích, đại lý sẽ lo liệu nhận lơ hàng, dỡ ra và chia lẻ.

• Dịch vụ lập bộ chứng từ, kiểm tra hàng hóa: là quá trình chuẩn bị và xử lý các tài liệu và chứng từ cần thiết cho quá trình vận chuyển hàng hóa và kiểm tra hàng hóa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể trước khi vận chuyển.

• Dịch vụ thanh quyết toán: là dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc quản lý và xử lý các giao dịch thanh toán và quyết toán tài chính.

• Dịch vụ tư vấn gửi hàng: là dịch vụ cung cấp các giải pháp và hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc quản lý và vận hành quy trình gửi hàng.

Ngoài các dịch vụ kể trên, người làm dịch vụ giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ môi giới hải quan, gom hàng, tư vấn khách hàng về các thị trường mới/tiềm năng, chiến lược xuất khẩu, điều kiện giao hàng phù hợp,…

<b>2.2.2 Quyền lợi và nghĩa vụ các chủ thể tham gia </b>

• Quyền lợi của người giao nhận

Lợi ích chủ yếu của người giao nhận là thù lao từ cung ứng dịch vụ giao nhận, mức thù lao được hai bên thỏa thuận phụ thuộc vào tính phức tạp của cơng việc giao nhận hoặc do thỏa thuận riêng của các bên. Mức thù lao được xác định cụ thể bằng số tiền tuyệt đối hoặc có thể xác định theo tỉ lệ trên giá cả hàng hóa và được ghi rõ trong hợp đồng. Theo quy định tại điều 239 luật thương mại năm 2005 thì người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa có quyền cầm giữ số lượng hàng hóa nhất định và các chứng từ liên quan đến hàng hóa để đảm bảo nghĩa vụ thanh tốn tiền thù lao và các chi phí hợp lý khác của khách hàng. Sau thời hạn 45 ngày, kể từ ngày cầm giữ hàng hóa mà khách hàng vẫn khơng thanh tốn nợ cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

người làm dịch vụ thì người làm dịch vụ được quyền định đoạt số hàng hóa đó. Đối với hàng hóa có dấu hiệu hư hỏng thì quyền định đoạt hàng hóa phải phát sinh ngay khi có bất kì khoản nợ nào của khách hàng. Trước khi định đoạt hàng hóa, người kinh doanh dịch vụ logistics phải thông báo ngay cho khách hàng biết về việc định đoạt hàng hóa đó. Trong những trường hợp phát sinh tình huống bất thường, có thể gây thiệt hại đến người làm giao nhận hoặc khách hàng, người làm dịch vụ giao nhận có nghĩa vụ phải thông báo kịp thời cho khách hàng những thay đổi để xin chỉ dẫn mới.

• Nghĩa vụ của người giao nhận

Theo công ước Vacsava 1929 đề cập tới 3 nội dung: thời hạn trách nhiệm, cơ sở trách nhiệm, giới hạn trách nhiệm của người giao nhân như sau:

Thời hạn trách nhiệm: là điều khoản quy định trách nhiệm của người chuyên chở về mặt thời gian và không gian đối với hàng hóa. Theo cơng ước Vacsava, người chun chở phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trong q trình vận chuyển bằng máy bay. Vận chuyển bằng máy bay bao gồm giai đoạn mà hàng hóa nằm trong đường bộ, đường biển hoặc đường sắt tiến hành ngoài cảng hàng không. Tuy nhiên, nếu việc vận chuyển như vậy xảy ra trong khi thực hiện hợp đồng vận chuyển bằng máy bay nhằm mục đích lấy hàng, giao hoặc chuyển tải hàng thì thiệt hại được coi là kết quả của sự kiện xảy ra trong quá trình vận chuyển bằng máy bay.

Cơ sở trách nhiệm: Theo công ước Vacsava 1929 , người giao nhận phải chịu trách nhiệm về thiệt hại trong trường hợp mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hàng hóa trong q trình vận chuyển hàng không . Người chuyên chở cũng phải chịu trách nhiệm về thiệt hại xảy ra do chậm trong quá trình vận chuyển hàng hóa bằng máy bay. Tuy nhiên, người chuyên chở không phải chịu trách nhiệm nếu anh ta chứng minh được rằng anh ta và đại lý của anh ta đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để tránh thiệt hại hoặc đã không thể áp dụng được những biện pháp như vậy trong khả năng của mình và cũng sẽ khơng phải chịu trách nhiệm bồi thường nếu anh ta chứng nhiệm bồi thường trong hai trường hợp sau: hàng hóa bị mất mát hư hại và hàng hóa bị giao chậm trong thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở, do lỗi trong việc hoa tiêu, chỉ huy vận hành máy bay

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Giới hạn trách nhiệm: là điều khoản quy định số tiền lớn nhất mà người chuyên chở phải bồi thường cho một đơn vị hàng hóa trong trường hợp tính chất và trị giá khơng được kê khai trên vận đơn hàng không. Trong trường hợp trị giá hàng hóa đã được kê khai trên vận đơn thì giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở là trị giá kê khai trên vận đơn. Nếu trị giá hàng hóa mà người gửi hàng kê khai trên vận đơn lớn hơn giá trị thực tế của hàng hóa lúc giao hàng thì người chuyên chở chỉ phải bồi thường tới giá trị của hàng hóa lúc giao hàng nếu họ chứng minh được như vậy . Trong trường hợp người chuyên chở cố ý gây tổn thất cho hàng hóa thì họ khơng được hưởng giới hạn trách nhiệm nói trên.

<b>2.2.3. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa </b>

<i>• Bước 1: Nắm bắt tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương thức vận tải </i>

Người giao nhận sẽ nắm được tình hình chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng đồng thời nắm tình hình phương tiện vận tải hoặc tiến hàng lưu cước, đăng ký chuyển phương tiện vận tải.

<i>• Bước 2: Giao nhận hàng hóa tại địa điểm quy định </i>

Người giao nhận sẽ dựa trên thông tin nhận được, đặt lịch và lên kế hoạch vận chuyển. Điều này bao gồm chọn lựa phương tiện vận chuyển phù hợp như đường bộ, đường biển, hoặc đường hàng không.

Hàng hóa được đóng gói, bảo vệ và gắn nhãn đúng cách để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Các thủ tục hải quan cũng được thực hiện khi cần thiết. Trong quá trình này, quy trình được theo dõi một cách chặt chẽ để đảm bảo tuân thủ kế hoạch và cập nhật thơng tin cho khách hàng.

<i>• Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải </i>

Đối với hàng hóa quốc tế, các thủ tục hải quan và giấy tờ cần thiết được hoàn thành để đảm bảo hàng hóa có thể nhập khẩu hoặc xuất khẩu một cách hợp pháp và nhanh chóng.

<i>• Bước 4: Quyết tốn chi phí </i>

Người giao nhận sẽ quyết tốn chi phí với nhà cung cấp và khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.3. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không 2.3.1. Đặc điểm và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng </b>

• Đặc điểm giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không

Phương thức giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng phù hợp với các mặt hàng địi hỏi thời gian giao hàng nhanh, có cự ly vận chuyển dài hoặc những hàng hóa có giá trị cao cần đảm bảo tính an tồn khi chun chở.

Tính đến thời điểm hiện tại, giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng đóng vai trị cực kì quan trọng trong nền kinh tế thương mại quốc tế với những lợi thế cạnh tranh như: ⁃ Thời gian vận chuyển nhanh nhất trong các phương thức giao nhận

⁃ Tính an tồn cao, ít bị rủi ro hơn so với các hình thức vận chuyển khác, giảm thiểu tính nguy cơ bị hư hỏng, mất mát hàng hóa.

⁃ Khơng bị giới hạn về mặt khoảng cách như đường bộ hay đường biển, vì vậy có thể kết nối được gần như tất cả các quốc gia trên thế giới.

⁃ Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phương thức khác.

Bên cạnh đó, thì giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng vẫn có nhiều điểm bất tiện như bị giới hạn về khối lượng hàng hóa. Do vậy hình thức này khơng phù hợp chuyên chở cồng kềnh, hoặc hàng hóa có khối lượng lớn. Bên cạnh đó thì chi phí vận chuyển khá cao và thủ tục vận chuyển khá phức tạp, nhiều sản phẩm sẽ không được chấp nhận chuyên chở theo quy định của pháp luật.

• Ngun tắc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng ⁃ Hàng hóa phải có đầy đủ chứng từ

⁃ Xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng cần phải có đầy đủ chứng từ kèm theo. ⁃ Luôn chú ý đến trọng lượng của hàng hóa

⁃ Liên hệ trước với đơn vị vận chuyển để biết thông tin về lịch trình và giá cước ⁃ Chọn nhà vận chuyển uy tín và phương thức vận chuyển phù hợp.

⁃ Trao đổi biên lai hoặc bản ghi để lấy vận đơn và thanh tốn cước phí.

⁃ Đóng gói đầy đủ theo quy định vì việc vận chuyển bằng đường hàng khơng có các thủ tục nghiêm ngặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

⁃ Thông tin địa chỉ của người nhận phải được thể hiện rõ ràng

⁃ Giải quyết tranh chấp như hết hàng, hư hỏng, hàng kém chất lượng,… phải khiếu nại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi soạn thảo hợp đồng cần đọc kỹ các điều khoản đã có trong hợp đồng để tránh những sai sót đáng tiếc của cả hai bên.

<b>2.3.2. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng </b>

<i> Sơ đồ 2.1. Quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng Nguồn: Giáo trình quản trị giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế• Bước 1: Nắm bắt tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương thức vận tải </i>

Người giao nhận sẽ nắm được tình hình chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng đồng thời nắm tình hình phương tiện vận tải hoặc tiến hàng lưu cước, đăng ký chuyển phương tiện vận tải. Chẳng hạn như:

⁃ Thơng tin hàng hóa

⁃ Giá cả, phương thức thanh toán ⁃ Địa điểm, thời gian giao hàng ⁃ Đóng gói

⁃ Bảo hành ⁃ Khiếu nại …

<i>• Bước 2: Giao nhận hàng hóa tại địa điểm quy định </i>

Người giao nhận sẽ tiến hành:

- Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được chỉ định - Khai báo và thơng quan hàng hóa xuất khẩu

- Tiến hành kiểm nghiệm, giám định, kiểm dịch nếu cần và lấy chứng nhận hay biên bản thích hợp.

<small>Nắm bắt tình hình chuẩn bị hàng hố và phương thức </small>

<small>vận tải</small>

<small>Giao nhận hàng hoá tại địa điểm </small>

<small>quy định</small>

<small>Lập và bàn giao </small>

<small>chứng từ vận tải</small> <sup>Quyết tốn chi phí</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Giao hàng xuất khẩu cho người vận chuyển thực tế Riêng đối với vận chuyển đường hàng khơng, thì:

- Làm thủ tục hải quan xuất khẩu và vận chuyển hàng hóa ra sân bay - Dán HAWB label và MAWB label

- Người giao nhận in và tập hợp bộ chứng từ gửi kèm hàng hóa

- Đăng ký với kho hàng để hàng được cân, đo, soi an ninh và thanh tốn phí xử lý hàng hóa cho kho hàng

- Lấy MAWB từ air co-loader - Gửi Pre-alert cho đại lý

<i>• Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải </i>

- Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết thông tin làm vận đơn.

- Gửi vận đơn HBL/HAWB nháp để khách hàng kiểm tra và gửi người vận tải/co-loader hướng dẫn gửi hàng (SI) để làm MBL/MAWB.

- Sau khi thông quan, dùng MAWB/HAWB (mã vạch, phiếu cân) để ký giám sát và thanh lý thủ tục Hải quan

- Sau khi thanh lý Hải quan, tiếp tục đưa tờ khai thanh lý có dấu hải quan qua bộ phận soi hàng để làm thủ tục soi hàng

- Gửi Phiếu cân cho Hãng bay để update số DIM, GW thực tế trên AWB, nộp HAWB final, Manifest. Trong một số trường hợp, gửi invoice, packing list và chứng từ gốc khác theo máy bay nếu được yêu cầu tại sân bay đích

- Giữ lại phiếu cân liên màu hồng dùng để lưu hồ sơ. Khi xác nhận phương tiện đã khởi hành, người giao nhận gửi HBL/HAWB bản chính và hóa đơn (debit note) cho khách hàng.

<i>• Bước 4: Quyết tốn chi phí </i>

Người giao nhận sẽ quyết tốn chi phí với nhà cung cấp và khách hàng.

<b>2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng </b>

• Các nhân tố chủ quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>- Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc: bao gồm như văn phịng, kho hàng, các phương </i>

tiện bốc dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hóa. Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại, người giao nhận sẽ ngày càng tiếp cận gần hơn với nhu cầu của khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.

<i>- Lượng vốn đầu tư: là một trong những yếu tố tiền đề cho người giao nhận có thể có khả </i>

năng nâng cao hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu.

<i>- Trình độ nhân viên: là yếu tố quyết định đến chất lượng quy trình dịch vụ giao nhận </i>

nhanh hay chậm, đảm bảo được chất lượng hay không, tạo ra được sự uy tín và niềm tin của khách hàng.

<i>- Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp: Nếu sự phối hợp giữa các phòng ban chặt </i>

chẽ thì hoạt động của doanh nghiệp đó sẽ có hiệu quả cao hơn nhiều so với các doanh nghiệp có tình trạng cơ cấu tổ chức lỏng lẻo, khơng phù hợp.

• Các nhân tố khách quan

<i>- Chính sách nhà nước về xuất khẩu: là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến </i>

hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế.Trong nghị định 57, Chính Phủ cho phép mọi doanh nghiệp có quyền xuất nhập khẩu trực tiếp đã khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực ngoại thương, góp phần làm tăng sản lượng hàng hóa giao nhận từ đó gia tăng số lượng các hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.

<i>- Quy định của luật pháp đối với hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế: Mỗi quốc gia </i>

có hệ thống luật pháp riêng biệt và họ đều có quy định rất chặt chẽ về thủ tục hải quan, quá cảnh hàng hóa tạo ra một số khó khăn cho các cơng ty nước ngồi hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa. Do vậy mà các doanh nghiệp cần phải tính đến yếu tố pháp luật để có chiến lược phát triển cho phù hợp.

<i>- Môi trường kinh tế: Một môi trường kinh tế ổn định sẽ giúp cho hoạt động giao nhận </i>

hàng hóa quốc tế sẽ diễn ra thuận lợi và ít biến động. Bên cạnh đó thì các yếu tố như hệ thống giao thông vận tải, giá xăng dầu, tỉ giá ngoại hối và lạm phát cũng là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>- Mơi trường chính trị, xã hội: Những biến động về chính trị, xã hội sẽ là cơ sở để xây </i>

dựng những trường hợp bất khả kháng và khả năng miễn trách cho người giao nhận cũng như người chuyên chở.

<i>- Môi trường công nghệ: Với sự đổi mới này càng nhanh về mặt công nghệ trong vận tải </i>

hàng không đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không, đáp ứng được những nhu cầu cao cho khách hàng.

<i>- Thời tiết: Nếu thời tiết xấu sẽ ảnh hưởng đến tốc độ làm hàng và thời gian giao nhận </i>

hàng hóa hoặc thậm chí có thể gây thiệt hại hồn tồn chuyến bay, làm ảnh hưởng dịch vụ giao nhận hàng hóa của bên cung cấp.

<b>2.4. Phân định nội dung nghiên cứu </b>

Như cơ sở lý thuyết đã nêu ở trên, em nhận thấy có rất nhiều nội dung và giải pháp hồn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp. Do đặc điểm là cung cấp dịch vụ, các giải pháp mà công ty đang thực hiện nên trong bài nghiên cứu “ Hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tại công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam” em sẽ đi sâu vào phân tích một số nội dung làm thúc đẩy chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng như sau:

• Nghiên cứu về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng • Cơng nghệ thơng tin và hệ thống quản lý

• Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng và dịch vụ • Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN PGS VIỆT NAM 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam </b>

<b>3.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam </b>

<i>Bảng 3.1 Giới thiệu về công ty TNHH Giao Nhận PGS Việt Nam </i>

<b>Tên công ty Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam </b>

<b>Tên quốc tế </b> PARISI GRAND SMOOTH VIET NAM LOGISTIC

<b>Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Hải Phịng. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.1.2. Q trình hình thành và phát triển công ty </b>

Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam (Parisi Grand Smooth Viet Nam Logistics) được thành lập ngày 29/04/2011, là công ty con của Tập đồn Francesco Parisi (1807) với 3 văn phịng tại Việt Nam và là đại lý của Hiệp hội Vận tải Hàng khơng Quốc tế (IATA) và Liên đồn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA). Sứ mệnh của công ty đặt ra là tạo nên các giải pháp hậu cần mới, phù hợp với nhu cầu của khách hàng và cung cấp chất lượng hàng đầu và dịch vụ cá nhân hóa với mức giá cạnh tranh.

Với lịch sử hơn 200 năm phát triển của đội ngũ giàu kinh nghiệm và am hiểu kiến thức địa phương của công ty mẹ, là tiền đề PGS Logistics Việt Nam tự tin định vị mình là chuyên gia cung cấp và tư vấn dịch vụ vận tải hàng không, đường biển, dịch vụ hậu cần và dịch vụ logistics thương mại điện tử trên quy mô quốc tế với sứ mệnh cung cấp các giải pháp cá nhân hóa và cạnh tranh.

<b>3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh </b>

Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực vận tải quốc tế và kho vận với đầy đủ các chức năng. Công ty cung cấp các dịch vụ sau:

<b>• Vận tải hàng hóa bằng đường hàng khơng: </b>

Cung cấp giải pháp vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và hiệu quả qua đường hàng không, bao gồm lịch bay thường xuyên để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

<b>• Vận tải hàng hóa bằng đường biển: </b>

Đảm bảo giao hàng toàn cầu từ cảng tới cảng hoặc Door-Door với các hãng tàu hàng chất lượng và mạng lưới đại lý toàn cầu. PGS Việt Nam Logistics hợp tác với các hãng tàu lớn như Maersk, CMA, MSC, APL, OOCL, K’line, NYK, Hyundai, Hapag Lloyd, SITC, KMTC, TS Line, CSCL, Cosco để đảm bảo mức giá cạnh tranh và chỗ cho hàng hóa.

<b>• Dịch vụ Thương mại điện tử Amazon – FBA Vietnam: </b>

Chuyên giao hàng từ Việt Nam và châu Á đến các trung tâm xử lý đơn hàng của Amazon. PGS Việt Nam Logistics giảm chi phí chuỗi cung ứng bằng cách quản lý kho hàng, tồn kho và gửi trực tiếp sản phẩm đến khách hàng hoặc trung tâm hậu cần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>• Các dịch vụ khác: </b>

Bao gồm làm hàng dự án, dịch vụ kho bãi, vận chuyển hàng hóa quá cảnh, vận tải biên giới (Việt Nam – Lào – Campuchia, Việt Nam – Trung Quốc), thủ tục xuất xứ, kiểm định và kiểm tra chất lượng, khai báo hàng nguy hiểm, và tư vấn bảo hiểm hàng hóa.

<b>3.1.4. Cơ cấu tổ chức </b>

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam khá đơn giản và được tổ chức theo mơ hình quản lý chức năng như sau:

<i>Sơ đồ 3.2. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam </i>

<i>Nguồn: Báo cáo từ Phịng Hành chính – Nhân sự </i>

<b>3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật </b>

Hiện nay, Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam mại có 3 văn phịng tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phịng với cơ sở vật chất, kỹ thuật được đầu tư và trang bị khá đầy đủ để phục vụ cơng việc. Văn phịng làm việc thống mát, sạch sẽ, có đầy đủ bàn ghế, điều hồ và được bày trí ngăn nắp, thuận tiện đảm bảo nhân viên công ty làm việc hiệu quả nhất. Các trang thiết bị được cung cấp đầy như máy tính, máy fax,.... Kho hàng rộng rãi, sạch sẽ và được sắc xếp khoa học thuận tiện cho việc kiểm sốt hàng hóa.

<b>3.1.6. Tài chính của cơng ty </b>

<i>Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam giai đoạn 2021 – 2023 </i>

<i>Đơn vị: tỷ VNĐ </i>

Tổng Giám đốc Điều hànhGiám đốc văn

phịng tại Hồ Chí Minh

Giám đốc văn phịng tại Hà NộiPhịng

Kinh doanh

Phịng Logistics

Phịng Chăm sóc khách hàng

Phịng hành chính

- Nhân sự

Phịng Kế tốnGiám đốc văn

phịng tại Hải Phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Năm 2021 Tỷ lệ % Năm 2022 Tỷ lệ % Năm 2023 Tỷ lệ % Tổng tài

Tài sản

ngắn hạn <sup>32,75 </sup> <sup>60,85 </sup> <sup>33,18 </sup> <sup>59,64 </sup> <sup>33,86 </sup> <sup>58,51 </sup>Tài sản

dài hạn <sup>21,07 </sup> <sup>39,15 </sup> <sup>22,45 </sup> <sup>40,36 </sup> <sup>24,01 </sup> <sup>41,49 </sup>

<i>Nguồn: Báo cáo từ Phịng Kế tốn </i>

Trong những năm gần đây tổng tài sản của công ty tăng dần đều qua các năm. Năm 2023 tổng tài sản tăng trưởng gần 7,6% so với năm 2021. Qua bảng số liệu cho thấy năng lực và quy mơ tài chính của công ty khá lớn và khi tổng nguồn vốn năm 2023 tăng 4,05 tỷ đồng so với năm 2021, cơ cấu nguồn vốn chủ yếu tập trung vào nợ phải trả.

<b>3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam 3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao nhận PGS Việt Nam </b>

<i>Bảng 3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2021 – 2023 </i>

<i>Đơn vị: VNĐ Nguồn: Báo cáo từ Phịng Kế tốn </i>

Mặc dù đạt được nhiều kết quả tích cực trong các năm 2021-2022 nhưng công ty PGS Logistics Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp ngành logistics nói chung đều phải tiếp

Doanh thu 146.566.038.438 160.158.984.076 151.715.281.466

Chi phí 115.740.912.343 121.222.249.438 116.975.822.894

Lợi nhuận sau thuế 23.118.844.571 29.202.550.979 26.054.593.929

</div>

×