Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác công trình thủy lợi trên hệ thống Ô Môn - Xà No Tỉnh Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM DOANTôi xin cam doan rằng

<small>SỐ liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa sử dụng để bảo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>in của Quý Thầy Cô mà em đã hồn thành được Luận văn của mình và tích.</small>

ug được nhiều kiến thức quý báu trong môi trường em đang công.

<small>Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cỏ đã tan tinh hướng dẫn.</small>

truyền dat kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập, nghiên cửu tại trường: đếncác cán bộ khoa sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành các thủ tục<small>trong quábao vệ Luận văn.</small>

Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát iễn

<small>ng thôn, Chi cục Thủy lợi và Ban Quan lý Đầu tư Xây dụng Thủy lợi và các đồng</small>

<small>tại Chỉ cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang đã giúp em sưu tim, bổ sung số liệng</small>

<small>liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn“Trân trọng kínhchào!</small>

HỌC VIÊN

<small>Vo Hồng Vĩnh Phúc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

5. ¥ nghĩa khoa học và thự tiễn của

<small>1.1.1 Khái niệm về thủy lợi, công trình thủy lợi 4</small>

1.1.2. Vai td, vị í của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nơng và đời sống dân inh..6<small>1.1.3. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi 912. Cơng tác quản lý khai thác cơng tình thay lợi 10</small>1.3, Phân cắp quản lý cơng trình thủy lợi 41.3.1, Hiện trang phân cấp quản lý. 14<small>13.2 Thực trang về tổ chúc QLKT CTTL tỉnh Hậu Giang 2013.3. Hiệu quả khai thác cơng trình Thủy lợi 2!Kết luận Chương Ì 2</small>

<small>CHUONG 2. CƠ SỐ LÝ LUẬN TRONG QUAN LÝ KHAI THAC CƠNG TRÌNH</small>

THUY LỢI TINH HẬU GIANG 23<small>2.1. Co sở pháp lý trong qn lý khai thác cơng trình thủy lợi. 222.1. Sự cần thiết phải nông cao quản lý khai thác cơng trình thủy lợi 23</small>2.2.2 Uy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quan lý khai thác 26

<small>2.2. Yeu cầu quan lý hiệu qua khai thác công tình thủy lợi 31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.2.1 Quan điểm. 322.2.2 Mục tiêu 2</small>2.3.1 Nguồn nhân lực và công tác tổ chức bộ máy QLKT CTTL 3<small>3.3.2 Quản lý mang tính mang tín quan liêu 34</small>2.3.3. Các yếu tổ chủ quan 38<small>2.34. Tinh trang bồi lắng, xói lở 32.3.5. Nhóm nhân tổ bên ngồi doanh nghiệp 382.4, Các mơ hình quản lý kha thác cơng tình thủy lợi 3924.1. VỀ tổ chức, bộ máy và nhân sự 39</small>2.4.2 VỆ hạ tẳng thủy lợi 4i2.4.3 V8 cơ chế chính sách 4“Kết luận chương 2 44CHUONG 3. GIẢI PHAP QUAN LY KHAI THAC CƠNG TRÌNH THUY LỢI

<small>3.1. Giới thiệu chung về cơng trình thủy lợi trên hệ thống Ơ Mơn - Xà No. 46</small>

<small>3.12 Địa hinh dia mạo si3.13 Địa chất 523.14, Địa chất thủy văn 333.15 Khí hw s</small>

<small>3.3. Thực trang cơng tác quản lý khai thác về cơng trình thủy lợi trên hệ thống Ơ Mơn</small>

<small>- Xà No 683.3:1.Gidi pháp cơng trình _</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.33. Vấn để tưới tiêu 2334. Các vin để kết hop 823.35. Bồ tr tổng thể hệ thơng cơng trình, 2</small>3.3.6, Đề xuất các gii pháp s03.4. ĐỂ xuất nâng cao hiệu quả khai thác về cơng trình thủy lợi 9Kết luận Chương 3 98

<small>‘AN VÀ KIÊN NGHỊ 9</small>

DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHAO lơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

<small>Hình 1-1: Phân loại mơ hình tổ chức quản lý phân theo tinh H</small>

Hình 1-2: Phân loi mơ hình ổ chúc quản lý phân theo số tổ chức điều tra in<small>Hình 1-3: Ty lệ các loại mơ hình tổ chức quản lý thủy nơng cơ sở RHình 1-4: Sự da dang của các loại mơ hình tổ chức quản lý thủy nơng cơ sở ở trong 1tình R</small>

lĩnh 1-5: Mơ hình QLKT CTTL phổ biến ở ĐBSCL. 13<small>Hình 1-6: Sơ đồ tổ chức QLKT CTTL theo quy định của Chính phủ và Bộ NN&PTNT 20Hình 1-7: Sơ đồ tổ chức QLKT CTTL hiện hành ở tinh Hậu Giang. 2</small>Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức quan lý khai thác vận hành Hệ thống thủy lợi tỉnh Hậu Giang

<small>36</small>Hình 2-3: Sơ đồ ổ chức quản lý vận hành Hệ thống thủy li tinh Hậu Giang...40<small>nh 3-1: Vị trí vùng nghiên cứu Ơ Mơn ~ Xà No, 46</small>Hình 3.2: Vũng nghiên cfu 6 Mơn ~ Xã No siHình 3-3: Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành tiểu Dự Án Ơ Mơn - Xa No tinh Hậu

Giang. n

Hình 3-4: So đồ Quản lý khá cúc cổng 19inh 3-5: BS tí cơng trình thủy lợi vùng Ơ Mơn — Xã No. $6<small>Hình 3-6: Sơ đỏ tơ chức QLKT CTTL tỉnh. 90</small>

<small>Hình 3-7: Sơ đơ tơ chức QLKT CTTL cơ sở. 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>Bảng 1-1: Tổng hợp kết quả đánh gi các ổ chức thủy nông cơ sử ở các tỉnh theo 9 chỉ</small>

<small>tu 16</small>

<small>Bảng 2-1: Thông kế hệ thống bong, đập tam +</small>

<small>Bang 2-2 Dé bao trên kênh cắp II, 27</small>

<small>Bảng 2-3 Các tuyển dé kênh cấp II 28</small>Bang 3-1: Thống kê hệ thơng cổng hở dự án Ơ Mơn ~ Xa No trên địa bản tinh Hậu.<small>giang 47Bảng 3-2 Bảng phân bổ cao độ mặt đắt tự nhiên và diện tích</small>

Bảng 3-3: Cấu tạo địa chit

<small>Bảng 3-4: Nước ngắm, tỷ lượng và tổng độ chit rắn hỏa tan (TDS) 5</small>

<small>Bảng 3-5: Mực nước lũ lớn nhất Hmax (m) tại Cần Thơ (theo cao độ Mai Nai)... 55</small>

<small>Bảng 3-6: Biên độ mực nước các thing mùa lũ (m) 55</small>Bang 3-7: Mực nước lũ mô phỏng tin suất 10% và thực do tại một số vị trí 56<small>Bảng 3-8: Die trưng mực nước các thing mà. 37Bảng 3-9: Dân số vùng nghiên cứu 39</small>Bảng 3-10: Bồ tri sử dung đất vg dự án Ơ Mơn ~ Xà No 69<small>Bảng 3-11: Sơ đồ phân chia cụm cơng trình cổng vùng dự án Ơ Mơn = Xà No...7I</small>Bang 3-11: Kích thước các cống vùng Ơ Mơn ~ Xà No. 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIỆT TAT

Kỷ hiệu vết tắt Nghĩa diy đủ

<small>BDKH Biển đổi khí hậu</small>

BNN&PTNT Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

<small>UBND. Ủy ban nhân dân</small>

SNN&PTNT: Sở Nông nghiệp và Pht triển nông thônBQI: Ban quản lý

<small>CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.</small>

cr Cơng trình

<small>crm: Cơng trình Thủy lợi</small>

KTCTTL Khai thác cơng tình Thủy lợi

<small>NN&PTNT: Nong nghiệp và Phát triển nông thôn</small>

XNM Xâm nhập mặn

<small>ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long</small>

NITS Nhôi trồng Thủy sản

<small>DA Dưán</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>cơng trình cổng đập ngăn mặn, kiểm sốt lũ và hệ thống kênh, rạch liên thông nhau.</small>

le động trực tp đến chế độ<small>mực nước và lưu lượng trong mạng sơng kênh. Hiện nay, các cơng trình thuộc địa</small>Do vậy, iệc vận hình của bất kỹ một cơng trình no đ

<small>phận tỉnh nào do tỉnh đó quản lý. Việc quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi doPhịng Quản lý Khai thác các Cơng trình Thủy lợi phụ trách trực thuộc Chỉ cục Thủy</small>lợi tinh Hậu Giang và theo sự chi đạo sản xuất <small>ta tinh, Do vậy, các cơng trình thuộc.</small>

<small>sấc tinh khác nhau sẽ vận hành theo sự chỉ đạo khác nhau dẫn đến không thống nhất</small>

<small>và không đồng bộ.</small>

Vi vậy, ễ phát huy được tối đa te dung của hệ thống thủy lợi, một quy tình vận hành<small>dng bộ và phối hợp giữa các cổng là rất cin thiết đối với bắt kỳ một hệ thống thủy lợi</small>dit lớn hay nhỏ. Mơ hình cho việc thiết lập quy trình vận hành này.

“Cơng tức vận hành kha khai thác còn nhiều khỏ khan, hạn chế do dé tic gi chọn đ tài“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình thủy lợi trên hệ thing

LƠ Mơn - Xà No, tink Hậu Giang”

<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>

<small>Một số phương án nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình thủy lợi</small>

thống hệ thống Ơ Mơn - Xà No rong vùng nhằm đảm bảo sử dụng hợp lý nguồn nước,<small>phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương phápnghiên cứu sau</small>

<small>~ Điều tra khảo sit the trang cơng trình thủy lợi</small>- Khảo sắt hiện trạng cơng ình thủy lợi đầu mỗi:<small>~ Do đạc hiện trạng hệ thong kênh muong;</small>

<small>~ Đo đạc hiện trạng hệ thống đề bao, bờ bao:</small>

<small>- Nghiên cứu, xác định khả năng phục vụ của các hệ thống thủy lợi theo các kịch bản</small>về nguồn nước, sử dụng nước.

<small>- Nghiên cứu, xác định phương án xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thủy lợi</small>

<small>~ Nghiên cứu, xác định phương án xây dựng hệ thống quan trắc, mơ hình dự báo xâm.</small>nhập mặn, nguồn nước, chất lượng nước

~ Tổng hợp thực tiễn, đề xì <sub>i mơ hình quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi phù hợp.</sub>+ Xác định nhu cầu xây dụng mới, sửa chữa, nâng cấp cơng tình thủy lợi

Đề xuất thể chế, chính sich; Ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

4.1, Đối tượng nghiền cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đ ti là công ác quản lý vận hành kha thác cơng trnh thủylợi hệ thống © Mơn - Xà No, tỉnh Hậu Giang.

<small>42. Phạm vi nghiền cửu cia đề tài</small>

~ Nghiên cứu đánh giá hiện trạng cơng trình thủy lợi trên hệ thong Ơ Mơn - Xà No.<small>“Thực trạng cơng tình thủy lợi: Mơ hình tổ chức quản lý, khai thác cơng tỉnh thủy lợi:</small>‘Thu thập thơng tin khí tượng, thủy văn, xâm nhập mặn; Quy trình vận hành và số liệuthực tẾ vận hành các hệ thống thủy lợi Các đối tượng phục vụ cia hệ thống thủy lợi<small>“Tình hình hạn hán, xâm nhập mặn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- Nghiên cứu vi đề xuất các giải pháp thiết kế, lựa chọn giải pháp cơng trình và và giảipháp cơng nghệ xây dựng nâng cấp các cơng trình thủy lợi ngăn lũ, hạn chọn đểnghiên cứu.</small>

<small>- Nghiên cứu các giải pháp phi công trinh để nâng cao hiệu quả khai thác giảm thiểu</small>

<small>thiệt bại do lũ, han gây ra rên địt bàn tỉnh Hậu Giang.</small>5, Ý nghĩa khoa học va thực tiễn của đỀ tài

<small>5.1. Ý nghĩa khoa học.</small>

Véi những kết quả đạt được, theo định hướng nghiên cứu, lựa chon đ ti sẽ góp phần

<small>hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện giải pháp nâng cao cơng tác quản lý khai the</small>

<small>cơng trình thủy lợi rong giai đoạn thực hiện dự án; Phân tích thực trạng cơng tác quản</small>lý khả thác cơng tình thủy li trên hệ thống © Môn - Xa No.

5.2. Ý nghĩa thực

Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề ti sẽ à những tà liệu tham<small>khảo việc phân tích vỀ kính ổ, ky thuật để lựa chọn phương án quan lý khai thác cơng</small>

<small>trình thay lợi cũng cần được xem xét nhằm đánh giá hiệu quả của từng phương án vận.</small>

hành. từ hiệu quả về lấy phù sa vệ sinh đồng mộng hay giảm lượng nước bơm tưới và<small>bơm tiêu</small>

<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi. tỉnhHậu Giang;</small>

~ Nghiên cứu, để xuất một số giải phấp cỏ cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thị<small>nhằm nâng cao cơng tác quản lý kha thác cơng tình thủy lợi trong giai đoạn thực hiện</small>

<small>cdự án trên địa bàn tỉnh Hậu Giang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE QUAN LÝ KHÁI THÁC CÔNG TRINH THỦYLợi

<small>1.1. Đặc điểm các cơng trình thủy lợi</small>

LI Khái niệm về thấy lợi, công tinh thủy lợi

“Thủy lợi là một thuật ngữ, tên gọi truyén thống của việc nghiên cứu khoa học công<small>nghệ, đánh giá, khai thác bảo vệ sử dụng nguồn tải ngun nước và mơi trường, phịng</small>

<small>tránh và giảm nhẹ thiên tai</small>

<small>“Thủy lợi cịn có tác dụng chống lại sự cố đắt, thường nghiên cứu cùng với hệ thơng</small>

<small>tiêu thốt nước có thể là tự nhiên hay nhân tạo để thốt nước mặt hoặc nước dưới đất</small>

<small>~ Sử dụng tài nguyên nước một cách hợp lý có nghĩa là tận dung những đặc tinh hữu.</small>

ch mà nỗ mang li hiệu quả, mặt khác đầu tranh phòng chống và hạn chế những thiệt

<small>hai do nước gây ra đội với sin xuất và đời sống</small>

<small>- Những lợi ich từ nguồn nước dem lại vơ cùng to lớn, có ý nghĩa đặc biệt trong phát</small>

triển kinh tế và sản xuất mui trồng thủy sản, đồi sống dân sinh cho phát triển nông<small>nghiệp, phát triển tiêu thủ công nghiệp, phục vụ sinh hoạt, tạo cảnh quan phát triển du.lịch, Ai tạo môi trường sinh thái</small>

<small>= Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ nguồn nước, điều hịa, phân phổi,</small>

tới iêu, cắp thốt nước phục vụ cho sin xuất nông nghiệp, nuối trồng thủy sản. kế

<small>hop cắp tưới tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành sản xuất kinh tế khác; góp,</small>

<small>đổi khí</small>phần cho phịng, chống thiên ti, bảo vệ mỗi trường sinh tái và thích ứng bi

hậu và đảm bảo, bảo vệ ngun nước hợp tác xã tổ đồng nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CCác cơng tình thủy lợi là cơng tình hating kỹ thật thủy li bao gồm hỗ đập, kênh

<small>mương, hồ chứa, các công, tram bơm, kè, bờ bao, chuyển nước, hệ thống dẫn nước và.</small>

<small>cơng trình quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi hợp tác và tổ hợp tác dùng nước.</small>Hệ thống các công tinh thủy lợi bao gồm bao gồm các cơng tình thủy lợi ó liên quantrực thác bảo vệ trong một khu vực nhất định; cơng trình đầu.<small>mối mạng lưới kênh các cơng trên kênh mương khai các cơng trình thủy lợi, ni.</small>trằng thủy sản

Cong tinh thủy lợi đầu mỗi

<small>“Cơng trình thủy lợi ở vị tí khỏi đầu của hệ thống tich trữ, phân phối, điều tiết, cắp</small>

<small>nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối tiêu, thoát nước của hợp tác xã.</small>

<small>Hồ chứa nước: Giữ nước mưa và đồng chảy từ sông suối trong ma mưa sử dung vàđiều tiết trong mùa khô hạn. Hồ chứa nước thường bao gồm các hạng như: Đập ngăn</small>

<small>nước, đập trần xã nước thừa, lấy nước từ kênh dẫn</small>

Cita lấy nước khơng đập: Là hình thức lấy từ khe suối vào kênh dẫn đến các khu tưới<small>mà không có đập ding,</small>

<small>Đập ding: Ngăn nước cửa sơng, suối để tạo mực nướcin thiết chảy trong kênhmương đến các khu vực cin tưới. Bip ding cùng với ấy nước đầu kênh tạo thành cụm</small>đầu mỗi cơng trình đập ding nước.

‘Tram bơm: Trạm bơm nước từ nguồn nước trực tiếp vào sông, kênh hoặc ống dinnước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nudi trồng thủy sản, dân sinh (bao gém bơm điện.

Kênh đất, kênh bê tơng. kênh xây gạch đó, kênh lát mái, kênh bằng đường ống cácloại.. (Bm bảo din nước tự chảy thông suốt từ đầu mỗi đến mặt mộng hoặc nơi cầnsắp tiêu nước). Kênh mương tưới là kenh mương làm nhiệm vụ dẫn nước tới là kênhmương làm nhiệm vụ dẫn nước tưới nước từ đầu mặt ruộng hoặc nơi cả

thông mang lưới kênh mong được chia thành các cấp kênh

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>ih chính (</small> th cắp 1) dẫn nước từ đầu mỗi cắp vào kênh nhánh (kênh cắp I)

<small>~ Kênh nhánh cắp II cắp vào kênh kênh nhánh cắp IIL</small>

Kênh nhánh cáp II cắp vào kênh nội đồng

<small>- Kênh mơng tiêu là kênh mương làm nhiệm vụ tiêu thoát nưới xoấ lõ, ngập ứng</small>

<small>e Các cơng trình trên kênh.</small>

Cổng lấy nước từ đầu kênh bể lắng cát kết hợp trần xã nước thừa khi có lũ, trần quakênh, kết hợp trin nước thừa trong kênh, ống dẫn xi phơng, cdu máng, cơng trình chianước, cổng têu cầu

11.2. Vai trị, vị trí của cơng trình thiy lợi trong sản xuất nông và đời sống dan<small>sinh</small>

<small>Hệ thống cơng trình thủy lợi là một loại cơ sở hạ tẳng thiết yéu thiết lập những iền để</small>

cơ bản và toa mơi trường thuận lợi, trong q trình phát triển kinh tế xã hội của một<small>đất nước. Đầu tr hệ thống thủy lợi vừa để kích cầu vừa đẻ phát triển kinh tế,</small>

Tir những kinh nghiệm cho thấy ở đâu có hệ thống thủy hồn chỉnh thì có sản xuất<small>phát trién kinh tế va đời sống nhân dân én định, Thủy lợi thực hiện tổng hợp các biệnpháp sử dụng các nguồn lực của nước duwois mặt đất, trên mat dat để phục vụ cho sản</small>xuất nông nghiệp và nuôi trồng (hùy sdn, sinh hoạt nông thôn, đồng thời han chế tác<small>hại của nước gây ra cho sản xuất và sinh hoạt của nông dn, Nước Việt Nam là nước.</small>xân xuất nơng nghiệp vì vậy Thủy lợi hóa là một q trình lâu dài nhưng có ý nghĩa to<small>lớn đối với việc phát triển nên kính tẾ nơng nghiệp. Nhành nô:nghiệp theo nghĩa</small>

rng bao gdm thủy sản, trồng trọt, chân nuôi, chế biển, lâm nghiệp, ngừ nghiệp.. ắt cả

các hoạt động điều cần nước. Nền kênh té nước ta phụ thuộc rất nhiễu vào tự nhiên,

<small>nếu như thời tiết khí hậu thuận lợi thi mơi trường thuận lợi dé ngành nông nghiệp phát</small>

<small>tiển nhưng khi thiên tai những thôi kỳ mà thiên tai xây ra như: Hạn hắn. xâm nhậpmặn, bão lụt thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trong đến đời sống nhân dân đặc biêt ảnh hưởngđến sự phát triển ngành nơng nghiệp nói chung và cây l nói riêng (lú Tà tong những,mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta. Cho nên hệ thống thủy lợi có vai trò quan trọng</small>đến nền kinh tế của đất nước ta như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Tui iều nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp và din cư</small>

<small>Nhờ có hệ thống thủy lợi mà có thể cung cắp nước cho những khu vực bị hạn chế về</small>

<small>nước mưa kéo dai</small>nước cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tinh tran thié

dẫn đến hi tương mắt mùa trong sin xuất. Mặt khác nhờ có hệ thống thủy li khépkín cung cấp diy đủ nước cho vùng sản xuất nông nghiệp ting vụ, tăng hệ số quay<small>vũng tăng vụ mùa trongvồng sử dụng đất. Nhờ có hệ thống thủy lợi chủ động abi</small>

<small>sản xuất. Hiện nay do có sự quan tâm đầu tư hệ thống thủy lợi một cách thích đáng của.</small>

Đảng và nhi nước từ đồ ụo cho ngành thủy có sự phát triển đáng kể về kinh tế, ting

<small>sản lượng lương thục và xuất khẩu ngoại tệ đó cũng góp một phần vào vấn đề xóa đối</small>

<small>giảm nghèo... Ngồi ra, nhờ có hệ thống thủy lợi cũng gp phần vào việc chống hiệntượng sa mạc hóa</small>

= Hệ thơng thủy lợi lâm tăng năng suit cây trồng, ạo điều kiện chuyển đổi cơ cấungành nông nghiệp. từ giống cây trồng. vật muỗi, lim tăng giá t tổng sản lượng của<small>ngành nông nghiệp trong khu vực.</small>

- Cai thiện chất lượng mỗi trường và tạo điều kiện sinh sống nhân dân nhất là những

<small>vùng khổ khăn về nguồn nước, tạo cảnh quan mdi trường,</small>

<small>>“Ap nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản</small>

Với sự quan tim của chính quyền mở rộng dig tích tưới nước để đảm bảo nước ngọt

quanh năm cho nhiều vùng rộng lớn ở cả đồng bằng, trung du, miễn núi, tạo điều kiện

<small>phân bé lại din cự, phát triển chan nuôi thủy sản, gia súc, gia cằm.</small>

<small>Hệ thong thủy lợi cịn cung cấp nước sạch ở nơng thơn, đơ thị, các khu công nghiệp,.</small>

Can cung cắp nước phục vụ sin xuất nông nghiệp. Bên cạnh dé hệ thông thủy lợi dim

<small>bảo cho nguồn nước cho nuôi trồng thủy sản nội địa và tao điều kiện cho rộng điện</small>

tích ni trồng thủy sản ving nước ngọt, nước lợ. Ngoài việc cung cắp nước, hệ thơng<small>thống thủy lợi cịn ngăn mặn trữ ngọt</small>

<small>e, Để có vai trị lớn trong việc phịng chống giảm nhẹ thiên tai, ngăn mặn, giữ ngọt</small>

<small>phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt đân cư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thùy lợi góp phin to lớn rong cơng tác phòng, chống lũ It vio mia mưa lũ lớn và<small>ngăn mặn trừ ngọt giữ cho nguồn nước ổn định để phục vụ cho sản xiit ngành nông.</small>

<small>nghiệp và đời sống din cư do xây dựng các cơng trình thủy lợi, 48 ditừ đó bảo vệnhân dân cuộc sống.nh yên và tạo điều kiện tăng gia sản xuất phát triển kinh tế,</small>

VE để sơng là hệ thống bờ bao có vai ưò

<small>chống lũ sớm, lũ tiểu mãn để bảo vệ vụ lúa Hè - Thu, các điểm dân cư trong vùnglớn trong việc ngăn lũ vào mùa mưa,</small>

<small>kiểm soát lũ và có những vùng làm bờ bao để cịn ngăn mặn trữ ngọt để phục vụ sản</small>xuất. Trong điều kiện hiện nay do nhiều tuyến sông lớn phát triển nhiều thủy điện hồ

<small>đập nên đê sơng cịn co khả năng phịng, chống lũ lụt khi các hồ đập xả thoát nước.</small>

<small>trong mia mưa, lũ</small>

V8 tuyển để biển là hệ thống để biển có khả năng ngĩn mặn và triều tin suất cao khi

gặp bio, sống thin hay các hiện tượng thiên nhiên Khóc như biển đổi khí hậu, nước

<small>biển dâng</small>

<small>dd, Hệ thống thủy lợi có vai trd quan trọng trong xóa đối giảm nghèo, xây dựng nông</small>

<small>thôn mới.</small>

<small>“Thủy lợi à bệ thống thủy nơng nói riêng đã góp phần đáng kể vào việc xóa đơi giảm</small>

nghèo ở nơng thơn, nhất ở vùng sâu vùng xa. Tóm lại hệ thống thủy lợi có vai trd vơcùng quan trọng trong kinh tế và chính tr xã hội tay nó khơng mang lại li nhuận mộtcách trụ tiếp nhưng nó mang Ii những ngun lợi gin tgp như việc phat tiễn ngànhnông nghiệp, thủy sản này thì kéo theo rt nhiễu ngành khác phát tiễn theo. Từ đ tạo

<small>điều cho phát triển nền kinh tế và day mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa dit nước.</small>

4. Hg thống thủy lợi bả vệ, cải tạo mỗi trường sinh thi và phát triển thủy điện

<small>~ Các hồ đập đuêpc xây dựng ở mọi miễn đã làm tăng độ ắm, điều hòa ti đồng cha</small>tạo điều kiện để ôn định cuộc sing định cư để giảm đốt phá rồng. Các trực kênh tiêu<small>thoát nước thải cho nhiễu đô thị, thành phổ.</small>

- Song hành với hệ thống tưới, tiêu dé điều và đường thí cơng, cơng trình thủy lợi đã<small>góp phần hình thành mạng giao thơng thủy bộ rộng khắp. Đã cái tạo các vùng dat,</small>

<small>nước chua phèn, mặn ở đồng bằng, nhiều vùng đắt "chim nghe mùi thôi” mà trước day</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

người dân phải ống trong cảnh * tháng di chấn, 6 thing đi tay", thành những vùng 2<small>vụ lúa ổn đnheô năng suất cao phát tiển mang đường bộ, bảo vệ được cây lu niên,</small>sổ điều kiện ơn ịnh,cóđiễu kiện ơn định và kinh t xã hội, an nh gue phòng.

~ Các hồ chứa cổ tác động tích cực cải tạo điều kign vi khí hậu của một vùng, làm tăngđộ Am khơng khí, độ ẩm dit, tạo nên các thảm thực vật chống xói mon, rửa ri đắt đaiBên cạnh đó các hỗ chứa có vai trd quan trọng phát triển hệ thống thủy điện Quốc gia,

<small>phục vụ phát triển nền kinh tế đất nước.1.1.3. Đặc diém cia cơng trình thủy lợi</small>

Xuất phát từ đặc điểm của công tá thủy lợi. mục đích sử dụng, hệ thing cơng trình<small>thủy lợi có những đặc điểm sau:</small>

- Hệ thing CTTL phục vụ cho nhiễu đối tượng. Ngồi nhiệm vy chính à phục vụ chonhu cầu tới tiêu nông nghiệp th nhiệm vụ cong cấp nước cho khu công nghiệp, cắp

<small>nước sinh hoạt, thủy sản, tiêu nước cho các khu dân cư và khu công nghiệp, giao.</small>

<small>= Chứa đựng rắt nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dưng khác nhau, Ngồi cơng tác</small>

cquản lý và sử đụng các CTTL còn mang tinh chất quần chúng. Đơn vị quấn lysphaic<small>cdựa vào dân, vào chíquyền địa phươngđẻ làm tốt việc điều hảnh tưới, tiêu, thủ thủy</small>

<small>lợi phí, tu bỗ sửa bảo dưỡng cơng trình và bảo vệ cơng trình. Do đó, đơn vị QLKT các'CTTL khơng những làm tốt cơng tác chun mơn mà cịn phải làm công tác vận động</small>

<small>“quần chúng nhân dân tham gia khai thác và bảo vệ cơng trình trong hệ thống.</small>

<small>- Hệ thông CTL nhằm cả tạ thiên nhiên, kha thác các mặt lợi và khắc phục các mặt</small>

<small>hại dé phục vụ cho nhu cầu con người.</small>

- Hệ thing CTTL nằm rải rác ngoài ồi trên đi rộng, cổ kh qua khu dân cư, nên<small>ngồi tác động của thiên nhiên, cịn tác động của con người. Hệ thống CCTL thường.xuyên đối mặt trực tiếp với sụ tàn phá của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thườngxuyên và sự phs hoại bắt thường.</small>

~ Vốn đầu tư xây dựng các công trình thường rất lớn . Hệ thống CTTL có giá tj tuy<small>hiên vẫn lưu dng i lại quay vòng chậm. Để có kinh phí hoại động, có những Kc các</small>

<small>°</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>đơn vị quản lý cơng trình thường phải vay ngân hing và trả lãi cao. Các CTTL khơng</small>được mua bán như các cơng trình khác. Do dé hình thức tốt nhất để quản lý và sử dụng<small>cae CTTL là công đồng cùng tham gia</small>

<small>- Các CTTL phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ cho sản xuất nông</small>nghiệp, cắp nước sinh hoạt, thủy sin, sin xuất nông nghiệp. phát điện giao thông, đu<small>lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tao dat, môi trường sinmb thái. CTTL là kết quả tổng hợp</small>và có mỗi quan hệ mặt thiết hữu cơ về lao động của rất nhiều người trong lĩnh vực,<small>bao gồm các công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi</small>

<small>công dén quản lý khai thác.</small>

- Sản phẩm của công tác khai thác CTTL là hàng hồn đặc biệt có tính chất đặc thùridng bit. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, iêu phục vụ cho nhu cầu sản xuẾt nông<small>nghiệp, công nghiệp. nuôi trồng thủy sản và cho sinh hoạt. CTTL muốn phát huy phải</small>được xây dựng kênh mương đồng bộ khép kín từ đầu mỗi đến tận mặt ruộng. Mỗicông tinh, hệ thông CTL chỉ phục vy cho một vùng nhất định theo thiết kế không thểdi chuyển từ vùng dang thừa nước đến vùng thiểu nước theo yêu ci thôi vụ, phải điều<small>6 một tổ chức nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầucủa các hộ sử dụng. Nhiều hộ nông dân được hướng lợi từ một CTTL hay nói cáchkhác một CTTL phục vụ nhíngười dân trong vùng một khoản thời</small>

<small>1.3. Công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi'Thực trạng chung.</small>

Theo kết quả khảo sắt sơ bộ của Tổng cục Thủy lợi ~ Bộ Nông nghiệp & PTNT đượcthực hiện vào tháng 8/2012 ở 17 tinh/ thành đại điện cho các vùng trên cả nước, kếtquả cho thấy thực trạng 6 chức QLKT CTTL hiện nay như sau:

<small>'Tổ chức quản lý:</small>

<small>Các tổ chức quán lý thuộc khu vực nhà nước:</small>

<small>“Theo kết quả khảo sắt tại 13 tỉnh/ thành trên cả nước, có tổng cộng 13 tổ chức quản lý</small>khai thác cơng trình thủy lợi cắp tỉnh (xem Hình 1-1 và Hình 1-2), trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>XCởgNJN8HHIVDTCL gEaneÔnh - nUäC || cine TMMATVOIKIETL an in cco</small>

<small>Hình 1-1: Phân loại mơ hình tổ chức quản _ Hình 1-2: Phân loại mơ hình tổ chức quản</small>

<small>lý phân theo tỉnh. lý phân theo số tổ chức điều tra</small>

Nguon: Viện QHTL Miễn Nam

Công ty TNHH MTV KTCTTL: 13/17 tỉnh (chiếm 76%). Trong đó có 6/17 tỉnh cósơng ty qn lý theo hệ thẳng và 7/13 công ty quản lý theo địa giới hình chính với<small>phạm vi tồn tỉnh;</small>

<small>Ban Quan lý cấp tinh: 2/17 tỉnh (chiếm 12%);</small>

<small>Ban quản lý và công ty TNHH MTV KTCTTL: 1/17 tinh (6%);</small>

<small>Chi cục quản lý trực tiếp: 1/17 tỉnh (6%).</small>

Nếu phân loại dea trên số lượng tổ chúc đã điều tra th công ty TNHH MTV KTCTTLchiếm 31/35 tổ chức (88%); Ban chiếm 3/35 tổ chức (99%) và Chỉ cục thủy lợi quản lýtrực tiếp là 1/35 tổ chức (1%),

6 cắp huyện: trong số 17 tinh đã khảo sát hiện nay dang tên ti 2 loại hình tổ chức à

<small>“Xí nghigp/tram QLKTCTTL và Ban Quin lý CTTL. Trong đó:</small>

Xi nghiệp rạm QLKT CTTL: có 14/17 tính (chiếm 82.3512) và 121/123 tổ chúc quản

<small>lý CTTL cấp huyện đã khảo sit (chiếm 98.45);</small>

<small>Số tinh có Ban quản lý liên xã hoặc hoặc khơng có tổ chức chuyên trách ở cấp huyện:có 3/17 tỉnh (chiếm 17,68%). và 2/123 tổ chức (chỉ 1,6%) là loại hình Ban quản lý</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Cac tổ chức quan lý thủy nông cơ sở:</small>

Các tổ chức thủy nông cơ sử rit đa dang. Điều đỏ cổ thể xuất phát từ nhiều lý do khác

<small>nhau, như đặc điểm lịch sử (củng cổ các HTXNN sẵn có, mở rộng thêm dịch vụ thủy</small>

nơng); quan điểm đầu tư (các dy án ODA thường có yêu cầu bắt buộc phải thành lập tỏ<small>người sử dụng nước). v.v. chữ khơng mang tính vùng miền bởi vì sự đa dạng của các</small>loại hình này có thể xuất hiện ngay trong một tỉnh, cụ thể là có tới 62,5% số tỉnh điều.trả có ừ 2 loại mơ hình tổ chức quản lý thủy nông cơ sở trở lên (xem Hình 1-42)

<small>“Theo kết qua thống kê có 3.936 tổ chức thủy nông cơ sở ở 17 tỉnh được lựa chọn, mơ</small>

hình quản lý thủy nơng cơ sở gồm 3 loại ình tổ chức chủ yêu:Neudn: Viện QHTL Miễn Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>'Tổ chức quản ly khai thác CTTL</small>

<small>Tinh đến hết năm 2012, ĐBSCL có 5 tinh thành lập Cơng ty khai thác CTTL (Cơng ty</small>

<small>Khai thác): là Sóc Trăng, Vinh Long, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, có 2 tinh thànhlập Trung tâm QLKT CTTL trực thuộc Sở NN&PTNT (Bạc Liêu, Long An) và 5 tỉnh</small>chưa thành lập là Đồng Tháp, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau. Riêng tỉnh<small>‘An Giang đã thành lập Trung tâm QLKT CTTL trực thuộc Sở NN&PTNT, nhưng tir</small>

<small>tháng 8/2008 Trung tâm. xin chuyển đổi thành Công ty cỗ phần dich vụ thủy lợi An</small>

<small>Giang. Các tinh không thành lập Công ty QLKT thì Chỉ cục Thủy lợi kiên ln chức</small>

<small>năng QLKT, được mƠ tả nh Error! Reference source net found.</small>

<small>“Cơng ty Thủy sơng tình</small>

<small>quia lý từ kênh cáp T</small>

—1s#masmm —4 he dâng An kho oi

<small>XI nghiệp Thủy nông</small>

Thông NN@PINT huyện quản lý từ kênh

<small>cấp T đền công đầu kênh,</small>

<small>nội đồng‘UBND Huyện.</small>

<small>“Tổ Thủy nơng quản lý</small>

<small>kênh nội đồngOrs chó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.3. Phân cấp quan lý cơng trình thủy lợi</small>

1.3.1. Hiện trạng phân cấp quản lý

<small>Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ CTTL (2001) đã quy định 8 nội dung quản lý nhà nướcvề khai thác và bảo vệ CTTL, quy định trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước vềkhả thúc và bảo vệ cơng trình ở địa phương của UBND các cấp. Tuy nhiên, các quyđịnh này còn chung chu!lẫn đến ình hình thực hiện khác nhau ở các dia phương. Tổ</small>

chức quản lý nhà nước chuyên ngành về khai thác CTTL từ Trung ương tới địa phương,còn chưa khép kin. Thực tẾ hiện nay việc phân công, phân cắp giữa các cơ quan quản lý

<small>nhà nước về QLKT CTL ở các cấp trung ương, tinh, huyện và xã thiểu đồng bộ gây</small>

khó khăn trong cơng tác chỉ đạo, iễu hành phục vụ sản xuất. Hệ thống bộ máy quản lý

<small>nhà nước về khai thác CTTL ở cắp tinh thiểu tính thống nhít, thiểu các quy định cụ thể</small>

về chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, dẫn đến việcchỉ đạo điều hành từ trung ương đến địa phương không thông suốt thường gap nhiều<small>khó khán</small>

<small>Để cũng cổ cơng tác QLKT CTTL, Bộ NN&PTNT và các ngành liên quan và đã banhành các văn bản:</small>

<small>Uy ban nhân dan tính (Sở Nơng nghiệp và PTNT, Chỉ cục Thủy lợi) quản lý, khai tháccác cơng trình thủy lợi sau:</small>

Các kênh trục chính, kênh cắp 1, kênh cắp 2; các kênh liên tỉnh, liên huyện,

giáp ranh tính, huyện: Các đẻ, bờ bao cấp 1, cấp 2: Các cổng cắp 1, cắp 2 và các cổng<small>oh,</small>

dưới tuyến để, bờ bao cấp 1, cắp 2; Các tram bơm cắp 1, cấp 2.

Ủy ban nhân dân huyền. tị xã. thành phổ (Phịng kinh t, phịng Nơng nghiệp và<small>PTNT, Tram hủy li) quan lý, khai thác cáctrình thủy lợi sau</small>

Các kênh kênh cắp 3, bờ bao cấp 3; C<small>3; Các trạm bơm cấp cấp 3</small>

cổng 3 va các cổng dưới tuyển đê, bờ bao cấp.

i cơng trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Được quy định tại Điều 25 đế 31, Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15

<small>thing $ năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chỉ tiết một</small>

sổ đi của Luật Thuỷ lợi

Thông tư liên tịch số 11/200/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của liên Bộ<small>NN&PTNT - Nội vụ,</small>

<small>quan chuyên môn thuộc UBND quản lý nhà nước về NN& PTNT;</small>

È hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ. <small>tuyển hạn và tổ chức cơ</small>

<small>Thông tu số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ NN&PTNT về hướng</small>

<small>cdẫn lập và phê duyệt phương án bio</small>

Nghị dinh số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về báo tì cơngnh<small>xây dụng</small>

6 tinh đã cô quyết định thực hiện phân cấp quản lý cơng tinh là 11/17 tính, chiếm

<small>64.7%; số tỉnh chưa có quyết định phân cắp là 6/17 tinh, chiếm 35,3%.</small>

<small>"Tỷ lệ điện tích do các tổ chức quản lý khai thác (QLKT) CTTL thuộc khu vực nhànước quan lý trung bình là 55,03% và do các tổ chức của người dân quản lý là 44,07%.TY lệ do tổ chức của nhà nước-người din quan lý dao động từ (3.4-96,6)% ở Tuyên‘Quang đến (100-0)% ở Cà Mau</small>

<small>“Tình hình hoạt động của các tổ chức quan lý thủy nông cơ sở:</small>

<small>“rên cơ sở khảo sit, đánh giá hoạt động của 39 tổ chức thủy nông cơ sở đại điện cho</small>

<small>sắc vùng, các loại hình tổ chức, dựa trên 9 ch tiêu đánh giá được lựa chọn, kết quả</small>

<small>như sau:</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bảng I-l: Tổng hop kết quả đánh gi các ổ chức thủy nông cơ sở ở các tỉnh theo 9 chỉ

<small>2 [Được dio tạo, hồ trợ để phát triển % 9</small>

<small>3 | Chi phi tưi tiêu trung bình đồng | 623.754[Kha năng đâm bảo ti chính</small>

<small>“Theo hình thức "có bao nhiêu chi bay | % 616</small>

nhiêu" chức

<small>R %se</small>Các tổ chức còn lại (56,4% số tổ

<small>7 | Hiệu quả cơng tình % | 94</small>

<small>8 [Hệ số quay vịng đất Tin | 231</small>

<small>Khơng xác định</small>

<small>9 | Phat huy hiệu quả cơng trình = | được điệntích</small>

<small>Duy ti điện tích tưới </small>

-"Tý lệ phát huy hiệu quả :

Nguồn: Viện QHTL Miễn Nam

Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa ban tỉnh Hậu Giang theo phân cắp quản

ý số 14/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018, bao gdm:

<small>= Các kênh trục chính, kênh cắp 1, kênh cắp 2; các kênh liên tỉnh, liên huyện. các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>giáp ran tỉnh, huyệ</small>

<small>“Cơng trình đầu tư xây đựng xong khơng có đơn vị tiếp nhận quản lý, bàn giao theo</small>

phân cấp để quản lý công trinh theo quy định của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ<small>CTTL:</small>

<small>“Công tác quản lý thủy nông ở địa phương chưa được người dân và chính qquan</small>

<small>tâm dang mức,Cơng</small>

<small>QLKT, bio vệ... nên công tác duy tu, sửa chữa g</small>

<small>inh xây dựng không đồng bộ, thi công xong không bàn giao cho cơng tyip khó khăn và hiệu quả khơng cao;</small>

<small>Khơng có sự phối hợp giữa các dự án giao thơng, thủy lợi, iên cổ hóa....đẫn đến đầu</small>

khơng đồng bộ, trùng lắp, gây lãng phí ngân sách;

<small>‘Trinh độ, kính nghiệm của cán bộ kỹ thuật còn thiếu, yếu vé chuyên mơn, lực lượng</small>

<small>cán bộ thủy lợi ở các huyện ít nhưng phải đảm nhận khối lượng công việc được giao</small>

<small>lớn nên khó có đổi mới trong cơng tác quản lý:</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Sự bất</small>

<small>thông qua việc phân cấp quản lý. Thực tế cho thấy bộ máy QLKT CTTL của các tỉnhnhỉ</small>

p về cơ cấu tổ chúc của công tác QLKT CTTL của một số tính có thể thấy

nơi chưa phủ hợp, thiểu hẳn cơ quan đầu mỗi chị trách nhiệm vé công tác QLKTCTTL ở cép tinh so với quy dịnh. Từ đó cho thấy có một số vin đỀ cần được xem xét

<small>như sau:</small>

<small>Các cơ quan hiện hành như Chi cục Thủy lợi, Phịng Nơng nghiệp huyện, UBND Xãchỉ có chức năng quản lý Nhà nước, khơng có chức năng QLKT, nhưng lại làm côngtác QLKT CTTL là không đúng chức năng được phân công</small>

Hiện tạ hệ thông CTTL trên địa bàn các tỉnh được đầu tr tong thời gian qua tươngđối còn hoạt động hiệu quả, các Tổ Thúy nơng ở Phịng Nơng nghiệp có thể đảm<small>nhiệm được ái gọi là công tác QLKT. Tuy nhiên. với thời gian 3 5 năm nữa khi cơng</small>trình khơng có người quan lý thật sự (một don vị chuyên trách về QLKT), cơng trìnhxuống cấp. khơng cịn hoạt động hiệu qui thì với lực lượng 2-3 người của Tổ thủy<small>nơng sẽ không đảm nhiệm nổi công tác vừa. quản lý nhà nước, vừa QUT, vừa duy tụsửa chữa cơng trình;</small>

<small>Khi khơng có một chức danh, một đơn vị rõ ing tì sé khó thực hiện được diy đãnhiệm vụ và quyễn bạn của một đơn vị QLKT CTT. theo Pháp lệnh và Nghị định cũaChính phủ đã ban hành (Pháp lệnh Khai thác và bảo về CTTL, Luật Đ diễn, Nghị định</small>

<small>143, Nghị định 140...); không chủ động được nguồn vốn duy tu bảo dường, sửa chữa.</small>

<small>cơng trình và nhất là khi</small> ng tình gặp sự cổ do khách quan hoặc những nh huồng

<small>bit lợi wong quản lý, vận hành, thiên tai như chẳng hạn ~ mặn, chống lũ.</small>

Mit khác, khơng có lên đơn vi theo pháp định có nghĩa sẽ mit địa chỉ đầu tư mắt diachỉ iếp nhận nguồn vốn từ các dự án đầu tư trong và ngồi nước; khơng được sự hỗ<small>trợ của Trung ương trong việc thục hicác chế độ, chính sách như cấp bù thúylợi phí;</small>hỗ trợ kinh phí sửa chữa lớn CTT do thiên tai gây ra; cấp kính phí bơm nước phịngchống ding, hạn vượt định mức và các chế độ chính sách ưu đãi khác,

<small>Khơng có đơn vị chủ qn thì khó thực hiện được việc phân cấp cơng trình và phân</small>sắp QLKT hệ thống CTTL;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Khơng có đơn vị QLKT cụ t</small>

đầu tư, hiệu quả kinh tế do cơng trình đem lại.

<small>thì sẽ khơng thể làm được cơng tác đánh giá hiệu quả</small>

<small>Tinh đến thing 10/2008 tồn ving ĐBSCL có 10/13 tỉnh đã ra quyết định phân cấpQLKT CTTL, riêng 3 tinh Cần Thơ, Hậu Giang và Vĩnh Long là chưa có quyết đình</small>Khi rà guyết định phân cấp UBND các tính đều phân cấp quản lý theo ranh giới hành<small>chính và giao cho:</small>

Cơng ty Khai thác và Chỉ cục Thủy lợi quản lý các cơng trình đầu mối như kênh trục,kênh cắp 1, cổng điều tết nước có khẩu độ B > 3,0m, để sơng, để biển, kỳ sông, kỳ<small>biển, trạm bơm;</small>

UBND các huyện, thi hồng<small>kênh cấp II nội huy:</small>

<small>1 phòng NN&PTNT và các Trạm Thủy nơng quản lý</small>

kênh cấp HH liên xã, cổng ngằm có quy mô lớn hơn Ø 100 vàcống hở do nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc do nhân dân đóng góp;

UBND xã, phường, thị trin quản lý hệ thống kênh cấp HH nội xã, nh nội đồng, cổngđiều tiết nước có đường kính < 0100,

Việc phân cấp quản lý theo hệ thống trong vùng chỉ có Tiền Giang, An Giang thực<small>hiện và một số HITL. có nguồn vốn đầu tự của trung ương, nước ngoài... cũng được</small>

Bộ NN&PTNT hay UBND tinh ra quyết định thành lập Trạm thủy nông của hệ thôngkhi đưa vào hoạt động như HTTL Bắc Vam Nao, HTTL Bao Định (Tin Giang) có Xi<small>nghiệp Bảo Định hay như Hội đồng quản lý HTTL Tứ giác Long Xuyên, Quản Lộ-Phụng Hiệp,</small>

Ít địa phương phân cấp quản lý theo hệ thống (Điều 3-Pháp lệnh Khai thác và bảo vệCTTL) là đo việc quản lý theo hệ thống khá thuận lợi nếu hệ thống đồ nằm gon trong

<small>một tỉnh. Tuy nhiên, nếu hệ thống nằm trên hai tỉnh hoặc nhiều tỉnh thì việc quản lý</small>

<small>gặp khó khan, Vi dạ: HTTL Rạch Chanh-Bắc Đông, nằm trên dia phân của hai tinh</small>Tin Giang và Long An, có nhủ cầu nước khác nhau: Long An trồng lúa, mía trong khi“Tiền Giang trồng khóm;

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>1.3.2 Thực trạng về tổ chúc QLKT CTTL tinh Hậu Giang</small>

<small>Chỉ cục Thuỷ lợi là đơn vị quản lý Nhi nước được giao nhiệm vụ quản lý vận hành cả</small>

<small>hệ thông Tiểu dy án Ô Môn - Xa No địa bàn inh Hậu Giang.</small>

Hign tại Chi cục Thuỷ lợi đã có 05 phịng chức năng: (Phịng Quản lý dé điều; PhịngQuản lý cơng trình thủy lợi và nước sạch nơng thơn; Phịng Thanh tra, pháp chế;Phong Hành chính tổng hợp; Phong Phịng, chống thiên tai)

Trong đó Phịng Quản lý đê digu quản lý cơng tình Tiểu dự án Ơ Mơn - Xà No dia

<small>bàn tỉnh Hậu Giang vận hành đóng mở cống ngăn mặn, phục vụ tưới tiêu sản xuất</small>

nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và môi trưởng nước phục vụ cho đời sống dân sinh

<small>trong khu vục. Với 20 công nhân trực tiếp quản lý và vận hành để - cổng, chịu sự quản</small>

lý điều hành song trùng cia Phòng Quản ý đề điều và các tram Thuỷ Lợi thành phổ VịThanh, Huyện Vi Thuỷ và Châu Thành A, làm việc tho chế độ hợp đồng, chị tráchnhiệm quản lý tài sản và vận hành cơng trình theo luật định. Tiền lương cơng nhân vàsắc chế độ khác theo đúng Luật định fa hợp đồng dài hạn

<small>"Mơ hình quản lý nhà nước, QIL.KT CTTI, ting quất như ở hình 1-7</small>

Hình 1-6: Sơ đồ ổ chức QLKT CTTL theo quy định của Chính phủ và Bộ NN&PTNT (Ngn viện QHTL MN)

<small>Đã có sự khác nhau của tổ chức QLKT CTTL theo quy định của nha nước và các dia</small>

<small>phương ở ĐBSCL và tỉnh Hậu Giang (xem Hình 1-8). (Nguồn viện QHTL MN)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>thủy sản. bảo đảm an tồn cơng trình, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.</small>

~ Chủ động kiêm sốt mặn xâm nhập, bảo đảm an tồn về cấp nước cho các ngành sứ.<small>cdụng nước, Lưu thông cho người dân thuận lợi.</small>

= Dam bảo ngăn lũ vào mùa mưa và trữ ngọt vào mùa khô để phục vụ sản xuất nông<small>nghiệp.</small>

~ Xây dựng hệ thống trạm bơm điện chủ động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp,<small>thủy sản .. phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tinh, tạo điều kiện xây dựng</small>

<small>nông thôn mới theo hướng cơng nghiệp hóa hiện tại hóa, để phòng những tác động do</small>

<small>nước biển ding.</small>

<small>~ Nao vết, nâng cấp các cơng trkênh tưới, tiéu thốt lũ theo định kỷ, kết hợp nâng</small>

<small>cấp hệ thống đê bao, bờ bao làm đường giao thông, dân cư.</small>

- Tang năng suất giảm chi phí sản xuất, phát triển kinh tế ơn định xã hội

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Kết luận Chương 1</small>

Chương I của luận văn Tổng quan về quản lý khai thác cơng tình thủy lợi. Hệ thống

<small>cơng trình thủy lợi trên địa bàn các tỉnh Hậu giang đến nay có thể nói một số địa</small>

phương đã được đầu tư tương đổi hồn chỉnh nhưng đến một lúc nào đó việc đầu tư đãhồn chính th cơng tc hủy li chi cịn là công tác QLKT duy tu, sửa chữa, nâng cấp

<small>công trình... cho phủ hợp với yêu cầu chuyển đổi mục tiêu sản xuắt, phục vụ đa mục</small>

<small>tiêu. Tuy nhiên, công tác thủy lợi thời gian qua cũng còn nhiều hạn chế, việc phát triển</small>liều), nhưng việc quản lý khai thác (QLKT) chưa<small>sn bộ khoa.</small>

<small>đầu tư thủy lợi (xây dựng nhanh,</small>

<small>đáp ứng kịp về góc độ nhân lực và chun mơn, chưa đưa được những.</small>

<small>học về quản lý khai thác vào thực titrong khâu thiết kế thường thiểu quy tìnhQLKT- vận hành cơng trình, mặt khác một số khu vực là vùng tưới - êu tự chảy nêncũng tạo cho các nhà quản lý chủ quan trong công tác QLKT công trình.</small>

Hiện nay cơng tác QLKT CTTL của một số tỉnh cịn nhiễu bắt cập như khơng có cơ<small>quan QLKT CTTL từ tỉnh đến huyện; cơ quan quản lý nhà nước (Phịng NN&PTNT)</small>kiêm nhiệm cơng tác QLKT CTTL; cịn có sự nhằm lẫn giữa công tác quản lý vốn,<small>quản lý đầu tw va quản lý khai thác</small>

<small>Qua thực trạng QLKT CTTL trên địa bàn cho thấy công tác QLKT CLlà một trong</small>những yêu cầu cin thiết dim bảo cho các hệ thống CTTL phát huy hiệu quả đảm biophục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác đáp ứng yêu cầu<small>Dé thực hiệnnâng cấp, hiện đại hóa cơng tíc QLKT CTTL. tạo điều kiện cho việc tựcơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nạip và phát trign nơng thơn m</small>

<small>được mục ti</small>

động hóa trong cơng tác QLKT CTTL, phát huy năng lực cơng trình... điều trước hết<small>chúng ta cin làm là phải tổ chức thành lập lại cơ quan quản lý khai thác CTTL từ cắp</small>

<small>tinh đến huyện, xã. Có được cơ quan quản lý chính thức rồi thì các yêu tổ về con</small>

người, về khoa học kỹ thuật, bi mới có đi<small>trang thiKiện để phát huy và từ đó</small>mới nâng cao được hiệu quá đầu tr tăng hiệu quả quả lý khi thác và giảm lãng phítrong đầu tư xây dựng CTTL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUAN LÝ KHÁI THAC CONG‘TRINH THỦY LỢI TINH HAU GIANG

<small>2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý khai thác cơng trình thủy lợi</small>

2.2.1. Sự cần thie phải nâng cao quân lý khai thác cơng tình thủy lợi

<small>Hệ thống kênh trục, Cái Cơn, kênh MáiDim, kênh Cái Dầu, kênh Cái Rang - Cái Tắc, kênh Xáng Xa No. Khi đi vào dia phận.của tinh các kênh trục này phân chia ra làm nhiễu ngã chỉ phối 2/3 diện tích của tỉnh:</small>Kênh Cai Cơn đi đến Ngã Bay phân thành 7 nhánh: kênh Cái Côn, kênh Mang Cá,kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Lái Hiểu, kênh Quản Lộ - Sóc Trăng, kênh XéoMơn - Mỹ Thuận. kênh Mương Lộ: kênh Cái Diu đến Ned Sáu phân chia thành 6

<small>nhánh: kênh Cái Dau, kênh Mái Dam, kênh Cùng, kênh Mới, kênh Xẻo Chỗi, kênh Cái.</small>

“Mun: kênh Cái Răng - Cái Tắc đến Cái Tắc phân làm 3 nhánh: kênh Cái Răng - Cái“Tắc, kênh Cái Tắc và kênh Nàng Mau 2; kênh Xã No đến Một Ngàn phân thành: kênh<small>Xa No, kênh Saintenoy.</small>

Hệ thống kênh trục cấp lấy nước từ sông Cái Lớn: Sông Cá Lớn, kênh Lái Hiểu,<small>kênh Hậu Giang 3, sông Nước Trong, kênh Long Mỹ I, kênh Nàng Mau 2, kênh Nàng.Mau và kênh Xà</small>

<small>Hệ thống kênh cắp có 27 tuyển kênh tổng chi dài: 598, 5km; năng lực phục vụ cho</small>

<small>toàn bộ 166.000ha đất tự nhiên tồn tỉnh.</small>

Hệ thơng kênh cấp II: Hệ thống kênh cắp II trên địa bàn tỉnh Hậu Giang khá dầy đặt,đủ để chuyển tải nước từ kênh cấp I vào kênh cấp III và kênh nội đồng. Tuy nhiên<small>h cắp H1 ở các huyện đầu nguồn bị sat ở nhiều và ở các huyện cuối nguồn</small>

ốc độ bồi lắng nhanh, do vận tốc dòng chảy nhỏ.<small>phần lớn</small>

bị bồi lắng nghiêm trọng,

“Tồn tinh có 266 kênh cắp II, tổng chiều dài 1.31 1:5km phân bổ đều ở các địa phương

<small>là cấp kênh quan trọng trong việc chuyển tải nước tưới, tiêu, thoát lũ cho sản xuất và</small>

<small>đời sống nhân dân.</small>

Hệ thong kênh cắp Il, kênh nội đồng: Hệ thống kênh cắp II trên dia bàn tính HậuGiang day đặc, là cấp kênh phân phối nước lên đồng ruộng. Tồn tỉnh có 558 tuyển.

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>kênh cắp II với tổng chiều dai là 1.674.508 km. Hiện trạng kí</small> nh cấp II diy đã éncác cánh đồng. Tuy nhiên cũng bị bồi lắng nhiễu với tốc độ bồi lắng nhanh, nên phải

én nạo vết mới dim bảo phục vy tốt cho sin xuất nông nghiệp.<small>thường xu</small>

Hệ thống cổng bong: Hệ thống bong, đập tam được nhà nước và nhân dân cũng làm để<small>bảo về ving cây ăn trái ở huyện Châu Thành, Châu Thành A và thị xã Ngã Bảy; Các</small>loại cống, đập iy có khu độ ti 060 đến 0100, rẻ tiễn, nhưng cũng phát huy tốt trongviệc điều tiết, quản lý nước tưới, tiêu, chống lũ.

Bảng 2-1: Thông kế hệ théng bong. dip tam

<small>Đơn vị Số lượng bong, đập tạm</small>

<small>1 ‘TP Vị Thanh lận</small>

<small>2 Huyện Vị Thủy 108</small>

<small>3 Huyện Long Mỹ 2054 1 Châu Thành 135 H. Châu Thành A 2|</small>

<small>6 H Phụng Hiệp 13</small>

<small>7 TX.Ngi Bay 4)8 Thị xã Long Mỹ 150</small>

<small>“Tổng cộng 1.638</small>

(Ngubn: Chi Cục Thủy Lợi Hậu Giang)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Chỉ cục thủy lợi quản lý khai thác.</small>

“Chiều dài tuyển để 32.570 m: 19 cổng hở: 03 cầu tải trọng 2.5 tin; 18 cổng trịn 100.

<small>Nhiệm vụ ngăn chặn tình hình xâm nhập mặn, kết hợp giữ nước ngọt và phòng chống.</small>

Ii cho các cánh đồng phía Nam kênh Xà No với tổng diện tích khoảng 12.000 ba. Cảitao đất, xổ phèn, cải tạo mơi trường. Góp phần thúc day phát triển nghề nông. lâmng cây ăn trái, các cây trồng công nghiệp khác...)<small>én canh tác lúa</small>

<small>"nghiệp (phat</small>

tao tiền đề phát triển kinh tế xa hội cho dân địa phương

Số lượng công nhân 20 công nhân, chế độ lương, hoạt động phí do Chi cục Thủy lợiđược cấp

<small>Cong tác duy tu, bảo dưỡng hing năm: Mới nghiệm thu đưa vào sử dụng,</small>

“Nhiệm vụ ngăn chặn tình hình xâm nhập mặn, kết hợp giữ nước ngọt và phòng chống<small>000 ha. Cải</small>lũ cho các cánh đồng phía nam kênh Xa No với tổng diện tích khoảng

tạo dit, x6 phèn, cải ạo mơi trường. Góp phần thúc diy phát trién nghề nơng, lâm<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nghiệp (phát triển canh tác lúa, trồng cây ăn trái, các cây trồng công nghiệp khác, ...)tạo tiên dé phát triển kinh tế - xã hội cho dân địa phương.

<small>SỞ NƠNG NGHIỆP & PTNT</small>

<small>TINH HẬU GIANG</small>

Tồn tinh có 266 kênh cấp I, tổng chiều di L.311.5km phân bổ đều ở các địa phương

<small>là cắp kênh quan trọng trong việc chuyển tải nước tưới, êu, thoát lũ cho sản xuất và</small>

<small>đời sống nhân dan,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hệ thống kênh cắp II, kênh nội đồng

<small>Hệ thống kênh cấp II trên địa bàn tỉnh Hậu Giang diy đặc, là cấp kênh phân phối</small>

nước lên đồng ruộng. Tồn tinh có 558 tuyển kênh cấp I với tổng chiều đài là<small>1.674,508km. Hiện trạng kênh cp [II</small>

đã tn các cảnh đồng. Tuy nhiên cũng bị<small>1 nhiều với</small> độ bồi Ling nhanh, nên phải thường xuyên nạo vét mới đảm bảophục vụ tt cho sản xuất nông nghiệp

1G thống công khép kin theo tu chí số 3

“rên địa bàn tỉnh Hậu Giang có 361 cổng hở có khẩu độ từ 2.5 + 4.Š m. cống ngằm có6603 cổng khâu độ Ø40 + 0100, Hệ thơng cống này đáp ứng tiêu chí số 3 về thủy lợiHg thống các trạm bơm

<small>“Trên địa bàn tinh Hậu Giang có 08 trạm bơm vừa ở huyện Phụng Hiệp phục vụ tưới</small>

Bang 2-2 Đề bao trên kênh cất

Nguồn cung cấp Chỉ cục Thủy lợi

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Bờ bao.</small>

“Trên các tuyến đê kênh cap III, kênh nội đồng đã hình thành hệ thống bờ bao phânthành các 6 khép kín từ 50ha đến 200ha đảm bảo phục vu cho các mùa vụ sin xuất<small>nông nghiệp trong năm.</small>

Bang 2-3 Các tuyển dé kênh cấp HI<small>Số</small>

<small>v27 | Caotrinh |.lượng | Digntich |ChềnGi, la | Chến</small>

STT Don vị bao | Khếpkín | bờbao Tơng bờ

<small>(m) bình</small>

<small>khép | (ha) (km) . (m)</small>

kín “

<small>1 | TP. Vi Thanh 34| — 2901 14 z42 (H.VịThủy 151| 1636981 14 z43 | H.Long My 292| 2120737| 59581| 14 z4</small>

<small>4 | TX. Long My 90 1270) 957] 4 24</small>

<small>5 LH. Châu Thành wos] 10828| 24547| 22 z46-_ LH Châu Thành A 176| 6.489,19 18 247H. Phung Hiệp 239| 190125 15 2d8 | TX. Nga Bay 43| 3.1923] 15875| 20 z4</small>

<small>“Tổng cộng. 1043| 8000017| 290353</small>Nguồn cong cấp Chi cục Thủy lợi

Phần lớn các ơ bao khép kí thiếu phần cống, bong qn lý nước:<small>Tồn tỉnh có 1,083 6 bao kh kin, trong đó:</small>

<small>6 128 tự chảy ~ 12.525ha (Châu Thành. thị xã Ngã Bảy và Châu Thành A)“Có 915 ô tưới tiêu bằng động lực hoặc động lực 1 phần.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>ỦY BẠN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ,</small>

Hình 2-2: Sơ đỗ tổ chức quản lý khai thác vận hành Hệ thống thủy lợi cấp huyện, thị<small>xã, thành phổ.</small>

"Nguồn cung cấp Chi cục Thủy lợi

<small>“Trong những năm vừa qua, Nhà nước và Bộ NN&PTNT dang từng bước, cũng cổ và</small>

<small>hoàn thiện các khung pháp lý và các văn bản hành hành chính hỖ trợ cơng tác QLKT</small>

các hệ thẳng tưới iêu như

<small>"Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng</small>sản Việt Nam khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Nghị quyết số 3-NQ/T.U ngày 16/012012 của Ban Chip hành Trung ương Đảng khóa

<small>XI về xây dựng kết cầu hạ ting đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công,</small>

<small>nghiệp theo hưởng hiện đại vào năm 2020;</small>

<small>y 04Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ny</small>

<small>thắng 4 năm 2001;</small>

Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định ch tiết thi hành một số điều

<small>của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình Thủy lợi của Chính phủ; Nghị Định số.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

67/2013/ND-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi một số điều của Nghị định số <small>cr,</small>

<small>143/2003/ND-Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa dNahi định số 143/2003/NĐ-CP,</small>

<small>sung một số di</small>

Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 9/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

định hướng Chiến lược phát triển Thủy lợ Việt Nam;

Quyết định 2891/QD-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ NN&PTNT Hướng dẫn xâydạng định mức kin tế ỹ thuật trong công tác QLKT và bio vệ CCTL,

Quyết định số 29/2013/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Thủ tưởng Chính phủ về việc<small>tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;</small>

<small>(Quyết định số 1397/2012/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc</small>phê duyệt quy hoạch thủy lợi Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2020 vàđịnh hướng đến năm 2050 trong điều kiện biển đổi khí hậu, nước biển dâng;

Quyết định số 2305/QD-BNN-XD ngày 04/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về

việc diều chỉnh một số nội dung trong Quyết định số 752/QD-BNN-XD ngày

<small>15/4/2011 phê duyệt Dự án đầu tư dự án quản lý Thay lợi phục vụ phát triển nông thôn</small>

vũng Đồng bing sông Cửu Long:

(Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19022013 của Thủ tưổng Chính phir phê duyệt BEán tổng thé tái cơ cấu kinh tế gắn chuyển đổi mơ hình tăng trưởng theo hướng nâng<small>cao chất lượng, hu qua năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 -24</small>

Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nơng nghiệp và PTNT về<small>việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tai cơ cấu ngành nôngnghiệp theo hướng nang cao giá trị gia tăng và phát triển bén vững”;</small>

<small>Công văn số 1822/VP.UBND-NCTH ngày 09 thing 12 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu</small>Giang về việc lập Dự án đầu tư xây dựng các công tinh bức xúc ứng phó với hiệntượng biến đổi khí hậu và nước biển dang trên địa bàn tinh Hậu Giang;

Công văn số 1279/UBND-KTN ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>thực hiện Dé án “Tai cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao gid tri gia ting</small>

<small>và pháttiển bên vững trên địa bàn inh Hậu Giang</small>

2.2. Yêu cầu quản lý hiện quả khai thác công trình thủy lợi

<small>‘Céng tác phát triển thủy lợi: quản lý vận hành, khai thác hiệu qua các cơng trình thủy</small>lợi tê địa bản tỉnh gặp tắt nhiều khó khăn và thách thức, Nguồn nước ngọt phục vụsản xuất và sinh hoạt ngày cảng khan hiểm do tác động của biển đổi khi hậu - Ni

<small>biển ding; tinh trang ô nhiễm nguồn nước ngày cảng nghiêm trọng; lũ lụ, hạn hắn,</small>

xâm nhập mặn xảy ra ngày cảng khốc liệt; nhiều công trình Thủy lợi chưa phát huy hếttiểm năng và hiệu quả theo thiết kể, cơ chế, chính sich trong lĩnh vực thủy lợi cồn

<small>nhiễu tồn tại, bắt cập, chủ yếu trông chờ vào sự đầu tư từ ngân sich của Nhà nước;</small>

<small>thiếu cơ chế chính sách phù hợp đ tạo động lực và phát huy sức mạnh của các thành</small>phần kinh t, ổ chức xã hội và cộng đồng tham gia dầu tư và quan tâm khai thác cơng

<small>trình thủy lợi</small>

Đầu tư eơ bản kết cầu ha ting Thủy lợi, Thủy lợi nội dng... dp ứng yêu cầu sản xuấtnông nghiệp hàng hóa và phục vụ đời sống din cư nơng thơn. Có trên 50% điện tích.tring lúa thực hiện các phương thức canh tic tiên n (SRI, 3 giả 3 tăng, Ì phải 5

<small>giảm, Nơng - Lộ - Phơï) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chỉ phí, tiết kiệm</small>

<small>nước, giảm phát thải khí nhà kinh, nâng cao thu nhập cho người dân. Tỷ lệ điện tích</small>

<small>được tưới, tiêu đạt 100%.</small>

Bảo đảm nguồn kinh phí ong việc nâng cấp, duy ta các cơng trình đã xuống cấp pháthuy tối da hiệu quả của hệ thống cơng tình. Củng cổ, kiện tồn các tổ chức quản lý“Thuỷ nơng cơ sở, phần đấu đến năm 2020 có trên 50% tổ chức Thuỷ nông cơ sử hoạt<small>động hiệu quả, bén vũng trên cơ sở tự nguyền. hợp tác bình đẳng và cùng có lợi</small>

Quin triệt Nghị quyết Dai hội tinh Dáng bộ Hậu Giang lần thứ XIII về định hướng

<small>phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn</small>

<small>tỉnh xác định alêm vụ và nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơng trình thủy lợi</small>hiện có phục vụ tốt sản xuất Nơng nghiệp, dân sinh, kinh tế - xã hội là nhiệm vụ quan<small>trọng trong giai đoạn hiện của tỉnh. Đề án "Tổ chức, quản lý vận hành hệ thống các.</small>cơng trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang” nhằm đánh giá, phân tích thực trạng và để xuất

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

sắc giải pháp nâng cao hiệu quả các cơng tình thủy lợi, phục vụ ĐỀ án “Tái cơ cấu<small>ngành nông nghiệp theo hướng năng cao gi trị gia tăng và phát triển bén vùng” trêndi bản tinh Hậu Giang; ĐỀ án "Chuyễn đối cơ cấu câyi, vật nuôi trên địa bản</small>

<small>tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 định hướng đến năm 2020” gắn với xây dựng</small>nơng thơn mới. Vì vậy cũng cổ, kiện toàn bộ máy quản lý khai thác hệ thống các cơngtrình Thủy lợi là điều rt cần thiết

<small>2.2.1 Quan điểm</small>

Hoan thiện “TS chức quản lý vận hành hệ thống các cơng trình Thủy lợi tỉnh Hậu<small>Giang” phù hợp với Đề án “Tai cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trịgia tăng và phát triển bên vững” tinh Hậu Giang, tạo động lực để năng cao hiệu quả(quan lý khai thác, bảo đảm về kinh phí, kỹ thuật và mơi trường.</small>

“Từng bước hồn thiện hệ thống thủy lợi của ving Dye ấn, trọng tâm là Thủy lợi nộiđồng đáp ứng yêu cầu canh tác tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp. Củng cổ 16 chức.<small>“Thủy nông cơ sử đảm bảo hoại động hiệu qua, bén văng gin với xây dưng nông thôn</small>

<small>mới. Nâng cao nhận thức, phát huy nội lực và vai trò chủ thể của người dan trong công.</small>

<small>tác Thủy lợi cơ sở.</small>

<small>Năng cao năng lực quan If của các cơ quan chuyên ngành trong quản lý khai thác hệ</small>thống cơng tình Thủy lợi bảo đảm đáp ứng yêu cầu nên nông nghiệp đa dạng và hiệnđại, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thé và năng lực của các cơng tình Thủy lợi. Pháthuy tối đa hiệu quả hệ thống cơng trình Thủy lợi trong phịng, chống thiên tai, lũ lụt,<small>hạn hán. xâm nhập mặn</small>

<small>3.2.2 Mạc iêu</small>

<small>Đảm bảo sự thống nhất trong hành động, phát huy tối da vai trò và nâng cao nhận thức</small>

<small>của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc nâng cao hiệu quả quả lý khái</small>

<small>thác cơng tình thủy lợi hiện có, phục vụ ái cơ cấu nền kinh té và ngành nông nghiệp</small>

nhằm nâng cao chất lượng cung cắp dich vụ của các hệ thống cơng trình thủy lợi, đảm.<small>bảo sử dụng nước tiết kiệm, phục vụ nỀn sản xuất nông nghiệp đa dạng và hiện đi</small>đảm bảo an tồn cơng trình, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.

</div>

×