Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

Tiểu luận - Lịch sử văn minh thế giới - đề tài - Những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Hy Lạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 80 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN</b>

<b> KHOA QUẢN TRỊ DU LỊCH & KHÁCH SẠN</b>

<i><b>MÔN: LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI</b></i>

<i><b>ĐỀ TÀI 4: Những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Hy Lạp </b></i>

<b>Lớp học phần: Lịch sử văn minh thế giới (115)_1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Hi Lạp cổ đại và ngày nay:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>VĂN MINH HI LẠP</b>

<b>1.Điều kiện hình thành nền văn minh:</b>

<b>a)Điều kiện địa </b>

<b>a)Điều kiện địa </b>

<b>Miền Nam bán đảo Bancăng (vùng lục </b>

<b>địa Hi Lạp):</b>

<small> Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.</small>

<b>Vùng bờ biển phía Đơng bán đảo Bancăng </b>

<b>(Các đảo trên bờ biển Êgiê)</b>

<b>Vùng bờ biển phía Đơng bán đảo Bancăng </b>

<b>(Các đảo trên bờ biển Êgiê)</b>

<b>Miền ven biển phía Tây Tiểu Á</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Miền Nam bán đảo Bancăng (vùng lục địa Hi </b>

<b>Miền Nam bán đảo Bancăng </b>

<b>(vùng lục địa Hi Lạp)</b>

<b>Từ Bắc bộ xuống Trung bộ: qua một đèo hẹp, nằm gần sát bờ </b>

<b>biển phía Đơng </b>

<b>Gọi là đèo Técmơpin.</b>

<b>Từ Bắc bộ xuống Trung bộ: qua một đèo hẹp, nằm gần sát bờ </b>

<b>biển phía Đơng </b>

<b>Gọi là đèo Técmơpin.</b>

<b><small>Trung bộ: </small></b>

<small>-</small> <b><small>Có nhiều dãy núi ngang dọc, đồng bằng trù phú.</small></b>

<b><small>-Có nhiều thành phố quan trọng, nổi tiếng nhất là Aten.</small></b>

<b><small>Trung bộ: </small></b>

<small>-</small> <b><small>Có nhiều dãy núi </small></b>

<b><small>ngang dọc, đồng bằng trù phú.</small></b>

<b><small>-Nam bộ: là bán đảo có hình bàn tay 4 ngón</small></b>

<b><small>Gọi là bán đảo Pêlơpơnedơ: nhiều đồng </small></b>

<b><small>bằng rộng, phì nhiêu, rất thuận lợi cho trồng trọt.</small></b>

<b><small>-Ranh giới giữa Trung bộ và Nam bộ là eo đất Coranh. </small></b>

<b><small>-Nam bộ: là bán đảo có hình bàn tay 4 ngón</small></b>

<b><small>Gọi là bán đảo Pêlơpơnedơ: nhiều đồng bằng rộng, phì nhiêu, rất thuận lợi cho trồng </small></b>

<b><small>trọt.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> B<sup>Ờ</sup> B<sup>IỂ</sup></b>

<b>N<sup> P</sup>H<sup>ÍA</sup></b>

<b> Đ<sup>Ơ</sup>N<sup>G</sup></b>

<b> B<sup>Á</sup>N<sup> Đ</sup></b>

<b>Ả<sup>O</sup> B<sup>A</sup></b>

<b>N<sup> C</sup>Ă<sup>N</sup></b>

<b>(C<sup>Á</sup>C <sup>Đ</sup></b>

<b>Ả<sup>O</sup> T<sup>R</sup></b>

<b>ÊN B<sup>Ờ</sup></b>

<b> B<sup>IỂ</sup>N<sup> Ê</sup></b>

<b> B<sup>Ờ</sup> B<sup>IỂ</sup></b>

<b>N<sup> P</sup>H<sup>ÍA</sup></b>

<b> Đ<sup>Ô</sup>N<sup>G</sup></b>

<b> B<sup>Á</sup>N<sup> Đ</sup></b>

<b>Ả<sup>O</sup> B<sup>A</sup></b>

<b>N<sup> C</sup>Ă<sup>N</sup></b>

<b>(C<sup>Á</sup>C <sup>Đ</sup></b>

<b>Ả<sup>O</sup> T<sup>R</sup></b>

<b>B<sup>Ờ</sup> B<sup>IỂ</sup></b>

<b>N<sup> Ê</sup>G<sup>IÊ</sup></b>

<b>)</b>

<b><sup>Khúc khuỷu tạo nhiều vịnh và hải cảng </sup></b>

<b>Thuận lợi phát triển hàng hải</b>

<b>.</b>

<b>Khúc khuỷu tạo nhiều vịnh và hải cảng </b>

<b>Thuận lợi phát triển hàng hải</b>

<b>.</b>

<b><small>Các đảo trên bờ biển Êgiê: là trạm nghỉ cho các thuyền đi lại từ Hi Lạp đến Tiểu Á và Bắc Phi </small></b>

<b><small>lớn nhất là đảo Crét ở phía Nam bán đảo.</small></b>

<b><small>Các đảo trên bờ biển Êgiê: là trạm nghỉ cho các thuyền đi lại từ Hi Lạp đến Tiểu Á và Bắc Phi </small></b>

<b><small>lớn nhất là đảo Crét ở phía Nam bán đảo.</small></b>

<b> Biển Êgiê: như cái hồ lớn êm ả, sóng im gió nhẹ</b>

<b>Biển Êgiê: như cái hồ lớn êm ả, sóng im gió nhẹ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>KẾT LUẬN: giúp Hi Lạp cổ đại trở thành nước có nền công thương nghiệp phát triển, </b>

<b>tiếp thu ảnh hưởng của nền văn minh cổ đại phương Đông.</b>

<b>KẾT LUẬN: giúp Hi Lạp cổ đại trở thành nước có nền cơng thương nghiệp phát triển, tiếp thu ảnh hưởng của nền văn minh cổ đại phương Đơng.</b>

<b>Miền ven biển phía Tây Tiểu Á:-Giàu có.</b>

<b>-Là chiếc cầu nối liền Hi Lạp với các nước phương Đông cổ đại (nền văn minh phát triển sớm).</b>

<b>Miền ven biển phía Tây Tiểu Á:-Giàu có.</b>

<b>-Là chiếc cầu nối liền Hi Lạp với các nước phương Đông cổ đại (nền văn minh phát triển sớm).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>b)Điều kiện dân </b>

<b><small>Người Iơniêng: ở ĐB.Áttích, vùng ven biển phía Tây Tiểu Á.</small></b>

<b><small>Người Iơniêng: ở ĐB.Áttích, vùng ven biển phía Tây Tiểu Á.</small></b>

<b>Người Êơliêng: chủ yếu ở bắc bán đảo Bancăng và </b>

<b>1 phần Trung bộ (ĐB.Bêôxi)</b>

<b>Người Êôliêng: chủ yếu ở bắc bán đảo Bancăng và </b>

<b>1 phần Trung bộ (ĐB.Bêôxi)</b>

<b><small>Người Akêăng: ở vùng Bắc bán đảo Pêlôpônedơ</small></b>

<b><small>Người Akêăng: ở vùng Bắc bán đảo PêlôpônedơNgười Đôniêng: ở Bắc bán đảo </small></b>

<b><small>Pêlơpơnedơ, đảo Crét và các đảo khác ở phía Nam biển </small></b>

<b><small>Người Đôniêng: ở Bắc bán đảo </small></b>

<b><small>Pêlôpônedơ, đảo Crét và các đảo khác ở phía Nam biển </small></b>

<b><small>Êgiê.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.Các giai đoạn lịch sử:gồm 4 thời kì</b>

<b><small>Thời kỳ Hơme( TK XI- IX TCN):</small></b>

<b><small> -Thời đại anh hùng phản ánh trong 2 bản hùng ca Iliát và Ôđixê.</small></b>

<b><small> -Đây cũng chính là giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy</small></b>

<b><small>Thời kỳ Hôme( TK XI- IX TCN):</small></b>

<b><small> -Thời đại anh hùng phản ánh trong 2 bản hùng ca Iliát và Ôđixê.</small></b>

<b><small> -Đây cũng chính là giai đoạn cuối của xã hội ngun thủy</small></b>

<b><small>Thời kì văn hóa Crét-Myxen(Thiên niên kỉ III- cuối TK XII):-Văn minh tiền Hi Lạp, tồn tại nền </small></b>

<b><small>văn minh rực rỡ.</small></b>

<b><small> -Năm 1194-1184 TCN: Myxen đã tấn công và tiêu diệt thành Tơroa ở Tiểu Á</small></b>

<b><small>Thời kì văn hóa Crét-Myxen(Thiên niên kỉ III- cuối TK XII):</small></b>

<b><small>-Văn minh tiền Hi Lạp, tồn tại nền văn minh rực rỡ.</small></b>

<b><small> -Năm 1194-1184 TCN: Myxen đã tấn công và tiêu diệt thành Tơroa ở Tiểu Á</small></b>

<b><small>Thời kỳ thành bang(TK VIII- IV TCN):</small></b>

<b><small> -Thời kì quan trọng nhất, đạt những thành tựu văn minh rực rỡ nhất là Xpác và Aten</small></b>

<b><small>Thời kỳ thành bang(TK VIII- IV TCN):</small></b>

<b><small> -Thời kì quan trọng nhất, đạt những thành tựu văn minh rực rỡ nhất là Xpác và Aten</small></b>

<b><small>Thời kỳ Makêđônia:</small></b>

<b><small>-Nội chiến giành quyền bá chủ </small></b>

<b><small>các thành bang biến thành chư hầu của </small></b>

<b><small>-Năm 168 TCN: Makêđônia bị La Mã tiêu diệt-Năm 146 TCN: Hi Lạp bị nhập vào đế quốc La Mã</small></b>

<b><small>Thời kỳ Makêđônia:</small></b>

<b><small>-Nội chiến giành quyền bá chủ </small></b>

<b><small>các thành bang biến thành chư hầu của </small></b>

<b><small>-Năm 168 TCN: Makêđônia bị La Mã tiêu diệt-Năm 146 TCN: Hi Lạp bị nhập vào đế quốc La Mã</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.TRIẾT HỌC</b>

Điều kiện lịch sử và phát triển:

1.TK VII-VI TCN,xã hội chiếm hữu nô lệ, mâu

thuẫn gay gắt giữa chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc.

2.Là quê hương của triết học phương Tây,cơ sở xuất phát cho triết học Châu Âu.

3.Gắn bó hữu cơ với khoa học đương thời,có nhiều nhà triết học là nhà khoa học tự nhiên.

4.Đa dạng,gồm 2 trường phái: triết học duy vật và triết học duy tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>624-547 TCN</b>

<b>• Nhà triết học đầu tiên cũng là nhà tốn học</b>

<b>• Trường phái Milesia</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>• Trường Phái Milesia</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>những vật mới.</b>

<b>• Bản thể luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>• Ơng tổ của phép luận biện </b>

<b>chứng(theo Mac xít)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>của thế giới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>Bản thể luận:</b>

<b>• Giải quyết vấn đề cơ sở đầu </b>

<b>tiên của thế giớ từ một dạng vật chất cụ thể</b>

<b>của thế giới</b>

<b>• Mọi sự vật trong thế giới đều </b>

<b>thay đổi vận động phát triển khơng ngừng</b>

<b>lần trên cùng dịng sơng”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>đối lập là cơ sở của mọi sự tồn tại,tư tưởng</b>

<b>hóa lẫn nhau</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>490-430 TCN</b>

<b>Nguồn gốc của vũ trụ do 4 yếu tố tạo thành:</b>

<b> đất, nước, khơng khí, lửa.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>5.Empedocle:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

Empêđôclơ bị chết vì rơi xuống núi lửa Etna ở Xixin

<b>5.Empedocle:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>Quan điểm triết học: vũ trụ do vô số ngun tố tạo thành</b>

<b>• Vũ trụ hình thành,vạn vật biến chuyển do tác động lí tính vũ trụ</b>

<b>Anaxago cịn là nhà toán học và thiên văn học.</b>

<b>500-428 TCN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<b>460-370 TCN</b>

Nhà triết học lớn nhất của Hy LạpGiỏi về rất nhiều bộ môn khoa

học:tốn,lý,y học,thiên văn học,… “Bộ óc bách khoa đầu tiên trong

những người Hy Lạp.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

TRIẾT HỌC DUY VẬT

<i>oNguồn gốc của vũ trụ</i>: vật chất,phần tử nhỏ nhất là ngun tử

oKhơng hồn tồn phủ nhận thần,cho rằng thần là một thực thể hạnh phúc và bất hủ

<b>oVề nhận thức: </b>cảm tính là nguồn gốc thực sự của nhận thức

<b>oVề thái độ chính trị: </b>nước là nguồn gốc của mọi sự bất hạnh và bất mãn của con người.

341-270 TCN

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b> TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<b>Triết học duy tâm</b>

<b>Hi Lạpcổ đại</b>

<b>Hi Lạp Hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<b>Hi Lạp cổ đại</b>

<b>-Có nhiều nhà triết học duy tâm nổi tiếng. Họ là những học giả thơng minh và có tài hùng biện…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

<b>Một số nhà triết gia duy tâm1.Protagoras:</b>

<b>490-420 TCN</b>

<b>-Đại biểu đầu tiên của </b>

<b>phái ngụy biện.</b>

<b>-Ông cho rằng “con người là thước đo của mọi sự việc.”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

<b>469-399 TCN</b>

<b>-là nhà triết học ngụy </b>

<b>biện lớn nhất của Hi Lạp.-là người đầu tiên đưa ra phương pháp quy nạp và định nghĩa.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

<b>3.Xôcrát:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

<b>427-347 TCN-Là nhà triết học duy </b>

<b>tâm lớn nhất của Hi Lạp cổ đại.</b>

<b>-Ông mở trường dạy </b>

<b>triết ở Aten gọi là Acđêmi.</b>

<b>-Có nhiều đóng góp về mặt mĩ học, giáo dục, chính trị.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>TRIẾT HỌC DUY TÂM</b>

<small>Một số nhà triết gia duy tâm</small>

<b>384-322 TCN</b>

<b>-Là nhà triết học vĩ đại nhất Hi Lạp cổ đại-bộ Bách khoa tồn thư Hi Lạp.</b>

<b>-Ơng cũng có đóng góp trong các lĩnh vục khác nhau : mĩ học, giáo dục, văn học, sinh học…</b>

<b>-Tư tưởng của ông ảnh hưởng rất lớn và lâu dài ở phương Tây.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>TRIẾT HỌC DUY VẬT</b>

<b>HI LẠP HÓA</b>

<b>TRIẾT HỌCDUY TÂM</b>

<b>LNLÍ HỌC</b>

<b>Zênon (490-430 TCN)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.SỬ HỌC:</b>

• -Trước kia lịch sử xa xưa của Hi Lạp chủ yếu nhờ truyền thuyết và sử thi.

• -Đến thế kỉ V TCN, Hi Lạp chính thức có lịch sử thành văn.Trong đó những nhà sử học nổi

tiếng là: <b>Hêrơđốt, Tuxiđít, Xênôphôn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>a)Hêrôđốt (484-425 TCN):</b>

<b> -Một số nét về ông:</b>

+Nhà sử học đầu tiên, ông

<i><b>được gọi là “Người cha của </b></i>

<i><b>nền sư học phương Tây”</b></i>

+Mục đích viết sử<i><b>: “Để cho </b></i>

<i><b>công lao của con người không bị phai nhạt trong kí ức của chúng ta.”</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>-Về tác phẩm: gồm 9 quyển</b>

<i><b> +</b></i>Nội dung viết về: Hi Lạp và các nước phương Đông (Atxiri, Babilon, Ai Cập) Nhưng quan

<i><b>trọng nhất là bộ: “Lịch sử cuộc </b></i>

<i><b>chiến tranh Hi Lạp – Ba Tư”. </b></i>

+Mặt hạn chế: Ghi chép tất cả những câu chuyện được nghe kể lại, thậm chí tự tạo ra sự kiện lịch sử.

<b>KẾT LUẬN:</b>

<b>-Ông đem lại nhiều tài liệu lịch </b>

sử quý giá.

<b>-Xứng đáng là người đặt nền móng cho nền sử học phương </b>

Tây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>b)Tuxiđít (460-395 TCN):</b>

<b>-Một số nét về ông:</b>

+Nhà sử học có vị trí quan trọng của Hi Lạp cổ đại.

+Năm 431 TCN, cuộc chiến tranh Pêlôpônedơ bùng nổ, ông là chỉ huy quân sự trong quân đội Aten.

<i><b>Ông đã viết tác phẩm: “Cuộc chiến tranh Pêlôpônedơ ” </b></i>

+Mục đích: Để đời sau “biết rõ ràng về quá khứ”

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

+Phong cách viết sử:

<b> -</b>Ghi chép lại sự kiện khi được nghe từ người khác và đã qua

nghiên cứu chính xác đến một chừng mực nhất định.

-Chú ý phê phán, nhận định các sự kiện lịch sử và giải thích

các sử kiện bằng bối cảnh (điều kiện tự nhiên, điều kiện vật chất, chế độ xã hội,…).

-Ông cho rằng tác phẩm lịch sử phải có tính giáo dục cao: “Phải giương cao ngọn đuốc lịch sử lên để hướng dẫn loài người đang dò dẫm con đường đi.”

-Năm 411 TCN(tức năm 20 của cuộc chiến tranh): Tuxiđít chết và dự định viết tồn bộ cuộc chiến tranh Pêlơpơnedơ bị bỏ dở.

<b>KẾT LUẬN:</b>

<b> -Người đầu tiên ở phương Tây đã viết sử một cách nghiêm túc.</b>

-Tạo ra một kho tài liệu mn đời q báu của lồi người.

<b>KẾT LUẬN:</b>

-Người đầu tiên ở phương Tây đã<b>viết sử một cách nghiêm túc</b>.

-Tạo ra một kho tài liệu muôn đời quý báu của loài người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

(từ năm 411 – 362 TCN).

-Hạn chế: Phương pháp khảo thí, bút pháp kém xa Tuxiđít.

<b>KẾT LUẬN: Tuy tác phẩm của </b>

ơng cịn nhiều hạn chế nhưng đã ghi lại những tư liệu q giá.

<b>KẾT LUẬN: </b>Tuy tác phẩm của ơng cịn nhiều hạn chế nhưng đã

ghi lại những tư liệu quý giá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>3.NGHỆ THUẬT:</b>

Gồm 3 mặt chủ yếu: <b>kiến trúc</b>, <b>điêu khắc</b>, <b>hội họa</b>.

tập nghệ thuật cổ của người Ai Cập và Crét.

tựa vô cùng rực rỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>a)Kiến trúc:</b>

<b><small>-Trong các thành bang Hi Lạp, Aten là nơi có nhiều cơng trình kiến trúc tiêu biểu: đền miếu, rạp hát, sân vận động…</small></b>

<b><small>Tiêu biểu nhất, đẹp nhất là </small></b><i><b><small>đền Páctênông</small></b></i><b><small> :</small></b>

<b><small> +Xây dựng vào thời Pêriclét (thế kỉ VI CN)</small></b>

<b><small> +Xây bằng đá trắng, xung quanh có hành lang, với 46 cột trịn trang trí rất đẹp,trên có bức tường dài 276m có những bức phù điêu</small></b>

<b><small> (dựa theo các đề tài: thần thoại và sinh hoạt xã hội của Aten lúc bấy giờ). </small></b>

<b><small> +Trong đền có tượng nữ thần Atêna (vị thần phù hộ của Aten).</small></b>

<b><small> +Xây dựng dưới sự chỉ đạo kĩ thuật của </small></b>

<b><small>kiến trúc sư Ichtinút và nhà điêu khắc Phiđiát.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

-Ngoài Aten, ở các nơi khác cũng có những cơng trình kiến trúc đẹp như: <b>đền thần Dớt </b>ở Ôlempi, các đền thờ ở một số thành phố Hi Lạp ở trên đảo Xirin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>b)Điêu khắc:</b>

-Đến thế kỉ V TCN: nghệ thuật điêu khắc Hi Lạp có nhiều kiệt tác gắn liền với tên tuổi những nghệ sĩ tài năng như: <b>Mirông</b>,

<b>Phiđiát</b>, <b>Pôliclét</b>.

<b>*Mirông: chuyên mô tả </b>

người đang vận động, tác phẩm thành công

<i><b>nhất là “Lực sĩ ném đĩa sắt ”.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>tay trái chống vào cái thuẫn</b>.)

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Tượng thần thắng lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b> +Ngoài ra, các tượng “Người chỉ huy chiến đấu” đặt ở quảng trường Aten, tượng thần </b>

Tất cả những cơng

khơng cịn nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

+Tác phẩm nổi tiếng:

<i><b>“Người cầm giáo”, “Nữ chiến sĩ </b></i>

<i><b>Amadông bị thương”, </b></i>

đặc biệt <i><b>tượng thần Hêra </b></i>khảm vàng và ngà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>c)Hội họa:</b>

-Nghệ thuật hội họa rất đẹp, nhưng các tác phẩm truyền lại đến nay rất ít.

+Tác phẩm của <b>Pôlinhốt</b>: chỉ còn lại một số hình trang trí trên đồ gốm. Nhưng là những mẫu mực mà người đời sau thường bắt chước.

+Cịn <b>Apơlơđo</b>: tương truyền ơng là người sáng tác ra luật sáng tối và viễn cận trong hội họa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Có nhiều cống hiến quan trọng trong nhiều lĩnh vực:

Thiên văn học

<b>KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA HY LẠP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<i><b>• GắN liền với nhiều tên tuổi nổi tiếng: </b></i>

<b>ERATOXTENHIPÔCRÁT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

thức sai về Trái Đất

<b>Thế kỉ VII-VI TCN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Tiến bộ hơn talet khi nhân thức được trái đát hình cầu va

chuyển động theo quỹ đạo nhất định

<b>Pythagoras (580-500 TCN) Đảo Xamốt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Tiên đề Ơcờlít

<b> Euclid (330-275 TCN) Hy Lạp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Lực đẩy Acsimet

Ngun lí địn bẩy

Tính chất của gương cầu lồi

<b>Archimedes (287-212 TCN) Xiraquydơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

cách của chúng

<b>Aristoteles (384-322 TCN) Đảo Xamốt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>6.Pháp luật của Hi Lạp cổ đại:</b>

<b>-Hy Lạp cổ bao gồm nhiều thành bang,tiêu biểu là Aten,vì vậy, luật pháp </b>

Aten tương đối tiêu biểu.

<b>-Việc ban hành luật ở Aten thường là kết quả của sự đấu tranh của quần </b>

chúng và gắn liền với những cải cách chính trị, hiến pháp và luật dracong

<b>-Trong quá trình ra đời của nhà nước Tede thảo ra hiến pháp đầu tiên </b>

của Aten.

Nhà nước AtenNhà nước

Hội đồng quý tộcHội đồng

quý tộc

Quan chấp chínhQuan chấp

Đại hội cơng dân

Đại hội cơng dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

Tuy aten là nhà nước dân

chủ,nhưng quý tộc thị tộc vẫn là

<b>tầng lớp có thế lực nhất</b>

<i><b>Về tư pháp: </b></i>

Giám sát và quyết định mọi việc quan trọng

<i><b>Về tư pháp: </b></i>

Giám sát và quyết định mọi việc quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Mâu thuẫn xã hội ở Aten ngày càng gay gắt.</b>

<b>Cuối thế kỉ VII TCN: do sự nũng loạn của giới quý tộc quần chúng đứng lên đấu tranh đòi ban hành luật thành văn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>a)Luật Đracong:</b>

-Năm 621 TCN, <b>quan chấp chính </b>đương thời là

-Đây là bộ luật vô cùng khắc nghiệt, nguyên văn bộ luật không được truyền lại.

-Sau khi ra đời, bộ luật được khắc lên bia đá và đặt ở những nơi công cộng để cho mọi người đều biết.-Đây là bộ luật thành văn đầu tiên thay cho luật

truyền miệng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>b)Những pháp lệnh của Solon:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>Những pháp lệnh của Solon</b>

Nguồn gốc ra đời

Nguồn gốc ra đời

Pháp lệnh

Về quyền lợi và nghĩa

Về quyền lợi và nghĩa

vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>*Nguồn gốc ra đời: </b>

<i><b>-Việc ban bố luật dracong không giải </b></i>

<i><b>quyết được các mâu thuẫn trong xã hội, </b></i>

vậy nhân dân tiếp tục đấu tranh.

<i><b>-Trước tình hình đó,năm 594 TCN: tầng </b></i>

<i>lớp quý tộc phải nhượng bộ cử Xolong </i>

<i><b>làm quan chấp chính cải tổ lại chế độ </b></i>

<i><b>chính trị ở aten.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>-Pháp lệnh về việc thành lập "hội đồng 400 người" và tòa án nhân dân:</b>

<b> +Aten gồm 4 bộ lạc, mỗi bộ lạc cử 100 đại biểu thuộc đẳng cấp thứ 3 trở </b>

lên thành lập tổ chức.

<b> +Hội đồng 400 người giải quyết những công việc hàng ngày giữa các kì đại </b>

hội nhân dân,hội đồng trưởng lão quản lí chung mọi cơng việc và là tịa án tối cao.

<b> +Còn tòa án nhân dân là cơ quan mà dân nghèo tham gia bồi thẩm.</b>

<b>-Pháp lệnh về việc: </b>thừa nhận quyền chuyển nhượng tài sản về việc cấm xuất khẩu nơng phẩm nhưng khuyến khích sản xuất rượu nho và dầu oliu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>-Pháp lệnh về việc phân chia đẳng cấp và quyền lợi nghĩa vụ của mỗi đẳng cấp: </b>Căn cứ theo tài sản,công dân Aten chia làm <i><b>bốn đẳng cấp</b></i>.

<b> Cách phân chia Quyền lợi và nghĩa vụĐẳng cấp thứ </b>

<b>nhất<sup>Thu hoạch từ 500medim </sup>lúa mì trở lên (1medim=52,5lit)</b>

<b>Giữ chức vụ cao nhất đồng thời có nghĩa vụ cung cấp tiền xây dựng hạm đội và tế lễ </b>

<b>Đẳng cấp thứ 2Thu hoạch từ 300medim trở lên,nuôi được 1 con ngựa chiến</b>

<b>Giữ các chức vụ và tham gia kị binh</b>

<b>Đẳng cấp thứ 3Thu hoạch từ 200medim </b>

<b>trở lên (trung nông)<sup>Giữ 1 số chức vụ và được xung vào </sup>bộ binh trang bị bằng vũ khí nặngĐẳng cấp thứ 4Thu hoạch dưới 200medim </b>

<b>(bần nơng)<sup>Tham gia đại hội nhân dân,có </sup>quyền bầu cử những người giữ các chức vụ công cộng nhưng không được ứng cử.</b>

<b>Được xung vào bộ binh trang bị nhẹ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>c)Những pháp lệnh của Clixten:</b>

được chính quyền,xóa bỏ mọi quyền dân chủ.

nhân dân đứng lên khởi nghĩa.

lệnh hoàn thiện chế độ dân chủ của Aten.

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>Pháp lệnh thành lập Hội đồng 500 người và Hội đồng 10 tướng lĩnh</b>

<b>Pháp lệnh trục xuất qua việc bỏ phiếu bằng vỏ sò</b>

<b>Pháp lệnh trục xuất qua việc bỏ phiếu bằng vỏ sò</b>

<b>Pháp lệnh về việc mở rộng số công dân và dân tự do</b>

<b>Pháp lệnh về việc mở rộng số công dân và dân tự do</b>

</div>

×