Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

báo cáo nhóm môn kế toán tài chính phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xi măng hà tiên 1 và công ty cổ phần vĩnh hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 212 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG</small></b>

<b><small>KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG</small></b>

<b>BÁO CÁO NHĨM MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH</b>

<b>CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1 VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN</b>

<small>Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim LoanMơn: Kế tốn tài chính</small>

<small>Nhóm: 1</small>

<small>Danh sách thành viên:</small>

<small>1. Phạm Hoàng Long MSSV: B19001242. Quách Vĩnh Đức MSSV: B19003733. Phan Tường Linh MSSV: B19003944. Trần Đức Trung MSSV: B19002965. Trần Cẩm Nhung MSSV: B1900411</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nhận xét của giảng viên:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN</b>

<small>31Phạm Hồng Long</small>

<small>(Nhóm trưởng)</small> <sup>B1900124</sup> <sup>Tổng hợp file, làm</sup><small>bài tập thư viện</small> <sup>96%</sup>

<small>10Quách Vĩnh ĐứcB1900373Làm báo cái tìnhchính cơng ty Vĩnh</small>

<small>Hồn, làm bài tậpthư viện</small>

<small>28Phan Tường LinhB1900394Làm báo cái tìnhchính cơng ty Vĩnh</small>

<small>Hồn, làm bài tậpthư viện</small>

<small>37Trần Cẩm NhungB1900411Làm báo cáo tàichính cơng ty ximăng Hà Tiên 1,làm bài tập thư viện</small>

<small>66Trần Đức TrungB1900296Làm báo cáo tàichính cơng ty ximăng Hà Tiên 1,làm bài tập thư viện</small>

<small>95%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1</b>

<b><small>Phần 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN</small></b>

<b><small>BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN</small></b>

<small> ĐVT: đồng</small>

<b><small>So sánh năm 2019 so với năm2020</small></b>

<b><small>A. Tài sản ngắn </small></b>

<small>I. Tiền và tương </small>

<small>II. Giá trị thuần </small>

<small>III. Các khoản phải </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Chỉ tiêuNăm 2019Năm 2020</small><sup>Tỷ trọng so với Tổng TS(%)</sup><sup>So sánh năm </sup><sub>2019 so với năm</sub><small>2020</small></b>

<small>8. Người mua trả tiền</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>Chỉ tiêuNăm 2019Năm 2020</small><sup>Tỷ trọng so với Tổng TS(%)</sup><sup>So sánh năm </sup><sub>2019 so với năm</sub><small>2020</small></b>

<small>thực hiện </small>

<small>2. Dự phòng các khoản công nợ dài hạn</small>

<small>3. Quỹ phát triễn </small>

<b><small>B. Vốn chủ sở hữu 5364557060619</small></b> <small>539246620685852.1453.71Tăng1. Vốn góp của </small>

<small>6. Lợi ích cổ đơng </small>

<b><small>TỔNG NGUỒN </small></b> <small>1028856469000510040531016689100.00100.00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>Chỉ tiêuNăm 2019Năm 2020</small><sup>Tỷ trọng so với Tổng TS(%)</sup><sup>So sánh năm </sup><sub>2019 so với năm</sub><small>2020</small></b>

So với 2019 thỉ chỉ tiêu năm 2020 đa phần đều tăng

Nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2019 cao hơn xấp xỉ 10% so với 2020So sánh với năm 2019 chỉ tiêu quỷ đầu tư phát triển ở năm 2020 tăng 1.68%

<small>ROA(2019) = = 0.08ROA(2020) == 0.07</small>

<small>Vậy ROA năm 2020 giảm 0.1 so với 2019ROE(2019)==0.22</small>

<small>Vậy ROE năm 2020 giảm 0.03 so với 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>Phần 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</small></b>

<b><small>BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</small></b>

<small> ĐVT: Đồng</small>

<small>1. Doanh thu bán hàng và cc dịch vụ </small>

<small>2. Giá vốn hàng bán7,277,551,225,7316,607,041,535,736(670,509,689,995)(9.2134)3. Lợi nhuận gộp1,561,073,768,6841,355,587,502,114(205,486,266,570)(13.1631)4. Doanh thu tài chính26,733,054,12211,676,851,747(15,056,202,375)(56.3205)5. Chi phí tài chính272,068,535,647222,634,224,822(49,434,310,825)(18.1698)6. Chi phí bán hàng159,933,838,538150,250,619,058(9,683,219,480)(6.05452)7. Chi phí quản lý doanh nghiệp214,737,139,683200,576,130,373(14,161,009,310)(6.59458)8. Lợi nhuận thuần từ kinh </small>

<small>Tổng lợi nhuận trước thuế giảm đi đáng kể so với năm 2019-giảm 17.27% </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Lợi nhuận sau thuế giảm 17,9144% so với năm 2019 đã phản ánh tình trạng hoạt động kinh doanh khơng hiệu quả của doanh nghiệp trong năm 2020.</small>

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HỒN</b>

<b><small>Phần 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN</small></b>

<b><small>BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN</small></b>

<small>ĐVT: Đồng</small>

<b><small>năm 2020Năm 2019Năm 2020</small></b>

<b><small>A. Tài sản ngắn hạn</small></b> <small>4.611.361.279.5244.735.480.614.844</small> <b><small>69,74%65,75%</small></b> <small>TăngI. Tiền và tương đương tiền</small> <sup>86.421.954.986</sup> <sup>40.754.357.119</sup> <small>1,3%0,57%GiảmII. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn1.491.779.322.4561.373.509.116.68222,56%19,07%GiảmIII. Các khoản phải thu1.516.143.620.1451.689.197.986.93222,93%22,46%Tăng</small>

<small>V. Tài sản ngắn hạn khác103.264.178.464123.771.053.2041,56%1,72%Tăng</small>

<b><small>B. Tài sản dài hạn</small></b> <small>2.001.053.018.6402.466.381.698.34430,26%34,25%TăngI. Tài sản cố định1.504.402.862.5171.808.480.650.83522,75%25,11%TăngII. Tài sản dở dang dài hạn(15.468.592.852)(25.024.224.946)-0.23%-0,35%TăngII. Đầu tư tài chính dài hạn1.414.429.97862.129.308.1480,02%0,86%GiảmIII. Tài sản dài hạn khác154.166.157.996210.180.698.9672,33%2,92%Tăng</small>

<b><small>A. Nợ phải trả</small></b> <small>1.735.133.858.2022.026.131280.73826,24%28,13%TăngI. Vay nợ ngắn hạn1.715.663.613.2511.941.003.567.69825,95%26,95%Tăng1. Phải trả người bán ngắn hạn282.494.891.430326.317.752.8904,27%4,53%Tăng2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn20.030.330.99135.202.569.0433,03%4,89%Tăng3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 146.942.597.47662.869.019.2402,22%8,73%Giảm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>Chỉ tiêuNăm 2019Năm 2020</small><sup>Tỷ trọng so với Tổng TS</sup><sup>So sánh năm 2019 so với </sup><small>năm 2020</small></b>

<b><small>Năm 2019Năm 2020</small></b>

<small>4. Phải trả người lao động138.818.558.545146.942.597.4762,1%2,04%Tăng5. Chi phí phải trả ngắn hạn10.436.534.5248.942.359.9450,16%0,12%Giảm6. Phải trả ngắn hạn khác217.941.357.768127.595.532.4413,3%1,77%Giảm7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi32.974.293.91577.618.743.8434,99%1,08%Tăng</small>

<small>1. Phải trả dài hạn khác3.066.844.1765.214.440.2710,05%0,07%Tăng2. Dự phòng phải trả dài hạn7.208.887.0006.973.035.0000,11%0,1%Giảm</small>

<b><small>B. Vốn chủ sở hữu</small></b> <small>4.877.280.439.9625.175.731.032.45073,76%71,87%Tăng1. Vốn góp của chủ sở hữu4.877.280.439.9625.175.731.032.45073,76%71,87%Tăng2. Thặng dư vốn cổ phần223.774 789 900223.774.789.0003,38%3,11%Không đổi3. Quỹ đầu tư phát triển(114.215.880.222)(114.215.880.222)-1,73%-1,59%Không đổi4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối2.931.951.970.2843.228.412.162.20244,34%44,83%Tăng</small>

<b><small>Nhận xét:</small></b>

<small>Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn đáp ứng đúng nguyên tắc: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn</small>

<small>Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của cơng ty cổ phần Vĩnh Hồn năm 2020 tăng 6.540.620.883.374 so với năm 2019So với năm 2019 thì năm 2020 các chỉ tiêu đa phần đều tăng</small>

<small>Tài sản của VHC tập trung chủ yếu ở: Các khoản phải thu, Hàng tồn kho, Tài sản cố địnho So với năm 2019, chỉ tiêu Các khoản phải thu tăng 173.054.366.787 ở năm 2020o So với năm 2019, chỉ tiêu Hàng tồn kho tăng 1.506.834.348.704 ở năm 2020o So với năm 2019, chỉ tiêu Tài sản cố định tăng 304.077.788.318 ở năm 2020Phải trả người lao động năm 2019 tăng 8.124.038.931 so với năm 2020</small>

<small>Nguồn vốn của VHC tập trung chủ yếu ở: Phải trả người bán ngắn hạng , Chi phí phải trả ngắn hạn, Dự phịng phải trả dài hạn, Thặng dư vốn cổ phần , Quỹ đầu tư phát triển</small>

<small>o So với năm 2019, chỉ tiêu Phải trả người bán ngắn hạn tăng 43.822.861.460 ở năm 2020o So với năm 2019, chỉ tiêu Chi phí phải trả ngắn hạng giảm -1.494.174.579 ở năm 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 187</span><div class="page_container" data-page="187">

* Lãi vốn chủ sở hữu ngoài trong lợi nhuận ròng là một khoản khấu trừ từ lợi nhuận, nó là số tiền phản ánh phần lợi nhuận. đượcthành lập bởi các công ty hợp nhất, được phân bổ cho các chủ sở hữu không phải là công ty mẹ. Ví dụ: nếu CSR sở hữu 80% mộtcơng ty, 100% thu nhập và chi phí được bao gồm trong số liệu hợp nhất, nhưng 20% lợi nhuận ròng của công ty được khấu trừdưới dạng lãi vốn chủ sở hữu bên ngồi, do đó lợi nhuận rịng hợp nhất chỉ bao gồm 80% cổ phần của CSR

Như các ví dụ minh họa, chúng tơi có trong Phụ lục 131 và 132 báo cáo thu nhập cho cả Fairfax Media Limited và Qantas. Lưu ýnhững điểm tương đồng khác biệt sau đây (các số liên quan đến các số ở bên trái của mỗi báo cáo tài chính):

1 Cả hai báo cáo đều được gắn nhãn 'Báo cáo thu nhập cho năm kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2011

2 Cả hai đều hiển thị các cột cho tổng hợp nhất (Oantas đề cập đến điều này với tư cách là Tập đoàn Qantas). nghĩa là cơng ty vàcác tổ chức mà nó kiểm sốt kết hợp với nhau.

FAIRFAX MEDIA BÁO CÁO THU NHẬP DOANH NGHIỆP CĨ GIỚI HẠN VÀ ĐƯỢC KIỂM SỐT CHO NĂM KẾTTHÚC NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2011

4 Doanh thu từhoạt động

2(A) 2463413 2476775Doanh thu và thu

nhập khác <sup>2(B)</sup> <sup>13095</sup> <sup>13541</sup>Tổng doanh thu

và thu nhập <sup>2476508</sup> <sup>2490316</sup>5 Phần lợi nhuận

sau thuế của côngty liên kết vàcơng ty liêndoanh

Chi phí hoạt độngkhơng bao gồmtổn thất

3(A) (1894537) (1839107)khấu hao, khấu 3(B) (114351) (113623)

</div><span class="text_page_counter">Trang 189</span><div class="page_container" data-page="189">

hao và chi phí tàichính Khấu haovà khấu haoSuy giảm giá trịtài sản vô hình,đầu tư và tài sản

(655051) (6436)Nhà máy và thiết

bị Chi phí tàichính

3(C) (119009) (135911) 7 Rịng (lỗ ) / lợi

nhuận từ hoạtđộng kinh doanhtrước

(303 078) 397465

Chi phí thuế thu

8 Thuần (lỗ) / lợinhuận từ hoạtđộng kinh doanhsau chi phí thuếthu nhập

(389 667) 282377

9 Thuần (lỗ) / lợinhuận do:Lãi khơng kiểmsốt

Chủ sở hữu mẹ (390861) 282115(389667) 282377

BÁO CÁO THU NHẬP CỦA TẬP ĐOÀN QANTAS CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2011

</div><span class="text_page_counter">Trang 191</span><div class="page_container" data-page="191">

DOANH THUVÀ CÁC THUNHẬP KHÁCDoanh thu từhành khách thuần

12042 10938Doanh thu từ vận

chuyển hàng hóathuần

45 Doanh thu và

thu nhập khác <sup>14894</sup> <sup>13772</sup>CHI TIÊU

Nhân lực và nhânviên liên quan

Biến số hoạt độngmáy bay

Các công cụ pháisinh không hiệuquả và khôngđược chỉ định

Chia sẻ lợi nhuậnthuần của công tyliên kết và liêndoanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 193</span><div class="page_container" data-page="193">

6 Lợi nhuận trướcthuế thu nhậpdoanh nghiệp vàchi phí tài chínhthuần

7 Lợi nhuận trướcthuế thu nhậpdoanh nghiệptheo quy định

Chi phí thuế thunhập doanhnghiệp

8 Lợi nhuận theoluật định trongnăm

Phân bổ cho:Các thành viêncủa Qantas

Lãi không kiểm

Nguồn Qantas Airways Limited, Báo cáo thu nhập năm 2011.

3 Con số của Qantas là hàng triệu, trong khi số liệu của Fairfax là hàng nghìn.

4 Cả hai đều cho thấy doanh thu (Fairfax $ 24765 triệu, Qantas $ 14894 triệu). Cả hai đều phân chia doanh thu trên mặt báo cáothu nhập. Một số cơng ty khác làm điều đó trong ghi chú.

</div><span class="text_page_counter">Trang 195</span><div class="page_container" data-page="195">

5 Fairfax thể hiện 'phần lợi nhuận rịng của các cơng ty liên kết và cơng ty liên doanh dưới dạng một dòng riêng biệt trên mặt báocáo. Đối với Qantas, con số này được thể hiện như một khoản khấu trừ (22 triệu đô la) dưới chi phí.

6 Qantas cho biết thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) (436 triệu đô la). Họ gọi nó là lợi nhuận theo luật định trước chi phí thuếthu nhập và chi phí tài chính rịng. Fairfax khấu trừ chi phí hoạt động, khơng bao gồm chi phí tổn thất, khấu hao, khấu hao và chiphí tài chính (nếu lấy tổng phụ ở đây sẽ được gọi là EBITDA: tức là thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu hao). Khấuhao, khấu hao. Sau đó, chi phí tài sản và chi phí tài chính được khấu trừ Đối với Fairfax, chi tiết hơn về các khoản chi phí đượctrình bày trong thuyết minh. Qantas cung cấp thêm thơng tin chi tiết về chi phí của mình trên mặt báo cáo. Ba khoản chi lớn nhấtlà chi phí nhân lực và nhân viên (527o mltin) nhiên liệu (53 627 triệu) và khả năng vận hành máy bay (2749 triệu đô la)

7 Cả hai công ty đều cộng thêm vào thu nhập tài chính ( doanh thu lãi vay) và khấu trừ chi phí tài chính (chủ yếu là chi phí lãivay) để thu được chi phí tài chính rịng và sau đó là lợi nhuận theo luật định trước thuế thu nhập (Qantas $ 323 triệu). Fairfax đềcập đến chi phí tài chính (119,0 triệu đơ la) để nhận được rịng (lỗ) / lợi nhuận từ hoạt động trước chi phí thuế thu nhập (lỗ 303,1triệu đô la)

8 Cả hai công ty đều khấu trừ thuế thu nhập đối với con số lợi nhuận rịng (Fairfax S (389,7) triệu Qantas) 249 triệu đơ la Mỹ).Con số lợi nhuận rịng đơi khi được mơ tả là lợi nhuận cuối cùng ', nghĩa là. Fairfax lỗ 389,7 triệu đô la và Qantas lãi 249 triệu đôla

9 Cả hai công ty đều thể hiện lãi khơng kiểm sốt cịn được gọi là lãi ngồi vốn cổ phần trong lợi nhuận ròng) để thu được lợinhuận từ chủ sở hữu / thành viên của công ty. Ví dụ: giả sử rằng một trong các cơng ty con mà công ty mẹ sở hữu 90% cổ phầntạo ra lợi nhuận là 100.000 đơ la Mỹ. Tồn bộ 100.000 đô la sẽ được bao gồm trong lợi nhuận ròng hợp nhất. Tuy nhiên SI0 000(10% của 100 000 đơ la) thực sự thuộc sở hữu của người ngồi, do đó, số tiền này được khấu trừ từ tiền hỗ trợ vật ni để thuđược lợi nhuận rịng phân bổ cho các thành viên của công ty mẹ.

Chuẩn mực kế tốn u cầu các cơng ty phải trình bày bản phân tích các khoản chi bằng cách phân loại dựa trên bản chất của cáckhoản chi phí hoặc chức năng của chúng trong đơn vị - bất kỳ thông tin nào cung cấp thông tin đáng tin cậy và phù hợp hơn vớinhu cầu ra quyết định của người sử dụng

AASB 101 giải thích các hình thức trình bày như sau:

91 Hình thức phân tích đầu tiên là bản chất của phương pháp chi phí. Các khoản chi phí được tổng hợp trong báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh theo bản chất của chúng (ví dụ, khấu hao, mua nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, phúc lợi cho nhân viênvà chi phí quảng cáoa), và không được phân bổ cho các chức năng khác nhau trong đơn vị. Phương pháp này có thể dễ áp dụng vì

</div><span class="text_page_counter">Trang 197</span><div class="page_container" data-page="197">

khơng Cần phải thay đổi vị trí của các trục để phân loại theo chức năng, Ví dụ về cách phân loại theo bản chất của phương phápchi phí như sau

Thay đổi về tồn khothành phẩm và sảnphẩm dở dang

XNguyên liệu và vật tưtiêu hao đã sử dụng <sup>X</sup>Chi phí phúc lợi chonhân viên

XChi phí khấu hao và

Doanh thu XChi phí bán hàng (X) Lợi nhuận gộp XThu nhập khác X

</div><span class="text_page_counter">Trang 199</span><div class="page_container" data-page="199">

Chi phí phân phối (X) Chi phí quản lý (X) Chi phí khác (X)

Lợi nhuận trước thuế thu nhập X

Commonwealth of Australia 2012. Tất cả các bản hợp pháp ở đây được sao chép bởi sự cho phép nhưng không noht Ar 1R4 Dhephiên bản chính thức hoặc có tác giả. Nó phải tuân theo copynght của Khối thịnh vượng chung Úc. Va8 sửa chữa một số bản saochép và xuất bản luật Commanwealth Đối với việc sao chép hoặc xuất bản ngoài phạm vi được Đạo luật cho phép. cần xin phépbằng văn bản từ Khối thịnh vượng chung có sẵn từ Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Úc Yêu cầu trong trường hợp đầu tiên phảiđược gửi tới ông Giám đốc Hành chính, Ban Tiêu chuẩn Hiệp định Úc PO Box 204, Collins Street West,

Melboume. Victoria 8007

Có một cách để nghĩ về sự khác biệt giữa hai phương pháp trình bày như sau. Về bản chất của phương pháp chi phí, tất cả các chiphí khấu hao được nhóm lại với nhau nhưng trong phương pháp hàm thay vì hiển thị chúng trong một con số, chúng sẽ được chiatheo các chức năng khấu hao và lợi ích của nhân viên sẽ được tính vào chi phí bán hàng (khấu hao tiền lương nhà máy thiết bịnhà máy); trong chi phí phân phối (khấu hao lương xe tải giao hàng của lái xe giao hàng) và chi phí quản lý (khấu hao máy tínhvăn phịng và lương hành chính).

<b>13.7 Người quản lý và việc ghi nhận doanh thu và chi phí</b>

Phân chia lợi nhuận là mối quan tâm quan trọng đối với cả cổ đông và người quản lý, vì nó là thành phần quan trọng trong đánhgiá hiệu quả hoạt động của họ. Vì lợi nhuận phụ thuộc vào việc ghi nhận doanh thu và ghi nhận chi phí, nên việc hiểu rõ hơn cáckhái niệm này là quan trọng khi ban giám đốc đang xem xét các quyết định thay thế khác nhau. Việc ghi nhận doanh thu và chiphí cũng địi hỏi nhiều đánh giá khác nhau của các nhà quản lý. Ví dụ, giả sử một cơng ty có liên quan trong các hợp đồng dàihạn và sử dụng tỷ lệ phần trăm hồn thành để ghi nhận doanh thu. Hai ví dụ về các phán đoán cần được ban giám đốc đưa ra là)cách tính phần trăm hồn thành và (i) tại thời điểm nào mà kết quả của hợp đồng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy Đốivới điểm đầu tiên, các nhà quản lý phải quyết định sử dụng các phương pháp như ước tính thực tế hay tỷ lệ chi phí phát sinh chođến nay so với tổng chi phí ước tính. Mặc dù kết quả của một hợp đồng không bao giờ chắc chắn cho đến khi nó được hồnthành, nhưng tỷ lệ phần trăm của phương pháp hoàn thành cho phép các nhà quản lý ghi nhận lợi nhuận sớm hơn, miễn là kết quảđược ước tính một cách đáng tin cậy

</div><span class="text_page_counter">Trang 201</span><div class="page_container" data-page="201">

<b>13.8 Các vấn đề của khu vực công</b>

Như đã đề cập trong Chương 5, các bộ phận của chính phủ sử dụng kế tốn dồn tích để đo lường thu nhập và chi phí. Ví dụ vềdoanh thu của các bộ phận của govemment bao gồm tiền thu được từ phí người dùng, tiền phạt và lệ phí mà bộ phận giành đượcquyền kiểm sốt trong q trình báo cáo. Việc kiểm soát thường sẽ xảy ra khi hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp hoặc khi tiềnphạt được tính, Tuy nhiên, một số bộ phận khơng giành được quyền kiểm soát hoặc tài sản thu được từ phí, lệ phí và tiền phạt. Vídụ, Văn phịng Doanh thu Nhà nước thu tiền lương và thuế đất thay mặt cho Crown. Trong trường hợp này, khơng có doanh thunào được ghi nhận trong báo cáo tài chính của họ. Một ngoại lệ khác của doanh thu là các khoản trích lập cơ bản (chẳng hạn nhưcác khoản phê duyệt định kỳ, vốn hoặc cơng trình và dịch vụ).

* 5 thuật ngữ:

-The framework: Khung Framework nói rằng 'các khoản chi phí giảm đi lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới dạng dịng chảy rahoặc cạn kiệt tài sản hoặc các khoản nợ phải trả dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản chi phí liên quan đến phânphối cho những người tham gia cổ phần

-91: Hình thức phân tích đầu tiên là bản chất của phương pháp chi phí

-92: Hình thức phân tích thứ hai là hàm chi phí hoặc giá vốn của phương pháp bán hàng và phân loại chi phí theo chức năng củachúng như một phần của chi phí bán hàng hoặc chi phí phân phối hoặc chi phí quản lý các hoạt động

- Doanh thu từ dịch vụ hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ phần trăm- Doanh thu từ các hợp đồng khai thác được ghi nhận trên cơ sở giá trị của cơng việc đã hồn thành

</div>

×