Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu, đề xuất các quy hoạch thành phần phục vụ quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Cả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.44 MB, 144 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ iy thuật: “Nghiên cứu, đề xuất các quy hoạch thành phan

phục vu Quy hoạch tổng hop tai nguyén nước lưu vực sơng Cả” được hồn thànhdưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Tran Viết On.

Nội dung nghiên cứu của luận văn là một vấn đề đã và đang được quan tâm đốivới công tác quản ly tài nguyên nước hiện nay. Khai thác, sw dụng tài nguyên nước cóhiệu quả, tiết kiệm, công bằng, hợp lý, khai thác đi đôi với bảo vệ, phát triển tàinguyên nước, tiễn tới quản lý tổng hop tài nguyên nước theo lưu vực sông là một xu thé

và định hướng mà nước ta sẽ phải thực hiện trong các giai đoạn tới. Tuy nhiên đây là

vấn dé rất mới va trong bối cảnh của nước ta thì việc thực hiện trong thực té khơngphải dé dàng, sẽ có nhiều vấn dé đặt ra cần phải nghiên cứu để từng bước giải quyét.

Mục tiêu cua luận văn là nghiên cứu, đề xuất và xây dựng được nội dung các đề xuấtcác quy hoạch thành phan phục vụ Quy hoạch tong hop tài nguyên nước Ïưu vực sông

Cả nhằm đáp ứng nhu câu nước cho phát triển kinh tế xã hội và tiếp cận quản lý tàingun nước theo lưu vực sơng.

Dé có được những kết quả nghiên cứu của luận văn, tôi xin chân thành cảm oncác thây, cô trong khoa Kỹ thuật tài nguyên nước đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫntôi trong suốt thời gian học tập và thời gian nghiên cứu xây dựng luận văn. Đặc biệt,tôi xin cảm ơn sâu sắc tới thay giáo PGS.TS Tran Viết Ôn đã giúp đỡ, hướng dan,quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận

Qua đây, tơi xin kính chúc các thây, cơ giáo trong trường lời chúc sức khỏe tớicác thầy, cô, chúc các thay, các cô luôn mạnh khỏe dé tiếp tục truyền đạt kiến thức vànhững kinh nghiệm quý báu cho thế mai sau.

Hà nội, tháng 12 năm 2012

Lương Quang Phục

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET VE DE TÀI LUẬN VĂN

<small>Kính gửi: - Ban giám hiệu trường Đại học Thuy lợi= Khoa Kỹ thuật</small>

<small>‘Dai học trường Đại học Thuỷ lợi.</small>

<small>ii nguyên nước, khoa Đảo tạo Đại học vị- Bộ môn Kỹ thuật Tai nguyên nước - trường Đại học Thuý lợi.‘Ten tôi là: Lương Quang Phục.</small>

<small>Ngày tháng năm sinh: 13/ 9/ 1978</small>

<small>Học viên cao học lớp: CHI7QI, niên khoá: 2009- 2011, trường Đại hoc Thuỷ.lợi</small>

<small>Tôi vi‘ban cam kết này xin cam kết rằng. li luận văn “Nghiên cứu, dé xuấtcác quy hoạch thành phần phục vụ Quy hoạch tổng hợp tài nguyễn nước lưu vựcsơng Cả" là cơng trình nghiên cửu của cả nhân mình. Tơi đã nghiêm túc đầu tự thời</small>

gian và công sức đưới sự hưởng dẫn của PGSTS. Trần Viết On để hoàn thành đề<small>tải heo ding quy định của nhà trường. Tơi xin cam đoạn rằng có bit kỳ điểm nào</small>

<small>khơng đúng, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.</small>

<small>Hà Nội, ngày 29 thẳng 1 năm 2012</small>

'Cá nhân cam kết

<small>Lương Quang Phục</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUONG L TONG QUAN VE DE TÀI NGHIÊN CUU.

LL. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CUU TRONG VÀ NGOÀINƯỚC VE KHAI THẮC, SỬ DUNG VA QUAN LÝ TONG HỢP TAL

NGUYEN NƯỚC LƯU VỰC SƠNG...«eeeeeeeeerrreereeeif

<small>1.1.1 Tinh hình nghiên cứu nước ngồi. 41.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước. 5</small>

<small>1.1.3 Tổng quan về vin để nghiên cứu. 12</small>1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VE LƯU VUC SÔNG CA

<small>1.2.1 Điều kiện tự nhiên B</small>

<small>1.1.2 Đặc điểm địa hình 15</small>

<small>1.1.3 Đặc trưng khí hậu. 16</small>

CHUONG IL. ĐẶC DIEM TÀI NGUYÊN NƯỚC, TINH HÌNH KHAI THACSỬ DUNG VÀ CÁC VAN DE TRONG KHAI THÁC, SỬ DUNG, BẢO VỆ VÀQUAN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TREN LƯU VỰC..

2.1. ĐẶC DIEM TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ Ti

<small>2.1.34 Khai thác, sử đụng mae trong mổi rằng thi sin 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.4 Tỉnh hình thiên ta, ơ nhiễm, suy thối nguồn nước trên lưu vực 34</small>

<small>2.1.4.1. Bão lụt và thiên tai 4</small>

<small>2142. Tinh hình 6 nhiễn, sọ hod nguân mabe 38</small>

23. NHỮNG VAN DE TON T.

<small>2.3.1 Các vin đểtn ti tong công tác quan lý ải nguyên nước. 402.3.2 Các vấn đề tin tạ trong kha thác, it dụng ải nguyên nước. 402.3.3 Các vấn đề tin tạ tròng bảo vệ nguễn nước. 412.34 Các vin đỀ tin tại trong phòng, ching tc hại do nước gây a 4</small>24, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIEN KINH TẾ - XÃ HỘI CUA CÁC‘TINH TREN LƯU VC ĐỀN NĂM 202

CHUONG IIL. BÀI TỐN CAN BANG NƯỚC HE THONG SƠNG VA UNGDUNG TRONG ĐÁNH GIÁ HIEN TRẠNG KHAI THAC, SU DỤNG NƯỚCLƯU VỰC SƠNG C:

3.1. BÀI TỐN CÂN BẰNG NƯỚC HE THONG VÀ PHƯƠNG PHAP MOPHỎNG.

<small>48483.1.1 Ting quan v cân bing nước bệ thông 4g</small>

<small>3.1.2. Các phương pháp m6 phông bi toán cân bằng nước v lựa chọn phường pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHUONG IV. PHAN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XÂY DỰNG MỤC TIÊU TÀINGUYÊN NƯỚC, ĐÈ XUẤT CÁC QUY HOẠCH VÀ LỰA CHỌN QUYHOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG CẢ ĐẾN NĂM 2020,NGHIÊN CUU, ĐÈ XUẤT MOT SỐ GIẢI PHÁP QUAN LÝ TÀI NGUYÊ.

NƯỚC LƯU VỰC SONG CA DEN NĂM 220...e--ecce 74.

4.1, PHAN TICH, TÍNH TỐN VÀ DỰ BAO NHU CAU NƯỚC Ð2020 CUA CÁC NGÀNH

<small>4.1.1 Cơ sở xác định tính tốn, dự bảo nhu cầu nước cho các ngành. ”4.1.2 Nhu cầu nước của các ngành năm 2020. 75</small>

L2. NHONG VAN DE NÓI COM, THÁCH THỨC TRONG LĨNH VỤCTÀI NGUYÊN NƯỚC TREN LƯU VỰC SÔNG CẢ...

<small>4.2.1. Những vẫn để nỗi cộm và thách thức hiện tạ. n4.2.2. Những thách thức trong tương lại 81</small>

4.3. PHAN TÍCH, XÂY DUNG MỤC TIÊU TÀI NGUYEN NƯỚC TRONG

<small>GIẢI ĐOẠN 2011-2020, 8343.1. Xây đựng mục iề ải nguyên nước w4.32. Tim nhn tải nguyễn muse đến năm 2080) 87</small>

4.4, DE XUẤT CÁC QUY HOẠCH, THU TY UU TIÊN LẬP, THỰC HIEN,VÀ LỘ TRÌNH BƯỚC ĐI THỰC HIỆN QUY HOẠCH. 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

45. NGHIÊN CỨU, ĐÈ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUAN LÝ TÀINGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SONG CA DEN NĂM 2020. „101

<small>4.5.1. Công tác quản lý tài nguyên MBean OL</small>

<small>45.1.1. Tăng cường bảo vệ tài nại tên nước, phát triển bd viững tải nguyên nước,</small>

<small>hai thác, sứ dụng có hiệu quả nguẫn nước 10145.1.2 Quân lý hỗ chứa và xáp dựng guy tình vận hành liên hồ trên lưu vực... 102</small>

<small>4.5.1.3 Hoàn thiện thể ché và hành lang pháp lý quan lý quản lý tổng hop lưu vực</small>

<small>sông 10245.14 Nẵng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyễn nước, đậy</small>

<small>mạnh ứng dung Khoa học công nghệ trong quả tình quản lồ 10345.2.</small>

<small>ngành trong khai thác, sử dung nước.</small>

liều hòa nguồn nước và

quyết các mâu thuẫn xung đột giữa các

4.5.3. Sự tham gia của cộng đồng trong khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát

<small>triển tài ngun nước. 105</small>

<small>45.3.1 Các mơ hình trun thẳng, 10545.3.2 Các mổ hình tiên tiến 106</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>“Tổng lượng ding chảy trung bình nhiều năm trên lưu vực sơng Cả khoảng.</small>

24.6 tym’, trong đồ lượng dịng chảy phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam là - 193 tỷ<small>mm), chiếm khoảng 78% so với tổng lượng dòng chảy của cả lưu vực . Lưu vực sơ</small> <sub>đ</sub>Cả được đánh giá là không thiếu nước. tuy nhiền, nguồn ải nguyễn này biển độngmạnh theo thời gian (gita các nlm và các mùa trong năm) và phân bổ không đồng

<small>đều giữa các vùng trên lưu vực.</small>

Hiện nay. việc gia tăng sử dụng nước trong mia khơ và vẫn đề suy thối chất<small>lượng nước do ác tác động của sử dụng đất, các hoạt động của con người cũng như.</small>sức ép của phát triển kinh tẾ ~ xã hội đã va đang có những tác động tiêu cực đến tài<small>nguyên nước, các loại ình thiên tai (đặc iệtlà lũ, lụ) đã và đang gây tổ thất nặng</small>

<small>kinhvà con ngườién lưu vực. Bên cạnh đóVới mye tiêu tang trưởng kinh</small>

tổ (heo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp, dich vụ, kéo theo đồ là tốc độđơ thị hóa diễn ra nhanh chóng , điều này đồng nghĩa với việc nhu cầu không chỉ vesố lượng mi và v8 cả chất lượng nước cũng ting nhanh chống. Sức ép của phát triển<small>kinh tế ~ xã hội và ng loạt vẫn để như sự gia tăng dân số, chuyển đổi mục dich</small>

<small>„ tiểu thủ c(âm canhsử dụng đất, phát triển công ng1g nghiệp „ chuyển đổi</small>

<small>tăng vụ, nuôi trồng thủy sản... đã và đang la nguyên nhân gã y ô nhiễm mỗi trườ</small>

<small>đặc biệt là môi trường nước . Nguy cơ thiểu nước, ô nhiễm cục bộ trước mắt và toàn.diện và lâu đãi cũng như cơng tác phịng . chẳng. giảm thigu tác hại do nước gây ra</small>

<small>đang đặt công tác quản lý tải nguyên nước trước những thách thức to lớn. Công tác</small>

bảo vệ, phát iển nguồn nước, khi thác, sử dụng bn vững có ý nghĩa hết ste quan

<small>trọng đổi với tương lai của đắt nước nói chung và phát triển kinh tế., xã hội trên lưuvue nói riêng</small>

<small>vấn đề</small>

Các nghiên cứu quy hoạch được xác lập trước đây chủ yếu giải quy

tưới, cấp nước cho các khu công nghiệp , đồ thị vả khu dan cư tập trung mà chưa đẻcập nhiều đến nhũng vẫn đề khác như kiểm soát lũ ut, xâm nhập mặn, nuôi trồng<small>thuỷ sản, giao thông thuy , d lịch, bồi lắng và xối lỡ bờ sơng, kiểm sốt và giảm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thiêu 6 nhiễm nguồn nước, bảo vệ và chẳng suy thoải, cạn kiệt nguồn nước... Ngoàira, những nghiên cứu quy hoạch thuý lợi, quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước.trước đây chủ yếu mới i sâu vio đề xuất những giải pháp cơng trình, chưa gắn giữa

giải pháp cơng trình và phi cơng trình, chưa thống nhất giữa xây dựng - quản lý và

<small>bio vệ, chưa kết nối giữa người quân lý tai nguyên và người sử dụng tii nguyên,</small>

<small>chưa lồng ghép việc xây dung các giải pháp tuyên truyền, giáo dục cộng đồng và</small>

<small>các biện pháp chế tài mang tính luật pháp, chưa phối hợp giữa giảm sát, quản lý,vận hành và điều chỉnh.</small>

Mặt khác, do tinh đặc thù và tim quan trọng của quy hoạch tai nguyên nước.

<small>nói chung, đặc điểm địa lý tự nhiên, đặc trưng hình thái lưu vực sơng nói riêng, và</small>

bên cạnh đó là các vấn đẻ trên mỗi lưu vựu sông như: các đối tượng khai thác sử.

<small>dụng, các loại hình cơng trình khai thie sử dụng, mite độ ri ro, các loại hình thiên</small>

<small>tai thường xây ra trên lưu vực, các yêu cầu, mục tiêu tải nguyên nước, các vin đề về</small>bảo về, hợp tác, chia sẻ, phát tiễn tải nguyên nước, mỗi quan tâm của cộng đồng,

<small>hiệu quả kinh t trong khai thác sử dụng nguồn nước, và mục tiêu phát tri kinh tẾ</small>

~ xã hội là khác nhau. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc đầu tư nghiên cứu.xây dưng và thực hiện quy hoạch tii nguyên nước được dự bảo với kinh phí đầu tr<small>rất lớn, bên cạnh đó, cũng có những yêu cầu, nội dung vả các giải pháp khó có thể</small>

<small>thực hiện ngay trong cùng một lúc hay trong cũng một giai đoạn của quy hoạch. Vì</small>

để xắc định và có căn cứ đưa ra các quy hoạch thành phần cin đáp ứng cho nhuQuy hoạch tải nguyên nước, những vấn này cả <sub>phải được nghiên cứu, tính</sub>

<small>tốn, phân tích, đánh giá, xác định các vẫn đễ, thứ tự tu tiên thực hiện. Trên cơ sở</small>

4 tiền hành tổng hợp, phân tích, đánh giá, ác định các vấn để vé ti nguyên nước."ĐỀ xuất các mục tiêu ải nguyên nước trong giai đoạn 2010 = 2020, BE xuất các quy<small>hoạch thành phan, thứ tự wu 8n lập và lộ trình bước di thực hiện quy hoạch.</small>

<small>Việc xác định cúc vin đỄ, những cơ hội, thách thức công như dự bảo các vẫn</small>

4 v8 tải nguyên nước trên lưu vụe sơng Cả để có phương án giải quyết nhằm tiềntới khai thác có hiệu quả tải nguyên nước, đáp ứng đủ như cẩu về nước va bảo vệ „phất triển tải nguyên n ước, phòng, chồng, khắc phục hậu quả do nước gây ra trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ial đoạn trước mất cũng như lâ dài được hề hiện qua _ các nội dong nghiên cứu

<small>chính của luận văn như sau</small>

<small>- Phân tích, đánh giá hiện trạng vớ các nội dung chính _; Đặc điễm tự nhin,</small>

đặc trưng hình thái sơng ; Hiện trạng, định hướng phát triển các ngành kinh tế trên

<small>ưu vực; Tình hình khai thác, sử dụng và phân bé tải nguyên nước trên lưu vực sơng</small>

<small>C4; Tình bình bảo về, phátiển ải nguồn tài ngun nước; Tinh hình phịng, chống</small>hắc phục hậu quả do nước gây ra ; Tỉnh hình quản lý tải nguyên nước trên lưu.vực; Những vin đề cần gii quyết đối với tải nguyên nước.

~ Nghiên cứu bai toán cân bằng nước hệ thống sông Cả.

<small>- Nghiên cứu và sử dụng Mơ hình MIKE BASIN và ứng đụng tính tốn cân</small>

bằng nước lưu vực sông Cả.

- Xác định các vấn đề nỗi cém, những thách thức trong lĩnh vực tải nguyên

<small>nước trên lưu vực.</small>

+ Nghiên cứu, để xuất mục tiêu ải nguyễn nước trong giai đoạn 2010 -2020 và

<small>tm nhìn đến năm 2030</small>

~ Nghiên cứu, dé xuất quy hoạch thành phần và thứ tự ưu tiên, lộ trình bước dithực hiện các quy hoạch thành phần rong quy hoạch ti ngun nude lưu vực sơng

<small>Pham ví thực hiện dự án là tồn bộ diện tích lưu vực sơng Cả _ thuộc lãnh thé</small>

Việt Nam, với diện tích là 17.900 km”.

<small>"Những phương pháp sau được sử dụng trong quả trình nghiên cứu,</small>

<small>- Phương pháp điều tra phân tích tổng hợp.</small>

~ Phương pháp phân tích thơng kê, phân tích xử lý số liệu.<small>Phương pháp phân tích đánh giá di biển</small>

<small>- Phương pháp mơ hình tốn cân bằng nước và ứng dụng các phần mềm tính</small>

<small>tốn cân bằng nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHUONG I. TONG QUAN VE DE TÀI NGHIÊN CỨU.

1.1. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚCVE KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUAN LÝ TONG HỢP TÀI NGUYÊNNƯỚC LƯU VỰC SONG

<small>1.1 Tình hình nghiên cứu nước ngồi</small>

<small>Quy hoạch tải ngun nước lưu vực sơng là một quả trình, liên quan đến nhiều</small>

<small>vấn đềlựa ra một tổng quan chungcho các vin dé này trên thé giới hiện nay. Tuy nhiên, liên quan đến quy hoạch</small>

khung lưu vực sông và các quy hoạch thảnh phin theo cách tiếp cận hợp lý với điều

<small>kiện Việt Nam hiện nay như đã trình bày, có thể kể ra một số hoạt động, cơng trình.nghiên cứu tiêu biểu ở nước ngoài:</small>

<small>Thang 2 ni</small>

'Các nguyên tắc về kinh tế và mỗi trường đối với các nghiên cứu triển khai vỀ nướcn 1983, Tổng thống Mỹ lúc đồ là Ronald Reagan đã kỹ bạn bìnhvà tải nguyên đắt có lin quan” (Economie and Environmental Principles for Waterand Related Land Resources Implementation Studies). Trên cơ sở các nguyên tắcnay, Hội đồng Quốc gia Tai nguyên nước của Hoa Ky đã ban hảnh các hướng dẫn,phục vụ việc xây dựng và quản lý quy hoạch. Nhằm cụ thể hơn các công việc cần<small>tiến hảnh, tháng 4 năm 2002, lực lượng công binh Hoa Ky đã biên soạn, cập nhật số</small>tay hướng in quy hoạch (Planning Guidance Notebook) bao gồm nhiều khia cạnh

<small>khác nhau của công tác quy hoạch tải nguyên nước. Viện Tài nguyên nước cũng là</small>

eo quan đưa ra nhiều mơ hình phục vụ quy hoạch tài ngun nước như IWR —

<small>MAIN: IWR - PLAN.</small>

6 Úc, lưu vực sơng Murray ~ Darling với diện tích trên 1 triệu km? nằm trên

<small>phần lãnh thổ thuộc cúc bang New South Wales, Victoria, Queenland, South</small>

<small>Australia. Để tiến hảnh quản lý lưu vực sông, chiến lược quản lý lưu vực sông được.</small>chun bị và phế duyệt trước ti, sau đ các quy hoạch sẽ được xây dụng bao gm:quy hoạch bio vệ tôi nguyên nước và chất lượng nước, quy hoạch chia sẻ, phân bổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nguồn nước, quy hoạch phòng, chong, giảm thiêu tác hại của xâm nhập mặn... Các

quy hoạch này, trong một số trường hợp được xây dựng dưới dạng các chương trình

<small>hành động cụ thé. Ở các lưu vực sông khác, chẳng hạn lưu vực sông Murrumbidgeecủa bang New South Wales cũng đã tiến hành lập quy hoạch chia sẻ tai nguyên.</small>

nước và đang tiến hành điều chỉnh, bổ sung. Có những lưu vực sơngfiễu lưu vực

<small>sông được nghiên cứu khá kỹ lưỡng và đã xây dựng báo cáo quy hoạch phân bổ tài</small>

nguyên nước khá chỉ tiết như d6i vớ tiểu lưu vực sông Clare, Broughton... Tại New<small>Zealand, các hoạt động quy hoạch phân bé tai nguyên nước được hỗ trợ thông qua</small>hệ thống WAIORA. Hệ thống này được coi là một dạng công cụ hỗ trợ ra quyết

<small>định, có khả năng đánh giá ảnh hưởng của việc thay đổi dịng chảy t6i mơi trường,</small>

sống của các hệ sinh thái trong sông, nhiệt độ nước, nồng độ ơxy hịa tan, nồng độ.<small>Những chương trinh hành động, các quy hoạch và công ey phn mém trên là</small>nguồn thơng tin tham khảo quan trong trong qui tình tiến hình những nội dung

<small>nghiên cứu của đề ải</small>

Tại các nước châu Âu, cụ thể là các nước trong Cộng đồng châu Âu <small>hoạt</small>

<small>động quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông tuân theo chỉ thị khung về nước</small>

<small>(Water Framework Directive) số 2000/60/EC. Điều 13 của chỉ thị quy định về quy</small>hoạch quản lý các lưu vực sông đã đưa ra những nội dung cần thiết đối với quy

<small>hoạch. Một loạt vấn dé có liên quan đến cơng tác điều tra, khảo sát kỹ thuật phục vụ.</small>

lập quy hoạch đối với các loại hình nguồn nước cũng đã được quy định, tuy mới chi

<small>vở mức độ khung, mang tính khái quất1.1.2 Tinh hình nghiên cứu trong nước</small>

Bio cio của dé tii nghiên cứu "Quản lý tổng hợp lưu vực sông ở Việt Nam

<small>nhằm phát triển bằn vững” do Trung tâm phát triển Tải nguyên và Môi trường vàViện Mai trường và Phát triển bén vũng rong khuôn khổ dự én Vietnam Agenda 21</small>

<small>= VIE/01/021 đã trình bảy những nội dung quan trọng và được cập nhật về quản lý</small>

<small>tông hợp lưu vực sông ở Việt Nam. Báo cáo gồm các phan chính: (i) Tong quan các.</small>

chính sich và thể ch quan lý tổng hợp lưu vực sông: (i) Hiện rạng thục hiện chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

sich và thể chế quản ý tổng hợp lưu vực sông. Tác động đối với Kinh tễ xã hội ~môi trường; (iii) Ton tại và thách thức; (iv) Phương hướng tăng cường chính sách.

<small>vã thể chế: (v) Kết luận và kiến nghĩ, Liên quan đến công tac quy hoạch, sau khỉ</small>

nhận định tổng quát về thực tế chưa thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông vànhững yêu cầu cấp tiết hiện nay vé công tác này, đỀ ti đồ sập

<small>Nhiệm vụ hàng đầu là lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông. Công tác nảy sẽ</small>

<small>cđựa trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế xã hội môi trường của các tỉnh trên lưuvực, trên thành quả các quy hoạch chuyên ngành khai thác tài nguyên nước và các</small>

-quy hoạch tải nguyên nước liên quan nông, lâm, ngư mà tổng hợp lại và điều chỉnhlẫn nhau. Quy hoạch tổng hợp được cụ thé hóa thành kế hoạch hành động của lưu<small>vực sơng, Vì mục tiêu các ngành, các tinh liên quan đều là phát triển bén vững, do.</small>đồ quan hệ giữa các bên sli cộng tác ng nghe, iếp nhận và điều chin,

<small>Các bên liên quan kể cả công đồng được tham gia vào quá trình xây dựng quy</small>

hoạch tổng hợp lưu vực sông. Dự thảo quy hoạch được công bổ <small>ng khai cho cáctổ chức và cơng chúng đóng gốp y kiến trước khi Hội đồng lưu vực sông thông qua</small>

<small>và trình lên cấp có thẳm quyền phê duyệt</small>

<small>Nhigm vụ thường xuyên thể hiện trong kế hoạch hành động LVS là quản lývà giám sét sự thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vục sông: Những nội dung quan</small>

“an hành hỗtam bao gồm: phân phối nước lúc bình thường vi Bat thường: quy 6

chứa tong điều kiện bình thường và bắt thường; kiểm soát xã thải và 6 nhiễm nước;tham gia phòng, chống lũ lụt các giải pháp về khắc phục hạn bản, xói mịn và rửa

<small>trơi dit, sa bồi: các giải pháp về bao vệ và môi trường đồng sông, ba, bai,</small>

.cửa sông, ven biển và các tang nước dưới dat,

Céng cụ để quản lý và giám sit sự thực hiện quy hoạch là thông tin và các

<small>công cụ phản tích và trợ giúp. Nhiệm vụ thơng tin và vận hành cơ sở dữ liệu tài</small>

nguyên nước là nhiệm vụ thường xuyên trong quản lý tổng hợp lum vực sông, nhằm<small>tổng hợp tư liệu các ngudn (biện nay rời) va cập nhật được diễn biển tự nhiện và</small>hiện trạng sử dung nước trên lưu vực sông. Cụ thể bao gồm: giám sát biển động sốvà chất lượng tải nguyên nước mặt và đưới đất, hình thi dng sơng và lưu vực,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tổng phù v.v.. theo dBi cập nhật Hah hình sử dụng và xã nước thi: thơng tin tức

<small>thời và dự báo thủy văn lũ và kiệt.</small>

<small>Để ti cũng đã đưa ra những kết luận, kiến nghị xác đáng về tăng cường quản</small>

lý tổng hợp lưu vực sông ở nước ta, đẩy nhanh tiền độ việc lập và phê duyệt các quy.

<small>hoạch ting hợp tii nguyên nước lưu vực sông</small>

<small>"Ngày 28 thing 10 năm 1995, Bộ trưởng Bộ Thủy lợi (rước đây) ra quyết định</small>

<small>số 167 QĐ/KHTL ví</small>

và bảo vệ nguỗn nước ~ các quy định chủ yếu”. Tiêu chun ngành này của Bộ Thủy

<small>việc ban hành tiêu chuẩn ngành “Quy hoạch sử dung tổng hep</small>

lợi có mã số 14 TCN 87 — 1995; được áp dụng cho việc lập mới hoặc bỗ sung quyhoạch sử dụng tổng hợp và bảo về nguồn nước ở một hơi vục sơng, một vùng kinhtẾ liên lưu vục hoc tồn quốc, Quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo về nguồn nước

<small>quy định trong ti chun này được gọi ắlà quy hoạch thủy loi, iy theo mục iêu</small>

<small>phát triển kinh tế xã hội, mục tiêu vì nhiệm vụ của quy hoạch thủy lợi, điều kiện tự</small>quy hoạch thủy lợi cụ thể gém toàn bộ hoặc một số quy hoạch chuyên ngành,

<small>+ Quy hoạch thủy nông (tưới tiêu, cải tạo đắt bằng biện pháp thủy lợi)</small>

<small>+ Quy hoạch cấp thoát nước cho sinh hoạt, công nghiệp:</small>

<small>+ Quy hoạch thủy điện</small>

<small>+ Quy hoạch giao thông thủy.</small>

<small>+ Quy hoạch nutrồng thủy sản</small>

<small>+ Quy hoạch phục vụ an đưỡng — du lịch — giải trí.</small>

<small>+ Quy hoạch phịng chống lũ</small>

<small>+ Quy hoạch bảo vệ phịng chống ơ nhiễm nguồn nước.</small>+ Quy hoạch bảo vệ phịng chẳng cạn kiệt nguồn nước.

<small>Ngồi những quy định chung, tiêu chuén còn quy định về thành phần, nội</small>

<small>dung và bước lập quy hoạch thủy lợi: quy định về ác ti liệu cơ bản; quy định vềquản ý quy hoạch. Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 87 ~ 1995 là một văn bản pháp quy</small>

<small>kỹ thuật đã được sử dụng có hiệu quả trong các hoạt động quy hoạch phát triển thủy.</small>

<small>lợi ong thời gian qua. Tuy ahi, tiêu chuẩn 14 TCN 87 ~ 1995 cũng có một số bắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>+ Tiêu chuẩn được ban hành khi Luật Tài nguyên nước chưa ra đời, hành.</small>

<small>lang pháp lý cho cơng tác quản lý tải ngun nước chưa được hình thành; các hoạt</small>

động bảo vệ, khai thác, sử dụng tải nguyên nước, phòng, chống, giảm thiểu tác táchại do nước gây ra cũng chưa được xác dinh rõ. Nhữn chưng, phương châm chủ yếu

<small>u chuẩn ngành 14 TCN 87 ~ 1995 là tạo nguồn và</small>

<small>của quy hoạch thủy lợi theo</small>

phòng chống lũ lụt bằng các biện pháp cơng trình (cụ thể: quy định tại khoản 1.9

<small>cửa iêu chuẩn), Khi tiến bảnh xây đựng tiêu chun ngành về quy hoạch thủy lợi.</small>

«quan điểm "phát tiễn nhanh, hiệu quả và bằn vũng, tăng trưởng kính t đi đối với

thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” chưa được xác định một

<small>cách rõ nét</small>

<small>+Mhệ giữa các quy hoạch chuyên ngành trong quy hoạch thủy lợi</small>

<small>(quy định ti khoản 1.3 của iêu chun) còn mở nhạt và dẫn đến việc quy định tiến</small>

<small>hành một loạt các quy hoạch chuyên ngành trong quy hoạch thủy lợi it mang tínhkhả thi. Thực tế, có thể nói, đến hiện nay quy hoạch thủy điện đã được thực hiện</small>

gần xong, quy hoạch phát triển công nghiệp cũng đã dang được thực hiện (cùng với

<small>các yêu cầu cắp nước công nghiệp), quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đã được</small>

<small>xây dựng va dang chờ phê duyệt, hầu hết các cơng trình tạo nguồn phục vụ tưới tiêu.</small>cho nông nghiệp đã được quy hoạch và đang dẫn được thực hiện... Việc bio dimtính thống nhất trong các quy hoạch chuyển ngành với nhau và với quý hoạch thủy

<small>chế tài đ</small>

<small>lợi chưa đượcip và dl chỉnh. Việc coi môi trường cũng là</small>

một đối tượng khai thác, sử dung nước chưa được đề cập trong tiêu chuẩn. Do đồ,<small>một số hoại động rit cần thết của công tác quản lý ải nguyễn nước như điều hỏa,</small>phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông: cấp phép khai thác sử dụng tải nguyễn<small>nước, xã nước thải vào nguồn nước; các kế hoạch kiểm kệ, điều tra cơ bản tài</small>

<small>nguyên nước; hoạt động bảo vệ tải nguyên nước... phù hợp với điều kiện hiện tạicủa lưu vực sông chưa được làm rõ trong các quy định tạ tiêu chuin 14 TCN 87 ~</small>

Tôm lạ, những quy định của tiêu chuẩn 14 TCN 87 ~ 1995 cần phải tgp tục

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

‘ap nhật, nghiên cũu, điều chỉnh, sta đồ, bỗ sung cho phù hợp với các nguyên tắc

<small>và nội dung của quán lý tổng hợp tai nguyên nước trên các lưu vực sông; báo đảm.</small>

<small>định hướng phát triển bên vững của đắt nước.</small>

<small>Năm 1998, Cơ quan hợp tác phát triển Na Uy (NORAD) và Cơ quan hợp tác</small>

phát tiễn Thụy Bién (SIDA) đã ký kết hiệp định vé việc Na Uy và Thụy Điễn ti<small>trợ Việt Nam thực hiện dự án Nghiên cứu quy hoạch thủy điện quốc gia</small>

<small>(QHTĐQG) do Tông Công ty Điện lực Việt Nam quản lý. Mục đích của Nghiên</small>

cứu QHTĐQG ở Việt Nam là nhằm cung cắp cho Chính phủ các chiến lược pháttriển hệ thống điện để có thé quyết định về nhu cầu điện lâu dai của qui <sub>gia. Ngoài</sub>việc phát iển diện vỀ mục dich kinh t, các mục dich khác cũng được nhắn mạnh<small>và Chính phủ sẽ tiền hành đánh giá những chiến lược này trên quan điểm luật pháp</small>

<small>và trích nhiệm của các cơ quan chức năng, hiệu gu kinh tế, yêu cầu đầu tr, các vẫndé kinh tế vĩ mô, tác động môi trưởng và xã hội. Mục đích chung của Nghiên cứu</small>

<small>QHTDQG là</small>

<small>cạnh: (i) Tiếp cận đa ngành giúp tạo một mẫu nghiên cứu xếp hạng sử dụng đánh</small>ánh giá và xếp hạng các cơng trình thủy điện ở Việt Nam theo 2 khíagiá tổng hợp các cơng trình thủy điện dựa trên tính khả thi về mặt kỹ thuật và kinh.tế, kể cả các vẫn đề da mục tiêu, tác động môi trường và xã hội: i) Một Quy hoạch<small>Phát triển Thủy điện Quốc gia da trên mơ phỏng hệ thơng điện để xác định trình tự</small>

<small>hát tiễn các cơng trình thùy điện để đáp ứng như cầu điện ngày công tang, nghi làthời điểm phi hợp và thứ tự ưu tiên sẽ là những yếu tổ chủ đạo. Giai đoạn 1 của</small>

Nghiên cứu QHTĐQG đã tiế

CChiy, Ca, Sẽ San, Đồng Nai. Giai đoạn 2 được tiến hành với các lưu vực sông: Mã hành đối với 5 lưu vực sơng chính: Đà, Lơ - Gam ~<small>‘Chu; Vũ Gia - Thu Bổn, Ba và Srẻpôk. Các dự án cơng trình thủy điện đều được</small>tiến hành qua các bước. sing lục thơ, lựa chọn và phân tích sâu hơn thông qua một<small>số phương pháp luận như chỉ số ưu tiên kinh tŠkỹ thuật, chỉ số ưu tiên môi</small>

<small>-trường'xã hội và tin hành sing lọc thô môi trường xã hội và kin tế kỹ thuật tổng</small>

hợp, Nghiên cứu quy hoạch nguồn nước là một phần quan trong trong nghiên cứu

'QHTĐQG nhằm đưa ra những thơng số chính của các cơng trình da mục tiêu. Xoay

quanh vin đỀ cân bing nguồn nước để hỗ trợ cho việc lập mô hình trổi cho nơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nghiệp và mơ t tình hình thiểu nước, hiệu ich kinh tễ của các cơng trình trong lưuvực, nghiên cứu đưa ra một số phương án tính tốn về hiệu ích thủy lợi dựa trênthống kê về nhu cầu nước tưới hiện thời cũng như tong tương lai kết hợp với mộtsố giả định phát triển kinh tế, giá cả nông sản, các kết quả khi hiệu suất các ngành.được ning ln... Nghiên cứu quy hoạch nguồn nước cũng thit lập mơ hình chống lũ<small>cho các hỗ chứa dự kiến có hợp phần chống lũ tim năng. Công cụ sử dụng trong</small>

<small>“quy hoạch nguồn nước là một số mơ hình như MIKE BASIN, CROPWAT... Trong</small>

nghiên cứu tối ưu hóa sơ bộ trong dự án QHTĐQG sử dụng cơng cụ mơ phịng

<small>'GOSP cho phép mô phỏng cho từng lưu vực sông với tat cả các cơng trình hiện có.</small>

và trong tương lai nằm trong bie thang của từng sông. Các hạn chế và các cân nhắc<small>Khi sử dụng nguồn nước thay thé cũng như các vin để cần quan tâm về môi trường</small>

<small>và xã hội cũng được đưa vào trong mơ phịng</small>

<small>Năm 2003, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự giúp đỡ của Tổ</small>

chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (ICA) đã hoàn thành dự án “Ngh

tiễn và quản ý ải ngun nước tồn quốc ti nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt

<small>cứu về phát</small>

Nam”. Mục đích của nghiên cứu nảy là (i) Dé ra một quy hoạch tổng thé về pháttiễn và quản lý ải nguyên nước trên toàn quốc; (i) Tiền hình nghiên cấu khả hi

<small>để chọn những dự án wu tiên, và Gi) thực hiện chuyển giao cơng nghệ cho nhân</small>

viên bên đối tác trong quả trình nghiên cứu. Khu vực nghiên cứu của dự án gồm 14

<small>ưa vực sơng chính trong tồn q</small>

mu quy hoạch trên đây là những nguồn tư liệu, thông tin tham

<small>5h trong việc định hướng các nội dung cin thiết cho những bước di phù</small>

<small>hợp của quá trình quy hoạch tải nguyên nước lưu vực sông. Tuy nhiên, cũng cần</small>

<small>thấy ring các quy hoạch mối tập trung vào gia quyết những khía cạnh cụ thé của ti</small>

<small>nguyên nước như phát triển tài nguyên nước hay phòng chống lũ lụt. Cách tiếp cận</small>trong các quy hoạch đó chưa bảo đảm diy đủ sự đồng bộ và nhất quán từ tổng thểén chỉ tit. Không thé đưa ra các giải pháp hay phương án phát triển ti nguyễnnước néu chưa tập trung làm rõ những vẫn để v8 chiến lược, về thm nhìn đối với lưu

<small>vực sơng; việc phịng, chống, giảm thiêu tác hại gây ra cũng không thể không dựa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đang trở nên ngày cảng gay gắt, ảnh hưởng trực tiếpđến toàn bộ các thực thé xã hội, nhân văn, kinh tế trên lưu vực sơng thì việc bảo vệ

<small>tải ngun nước, việc tăng cường bio vệ để phát triển tải nguyên nước, việc triển</small>

<small>Khai các giải pháp đồng bộ và tổng hợp trong quản lý nguồn nước các lưu vực sông</small>Tả một đồi hỏi có tính thối sự. Cũng với sự những thành tựu về khoa học công nghệ,

<small>về sự chuyển địch mạnh mẽ sang nén kinh tế tr thức của Việt Nam, quá tình quy</small>

hoạch tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sơng cần thiết phải có đổi mới cơ bản về.chất

<small>Mới đây nhất, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 120/2008/NĐ-CP về Quản</small>

<small>lý tổng hợp tải nguyên nước lưu vực sơng, trong đó cũng đã nêu rõ những nội dung,Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch,°u chỉnh quy hoạch tai</small>

<small>nguyên nước lưu vục sông, trong đó quy hoạch tải nguyễn nước lưu vực sơng bao</small>

<small>ôm các quy hoạch thành phần như sau:</small>

<small>= Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước gồm</small>

<small>+ Quy hoạch phân bỗ tai nguyên nước mặt;+ Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới</small>

<small>= Quy hoạch bio</small>

<small>+ Quy hoạch bảo vệ tải nguyên nước mat;</small>

i nguyên nước gồm:

<small>+ Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất,</small>

- Quy hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra

<small>Định mức kính ế kỹ thuật nêu trên đã thể hiện diy đủ các nội dung cần thực</small>

hiện đối với mỗi quy hoạch thinh phin trong đối với quy hoạch tải nguyên nước.Tuy nhiên, trong thực t vig thực hiện đồng thai các quy hoạch thành phần cũngmột lúc cần đầu tư với kinh phí khá lớn, bên cạnh đó việc thi

ngun nước dưới đất khiến cho công tác lập vả thực hiện quy hoạch rit khó có thểtơ sở dữ liệu về tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>2thực hiện được ngay trong thời điểm này.</small>

1.1.3 Tổng quan về vin đỀ nghiên cứu

<small>Đối với lưu vực sơng Cả, mặc dù trước đây đã có “Quy hoạch tổng hợp sit</small>

dụng nguồn nước lưu vực sông Cả” do Bộ Nông nghiệp và Nông thôn xây dựngnăm 2006, tuy nhiên, đến nay có thể thấy vẫn cơn rất nhiều vẫn đề chưa được giỏiquyết cơ bản có thể thấy quy hoạch cịn mang tính đơn ngành và chủ yếu tập trừng

<small>e vấn để khai thác nguồn nước mà chưa di sâu vào quản lý ải nguyên nướctrên cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái đảm bảo phát triển bằn vững. Nghiên cứu</small>

uy hoạch được xác lập chủ yêu giải quyết vẫn đề tưới, cắp nước cho các khu côngnghiệp, đô thị và khu din cư tập trùng mà chưa kết hợp được các vẫn đề khác như:<small>kiếm sốt ũ lụt, xâm nhập mặn, ni trồng thuỷ sản, giao thông thuỷ, du lịch, bồi</small>ling và x6i lở bờ sơng, kiểm sốt và giảm thiểu 6 nhiễm nguồn nước, bảo về và<small>chống suy thối, cạn kiệt nguồn nước... Ngồi ra, quy hoạch sử dụng tổng hợp</small>nguồn nước trước đây chủ yếu mới đi sâu vào để xuất nhàng giải pháp cơng trình,

<small>chưa gắn giữa giải pháp cơng tinh và phi cơng trình, chưa thống nhất giữa xây</small>

dựng - quản lý và bảo vệ, chưa kết nổi giữa người quản lý tài nguyên và người sửdụng ti nguyên, chưa lồng ghép việc xây dựng các giải pháp tuyên truyền, giáo đụccơng đồng và các biện pháp chế tài mang tính luật pháp, chưa phối hợp giữa giámsit, quin lý, vn hành và điều chính... Mục tiêu nghiễn cửu của đ ti này nhằm xácđình những vấn đỀ nổi cơm trong khai thác, sử dụng, bảo vệ tải nguyễn nước,<small>phòng, chống, giảm thiểu các tác hại do nước gây ra, xây dựng mục tiêu tài nguyên.</small>

<small>nước và đề xuất các quy hoạch thành phin, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung</small>

thực hiện các quy hoạch thành phần.

+ VỀ đổi tượng nghiên cứu của đề tả là nguồn nước mặt

<small>- Về cấu trúc chung nghiên cứu của để tai là tiếp cận tổng thể các vẫn đề trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>nước lưu vực sông: (a) Từ những vẫn để đơ, xic định tim nhìn và mục tiêu quản lý</small>

tài nguyên nước lưu vực sông: (iii) Xuất phát từ bản chất dé bj ảnh hưởng, tôn hạibi các yếu tổ khác của tải nguyên nước, tiễn hành đánh giá những rủ ro, nguy cơ6 ảnh hưởng đến số lượng, chit lượng, phân bổ của tải nguyễn nước trên lưu vực.“rên cơ sở đó, ác định các thứ tự ưu tiên trong việc giải quyết, xử lý các vẫn để về<small>tải nguyên nước trong lưu vực sông; (iv) Để xuất xây dựng các quy hoạch thành.</small>

<small>phần đổi với quy hoạch ti nguyên nước lưu vực sông Cả; (9) Để xuất một số giảipháp về khai thác, sử dung và quản lý tai nguyên nước lưu vực sông Cả đến năm2020</small>

<small>1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VE</small> LƯU VUC SONG CA1.2.1 Điều kiện tự nhiên

<small>12.1.1 Vị mí dia lý</small>

<small>Lưu vực sơng Cả nằm trên lãnh thổ hai nước Việt Nam và Lào, tổng điện tích</small>lưu vực là 27.200 km Phin điện tích lưu vực thuộc địa phận Việt Nam khoảng

17.900 km’, nằm ở vị trí từ 18°1505* đến 20°1030" vĩ độ Bắc và 103°14°10" đến.

<small>|Š20° kinh độ Đơng và được giới han bởi:</small>

<small>- Phía Bắc lànúi. Pou-Huat cao trên 1000m và đãy nú Bủ Khang, đường</small>

<small>phân nước giữa sơng Hiểu và sơng Chu.</small>

<small>- Phía Nam là đây Hoành Sơn cao 1045m là đường phần nước giữa sơng Rio“Cái và sơng Gian,</small>

<small>- Phía Tây là đây Pu -Lai-Lang có đỉnh cao 2.711m ở phía hữu ngạn thungling sơng Cả.</small>

- Phía Đơng tiếp giáp với biển

<small>1.2.1.2 Phạm vi, điện tích tự nhiên của lưu vực</small>

~ Tồn bộ phần lưu vue sông Cả trên lãnh thổ Việt Nam thuộc địa phận 3tỉnh

<small>“Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tình, cụ thể</small>

<small>+ Phần diện tích thuộc tinh Thanh Hóa: % ditích huyện Như Xuân, với diện</small>

tích 478,27 km”, chiểm 2,7% diện tích lưu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Phin điện ch thuộc tỉnh Nghệ An bao gồm: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con</small>

Cudng, Anh Son, Thanh Chương, Đô Luong, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố.

<small>Vinh, Quy Châu, Quy Hợp, Nghĩa Bin, thị xã Thái Hòa, Tân Kỷ, Qué Phong, Nghỉ</small>

Lộc, Cửa Lị, n Thành, với diện tích 14.157,76kmỶ, chiếm 79,1% diện tích lưu.

<small>+ Phin điện tích thuộc Hà Tĩnh gồm _: Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang,</small>Đức Thọ, Nghỉ Xuân với diện tích 3.264,67kmỶ, chiếm 18.2% diện tích lưu vực.

Pham vi, điện tích các tiểu lưu vực và phần nhập lưu khu giữa của dịng chính.xơng Cả được thể hiện trong hình vẽ 1.1 và bang 1.1

es as

Tình 1.1 Bản đồ phạm vi lưu vực sông Cả

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Bang 1.1. Lưu vực các sông nhánh lớn trên lưu vực sông Ca</small>

<small>l Đi tien | % sow ng ign</small>

[od ew ve 17.900 [100

<small>2 [Nim M6 HH0 | — 83 | SH7 3026+ | Ging 1030 | 57sa MO | TRỢ6 Khu gta tượng la sông Ca 4316) as7 | Rh git tung sông Cô ioe | siRh hà sing Ca ving</small>

<small>thể tên lưu vực sơng Cả có các dạng địa hình chính sau:</small>

ống Đơng Nam và Tây Nam lên Đơng Ba<small>1.1.2.1. Dang dia hình đằng bằng và đồng bằng ven biến</small>

Đồng bằng sông Cả thuộc loại nhỏ, hợp và nằm sắt với dng chính tính từ

<small>phần trung lưu của sơng trở xuống bao gồm Đô Lương, Thanh Chương, Nam Bin,</small>

Hung Ngun. Dia hình đồng bằng sơng Cả theo dạng lịng máng. Sát mép sông cao.độ cao din đến vùng đấy máng trăng và sau đó sắt với stim đồi, điễn hình của dạngđịa hình này là vùng hữu Thanh Chương. Cao độ đồng bằng ven sông Cả biến đổi

<small>dẫn từ +10 + + 15m khu Đô Lương, +7 + xâm vùng Thanh Chương và và +25 + +1.0m vũng Nam Dan, Hưng Nguyễn.</small>

<small>'Vùng đồng bằng hướng lợi tử nguồn nước của lưu vực sơng Ca (chiếm phần</small>lớn diện tích vùng đồng bằng trên lưu vực ) gồm: vùng đồng bằng Diễn Châu - Yên

<small>‘Thanh - Quỳnh Lưu, Nam Dan - Hung Nguyên - Nghỉ Lộc, sông Nghèn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.22 Vũng đãi trang du</small>

Trung du lưu vực sông Cá nằm ở các huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Tân Kỳ,

<small>Anh Sơn, Thanh Chương, Vũ Quang, Hương Sơn và Hương Khê, Đây là dạng địa</small>

hình phức tạp, dạng đồi bát úp và đơi cao xen kế có các thung lũng thấp như khu.

<small>Bai Tập - Quy Hợp, ving sông Sảo - Nghĩa Dan, ving tung tâm huyện Hương</small>

<small>Khê, Vũ Quang, vùng Sơn Hà của Hương Sơn cao độ biến đủ từ 120 đến +200 m</small>Dang dia hình này bị chia cắt mạnh có thé đốc nhiều chiều do cc sơng nhỏ tạo nên

<small>Dang địa bình này it khi ngập dng và ft bi lũ de doa nhưng lại thường xuyên thiểunước cho cây trồng</small>

<small>1.1.23. Dang địa hình vùng núi cao</small>

<small>Địa hình vùng núi cao chủ yếu tập trung ở phía Tây, Tây Bắc và Tây Nam lưu.</small>‘rc, có cao độ từ 12.000 + 15,000m, phân bổ ở các huyện Kỹ Sơn, Tương Dương,Con Cuông, Qué Phong, Quỷ Châu, Quy Hợp, Nghĩa Đàn, Như Xuân, Anh Son,‘Thanh Chương, Nam Bin, Hương Khé, Vũ Quang. Dạng dla hình này có độ dốclớn, thung lũng hẹp, và chiếm tới 60% diện tích lưu vực nhưng diện tích đất canh.

<small>tác chỉ chiếm 1,</small> 2% tổng diện ích mặt bing

<small>1.1.3 Đặc trưng khí hậu1.1.3.1. Chế độ nhiệt</small>

<small>Chế độ nhiệt trên lưu vực sông Cả chia làm hai thời k _ ÿ rõ rột. Nhiệt độ mùa."Đông và nhiệt độ mùa Hè. Mùa Đơng có thể tính từ tháng XI đến tháng HII năm sau.</small>

Mùa Hè có thé tính bắt đầu từ tháng IV đến tháng X. Đặc trưng nhiệt độ được nêu

<small>trong bảng 1.2</small>

Bang 1.2: Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng trên lưu vực sơng Cả (°C)

<small>Tr] Trạm |1? |3 14]5]s[|7|s[|[s[|[minTie</small>

<small>[cia Rio [17.5 [189 8 25.1 73 |>79 2729 [272 62 4. [209 fi8.1</small>

<small>[b6 Luong] 17.3 [179 fo. 24.2 [27.5 J6 9.1 279 be 4s 2 [iss</small>

<small>[ray Hiếu [16 [17.3 D69 [27.9 8.4 [27.3 [25.9 [23,7 [205 [175</small>

<small>Ivinn [iva fiz7 b7.6 |292 by. [ass bo.7 pa [ara [iss</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Lượng bốc hơi dng piche trung bỉnh nhiều năm trên lưu vực khoảng940mminăm, Lượng nước bắc hoi binh quân thing lớn nhất vo tháng VI, tháng cólượng bốc hơi nhỏ nhất là tháng II. Lượng bốc hơi bình quân tháng các khu vực trên

<small>ưu vue được tổng hợp trong bảng 1.3:</small>

Bang 1.3: Lượng nước bốc hoi bình qn tháng trên lưu vực sơng Cả (mm)

<small>12 |3 |4.) 5|6|78 |9 |10|11|12 |Năm</small>

<small>Vinh — | 394 [289 [355 [saa HA [15s | wo | 12 |6%6 | 599] su? [05 [ose</small>

Quy Châu | 490 [409 | 537 [725 | S56| 7SR| 79.0 578 | soa | 497467 [47.3 | 708

Bang 1.4: Độ am tương đối các thing tại một số trạm trên lưu vực sông Cả (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Đông Bắc và giỏ do bão gay ra, te độ gió bão lớn nhất đạt 37m/s tại Vinh ngày18/VIIU/1965</small>

<small>Hang năm lưu vực sông Cả chịu ảnh hưởng của bão và bão đổ bộ trực tiếp từ</small>

1,0 + 1,5 cơn bão trong năm. Tốc độ gid do bão gây ra đạt tới cắp 9+10, có khi giậtlên đến cấp 12. Bão thưởng đổ bộ vào lưu vực sông Cả từ cuối tháng 9, 10 và đầu

<small>tháng |</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

'CHƯƠNG II. DAC DIEM TÀI NGUYÊN NƯỚC, TINH HÌNH

KHAI THÁC SỬ DUNG VÀ CAC VAN DE TRONG KHAI THÁC,SỬ DỤNG, BAO VỆ VA QUAN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC.

<small>[Nam về đến Cửa Rảo nhập với nhánh Nam Mia ngã ba cây Chan, sông nhận</small>

nước của sông Hiểu ở phía tả và đến Thanh Chương nhận nhắnh sơng Ging ở phía

<small>hữu, đến Chợ Trang thì nhập với sơng La ở phía hữu và chảy ra biển tại Cửa Hội.</small>

<small>‘Doan sông nhập lưu cuối cùng này được gọi là sông Lam.</small>

Sông Nam Mô bắt nguồn từ ving rừng núi của tỉnh Bôlikhăm Xay (Lào) chảy

<small>vào Việt Nam tại Làng Nhãn thuộc huyện Kỳ Sơn va nhập lưu với dong chỉnh sơng.</small>

Cả tại Của Rao. Sơng Nim Mơ có diện tích lưu vực 3970km chiễu đãi s <sub>ng</sub><small>189km, phần chấy trên lãnh thổ Việt Nam có diện ích lưu vực là 1580kmrẺ, chiều</small>di tinh đến cửa sông là 89km, Từ thượng nguồn đến đoạn nhập lưu sơng Nậm Mơ

<small>có rất nhiề vịt có thể xây đựng được hỗ chứa để phát điện và tham gia điều itnước cho hạ du.</small>

ĐJ Sông Hiắu

<small>Bắt nguồn từ dy núi Cao Phú Hoạt thuộc huyện Q Phong , sơng Hiểu là mộtphụ lưu phía tả nhập vào sông Cả ở đoạn trung lưu tại ngã ba Cây Chanh thuộc địa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘hin huyện Tân Kỳ. Diện ích lưu vực tinh đến cửa song là SAT TR’, chiều dài</small>

sn QuéPhong, Quy Châu, Quy Hợp. Nghia Bin, Tân Kỷ. Sơng Hiểu có các chỉ lưu quan

<small>trọng như Nam Quảng, Nậm Giải, Kẻ Coc - Khe Nhã, sông Chàng, sông Dinh, Khe</small>

<small>Nghĩa, Khe Đá, trong đồ sơng Chàng và sơng Dinh là hai phụ lưu chính,</small>

song 314km. Sông Hiếu là con sông cấp nước quan trọng đối với các huy

<small>©) Sơng Giáng</small>

Li một phụ ưu phía hữu sông Cá bit nguồn từ dãy núi Phu Long cao 1.330m

<small>phía Tây Nghệ An trên ving núi Mơn Sơn - Lục Gi. Diện ích lưu vực khoảng</small>

1.050km”, nằm trong vùng mưa lớn nên lịng sơng rộng, nơng và nhiều bãi bồi,Thác Muối

<small>hướng chảy chính của sơng Giãng là hưởng song song với sông Cả</small>

đổi theo bướng Tây - Dông phần cửa ra nhập với sông Cả theo hướng Bắc - Nam.

<small>Sông Giăng là một chỉ lưu cung cấp nước quan trong cho sơng Cả đoạn trung lưuđồng thời nó cũng là con sơng có lượng lũ kha lớn gây ngập lụt cho vùng trung lưu.</small>

“Trận lũ 1978 ở sông Cả đạt tới mức lịch sử ở hạ du cũng do một phần lượng lũ tập

<small>trung lớn của sông Giảng4) Sông La</small>

<small>Sông La là phụ lưu gin ha du của sơng Cả được bình thảnh với 2 nhánh sơng</small>

<small>ớn đó là sông Ngàn Phổ và sông Ngàn Sâu nhập 1 wu tại Linh Cảm. Từ Linh Cảm</small>

đến Chợ Trăng được gọi là Sơng La. Diện tích lưu vực sơng La khoảng 3.210km'”<small>+ Sông Ngàn Phé: Bắt nguồn từ cửa khẩu Cấu Treo xã Sơn Kim. Diện tích</small>lưu vực tinh đến cửa sơng khoảng I.350kmẺ trong đó 60% là vùng đổi núi. Sơng‘Nein Phố nằm trong ving mưa lớn nên có rất nhiều nhánh sơng suối nhỏ nhập lưuđiển hình là Khe Tre, Khe Nim, Khe Cỏ, Vực Rồng.

quan trọng cấp cho các ngành kinh ế của huyện Hương Son

sông Ngàn Phổ là nguồn nước.<small>+ Sông Ngân Sâu: Bất nguồn từ day núi Giảng Màn thuộc hyện Hương Khê.</small>

<small>Lưu ve sông Ngân Sâu phát triển lệch về phía Tây vi nhập vào sơng La tai Linh</small>

Cảm. Tổng chiều dai dịng chính sơng là 102km với diện tích lưu vực 1.860kmẺ.Cũng như sông Ngàn Phố, sông Ngàn Siu cũng nằm ở trung tâm mưa lớn của sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

a, Sông Ngàn Sâu là nguồn cung cấp nước chính cho các hoạt động kinh tế của"huyện Hương Khê đồng thời cũng là tắc nhân gây thiệt hai trong mùa lũ cho huyện.<small>2.1.2 Đặc điểm tài nguyên nước.</small>

2.1.2.1 Mang lưới quan trắc thủy văn trên lưu vực

Hiện nay, công tác giám sat , quan trắc tài nguyên nước chủ yếu được thựchiện tại các tram khí tượng. . thủy văn của ngành Khi tượng thủy văn. Các yếu tổ<small>quan trắc chủ yếu là Q.„ H, X, và một số yếu tổ nh gid , nhiệt độ, độ Am, bốc hơi.</small>

<small>Hệ thống các trạm quan trắc khí tượng _. khí hậu, thủy văn trên lưu vực được nêutrong bang 2.1</small>

<small>Bing 2.1: Danh sách các trạm do thủy văn trên lưu vực</small>

TT Trạm Sông | Yêmtốđo “Thời kỳ do

<small>1 |MườngXến 5 Năm Mô mộ 1960 - nay</small>

2 |CitaRao SơngCá Í WQS | 1957-1977

<small>3._[Thach Giáp Sông Ca " 1978 - nay4 [Dia Sông Ca HQs 1959 ~ nay</small>

$ |YênThượng Sông Ca ma. 1968 - nay.

<small>6 |ConCuông Sông Cả " 1957 - nay</small>

<small>T7 |ĐôLương Sông Ca H 1957 - nay8 [Nam Đàn Sông Cả " 1960 - nay9 [Cho Chàng Sông Ca " 1969 nay</small>

<small>1O |[TmagLương — | Song Ca " 1962 - 1989</small>

<small>11L [BếnThuy Sông Cả " 1960 - 198912 [Cia H6i Sông Ca " 1969 - nay14 [ThácMuô Sông Ging | H.Q.S 1967 - 1983</small>

15 [Quy Châu Sing Hiệu H.QSs 1960 - nay

16 |Nehia Đàn SongHiu Í H,QS | 1959-1978

I7 |NghaKháh |SơngHiỂU | HỌS 1978 nay

<small>18 [Hương Đại Ngàn Tươi | HẠỌ | — 1961-1976</small>

<small>1s [Hod Duygt SNein Siu) HQ $1959 1981; 1996 nay</small>

<small>20 |Son Digm 'S.Ngin Phó. H,Q,S__|1961 — 1981; 1996 - nay</small>

21 |Chulễ SiNgàn Su || 1960 - nay

<small>22 [Link Cam Sông La " 1059 -nay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>22.1.2.2 Nước mica</small>

<small>Trên lưu vực, mia mưa thay đôi theo ting ving, vàng thượng nguồn sông Cả,</small>

sông Hiểu mùa mưa bit đầu từ tháng V và kết thúc vào thing X, về phía trung, hạ

<small>4du sông Cả mùa mưa dịch chuyển dẫn bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vio thing X,</small>

<small>XI, din về phía nam của lưu vực mùa mưa bắt đầu từ tháng VI và kết thúc thắng</small>

<small>X như vùng sơng Ngân Phố, Ngàn Sâu,</small>

<small>Lượng mưa năm trung bình nhiều năm rên lưu vực biển động khá mạnh gila</small>

<small>các vùng, ở vùng it mưa như khu vực Khe Bố, Mường Xén, Cửa Rio, hạ sông Hi</small>

<small>lượng mưa dao động từ 1.122 = 1.700mm. Ở những ving mua vừa và mưa lớn như</small>

thượng nguồn sông Hiểu , lượng mura từ 1.800. <small>2.500mm. Vùng sông Giang , khu</small>

<small>giữa từ Cửa Rio — Nghĩa Khánh tới Dừa „ lượng mưa năm tung bình từ 1.800 +</small>

2.100mm. Vùng sing Ngàn Sâu. Nein Ph6 1 wong mưa năm trung bình đạt<small>2.200+2.400mm. Vùng đồng bằng ven biển lượng mưa năm đạt 1.800+1.900mm.</small>“rên lưu vực xuất hiện vũng tâm mưa lớn nhất như tâm mưa thượng nguồn sôngHiểu, thượng nguồn sông Ngàn Phố, Ngàn Sâu. Lượng mưa trung bình tháng, năm.

<small>cđược tính tốn và tổng hợp trong bảng 2.2.</small>

<small>Biển động lượng mưa theo thời gian trên lưu vực khá rõ. Lượng mưa năm lớn</small>nhất đạt 3.520mm năm 1989 tại Vinh, 3.673mm năm 1989 tại Hoà Duyệt, 3.529mm

<small>năm 1978 tại Đô Lương và từ 2,500+2.700mm tại các vùng thượng sông Ca, sôngHiểu. Lượng mưa năm nhỏ nhất biến động tuỷ theo các ving, vùng ít mưa như KheBổ, Mường Xén, Cita Rio có năm lượng mưa chỉ đạt 500:700mm. Vùng mưa</small>

<small>nhiều năm ít mưa nhất đạt từ 1.200+1.500mm.</small>

<small>Cường độ mưa: số liệu quan trắc cho thấy, lượng mưa 1 ngày lớn nhất đạt</small>

<small>788mm ngày 27/9/1978 và 3 ngày lớn nhất 958mm tại Đô Lương. Lượng mưa 1 giờeao nhất đạt 142mm trong tận mưa ngày 8/10/1965 tại Vinh. Khi có bio dé bộhoặc bão tan thành áp thấp nhiệt đới di chuyển lên phía Bắc gặp khơng khí lạnhtăng cường sẽ gây mưa lớn trên diện rộng toàn vùng như đợt áp thấp nhiệt đới vàKhơng khí lạnh trong tháng X/1988, Lượng mưa 1 ngây đạt từ 250:400mm, lượngmưa 3 ngày đạt 500:600mm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình tháng, năm trung bình nhiều năm tại một số trạm trên lưu vực (mm)</small>

<small>TTỊ — Trạm Thủ | 1 j2 3] 4| 5161718 9s I[1[n Xo1 | 0g Châu 1961-2008 | H2 | Ta BRS | WP |2365)3059|2004| DLE 3154 [BIT | Gl HT</small>

<small>Ke 12491255 311146 TƠI | a | 209 Tơi |À3 | 100</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>2.1.23. Nước mặt</small>

Téng lượng nước trung bình nhiều năm trên toàn lưu vực vào khoảng 24,6 tỷ m’,trong dé tổng lượng đồng chảy phit sinh trong lãnh thổ Việt Nam là Iš,4xl0 mẺ, phần<small>dang chảy thuộc địa phận Lào (F= 9.470km)) là 6,2x10°m”, Trên lưu vực, ding chảy</small>

<small>biển đổi theo cả không gian và thời gian* Theo không gian.</small>

Thượng nguồn sông Ca tai Cửa Rio khống chế diện tích 12.800km’, lưu lượng.trung bình nhiều năm dạt 228mỦs, tương ứng với mô đuyn ding chảy Mo =17,811/s.kmỆ, dong chảy nim trung bình đạt 7,20x10°m” chiếm 29,3% tong lượng dịng.

<small>chảy trên tồn lưu vực,</small>

<small>Trên sơng Hiểu tại Quy Châu, lượng dịng chảy năm trung bình đạt W,</small>

2.45x10°mẺ, Mo 1,7 Us.km?. Tại Nghĩa Khánh lượng dong chây năm đạt 3,91x10°'24mŸs, M, = 30.8I⁄. km”

<small>tồn lưu vực. Đoạn khu giữa này có sự gia nhập dịng chủy năm của sơng Giãng có mơ</small>

duyn đồng chảy trùng bình nhiều năm 46,8Vs.km?, tổng lượng đồng chiy dat1.55x10 mẺ.

Tai Hồ Duyệt trên sơng Ngàn Sâu, dịng chảy năm trung bình đạt 3,61x10°m”,mơ duyn dong chảy dat 60,9 l⁄4.km”, Tại Son Diệm trên sông Ngàn Phố dịng chảynăm đạt I.4$xl0 m` với M, = 59,4 Ìslem”. Tổng lượng đồng chảy trung bình nhiềutrên lưu vue sơng La 6,16 x I0”mŸ, Qo = 195m'ls, Mo= 60.9 km), chiếm 25.0%

<small>lượng đơng chảy trên tồn lưu vực.</small>

Bing 23: Tổng lượng dồng chiy trung bình nhiều năm trên lưu vực

<small>Flow ve | Woitm</small>

<small>CmRRs [Ca rao | đôi | 720) 392 | 2E | Hà</small>

Dừa e 2000| 765 | lài ¡ 53A | 416 | 300

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>‘Yen Thượng | Cả 23000] S46 [ 165 | 612 | 54 [ 258 | 719.0</small>

<small>Mường Xén_[NamMO | 2620 | 963 | 213 | 87 | 675 | 258 | 8129</small>

<small>Củasông |NậmMô | 3930 | 144 | 319 | 130 | lôi | 258 | 8129</small>

<small>Quy Châu — | Hiệu 1509 | S51 | 245 | 994 | 775 | 517 16302</small>

<small>Hoà Duyệt |NgànSâu | 1880 | 691 | 36L | 147 | 114 | 609 | 19195</small>

<small>Cửasông |Cửasông | 3210 | 118 | 6.16 | 250 | 1954 | 609 | 19195</small>

<small>Cữasơng |Tồnhục |27200| 100 | 246 | 100* Theo thoi gian:</small>

Sự biến đổi dòng chảy năm theo thời gian khả mạnh mẽ. Chuỗi quan tắc về sốliệu đồng chảy năm ở một số trạm trên dng chính và các sơng nhánh lớn có ti liệutrên 40 năm cho thấy hệ số biển đổi Cv dòng chảy năm đạt từ 0,26+0,38. N

nước, lượng dịng chây năm tất lớn có thể gấp 3+4 lẫn năm ít nước.Bang 2.4: Tan suất đồng chây năm

im nhiều.

rm | sing | nâu | 3) | ov

LUE ri |oa7 | uw | we] v20| ea | sa | ws

<small>Caio | œ | MB [2 [oan ose [a] am [am | m [ae</small>

SmĐim | NEP | aisiptos | ao | 30 | 040 [722] 656 | 485 | as | 327

<small>Hoa Dut | NnSu | 59319198 | nà [aan | oe [rs] Hồ | mì [89%</small>

* Phân phối đăng chảy trong năm

<small>Đông chây trong năm trên lưu vực phân thành hai mùa rõ rệt: mùa cạn và mùa lũ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

6 thượng nguồn sông Cả thời gian mùa lũ bắt đầu từ thing VI và kết che vào thángXX, về hạ du thôi gian mùa 1a châm hơn bắt đầu từ tháng VII kết thúc vào thing XI<small>Trên lưu vục song Ngàn Phố, Ngàn Sâu mùa lũ rút ng lại chỉ còn 3 thing, bắt đầu từ</small>tháng IX kết thúc vio thing XI.

<small>Trên dịng chính sơng Ca lượng nước mùa lũ chiếm 70+75% lượng nước năm,</small>mùa cạn từ 25:30% lượng nước năm. Hai tháng có lượng nước lớn nhất là vào thingIX, X, tô

<small>sông C:</small>

ing lượng nước chiế 40% tổ

trung bình nhiều năm trên lưu vực sông La là vào thing LV.

<small>ig lượng nước năm. Tháng II trên dịng chính.</small>

sơng Hiếu có lượng nước trung bình nhỏ nhất. . Lượng đồng chảy nhỏ nhất

<small>Theo số liệu quan trắc th trên sơng La dịng chảy nhỏ nhất dat mơ số dịng chảy,</small>

<small>27,85.</small> tại Som Diệm trên sơng Ngân Pho, 23,808.km trên sơng Ngân Sâu tại HồDuyệt, thời gian xuất hiện dòng kiệt thường vào thắng IV hàng năm.

Bing 2.5: Tang lượng đồng chiy trên đồng chính và các tiểu lưu vực

<small>Cheng bape trungmo | ao | wo | vo</small>

<small>T a H Qlũ | Qkiệt | Wid | Whighu vựcvùng | = | - | Ê mis) | tah | (rmŠ) | tramT ÿ|s |3 |g [oh] ee |emb|e</small>

<small>- Khu giữa trung lưu sông Cả: từ điềm niập lưu của2.1.3 Tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực.</small>

<small>din Yên Thương; - Khu vực ha iu sông Cả (rùng đồng bằng): Ti Yên Thượng dén</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>2.1.3.1 Khai thắc, sử dung nước cho tưới</small>

<small>4) Các khu vực khai thắc và nguồn nước khai thúc</small>

Tổng iện ch đất nông nghiệp trên lư vực là 1.314.753, ha, trong đồ, điện ichdat sản xuất nông nghiệp là 253.177,24, đất lâm nghiệp có rừng là 1.039.225 ha, đất

<small>nuôi trồng thủy sản là 22.015 ha. Hiện tại, khai thác, sử dụng nước trong nông nghiệptrên lưu vực được chia theo 14 vùng, cụ thé như sau:</small>

<small>(1) Vũng Nghĩ Xn: gồm tồn bộ diện tích huy1 Nghỉ Xn, nguồn nước chính</small>

sắp cho vũng này nhờ vào nguồn nước sơng Cả, nước ngim vi các hỗ chứa lớn nhỏ.(2) Vùng sơng Nghèn: bao gồm diện tích của 17 xã Đức Thọ toàn bộ thị xã Hồng.Lĩnh. toàn bộ huyện Cam Lộc và các xã phia Bắc của Thạch Hà

<small>(3) Vùng Nam Đức: bao gồm 9 xã phía hữu sơng Cả của Nam Dan và 5 xã của</small>huyện Đức Thọ. Nguồn nước cưng cắp cho ving này chủ yêu dựa vio sông Cả, lấybằng bơm,

(4) Vùng Hương Sơn: thuộc tiểu lưu vực sơng Ngàn Phố bao gồm tồn bộ điện

tích huyện Hương Sơn. Nguồn nước cắp cho vùng này chủ yếu dựa vào nguồn nước<small>sơng Ngàn Phố, hình thức lay bằng bơm và hồ chứa nhỏ.</small>

(5) Vũng sông Ngân Traci: bao gồm diện tích tồn bộ huyện Vũ Quang nằm haibên bờ sông Ngàn Sâu. Nguồn nước cắp cho vùng này là sơng Ngàn Trươi và Nin

<small>tích huyện Hưng Ngun, thành phổ Vinh, thị xã Cửa Lò và huyện Nghỉ Lộc, Nguồn</small>

nước cấp cho vùng này chủ yếu la nguồn sông Cả.

(8) Vùng trung lưu sông Cả: bao gdm tiểu lưu vực sông Giăng phần hạ lưu từ cầu(Om trở xuống, diện tích tồn bộ huyện Thanh Chương. Nguồn nước cấp cho vùng này

<small>là đồng chính sơng Ca, sơng Ging, Rao Gang.</small>

<small>(9) Ving thượng nguồn sơng Cả: bao gồm di ích huyện Kỳ Sơn, Tương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>sắp cho vùng này lấy từ sông Cả.</small>

<small>(11) Vũng Diễn ~ Yên - Quỳnh: bao gồm diện ch đất đãi của huyền Diễn Châu,</small>

`Yên Thành, và phần phía Nam của huyện Quỳnh Lưu.. Nguồn nước cấp chính chovùng này là nguồn nước sơng Cả, nguồn nước sông Bing đã được sử dụng theo dangcác hỗ chứa nhỏ tưới cho ving đồi núi của sông Bing va đựa vào đập ngăn mặn Diễn

<small>Thành lấy nguồn nước ngọt cắp cho vùng cát Diễn Châu</small>

(12) Ving Thượng sơng Hiểu: Vùng nảy bao gồm diện tích của huyện Qué

<small>Phong (từ 2 xã nằm bên lưu vực sông Chu), huyện Quy Châu và 8 xã thượng nguồn.</small>

sông Chàng của Như Xn - Thanh Hố. Nguồn nước cấp chính cho vùng này là nướcsông Hiểu

(13) Vùng Trung lưu sông Hiểu: gồm phần lưu vực sông Dinh của Quy Hợp,

vàng ven sông Hiểu cia Nghĩa Bin, Qủy Hợp. Nguồn nước cắp cho vồng này lấy từsông Hiểu và các sông nhánh. Dây là ving nằm trong khu tưới của hỗ Bán Mong.

(14) Vùng hạ sơng Hiểu: Bao gồm diện tích cịn lại của huyện Nghĩa Đàn, tồn.

bộ huyện Tân Ky và 3 xã thuộc lưu vực sông Hiểu của Anh Sơn. Nguồn nước cấp cho<small>vũng chủ yếu là nhờ vio nguồn nước sơng Hiểu.</small>

<small>b) SỐ lượng cơng trình và năng lực cấp nước</small>

<small>- Theo sb liệu thu thập thì trên lưu vực sơng Cả có khoảng 1186 cơng trình khaithác nước phục vụ cho tưới, trong đó cổ 633 hỗ chứa và đập ding, 415 tram bom và</small>

sống tưới tiêu trên sơng. Tổng diện tích tưới theo thiết kế là 177.131ha, diện tích tướithực tế chỉ bằng khoảng 58% thiết kế, cụ thé

+ Hồ chia: nước hồ chứa chủ yêu phục vụ cho tưới, nuôi rằng thủy sản, sinhhoạt và thủy điện, các hỗ chứa trên lưu vực có tong dung tích hữu ích khoảng gin 600triệu mÌ, tổng điện tích tưới thiết kế của các hỗ trên chỉ dat khoảng trên 83.518 ha,

<small>trong khi năng lực thực tế chỉ dat 42.431ha, tức là chỉ đạt khoảng 49% năng lực thiết</small>

kế, Danh mục các h chứa có dung tích lớn hơn 1 triệu m` xem tại Phụ lục số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>+ Đập dang: chủ yêu được xây dựng trên các vùng núi,đồng chính sơng Cả,phía ha lưu có đập Đơ Lương (xây dựng từ 1932), là cơng trình đầu mỗi của hệ thống</small>

<small>thủy lợi Bắc Nghệ An với lưu lượng lấy vào hệ thống là 31,7 mV, tưới, cắp nước sinhThanh, Diễn Châu va Quỳnh Lưu.</small>

<small>+ Cổng lấy nước: Công lẫy nước lớn nhất là công Nam Đàn, phục vụ tưới cho 03hoạt cho 04 huyện Đô Lương,</small>

huyền Nam Din, Hưng Nguyễn, Nghỉ Lộc và thành phổ Vinh. Cổng Trung Lương,Đức Xã là cơng tình đầu mối của hệ thống thủy lợi lớn Linh Cảm tưới cho 03 huyệnĐức Thọ, Can Lộc, Nghĩ Xuân và thị xã Hồng Lĩnh.

<small>u hết+ Trạm bom: Lay nước trên sông hoặc trên các kênh của hệ thống trú</small>

<small>trạm bơm được xây dựng phía đồng bằng, trạm bơm Linh Cảm là một trong những</small>

tram bơm lớn nhất, Tổng lưu lượng thiết kể của 415 trạm khoảng 94 nghìn mh, vớidiện tích tưới thiết kế là cho khoảng 94 nghin ha, với năng lự thiết kế như vậy nhưnghiện tại thì diện tích tưới thực tế mới chi đạt điện tích tưới thiết ké nhưng trên thực thé

<small>tổng lưu lượng các trạm bơm lấy chỉ đạt 54,605 ha, túc là mới chỉ đạt khoảng 58% so</small>

với thiết kể. Số lượng và phân bổ các loại cơng trình khai thác, sử dụng nước trên lưu.

<small>‘vue và các tiểu lưu vực được tổng hợp trong bảng 2.6</small>

Bảng 2.6: Các cơng trình khai thác sử dụng nước phân theo các tiểu lưu vực

<small>bạn | CA sing inh Kal chien cho</small>

‘Luu vực/tiểu lưu vực. tích wine nếp

TT VN | dem) Ching [bea Tramnade [lượng ram) | | Đm

<small>TÏNjnMõ T50 Toot TT</small>

<small>2 [Miu SHIT i T10 |4 | T63-[Giảng 1050 21098 fo | 9afta 3M [| 248 | T183 | 98] 1565 |EhugiaThiusbgÐi - S76 2L 08 {2</small>

<small>6 | KhugilaTrluu song Ca | T004 [MT MT [3T[Rhu giữa Huu sông Cá | 1239 | 1 | 90 | 3621 | 10.1 Tối</small>

“Thần lưu vực THNG| 3 | 683 25906 [138 | đế

<small>©) Như cầu nước tưới thời điểm hiện tại</small>

Nhu cầu nước tưới trên lưu vực được chon tính tốn chủ u cho lúa (đơng xn,hệ thụ, mùa, ng, lạc và ma, Dựa trên s liệu điện úch các loại cây trồng và mức tưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cho các loại cây trồng (chi tiết diện tích và mức tưới cho mỗi loại cây trồng xem tạiPhụ lục số..) Kết q tính tốn nhu cầu nước tưới cho nơng nghiệp tai tỏi điểm hiện

<small>tại theo các tiểu lưu vực, tiểu vùng trên lưu vực được tổng hợp trong bảng 2.7</small>

Bảng 2.7: Nhu cầu nước twit cho nông nghiệp thời điểm hiện tại

H ậ R 4 ¡a ¡ Tổng nhu cầu

<small>TT, tinwMsw Ding] NE lu, Ngộ Hạc a | TignesSing Nw MOP H0 102115611337)051851— S3net 737 | 33g [687 | 8370759 [287singGiang — [571133 LÍ [S90 031 foo] 350</small>

<small>T18 [186 | 1RØ | 78) sf 80] — 1D</small>

<small>vos | ast [4 |688|la9[056] 781</small>

Rowse eTSe | 534 [445 [26 [o.8| 111 [ooo] 120

<small>Công nghiệp trên lưu vực sông Cả trong những năm qua đã có bude phát triển</small>

nhất dịnh, Cơng nghiệp đã hình thành cơ cấu đa ngành: Cơ khí luyện kim, hoá chit,

<small>dệt may, thuộc da, khai thác khoáng sản, chế biển nơng sản, vật liệu xây dựng v.v.</small>

Ngồi những khu công nghiệp tập trung, hiện trên lưu vực đã hình thành một số cụm.

<small>cơng nghiệp (CCN) tập trung: Hồng Mai; Nghĩa Ban; Đô Lương; Quy Hợp, Quy</small>

‘Chau, Qué Phong; Anh Sơn; Thanh Chương; Vinh - Cửa Lò - Bến Thuy; sông Lam;

<small>Nghĩ Xuân; Hương Khê, Chỉ tiết các KCN, CCN hiện có và quy hoạch trên lưu vực.duge tổng hợp và thể hiện trong bảng 2.8</small>

<small>Bảng 2.8: Các khu cơng nghiệp, khu kinh té hiện có và quy hoạch trên lưu vựcKhu/Cum công nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>2 Ï KhuCN Nam Cảm. 327.8 [ Huyện Nghỉ Lộc, tinh Nghệ An</small>

<small>3. | Khu CN Hoàng Mai 300 — | Huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An</small>

<small>4 | Khu CN Cửa Lò 40.55 |TX Cita Ld tinh Nghệ An</small>

<small>'Khu/Cụm công nghiệp.quy hoạch</small>

<small>5 Ì Khu CN Phủ Quy 400 — |Huyện Nghĩa Đàn, tình Nghệ An</small>

<small>6 | Khu CN Cửa Hội 100___| Huyện Nghỉ Lộc. tỉnh Nghệ AnT- Ì Khu kinh tế Đơng Nam T270. | Huyện Nghỉ Lộc. Diễn Châu</small>

%_ Khu kinh tế Miễn Tây gdm:

<small>Sông Dinh 400 — [Huyện Quy Hợp. tinh Nghệ An</small>

<small>Tả Lễ 200 — ÏHuyện Anh Son, tinh Nghệ An</small>

<small>Các KCN nhỏ Yên Khê, 1200 | Huyện Con Cuông, Hưng Nguyên,Hưng Tây và Đồng Hồi Quynh Lưu</small>

<small>DI Thạch Khê 2877 _ | Huyện Thạch Hà, nh Hà Tình</small>

10 Treo 450 — Huyện Hương Sơn. tinh Hà Tinh

<small>11 Khu CN Gia Lach 350. | Huyện Nghỉ Xuânainh Hà Tinh</small>

<small>Nguôn nước cấp cho công nghiệp trên lưu vực sông Cả chủ yêu được khai thác từ:</small>

nguồn nước dưới dit. Các KCN, CCN trên lưu vực chủ yếu nằm gin các đô tị lớn thi<small>sử dụng nước của các Công ty cấp nước, ngồi ra một số khu cơng nghiệp và CCN có</small>hệ thống cắp nước riêng thơng qua các giếng khoan,

<small>b) Nhu cầu nước tại thời điểm hiện tại</small>

<small>Nước cho sản xuất công nghiệp dya trên các tiêu chuẩn TCXDVN 33/2006, cụ</small>

thể: Đối với khu công nghiệp tập trung là 45mÏ/ha/ngày, đối với các cơ sở sản xuấtcông nghiệp phân tn, fy bằng 30% lượng nước sinh hoại. Nhu clu nước cho sin xuất

<small>công nghiệp trên lưu vực được tinh toán va tổng hợp trong bang 2.9:</small>

<small>Bảng 2.9: Nhu cầu nước hiện tại cho công nghiệp trên lưu vực</small>Nhu cầu nước | Nhu elu nude | 9g

TT “Tiểu lưu vực của các KCN | cácCSSX | ay nim)

<small>tập trung. phân tin b</small>

<small>1_ [Sing Nam Mô 00 0002 | sông Hiểu 00 7800 285</small>

3. | sông Giảng 00 1200, 044

<small>4 [song La 00 208 0085. [ Khu giữa LÍ sơng Cả 00 000</small>

6 | Khu giữa tl sông Cả 00 22216 8.13

<small>7- | Khu giữa hi song Cả 00 11975 437</small>

[song Nghèn 9.750 359 3.09

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>4) Cấp nước đồ tị</small>

<small>Nguồn nước cấp cho sinh hoại _ đô thị trên lưu vue được sử dụng chủ yêu từ</small>nguồn nước mặt, được lẫy trực tiếp trên các sông, suối như sông Cá, sông Giăng, Ngàn.

<small>Phố, Ngân Trươi, sông Hiểu. Nước dưới đất được lấy theo hình thức giếng khoan hoặc.</small>

giếng đào, loại hình giếng đảo, giếng khoan chủ yếu tập trung ở khu vực nơng thơn.

Cie cơng trình khai thác, cấp nước tập trung trên lưu vực được thống kê trong bảng

3 Hương Son TTHươngSơn 1200 sơngNgìnPhố

<small>4 ViQuang — TTVưQuang 2000 vông Ngàn Trươi</small>

3 Vinh Thành Phỏ Vinh — 60000 — sông Ca (eéng Nam Ban)

<small>6 Nam Din TT. Nam Dàn 1500 song Ca (cống Nam Din)7 Thanh Chương TT Ding 2000— sơngCả</small>

<small>8 ĐơLương ` TTĐơLương 2000 Kênh chính Đồ Lương9 HưmgNguyễn TTHưmgNguyn 2000</small>

<small>10 Tân Kỳ TH-Tin Kỳ 1000 — sơngHiểu</small>

<small>12 NghaĐàn — TTTháiHồ 1500 — sơngHiểu</small>

l5 Quỳ Hợp TT. Quy Hợp 1500 — nhình cua sing Higu

<small>“Tổng cộng 79200</small>

Tổng lượng nước khả thie, sử ding cho sinh hoạt đổ thị khoảng

T9.T00mÌ/ngày.đêm, tương đương với 29,1 triệu mÌ/năm.

<small>) Cấp nước sinh hoạt nơng thơn</small>

Các loại hình cấp nước sinh hoạt nơng thơn bao gd:

+ Cơng trình cắp nước dang tập trung sử dụng đường ông dẫn nước do Nhà nước.<small>và nhân dân đầu tr, với công suất thiết kế của mỗi công trinh khoảng (100- 200)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>công trình phục vụ khoảng (200- 1.500) người.</small>

<small>+ Giếng khoan đường kính nhỏ (42-48mm) sâu 10-30m, với lưu lượng khai thác,</small>

<small>ống trung bình từ 0,Š:ImỬh, mỗi giếng phục vụ cho I gia đình khoảng 4:5</small>a phân bổ ở các huyện đồng bằng vi tng đu

<small>+ Giếng đào: phần lớn các giếng này có lưu lượng khơng đều, khả năng cho khai</small>thác lưu lượng trang bình từ 0,320.5m /ngìy, mỗi giếng phục vụ cho 1 hộ gia đình

<small>khoảng 4+5 người</small>

Hign nay, phan lớn các cơng trình khai thác nước dưới dat cấp nước sinh hoạt

<small>nông thôn là các giếng khoan quy mô nhỏ, cung cắp nước quy mơ hộ gia đình, trung,</small>

<small>bình mỗi giếng khoan khai thác khoảng 1+2m /ngày. Hiện nay, chưa có số liệu thơng</small>kể chỉ tiết diy đủ các cơng trình dang khai thác nước dưới dit nhưng xu thé sử dụngnước dưới đắt ngày cing phát triển, những ving trước đây chỉ sử dung nước mặt nayđã và đang có xu hướng chuyển sang khai thác nước dưới đất hoặc kết hợp cả hai

<small>nguồn nước mặt và nước dưới đất Tổng lượng nước khai thác, sử dụng cắp cho khu</small>

vực nông thôn vào khoảng 85,8 triệu mỶ/năm, tương đương với khoảng 235 nghìn.mỦ/ngày. đêm.

<small>©) Như cầu nước cho sinh hoạt tại thời điễm hiện tai</small>

<small>~ Chi tiga tính tốn: đựa vào iều chuẩn TCXDVN 33:2006, cụ thể</small>

+ Nơng thon: 60 lfứngờifngày đêm: thi trấn: 100 lingườingày đêm; thị xã120 liƯngười/ngày đm; thành phổ: 200 lingườingày đêm, Nhu cầu nước cho sinhhoạt trên lưu vực được tính tốn dựa trên số dân và phân bổ dân số thành thị và nơngthơn. Kết quả tính tốn được tổng hợp trong bang 2.11

<small>Bảng 2.11: Nhu cầu nước cho sinh hoạtthời điểm hiện tại</small>

Dan số (người) Nha cầu,

TT | Tiêulưuvực (Hiệu năm) — rạn,

<small>Đô thị Nông thôn | Đôthị | Nông thôn</small>

<small>1 |sôngNậm Mô, 2345 | S34 018 | 3572— [sông Hiểu 33.504 | 305873 | l88 | 30a</small>

<small>3— [sing Giag 48H | 127.774 | 039 | TH |4— [song La 24.496 | 306079 | 196 | 1836 | 2033 [Khu gita tisingCa | 6.766 | 123396 | 054 | 740 | 79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>6 [RhasilawlsôneEi | 10.999 | ZMIi5-] 088] 1405 TH7— Ri sành sơng Gì | 30056-1- 317568 { Ld 19.08) 307fab Nein 45696) 299155 | 3.66 [180 [316</small>

9—|BiễmYênQuỳnh — | TLV | 571901 | 089 | MAI | 352

<small>TO Nam HmeNghh —— | 264387 [460 S04 | aot romTông THAI 30197 1 84 | HH 882.1.3.4 Khai thắc, sử dụng nước trong nuôi trồng thủy sản</small>

<small>Nam 2010 tổng điện tích ni trồng thủy sản trên lưu vục là 24.136ha, nguồn</small>

nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản bao gồm cá nguồn nướ _ c mặt và nguồn nước.ngằm, tổng lượng nước khai thúc, sử dụng hiện ti trên lưu vực vào khoảng 30,7 triệummÏ/năm. Nhu edu sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản trên lưu vực tại thời điểm hiện.

<small>tại được tính tốn và tổng hợp trong bảng 2.12:</small>

Bang 2.12: Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản tại thời điểm biện tại

<small>a NướcLợ | Nướcngpt | Tong digm | Nhu elu</small>

Tr] Tutu vye tha) (hà) | tich (ha) | (rmÐ,

<small>1 [sing Nim Mô 00 60.1 601 | 000</small>

<small>2_ [sông Hiểu 00 3935 | ME | 000</small>

<small>5_ [sông Giảng 00 132 71352 | T0004 00 300 | 1 | 0805 thising Ca | 00 167 167 | 0.00[Khu gia tl song Ca | 00 1710/1710 0.007. | Tạ ưu sông Cả 00 1661 3538 | 0.003 [sng Nghèn 7465 HH Ti} 19.0</small>

<small>5_TDin- Yên - Quỳnh M0 | 48 | 210 [Nam - Hưng - Nghĩ 3197 | ME | 20</small>

Tổng 1888721656 | Tua<small>2.44 Tình hình thiên tái 6 m di nguồn nước trên lưu vực</small>

<small>2.14.1. Bão lạt và thiên tai</small>

hại rất lớn

<small>Thiên tai hàng năm bão, lũ lục lũ quét diễn ra trên lưu vực đã và dang gây thiệt</small>

<small>kinhà con người trên lưu vực. Nguyên nhân chính gây lũ lụt trên lưu</small>

<small>vực sơng Cả là do những trận mưa lớn trên diện rộng kết hợp với tổ hợp của các hình</small>

thể thời tiết như: bão, áp thấp nhiệt đới, dai hội tụ nhiệt đới, gió mùa đơng bắc... Bên.

<small>canh đồ cịn có các ngun nhân khác như: phá rừng, suy thoái thảm phủ và điều kiện</small>

</div>

×