Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

khảo sát và thiết kế hệ thống tái sử dụng nước thải của khu công nghiệp hiệp phước công suất 500 m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 86 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TP. HỒ CHÍ MINH,<small> NĂM2020</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>GIẤY XÁC NHẬN </b>

Tôi tên là: Phạm Ngọc Danh

Ngày sinh: 14/08/1998 Nơi sinh: Khánh Hịa Chun ngành: Cơng nghệ sinh học Nơng nghiệp – Môi trường.

Mã sinh viên: 1653010040

Tôi đồng ý cung cấp tồn văn thơng tin khóa luận tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền cho Thư viện Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối tồn văn thơng tin khóa luận tốt nghiệp vào hệ thống thông tin khoa học của Sở Khoa học và Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPCỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Ts. Trần Thái Hà </b>

<b>Học viên thực hiện: Phạm Ngọc Danh Lớp: DH16NN01 </b>

<b>Tên đề tài: “KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC CÔNG SUẤT 500 M<small>3</small>/NGÀY ĐÊM”. </b>

<b>Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép sinh viên: Phạm Ngọc Danh được bảo vệ khóa luận trước Hội đồng: </b>

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2020. </i>

Người nhận xét

<i> </i>

<i>Trần Thái Hà </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Qua khoảng thời gian học tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh – Khoa Công nghệ Sinh học với sự giảng dạy của các thầy cô, em đã được trang bị hệ thống kiến thức của nghành môi trường. Và để nâng cao kiến thức đã được học trên lý thuyết, em đã có cơ hội thực tập tại Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước. Tại đây em được học hỏi, tìm hiểu và tiếp cận với quy trình xử lý nước thải thực tế góp phần bổ sung vào vốn kiến thức của mình.

Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước đã tiếp nhận và tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập.

Em cảm ơn Thầy Trần Thái Hà - Giảng viên hướng dẫn đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết liên quan đến mảng môi trường mà em đang theo học qua từng buổi giảng trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận. Thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

Trong quá trình thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong Ban lãnh đạo, các anh chị trong Trạm cùng Giảng viên hướng dẫn bỏ qua và em rất mong nhận được những ý kiến góp ý để em có thể học hỏi được nhiều kinh nghiệm và đúc kết làm hành trang cho công việc sau này.

Với tất cả lòng biết ơn, em xin chúc Thầy luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trên con đường giảng dạy. Chúc các cô chú, anh chị trong Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước luôn mạnh khỏe, thu được nhiều thành công và thắng lợi mới.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1. T<small>ỔNG QUAN VỀ </small>T<small>RẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG</small> ... 14

2.2. C<small>Ơ CẤU TỔ CHỨC</small>,<small> CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA </small>T<small>RẠM XỬ LÝ</small> ... 14

2.3. C<small>ÁC GIAI ĐOẠN XỬ LÝ</small> ... 15

2.4. Đ<small>ẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC THẢI </small>K<small>HU CƠNG NGHIỆP </small>H<small>IỆP </small>P<small>HƯỚC</small> ... 15

<i>2.4.1. Nước thải đầu vào ... 16 </i>

2.4.1.1. Quy trình cơng nghệ xử lí ... 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

2.4.1.2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý ... 20

<i>2.4.2. Nước thải đầu ra ... 23 </i>

CHƯƠNG III: CÁC CƠNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ ... 25

3.1. C<small>ƠNG NGHỆ HIÊU KHÍ DẠNG MẺ </small>M<small>ODUEL </small>4<small> GIAI ĐOẠN </small>2 ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i>3.2.5. Máy ép bùn ... 43 </i>

CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ, CẢI TẠO NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT ... 46

CHƯƠNG V: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ... 54

CHƯƠNG VI: MƠ TẢ CƠNG TRÌNH THIẾT BỊ, KHAI TỐN CƠNG TRÌNH ... 61

6.1.C<small>HI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU</small> ... 61

<i>6.1.1. Chi phí đầu tư bể ... 61 </i>

<i>6.1.2. Chi phí đầu tư thiết bị và phụ kiện ... 66 </i>

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... VI

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2. 1: Bảng đặc tính nước thải đầu vào [3] ... 16

Bảng 2. 2: So sánh giống và khác nhau bể SBR và bể Aerotank ... 19

Bảng 2. 3: So sánh ưu điểm và nhược điểm bể SBR và bể Aerotank ... 20

Bảng 2. 4: Bảng đặc tính nước thải đầu ra ... 23

Bảng 6. 2: Dự đoán vật liệu và công nhân xây dựng 1m<small>3</small> bể ... 63

Bảng 6. 3: Giá thành xây dựng đối với các công trình trong hệ thống xử lý ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1: Cổng chào KCN Hiệp Phước ... 10

Hình 1.2: Trung tâm sinh hoạt công nhân KCN Hiệp Phước ... 11

Hình 1.3: Hệ thống Cảng tại KCN Hiệp Phước ... 12

Hình 2.1: Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước 14 Hình 3.1: Hệ thống quan trắc tự động ... 25

Hình 3.2: Màn hình điều khiển ... 26

Hình 3.3: Bể gom ... 28

Hình 3.4: Thiết bị lượt rác tinh ... 29

Hình 3.5: Thiết bị lượt rác tinh ... 29

Hình 3.14: Cấu tạo của bể lắng ly tâm... 36

Hình 3.15: Thiết bị thu váng nổi và máng răng cưa ... 37

Hình 3.16: Bể chứa bùn hóa lý ... 37

Hình 3.17: Bơm trục vít ... 38

Hình 3.18: Bể trung hịa ... 39

Hình 3.19: Bể SBR đang trong pha lắng ... 41

Hình 3.20: Bể SBR đang trong giai đoạn sục khí ... 41

Hình 3.21: Máy thổi khí cho bể SBR và bể điều hịa ... 41

Hình 3.22: Bể chứa bùn sinh học ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT </b>

<b>SBR Sequencing Batch Reactor Bể bùn hoạt tính theo mẻ </b>

<b>TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng </b>

TDS Total Disolved Solid Tổng chất rắn hòa tan DO Disolved Oxygen Oxy hòa tan

COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa

SCADA <sup>Supervisory Control And Data </sup>Acquisition

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu

FBR Fixed Bed Reactor Công nghệ xử lý nước thải sinh học hiếu khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

6

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề </b>

Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Sự gia tăng dân số quá nhanh là nguyên nhân chính gây áp lực lên nguồn nước và ô nhiễm nước làm tăng gánh nặng bệnh tật, gia tăng tỷ lệ người mắc bệnh đang lao động tại chính KCN và cộng đồng dân cư sống gần đó. Tỷ lệ này có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây và gây ra những tổn thất kinh tế không hề nhỏ.[1]

Nước thải công nghiệp được chia thành: Nước thải công nghiệp quy ước sạch là loại nước thải sau khi được sử dụng làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà, và loại nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của ngành cơng nghiệp đó. Thành phần chính gây ơ nhiễm của nước thải công nghiệp là các chất vô cơ của nhà máy dệt nhuộm, nhà máy thuộc da, chế biến giấy và bao bì,…các chất hữu cơ dạng hòa tan; các chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị như phenol, benzen; các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; một số chất có hoạt tính bề mặt và có thể gây đọc cho thủy sinh vật như benzen, chlorebezen, nitrophenol, toluen,..;Ion kim loại nặng như thủy ngân, chì... và các hóa chất hữu cơ như polychlorinatex, biphenil có thể tích lũy trong cơ thể của các loài thủy sản, gây tác dụng độc hại cho người sử dụng. [2, 3].

Trong tổng số hơn 600 khu công nghiệp trong cả nước thì có trên 60% khu cơng nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tại các đơ thị, chỉ có khoảng 60% - 70% chất thải rắn được thu gom, cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải, chất thải nên chưa thể đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Hầu hết lượng nước thải bị nhiễm dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa, hóa phẩm nhuộm,...chưa được xử lý đều đổ thẳng ra các sơng, hồ tự nhiên. Chính vì những điều trên, nhiều dịng sơng bị ô nhiễm đến mức báo động và rộng hơn là môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng bởi nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>“KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC CÔNG SUẤT 500 M3/ NGÀY ĐÊM”. Với </b>

đề tài này, tơi hy vọng nó sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho những cá nhân, tổ chức đang có ý định nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động với cơng suất nhỏ. Và đặc biệt là đóng góp một phần kiến thức của mình vào việc giảm ô nhiễm môi trường.

Thông qua việc thực tập để tơi có cái nhìn rõ hơn về điểm mạnh cũng như điểm yếu và sở thích của chính mình, đặc biệt nhận ra những điều mà tơi khơng thích làm, không thể làm. Tự đánh giá bản thân giúp tôi có sự lựa chọn đúng năng lực cho cơng việc sau này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>3. Phương pháp nghiên cứu: </b>

- Phương pháp khảo sát và nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nước thải về các KCN, tìm hiểu kĩ các thơng số, tính chất nước thải và phương pháp lấy mẫu.

- Phương pháp tính tốn thiết kế: theo các tài liệu chun ngành tính tốn và thiết kế sử dụng các công thức cũng như đưa ra các hạng mục cần xây dựng cho hệ thống xử lý; sử dụng phần mềm AutoCad để vẽ bản vẽ kỹ thuật.

- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia, học hỏi bạn bè đã được đi thực tập thực tế về chun mơn của mình.

- Tham khảo sách chuyên môn liên quan và thầy cô hướng dẫn - Trình bày báo cáo bằng WPS Writer và AutoCAD 2018.

<b>Nội dung và kế hoạch thực hiện đề tài: </b>

<b>Nội dung thực hiện Thời gian Dự kiến kết quả </b>

1. Tìm hiểu và đưa ra quy trình hợp lý cho việc xử lý nước thải của KCN Hiệp Phước.

2. Lựa chọn, đưa ra công nghệ xử lý nước thải phù hợp cho việc thiết kế hệ thống tái sử dụng nước thải KCN Hiệp Phước 500m<small>3</small>, ngày đêm dựa trên thông số đầu vào, cũng như tham khảo thông số đầu ra của hệ thống hiện hữu.

Từ tháng 02/2020 đến tháng 06/2020

1. Nắm được các quy trình xử lý nước thải chung và vẽ được sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đưa ra.

2. Vẽ được bản vẽ kỹ thuật về công nghệp xử lý nước thải đã nâng cấp, cải tạo KCN bằng AutoCAD.

3. Thuyết minh cơng nghệ quy trình xử lý bằng bản vẽ kỹ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

9

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b> </b>

<b>4. Lịch trình nghiên cứu: </b>

1 Tháng 2 Tìm kiếm thông tin về các khu công nghiệp nằm trong tầm ngắm, tìm hiểu và phân tích nội dung nhận được.

Nội dung chính: tìm hiểu quy trình cơng nghệ, thông số đầu vào đầu ra, sơ đồ công nghệ, hiểu quả xử lý,...

2 Tháng 4 Tìm hiểu chỉ số liên quan đến chất lượng nước thải Nghiên cứu, cách phân tích, ý nghĩa.

Đưa ra mơ hình trạm xử lý nước thải khu cơng nghiệp Hiệp Phước công suất 500 m<small>3</small>/ ngày đêm

3 Tháng 6 Hoàn thiện bài, chuẩn bị báo cáo 3. Đề ra các hạng mục cần xây

dựng cho công nghệ và danh sách các thiết bị cần cung cấp. Cũng như đưa ra bảng giá tiền tham khảo.

4. Đưa ra bảng các hạng mục xây dựng và danh sách thiết bị cung cấp cho hệ thống xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

10

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KCN HIỆP PHƯỚC 1.1. Lịch sử hình thành KCN Hiệp Phước </b>

<b>Hình 1.1:</b>Cổng chào KCN Hiệp Phước

Hiệp Phước là khu công nghiệp lớn nhất Thành phố, sở hữu vị trí chiến lược với cơ sở hạ tầng hồn chỉnh, dịch vụ tiện ích đa dạng, hệ thống 3 cảng biển quốc tế nội khu, dễ dàng kết nối đến đường cao tốc, sân bay quốc tế. Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hiệp Phước chính thức được thành lập vào tháng 06/2007 từ một bộ phận trực thuộc dự án Khu công nghiệp Hiệp Phước của Công ty TNHH MTV Phát triển Công nghiệp Tân Thuận (IPC), là chủ đầu tư Khu công nghiệp Hiệp Phước[1].

– Công ty được thành lập bởi 2 cổ đơng chính:

+ Cơng ty phát triển công nghiệp Tân Thuận + Quỹ đầu tư Jaccar của Pháp

Về dự án KCN Hiệp Phước: KCN Hiệp Phước có diện tích khoảng 2000 ha, được chia làm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: có diện tích 311.4 ha, đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng và dịch vụ như: hệ thống giao thông, đèn chiếu sáng, nhà lưu trú công nhân, trung tâm sinh hoạt công nhân, cửa hàng tiện lợi, khu vui chơi giải trí, khu thể thao, Trạm y tế, ngân hàng, siêu thị, căn tin, nhà hàng,... Các nhu cầu thiết yếu của người lao động luôn được đáp ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

11

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

tốt nhất: nguồn nước sạch, thực phẩm sạch, mơi trường sạch sẽ và thân thiện. Có Trạm cấp nước, cấp điện và Trạm phân phối khí cho các doanh nghiệp tại đây. Khu vực này tiếp nhận các ngành công nghiệp như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là các ngành sản xuất ngun liệu.

<b>Hình 1.2:Trung tâm sinh hoạt cơng nhân KCN Hiệp Phước </b>

+ Giai đoạn 2: với Diện tích 597 ha thu hút đầu tư các ngành công nghiệp, dịch vụ phục vụ cảng sử dụng công nghệ cao, cơng nghệ sạch,... Cụ thể, đó là cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (vật liệu cao cấp, sử dụng cơng nghệ tiên tiến); cơng nghiệp cơ khí (cơ khí chính xác, sản phẩm cơ khí sử dụng cơng nghệ tiên tiến chế tạo máy móc, thiết bị, cán thép); công nghiệp điện tử (sản xuất thiết bị điện, điện tử, thiết bị hàng hải, thiết bị đo lường); công nghiệp chế biến thực phẩm cao cấp (chế biến tinh); dịch vụ công nghiệp như khai thác cảng biển (lai dắt tàu biển, vận tải, kinh doanh kho bãi…). Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 2 có điều kiện phát triển tốt các hoạt động thương mại, kinh doanh với các tỉnh, thành trong nước và ngoài nước, có khả năng hấp dẫn đầu tư cao đối với các ngành công nghiệp, ngành dịch vụ phục vụ Khu đô thị cảng Hiệp Phước

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

12

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

+ Giai đoạn 3: diện tích hơn 1000 ha thu hút các ngành công nghiệp – dịch vụ cảng – logistics, các ngành công nghiệp sử dụng kỹ thuật tiên tiến có hàm lượng chất xám cao, cơng nghệ cao, công nghệ sạch, không gây ô nhiễm môi trường và liên quan đến hàng hải gắn với hoạt động cảng và vận tải cũng như các loại hình dịch vụ cảng logistics.

Hiện nay, KCN Hiệp Phước có cảng SPCT là cảng nước sâu đầu tiên được xây dựng ở trong khu cơng nghiệp có khả năng tiếp nhận các tàu có trọng tải trên 50000 DWT. Ngồi ra, tại đây cịn có Cảng tổng hợp dịch vụ logistics Tân Cảng - Hiệp Phước có tổng diện tích 15.4 ha, chiều dài cầu tàu 420 m trên sơng Sồi Rạp có thể tiếp nhận tàu có tải trọng 30000 DWT [1].

<b>Hình 1.3: Hệ thống Cảng tại KCN Hiệp Phước 1.2. Vị trí địa lý: </b>

KCN Hiệp Phước tọa lạc tại khu B, Đường số 1, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (cách trung tâm thành phố 15 km).

- Giao thông đường bộ: có hệ thống giao thơng nội khu kết nối trực tiếp vào trục đường xuyên tâm Bắc – Nam. Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng đi tới các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của TP. Hồ Chí Minh cũng như hệ thống đường cao tốc phía Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

- Giao thơng đường thủy: từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối với các tuyến giao thông đường thủy nội địa như hệ thống sơng Sồi Rạp bao bọc phía Đơng và Nam KCN Hiệp Phước, đây là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống cảng TP. Hồ Chí Minh. Hệ thống sơng Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông (Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận,...). Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Long An,...)[1].

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

14

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC </b>

<b>2.1. Tổng quan về Trạm xử lý nước thải tập trung </b>

<b> Nhằm đáp ứng khả năng xử lý nước thải của các doanh nghiệp hiện hữu cũng </b>

như nhu cầu thu hút đầu tư thì hiện nay Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước gồm 4 module công suất xử lý nước thải 12.000 m<small>3</small>/ngày đêm với 2 giai đoạn. Tổng quan mơ hình module 1,2 và 3 đều tương đương, nhưng module 4 giai đoạn 2 mới và được đưa vào vận hành gần đây [1].

<b>Hình 2.1:Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước 2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Trạm xử lý </b>

<b>Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức </b>

Trưởng trạm cấp nước và xử lý nước thải

Tổ kỹ thuật Tổ vận hành Tổ kinh doanh và thí nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

15

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

⮚ <b>Chức năng: Thu gom và xử lý triệt để lượng nước thải của các doanh </b>

nghiệp. Thực hiện đúng và đầy đủ hợp đồng đã ký kết với các doanh nghiệp.

⮚ <b>Nhiệm vụ: Vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải KCN Hiệp </b>

Phước. Bảo dưỡng, bảo trì các cơng trình trong Trạm xử lý. Giám sát chặt chẽ chất lượng nước thải đầu vào của các doanh nghiệp và nước sau xử lý phải đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT [1].

<b>2.3. Các giai đoạn xử lý </b>

⮚ <b>Xử lý cơ học: Tách các loại rác tinh, tách dầu mỡ, điều hòa lưu lượng </b>

dòng chảy

⮚ <b>Xử lý hóa lý: Keo tụ, tạo bơng, lắng, trung hòa </b>

⮚ <b>Xử lý sinh học: Anoxic, Aerotank, SBR </b>

⮚ <b>Xử lý hoàn thiện: Khử trùng </b>

⮚ <b>Nguồn tiếp nhận: Rạch Dinh Ơng </b>

<b>2.4. Đặc tính nguồn nước thải Khu công nghiệp Hiệp Phước </b>

Lưu lượng nước thải thực tế của nhà máy gồm các loại nước thải phát sinh theo nguồn gốc sau đây:

• <b>Nước thải sản xuất: nước thải từ các nhà máy chế biến luơng thực thực </b>

phẩm, các ngành cơng nghiệp cơ khí điện – điện tử, công nghiệp ô tô, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, bao bì, xi mạ… Thành phần ô nhiễm đặc trưng đáng lưu ý: kim loại nặng, độ màu, COD, TSS, N, P,…

• <b>Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân, </b>

nhân viên trong doanh nghiệp. Thành phần ô nhiễm đặc trưng: SS, N, P, BOD, Coliform…

• <b>Nước mưa chảy tràn [1]. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

16

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i>2.4.1. Nước thải đầu vào </i>

<i><b>Bảng 2. 1: Bảng đặc tính nước thải đầu vào [3] </b></i>

<b>QCVN 40:2011/BTNMT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

17

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

18 <sup>Tổng cyanua </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>0.08 </sup> <sup>0.1 </sup>19 <sup>Tổng phenol </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>0.405 </sup> <sup>0.5 </sup>20 <sup>Tổng dầu mỡ khoáng </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>8.1 </sup> <sup>10 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bể SBR </b>

<b>Bể chứa bùn sinh học Bể khử trùng </b>

<b>Nguồn tiếp nhận Sục khí </b>

<b>Axit, Xút, PAC A-Polymer </b>

<b>Máy ép bùn Axit, Xút </b>

<b>Bùn lắng </b>

<b>C-Polymer </b>

<b>Xử lí theo quy định Bùn lắng </b>

<b>Trạm quan trắc tự động </b>

Đường nước thải Đường bùn Đường hóa chất Đường thổi khí

<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ Module 4 giai đoạn 2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

19

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i><b>Bảng 2. 2: So sánh giống và khác nhau bể SBR và bể Aerotank </b></i>

<b>Giống nhau </b>

<b>Xử lý các chất gây ô nhiễm có hiệu quả cao bằng phương pháp sinh học hiếu khí </b>

<b>Khác nhau </b>

– Xử lí N và P tốt

– Các bước xử lý chính đều xảy ra trong cùng 1 bể theo trình tự luân phiên mà khơng cần phải có bể lắng bùn

– Q trình xử lí qua 3 giai đoạn: + GĐ 1: Tốc độ oxy hóa xác định bằng tốc độ tiêu thụ oxy.

+ GĐ 2: Bùn hoạt tính khơi phục khả năng oxy hóa, đồng thời oxy hóa tiếp những chất hữu cơ chậm oxy hóa

+ GĐ 3: giai đoạn nitơ hóa và các

<b>muối amon. </b>

– Cần có bể tiền xử lí N và P – Các bước xử lý chính đều xảy ra ở các bể khác nhau (bể Anoxic, bể lắng)

– Quá trình xử lí qua 5 pha: + Pha cấp nước

+ Pha phản ứng + Pha lắng

+ Pha rút nước và xả bùn

<b>+ Pha chờ cấp nước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

20

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i><b>Bảng 2. 3: So sánh ưu điểm và nhược điểm bể SBR và bể Aerotank </b></i>

<b>Ưu điểm </b>

- Xử lí các chất gây ơ nhiễm có hiệu quả cao bằng phương pháp sinh học hiếu khí

- Dễ kiểm sốt từng cơng đoạn xử lí

- Khả năng xử lí N và P cao - Tiết kiệm điện năng và diện tích xây dựng

- Khơng cần tuần hồn bùn

- Xử lí các chất gây ơ nhiễm có hiệu quả cao bằng phương pháp sinh học hiếu khí

- Dễ kiểm sốt từng cơng đoạn xử lí

- Cấu tạo đơn giản, dễ vận hành

<b>Nhược điểm </b>

- Cấu tạo, vận hành phức tạp - Hệ thống thổi khí dễ bị tắt nghẽn do bùn

- Chi phí vận hành tốn kém - Hệ thống phải thổi khí liên tục - Phải tuần hoàn bùn

- Tốn kém trong xây dựng và điện năng vận hành

<i>2.4.1.2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý </i>

<i>a. Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý của module 4 giai đoạn 2 </i>

<b>Tại bể gom: nước thải được bơm lên thiết bị lược rác tinh để loại bỏ cặn bẩn có </b>

kích thước >1 mm, rồi chảy sang bể tách dầu mỡ. Nước thải chảy tiếp sang bể điều hòa, tại đây nước thải được điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ trước khi qua giai đoạn xử lý hóa lý.

<b>Bể điều hịa: được bố trí hệ thống thổi khí, có tác dụng xáo trộn nước thải đồng </b>

đều trong bể, tránh lắng cặn, chất hữu cơ không bị phân hủy yếm khí gây mùi và xử lý sơ bộ một phần chất ô nhiễm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

21

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>Tại bể phản ứng: một máy khuấy được lắp để trộn đều hóa chất với nước thải, </b>

thực hiện quá trình keo tụ nước thải nhằm khử SS, COD, BOD, N,…

<b>Tại bể tạo bông: lắp mấy khuấy trộn (khuấy chậm) sau phản ứng keo tụ, nước </b>

thải được bổ sung chất trợ keo tụ (polymer) để tăng khả năng liên kết giữa chất keo tụ và các hạt lơ lửng trong nước tạo ra các bơng cặn to hơn để có thể lắng. Sau đó nước thải được phân phối đều vào bể lắng hóa lý

<b>Tại bể lắng hóa lý: Các bơng keo tụ sẽ được tách ra khỏi dòng nước, bùn sẽ </b>

được bơm về bể chứa bùn hóa lý

<b>Tại bể trung hòa: Nước thải được điều chỉnh pH về ngưỡng trung hòa trước khi </b>

đưa vào bể SBR để tiếp tục xử lý sinh học.

<b>Bể SBR (Sequencing Batch Reactor): là công nghệ xử lý nước thải được sử </b>

dụng tương đối phổ biến hiện nay. Nguyên tắc vận hành của loại bể Sbr này đó chính là dịng nước thải trong bể tuần hồn tương ứng với các chu kỳ sinh trưởng gián đoạn.

Một chu kỳ hoạt động của bể SBR gồm có 5 pha: – <b>Pha cấp nước: </b>

Nước thải được bơm vào bể xử lý trong khoảng 4 giờ. Trong bể phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào mà q trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy – tĩnh, làm đầy- hòa trộn, làm đầy- sục khí.

– <b>Pha phản ứng: </b>

Tiến hành sục khí cho bể xử lý để tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn hợp. Các vi sinh vật thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ, chuyển hóa chúng thành CO<small>2, </small>

H<small>2</small>O, các sản phẩm vơ cơ khác và các tế bào sinh vật mới. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lượng nước thải, thường khoảng 4 giờ. q trình nitrat hóa có thể thực hiện, chuyển Nitơ từ dạng N-NH<small>3</small> sang N-NO<small>2</small><sup>2-</sup> và nhanh chóng chuyển sang dạng N – NO<small>3</small><sup>-</sup> nhờ hệ thống khuấy trộn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời gian vận hành. Các pha này sẽ được diễn ra liên tục và luân phiên căn cứ trên các phản ứng sinh học đã được nghiên cứu.

Sau khi qua bể SBR nước thải đươc dẫn tới bể lắng sinh học rồi theo mương dẫn qua bể khử trùng. Một phần bùn hoạt tính dư lắng dưới đáy bể lắng sẽ được các bơm bùn bơm sang bể chứa bùn sinh học.

Nước thải sau khi qua xử lý sinh học chảy tràn sang bể khử trùng nhằm loại bỏ các thành phần vi sinh vật gây bệnh. [2].

Sau đó qua trạm quan trắc đo các chỉ tiêu pH, COD, TSS,…thông tin sẽ được chuyển về Trung tâm Quan trắc môi trường TP.Hồ Chí Minh.

Nước thải sau xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011 và được xả ra Rạch Dinh Ông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

23

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i>2.4.2. Nước thải đầu ra </i>

<i><b>Bảng 2. 4: Bảng đặc tính nước thải đầu ra </b></i>

<b>STT <sup>Thơng số </sup>Đơn vị Giá trị </b>

QCVN

40:2011/BTNMT (Cột B)

<b>Kq=Kf=0,9 </b>

QCVN

40:2011/BTNMT (Cột A)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

24

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

20 <sup>Tổng dầu mỡ </sup><sub>khoáng </sub> <sup>mg/L </sup> <sup><0.3 </sup> <sup>10 </sup> <sup>5 </sup>21 <sup>Sunfua </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>0.405 </sup> <sup>0.5 </sup> <sup>0,2 </sup>

23 <sup>NH</sup><small>3</small> – N mg/L 50 10 5 24 <sup>Tổng N </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>32.4 </sup> <sup>40 </sup> <sup>20 </sup>25 <sup>Tổng P </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>4.86 </sup> <sup>6 </sup> <sup>4 </sup>26 <sup>Clorua </sup> <sup>mg/L </sup> <sup>870 </sup> <sup>1000 </sup> <sup>500 </sup>27 Clo dư mg/L <0.001 2 1

28

Hóa chất BVTV Clo hữu cơ

mg/L <0.005 0.1 0,05

29

Hóa chất BVTV P hữu cơ

mg/L <0.005 1 0,3

30 <sup>Tổng PCB </sup> <sup>mg/L </sup> <sup><0.001 </sup> <sup>0.01 </sup> <sup>0,003 </sup>31 <sup>Tổng </sup><sub>Colifrom </sub> <sup>Vi </sup><sub>khuẩn/100ml </sub> <sup>3000 </sup> <sup>5000 </sup> <sup>3000 </sup>

<b>Nhận xét: Kết quả cho thấy, các chỉ tiêu phân tích đêu đạt, hoặc nằm dưới mức </b>

cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (Kq=Kf=0,9), tuy nhiên kết quả sau phân tích có các chỉ đạt cột A như chỉ số của nước đầu vào có các giá trị cao đặt trưng của nước thải sinh hoạt như: TSS, BOD, NH<small>3</small>-N, COD, Coliforms…nhưng sau khi qua hệ thống xử lý các chỉ số này đêu được xử lý đạt chuẩn. Qua kết quả trên cũng cho thấy hiệu xuất xử lý các chỉ tiêu này rất cao, đạt hiệu quả rất tốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

25

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>CHƯƠNG III: CÁC CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ 3.1. Cơng nghệ hiêu khí dạng mẻ Moduel 4 giai đoạn 2 </b>

<b>Phòng điều khiển: Có màn hình SCADA điều khiển hệ thống, theo dõi hoạt </b>

động máy móc thiết bị, cập nhật chỉ số đồng hồ vận hành hệ thống và giá trị thiết bị đo pH. Bên cạnh đó, tại phịng điểu khiển có tủ điện vận hành tự động hóa các thiết bị.

⮚ <b>Trạm quan trắc nước thải sau xử lý: Bên cạnh Trạm trắc nước thải sau </b>

xử lý của KCN, tại đây có đặt Trạm quan trắc tự động của Sở Tài ngun Mơi trường, tín hiệu sẽ được truyền Sở Tài ngun Mơi trường.

<b>Hình 3.1:</b>Hệ thống quan trắc tự động

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

27

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i>3.2.1. Hệ thống thu gom 3.2.1.1. Tuyến cống tự chảy </i>

Dựa vào địa hình của KCN Hiệp Phước, Trạm xây dựng các tuyến cống mà nước thải có thể tự chảy về các Trạm bơm. Trên tuyến cống tự chảy có lắp các hố ga, bùn một phần sẽ được lắng xuống hố ga, hố ga sẽ được vệ sinh định kỳ.

<i>3.2.1.2. Trạm bơm nước thải </i>

<b>Chức năng: Vận chuyển nước thải từ các doanh nghiệp sản xuất về bể gom tại Trạm XLNT dựa vào lợi thế địa hình và hoạt động của các máy bơm. </b>

<b>Cấu tạo: Trạm bơm được xây dựng bằng bêtơng cốt thép, tiết diện hình </b>

chữ nhật. Trong Trạm bơm có đặt song chắn rác thơ, tủ điện, 2 bơm chìm và que đo mức. Bên ngoài Trạm bơm được rào chắn cẩn thận, tránh các tác động xấu từ bên

<b>ngoài ảnh hưởng đến quá trình làm việc của Trạm bơm. </b>

<b>Nguyên lý hoạt động: Trạm bơm nước thải được trang bị song chắn rác, </b>

khoảng cách khe hở là 5cm, rác được vệ sinh thường xuyên đảm bảo hoạt động của bơm chìm. Bùn và cát được lắng xuống dưới đáy, cịn rác thơ sẽ được giữ lại. Sau một thời gian, các hệ thống này sẽ được vệ sinh định kỳ nhằm đảm bảo cho bơm hoạt động

<b>Nguyên lý hoạt động: Nước thải từ các doanh nghiệp sẽ được Trạm bơm </b>

đưa về bể gom có đặt song chắn rác, nhằm giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải,

<b>tránh sự cố về máy bơm như nghẹt bơm, gãy cánh bơm. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

28

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

• <b>Thiết bị: Bơm nước thải: Bể gom được lắp đặt ba bơm chìm hoạt động </b>

luân phiên nhau, mỗi lần hoạt động tối đa một bơm. Mực nước thấp nhất của bể gom lúc nào cũng phải ngập bơm để tránh tình trạng khi bơm hoạt động dễ gây hư hỏng

<b>bơm cũng như giảm tuổi thọ bơm. </b>

<b>Hình 3.3:Bể gom </b>

<i>3.2.3. Xử lý cơ học </i>

<i>3.2.3.1. Thiết bị lược rác tinh </i>

<b>Chức năng: Tách các loại rác lớn hơn 2.0 mm trước khi nước thải được </b>

đưa vào bể điều hòa trách làm tắc nghẽn bơm và một phần làm giảm lượng chất rắn lơ

<b>lửng. </b>

<b>Cấu tạo: Là thiết bị được làm bằng vật liệu inox, chống ăn mịn gồm: 1 </b>

bộ cơng suất cực đại 175 m<small>3</small>/giờ, khe 1 mm, thùng chứa rác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>ca trực → rác sau khi thu gom sẽ được đưa tới sân phơi bùn. </b>

<b>Hình 3.5:</b>Thiết bị lượt rác tinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

30

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<i>3.2.3.2. Bể tách dầu mỡ </i>

<b>Chức năng: Giữ lại các tạp chất nổi, váng dầu mỡ,...Nhưng trên thực tế, </b>

nước thải đầu vào có lượng dầu mỡ không đáng kể, nên đa phần váng nổi trên bể tách

<b>dầu mỡ là váng bọt. </b>

<b>Cấu tạo: Là cơng trình được làm bằng bê tơng cốt thép. </b>

<b>Nguyên lý hoạt động: Nước thải sau khi tách rác tại thiết bị lược rác tinh </b>

sẽ được đưa tới bể tách dầu mỡ. Tại đây, hoạt động trên nguyên tắc tách bằng trọng lực, thời gian lưu nước tại bể tách dầu mỡ khoảng 0.5 – 1h. Dầu mỡ sau thời gian lưu trong bể các thành phần dầu mỡ, các tạp chất nổi, không tan, nổi lên bề mặt bể, sẽ được thanh gạt giữ lại đưa tới máng thu, ở máng thu có đường ống dẫn những tạp chất

<b>tách được đưa về bể gom. Thiết bị: </b>

<b> Thiết bị tách váng dầu mỡ tự động: Hoạt động theo bơm của bể gom và có thời </b>

gian bật tắt theo giời gian cài đặt của người vận hành, trung bình 5 phút/lần.

<b>Hình 3.6.:</b>Bể tách dầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Cấu tạo: Là cơng trình được làm bằng bêtong cốt thép, trong bể có đặt 3 bơm cùng với hệ thống thổi khí và khuếch tán khí. </b>

<b>Nguyên lý hoạt động: Nước thải ở bể điều hịa được sục khí bằng hệ </b>

thống cung cấp khí, lưu lượng nước thải cần xử lý được điều chỉnh nhờ vào biến tần dùng cho máy bơm. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm với lưu lượng ổn định qua

<b>các cơng trình xử lý phía sau. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

32

<i><b>SVTH: Phạm Ngọc Danh </b></i>

<b>Hình 3.8:Bể điều hịa Thiết bị: </b>

Máy khổi khí: 2 máy, cơng suất 26 m<small>3</small>/min, cột áp 6 m hoạt động theo mực nước có trong bể. Hai máy thổi thí sẽ hoạt động luân phiên nhau. [3]

Hệ thống khuếch tán khí: 1 hệ, bao gồm đĩa phân phối khí thơ. Hoạt động theo máy thổi khí.

Bơm nước thải: 3 bơm cơng suất 150 m<small>3</small>/h, cột áp 8 m. Mực nước trong bể luôn được duy trì ở mức cao hơn bơm, để tránh khi bơm hoạt động dễ gây hư hỏng bơm hoặc giảm tuổi thọ bơm.

Thiết bị đo mức: 1 bộ, đo bằng sóng siêu âm. Hoạt động độc lập, liên tục báo kết quả về màn hình scada.

Thiết bị đo lưu lượng trên dịng: 1 bộ, cơng suất 88 - 2209 m<sup>3</sup>/h.

</div>

×