Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

phân tích báo cáo tài chính - cô võ thị quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.99 KB, 37 trang )

3-1
Chương 3:
Phân tích báo cáo tài chính
 Phân tích tỷ số tài chính
 Hệ thống Du Pont
 Ảnh hưởng của việc cải thiện các tỷ
số tài chính
 Hạn chế của phân tích tỷ số tài chính
 Các yếu tố định tính
3-2
Bảng Tổng kết tài sản: Tài sản

Tiền mặt
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tổng TSLĐ
Tài sản cố định
Trừ: khấu hao
TSCĐ ròng
Tổng Tài sản
2010
7,282
632,160
1,287,360
1,926,802
1,202,950
263,160
939,790
2,866,592
2011
85,632


878,000
1,716,480
2,680,112
1,197,160
380,120
817,040
3,497,152
3-3
Bảng tổng kết tài sản:
Vốn nợ & Vốn tự có

Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí ứng trước
Tổng nợ lưu động
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Thu nhập giữ lại
Tổng vốn tự có
Tổng vốn
2010
524,160
636,808
489,600
1,650,568
723,432
460,000
32,592
492,592
2,866,592

2011
436,800
300,000
408,000
1,144,800
400,000
1,721,176
231,176
1,952,352
3,497,152
3-4
Báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí khác
EBITDA
Khấu hao
EBIT
Trả lãi
EBT
Thuế
Thu nhập ròng
2010
6,034,000
5,528,000
519,988
(13,988)
116,960
(130,948)

136,012
(266,960)
(106,784)
(160,176)
2011
7,035,600
5,875,992
550,000
609,608
116,960
492,648
70,008
422,640
169,056
253,584
3-5
Thông tin khác

Số lượng cổ phiếu
EPS
DPS
Giá cổ phiếu
Chi phí thuê
2011
250,000
$1.014
$0.220
$12.17
$40,000
2010

100,000
-$1.602
$0.110
$2.25
$40,000
3-6
Sự hữu ích của các tỷ số tài chính
 Chuẩn hóa và có thể so sánh.
 Tỷ số được sử dụng để làm rõ điểm
mạnh yếu của doanh nghiệp.
3-7
5 loại tỷ số chính và ý nghĩa của chúng
 Thanh khoản: DN có khả năng thanh toán?
 Quản lý tài sản: Sự phù hợp giữa mức đầu tư
tài sản và mức doanh thu đạt được?
 Quản lý nợ: Sự kết hợp hợp lý giữa vốn nợ và
vốn chủ sở hữu?
 Khả năng sinh lợi: Giá bán sản phẩm có vượt
chi phí, và mức sinh lợi có đủ cao được phản
ánh qua PM, ROE, and ROA?
 Gía trị thị trường: Thái độ của NĐT qua các tỷ
số P/E và M/B?
3-8
Tính tỷ số thanh toán hiện thời (Current
Ratio – CR) của D’Leon năm 2011.
CR = Tài sản lưu động / Nợ lưu động
= $2,680 / $1,145
= 2.34x

3-9

Nhận xét
2011 2010 2009 TB ngành
CR

2.34x 1.20x 2.30x 2.70x
 Được cải thiện nhưng vẫn thấp hơn
trung bình ngành.
 Tính thanh khoản/khả năng thanh
toán yếu.
3-10
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
(Inventory Turnover - IT)
2011 2010 2009 TB ngành
IT 4.1x 4.70x 4.8x 6.1x
IT = Doanh thu thuần/Hàng tồn kho trung bình
= $7,036 / $1,716
= 4.10x
3-11
Nhận xét
 IT của D’Leon thấp hơn trung bình
ngành.
 D’Leon có thể có hàng tồn kho cũ,
hoặc việc kiểm soát hàng tồn kho
kém.
 Không có sự cải thiện trong năm tới.
3-12
Số ngày thu nợ trung bình (Day sales
outstanding - DSO)
DSO = Khoản phải thu/doanh thu ngày
= $878 / ($7,036/365)

= 45.6
3-13
Đánh giá tỷ số DSO
2011 2010 2009 TB ngành
DSO 45.6 38.2 37.4 32.0
 D’Leon thu tiền bán hàng quá chậm,
và tỷ số ngày một xấu đi.
 D’Leon có một chính sách tín dụng
thương mại yếu.
3-14
Hiệu suất sử dụng TSCĐ (FAT) và Hiệu
suất sử dụng tổng tài sản (TAT)
FAT = NS / NFA (Net fixed assets)
= $7,036 / $817 = 8.61x

TAT = NS / TA (Total assets)
= $7,036 / $3,497 = 2.01x

3-15
Đánh giá FAT và TAT
2011 2010 2009 TB ngành
FAT 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x
TAT 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x
 FAT vượt trung bình ngành.
 TAT thấp hơn trung bình ngành do đầu tư
quá mức vào tài sản lưu động.
3-16
Hệ số nợ (Debt Ratio, DR), và hệ số trả
lãi (Times – Interest – Earned, TIE),
DR = Tổng nợ / Tổng tài sản

= ($1,145 + $400) / $3,497 = 44.2%

TIE = EBIT / Chi phí trả lãi
= $492.6 / $70 = 7.0x

3-17
Hệ số trang
=
(EBITDA + Trả tiền thuê)
trãi chi phí CĐ Lãi + Tiền thuê + trả vốn gốc


=
$609.6 + $40
$70 + $40 + $0
= 5.9x
Hệ số trang trãi chi phí cố định (EBITDA
coverage ratio)
3-18
So sánh với trung bình ngành
2011 2010 2009 TBN
DR 44.2% 82.8% 54.8% 50.0%
TIE 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x
EBITDA
coverage
5.9x 0.1x 3.0x 8.0x
 DR và TIE tốt hơn trung bình ngành, nhưng
hệ số trang trãi chi phí cố định vẫn thấp hơn
trung bình ngành.
3-19

Tỷ số sinh lợi: Tỷ suất doanh lợi ròng
(Profit margin - PM) và suất sinh lợi cơ
bản (Basic earning power - BEP)
PM = Thu nhập ròng/Doanh thu ròng
= $253.6 / $7,036 = 3.6%

BEP = EBIT / TA
= $492.6 / $3,497 = 14.1%
3-20
Đánh giá
2011 2010 2009 TBN
PM 3.6% -2.7% 2.6% 3.5%
BEP 14.1% -4.6% 13.0% 19.1%
 PM rất xấu trong năm 2010, nhưng dự kiến vượt trung
bình ngành năm 2011.
 BEP loại bỏ ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính,
do đó có ý nghĩa so sánh.
 BEP dự kiến cải thiện, tuy nhiên còn thấp hơn trung
bình ngành.
3-21
Hệ số hoàn vốn (Return on assets -
ROA) và hệ số hoàn vốn chủ sở hữu
(Return on equity - ROE)
ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản
= $253.6 / $3,497 = 7.3%

ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu
= $253.6 / $1,952 = 13.0%
3-22
Đánh giá

2011 2010 2009 TBN
ROA 7.3% -5.6% 6.0% 9.1%
ROE 13.0% -32.5% 13.3% 18.2%
 Cả hai tỷ số đều tăng đáng kể, nhưng vẫn còn
thấp hơn trung bình ngành. Chúng cần được cải
thiện hơn.
 Sự biến động lớn trong ROE chứng tỏ có thể có
ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến khả năng
sinh lợi.
3-23
Ảnh hưởng của vốn nợ đến ROA và
ROE
 ROA thấp do vốn nợ. Chi phí lãi làm
giảm thu nhập ròng, và làm giảm ROA,
vì ROA = Thu nhập ròng/Tổng tài sản.
 Nhưng sử dụng vốn nợ làm giảm vốn
chủ sở hữu, do đó vốn nợ có thể làm
tăng ROE, vì ROE = Thu nhập ròng/Vốn
chủ sở hữu.
3-24
Các vấn đề cần lưu ý khi phân tích ROE
 ROE và tài sản của cổ đông có quan hệ với
nhau, nhưng vấn đề nảy sinh khi ROE là tiêu
chí đo lường duy nhất thành quả doanh
nghiệp.
 ROE không đề cập đến rủi ro.
 ROE không kể đến tổng vốn đã đầu tư.
 Có thể khuyến khích nhà quản lý ra quyết định đầu
tư mà không mang lại lợi ích cho cổ đông.
 ROE chỉ tập trung vào thu nhập. Một cách đo

lường tốt hơn là nên xem xét cả rủi ro và thu
nhập.
3-25
Tính các tỷ số P/E, P/CF, and M/B
P/E = Price / Earnings per share
= $12.17 / $1.014 = 12.0x

P/CF = Price / Cash flow per share
= $12.17 / [($253.6 + $117.0) ÷ 250]
= 8.21x

×