Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

báo cáo thí nghiệm hóa sinh bài 3 định lượng nito tổng bằng phương pháp kjeldahl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.74 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG</b>

<b>KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNGNGÀNH: KĨ THUẬT HỐ HỌC</b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HĨA SINHGiảng viên hướng dẫn: Th.S Đoàn Thiên ThanhSinh viên thực hiện:</b>

VŨ MINH KHÔI 62100985 N04-03PHẠM MINH TÂN 62101034 N04-03NGUYỄN HẢI TRUNG 62101070 N04-03SANYA NGỌC YẾN 62100344 N04-03

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04 NĂM 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI 3: ĐỊNH LƯỢNG NITO TỔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL1/ Cách thực hiện</b>

<b>1.Vô cơ hóa</b>

-Tiến hành trong tủ Hotte

-Cho mẫu vào bình Kjendahl: hút 1ml nước mắm hoặc nước tương (chú ý sao cho ngunliệu khơng dính vào thành cổ bình). Thêm 10ml H2SO4 đđ và 0,5g xúc tác. Chất xúc tác có thể dùng 1 trong các hỗn hợp sau:

1/ K2SO4 : CuSO4 : Se (100: 10: 1)2/ CuSO4 : K2SO4 (1:3)

3/ Se kim loại (0,05g)

-Sau khi thêm xúc tác đun nhẹ hỗn hợp, tránh sôi trào và chỉ đun mạnh khi hỗn hợp đã hoàn toàn chuyển sang dịch lỏng. Trong quá trình đun thỉnh thoảng lắc nhẹ, tráng khéo léo sao cho khơng cịn một vết đen nào của mẫu ngun liệu chưa bị phân hủy cịn sót lạitrên thành bình. Đun cho tới khi dung dịch trong bình hồn tồn trắng.

-Chuyển tồn bộ dung dịch đã vơ cơ hóa hóa xong vào bình định mức 100 ml, thêm nước cất cho đến vạch định mức.

* Chú ý phải làm nguội và lắc đều.

<b>2.Cất đạm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Lấy vào erlen E 10ml dung dịch H2SO4 0.1N thêm ba giọt phenolphthalein , lấp vào hệthống.

- Hút 10ml dung dịch đã vơ cơ hóa nitơ từ bình định mức cho chảy từ từ vào phễu C. Đunsôi A, mở van (2) cho dịch chảy từ từ vô B. Tráng phễu với nước cất (không cho nước cất

ở C chảy xuống hết). Đóng van (2). Cho 10 ml NaOH đậm đặc vào C và mở (2) cho NaOH chảy từ từ, tráng phễu với một ít nước cất, đóng van (2). Q trình cất kết thúc saukhoảng 25 phút. Có thể kiểm tra xem NH3 đã cất hoàn toàn chưa bằng cách lấy E ra, đưamẫu giấy quỳ vào đầu ống xem có đổi màu khơng nếu khơng coi như NH3 đã được cất hồn tồn.

- Tráng vịi bằng nước cất và lấy erlen E ra. Tắt bếp, rửa hệ thống.

- Định phân lượng H2SO4 0,1N thừa bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1N cho đến khi xuấthiện màu hồng nhạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2/ Kết quả</b>

Sau khi chuẩn độ H<small>2</small>SO<small>4</small> 0.1N bằng NaOH 0.1N

<b>Tính tốn:</b>

<b>a) Tính hệ số hiệu chuẩn F của dung dịch NaOH:</b>

- Lấy 10 ml H<small>2</small>SO<small>4</small> 0.1N chuẩn cho vào erlen, định phân bằng NaOH 0.1N.

- Tính nồng độ thực tế của dung dịch NaOH đem định phân.

- F là tỉ số giữa nồng độ thực tế và nồng độ lý thuyết của NaOH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Ở đây sau khi chuẩn độ thì ta có được VNaOH = 10.4mL.CH<small>2</small>SO<small>4</small> * VH<small>2</small>SO<small>4</small> = CNaOH * VNaOH

<=>0.1 * 10 = CNaOH * 10.4=>CNaOH = 0.096

<b>b) Tính hàm lượng Nito tổng trong mẫu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Ở giai đoạn vơ cơ hố, cần chú ý làm nguội vì dung dịch khi vừa vơ cơ hố xong vẫn cịn nóng do cịn H<small>2</small>SO<small>4</small> có tính háo nước và tỏa nhiệt mạnh trong quá trình tiếp xúc với nước cất ban đầu<small>.</small>

-Khi nhìn thấy bình trong suốt chứng tỏ sản phẩm đã vơ cơ hóa hồn tồn tạo ra muối tan(NH<small>4</small>)<small>2</small>SO<small>4</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

-Sau đó thêm NaOH đậm đặc và đun nóng để đuổi NH3 trong muối (NH<small>4</small>)<small>2</small>SO<small>4</small> ra ngoài. -Ta định phân dung dịch bằng NaOH 0.1N. Trước đó, dung dịch cho thêm vài giọt phenolphlatein để biết được điểm dừng định phân. Khi dung dịch vừa chuyển màu sang hồng nhạt thì q trình này hồn tất.

-Cần phải xác định hệ số hiệu chuẩn ( F ) bởi vì trong quá trình thực hiện, nồng độ lúc sau thay đổi so với nồng độ ban đầu.

-Thông qua q trình thí nghiệm và tính tốn thì ta thấy được có sự sai lệch so với số liệughi trên nhãn mác sản phẩm do bị ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan khác nhau.

Nhưng kết quả này vẫn chấp nhận được.

-Vài nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm:

+ Do phương pháp đo: phương pháp Kjeldahl có mức độ sai số nhất định.

+ Do dụng cụ đo: mỗi dụng cụ đo có một mức độ sai số khác nhau, nếu sai số của thiết bịlớn kết quả bị ảnh hưởng nhiều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Do cách tiến hành đo: các thao tác tiến hành do người thực hiện nên quá trình đong vẫnchưa đạt đến độ chính xác cao, các thao tác sẽ bị hạn chế nhất định.

<b>BÀI 4: ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG NITƠ ACID AMIN Thí nghiệm 1: Định tính acid amin bằng ninhydrin 1. Cách tiến hành:</b>

Lấy 2 ống nghiệm rồi tiến hành theo bảng sau:

Ống nghiệm Protein trứng Ninhydrin Gia nhiệt

<b>2. Hiện tượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Ống nghiệm 1: xuất hiện phức màu xanh tím

- Ống nghiệm 2: khơng xảy ra hiện tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Thí nghiệm 2: Định lượng nitơ acid amin theo phương pháp Sorensen</b>

<b>1. Chuẩn bị dung dịch</b>

<b>1.1 Chuẩn bị thang màu có pH 7 và pH 9,2</b>

-Chuẩn bị 2 bình nón có dung tích như nhau:

+Bình thứ nhất: cho 20ml dung dịch pH 7 và 5 giọt bromthymol blue 0,04% và 3 giọt phenolphthalein 0,5%

+Bình thứ hai: cho 20ml dung dịch pH 9,2 và 5 giọt bromthymol blue 0,04% và 3 giọtphenolphthalein 0,5%

Trong bình 1 sẽ có màu xanh lục nhạt cịn dung dịch trong bình 2 có màu tím xanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Dung dịch pH 7 Dung dịch pH 9,2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2 Chuẩn bị dung dịch formol trung tính</b>

-Cho vào erlen lượng 20ml formol, cho 3 giọt phenolphthalein 0,5%, nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến khi xuất hiện màu hồng nhạt

<b>2. Tiến hành định phân mẫu:2.1. Cách tiến hành:</b>

- Lấy 1ml nước mắm vào bình định mức và dùng nước cất định mức đến 100ml, lắc đều

- Lấy 20ml mẫu vào erlen, thêm 5 giọt bromthymol blue.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nếu dung dịch mẫu có màu xanh dương thì thêm từng giọt H<small>2</small>SO<small>4</small> hay HCl 0.05N, nếudung dịch có màu vàng thì thêm từng giọt NaOH 0.05N cho đến khi dung dịch có màu giống màu bình pH 7.00

- Thêm 3 giọt phenolphtalein 0.5% và 5ml formol trung tính

- Chuẩn độ bằng NaOH 0.05N cho đến khi dung dịch có màu trùng bình pH 9.2

<b>2.2 Kết quả:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

V<small>tb</small> = 8.68ml

Thể tích NaOH dùng cho bình mẫu nước cất là: 0.1ml do khi thí nghiệm nhóm nhỏ 2 giọt NaOH thì dung dịch đã đổi sang màu trùng với bình pH 9.20

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1-Tính hệ số hiệu chuẩn F của dung dịch NaOH:

- Lấy 10ml H<small>2</small>SO<small>4</small> 0.05N vào erlen, sau đó đem định chuẩn độ bằng NaOH 0.05N với chỉthị phenolphtalein

- Thể tích NaOH đã dùng là 11.36 mlTa có :

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

C<small>H2SO4</small> × C<small>H2SO4</small> = V<small>NaOH</small> × C<small>NaOH</small>

10 × 0.05 = C<small>NaOH</small> × 11.36 C<small>NaOH</small> = 0.044N

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>X = (8.68 − 0.1) × 0.88 × 0.0007 × 100 × 1000 = 26.43 g/L20×1</small>

</div>

×