Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

slide môn quản trị dự án - Môn Quản trị dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>QUẢN TRỊ DỰ ÁN</small></b>

<small>(Project Management)</small>

<b><small>GV: NCS. Nguyễn Bá Hồng</small></b>

<b><small>TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ</small></b>

<small></small><b><small>Điểm quá trình: Tỷ lệ 30%. Bao gồm:</small></b>

<small>Đánh giá hoạt động nhĩm (tiểu luận & thuyếttrình): 20%</small>

<small>Cá nhân: 10% (bài tập tại lớp).</small>

<small></small><b><small>Điểm kết thúc học phần: Tỷ lệ 70%</small></b>

<small>Thi cuối kỳ: Tự luận</small>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO</small></b>

<small>1)Cao Hào Thi và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan,Quản lý dựán, NXB ĐH quốc gia Tp.HCM, 2018.</small>

<small>2)Joseph Heagney,Quản trị dự án – Những nguyên tắccăn bản, Bản dịch của NXB Lao động – Xã hội, 2012.</small>

<small>3)Tài liệu biên soạn của GV.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP</small></b>

<b><small>Được gia đình cho mượn 500 triệu đồng để làm vốn.</small></b>

<small>Các Anh/Chị sẽ</small><b><small>làm gì</small></b><small>với số tiền này?</small>

<small>•Xây dựng và đề xuất được một dự án kinh doanh.</small>

<b><small>YÊU CẦU BÀI TẬP NHÓM</small></b>

<b><small>Yêu cầu: Thiết lập một dự án kinh doanh và thẩm định</small></b>

<b><small>tính hiệu quả của dự án.</small></b>

<small>Nội dung trình bày khoảng 30 trang A4 (Font: Times NewRoman; Cỡ chữ 13; Cách dòng 1.5) bao gồm các phần chínhsau:</small>

<small>I.TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANHII.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG</small>

<small>III.MƠ TẢ SẢN PHẨM (DỊCH VỤ)IV.KẾ HOẠCH MARKETINGV.KẾ HOẠCH NHÂN SỰVI.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH</small>

<small>VII.THẨM ĐỊNH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>1.Đầu tư và phân loại đầu tư</small></b>

<small>Hoạt động đánh đổi lợi ích trước mắt nhằm thu được lợi ích tương lai</small>

<small>Hoạt động có tính rủi ro</small>

<b><small>Hoạt động đầu tư</small></b>

<i><b><small>Hoạt động đầu tư là hoạt động dựa trên sự</small></b></i>

<small>phân tích kỹ lưỡng, hứa hẹn sự an toàn củavốn và mang lại một phần lời thỏa đáng.</small>

<i><small>(Benjamin Graham, 1934)</small></i>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ</small></b>

<small>(Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Anh, “Guide to Project Management”, 2000).</small>

<b><small>DỰ ÁN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Đặc điểm của mỗi dự án: </small></b>

<small>Có mục tiêu rõ ràng: lượng hoá thành các chỉ tiêu, kếtquả cụ thể.</small>

<small>Có thời hạn nhất định: điểm bắt đầu và kết thúc.Sử dụng nguồn lực giới hạn: nhân lực, nguyên vật</small>

<small>Dự án viện trợ phát triển/phúc lợi công cộng…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Khác biệt giữa Dự án và Phòng ban chức năng:</small></b>

<b><small>DỰ ÁN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN</small></b>

<small>Tồn tại lâu dài, liên tục.</small>

<small>Mục đích là duy trì hoạtđộng sản xuất kinh doanh.Quá trình hoạt động tiếp</small>

<small>nhận các mục tiêu mới vàcác công việc liên tục.Chu kỳ hoạt động rõ</small>

<small>ràng, có thời hạn nhấtđịnh.</small>

<small>Mục đích là đạt được mụctiêu của nó.</small>

<small>Kết thúc khi đạt được cácmục tiêu cụ thể, có thểkết thúc đột ngột.</small>

<b>Dự án đầu tư</b>

<small>Sự cần thiếtPhương án đầu tư vốnPhương thức huy động vốnPhương án khai thác – vận hành</small>

<small>• Tập hợp các yêu cầu đầu tư• Được hình thành và hoạt động </small>

<small>theo kế hoạch cụ thể• Tồn tại trong một thời gian </small>

<small>nhất định</small>

<small>Mục tiêu đầu tư• Kết quả• Lợi ích</small>

<b><small>Chủ đầu tư</small></b>

<b><small>Chủ đầu tư là người sở hữu vốn, người vay vốn</small></b>

<small>hoặc người được giao trách nhiệm trực tiếp quản lývà sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo qui địnhcủa pháp luật.</small>

<small></small><i><small>Ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyếtđịnh của mình</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Chủ đầu tư</small></b>

<small>Là các doanh nghiệp (DN) theo các thành phần kinh tế, theo luật DN: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH</small>

<b><small>Chủ Đầu tưDoanh nghiệp thành </small></b>

<b><small>lập theo Luật Doanh nghiệp</small></b>

<b><small>Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài </small></b>

<b><small>Doanh nghiệp nhànước(DNNN)</small></b>

<b><small>Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã</small></b>

<b><small>Hộ kinh doanh và cánhân</small></b>

<b><small>Tổ chức và cá nhân nước ngoài</small></b>

<b><small>THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ</small></b>

<b><small>THẨM ĐỊNH = THẨM TRA + RA QUYẾT ĐỊNH</small></b>

<small>Pháp lýHiệu quả</small>

<small>Đầu tư?Đầu tư như </small>

<small>3.Đánh giánguồn và qui mô của các yếu tố rủiro</small>

<small>4.Quyết địnhphải làm thế nào nhằmgiảm bớtcác yếu tố rủi ro vàchia sẻcó hiệu quả cácyếu tố rủi ro</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ1.Thời kỳ chuẩn bị đầu tư</small></b>

<small>1.1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư1.2 Nghiên cứu tiền khả thi1.3 Nghiên cứu khả thi</small>

<b><small>2.Thời kỳ thực hiện đầu tư</small></b>

<small>2.1 Xây dựng cơ bản2.2 Đưa dự án vào hoạt động</small>

<b><small>3.Thời kỳ kết thúc đầu tư</small></b>

<b><small>Nghiên cứu cơ hội đầu tư</small></b>

<small>Hình thành ý tưởng và xác định dự án.</small>

<small>Những câu hỏi chủ yếu:</small>

<small>Nhu cầu nằm ở đâu?</small>

<small>Dự án có phù hợp với chun mơn và chiến lược của cơng ty khơng?</small>

<b><small>Hình thành Ý tưởng và Xác định Dự án</small></b>

<small>–Phân tích nhu cầu sơ khởi–Xem xét các phương án thay thế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Phân tích nhu cầu sơ khởi</small></b>

<small>•</small> <b><small>Xác định khách hàng mục tiêu của dự án.</small></b>

<small>•</small> <b><small>Đánh giá mức cầu đối với đầu ra của dự án bằng</small></b>

<small>bao nhiêu.</small>

<small>•</small> <b><small>Đánh giá mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng</small></b>

<small>đối với đầu ra của dự án.</small>

<small>Phân tích nhu cầu khơng chỉ nhằm xác định tính cầnthiết về mặt kinh tế của dự án, mà cịn giúp xác định quymơ, vị trí và thời điểm đầu tư của dự án.</small>

<b><small>Xem xét các phương án thay thế</small></b>

<small>•</small><b><small>Chi phí cơ hội là gì?</small></b>

<small>•Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của các phương ánthay thế về:</small>

<small>–Công nghệ/Thiết kế kỹ thuật–Quy mô</small>

<small>–Địa điểm–Thời điểm</small>

<small>–Cơ chế huy động vốn</small>

<small>•Giải thích tại sao phương án đề xuất được lựa chọn(vì giải pháp có chi phí thấp nhất hay chi phí hiệu quảnhất) và tại sao các phương án thay thế bị loại bỏ.</small>

<small>Lựa chọn Hình thức Đầu tư100% vốn nhà nước</small>

<small>Một phần vốn nhà nước và một phần vốn tư nhân100% vốn tư nhân</small>

<small>Vấn đề lựa chọn hình thức đầu tư khơng thể tách rờikhỏi việc lựa chọn cơ chế quản lý và vận hành khi dự ánđi vào hoạt động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Nghiên cứu Tiền khả thi và Khả thi</small>

<small>Môn học tập trung vào 2 nội dung: phân tích tài chính và rủi ro.</small>

<small>Phân tích sản phẩm và thị trường</small>

<small>Phân tích kỹ thuật cơng nghệ</small>

<small>Phân tích quản lý và nhân lực•Mục tiêu chính là đánh giá tính vững mạnh của dự án: lợi ích so </small>

<small>với chi phí như thế nào?</small>

<small>Mục đích:Nhằm đánh giá khả năng đạt được lợiích trong tương lai của dự án</small>

<b><small>PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG</small></b>

<b><small>Kết quả phân tích</small></b>

<small>Mơ tảchi tiết sản phẩm/dịch vụ dự án sẽ cung ứng</small>

<small>Khu vực thị trường chủ yếu</small>

<small>Dự báovề lượng và giá cả sản phẩm/dịch vụ cho toànbộ thời gian của dự án</small>

<small>Chính sáchthuế và trợ giá của chính phủ lên sản phẩmdự án và sự tác động đến xu hướng tiêu dùng sản phẩmđó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Bước đi đầu tiên trong việc đánh giátính vững mạnh tổng quát của dự án.Mục tiêu là xây dựng cơ sở chonghiên cứu khả thi.</small>

<small>Những điểm lưu ý:</small>

<small>Duy trì tính nhất quán về chấtlượng thông tin</small>

<small>Sử dụng thông tin thứ cấp sẵn có</small>

<small>Đối với lợi ích, nên sử dụng ướclượng bị thiên lệch xuống; đốivới chi phí, nên sử dụng ướclượng bị thiên lệch lên.</small>

<small>Bước đi tiếp theo sau khi nghiên cứutiền khả thi quyết định là dự án đủhấp dẫn để tiến hành nghiên cứu chitiết hơn.</small>

<small>Phân tích chi tiết về rủi ro và cáccơ chế xử lý rủi ro.</small>

<small></small> <b><small>Đưa ra quyết định sau khi nghiên cứu khả thi:</small></b>

<small>tiến hành, điều chỉnh, hoãn hay hủy bỏ dự án.38</small>

<b><small>Thế nào là Quản lý dự án?</small></b>

<small>QLDA lànghệ thuậtđịnh hướng và điều phốicác nguồnnhân lực và vật lực suốt vòng đời dự án bằng cáchsửdụng các kỹ thuật quản lý hiện đạiđể đạt được cácmục tiêu đã dự tính trước vềphạm vi, chi phí, thờigian, chất lượng và sự thỏa mãn các thành viên có liênquan.</small>

<small>(Hendrickson, 2003).</small>

<b><small>QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC KIẾN THỨC VỀ QLDA</small></b>

<b><small>Thế nào là quản lý dự án?</small></b>

<small>Công việcNguồn lực</small>

<b><small>Hoạch địnhTổ chứcLãnh đạoKiểm sốt</small></b>

<small>Mục tiêu về:Phạm vi</small>

<small>Chi phíThời gianChất lượngSự thoả mãn</small>

<b><small>QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC KIẾN THỨC VỀ QLDA</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small></small><b><small>Hoạch định Xác định cái gì cần phải làm?</small></b>

<small>Phối hợp cơng việc ra sao?Ai báo cáo cho ai?Chỗ nào cần ra quyết định?</small>

<b><small>Các chức năng quản lý dự án:QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC KIẾN THỨC VỀ QLDA</small></b>

<small></small><b><small>Lãnh đạo</small></b>

<small>Động viên, hướng dẫn phối hợp;Chọn lựa kênh thơng tin;Xử lý mâu thuẫn.</small>

<small></small><b><small>Kiểm sốt</small></b>

<small>Giám sát;So sánh;Sửa sai.</small>

<small> Quản lý dự án là sự kết hợp của nghệ thuật,khoa học và tư duy logic.</small>

<b><small>Các chức năng quản lý dự án:QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC KIẾN THỨC VỀ QLDA</small></b>

<b><small>Kiến thức cơ bản của QLDA:</small></b>

<small>Các lĩnh vực kiến thức mô tả nhữngnăng lực then chốtmà các nhà quản lý dự án phải phát triển:</small>

<small>4 lĩnh vực kiến thứcnòng cốthướng đến các mục tiêudự án riêng biệt (Phạm vi, thời gian, chi phí và chấtlượng).</small>

<small>4 lĩnh vực kiến thứctạo sự thuận lợilà những phươngtiện mà thơng qua đó các mục tiêu dự án có thể đạtđược (quản lý nguồn nhân lực, quản lý truyền thông,quản lý rủi ro và quản lý mua sắm).</small>

<small>1 lĩnh vực kiến thức (quản lý tích hợp) tác động và bịtác động bởi tất cả các lĩnh vực kiến thức khác.</small>

<b><small>QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÁC KIẾN THỨC VỀ QLDA</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>THÀNH VIÊN LIÊN QUAN CỦA DỰ ÁN</small></b>

<small>Những người hoặc những nhóm người mà:</small>

<small>Có những mối quan tâm (trực tiếp hoặc gián tiếp) đến sự thành cơng hay thất bại của dự án.</small>

<small>Có thể có ảnh hưởng đến sự thành cơng hoặc thất bại đối với việc thực hiện dự án.</small>

<small>Họ là ai ?</small>

<small>Chủ sở hữu dự án/ Nhà tài trợĐội dự án</small>

<small>(Tổ chức mẹ)</small>

<small>(Đội dự án)</small>

<small>(Các bên liênquan bên ngoài)</small>

<b><small>NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN</small></b>

<b><small>Vai trò của nhà quản lý dự án:</small></b>

<small>Quản lý các mối quan hệ giữa người và người trongtổ chức dự án.</small>

<small>Phải duy trì sự cân bằng giữa chức năng:Quản lý;</small>

<small>Kỹ thuật của dự án.</small>

<small>Đương đầu với rủi ro trong quá trình quản lý dự án.Đảm bảo các điều kiện ràng buộc của dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Biết tổng quát > Chuyên sâu.Đầu óc tổng hợp > Đầu óc phân tích.Người làm cho mọi việc dễ dàng > Giám sát.</small>

<small> Thay đổi tùy theo quy mô của dự án.</small>

<b><small>NHÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN</small></b>

<b><small>Lựa chọn nhà QLDA:</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy.</small>

<small>Các yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ theo thời gian được lượng hóa vào một tham số: lãi suất</small>

<small>Lãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền trong một khoản thời gian nhất định</small>

<small>VD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng được lãi suất 14%/năm nghĩa là sau 1 năm số vốn ban đầu sẽ tăng thêm 14% tức 14 triệu, gọi là tiền lãi→ tiền lãi là cái giá cho việc sử dụng vốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>4Lãi đơn</small>

<small>Gửi tiền vào ngân hàng với kỳ hạn 2 năm, lãi suất 14%/năm. Sau 2 năm tổng lãi nhận được là bao nhiêu, biết ngân hàng áp dụng lãi suất đơn ?</small>

<small>5Lãi kép</small>

<small>lũy trước đó</small>

<small>cho biết lãi cuối kỳ sẽ được nhập vào vốn gốc để tính tiếp. Số lãi nhận được sau 2 năm là bao nhiêu ?</small>

<small>6Lãi kép</small>

<small>V</small><sub>n</sub><small>= V</small><sub>0</sub><small>.(1+i)n</small>

<small>I = V</small><sub>0</sub><small>(1+i)n– V0= V</small><sub>0</sub><small>[(1+i)n-1]Nhận xét:</small>

<small>Tiền lãi tính theo lãi kép lớn hơn tiền lãi tính theo lãi đơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>7Lãi kép</small>

<small>tính theo :</small>

<small>8Kỳ ghép lãi</small>

<small>Kỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát sinh được nhập vào vốn gốc và tiếp tục tính lãi cho kỳ sau.</small>

<small>VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất </small>

<small>12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi thực nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?</small>

<small>9Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa</small>

<small>i</small><sub>r</sub><small>= (1+i/n)n– 1</small>

<small>i: lãi suất danh nghĩa theo nămn: số kỳ ghép lãi trong năm</small>

<small>trong VD trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhau</small>

<small>Kỳ ghép lãi Số lần ghép lãi trong năm</small>

<small>Lãi suất danh nghĩa</small>

<small>Lãi suất thực</small>

<small>quý và một khách thuê trả 32 triệu vào cuối quý, chủ nhà sẽ chọn ai ?</small>

<small>đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn. Người học đóng ở thời điểm nào thì có lợi hơn ?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>13Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều</small>

( )

<small></small> <sub>+</sub> <sub>−</sub><small>=</small>

<small>FVA</small><sub>n</sub><small>: giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đềuPMT: giá trị của một khoản tiền đều</small>

<small>Trường hợp phát sinh cuối kỳ</small>

<small>14Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều</small>

( )

<small></small> <sub>−</sub> <sub>+</sub>

<small>PVAn: giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đềuPMT : giá trị của một khoản tiền đều</small>

<small>Trường hợp phát sinh cuối kỳ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>16Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đều</small>

<small>PVA</small><sub>n</sub><small>: giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đềuPMT : giá trị của một khoản tiền đều</small>

<small>Trường hợp phát sinh đầu kỳ</small>

<small>17Vay trả góp</small>

<small>khoản tiền đều nhau mỗi kỳ</small>

<small>gốc + lãi</small>

<small>18Vay trả góp</small>

<small>3 năm, lãi suất 6%/năm. Thanh tốn cuối mỗi năm một lần.</small>

<small>đều, hiện giá là số tiền vay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>19Vay trả góp</small>

<small>Năm Số dư đầu kỳ</small>

<small>PMTLãiVốnDư nợ cịn lại11000</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bài 1: Tìm giá trị tương lai của mỗi dòng tiền đều cuối kỳ sau đây: </b>

a. 400 triệu đồng mỗi năm trong thời kỳ 10 năm với lãi suất 10%. b. 200 USD mỗi năm trong thời kỳ 5 năm với lãi suất 5%.

c. Tính lại câu a và b trong trường hợp là dòng tiền đầu kỳ.

<b>Bài 2: Tìm giá trị hiện tại của mỗi dịng tiền đều cuối kỳ sau đây: </b>

a. 400 triệu đồng mỗi năm trong thời kỳ 10 năm với lãi suất 10%. b. 200 USD mỗi năm trong thời kỳ 5 năm với lãi suất 5%.

c. Tính lại câu a và b trong trường hợp là dòng tiền đầu kỳ.

<b>Bài 3: Tìm giá trị hiện tại của các dòng tiền cuối kỳ sau đây, biết rằng lãi suất chiết khâú </b>

là 8%:

<b>Bài 4: Tìm lãi suất hay tỷ suất lợi nhuận trong mỗi trường hợp sau: </b>

a. Bạn vay 700$ và hứa trả lại 749$ vào cuối năm.

b. Bạn cho vay 700$ và nhận cam kết trả lại 749$ vào cuối năm.

c. Bạn vay 85.000$ và cam kết trả lại 201.229$ vào cuối năm thứ 10, ghép lãi theo phương pháp lãi kép.

<b>Bài 5: Tìm Lãi suất hiệu dụng 1 năm đối với các trường hợp sau: </b>

a. Lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi bán niên. b. Lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi theo quý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

a. Dòng tiền gồm các khoản gửi 400$ mỗi 6 tháng trong vòng 5 năm với lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi bán niên.

b. Dòng tiền gồm các khoản gửi 200$ mỗi 3 tháng trong vòng 5 năm với lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi hàng quý.

<b>Bài 7: Một cơ sở sản xuất mua máy công cụ và được quyền chọn một trong hai phương </b>

thức thanh toán như sau:

<b>- PA1: trả trong vòng 10 năm, mỗi năm trả một số tiền là 50 triệu. Kỳ trả thứ nhất là </b>

1 năm sau ngày mua, kỳ trả thứ hai là 2 năm sau ngày mua,…, và kỳ trả thứ mười là 10 năm sau ngày mua.

<b>- PA2: Trả bằng 1 kỳ duy nhất sau 4 năm kể từ ngày mua, với số tiền phải trả là 450 </b>

triệu.

Bạn hãy tư vấn cho công ty xem nên chọn phương thức nào, biết rằng lãi suất được tính là 24%/năm.

<b>Bài 8: Giả định rằng hiện tại bây giờ là ngày 01-01-2004, vào ngày 01-01-2005 bạn sẽ </b>

gửi vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng là 1000$ với lãi suất 8%/năm.

a. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc hàng năm và tính tiền gửi tiết kiệm của bạn theo nguyên tắc lãi kép thì số dư trong tài khoản của bạn vào ngày 01-01-2008 là bao nhiêu?

b. Số dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-2008 là bao nhiêu nếu như bây giờ ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc định kỳ hàng quý thay vì hằng năm như ở câu a?

c. Giả định rằng bây giờ bạn chia số tiền 1000$ thành 4 phần bằng nhau và gửi vào ngân hàng lần lượt vào đầu mỗi năm 01-01-2005, 2006, 2007, 2008. Lãi suất vẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1000$ vào ngày 01-01-2008. Ngân hàng của bạn tính lãi kép với mức lãi suất 8%/năm. a. Bạn sẽ phải gửi vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng của bạn vào ngày 01-01-

2005 số tiền là bao nhiêu để có tổng số dư trong tài khoản là 1000$ vào ngày 01-2008?

01-b. Nếu bạn muốn chia số tiền phải gửi tiết kiệm thành 4 phần bằng nhau và gửi lần lượt vào đầu mỗi năm từ năm 2005 đến năm 2008 để có được số dư trong tài khoản của bạn vào đầu năm 2008 là 1000$, hỏi số tiền gửi bằng nhau mỗi năm là bao nhiêu?

c. Nếu Cha của bạn đề xuất sẽ giúp bạn khoản tiền gửi hàng năm trong phần b hoặc cho bạn số tiền 750$ vào ngày 01-01-2005, bạn sẽ chọn cách nào?

d. Nếu bạn chỉ có 750$ vào ngày 01-01-2005, vậy để có cùng số tiền là 1000$ vào ngày 01-01-2008 thì lãi suất phải điều chỉnh lại bao nhiêu? Biết rằng ngân hàng vẫn tính theo nguyên tắc lãi kép, lãi ghép vào vốn 1 năm 1 lần.

e. Giả định rằng bây giờ bạn chỉ gửi vào ngân hàng số tiền là 186,29$ đầu mỗi năm từ 01-01-2005 cho đến 01-01-2008, nhưng bạn vẫn muốn có số tiền 1000$ vào 01-01-2008. Hỏi lãi suất phải điều chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân hàng vẫn tính theo nguyên tắc lãi kép, lãi ghép vào vốn 1 năm 1 lần.

f. Để giúp bạn đạt mục tiêu có được số tiền 1000$ vào ngày 01-01-2008, Cha của bạn đề xuất rằng sẽ cho bạn 400$ vào 01-01-2005 và bạn sẽ phải làm thêm ngoài giờ để bổ sung tiền gửi cho 6 kỳ còn lại mỗi 6 tháng số tiền bằng nhau. Nếu lãi suất là 8% và lãi ghép vào vốn mỗi 6 tháng. Hỏi số tiền cần phải bổ sung cho mỗi kỳ là bao nhiêu?

<b>Bài 10: Ngân hàng A thơng báo lãi suất 8%/năm, lãi kép tính cho mỗi quý trên các tài </b>

khoản tiền gửi của công ty. Các nhà quản lý ngân hàng B muốn rằng các tài khoản tiền gửi của công ty phải có lãi suất ngang bằng với lãi suất có hiệu lực tương đương một năm của ngân hàng A, nhưng lãi suất tại ngân hàng B được tính trên cơ sở lãi kép tính mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>PHẦN I: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Bài 1: Minh hoạ Trái phiếu vĩnh cửu </b>

Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$ một năm trong khoảng thời gian vơ hạn và bạn địi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hãy xác định giá của trái phiếu này?

<b>Bài 2: Minh hoạ Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi (coupon bond) </b>

Anh An mua trái phiếu Chính phủ có: - Mệnh giá: 100.000 đồng - Lãi suất: 8,5%

- Thời hạn: 5 năm

- Ngày phát hành: 21/10/2003 - Ngày đến hạn: 21/10/2008

Biết rằng, tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Xác định giá của trái phiếu vào ngày 21/10/2004?

<b>Bài 3: Minh hoạ Trái phiếu có kỳ hạn khơng được hưởng lãi cố định (zero-coupon bond) </b>

<b>Giả sử, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1.000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của </b>

nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

<b>PHẦN II: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG </b>

<b>VD1: Năm trước công ty LKN trả cổ tức là 40.000 đồng. Cổ tức công ty này được kỳ </b>

vọng có tốc độ tăng trưởng 6% mãi mãi trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu

</div>

×