Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 36 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>- Phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm </b>
<b>-Kết cấu, nội dung và các chỉ tiêu phản ánh trên Bảng CĐKT theo mẫu BTC </b>
<b>- (Mẫu B 01) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1. BCTC phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của DN-> bảng cân đối kế toán </b>
<b>2. BCTC phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh> BC kết quả hoạt động kinh doanh </b>
<b>3. BC phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN (các khoản thuế và các khoản phải nộp…) -> Thuyết minh BCTC </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>4. Báo cáo tình hình lưu chuyển tiền tệ -> biết được dòng tiền trong kỳ của doanh nghiệp -> đánh giá được khả năng thanh tốn, dự đốn dịng tiền trong tương lai… </b>
<b>5. Thuyết minh BCTC: giải thích bổ sung các chỉ tiêu chưa phản ánh hoặc phản ánh chưa rõ nét </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>1. BCTC bắt buộc : 4 loại theo yêu cầu BTC </b>
<b>2. BCTC hướng dẫn: mang tính chất định hướng cho DN. Vd: BC chi tiết phí… </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>3. Hệ thống BCTC tổng hợp: trình bày tổng qt tồn diện tình hình ts, nguồn vốn, nợ phải trả kết thúc năm tài chính. VD: tổng cơng ty nhà nước… </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Mục đích: Cung cấp thông tin về tài sản, </b>
<b>nguồn vốn, cơ cấu tài sản, có cấu nguồn vốn -> Thơng qua quy mô tài sản: thấy được sự biến động của tài sản giữa các thời điểm, biết được tình hình đầu tư của DN: phù hợp </b>
<b>ngành nghề? Hợp lý? </b>
<b>-> Thông qua cơ cấu nguồn vốn: thấy được khả năng huy động vốn, trách nhiệm của DN đối với từng nguồn vốn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Nội dung phân tích </b>
<b>1. So sánh mức tăng/ giảm của các chỉ tiêu tài sản cuối kỳ - đầu kỳ -> nhận xét quy mô tài sản tăng/giảm ảnh hưởng như thế nào đến kết quả hoạt động kinh doanh </b>
<b>2. So sánh mức tăng/ giảm của các chỉ nguồn vốn cuối kỳ - đầu kỳ -> nhận xét quy mô </b>
<b>nguồn vốn tăng/giảm ảnh hưởng như thế nào đến tính độc lập hay phụ thuộc vào hoạt </b>
<b>động tài chính </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Nội dung phân tích </b>
<b>3. So sánh mối quan hệ giữa tốc độ tốc độ tăng/giảm của tài sản và tốc độ tăng giảm của nguồn vốn CSH để thấy được tài sản </b>
<b>tăng/giảm từ những nguồn nào, ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh của DN </b>
<b>4. Tính tỷ trọng từng loại tài sản/ nguồn vốn so với tổng số có phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh chưa? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vôn/Tổng nguồn vốn </b>
<b>A.Nợ phải trả </b>
<b>5. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn (cấu trúc tài chính DN) </b>
<b>a. Hệ số nợ so với tài sản (hệ số nợ) = Nợ phải trả /Tài sản </b>
<b>-> phản ảnh mức độ tài trợ tài sản của DN bằng các khoản nợ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>góp phần ổn định tài chính </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>5. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn (cấu trúc tài chính DN) </b>
<b>c. Hệ số tài sản so với Vốn CSH = Tài sản/ Vốn chủ sở hữu </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>-> đánh giá trình độ kiểm sốt chi phí của các hoạt động, hiệu quả kinh doanh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Nội dung phân tích: </b>
<b>+DT bán hàng tăng -> LN sau thuế tăng +DT tài chính tăng -> LN sau thuế tăng +DT khác tăng -> LN sau thuế tăng </b>
<b>+Giá vốn hàng bán giảm -> LN sau thuế tăng +CP tài chính giảm -> LN sau thuế tăng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Nội dung phân tích: </b>
<b>+CP bán hàng giảm -> LN sau thuế tăng </b>
<b>+CP thuế TNDN giảm -> LN sau thuế tăng +CP quản lý DN giảm -> LN sau thuế tăng +CP khác giảm -> LN sau thuế tăng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Nội dung phân tích: </b>
<b> Tương tự </b>
<b><small>Nội dung phân tích: </small></b>
<b><small>các chỉ tiêu để thấy được bản chất tăng, giảm các chỉ tiêu ảnh hưởng thế nào đến LN sau </small></b>
<b><small>thuế của DN </small></b>
<b><small>+ Tốc độ tăng doanh thu bán hàng >tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ->trình độ kiểm sốt chi phí của nhà quản trị tốt làm cho giá thành sản phẩm hạ </small></b>
<b><small>+ Tốc độ tăng doanh thu bán hàng <tốc độ tăng của giá vốn hàng bán -> cần xem xét yếu tố chi phí có phù hợp với các giai đoạn của chu kỳ sản phẩm không? </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b><small>Mục đích: dự đốn dịng tiền phát sinh trong kỳ tới để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp Trả lời 4 câu hỏi chính: </small></b>
<b><small>sử dụng nó như thế nào có hiệu quả? </small></b>
<b><small>DN có đảm bảo đúng thời hạn? </small></b>
<b><small>hiệu quả? </small></b>
<b><small>đến khả năng tạo ra tiền của DN </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Tiền và các khoản </b>
<b>Tương đương tiền đầu </b>
<b>kỳ </b>
<b>Hoạt động kinh </b>
<b>doanh + Hoạt động </b>
<b>đầu tư + Hoạt động </b>
<b>tài chính </b>
<b>Tiền và các khoản </b>
<b>Tương đương tiền cuối </b>
<b>kỳ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Phân tích: </b>
<b>doanh âm (thu< chi) -> quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, kết quả của số tiền chi ra mua nguyên vật liệu trữ hàng tồn </b>
<b>kho, chi thường xuyên … </b>
<b>rộng, kết quả của số tiền chi ra để đầu tư TSCĐ, góp vốn liên doanh… </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Phân tích: </b>
<b>phiếu, chi trả nợ gốc vay… </b>
<b>1. Thu nhập một cổ phiếu (EPS) </b>
<b>EPS = Lợi nhuận sau thuế / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành </b>
<b>-> 1 cổ phiếu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế </b>
<b>-> EPS càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, là cơ sở chia cổ tức </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b><small>2. Thu nhập một cổ phiếu phổ thông (EPSC) </small></b>
<b><small>ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu PT đang lưu hành 3. Cổ tức của một cổ phiếu phổ thông (DPS) DPS = Tổng cổ tức cổ phiếu PT/ Số lượng cổ phiếu PT đang lưu hành </small></b>
<b><small>-> Chỉ tiêu này cho biết mỗi cổ phiếu PT thì thu được bao nhiêu đồng cổ tức sau 1 kỳ kinh </small></b>
<b><small>doanh, hoặc kỳ vọng chi kỳ tới </small></b>
<b><small>-> DPS càng cao càng tốt -> hấp dẫn nhà đầu tư, đặc biệt nđt dài hạn </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b><small>4. Chỉ số P/E của cổ phiếu </small></b>
<b><small>P/E = giá thực tế của cổ phiếu/ Thu nhập của cổ phiếu </small></b>
<b><small>-> P/E cho biết sau 1 kỳ kinh doanh hoặc kỳ </small></b>
<b><small>vọng cho kỳ tới các nhà đầu tư muốn có 1 đồng thu nhập thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng để đầu tư </small></b>
<b><small>-> P/E quá cao cũng không tốt do TTCK phát triển quá nóng </small></b>
<b><small>-> P/E phụ thuộc nhiều vào các nhân tố thị trường </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>5. Hệ số giá cổ phiếu </b>
<b>= Giá TT của cổ phiếu / mệnh giá </b>
<b>-> thể hiện giá trị cổ phiếu trên TTCK gấp bao nhiêu lần sao với mệnh giá </b>
<b>Cao: DN có khả năng tài chính mạnh và triển vọng kinh doanh tốt </b>
<b>Thấp: tình hình tài chính yếu kém hoặc NĐT chưa biết đến giá trị thực của công ty </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>6. Tỷ suất chi trả lãi cổ phần </b>
<b>= (Cổ tức của CP/ Thu nhập của CP)*100 </b>
<b>-> thể hiện mức chi trả cổ tức của DN là bao nhiêu, được quyết định bởi cơ chế tài chính của DN </b>
<b>-> Chỉ tiêu này càng cao càng hấp dẫn nhà đầu tư dài hạn </b>
<b>-> Chỉ tiêu này thấp thì lợi nhuận chưa phân phối cao làm tăng giá trị thật của mỗi cổ </b>
<b>phiếu </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>7. Tỷ suất sinh lãi cổ phần </b>
<b>= (Cổ tức của mỗi cổ phần/Giá trị thị trường của 1 cổ phần)*100 </b>
<b>-> 100 đồng giá trị cổ phiếu thì thu được bao nhiêu đồng cổ tức </b>
<b>-> chỉ tiêu này càng cao càng thu hút nhà đầu tư vào cổ phiếu đó </b>
<b>-> là cơ sở để các nhà đầu tư có căn cứ quyết định mua hay bán chứng khốn có lợi nhất </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>7. Tỷ suất sinh lãi cổ phần </b>
<b>= (Cổ tức của mỗi cổ phần/Giá trị thị trường của 1 cổ phần)*100 </b>
<b>-> 100 đồng giá trị cổ phiếu thì thu được bao nhiêu đồng cổ tức </b>
<b>-> chỉ tiêu này càng cao càng thu hút nhà đầu tư vào cổ phiếu đó </b>
<b>-> là cơ sở để các nhà đầu tư có căn cứ quyết định mua hay bán chứng khốn có lợi nhất </b>
</div>