Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng coteccons

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA TÀI CHÍNH NGẦN HÀNG</b>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNHMƠN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH</b>

<b>Đề tài</b>

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHCƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Nhóm 7</b>

<b>Hoàng Thị Thùy Dương B1800364Bùi Tuyết Phương Trinh B1800466</b>

<b> </b>

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 04 năm 2021</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Điểm nhóm:...</b>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ụ Ệ Ữ

DANH M C CÁC B NG, BI U, HÌNH VẼẼ, ĐỒỒ THỤ Ả Ể Ị 4CHƯƠNG I: GI I THI UỚ Ệ 6

<b>1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP...6</b>

<b>1.1. Giới thiệu chung...6</b>

<b>1.2.Lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp...6</b>

<b>1.3.Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...8</b>

<b>1.4.Các công ty cùng ngành...8</b>

<b>1.5.Cơ cấu tổ chức...9</b>

<b>2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TY...10</b>

<b>2.1. Mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...10</b>

<b>2.2. Cung cầu, thị trường...11</b>

<b>2.3. Đối thủ cạnh tranh...12</b>

<b>2.4. Rào cản gia nhập...14</b>

<b>3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC (SWOT)...16</b>

<b>3.1. Điểm mạnh (Strengths)...16</b>

<b>3.2. Điểm yếu (Weaknesses)...17</b>

<b>3.3. Cơ hội (Opportunities)...17</b>

<b>3.4. Thách thức (Threats)...17</b>

<b>4. PHÂN TÍCH KẾ TỐN...18</b>

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 20<b>1.PHÂN TÍCH TỔNG QUAN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH...20</b>

<b>1.1.Cấu trúc và Cơ cấu biến động Tài sản...20</b>

<b>1.2.Cấu trúc và Cơ cấu biến động Nguồn vốn...21</b>

<b>2.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (LIQUIDITY RATIOS) 232.1.Tỷ số thanh toán hiện hành (Current ratio)...23</b>

<b>2.2.Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)...24</b>

<b>2.3.Tỷ số thanh toán tiền mặt (Cash ratio)...253.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN (SOLVENCY RATIOS)27</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3.1.Tỷ số nợ trên tài sản (Debt-to-asset ratio)...27</b>

<b>3.2.Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-equity ratio)...27</b>

<b>3.3.Tỷ số khả năng trả lãi (Interest coverage ratio)...28</b>

<b>4.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY RATIOS)...29</b>

<b>4.1.Hê † số v‡ng quay các khoản phải thu (Receivable turnover)...29</b>

<b>4.2.Kỳ thu tiền bình quân (Day’s sale in receivables)...30</b>

<b>4.3.Hệ số v‡ng quay hàng tồn kho (Inventory turnover )...31</b>

<b>4.4.Số ngày hàng tồn kho (Days’ sales in inventories)...32</b>

<b>4.5.V‡ng quay tổng tài sản (Total asset turnover)...33</b>

<b>4.6.Hệ số v‡ng quay tài sản cố định (Fixed asset turnover)...34</b>

<b>5.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ LỢI NHUẬN (PROFITABILITY RATIOS)...35</b>

<b>5.1.Biên lợi nhuận gộp (Gross profit margin )...35</b>

<b>5.2.Biên lợi nhuận r‡ng (Net profit margin)...37</b>

<b>5.3.Tỷ suất khả năng sinh lời trên tổng tài sản (Return on Asset – ROA)...37</b>

<b>5.4.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE)...40</b>

<b>6.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG (MARKET RATIOS )...43</b>

<b>6.1.Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS)...43</b>

<b>6.2.Tỷ số P/E (Price to Earning Ratio)...44</b>

<b>6.3.Tỷ số Price to Book Value P/B...45</b>

CH ƯƠNG III: KẾẾT LU N/ KHUYẾẾN NGHẬ Ị 46PH L C B NGỤ Ụ Ả 46

B NG ĐÁNH GIÁ M C Đ HOÀN THÀNH CỒNG VI CẢ Ứ Ộ Ệ 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>

DN – Doanh nghiệp

VCSH – Vốn chủ sở hữuTSCĐ – Tài sản cố địnhTSNH – Tài sản ngắn hạnTSDH – Tài sản dài hạnNPT – Nợ phải trả

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ</b>

<b>Chương I</b>

Biểu đồ 2.1.1. Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm

<b>Chương II</b>

Bảng 1.1: Cơ cấu - Biến động tài sản giai đoạn 2015 – 2019 của CTD Biểu đồ 1.1.1: Cơ cấu - Biến động tài sản giai đoạn 2015 – 2019 của CTD Biểu đồ 1.1.2: Cấu trúc Tài sản ngắn hạn và dài hạn giai đoạn 2015 – 2019 của CTDBảng 1.2: Cơ cấu - Biến động nguồn vốn giai đoạn 2015 – 2019 của CTDBiểu đồ 1.2.1: Cơ cấu - Biến động nguồn vốn giai đoạn 2015 – 2019 của CTDBiểu đồ 1.2.2: Cấu trúc Vốn chủ sỡ hữu và Nợ phải trả giai đoạn 2015 – 2019 của CTD Bảng 2.1: Hệ số thanh toán hiện hành giai đoạn 2015-2019 của CTD

Biểu đồ 2.1: Hệ số thanh toán hiện hành giai đoạn 2015-2019 của CTDBảng 2.2: Hệ số thanh toán nhanh giai đoạn 2015-2019 của CTDBiểu đồ 2.2: Hệ số thanh toán nhanh giai đoạn 2015-2019 của CTDBảng 2.3: Hệ số thanh toán tiền mặt giai đoạn 2015-2019 của CTD Biểu đồ 2.3: Hệ số thanh toán tiền mặt giai đoạn 2015-2019 của CTD Bảng 3.1: Tỷ số nợ trên tài sản giai đoạn 2015-2019 của CTD Biểu đồ 3.1: Tỷ số nợ trên tài sản giai đoạn 2015-2019 của CTD Bảng 3.2: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2015-2019 của CTD Biểu đồ 3.2: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2015-2019 của CTD

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 3.3: Tỷ số khả năng trả lãi giai đoạn 2015-2019 của CTD

Bảng 4.1: Hệ số vòng quay các khoản phải thu giai đoạn 2015-2019 của CTDBiểu đồ 4.1: Hệ số vòng quay các khoản phải thu giai đoạn 2015-2019 của CTDBảng 4.2: Kỳ thu tiền bình quân giai đoạn 2015-2019 của CTD

Biểu đồ 4.2: Kỳ thu tiền bình quân giai đoạn 2015-2019 của CTD

Bảng 4.3: Hệ số vòng quay hàng tồn kho của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Biểu đồ 4.3: Hệ số vòng quay hàng tồn kho của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 4.4.1: Số ngày hàng tồn kho của CTD giai đoạn từ năm 2015 đến 2019Bảng 4.4.2: Số ngày hàng tồn kho của 3 công ty đối thủ năm 2019Biểu đồ 4.4: Số ngày hàng tồn kho của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 4.5: Vòng quay tổng tài sản của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Biểu đồ 4.5: Vòng quay tổng tài sản của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 5.1.1: Biên lợi nhuận gộp của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 5.1.2 Biên lợi nhận gộp của 3 công ty đối thủ năm 2019Biểu đồ 5.1 Biên lợi nhuận gộp của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 5.3.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của CTD giai đoạn 2015 đến 2019Biểu đồ 5.3 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của CTD giai đoạn 2015 đến 2019Bảng 5.3.2: Phân tích ROA năm 2019 theo mơ hình dupont

Bảng 5.3.3: Phân tích loại trừ ROA

Bảng 5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của CTD giai đoạn 2015 đến 2019Biểu đồ 5.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của CTD giai đoạn 2015 đến 2019Bảng 5.4.2 Phân tích ROE theo mơ hình dupont năm 2018, 2019

Bảng 5.4.3 Phân tích loại trừ ROE

Bảng 6.1 Chỉ số EPS của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Biểu đồ 6.1 Chỉ số EPS của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 6.2 Chỉ số P/E của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Biểu đồ 3.6.2 Chỉ số P/E của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Bảng 6.3 Chỉ số P/B của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019Biểu đồ 6.3 Chỉ số P/B của CTD giai đoạn từ 2015 đến 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP1.1. Giới thiệu chung</b>

Coteccons (Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS)Tên giao dịch: COTECCONS CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANYTên viết tắt: COTECCONS

Giấy ĐKKD: 0303443233 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP. HCM cấp lần đầu ngày 24/8/2004

<i>Vốn điều lệ: 792,550,000,000 VNĐ (Bảy trăm chín mươi hai tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng)</i>

Mã số thuế:0303443233

Địa chỉ: 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP. HCMĐiện thoại: 028.35142255 – 3.5142266

Fax: 028. 35142277Email: : www.coteccons.vn

Tên chứng khốn: Cổ phiếu Cơng ty Cổ phần Xây dựng CotecconsMã chứng khốn: CTD

<b>1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp</b>

<b>2004: CHUYỂN ĐỔI MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG THÀNH CƠNG TY CỔ PHẦN Chuyển đổi mơ hình </b>

hoạt động thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 1242/QĐ-BXD ngày 30/7/2004 của Bộ Xây dựng. Vốn điều lệ 15,2 tỷ đồng

<b>2006: GÓP VỐN THÀNH LẬP UNICONS Đẩy mạnh chiến lược tập trung vào phân khúc các loại dự </b>

án lớn, đồng thời tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần tại phân khúc dự án cỡ vừa thơng qua góp vốnđầu tư thành lập Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uy Nam (Unicons). Coteccons nắm giữ 27% trong tổng số vốn điều lệ ban đầu của Unicons.

<b>2007: PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG LẦN 1 Thực hiện việc phát hành cổ phiếu ra </b>

công chúng thu hút nhiều nhà đầu tư, tổ chức nước ngoài lớn như: Dragon Capital, Indochina Capital, Tainan Spinning... Nghiên cứu và áp dụng thành công phương pháp thi công tiên tiến top-down nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình và trở thành đơn vị tiên phong tại Việt Nam ứng dụng thành công phương pháp thi công này

<b>2009: CỔ PHIẾU COTECCONS CHÍNH THỨC ĐƯỢC NIÊM YẾT Cổ phiếu Coteccons chính thức </b>

niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) theo Quyết định số 155/QĐ-SGDHCM ngày09/12/2009 đã mở ra một trang mới trong lịch sử hoạt động của Coteccons. Số lượng cổ phiếu niêm yếtban đầu 12.000.000 cổ phiếu, với mã chứng khốn là CTD. Khởi cơng xây dựng Cao ốc Văn phòng Coteccons tại số 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM do Coteccons đầu tư 100% vốn.

<b>2010: ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG CAO ỐC VĂN PHỊNG COTECCONS Hồn thành và đưa vào hoạt </b>

động Cao ốc Văn phòng Coteccons. Trụ sở làm việc mới đáp ứng được nhu cầu về cơ sở vật chất và văn phịng làm việc của Cơng ty, mang lại một vị thế mới cho Coteccons trên thị trường. Thành lập Vănphòng đại diện Coteccons tại Hà Nội, tạo bước tiến đột phá tại thị trường miền Bắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2011: NHẬN CÚP VÀNG CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VIỆT NAM Coteccons vinh dự nhận cúp </b>

Vàng chất lượng xây dựng Việt Nam của Bộ Xây dựng. Ký kết hợp đồng Tổng thầu dự án Casino - TheGrand Hồ Tràm - một dự án nghỉ dưỡng phức hợp có quy mơ lớn nhất Việt Nam và khu vực, được đầu tư 100% vốn nước ngoài (Asian Coast Development Limited ACDL - Canada) lần đầu tiên được giao cho nhà thầu Việt Nam làm Tổng thầu. Coteccons vừa thi công, vừa quản lý các nhà thầu phụ nước ngoài đến từ Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc.

<b>2012: PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CHO CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC LẦN 2 Phát hành cổ phiếu cho cổ </b>

đông chiến lược lần 2. Trong thời điểm kinh tế khó khăn, thị trường chứng khốn sụt giảm nhưng Coteccons đã thành công trong việc đàm phán, ký hợp đồng hợp tác chiến lược với Kustocem Pte. Ltd. (Singapore) và phát hành 10.430.000 cổ phiếu. Tổng số vốn huy động trong đợt phát hành hơn 500 tỷ đồng.

<b>2013: NÂNG TỶ LỆ SỞ HỮU CỔ PHẦN TẠI UNICONS LÊN 51,24% Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần </b>

của Coteccons tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uy Nam (Unicons) lên 51,24%. Ký kết hợp đồng tổng thầu dự án quốc tế: Cơng trình SC VivoCity - Quận 7 do Cơng ty Cổ phần Đầu tư Sài Gịn Co.op (Việt Nam) và Công ty Mapletree (Singapore) làm Chủ đầu tư. Tổng giá trị hợp đồng khoảng 1.200 tỷ đồng

<b>2014: ĐI ĐẦU TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN DESIGN & BUILD Thực hiện nhiều cơng trình tổng </b>

thầu D&B: Masteri Thảo Điền trị giá hơn 3.300 tỷ đồng là cơng trình bản lề, quy mô lớn tạo đà liên tiếp để các Chủ đầu tư khác tin tưởng và chỉ định thực hiện thi cơng theo mơ hình D&B như Nhà máy Regina giai đoạn 1,2,3: khoảng 1.250 tỷ đồng

<b>2015: TẠO ĐÀ CHO CHIẾN LƯỢC MUA BÁN, SÁP NHẬP Phát hành 3.604.530 cổ phiếu để hốn </b>

đổi tồn bộ số lượng cổ phiếu của Unicons nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của Coteccons tại Unicons lên 100%. Năm 2015, đánh dấu mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận cao kỷ lục trong quá trình hoạt động 11 năm với tốc độ phát triển gần 100% so với năm 2014. Triển khai nhiều hợp đồng D&B lớn được ký kết với các Chủ đầu tư mới: The Gold View, T&T Vĩnh Hưng, Đức Việt Resort... Liên tục ký kết nhiều hợp đồng dự án lớn có giá trị trên 1.000 tỷ đồng: Times City Park Hill, Vinhomes Central Park, Worldon.

<b>2016: TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG, HUY ĐỘNG VỐN TỪ CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC PHỤC VỤ </b>

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Năm 2016, tiếp tục là cột mốc trong tăng trưởng kinh tế của Coteccons. Coteccons đã chiến thắng nhiều nhà thầu quốc tế để giành quyền thi công dự án The Landmark 81, tòa nhà cao nhất Việt Nam và thuộc Top 10 tòa nhà cao nhất thế giới. Hàng loạt dự án D&B được ký kết, đóng góp vào 40% tổng doanh thu, phát hành thành công cổ phiếu cho cổ đông chiến lược và thu về 1.762 tỷ đồng, tăng vốn điều lệ lên 770,5 tỷ đồng. Về mặt kỹ thuật, Coteccons đã có những bước tiến vượt bậc khi hồn thành nhiều hạng mục khó, trong đó có gói thầu kết cấu hầm dự án The Landmark 81, The Spirit of Saigon. Áp dụng thành công BIM vào thực tế như dầm chuyển dự án The Landmark 81 và đã đạt được những thành tựu đầu tiên

<b>2017: CHUYỂN ĐỔI MƠ HÌNH QUẢN TRỊ VÀ MỞ RỘNG ĐẦU TƯ Góp vốn thành lập Cơng ty </b>

TNHH Covestcons (vốn điều lệ 1.872 tỷ đồng) để phục vụ cho mục đích đầu tư bất động sản, mang lại sự đa dạng về ngành nghề cũng như đóng góp thêm vào lợi nhuận của Công ty. Tiến hành bầu Hội đồngQuản trị và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ mới (2017 - 2022) đồng thời chuyển đổi mơ hình quản trị theo mơhình chuẩn quốc tế, trong đó Chủ tịch Hội đồng Quản trị khơng cịn kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Công ty. Ghi dấu những cột mốc đáng nhớ trong các hoạt động của Công ty, bao gồm: Thắng thầu siêu dự án Nam Hội An Complex, nhà máy Vinfast, nhà máy thép Hòa Phát - Dung Quất...

<b>2018: KIỆN TỒN BỘ MÁY Điều chỉnh mơ hình tổ chức Công ty hoạt động theo từng Khối chức </b>

năng nhằm tăng cường hiệu quả chuyên môn, khả năng phối hợp và tinh gọn bộ máy. Hoàn thành dự ánThe Landmark 81, một biểu tượng quốc gia và là một trong những tòa nhà cao Top 10 trên thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hồn thành tổ hợp sản xuất Ơ tô Vinfast với thời gian kỷ lục sau 12 tháng thi công - một thương hiệu sản xuất ô tô đầu tiên của Việt Nam và là tổ hợp sản xuất ô tô lớn thứ 3 trên thế giới. Là đại diện duy nhất của Việt Nam để trở thành Á quân khu vực Châu Á do Tekla BIM Award Asia bình chọn trong năm 2018. Coteccons tiếp tục khẳng định là đơn vị dẫn đầu ứng dụng công nghệ trong thi cơng

<b>2019: ĐÁNH DẤU CHẶNG ĐƯỜNG 15 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Kỷ niệm 15 năm </b>

thành lập Coteccons ( 2004-2019) Coteccons tiếp tục giữ vững vị trí Doanh nghiệp tư nhân số 1 trong ngành xây dựng, đánh dấu năm thứ 7 liên tiếp Coteccons dẫn đầu bảng xếp hạng này và Coteccons cũng được vinh danh trong Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc, lớn nhất Việt Nam năm 2019 – Top 50 Vietnam The Best 2019. Với những đóng góp tiêu biểu trong q trình tham gia vào công tác quy hoạch, phát triển đô thị, Coteccons và ông Nguyễn Bá Dương – Chủ tịch HĐQT được vinh danh là doanh nghiệp và cá nhân xuất sắc tham gia vào việc thực hiện xây dựng và phát triển đô thị của cả nước. Giải thưởng do Hội Quy hoạch Phát triển đô thị Việt Nam tổ chức. Coteccons tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh ra phạm vi khu vực Đông Nam Á (Thị trường Myanmar).

<b>1.3. Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp</b>

- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ: Xây dựng, sửa chữa cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi; Xây dựng các cơng trình cấp thốt nước, xử lý mơi trường.

- Lắp đặt hệ thống xây dựng.- Lắp đặt hệ thống cơ điện lạnh.- Tư vấn đầu tư.

- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch- Kinh doanh và môi giới bất động sản

- Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng.

- Hoạt động kiến trúc và tư vấn: Thiết kế tổng thể mặt bằng xây dựng công trình; Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thiết kế nội, ngoại thất cơng trình; Thiết kế cấp nhiệt, thơng hơi, thơng gió, điều hịa khơng khí cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Xuất nhập khẩu sắt, thép, kết cấu xây dựng, vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng, vật tư, máymóc thiết bị phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị xây dựng, sản xuất

<b>vật liệu xây dựng. </b>

<b>1.4. Các công ty cùng ngành</b>

<b>Công ty cổ phần xây dựng Phục Hưng Holding (PHC)</b>

- Năm 2001, Công ty TNHH Xây dựng Phục Hưng được thành lập

- Ngày 25/10/2010, Phục Hưng chính thức đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Xây dựng Phục Hưng Holdings và giữ nguyên cho tới bây giờ.

- Đến ngày 5/11/2009, cổ phiếu của Phục Hưng chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội – HNX với số vốn điều lệ 30 tỷ đồng, tới năm 2011 Phục Hưng Holdings tăng vốn điều lệ lên 110 tỷ đồng và đến tháng 8/2017 vốn điều lệ là gần 210 tỷ đồng.- Mã chứng khốn: PHC

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Cơng ty cổ phần FECON (FCN)</b>

- FECON thành lập ngày 18/6/2004 từ một nhóm kỹ sư và chuyên gia đầu ngành về xử lý và thi cơng nền móng cơng trình gồm 15 người từ lãnh đạo, kỹ sư, đến công nhân, bảo vệ,... với tổng số vốn 2,5 tỷ đồng.

- Năm 2012, niêm yết trên sở Giao dịch chứng khoán TP HCM với mã GD là FCN. Ngày 6/5/2016, FECON chính thức đổi tên, từ “Cơng ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và cơng trình ngầm FECON” thành “Cơng ty Cổ phần FECON” (FECON Corporation)- Mã chứng khốn: FCN

<b>Cơng ty cổ phần tập đồn xây dựng H‡a Bình (HBC)</b>

- Cơng ty được thành lập vào ngày 27/9/1987

- 2006: Hịa Bình là nhà thầu xây dựng tổng hợp đầu tiên tại phía Nam niêm yết trên Sàn giaodịch chứng khốn TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán HBC.

- 32 năm xây dựng và phát triển, Tập đồn Xây dựng Hịa Bình không ngừng phát triển và lớn mạnh. Doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể trong giai đoạn 10 năm từ 2006 (bắt đầu niêm yết trên thị trường chứng khốn đến năm 2016, cơng ty đã tăng trưởng doanh thu lên đến 52,6 lần (từ 205 tỷ đồng năm 2006 lên đến 10.766 tỷ đồng năm 2016). Trong suốt chặngđường này, Hịa Bình là một trong những doanh nghiệp có sức cạnh tranh và hoạt động hiệuquả trong ngành xây dựng. Từ nhà thầu phụ cho các công ty nước ngồi ở các cơng trình có quy mơ lớn, Hịa Bình đã trở thành nhà thầu chính và vươn lên vai trị tổng thầu của nhiều cơng trình có quy mô, yêu cầu kỹ - mỹ thuật cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.5. Cơ cấu tổ chức</b>

<b>2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TY</b>

<b>2.1. Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp</b>

<i>2.1.1. Môi trường, điều kiện kinh tế xã hội, các chỉ số kinh tế vĩ mơ có liên quan (ví dụ: chỉ số GDP, chỉ số lạm phát, chỉ số giảm phát, chỉ số ICOR, chỉ số năng lực cạnh tranh...)</i>

Rủi ro chung khi các yếu tố kinh tế vĩ mô thay đổi (lãi suất, tỷ giá, lạm phát, giá điện, giá xăng,..) ảnh hướng đến chi phí vốn xây dựng (trong đó có chi phí ngun vật liệu xây dựng như sắt thép, cát đá,…) và khả năng tiêu thụ của thị trường. Rủi ro của Cơng ty cịn nằm ở rủi ro chung của ngành xây dựng đó là tiến độ thực hiện dự án, tính thanh khoản của dịng tiền, Coteccons cần nỗ lực hết mình để hạn chế những rủi ro này

<b>Kinh tế vĩ mô: Sự tăng trưởng GDP trong thời gian qua cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang tiếp tục đi</b>

lên. Đi ngược với sự biến động của kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã có một năm 2018 phát triển đầy sơi động. Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam (GSO), tăng trưởng GDP của năm 2018 đạt 7,1%, là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008. Kết quả này đạt được do sự cải thiện của hầu hết tất cả các ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

kinh tế. Các lĩnh vực đóng góp phần lớn vào sự tăng trưởng của GDP là ngành dịch vụ với 41,2%, ngành công nghiệp và xây dựng với 34,3%, ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản với 14,6%.

<i>Biểu đồ 2.1.1. Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm</i>

<i>2.1.2. Các chính sách kinh tế có liên quan (chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách, xuất nhập khẩu, chính sách thu hút đầu tư, chính sách lao đơng, việc làm...)</i>

Chiến lược phát triển trung và dài hạn của Coteccons với tầm nhìn 5 năm (2016 - 2020) được hiện thựchóa đến năm 2020 với các mục tiêu chính như sau:

CÁC BƯỚC THỰC THI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRUNG VÀ DÀI HẠN

- Đẩy mạnh phân khúc thực hiện cơng trình làm Tổng thầu, Thiết kế và Thi cơng (D&B), Cơng trình EPC nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Khách hàng, gia tăng doanh số và lợi nhuận cho Công ty. Trở thành đối tác tin cậy hàng đầu với các Chủ đầu tư trong quá trình hợp tác phát triển dự án.

- Tăng tốc phát triển, mở rộng quy mô hoạt động, cán mốc doanh thu 1 tỷ USD vào năm 2017. Mở rộng hoạt động kinh doanh thông qua việc mua bán sáp nhập hoặc thành lập một số cơng ty mới trong chuỗi cung ứng có liên quan đến ngành xây dựng, nhằm đạt mục tiêu đưa giá trị vốn hóa thị trường năm 2020 của công ty tăng gấp đôi so với thời điểm cuối năm 2015.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua hoạt động cải tiến toàn diện hệ thống quản lý phù hợp với tốc độ phát triển của Công ty; áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến; hiện đại hóa năng lực thiết bị; tăng tỷ lệ lao động có tay nghề kỹ thuật cao, tiếp tục khẳng định nhà thầu đứng đầu về thi cơng an tồn.

- Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên, thu hút nguồn nhân sự chất lượng cao thông qua việc xây dựng môi trường làm việc năng động hiệu quả, cải tiến chính sách đãi ngộ nhằm tạo động lực và khuyến khích cán bộ nhân viên gắn bó lâu dài cùng sự phát triển của Công ty.

- Gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua hệ thống Thầu phụ, Nhà cung cấp chiến lược trong và ngoài nước.

<b>2.2. Cung cầu, thị trường</b>

<i>2.2.1. Nêu các yếu tố đầu vào, nguồn cung ứng nguyên vật liệu, nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào của doanh nghiệp</i>

Yếu tố đầu vào: Vật liệu xây dựng (thép, xi măng, gạch, đá....), Nhân công, và Máy xây dựng…..

</div>

×