Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Kế toán tài chính 2 lms iuh chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.44 MB, 19 trang )

VÀ Ũ Jed esivensity or TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH.Samu.

HOCHIMINH CITY VIEN TAI CHINH - KE TOAN

HE THONG QUAN LY HOC TAP

4 ™ V6ThiTuyétMai~ [TV

Nhà của tôi > Các khố học của tơi > KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2 (Học Kỳ 2 / 2023 - 2024) > BAI KIEM TRA THUONG KY

» Bài số 5

KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2 (Học Kỳ 2 / 2023 - 2024) sài

Số5

Bắt đầu vào lúc Saturday, 4 May 2024, 5:19 PM

Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Saturday, 4 May 2024, 6:28 PM
Thời gian thực hiện 1 giờ 8 phút

Điểm 27,97/30,00
Điểm 9,32 trên 10,00 (93,22%)

Cau Hoi 1 Đúng một phần Đạt điểm 0,50 trên 1,00

Năm N, tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế TNDN của cơng ty SG là 400.000.000 đồng. Trong năm có thêm †

số thơng tin bổ sung về chi phí như sau:


- Chi phí tiếp khách khơng có hóa đơn 19.000.000 đồng.
- Hố đơn quảng cáo trị giá 27.000.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
- Chi phí khấu hao theo thuế 9.000.000 đồng, theo kế toán 5.000.000 đồng.
Biết thuế suất thuế TNDN 20%, trong năm công ty không tạm nộp thuế TNDN.
Hãy xác định và hạch tốn chỉ phí thuế TNDN hiện hành của công ty SG năm N:

No TK | 8211 of : | 960.000 XM = (400+19+27-4)*20%

COTK | 3334 \|/ : | 960.000 x

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vi.

Câu Hỏi 2 Đúng — Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 15/12/2019, tạp chí Đẹp đã nhận một khoản tiền 242.000 đồng đặt báo cho 12 tháng (6 số) bắt đầu từ
ngày 01/01/2020. Số tiền này kế toán ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của

công ty dưới khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán đã vi phạm nguyên tắc

phù hợp of

Câu Hỏi 3 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Năm N, doanh nghiệp ABC có thu nhập từ 1 hoạt động xuất khẩu là 1.040.000.000 triệu đồng; theo luật Thuế
TNDN hoạt động này được giảm 50% thuế TNDN; biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Tuy nhiên trong năm DN

vẫn phải nộp đủ 100% số thuế do còn thiếu 1 vài thủ tục Hải quan cần thiết; nhưng khoản giảm thuế này DN

chắc chắn sẽ được chấp nhận sau khi hoàn tất các thủ tục Hải quan.
Kế tốn hạch tốn tài sản thuế thu nhập hỗn lại tính trên khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng:


NợTK |243 ls : | 104.000.000 2 = 1.040.000.000*10%

COTK |8212 | : |104000000 kf

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 4 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty P nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên. Ngày 21⁄3, công ty xuất 100 sản phẩm thưởng cho nhân viên từ quỹ phúc lợi,
biết giá xuất kho của sản phẩm X là 300.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 500.000 đồng/ sản
phẩm, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi nhận :

Select one:
a. No’ TK 5532: 55.000.000
Co TK 334: 50.000.000

Có TK 3331: 5.000.000

b. Nợ TK 3532: 55.000.000 «

Có TK 511: 50.000.000

Co TK 3331: 5.000.000
No’ TK 632: 30.000.000

Co TK 156: 30.000.000

c. No TK 3532: 55.000.000

Co TK 334: 50.000.000
Co TK 3331: 5.000.000

No’ TK 632: 30.000.000
Co TK 156: 30.000.000

d. No TK 3532: 33.000.000
Co TK 5117: 30.000.000
Co TK 3331: 3.000.000

No TK 632: 30.000.000
Co TK 156: 30.000.000

Câu trả lời của bạn đúng

Cau Hoi 5 Đúng Đạt điểm 1,00 trén 1,00

.Ngày 11⁄5, doanh nghiệp XYZ chỉ tiền gửi ngân hàng nộp phạt tiền chậm nộp thuế số tiền 605.000 đồng.
Kế toán định khoản:

NợTK |811 |s : | 605.000 af

CóTK |112 |: |605.000 l/

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 6 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty TNHH Phát Tiến, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán trả góp một xe Hon da,
giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 40.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp là 50.000.000

đồng, thời gian trả góp 3 tháng. Kế tốn phân bổ lãi trả góp mỗi tháng và ghi nhận:

Select one:
a. No’ TK 635: 2.000.000

Có TK 3387: 2.000.000
b. No’ TK 3387:2.000.000 “

Co TK 515: 2.000.000
c. No TK 635: 3.000.000

Co TK 3387: 3.000.000
d. No TK 3387: 3.000.000

Co TK 515: 3.000.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 7 Đúng một phần — Đạt điểm 0,67 trên 1,00

Ngày 3/11, doanh nghiệp XYZ bán trả chậm 1 máy vi tính, giá trả ngay chưa thuế GTGT khấu trừ 10% là
16.400.000 đồng,thuế GTGT khấu trừ 10%, giá bán trả chậm 21.208.000 đồng, thời gian trả chậm 12 tháng,
công ty thu nợ tháng đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng VNĐ.

Kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh tại ngày 3/11:

Nợ TK 131: | 21.208.000 lk/

Có TK5111: | 16.400.000 l/


Có TK3331: | 1.640.000 l/

CóTK |3387 |/ : |3.168.000 |/



Nợ TK 1121: | 1.116.667 x

COTK |131 |f: | 1.116.667 |%
Va
NợTK |3387 | : | 200.000 |X

CóTK |515 |: |200000 |X

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 8 Đúng một phần — Đạt điểm 0,80 trên 1,00

Ngày 10/1/N, công ty Thịnh Phúc xuất hàng bán ngay tại kho với giá bán chưa thuế GTGT là 88.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT khấu trừ là 10%, chưa thu tiền. Trong hợp đồng có điều khoản là nếu khách hàng thanh
tốn trong vịng 20 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng số tiền. Ngày 20/01/N, khách
hàng chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng ngày 10/1 sau khi trừ phần chiết khấu thanh toán được hưởng,
đã nhận giấy báo Có của ngân hàng.
Kế tốn định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngày 20/1/N:

Nợ TK 1121: | 98.736.000 % -96.80-01..90360.0000

NợTK |635 |/: | 1.936.000 /
|.⁄
CóTK |131 |: |96/800000


Ghi chú: Làm trịn đến hàng đơn vị.

Cau Hoi 9 Đúng Đạt điểm 1,00 trén 1,00

Theo chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác", doanh thu bán hàng được ghi nhận
bao gồm các điều kiện sau:

Doanh thu được ghi nhận khi có đủ thông tin đáng tin cậy

H2oanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

Vv

Moanh thu được xác định tương đối chắc chắn

«

d)oanh nghiệp xác định được các chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ đó

Vv

@Moanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

«

fDoanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua

«


Moanh thu chỉ được ghi nhận khi hợp đồng mua bán đã được ký kết

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đã thực thu

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 10 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

.Ngày 21⁄7, doanh nghiệp thu được khoản nợ khó địi đã xửlý cách đây2 năm bằng tiền mặt, số tiền

34.400.000 đồng.

Kế toán định khoản:

NợTK |111 |4: |34.400000 |.
cóTK |711 |: |344400000 |

Ghi chú: Làm trịn đến hàng đơn vị.

Cau Hoi 17 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại ngày 31/1/N, céng ty BALA có thơng tin về tổng chi phí chỉ phí bán hàng phát sinh trong kỳ trong sổ cái TK
641 như sau:
- Chi phí bán hàng 76.000.000 đồng (trong đó, chi phí khơng có hóa đơn GTGT 10.000.000 đồng).

Kế tốn cơng ty BALA thực hiện bút tốn kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh

tháng 1/N như sau:

NợTK |911 | : |76.000.000 l/


CóTK |641 | : |76.000.000 |/

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Cau Hoi 12 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại ngày 31⁄8/N, cơng ty Bibo có thơng tin về tổng phát sinh trong kỳ trong sổ cái một số tài khoản như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 296.000.000 đồng. thu nhập khác để xác định kết quả
- Hàng bán bị trả lại trị giá: 34.200.000 đồng.
- Doanh thu hoạt động tài chính: 34.600.000 đồng.
- Thu nhập khác: 27.200.000 đồng
Kế tốn cơng ty BALA thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu,
kinh doanh tháng 8/N như sau:

Nợ TK 511: |261.800.000 lk/

Nợ TK 515: | 34.600.000 Af

No' TK 711: | 27.200.000 af

CóTK |911 ls£ : | 323.600.000 2 = 296-34.2+34.6+27.2

Ghi chú: Làm tròn đến hàng don vi.

Câu Hỏi 13 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 3⁄3, doanh nghiệp nhận hóa đơn tiền điện sử dụng tại cửa hàng, trị giá chưa thuế 2.020.000 đồng, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán định khoản:


NợTK| 6417 Vv s⁄: |2.020000 |/

NợĩTK |133 bf : | 202.000 af

CóTK |112 |: |2.222000 l/

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Cau Hoi 14 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty TNHH ABC; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơng ty có chương trình khuyến mãi như sau: mua 5 sản phẩm
A khách hàng sẽ được tặng 1 sản phẩm A. Ngày 2⁄2⁄N công ty bán cho khách hàng 50 sản phẩm A,
giá xuất kho là 280.000 đồng⁄ sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 400.000 đồng⁄ sản phẩm, thuế
GTGT 10%. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng như sau:

Doanh thu bán hàng: 20.000.000 đồng

x

giá vốn hàng bán: 16.800.000 đồng

Vv

Cri gid hang khuyén mdi 2.800.000 dong duoc ghi tang chi phi ban hang

Moanh thu dugc ghi nhan là 24.000.000 (tính trên số hàng thực xuất)

@ố tiền phải thu của khách hàng: 22.000.000 đồng


«

fHàng khuyến mãi ghi giảm doanh thu 4.000.000 đồng

Câu trả lời của bạn đúng

Cau Hoi 15 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Ngày 20/11, công ty thu hồi số hàng bán bị trả lại là 100 sản phẩm nhập
kho và giảm nợ phải thu cho người mua do hàng cung cấp sai quy cách so với hợp đồng. Biết hàng
bán ra 1.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 100.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%, giá xuất kho của
lô hàng này là 60.000 đồng/5p. Kế toán ghi nhận các bút toán liên quan đến hàng bán bị trả lại:

SNợ TK 511: 10.000.000
Nợ TK 3331: 1.000.000

Có TK 131: 11.000.000

Nợ TK 5212: 10.000.000
No TK 133: 1.000.000

Co TK 131: 11.000.000

(NO TK 157: 6.000.000
Co TK 632: 6.000.000

No TK 5212: 10.000.000
No TK 3331: 1.000.000


Co TK 131: 11.000.000

Vv

Wo TK 156: 6.000.000

Co TK 632: 6.000.000

«x

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 16 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Cơng ty Huy Hồng bán hàng theo phương thức trả chậm, giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT là
180.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, giá bán trả chậm bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là
210.000.000 đồng, biết giá trị xuất kho là 130.000.000 đồng. Kế toán ghi nhận:

Doanh thu chưa thực hiện 12.000.000 đồng Vv

Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịchvụ 180.000.000 đồng *_ +

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi † 7 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty TNHH sản xuất thương mại Trương Vui (Mr Vui), chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
ba lô, vai li, túi xách các loại, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cơng ty xây dựng chính
sách đối, trả hàng cho tất cả các mặt hàng, thời hạn đối / trả sản phẩm: 10 ngày đối với khách hàng

mua online và 7 ngày đối với khách hàng mua trực tiếp tại cửa hàng kể từ ngày khách nhận được
hàng. Tại thời điểm bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu và số tiền mặt thu được từ người mua:

NỢ TK T†TïT

Có TK 511

Có TK 3331

Kế tốn cơng ty đã xử lý đúng hay sai?

Hãy chọn một:

Đúng
Saif

Cau Hoi 18 Dung Dat diém 1,00 trén 1,00

Doanh nghiệp có một lơ hàng gửi bán trong kỳ đã xác định tiêu thụ, khách hàng chưa thanh toán

tiền. Kế tốn ghi nhận doanh thu Nợ TK 131/Có TK 511, 333†|s(_ và ghi nhận giá vốn hàng bán

Nợ TK 632/Có TK 157 Vv

No TK 111/C6 TK 3387, 3331 Nợ TK 632/Có TK 156

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 19 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế TNDN của cơng ty N&M năm 2020 là 1.010.000.000 đồng. Trong năm 2020

có thêm 1 số thơng tin bổ sung về chi phí như sau:

- Chỉ phí tiếp khách khơng có hóa đơn 31.200.000 đồng.
- Hoá đơn quảng cáo trị giá 33.100.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
Biết thuế suất thuế TNDN 20%, trong năm công ty không tạm nộp thuế TNDN.
Hãy xác định và hạch tốn chỉ phí thuế TNDN hiện hành của công ty N&M năm 2020:

Nợ TK 6211 xé: 214.860.000 Kf = ( 1010+31.24+33.1)*20%
Vv: 214.860.000
Có TK 3334 “

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 20 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 01⁄12/N, Cơng ty Vạn Phúc mua hàng hóa trị giá chưa thuế GTGT là 42.400.000 đồng, thuế
GTGT khấu trừ 10%, điều kiện thanh tốn trong vịng 20 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
5% trên giá thanh toán. Ngày 20/12/N, Cơng ty Vạn Phúc chuyển khoản thanh tốn tiền hàng đã
mua ngày 1⁄12 sau khi trừ phần chiết khấu thanh tốn được hưởng.
Kế tốn Cơng ty Vạn Phúc định khoản nghiệp vụ ngày 20/12:

Select one:

d.

No’ TK 331: 46.640.000

Co TK 112: 46.640.000


b. «

Nợ TK 3.31: 46.640.000

Có TK 1121: 44.308.000

Có TK 515: 2.332.000

Nợ TK 5351: 46.640.000
Co TK 156: 2.332.000
Co TK 112: 44.308.000

No’ TK 331: 44.308.000
No’ TK 635: 2.332.000
Co TK 1121: 46.640.000

Câu trả lời của bạn đúng

Cau Hodi 27 Sai Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Công ty AAC hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ. Ngày 8⁄3, công ty nhận được số hàng mua từ tháng 2 là 4.000 sản phẩm giá mua
chưa thuế GTGT 300.000 đồng⁄ sản phẩm, thuế GTGT 10%. Số hàng này được chuyển thẳng bán
cho công ty TNHH Hải Âu, giá bán chưa thuế GTGT là 400.000 đồng/ sản phẩm, thuế GTGT 10%
khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận:

azhi nhận hàng đã mua chuyển ởi bán:


Nợ TK 632: 120.000.000
No TK 133: 72.000.000

Có TK 112: 132.000.000

oanh thu ban hang:
No TK 131: 176.000.000

Co TK 511: 160.000.000
Co TK 3331: 16.000.000

“Số hàng chuyển thẳng bán cho khách hàng
Nợ TK 632: 120.000.000

Có TK 157: 120.000.000

Gid von hang ban:
Nợ TK 632: 120.000.000

Có TK 151: 7120.000.000

«x

Câu trả lời của bạn sai.

Câu Hỏi 22 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty TNHH Đoàn Kết nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cơng ty có chính sách chiết
khấu thương mại dành cho khách hàng khi mua từ 5.000 sản phẩm trở lên là 2% trên doanh thu
chưa thuế GTGT. Ngày 4/8/N công ty bán 5.000 sản phẩm cho công ty A giá bán chưa thuế GTGT

500.000 đồng/ sản phẩm, thuế GTGT 10% thu bằng TGNH cho công tyA chiết khấu thương mại một
lần tại thời điểm mua. Kế toán ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 112: 2.750.000.000

Co TK 511: 2.500.000.000

Có TK 35331: 250.000.000

Kế tốn cơng ty đã xử lý đúng hay sai?

Hãy chọn một:

Đúng
Saif

Câu Hỏi 23 Dung Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Năm N, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty SGC là 970.000.000 đồng. Trong năm có thêm †
Số thơng tin bổ sung về chi phí như sau:
- Chi phí tiếp khách khơng có hóa đơn 30.400.000 đồng.
- Hoá đơn quảng cáo trị giá 32.700.000 đồng, thanh tốn bằng tiền mặt.
- Chi phí khấu hao theo thuế 20.400.000 đồng, theo kế toán 10.700.000 đồng.
Biết thuế suất thuế TNDN 20%, trong năm công ty không tạm nộp thuế TNDN.
Hãy xác định và hạch tốn chỉ phí thuế TNDN hỗn lại của cơng ty SGC năm N:

NợTK |8212 ls£: | 1.940.000 Wf = (20.4-10.7)"20%
CóTK |347 |: |1.940.000 l/

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.


Câu Hỏi 24 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 13⁄1, doanh nghiệp XYZ xuất bán hàng hoá ngay tại kho, giá bán chưa thuế GTGT 50.500.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho 39.400.000 đồng.
Kế tốn định khoản:

Nợ TK 131: |55.550.000 lk/

CóTK |511 |: |50.500000 |/

Có TK3331: | 5.050.000 l/


NợTK |632 \|/: | 39.400.000 |./

Có TK 1561: | 39.400.000 of

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 25 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Cơng ty ABC trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình sử dụng tại phân xưởng sản xuất mỗi
tháng là 10.000.000 đồng từ tháng 7/N đến tháng 12/N, việc sửa chữa lớn TSCĐ này sẽ được tiến
hành trong năm N+†1. Ngày 31⁄12/N, kế tốn cơng ty xác định kết quả kinh doanh công ty năm N.
Theo bạn, khoản trích trước này sé:

Select one:
a. Lam tang chi phi duoc trừ khi tính thuế TNDN trong năm N
b.. Trừ ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm NA

c. Lam giam Chi phithué TNDN hiện hành năm N

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 26 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hiện kinh doanh sản phẩm A,B.
Giá bán chưa thuế của các sản phẩm:
- Sản phẩm A: 60.000 đồng/sản phẩm

- Sản phẩm B: 80.000 đồng/ sản phẩm
Giá xuất kho của các sản phẩm:
- _ Sản phẩm A: 45.000 đồng/sản phẩm
- Sản phẩm B: 50.000 đồng/ sản phẩm
Cơng ty có chương trình khuyến mãi mua 100 sản phẩm A được tặng 1 sản phẩm B. Trong kỳ, công
ty bán cho khách hàngX 1.000 sản phẩm A, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi nhận nghiệp
vụ bán hàng:

Poanh thu ban hang:

NỢ TK 7112: 66.000.000
Có TK 51T: 60.000.000
Có TK 3331: 6.000.000

Vv

H2oanh thu bán hàng bao gồm doanh thu hang khuyến mãi:
Nợ TK 112: 66.860.000


Có TK 51T: 60.800.000
Có TK 3331: 6.080.000

“Ghi nhận hàng khuyến mãi:
Nợ TK 641: 500.000

Có TK 156: 500.000

Gia ven hàng bán:
Nợ TK 632: 45.500.000

Có TK 156: 45.500.000

«x

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 27 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 12⁄7, Doanh nghiệp Bình Minh bán một lô hàng trị giá 500.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%
cho cơng ty Hồng Hơn, khách hàng chưa thanh tốn. Ngày 30/7, cơng ty Hồng Hơn thanh tốn tiền mua
hàng ngày 12/7 bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán cơng ty Bình Minh xử lý nghiệp vụ trên như sau:
- Ngày 12/7: Khơng ghi sổ

- Ngày 30/7: Kế tốn ghi nhận:

Nợ TK T112: 550.000.000

Có TK 511: 500.000.000


Có TK 3331: 50.000.000

Kế toán đã vi phạm nguyên tắc | cơ sở dồn tích af

Câu Hỏi 28 Dung Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty Thanh Tâm thanh lý một tài sản cố định hữu hình sử dụng tại bộ phận sản xuất, giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 40.000.000đ, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Biết TSCĐÐ có
ngun giá 80.000.000 đồng, đã hao mịn 50.000.000 đồng. Chỉ phí vận chuyển TSCĐÐ đi bán bao
gom thuế GTGT khấu trừ 10% là 2.200.000 ở, chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận:

Ghi tăng thu nhập do Nợ TK 1121: 44.000.000 / Có TK 711: 40.00.000 / Co TK 3331: 4.000.000 wv

ban TSCD «

Chi phí vận chuyển Nợ TK 811: 2.000.000 / Nợ TK 133: 200.000 / Có TK 331: 2.200.000 Vv
TSCD di ban:
f
Ghi giam TSCD
No TK 811: 30.000.000 / No TK 214: 50.000.000 / Co TK 211: 80.000.000 *

Vv

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 29 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Năm 2020, cơng ty MAMA có lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 390.000.000 đồng, kế tốn cơng ty

MAMA thực hiện bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


như sau:

NợTK |911 |: |390.000000 |/
CóTK |421 |: |390.000000 |.⁄

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu Hỏi 30 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, số tiền

700.000 đồng.

Kế tốn định khoản:

NợTK |642 | : |700.000 |

CóTK |214 |: |700.000 |/

Ghi chú: Làm tròn đến hàng đơn vị.

4 Bài số 4 Chuyển tới... Vv


×