Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Khảo sát datasheet ic 74247 và ic 7490 thiết kế mạch Đếm từ 0 Đến 7768 hiển thị led led 7 Đoạn có xóa số 0 vô nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.05 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ</b>

<b>MÃ MÔN HỌC: DIGI330163_21_2_21THỰC HIỆN: Nhóm 13. Lớp MOOC 21GVHD: THS. VÕ ĐỨC DŨNG</b>

<b>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH NHĨM THAM GIA VIẾT TIỂU LUẬN</b>

1 Nguyễn Hồng Thuật 20151572 <sup>+ Tìm kiếm nội </sup>dung và làm tiểu luận.

- Trưởng nhóm: Nguyễn Hồng Thuật

<b>Nhận xét của giáo viên:</b>

<i>Ngày ... tháng 05 năm 2022 Giảng viên chấm điểm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.1. Thiết kế sơ đồ khối ( khảo sát sơ đồ khối)...5

2.2. Thiết kế sơ đồ nguyên lý...5

2.2.1. Khối dao động...5

2.2.2. Khối đếm và giải mã...5

2.2.3. Khối hiển thị led 7 đoạn...5

2.2.4. Khối xóa số 0 vơ nghĩa...5

<b>CHƯƠNG 3: THI CƠNG MẠCH NGUN LÝ...6</b>

3.1. Sơ đồ ngun lý...6

3.2. Mơ phỏng mạch trên phần mềm Proteus...6

3.3. Các linh kiện và cơng thức tính tốn mạch...6

<b>KẾT LUẬN...7</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...8</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trong đề tài này yêu cầu thiết kế mạch đếm lên từ 0 đến 7768 hiển thị ra led 7 đoạncó xóa số 0 vơ nghĩa, sử dụng IC 74247 và có IC 7490. Vì đếm từ 0 đến 7768 nên ta phảicần tới 4 con IC đếm 74247 và 4 con IC 7490 sang led 7 đoạn. Ngồi ra mạch đếm cịn sửdụng bộ AutoReset để trả giá trị bắt đầu theo mong muốn, khối dao động và khối xóa số 0vơ nghĩa.

Chúng tơi xin cam đoan đề tài này là do chúng tôi tự thực hiện dựa vào một số tàiliệu và không sao chép từ tài liệu hay cơng trình đã có trước đó. Nếu có sao chép chúngtơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

<b>1.2. Hạn chế</b>

 Mạch còn hơi phức tạp Xung CK chưa ổn định

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÁC IC LIÊN QUAN CÓ TRONGMẠCH THIẾT KẾ</b>

<b>2.1. Bộ tạo xung IC 555</b>

 <b>Cấu tạo của IC 555</b>

Cấu tạo của IC NE555 gồm OP-Amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor để xãđiện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong gồm 3 điện trở mắc nối tiếpchia điện áp V<small>cc</small> thành 3 phần. Cấu tạo này tạo nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 V<small>cc</small> nối vàochân dương ủa OP-Amp 1 và điện áp 2/3 V<small>cc</small> nối vào chân âm của Op-Amp 2. Khi điện ápở chân 2 nhỏ hơn 1/3 V<small>cc</small>, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn hơn 2/3V<small>cc</small>, chân R của FF = [1] và FF được reset.

Kết quả cuối cùng: Ngõ ra OUT có tín hiệu dao động dạng sóng vng, có chu kỳổn định. Sơ đồ cấu trúc bên trong của IC 555 được thể hiện như hình vẽ 2.1.

<i><b>Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc bên trong IC 555</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 <b>Sơ đồ khối</b>

<i><b>Hình 2.2: Sơ đồ khối IC 555</b></i>

 <b>Sơ đồ chân</b>

<i><b>Hình 2.3: Sơ đồ chân IC 555</b></i>

 <b>Các thông số chuẩn của IC 555</b>

Chức năng hoạt động của từng chân:

 Chân 1 (GND): là chân kết nối GND cung cấp dòng cho IC còn gọi là mass chung. Chân 2 (Trigger): chân đầu vào nó sẽ thấp hơn so với điện áp so sánh được sử dụnglà 1 chân chốt của tần số áp. Mạch so sánh ở đây được sử dụng các Transistor PNP vớiđiện áp chuẩn là 2/3 Vcc.

 Chân 3 (Output): dùng để lấy tín hiệu logic đầu ra, ở chân này trạng thái được xácđịnh ở mức thấp (mức 0) và mức cao (mức 1).

 Chân 4 (Reset): để lập định cho trạng thái đầu ra mạch IC 555. Khi chân số 4 nối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

mass thì Output sẽ về ở mức 0. Nếu như ở chân 4 mức cao thì trạng thái đầu ra sẽ theomức áp trên chân số 2 và chân số 6. Trong trường hợp tạo mạch dao dộng dùng IC 555tạo xung thì thường chân này sẽ được nối trực tiếp với nguồn Vcc.

 Chân 5 (Control Voltage): nó dùng để làm thay đổi mức điện áp chuẩn trong IC 555được tính theo các mức biến áp ngoài hay dùng nhiều ở các điện trở ngoài khi nối vớichân mass.Tuy nhiên, trong hầu hết các mạch ứng dụng chân số 5 nối mass qua một tụ từ0.01µF- 0.1µF, các tụ có tác dụng lọc bỏ nhiễu giữ cho mức áp chuẩn ổn định.

 Chân 7 (Discharge): với chân này được coi như là một khóa điện tử có thể chịu tácđộng điều khiển từ tầng logic chân 3. Mà đầu ra ở chân Output xuống mức 0 thì khóa nàyđược đóng lại. Chân số 7 nó có nhiệm vụ như một tụ nạp xả điện cho mạch R-C

 Chân số 8 (Vcc): nguồn cấp cho IC 555 trong suốt quá trình hoạt động. Mức điện ápdao động nguồn cấp hoạt động từ 2 – 18V.

 <b>Các thông số chuẩn của IC 555</b>

 Nguồn điện áp đầu vào trong dải tần từ 2 – 18V. Cường độ dịng điện tiêu thụ: 6 – 15mA.

 Cơng suất tiêu thụ lớn nhất (Pmax): 600mW. Điện áp logic đầu ra lớn nhất (mức 1): 0.5 – 15V Điện áp logic đầu ra nhở nhất (mức 0): 0.03 – 0.06V

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 <b>Chức năng của các chân</b>

<i><b>Bảng 2.1: Chức năng các chân IC 7490</b></i>

 <b>Hoạt động của IC 7490</b>

IC đếm 74LS90 về cơ bản là mạch đếm thập phân MOD-10 tạo ra mã BCD ở cácngõ ra. 74LS90 bao gồm bốn flip-flop JK chủ - tớ được kết nối bên trong để cung cấpmạch đếm MOD-2 (2 trạng thái đếm) và mạch đếm MOD-5 (5 trạng thái đếm). IC74LS90 có một flip-flop độc lập được điều khiển bởi đầu vào CLKA và ba flip-flop JKtạo thành một bộ đếm không đồng bộ được điều khiển bởi đầu vào CLKB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 <b>Cấu tạo bên trong IC 7490</b>

<i><b>Hình 2.5: Cấu tạo bên trong của IC 7490</b></i>

Bốn ngõ ra của IC được ký hiệu là QA, QB, QC và QD. Thứ tự đếm của 74LS90được kích hoạt bởi cạnh xuống của tín hiệu xung đồng hồ, tức là khi tín hiệu xung đồnghồ CLK chuyển từ logic 1 (mức CAO) sang logic 0 (mức THẤP) thì xem như có xungđồng hồ tác động vào mạch đếm.

Các chân ngõ vào bổ sung R1, R2, R3 và R4 là các chân RESET. Khi các ngõ vàoRESET R1 và R2 được kết nối với logic 1, thì mạch đếm sẽ bị RESET trở về 0 (0000)còn khi các ngõ vào R3 và R4 được kết nối với logic 1, thì mạch đếm được RESET về số9 (1001) bất kể số đếm hoặc vị trị đếm hiện tại.

<b>2.3. IC 74247 giải mã sang led 7 đoạn</b>

 <b>Chức năng</b>

IC 74LS247 thuộc họ TTL, là IC chuyên dụng giải mã BCD sang mã 7 thanh Anotchun. Giúp ta dễ dàng hơn trong việc điều khiển led 7 đoạn hiển thị số. Bao gồm 4 đầuvào và 7 đầu ra. Trong đó, ngồi các chân tín hiệu vào, người ta cịn thêm các chân tínhiệu vào điều khiển để thêm vào một số chức năng phụ cho IC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

IC 74LS247 là IC có mức tác động thấp, cực thu để hở. Nếu ta dùng led 7 đoạn kiểucathode thì tại các ngõ ra của IC 74LS247 phải gắn thêm cổng đảo trước khi đến các chânled 7 đoạn.

 <b>Hình dáng và sơ đồ chân</b>

<i><b>Hình 2.6: Hình dạng và sơ đồ chân IC 74247</b></i>

 <b>Chân tín hiệu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Hình 2.7: Các chân tín hiệu của IC 74247</b></i>

 <b>Chức năng của các chân</b>

 Chân 1,2,6,7: chân dữ liệu BCD (A<small>1</small>, A<small>2</small>, A<small>3</small>,A<small>0</small>) vào dữ liệu được lấy từ IC đếm. Chân 9,10,11,12,13,14,15: các chân ra tác động mức tích cực thấp (0) và được nốivới led 7 đoạn.

 Chân 8: chân nối đất GND. Chân 16: chân nối nguồn.

 Chân 3: chân tín hiệu điều khiển (Lamp test)

 Chân 4: Gồm ngõ vào xóa BI được để khơng hay nối lên cao cho hoạt động giảimã bình thường. Khi nối BI ở mức thấp, các ngõ ra đều tắt bất chấp trạng thái của cácngõ vào.

 Chân 5: Ngõ vào xóa gợn sóng RBI được để khơng hay nổi lên cao khi khơng dùngđể xóa số 0 (số 0 ở trước số có nghĩa hay số 0 thừa bên trái dấu chấm thập phân).

 <b>Sơ đồ logic và bảng trạng thái</b>

<i><b>Hình 2.8: Sơ đồ logic của IC 74LS247</b></i>

Sự hoạt động của mạch được thể hiện ở bảng sự thật, trong đó để ngõ ra mức cao(H) là tắt và mức thấp (L) là sáng, nghĩa là nếu 74LS247 tác động vào led 7 đoạn thì cácđoạn a, b, c, d, e, f,g của đèn sẽ sáng hay tắt tùy thuộc vào ngõ ra tương ứng là thấp (L)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hay cao (H).

<i><b>Bảng 2.2: Bảng trạng thái hoạt động của IC 74LS247</b></i>

 <b>Led 7 đoạn</b>

<i><b>Hình 2.9: Led 7 đoạn anode chung</b></i>

Led 7 đoạn cấu tạo từ 7 led đơn được nối lại với nhau như hình 2-9. Ngồi ra, cịn 1 lednhỏ ở chân dp dùng để hiển thị dấu chấm nhưng ở mạch này sẽ không sử dụng đến lednày. Vì led 7 đoạn chứa các led đơn bên trong nên muốn bảo vệ led ta sẽ dùng điện trở,dòng điện để led hoạt động là khoảng từ 15mA đến 25mA. Do đó, ta sẽ dùng điện trở22032 để hạn dịng cho led.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Hình 2.10: Hình ảnh điều khiển led 7 đoạn</b></i>

<b>2.4. Cổng AND 74LS86</b>

<i><b>Hình 2.11: Hình IC 74LS86</b></i>

<i><b>Hình 2.12: Sơ đồ chân IC 74LS86</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Bảng 2.3: Bảng trạng thái hoạt động IC 74LS86</b></i>

 <i>Thông số kỹ thuật của IC 74LS86</i>

Họ công nghệ: LSV<small>CC</small> (Tối thiểu): 4,75VV<small>CC</small> (Tối đa): 5,25VSố kênh: 4

Đầu vào mỗi kênh: 2I<small>OL</small> (Tối đa): 16mAI<small>OH</small> (Tối đa): -0,8mA

Loại đầu vào: TTL-CMOS tương thíchLoại đầu ra: Đẩy-Kéo

Các tính năng: Tốc độ cao (TPD 10-50ns)Tốc độ dữ liệu (Tối đa): 35Mbps

Phạm vi nhiệt độ hoạt động: 0°C đến 70°C

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ MẠCH THIẾT KẾ3.1. Sơ đồ khối</b>

<b>3.2. Chức năng của từng khối</b>

<b>3.2.1. Khối nguồn</b>

Chức năng: Đảm bảo cung cấp đủ nguồn cho IC hoạt động nguồn Vcc = 5V

<i><b>Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3.2.2 Khối dao động</b>

<i><b>Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý của khối dao động</b></i>

Chức năng cơ bản mạch tạo dao động là chuyển trạng thái đầu ra (từ CAO sangTHẤP và từ THẤP sang CAO) theo các khoảng thời gian mong muốn, khơng có bất kỳsự can thiệp nào từ bên ngoài. Chúng ta đạt được điều này bằng cách điều khiển cực xả(chân 7) của IC 555 thơng qua một tụ điện ©. Bên trong IC 555, chân 7 được kết nối vớiđầu cực collector của transistor có đế được kết nối trực tiếp với đầu ra (đầu không đảongược – Q) của flip flop RS. Bạn phải lưu ý rằng Vout (chân 3 – đầu ra của IC 555) đượclấy từ đầu ra đảo ngược của Q của flip flop. Vì vậy, khi đầu ra flip flop (không đảongược) Q ở mức CAO, Vout sẽ ở mức THẤP và khi đầu ra của flip flop Q ở mức THẤP,Vout sẽ ở mức CAO

<b>3.2.3. Khối đếm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mạch trong sơ đồ nguyên lý

KHỐI ĐẾM

Mạch nối dây giữa 2 IC 7490

<i><b>Hình 3.3: Sơ đồ nguyên lý của khối đếm</b></i>

Chức năng: Nhận xung clock từ khối dao động để xử lý đưa ra tín hiệu mã hóa BCDvà đưa tín hiệu này vào khối giải mã.

<b>3.2.4. Khối giải mã</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chức năng: Nhận mã BCD từ khối đếm đồng thời giải mã xuất ra các ngõ ra vàchuyển các giá trị vừa giải mã đến khối hiển thị.

KHỐI GIẢI MÃ

<i><b>Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của khối giải mã</b></i>

<b>3.2.5. Khối hiển thị</b>

Chức năng: Nhận giá trị từ khối giải mã và hiển thị lên màn hình led 7 đoạn

<i><b>Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý của khối hiển thị</b></i>

<b>CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MẠCH NGUYÊN LÝ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4.1. Sơ đồ mạch ngun lý</b>

<i><b>Hình 4.1: Sơ đồ ngun lý của mạch</b></i>

<b>4.2. Tính tốn các thơng số và chọn linh kiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 5: MÔ PHỎNG MẠCH TRÊN PROTEUS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b>[1]. ThS. Nguyễn Trường Duy, ThS. Võ Đức Dũng, PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải, ThS.</b>

<i>Nguyễn Duy Thảo, Giáo trình kỹ thuật số, NXB Đại học Quốc gia, TP.HCM, 2019</i>

</div>

×