Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu xây dựng các tiêu chí đánh giá nhanh mức độ an toàn hồ chứa vừa và nhỏ Bắc Trung Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.68 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên.

Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không saochép từ bat kỳ một nguồn nào va dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo cácnguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tải liệu tham khảo đúng

quy định.

Tác giả luận văn

Trần Công Định

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện với sự nỗ lực của bản thân,tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu xây dựng cáctiêu chí đánh giá nhanh mức độ an toàn hồ chứa vừa và nhỏ Bắc Trung Bộnhằm nghiên cứu, đưa ra phương pháp đánh giá nhanh bang quan sát qua bề

mặt cơng trình. Với tiêu chí là: đơn giản, thực hiện nhanh, lượng hóa mức độ

hư hỏng (tương đối) và dễ thực hiện, giúp cho việc kiểm tra hiện trạng cơngtrình trước mùa mưa lũ hàng năm của các đơn vị quản lý hồ chứa, nhất là đốivới các hồ chứa nhỏ do cấp huyện, xã quản lý vận hành, phục vụ cơng tácphịng chống lụt, bão bảo đảm an tồn cho cơng trình.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ giáo trong trường Đại họcThủy lợi đã tận tình giảng day, dao tạo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình

hoc tập sau đại học. Đặc biệt, tác gia xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm ViệtHòa đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tác giả hồn thành Luận văn này.

Tác giả cũng xin được cảm các bạn bè và đồng nghiệp ở Vụ Quản lý cơng trìnhthủy lợi và an toàn đập, và các cơ quan quản lý vận hành hồ chứa tại các tỉnhBắc Trung Bộ đã giúp đỡ và tạo điều kiện dé tác giả hồn thành Luận văn nay.Với trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực té trong lĩnh vực nghiên cứu an tồnđập cịn nhiều hạn chế, đồng thời với nhiệm vụ nghiên cứu đưa ra phương phápđánh giá nhanh an toàn đập bằng sự phỏng chừng các giới hạn mức độ an toànlà một vấn đề phức tạp, do vậy, nội dung của Luận văn khơng tránh khỏi nhữngthiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các

thay cơ giáo và của các Quy vi quan tâm./.

Tác giả luận văn

Trần Công Địnhli

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LOT CAM ON woivieccccsssssssssssssssssssessssscccsssssssnsnseesssecsessssssssuunssesssessesssssssnuusessssecesesssssssnnesssseeeeeee il

100009 0...ÔỎ iii

DANH MỤC BANG BIBU o..ccicsssssssssessssssssssssssssssssssesesssssssssesecsssssssssesessesssssseessssssssseseessessuee vi/9.10...ÔỎ. |

2. Muc ti6u nghién CUU wee ...A...I+...ÔỎ 5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...---EEEEEEEEEEEEEEEEEEE2222vvvrvrvrrrrerrrrrrrrree 54. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu...---+£+2EEV222z+22EEEEE2eeerrrrrrreeed 5

CHUONG I: TONG QUAN VE LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU...---¿ 6

1.1. Tổng quan về hồ chứa nước và hệ thống tổ chức quản ly, vận hành khai thac ... 6

1.1.1. Quá trình đầu tư và xây dựng hồ chứa nước...--- c++2+2EEE+veeee+trrrrrseed 61.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý, vận hành khai thác ...---vvvvvvvvvvvvv+ 71.1.3. Hệ thống Văn bản pháp luật về quản lý an tồn đập...---cc+¿+cczse+ 101.1.4. Tình hình thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập ...---.- 11

1.1.5. Cong tac dury tu sta Chita n6. ... 13

1.2. Đánh giá chung thực trang an toàn hồ chứa nước...---++++ 13

1.3. Hiện trạng quan lý an toàn hồ chứa vừa và nhỏ khu vực Bắc Trung Bộ... 16

1.3.1. COng tac Quan LY ... 16

1.3.2. Hiện trang an toàn an toàn hồ chứa vừa va nhỏ vùng Bac Trung Bộ... 17

1.4. Tổng quan về nghiên cứu đánh giá an toàn đập...---ccccc++++rrrrrre 1995 o0 ...-.-àậẬHL)... 199

sẽ... ... 20

1.5. Tài liệu tiêu chuẩn trong đánh giá an toàn đập...---+ccccc++++rererrrrxe 151.6. Khái quát đặc điểm tự nhiên vùng Bac Trung Bộ...---cc+++ccczvvez 2991.6.1. Điều kiện tự nhiên địa hình, và mạng lưới sơng ngịi ...--- 299

1.6.2. VỊ trí địa lý và điều kiện khí hậu các tỉnh Bắc Trung BỘ: ... ---c-c--c++ 31CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YEU TO ANH HUONG DEN AN TOAN DAP"... 37

2.1. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của mưa lũ đến an toàn đập kku vực Bắc Trung Bộ372.1.1. Nhận định về biến đổi khí hậu...---ccccttiireecvvErrtrrrirrtirtrrrrirriirrrrrie 37

2.1.2. Đặc trưng mưa gây lũ trong khu vực nghiên Cứu... ---- 75+ s++c+zs+esxsrsresreres 41

lil

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2. Đánh giá ảnh hưởng trong việc xây dựng đến an toàn đập ...---:-¿ 42

2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động xã hội đến an tồn đập ...--- 43

2.4. Đánh giá ảnh hưởng trong cơng tác quản lý vận hành đến an toàn đập... 4

2.5. Đánh giá ảnh hưởng tuổi thọ cơng trình đến an toàn đập...---::+¿ 44

CHUONG 3: CƠ SO LÝ LUẬN XÂY DỰNG TIEU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHANH AN"00611 ...1..H..,...Ơ,ƠỎ 453.1. Mục đích yêu cầu và phân loại an toàn đập ...----c¿+2+vcee++rrrrrveeeerree 453.1.1. Mục đích u cầu của tiêu chí an tồn hồ đập ...---..--- ¿+2 453.1.2. Phân loại an toàn đẬp...-.--- - + 2+ 122111 11k 111111111111 1111 11111111111 rkrke 453.2. Nghiên cứu xây dựng các tiêu Chí...--- -- 5+ 22+ *x+x*EE#xtEtEtexererkersrrkerrrkrrererkrree 473.2.1. Tiêu chí đánh giá an tồn thắm qua đập đất...---cccccc++++222cc2vvzvveccccee 483.2.2. Tiêu chí đánh giá an tồn biến dang mái đập...---¿--©2ccz++t2Ev2veccerzee 583.2.3. Tiêu chí đánh giá an tồn nứt bề mặt đỉnh đập...---vvvvvxxe 623.2.4. Tiêu chí đánh giá an tồn cống lẫy nước...---222c++++tt£22EEEvvvveeeccee 643.2.5. Tiêu chí đánh giá an tồn tràn xả Ïđ: ...-- +55 55+ +EtEEtexerettersrrterrrrrererrree 663.3. Tổng hợp các tiêu chí đánh giá an tồn đập ...---cccccccvcvrxe 7213.4. Quy trình đánh giá và đề xuất hành động an tồn đập ...---..---cc:¿+r 723.4.1. Quy trình đánh giá an toàn đập...--- + c2 +tcter+grrg re 723.4.2. Đề xuất hành động an toàn đập:...---:::++++++++++£+22222EEEEEEEEEEEEEEEEEEE...vvv 74CHUONG 4. ÁP DỤNG ĐÁNH GIA AN TOAN DAP CHO HO CHUA NƯỚCKHE SAN TINH NGHỆ AN...---222221111111111 1121221110101... xe. 764.1. Thông tin hiện trạng của công frÌnh ...--- -- - «5s +xe+x#x+kekveEsrkerkrkrkerkererkereersrkee 764.2. Dùng bộ tiêu chí để đánh giá ...- ¿+ ©EVV222+++2EEEEEEEE+tEEEEEE111211222211122crrrrk 804.3. Tổng hợp đánh giá giá an toàn đập:...----¿++22CEE++2eettEEEEEEEEerrtrrrrkkrrrrrrrrrkke 864.4, Dé xuat gidi pap: ....sccsssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssececcccccsssssssssssssssssssssssssssstsssnssneeseesees 86KET LUẬN VÀ KIEN NGHIO 0. occcccsccsccssssssssssssssssesssccsssssssssssnsssesssesessssssssunsesessesesssssssssseees 871. Những kết quả đã dat được...---©2222222222222+eE12222211111111212 22.2111.1111. 872. Những ton tại trong quá trình thực hiện Luận văn...--- 55 75s >++c+zs+vsxersrverers 883. Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo...----ccccc¿:+222EEEEEE222222z++tttEEEEEEEEEreeecree 88TÀI LIEU THAM KHAO ...---2----222EEEEEEE2222++1222222111111111221..222221111111. xe. 90PHỤ LỤC: Mẫu Phiếu kiểm tra đánh giá hiện trạng an toàn hồ chứa nước tại hiện trường—... 92

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ANH

Hình 1.1: Sơ đồ tơ chức quản lý nhà nước về an tồn hồ đập ...--- 8

Hình 1.2: Sơ đồ tô chức các đơn vị quản lý khai thác hồ chứa nước...--- 9

Hình 1.3. Bản đồ địa giới hành chính khu vực Bắc Trung Bộ...--- 30

Hình 2.1:Ngập lụt do cơn bão số 10 năm 2013 gây ra tại tỉnh Thừa Thiên Huẻ... 40

Hình 3.1: Hiện tượng thâm xói ngầm trong thân và nền đập (Hình ảnh và mơ tả được laynăng ¡80n 07757... :.‹-2À4ÃỐ... 49

Hình 3.2: Hiện tượng thâm xói ngầm trong thân và nền đập có thé tạo nên nhiều 16 hong(Hình ảnh và mơ tả được lấy từ tài liệu SIM])...---ccccccvcvvvvcvvceccceeeceeeerrrrrrree 50Hình 3.3: Sạt chân mái hạ lưu đập do thắm qua thân đập ...--. ---cccceesrerersrx 51Hình 3.4: Sạt trên mái hạ lưu đập do thắm qua thân đập (Hình ảnh và mơ tả được lấy từ tàiLGU SIM) ng --d... 51

Hình 3.5: Nước tham qua than đập lam sat lở chân mái hạ lưu (hồ Làng Mọ)... 56

Hình 3.6: Nước thắm qua thân đập làm sat lở chân mái hạ lưu đập ... .--- 57

Hình 3.7: Nước thấm qua thân đập lam sat lở chân mái hạ lưu đập ...--- 57

Hình 3.8: Mặt cắt đập khơng đủ, nguy cơ vỡ đập cao...----cccc++cccvrveeeerrrrrrrree 60Hình 3.9: Sat lở chân đập do sóng g1Ĩ...--. +: 5+2 t2 + trtEkertreterrrkrrerrrrrrrrrkrrrrrrke 60Hình 3.10: Dap bị xói mịn mặt đập bị biến dạng lồi lõm...---:¿¿++2 61Hình 3.11: Mối làm tơ trong than đập...----¿-©VEE+22+++22EEEEEE+etttEEEEEEeeerrrrrrrrrced 61Hình 2.12: Nứt doc đập, nguy cơ vỡ đập CAO... eecessesessesesseseseseeseseseeseseeseseseeseseseeseseeteseneeeess 63Hình 3.13: Phan mái đập phía trên cơng bị lún lõm xuống do thấm...--- 66

Hình 3.14: Xói lở hạ lưu tràn xả lũ...---22222222222222222222+++++rrrrrttttrrrrrrrrrrrrrre 70Hình 3.15: Đi tràn bị sụt do xói ngầm dưới lớp mặt gia C6 ...---c---ccccs. 70Hình 3.16: Mang tràn xả lũ bị xói do dịng chảy lũ tràn qua ...----5- 55555 ss<s+ 71Hình 4.1: Mái hạ lưu đập bị sụt lũn do hiện tượng tham- hồ Khe Sân... 71

Hình 4.2: Mái đập bị thấm ướt trên điện rộng khoảng 100 m2- hồ Khe Sân... 78

Hình 4.3: Nước thấm thành các vũng ở chân đập- hồ Khe Sân...---. 78Hình 4.4: Tran xả lũ bị hư hỏng, xuống cấp — hồ Khe San...sssssssssssssssssssesssesssessessssessssseeeee 79Hình 4.5: Ngưỡng tràn bị vỡ nứt — hồ Khe Sân...---+++©VVEE22222cc+rtrrrrrrrrrrke 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bảng I.l: Phân loại các hồ chứa thủy lợi 6

<small>Bảng 1.2: Phân loại các ho chứa thủy điện: 6Bang 1.3: Phân loại các ho chứa thủy lợi khu vực Bắc Trung Bộ: 7Bang 1.4: Kết quả thực hiện các quy định về quan lý an toàn đập. 12Bảng 1.5: Thông kê sổ lượng hồ chứa lớn bị hư hỏng xuống cắp “4Bảng 1.6: Thông kê sổ lượng cơng trình bị hư hỏng xuống cấp 15</small>

<small>Bảng 1.7, Các doanh nghiệp, Tổ chức tham gia quân lý hồ chứa dia phương "7</small>

<small>Bảng 1.8, Bảng đảnh giá theo chỉ sổ rủ ro hỗ chứa (Dự án WBS) 2</small>

Bảng 1.9, Bing dn giá chất lượng công tinh wong TCVN 11669:2016 %‘Bang 2.1. Một số trị số dự báo theo kịch bản về phát thải KNK (SRES), kinh tế, xã hội, khí

<small>hậu và nước biển ding 3</small>

Bảng 3.1. Thang điểm đính giá và phân cắp nguy cơ sự cổ, 4

<small>Bảng 32, Các tiêu chuẩn thẳm định rộ rí ở thân đập theo Sổ tay kiểm tra định kỳ Nhật Bản33</small>

Bảng 33, Cúc tiêu chuẩn tim định rộ 1 ở mái đập theo Số tay kiểm ra định kỳ Nhật Bản

<small>Bảng 3.4, Thang điểm và tiêu chi đánh gi an toàn thắm ở đập đt 55</small>

‘Bang 3.5. Thang điểm va tiêu chi đánh giá an toàn biến dang mái đập. 59

<small>Bảng 36, Thang điểm và iu chí đánh gi an tồn mtb mit định đập 6</small>

<small>Bảng 37. Thang điểm và iêu chí đánh giá an toàn cổng lấy nước 6</small>

<small>Bảng 38, Thang điểm vàtiêu chí đánh gi an tồn rin xả lũ 6</small>

Bảng 4.1, Bảng thông số kỹ thuật hồ chứa nước Khe Sân 80

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>MỞ ĐÀU</small>1. Tính cấp thiết của đề tài

Hỗ chứa nước đóng vai trỏ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế -xã hộicủa dat nước. Với điều kiện địa lý tự nhiên thuận lợi, nhiều hé chứa nước được.

<small>Nha nước và nhân dân xây dụng từ khoảng những năm 1930 và phát triển xây</small>

dựng mạnh vào những năm 1970-1980, đã góp phần rất lớn vào thành côngtrong phát triển kinh tế nông nghiệp của đất nước. Nghị quyết số 26-NQ/TW.ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ ting đồng bộ nhằm.

<small>đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm.</small>

2020, đặt ra nhiệm vụ cho hồ chứa nước không chỉ phục vụ sản xuất nôngnghiệp ma cần phải phục vụ đa mục tiêu cho các ngành kinh tế quốc dân, ổnđịnh phát triển bền vững tài nguyên nước.

Theo số liệu thông kê năm 2015 của Tổng cục Thủy lợi, cả nước đã đầu tư xâydựng được 6858 hồ chứa nước trong đó có 6648 hồ chứa thủy lợi (chiếm96,5%) và 210 hồ chứa thủy điện (chiếm 3,5%) với tổng dung tích khoảng 65tym’ nước,

Bên cạnh mặt ưu điểm và lợi ich, hồ chứa nước cũng luôn tiềm an nguy cơ sựcố, có khi dẫn đến thảm hoạ như đã từng xảy ra ở một số nước trên thế giới(năm 1975 vỡ đập Bản Kiều ở Trung Quốc, năm 1977 vỡ đập Kelly Barnes ở.Mỹ, năm 1979 vỡ đập Morbi ở An Độ...

' nước ta, trong những năm gin đây liên tiếp xảy ra các sự cố đập hỗ chứa, cácnguyên nhân chủ yếu do nguyên nhân các hỗ xuống cấp, chế độ dòng chảy đếnhồ thay đổi (tập trung nhanh, lưu lượng vượt thiết kế..), đặc biệt là công tácquản lý còn thiếu chặt chẽ, xem nhẹ chế độ quan trắc. Một số hồ chứa nước đãxảy ra sự cổ vỡ đập, như: năm 2009 vỡ đập hd Z20(Ha Tĩnh), năm 2010 sự cốvỡ đập hồ Khe Mơ, hồ Vang Anh (Hà Tĩnh), hồ Phước Trung, (Ninh Thuận),năm 2011 vỡ hồ Khe Làng, hỗ 271 (Nghệ An), sự cố sạt lở mái hạ lưu gâynguy cơ vỡ đập, tại hồ Vung (Hồ Bình), sự cố trong q trình thi cơng hai hỗLanh Ra và hồ Bà Râu (Ninh Thuận), năm 2012 vỡ đập hồ Tây Nguyên khimới sửa chữa xong, hồ Lim bị thấm mạnh mang cống đe dọa vỡ đập (Nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

An), năm 2013 sự cố sụt lún tại thân đập hồ Bản Muông (Sơn La), sự cố vỡ.

<small>“Hình ảnh vỡ đập Z20, Hà Tĩnh ngày 5/6/2009 Hình ảnh vỡ đặp Tay Nguyện, Nghệ Anngày 11/9/2012</small>

Trong các nguyên nhân dẫn đến sự cố an toàn đập nêu trên, yếu tố ảnh hưởng.

ến đổi khí hậu (BĐKH) đang ngày cảng hiện hữu, sự phân bố lại lượng.

<small>nước mưa theo khơng gian và thời gian có nhiều thay đổi so với thiết kế bancủa bị</small>

đầu. Theo kịch bản BĐKH, nước biển dâng cho Việt Nam do Bộ Tài nguyên vàMôi trường công bố: “xu thé chung là lượng mưa mia khơ giảm lượng mưa.mùa mưa tăng” và *có thẻ xuất hiện ngảy mưa dị thường với lượng mưa gấp

đôi so với ky lục hiện nay”, những thay d6i này đang tác động tiêu cực đến an

toàn hồ chứa nước, như: dòng chảy đến các hồ chứa thay đổi một cách bắt ldong chảy kiệt giảm, trong khi dong chảy lũ tăng lên đột biến lim tăng.

lưu lượng đình lũ, nhiễu khi vượt quá thông số thiết kế làm ảnh hưởng nghiêm.trọng tới an toàn của các hỏ chứa nước.

chứa thủy lợi hiện chủ yếu được giao cho một số

<small>chức quản lý (chủ đập) gồm: các doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi</small>

do các đơn vị cấp xã quản lý (hợp tác xã, ban quản lý xã,..). Việc quản lý

<small>có kinh nghiệm, năng lực cán bộ, cơng nhân đáp ứng yêu cầt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

chứa của các tổ chức quản lý cấp xã thường không tốt do thiểu cán bộ chuyên.môn và việc duy tu, bảo dudng cũng không được quan tâm đầy đủ.

“Trong những năm qua, được sự quan tim của Chính phủ, các Bộ ngành, nhiềuhỗ chứa nước bị hư hỏng nặng đã được đầu tư sửa chữa kịp thời nhằm bảo daman tồn cơng trình và dan cư hạ du. Chương trình bảo đám an tồn hồ chứanước được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện tại văn bản số 1749/CP-NN.ngày 30/10/2003 và 1734/TTg-KTN ngày 21/9/2009. Đến nay, Chương trình

<small>đã thực hiện được hơn 10 năm, Bộ Nông nghiệp và PTNT cùng các địa phương</small>

đã đầu tư gần 12.000 tỷ đồng để sửa chữa 633 hỗ chứa các loại.

Tai Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ vé việctăng cường cơng tác quản lý, đảm bảo an toàn hỗ chứa nước đã yêu cầu các Bộ,ngành, UBND các tỉnh thực hiện nhiều biện pháp đảm bảo an tồn hỗ chứatrong đó yêu cầu việc "Củng cố lực lượng quản lý hồ chứa có đủ năng lực,chun mơn; tổ chức tốt việc theo dõi, kiểm tra hỗ đập trước, trong vả sau mùamưa lũ nhằm phát hiện sớm những nguy cơ gây mắt an tồn cơng trình và cóbiện pháp xử lý kịp thời, tránh để xây ra sự cổ”. Vào mia mưa, lũ hằng năm,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn có các văn bản chỉ đạo, u cầu các

<small>địa phương tăng cường công tắc quản lý, kiểm tra, đánh giá mức độ an tồn của</small>

các hé chứa thủy lợi.

Cơng tác kiểm tra đánh giá hiện trạng an toàn đập của các đơn vị quản lý hồchứa hiện nay gặp nhiều khó khăn, cụ thể như sau:

<small>- Việc đánh giá địi hỏi người đánh giá phải am hiểu chun mơn và có kinhnghiệm về hỗ chứa nước, trong khi nguồn nhân lực, cán bộ kỹ thuật có chun</small>

mơn về hỗ chứa tại các đơn vị quản lý cấp huyện, xã cịn thiểu, khơng có kinhphí th đơn vị tư vin dé kiểm tra, kiểm định v.v.. đặc biệt khó khăn đối vớicác đơn vị quản lý hồ chứa ở cấp huyện, xã.

<small>- Về tiêu chuẩn đánh giá an toàn đập hiện hành là TCVN 11669:2016 Cơng,</small>

trình thủy lợi - Đánh giá an tồn đập. Các đánh giá thơng qua chấm điểm vàphan loại chat lượng cơng trình, gồm: Tốt. trung bình, kém. Tiêu chuẩn này chỉ

<small>thực sự phù hợp cho các đơn vị tư vẫn hoặc các cơ quan chuyên môn áp dụng,trong nhiệm vụ thực hiện kiểm định an toàn đập. Các đánh giá phân loại theo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

chuẩn so sánh là các chỉ tiêu thiết kể, các giới hạn thiết kế. Thực tế thì các hdchứa ở Việt Nam nói chung, khu vực Bắc Trung Bộ nói riêng phần lớn được.xây dựng từ những thập niên 1970 ~ 1980 khơng cịn lưu giữ được tà liệu thiếtkế, do vậy khơng thé có các số liệu thiết kế dé so sánh đánh giá chất lượng theo

<small>Tiêu chuẩn TCVN 1169:2016.</small>

Khu vực Bắc Trung Bộ hiện có 1920 hồ chứa thủy lợi các loại, trong đó có 120hồ chứa lớn (hồ có dung tích >3 triệu m’, chiều cao đập >15 m), còn lại 1800hồ chứa vừa và nhỏ chiếm 94% tổng số hd ở khu vực. Theo kết quả thống kê tircác báo cáo đánh giá hiện trạng của các địa phương khu vực Bắc Trung Bộ,hiện có khoảng 495 hồ chứa bị hư hỏng xuống cấp. Với việc phân loại theoTiêu chuẩn TCVN 11669:2016 chỉ có ba loại: Chất lượng cơng trình tốt; chấtlượng cơng trình trung bình: chất lượng cơng trình kém thi 495 hỗ chứa nay sẽđược phân loại chất lượng cơng trình kém và việc vận hành sẽ phải hạn chế(dưới thiết kế). Việc sửa chữa, nâng cấp cho 495 hồ chứa này sẽ rất tốn kém.kinh phí khó thực hiện trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, thực tế chỉ mộtphần số lượng hỗ chứa phải tích nước hạn chế, cịn lai cần tăng cường giám sát

khi có mưa lũ trên lưu vực và vẫn được vận hành bình thường

Các tỉnh Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên tương đối bat lợi về an tồn chocác cơng trình so với cả nước. Với đặc điểm địa hình chung của vùng có bÈngang hẹp, chia cắt phức tạp, các sông, suối ngắn, dốc, thảm phủ lưu vực kém.nên dòng chảy kiệt rất nhỏ, về mùa mưa, lũ tập trung nhanh, dong chảy siết nêncó sức phá hoại lớn đối với các cơng trình thủy lợi, dé điều. Chế độ khí hậu,thuỷ văn khắc nghiệt, hàng năm xảy ra mọi loại hình thiên tai: úng, hạn, lũ,bão, xâm nhập mặn. Từ năm 2009 đến nay đã xảy ra 21 vụ sự cố vỡ đập trongđó khu vực Bắc Trung Bộ đã xảy ra 13 vụ chiếm 62 % cả nước.

Tir các vấn đề khó khăn trong đánh giá an toàn đập va trong bối cảnh hiện tranghỗ chứa nước xuống cấp như hiện nay, rất cần có một bộ cơng cụ đánh giánhanh cho các hé chứa vừa và nhỏ giúp việc đánh giá phân loại hồ chứa sát vớithực tế, nhất là đối với các hồ chứa hư hỏng có nguy cơ mắt an toàn cao.

Xuất phát từ những vẫn đề nêu trên, đề tài: Nghiên cứu xây đựng các tiêu chỉđánh giá nhanh mức độ an toàn hỗ chứa nước vừa và nhỏ. Bắc Trung Bộ sẽ có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ý nghĩa thực tiễn và cần thiết đáp ứng các nhiệm vụ cắp bách trong quan lý khai

<small>thác hồ chứa nước hiện nay.2.Mye tiêu nghiên cứu</small>

“rên cơ sở nghiên cứu, phân tích đánh giá ngun nhân và ảnh hưởng đến antồn đập, hồ chứa nước loại vừa và nhỏ, và các yếu tố tác động bên ngồi cơng,trình đến an tồn đập, hỗ chứa, từ đó xây dựng các “Tiêu chí đánh giá nhanh'

<small>tổng hợp xây dựng các mức đánh giá phân theo cấp độ dim bảo an toàn đập để</small>

cảnh báo và hỗ trợ quản lý vận hành.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

~ Đối tượng nghiên cứu: La các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn đập va các tiêu

<small>chí đánh giá mức độ an tồn của đập</small>

~ Phạm vi nghiên cứu: Các hồ chứa nước loại vừa vả nhỏ (dung tích <3 triệu m`hoặc chiều cao đập <15m) xây dựng bằng vật liệu địa phương (đập đắt), các tổ

<small>chức quản lý khai thác vận hành.</small>

~ Địa điểm nghiên cứu: Khu vực Bắc Trung Bộ.4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.* Cách tiếp cận:

~ Tiếp cận kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các tác giảđi trước có liên quan đến dé tai để phục vụ cho dé tài;

- Tiếp cận thực tiễn: Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa hiện trường một sốhồ chứa ở khu vực Bắc Trung Bộ dé làm cơ sở xây dựng Tiêu chí của đánh giá.

<small>an toàn đập.</small>

<small>* Phương pháp nghiên cứu</small>

~ Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, hệ thốngcác vấn đề trong công tác bảo đảm an toàn đập, hỗ chứa loại vừa và nhỏ.

- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kién của các chuyên gia về xây dựng các

<small>tiêu chí đánh giá an tồn đập,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG I: TONG QUAN VE LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về hồ chứa nước và hệ thống tổ chức quan lý, vận hành khai thác

1.1.1. Q trình đầu tư và xây dựng hơ chứa nước

Với điều kiện địa lý tự nhiên thuận lợi, nhiều hồ chứa nước được Nhà nước vànhân dân xây dựng từ khoảng những năm 1940-1950 và phát triển xây dựngmạnh vào những năm 1970-1980 đã góp phan rất lớn vào thành công trong pháttriển kinh tế nông nghiệp của đất nước.

Hiện cả nước có tổng số 6.871 hồ chứa đã tích nước với tơng dung tích chứakhoảng 65 tỷ m3 nước, trong đó hồ chứa thủy điện khoảng 51 tỷ m3 (chiếm

79%), hồ chứa thủy lợi khoảng 14 tỷ m3 (chiếm 21%) cụ thé như sau:a) Hồ chứa thúy lợi:

Có 6.648 hồ chứa (chiếm 96,9%) phân bố tại 45/63 địa phương trên cả nước.Các địa phương có nhiều hồ chứa là: Nghệ An 629 hồ, Thanh Hóa 610 hồ, ĐắkLắk 543 hồ, Hịa Bình 513 hồ, Tun Quang 346 hồ, Thái Nguyên 285 hồ, ĐăkNông 195 hồ.

Bang 1.1: Phân loại các hồ chứa thủy lợi:

b) Hồ chứa thủy điện:

Có 223 hồ (chiếm 3,1%), phân bố tại 30/63 địa phương trên cả nước. Các địaphương có nhiều cơng trình thủy điện như: Sơn La 22 hồ, Hà Giang (11 hồ),Lào Cai 19 hồ, Quảng Nam14 hồ, Gia Lai 29 hồ, Kon Tum 16 hồ, Lâm Đồng

14 hồ.

Bang 1.2: Phân loại các hô chứa thủy điện:

Quy mô V> 100 V=10+100 V=3:10 | V=lz3 | V<I

(Triệu mm )

Số lượng (nd) | — 40 38 36 30 70

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thống kê theo kết cấu cơng trình: Ở Việt Nam có đến 98% đập có kết cấu làđập đất, 2% đập có kết câu là đập bê tông, đập đá đồ bê tông ban mặt, chủ yếulà các đập, hồ chứa thủy điện và một số hồ chứa thủy lợi (hồ Định Bình, hồ TânGiang, hồ Sơng Lịng Sơng kết cấu bê tơng trong lực; hồ Cửa Dat đập đá dé bê

tông bản mặt).

Bằng nguồn vốn ngân sách trung ương, và đóng góp của địa phương, vốn tráiphiếu Chính Phủ,.. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn đã quản lý đầu tưxây dựng nhiều hồ chứa có quy mơ lớn ở khu vực Bắc Trung Bộ, như: giaiđoạn 1960-1975: đã xây dựng các hồ chứa nước Thượng Tuy (Hà Tinh); RaoNan, Câm Ly (Quảng Bình)... Giai đoạn 1975-2000: Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh); SơngMực (Thanh Hóa). Từ năm 2000 đến nay: Cửa Đạt (Thanh Hóa), Tả Trạch(Thừa Thiên Huế), Đá Hàn (Hà Tinh), Rao Đá, Thác Chuối (Quảng Bình).

Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Thủy lợi, hiện nay tổng số hồchứa nước khu vực Bắc Trung Bộ đang được khai thác sử dụng là 1920 hồchứa nước (thống kê hồ có dung tích từ 50.000 m3 trở lên) trong đó, ThanhHóa 610 hồ, Nghệ An 629 hồ, Hà Tinh 345 hồ, Quang Bình 151 hồ, Quang Trị

130 hồ, Thừa Thiên Huế 55 hồ.

Bang 1.3: Phân loại các hô chứa thủy lợi khu vực Bắc Trung Bộ:

Quy mô ` V=3+10, “ae " 5

(Triệu nm) V> 10 H>15m V=1+3 V=0,2=+1 V<0,2

Từ bang thống kê số liệu trên cho thay, số lượng hồ chứa nhỏ là rất lớn 1800 hồchiếm 94% tổng số hồ chứa khu vực Bắc Trung Bộ.

1.1.2. Hệ thong tổ chức quản ly, vận hành khai thác

1.1.2.1. Tổ chức quan lỷ nhà nước về an toàn hồ chứa nước:

Theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành phân công, phân cấp quản lýNhà nước về an toàn đập tại Trung ương và địa phương như sau:

- Ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chịu tráchnhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an toàn đập các hồ chứathủy lợi - Tổng cục thủy lợi là cơ quan tham mưu trực tiếp. Bộ Công Thương là

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về antoàn đập các hồ chứa thủy điện. Bộ Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệmxây dựng, trình Chính phủ phê duyệt quy trình vận hành liên hồ trên các lưu

vực sông.

- Ở địa phương: UBND tỉnh là cơ quan chịu trách nhiệm cao nhất chịu trách

nhiệm bảo đảm an toàn đập trên địa bàn quản lý, Sở Nông nghiệp và PTNT là

cơ quan tham mưu trực tiếp là Chi cục thủy lợi. Tuy nhiên, chưa có bộ phậnchun trách đảm nhiệm cơng tác quản lý an toàn hồ chứa, hiện nay nhiệm vụnày được lồng ghép trong nhiệm vụ của các đơn vị thuộc các Sở chuyên ngành

tại địa phương.

1.1.2.2. Tổ chức quản lý vận hành khai tháca) Bộ máy tổ chức quản lý vận hành:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tổ chức quản lý hồ chứa thủy lợi bao gồm: Các doanh nghiệp khai thác công trìnhthủy lợi (KTCTTL), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tô chức hợp tác dùngnước và một số tô chức khác, việc phân cấp quản lý như sau:

- Chủ đập là các doanh nghiệp KTCTTL thường quản lý các hồ chứa có dungtích từ 1,0 triệu m3 nước trở lên (khoảng 900h6, chiếm 13%).

- Đối với các hồ nhỏ do UBND xã, Hợp tác xã/Tổ chức hợp tác dùng nướcquản lý các hồ chứa nhỏ dưới 1 triệu m3 nước.

Tổ chức quản lý hồ chứa thủy điện: do Tập đồn Điện lực Việt Nam (EVN) và

các tơ chức, cá nhân đầu tư theo hình thức B.O.O. Các chủ đầu tư tự xây dựng

và quản lý.

Hình 1.2: Sơ đơ tổ chức các đơn vị quản lý khai thác hồ chứa nước

b) Đánh giá thực trang năng lực của các don vị quan lý:

Nhìn chung các Cơng ty KTCTTL có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân vận

hành hồ chứa có trình độ, chun mơn quản ly phù hợp, tập trung được kinh

phí để duy tu, bảo dưỡng cơng trình; cơng tác quản lý an tồn đập được quan

tâm nên it xảy ra sự cô.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Các hồ chứa nhỏ được phân cấp cho huyện, xã, hợp tác x4/t6 chức hợp tác dùngnước hoặc thơn bản, có xã khoán cho cá nhân trực tiếp quản lý thường thiếucán bộ kỹ thuật, cơng nhân có chun mơn quản lý, thiếu kinh phí duy tu bảodưỡng nên cơng trình xuống cấp nhanh, khi hồ chứa xảy ra sự cỗ khơng có biện

pháp xử ly kip thời.

1.1.3. Hệ thong Văn bản pháp luật về quản lý an toàn đập

Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý an toàn đập đã được banhành, cụ thể như sau:

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;Luật phịng, chống thiên tai số 33/2013/QH13; Luật Bảo vệ mơi trường số55/2014/QH13; Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi số

- Các Nghị định của Chính phủ: Số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 về quan lýan toàn đập; số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiét một sốđiều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ cơng trình thủy lợi; số 43/2015/NĐ-CP, ngày 06/5/2015 quy định về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.

- Các Thông tư hướng dẫn: Số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 hướng dẫnthực hiện một số điều của Nghị định số 72/2007/NĐ-CP; số 34/2010/TT-BCTngày 07/10/2010 quy định về quản lý an toàn đập của cơng trình thủy điện; số65/2009/TT-BNN ngày 12/10/2009 hướng dẫn tơ chức hoạt động và phân cấpkhai thác cơng trình thủy lợi; số 45/2009/TT-BNN ngày 24/07/2009 hướng dẫnlập và phê duyệt phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi; số 40/TT-BNN ngày27/5/2011 quy định năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai

thác cơng trình thủy lợi.

- Một số quy định về kiểm tra an toàn đập được quy định trong Nghị định số

1. Do đạc quan trắc đập và các u tơ khí tượng thủy văn (Điều 12): Đối với hồ

chứa lớn và hồ nhỏ.

2. Kiêm tra đập (Điêu 14): Yêu câu kiêm tra trước mùa lũ, sau mùa lũ và kiêm

tra đột xuất khi có động đất hoặc hư hỏng đột xuất.

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3. Báo cáo hiện trạng an toàn đập (Điều 16): Báo cáo hàng năm (thủy văn hỗ

chứa, các hư hong của cơng trình và cơng tac sửa chữa, khắc phục).

4. Phương án bảo vệ đập (Điều 19): Bảo vệ chống xâm hại đập, kiểm soátngười và phương tiện đi lại, giải pháp đối phó trong tình huống đặc biệt.

5. Bảo vệ an toàn đập trong mùa mưa lũ (Điều 20): Tóm tắt đặc điểm của hồchứa và đặc điểm mưa lũ trên lưu vực; Đánh giá chất lượng đập và thiết bị vậnhành đập; Dự kiến các tình huống mat an tồn đập; Cơng tác chuẩn bị về nhânlực, vật tư, vật liệu dự phòng; dụng cụ, thiết bi, xe máy; thông tin liên lạc, ánh

sáng; Danh sách ban chỉ huy PCLB.

6. Phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du (Điều 22): Có phương án báo động, thơng

báo trước đê bao đảm an toan cho người và tài sản vùng hạ du khi xả lũ.

Nhìn chung các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý an toàn đập

trong q trình khai thác, vận hành cơng trình cơ bản là đủ. Tuy nhiên, trong

quá trình thi hành các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý an toàn đập đãphát sinh một số bất cập, như: Vấn đề biến đổi khí hậu chưa được đề cập; chưacó quy định về huy động nguồn lực của xã hội dé phát triển thủy lợi; chưa quyđịnh rõ quyên, trách nhiệm của tô chức, cá nhân tham gia quản lý an tồn đập;chưa có quy định về thâm quyền quyết định cho phép tích nước hồ chứa đảmbảo an tồn đập; chưa quy định rõ việc xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du của các

hồ chứa trên cùng một lưu vực sông làm cơ sở xây dựng phương án phịngchống lũ, lụt cho vùng hạ du đập; ngồi ra việc quy định cứng các nội dung vềquản lý an tồn đập cho tất cả các đập, hồ chứa có quy mơ khác nhau nên việcthực hiện cịn nhiều bat cập và thiếu khả thi.

Đề khắc phục các bất cập trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã dựthảo trình Chính phủ, Quốc Hội: Luật Thủy lợi và Nghị định thay thế Nghị địnhsố 72/2007/NĐ-CP.

1.1.4. Tình hình thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập

Việc đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập sẽ giúplàm rõ nét hơn tổng quan về cơng tác quản lý an tồn đập.

Theo các quy định tại Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chínhphủ về quản lý an tồn đập (Nghị định 72/CP) và các văn bản khác có liên

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

quan, chủ đập phải thực hiện một sé công việc chính để bảo đảm an tồn hồchứa nước. Kết quả thực hiện tại các hồ chứa thủy lợi được tổng hợp cho cả

nước như sau:

Bảng 1.4: Kết quả thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập

Đập, hồ chứa thủy lợi

TT Công việc thực hiện H>15m hoặc 5m<H<15m,

4 | Kiém dinh an toan dap (**) 283 40,3 50 1,2

5 | May dang Fh phone chống lụt bão, | ¿eo 97,7 2500 42

6 | Xây dựng PA bảo vệ đập 25 XCép dang ho >5 Không bắt buộc

7 lala vias hà du đập phòng chống 76 ll 150 2,5

Kiểm tra cơng trình trước va sau lũ 702 100 5946 100

(Các số liệu hiện trạng hơ chứa và tình hình thực hiện các quy định quản lý an tồnđập từ nguồn Tông cục Thủy lợi)

Các nội dung về kiểm tra hiện trạng an toàn đập trước và sau mùa lũ, xây dựngphương án phòng chống lụt bão, xây dựng quy trình vận hành, điều tiết hồ chứađược các chủ đập thực hiện tương đối đầy đủ phục vụ công tác quản lý an tồncơng trình trong mùa mưa lũ hàng năm. Tuy nhiên, cơng tác kiểm tra đánh giá

cịn phụ thuộc vào chủ quan của các cán bộ, kỹ thuật quản lý vận hành. Khơng

có các mức chuẩn so sánh dé đánh giá, vì vậy việc đánh giá chưa cụ thể, điềunày cũng gây khó khăn trong việc tổng hợp và phân loại đập.

Đối với nội dung xây dựng phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du hồ

chứa và kiểm định an toàn đập chưa được các chủ đập thực hiện nhiều, nguyên

nhân do kinh phí thực hiện lớn, vượt quá khả năng chi trả của các chủ đập.

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.1.5. Công tác duy tu sửa chữa

Tại Điểm 2 Điều 13 Nghị định số 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập quyđịnh về việc duy tu, bảo dưỡng đập: “Việc duy tu, bảo dưỡng đập và các trangthiết bị phải được tiến hành định kỳ, thường xun theo quy định để bảo đảmcơng trình vận hành tin cậy, an toàn, dé dàng kiểm tra, phát hiện các hư hỏngdé khôi phục, sửa chữa kịp thời và bảo đảm về mặt mỹ quan cơng trình”. Thựctế việc duy tu, sữa chữa, chỉ được thực hiện ở một số ít hồ chứa nước do cácdoanh nghiệp quản lý vận hành. Còn lại hầu hết các hồ đập do các Tổ chức hợp

tác dùng nước quản lý vận hành khơng được thực hiện. Khó khăn trong việc

các đơn vị quản lý vận hành không nghiêm túc thực hiện quy định này là kinh

phi dé thực hiện, hiện kinh phí dé thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng tại một sốhồ chứa nước được lấy từ nguồn cấp bù thủy lợi phí rất hạn chế. Ngồi ra, vẫncịn sự chủ quan, chưa đánh giá đúng mức tầm quan trọng của việc duy tu sửachữa dé duy tri sự ôn định và an tồn cho cơng trình.

1.2. Đánh giá chung thực trạng an toàn hồ chứa nước

Trong 6.648 hồ chứa thủy lợi, phần lớn là các hồ chứa nhỏ được xây dựng từnhững năm 70-80 của thế kỷ trước, trong thời kỳ đất nước cịn nhiều khó khăn,trình độ kỹ thuật còn thấp, các nhu cầu dùng nước chưa cao, các nguồn vốn đầutư thủy lợi còn eo hẹp, năng lực khảo sát thiết kế thi cơng, quản lý cịn nhiềuhạn chế, bất cập nên cơng trình khơng tránh khỏi các nhược điểm như: Chưađồng bộ, chất lượng thấp, thiếu mỹ quan, mức bảo đảm an toàn thấp. Trải quathời gian dài khai thác, hầu hết các cơng trình bị hư hỏng, xuống cấp tiềm ânnhiều nguy co mat an tồn. Các đập được xây dựng chủ yếu với hình thức kết

câu như sau:

- Đối với đập đất: Không được gia cố bảo vệ mái đập, mặt đập, đa số khơng có

hệ thống thốt nước mái đập, tiêu nước thân đập;

- Công lay nước được đặt trong thân đập kết cấu thường bằng gạch xây hoặc

các ông bị, cửa van đóng mở thượng lưu;

- Tran xả lũ xây dựng trên nên dat tự nhiên phân lớn khơng có lớp gia cơ;

- Cơng tác xử lý nền móng các hạng mục cơng trình chưa bảo đảm, dẫn đến

tình trạng thâm qua nên đập, thân đập hoặc lún, nứt cơng trình;13

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Khơng có các cơng trình phụ hỗ trợ quản lý như: Khơng có thiết bị theo dõithâm thân đập, theo dõi lún; khơng có hệ thống quan trắc đo mưa, đo mực

nước, các công cụ dự báo, cảnh báo lũ.

Có khoảng 930 hồ chứa được xây dựng sau năm 2000 và 633 hồ chứa các loạiđược sửa chữa nâng cấp theo Chương trình bảo đảm an tồn hồ chứa đã cơ bản

nâng cao được mức an toàn cho cơng trình, tuy nhiên việc xây dựng các cơng

trình phụ hỗ trợ quản lý cũng chưa được quan tâm đầu tư đúng mức nên cầntiếp tục hoàn thiện đồng bộ.

Hiện nay, do anh hưởng của biến đổi khí hậu, chế độ dòng chảy đến hồ thay đồi(tập trung nhanh, lưu lượng vượt thiết ké..) là yếu tố tiềm ân gây mat an toànđập, hồ chứa, như: gia tăng mức độ thấm qua thân đập, nền đập, nước tràn qua

Bảng 1.5: Thống kê số lượng hồ chứa lon bị hư hỏng xuống cấp

SIT Mô tả hự hỏng Số lượng Hong nặng | Hong nhẹTinh trang tham qua than

(Nguôn: Tổng cục Thuy lợi)

* Đối với các hồ chứa nhỏ: Các hồ chứa nước nhỏ có chiều cao đập từ 5m đến15m và dung tích trữ từ 50.000 mỶ đến dưới 3.000.000 mỶ có 5946/6648 hồ

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đang khai thác sử dụng (chiếm 89,4%). Các hư hỏng được thống kê đánh giá

<small>như sau:</small>

Bang 1.6: Thống ké số lượng cơng trình bị hur hỏng xuống cấp

STT Mô tả hự hỏng Số lượng _| Hong nặng | Hong nhẹ

1_| Tinh trạng thấm qua thân đập. 507 57 450

<small>2 | — Biến dang mai đập 613 170 443| Hưhỏng thân trin hoặc xốilở | cọ, " 461</small>

<small>tiêu năn</small>

4 | Hưhỏng thân cống lấy nước T56. 210 546

(Nguồn: Tổng cục Thủy lợi)

Đây cũng là những hư hỏng phổ biến xảy ra đối với các hồ chứa nước khu vựcBắc Trung Bộ. Trong các hư hỏng trên, các hiện tượng thm do thân cổng bị hư.hỏng, mục gly tại các vị trí khớp nồi gây thắm, xói ngầm thân đập phan

với cổng làm st, trượt dp la tác nhân có nguy cơ gây vỡ đập cao‘Theo số liệu thống kê những sự cổ về đập trong những năm gi30 vụ sự có, cụ thé:

<small>* Hồ chứa thủy lợi:</small>

“Trong những năm gin đây, do ảnh hướng của mưa lũ kéo dai, lượng mưa vớicường độ lớn, cả nước đã xảy ra sự có của 21 hồ chứa, cụ thé như sau:

<small>- Năm 2009: Xay ra sự cổ vỡ đập hồ Z20 tỉnh Ha Tĩnh (đây là hồ mới thi côngxong chưa đưa vào khai thác sử dụng).</small>

<small>- Năm 2010: Vỡ đập hồ Khe Mơ, hồ Vàng Anh tỉnh Hà Tinh, hồ Phước Trung</small>

tính Ninh Thuận (vỡ khi dang thi công); hồ Đội 4, hồ 36, tinh Đắk Lắk (mái hạ

<small>ưu bị sat lở nặng, có nguy cơ vỡ),</small>

- Năm 2011: Xảy ra vỡ đập hồ Khe Làng, hd 271 tỉnh Nghệ An, hi

<small>tinh Hồ Bình (đe doa vỡ</small>

<small>ha cao trình ngưỡng tràn tránh vỡ đập).</small>

bi Vung,ip khi dang thi công cổng lấy nước, địa phương đã

<small>- Năm 2012: Vỡ đập Tây Nguyên (mới sửa chữa xong chưa bản giao khai thác</small>

sử dung), thấm mạnh qua mang cổng hồ Lim de doa vỡ đập (Nghệ An),

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

~ Năm 2013: Vỡ đập hồ Tây Nguyên (Lâm Đồng), Thung Cối, Khe Luéng, OngGiả, Đềng Đáng (Thanh Hóa), Phân Lân (Vĩnh Phúc). Sự cố hồ Bản Mng(Sơn La) bị thắm mang cổng tạo hồ sụt dọc theo cống đe dọa vỡ đập, hồ Đồng.Sling 2, hd Vực Mau đặt ở tình trạng báo động do lưu lượng nước vé hỗ lớn bắt

<small>thường (Nghệ An).</small>

- Năm 2014: Xây ra sự cố vỡ đập phụ hồ chứa Dim Hà Động, tỉnh Quảng

<small>Ninh; nguyên nhân do nước tran qua đỉnh đập gây vỡ đập.</small>

* Hỗ chứa thủy điện:

~ Năm 2010: Sự cố nước tran đỉnh đập thủy điện Hỗ Hô, do mắt nguồn điện mở

<small>cửa van trên xả lũ (Quảng Bình)</small>

- Năm 2011: Vo đường ống dẫn nước nhà máy thủy điện Đambol Da Te'h

<small>(Lâm Đồng).</small>

- Năm 2012: Vo tường ngăn nước trong q trình thi cơng hồ thủy điệnĐắkrơng3 (Quảng Trị); sự cố thắm thân đập thủy điện Sông Tranh (Quảng

<small>Nam); Đỗ tường thượng lưu thủy điện Đăkmeek 3 (Kon Tum).</small>

~ Năm 2013: Vo đập chính thủy điện Ia Krel 2 (Gia Lai) khi bắt đầu tích nước;sự cố vỡ cục bộ vách ngăn nước phím tràn thủy điện Đắkrơng3 (Quảng

<small>1.3.1. Cơng tác quản lý</small>

Mơ hình quản lý vận hành các hồ chứa nước của các tinh Bắc Trung Bộ tương.đối giống nhau và là mơ hình điển hình của cả nước về bộ máy, tổ chức hiệnnay. Như đã nêu ở phần Tổng quan, các hồ chứa lớn và một số hỗ chứa vừa

<small>được giao cho các doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi quản lý vận hành.</small>

Các hồ chứa còn lại giao cho cắp huyện, xã quản lý vận hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bang 1.7. Cúc doanh nghiệp, Tổ chúc tham gia quản lý hỗ chứa ở dia phương<small>Ciphuyệnwã |Côngtraquinh.</small>

Sốlượng | — quản

<small>hồ chứa WK</small>

YF | gsm |TY

<small>Tên các doanh.nghiệp thủy nông</small>

<small>tham gia quản lývr | Tônnnh</small>

Số lượng

<small>Công ty TNHHMTV Sông ChuCông ty TNHHMTV TL: Bắc,Nam, — Thanh</small>

<small>2 | Nghệ An 639 560 | 890 | 69 | 11 Chương Ảnh</small>

<small>Sơn, Tân Kỳ,Phủ Quỷ, Quỷ</small>

<small>1 | Thanh Hoa 610 565 | 926 | 45 | 74</small>

<small>Công ty TNHHMTV TL Bức3 HàTĩnh 35 296 | 858 | 49 |142 Hà Tinh, Nam</small>

Hà Tĩnh, Cấp

<small>nước và XD,Công ty TNH4 | Quing Binh 151 133 | 380 | 18 | 12 | MTVKTCTTLQuang Bình</small>

<small>Cộng 1920 | 1701 | 886 | 219 [116</small>

‘Thong kê trên cho thay số lượng hồ chứa do các cấp huyện, xã quản lý là ratnhiều, với trình độ, năng lực của cán bộ quản lý vận hành cấp huyện, xã hiện

nay là rit cần quan tim đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, đồng thời cin cung cấp

cho họ những tài liệu hướng dẫn phủ hợp dé hiểu dé ứng dụng trong thực tế.

1.3.2. Hiện trạng an toàn an toàn hỗ chứa vừa và nhỏ vùng Bắc Trung Bộ

'Với đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi và các

<small>thung lũng, sông suối nhỏ hẹp, độ đốc lớn, khi xây ra mưa lớn tạo dng chả</small>

<small>tập trung luôn tiềm an nguy cơ gây sự cố cơng trình trên các sông, suối, như hồichứa, đập dang,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

‘Theo kết quả đánh giá hiện trạng công năm 2016, hiện các tỉnh Bắc TrungBộ có Tổng số 495 hồ chứa vừa và nhỏ trong tinh trang hư hỏng, mức bảo đảm

<small>an tồn khơng cao (Thanh Hóa: 180 cái, Nghệ An: 116 cái, Hà Tĩnh 88 cái,</small>

Quang Bình: 50 cái, Quảng Trị 47 cái, Thừa Thiên Hué: 14 cái- Nguồn Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Bắc Trung Bộ) thể hiện ở các mặt sau:~ Thiéu năng lực xả lũ: 230 cái, chiếm tỷ lệ 46% tổng số hồ bị xuống cấp.~ Đập phải xử lý thắm: 189 cái, chiếm tỷ lệ 38% tổng số hồ bị xuống cấp.~ Hỗ chứa có cống lấy nược bị hư hỏng: 225 cái, chiếm 45% tổng số hồ.~ Sat, lở mái đập có 310 đập, chiếm 62% tổng số hồ bị xuống cắp.

Ngồi ra, có khoảng 450 hỗ chứa dung tích nhỏ khác chưa đủ điều kiện đánh.giá an toàn. Như vậy nếu kể cả số lượng hỗ này, khu vực Bắc Trung Bộ cókhoảng 945 hồ có những tiềm dn mắt an toàn, chiếm trên 48% tổng số lượng hd

<small>toàn khu vực,</small>

Kết quả thống kê các sự cố hồ chứa nước từ năm 2009 đến nay

số 21 vụ sự cố có đến 13 vụ xảy ra ở các tinh Bắc Trung Bộ. nhiều nhất là các

<small>tỉnh Nghệ An và Hà Tinh,</small>

Tir các số liệu trên cho thấy đẻ đánh giá an tồn hồ chứa khu vực Bắc Trung BOcần có những lưu ý về khả năng xảy ra sự cố do mưa lũ cao hơn nhiều so vớicác vùng khác của Việt Nam. Việc phận loại đánh giá hồ chứa cũng cần phântheo các cấp có thé phản ánh phù hợp. Hướng nghiên cứu phân loại trong Để tàilà phân thành 5 cấp: 1) Nguy cơ sự cố mắt an tồn thấp — tương ứng cơng trìnhcó chất lượng tốt, vận hành bình thường theo thiết kế, nguy cơ sự cổ thấp; 2)Nguy cơ sự cố mắt an toàn trung bình — tương ứng cơng trình tồn tại một số hưhỏng nhưng vẫn có thể vận hành theo thiết kế, nguy cơ sự cố trung bình; 3)Nguy cơ sự cố mắt an tồn cao — tương ứng cơng trình bị hư hỏng xuống cấpcần có kế hoạch nâng cấp, nguy cơ sự cố cao, việc vận hành cần có nhữngkhống chế tích nước; 4) Nguy cơ sự cố mắt an tồn rất cao - tương ứng cơngtrình bj hư hỏng xuống cấp nặng, nguy cơ sự cố rất cao, việc vận hành hạn chếhoặc khơng tích nước; 5) Nguy cơ sự cổ mắt an toàn đặc biệt cao - tương ứngcơng trình bị hư hỏng xuống cấp nặng, nguy cơ sự cố đặc biệt cao, khơng được.phép tích nước và cin được sửa chữa khan cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.4. Tổng quan về nghiên cứu đánh giá an toàn dip1.4.1. Trên thế giới

An toàn hỗ chứa nước được quan tâm trên thé giới từ công tác quản lý vận hànhđến chất lượng cơng trình bảo đảm an tồn của đập bởi những tổn thất lớn vềkinh tế và con người khi các sự cổ vỡ đập xảy ra. PI

cơ quan chun trách về An tồn đập dién hình như các quốc gia: Mỹ, Chile,

<small>Mehico, An độ, Nhật Bản, Hàn Qué</small>

an toàn đập (trong đánh giá an toàn đập) bao gồm: Giám sát việc kiểm tra antoàn đập, chấp nhận hoặc từ chối báo cáo về An toàn đập của chủ sở hữu dap;trực tiếp kiểm tra An toàn dij

an toàn đập; đăng ký an toản đập; cố vấn cho chủ sở hữu đập về an toàn đập:quy định điều kiện năng lực tối thiểu của đơn vị vận hảnh đập và báo cáo về an

<small>toàn đập,</small>

<small>lớn các nước quy định</small>

“Thẩm quyền chủ yếu của các cơ quan

hấp nhận tổ chức, cá nhân được phép kiểm tra

Một số nước có quy định phân cắp quản lý an toàn đập giữa trung ương và địaphương dựa trên quy mô của đập. Ở Mỹ chính qu

riêng về an tồn đập trong đó có những tiêu chuẩn cho an toàn đập của các

<small>bang. Quy định của các bang bắt buộc phải tuân theo tiêu chuẩn của liên bang,</small>

nếu khơng chính quyển liên bang sẽ từ chốt yêu cầu trợ giúp trong việc quản lý

<small>an tồn đập.</small>

<small>liên bang có quy định</small>

“Thời gian kiếm tra an toàn đập: Được quy định chỉ tiết dựa theo sự phân loạirủi ro của đập. Nhiều nước quy định tăng cường cơng tác kiểm tra đối với đậpJin đầu tích nước. Nhật Bản quy định kiểm tra định ky tit cả các đập với tinsuất từ 3 đến 5 năm một lần. Bang Washington quy định chủ sở hữu đập kiểm

<small>tra đập hằng năm, cơ quan quản lý an toàn đập kiếm tra 6 năm một lần. ThụySÿ có quy định chủ sở hữu đập phải kiểm tra việc hoạt động của các thiết bị</small>

quan trắc đập hàng tháng. Pháp yêu cầu chủ sở hữu đập (tổ chức quản lý vậnhành cơng trình) kiểm tra đập bằng mắt 2 tuần 1 lần, đo đạc các thông số cơbản hang tháng và tiến hành đo đạc tng hợp hing năm.

Công tác đánh giá toàn đập phụ thuộc chủ yếu vào năng lực của các cán bộkiểm tra và được đánh giá cụ thể cho từng hỗ chứa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tai Nhật Bản từ năm 1986, Bộ quản lý đất đai, Hạ ting giao thông và du lịch

<small>Nhật Bán đã phát hành "Số tay kiểm tra đập định kỳ” và chỉnh sửa vào năm.</small>

2002. Các nội dung kiểm tra định kỳ của đập bao gồm: (i) Thể chế quản lý đậpvà tinh trang quản lý (kiểm tra các vị trí chuyên gia, kỹ thuật, tổ chức thơng tinliên lạc, tình trạng vận hành - trong các tinh huống, tu sửa, quan tric,.); (ii)

<small>Tinh trang lập và bảo quan số sách ghỉ chép va tài liệu (các tải liệu dùng kim cơsở cho cơng tác quản lý ~ quy trình vận hành, sử dụng nước, dữ liệu lịch sử</small>

cơng trình); (iii) Tình trạng của cơng trình và trang thiết bị (được thẳm định.bằng ba cấp: a- Cần phải giải quyết sớm và nhanh chóng, b- có các biểu hiệnkhác thường đang xảy ra và cần theo dõi tiếp tục, c- khơng có vấn dé cần đối

<small>sách gi cả), Trong mục kiểm tra tinh trạng của cơng trình và trang thiết bị có</small>

xây dựng một số chỉ tiêu thẩm định, trình bay các nguyên nhân của hiện tượng,ảnh hưởng khi hiện tượng tiếp tục phát triển, các điểm cần lưu ý khi quan sátbằng mắt thường, các tiêu chuẩn được “phỏng chừng” để thẳm định cấp của cáchạng mục trong phiểu kiểm tra từng hạng mục chỉ tiết, người kiểm tra tùy theotinh hình thực tế mà thảm định.

© Mỹ, Cơ quan Cơng binh lục quân Hoa Kỳ phát hành cuốn “How to oganize adam safety program” nêu khá day đủ về tổng quan, các nguyên tắc và hướng dẫnquan lý thực hiện về an toàn đập, bao gồm đánh giá toàn diện về rủi ro của đập.

<small>1.4.2. Ở Việt Nam</small>

Những nghiên cứu về an toàn đập cũng được nhiễu nhà khoa học trong nước.quan tâm thực hiện, một số vấn dé đã được nêu trong các dé tai nghiên cứu

<small>hoặc trong các hội thảo khoa học, như:</small>

~ Tác giả Vũ Dinh Hùng đã thống kê, đánh giá sự cố về đập ở nước ta, các sựcố vỡ đập do sự cố tràn xả lũ chiếm 25,4 %, chưa kể do khẩu diện tràn xả lũkhông đủ năng lực xả lũ thực tế dẫn đến mực nước trong hồ dâng cao gây lêncác sự cố cho đập: tính tốn thiết kế chưa chính xác, chất lượng thi công dapkhông bảo đảm là những nguyên nhân khác gay các sự cổ vỡ đập. Tác giả nêumột số nhận xét: Đối với các hỗ chứa đã xây dựng (trước năm 2000) phần lớncác tai liệu thủy văn dùng thiết kế không đủ dài về thời gian, thường phải sử

<small>dung lưu vực tương tự; Tiêu chuẩn TCVN 5060-90 chỉ quy định theo một chỉ</small>

số tần suất nhưng lại quy định nếu sự cố xảy ra có thể gây hậu quả nghiêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trọng thì được phép nâng 1 cấp và khi tả liệu tính tốn khơng đủ độ tin cậy thinhất định phải bố trí thêm tràn sự cố. Theo nhận xét của nhiễu tác giả, cơ quanchuyên ngành thi tin suất lũ thiết kế của nước ta thiên nhỏ, do đó khả năng an

<small>tồn đập khơng cao.</small>

~ Tác giả Nguyễn Chiến trong bài viết tháng 10/2013 “An toàn của các hỗ, đậptrong điều kiện mưa lũ lớn” có nêu đặc tính đễ bị tổn thương trong mưa lũ lớncủa các hỗ đập thủy lợi bao gồm:

<small>+ Hiện tượng mưa lũ vượt ra ngoài các quy luật thơng thường, các hiện tượng,</small>

1đ chẳng lên lũ, đợt lũ trước chưa rút hết thi đợt lũ sau đã dé về với cường suấtcủa 1d sau rất lớn (điển hình như dot mưa lũ lịch sử năm 2013 trong cơn bao số10 ngày 30/9/2013 mạnh cấp 13, giật cấp 14 đã dé bộ vào miễn Trung, trực tiếpTà các tỉnh Quảng Bình, Quảng Tri, Hà Tinh và Thừa Thiên Huế, lượng mưa từ

<small>4002580 mm, bão số 11 ngày 15/11/2013 lượng mưa tại hai tỉnh Ha Tĩnh,Quảng Bình từ 4302530 mm).</small>

+ Hơn 90% số đập ở nước ta là đập đất: dễ bị xói mịn, moi sâu vào thân, khicường suất mưa lớn và kéo dai, đất thân đập bị bão hỏa nước làm giảm sự én

định, dẫn đến trượt mái và hư hỏng đập.

+ Trong thiết kế và xây dựng đập ở nước ta, tiêu chuẩn phòng lũ được xác địnhtheo cấp cơng trình nên các đập cấp III-V có tần suất lũ thiết kế thấp nên khảnăng chống lũ thấp, khả năng nước tràn dẫn đến vỡ đập là lớn.

~ Tác giả Pham Ngọc Quý và nne trong Dé tải NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu tácđộng của biến đổi khí hậu đến sự làm việc an toàn đập đất của hồ chứa nước và

<small>đánh giá an tồn đập” đã xây dựng $ nhóm tiêu chi gồm: Tiêu</small>

chí lũ; nhóm tiêu chí dia chất, địa chắn (thấm nền, lún và chênh lún do nền,động dat); nhóm tiêu chí thắm (đường bão hịa trên, đường bão hịa dưới, độ

<small>cao thoát nước, chiều dai thoát nước, lưu lượng thắm, độ đục của nước thẩm);</small>

nhóm tiêu cl ổn định (hệ số an tồn ơn định mái đập, chuyển vị thingđứng, chuyển vị ngang, ứng suất hiệu quả, các hư hỏng khác) và nhóm tiểu chí

<small>quản lý. Các tiêu chí này di theo hướng xây dựng phương pháp đánh giá thông,</small>

qua các tính tốn, kiểm tra các đặc trưng của từng hồ cụ thể.đề xuất bộ tiêu cl

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>- Trong Dự án "Sửa chữa và nâng cao an tồn đập” (WB8) do Bộ Nơng nghiệp</small>

và Phát triển nơng thôn thực hiện (2016-2022) sửa chữa cho khoảng 450 hồ chứathủy lợi trong số 1150 hồ chứa hư hỏng hiện nay. Để lựa chọn đầu tư, dự án đã

<small>xây dựng khung sing lọc để đánh giá mức độ rủi ro của các đập từ đó lựa chọn</small>

ưu tiên sửa chữa cho 450 hồ chứa có mức độ rủi ro cao. Đánh giá rủi ro được xâydựng theo quy mô công trình, rủi ro vé kết cấu, rủi ro ở hạ lưu đập, rủi ro do vậnhành bảo dưỡng và các trọng số tương ứng với các mơ tả cơng trình.

Bảng 1.8. Bang đánh giá theo chỉ số rủi ro hỗ chứa (Dự án WBS)

Điền kiện Trane

<small>Quy mơ cơng trình 25</small>

<small>Kiểu/loyikết chu đập</small>

Dap vật liệu hỗn hợp. 25ip dit có cơng trình lấy nước tong thin đập 2

<small>ap dit khơng có công tinh lẤy nước trong thin đập 1s</small>

Dip dip bing đá 1

<small>Dap bê tơng. 05</small>

Dung tích hồ chứa (Triệu m)

<small>>35 12510<25 11253<10 10</small>

<small>13 625<l 25</small>

“Chiều cao đập (m)

<small>= io2535</small>

<small>10<15 25<10 125</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Điều Mận Trane

<small>Sat trượt/ Xói mon</small>

Xơi lờ trên mái dp, chiều cao khôi ượt> 30% chiều cao dip, khối | — Q

<small>sat li cắt qua đình đập</small>

"Xôi lở trên mai đập, chiều cao khối trượt 15% - 30% chiều cao đập. 4Xöi lờ trên mai dp, chiều cao khổi trượt = 15% chigu cao đập 3

<small>X6i lở thành rãnh trên mái đập, không sgt trượt 2</small>

<small>Không xi, khơng sat 16, khơng có lớp c bảo vẻ, khơng tiêu thốt |,nước mai đập.</small>

<small>= 2000</small>

<small>Rũi ro ở hạ lưu đập 15</small>

Số hộ bị ảnh hưởng ở hạ lưu

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Điều kiện Trane

<small>> 2,000 tỷ đồng (rt cao) 6</small>

200 = 2000 tỷ đồng (ding kề) 3.20 + 200 ty đồng (đáng kế ) 42

<small>2 + 20 ỷ đồng (bạn chỗ) 36</small>

“2 tý đồng (Rắt nhỏ) 3

<small>Riiiro do vận hành, bảo dưỡng 10</small>

<small>‘Nang lực của nhân viên</small>

‘Tat cả không được đào tạo O&M. 6= 30% số cán bộ được dio tạo O&M a830 + 60% số cán bộ được đảo tao O&M 3.6

<small>60 + 80% số cán bộ được đào tạo O&M 24</small>

>80% số cán bộ được đào tạo O&M 12“Thiết bị dự báo. quan trắc, giám sit

i) Khơng có trạm đo mưa; it) khơng trang bị quan tre, giám sắt tại

ap; ii) không cảnh báo hạ lưu. 4

<small>i) Khơng có tram đo mưa; i) được tang bị tiết bj quan ắc, giám |sắt tại đập; iii) không cảnh báo hạ lưu. h</small>

i) Có tam do mua: it) được tang bị tiết bị quan ắc, giảm si tại | 2 „

<small>đập: i) không cảnh báo hạ lưu i</small>

i) Có tạm do mua it) được trang bj tiết bị quan ắc, giảm Sita | 9 y

<small>đập; iii) được cảnh báo hạ lưu. h</small>

3) C6 tram đo mua và trang bị phin mém dự báo lũ: i) được tang | ạ

<small>bị thiết bị quan tre, giám sắt tại đập: it) được cảnh bo hạ he. ,</small>

Kế hoạch O&M (Có/Khơng) 0Ban đồ ngập lạt (Có/Khơng) 0

Tổng chỉ số 1000

<small>anh giá chỉ số rủi ro: Rất cao: 80 < R < 100; Cao: 70 < R < 80; Trung bình: 50<R<70; Thấp: 20 < R < 50; Rat thấp: R < 20.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Các cấp độ của trọng số được chim phỏng chừng theo các điều kiện mô tả. Chỉsố rủi ro đánh giá tổng hợp cơng trình đầu mối và vùng hạ du nhằm phục vụ lựachọn ưu tiên giữa các hồ chứa trong phạm vi dự án.

<small>Nhận xét chung:</small>

Trén thé giới, cơng tác đánh giá an tồn đập của một số nước tiên tiến trên thé

<small>giới được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm và chuyên mơn sâu</small>

trong lĩnh vực an tồn đập. Kết luận đánh giá thông qua rit nhiều các hạng mục.

<small>nghiên cứu đánh giá khác nhau nhằm xác định mức độ an toàn của đập cũng,như mức độ rủi ro cho từng công trình cụ thé</small>

Ở Việt Nam có số lượng các hồ chứa tương đối lớn (riêng khu vực Bắc TrungBộ đã có 1920 hd), phần lớn các hồ chứa vừa và nhỏ được xây dựng từ lâu, hệthống các cơng trình xây dựng chưa đồng bộ, hiện tồn tại những hư hỏng chưa

<small>được sửa chữa, mức độ bảo đảm an toàn thấp, thiếu đội ngũ cán bộ có chunmơn chứa trực tiếp quản lý vận hành tai các địa phương...vv. Với cácđiều kiện, đặc thù của hỗ chứa ở Việt Nam như vậy, việ tổ chức đánh giá an</small>

toàn đập (như cách đánh giá của các nước tiên tiến trên thể giới thực chất làkiểm định an toàn đập) cần nguồn kinh phí rit lớn. Do vậy, cơng tác kiểm tra

đánh giá nhanh là hết sức quan trọng. đồng thời để có các phương án sẵn sàng

ứng phó với sự cố của đập được thực hiện hing năm.15. Tai liệu tiêu chuẩn trong đánh giá an toàn đập.

<small>‘Theo Tiêu chuẩn TCVN 1699:2016 Cơng trình thủy lợi ~ Đánh giá an tồn</small>

đập với các nội dung đánh giá an toàn bao gồm: Đánh giá chất lượng hiện tạicủa đập, các cơng trình liên quan và hệ thống vận hành; Đánh giá an toànchống lũ; Đánh giá an toản thấm; Đánh giá an tồn kết cấu. Đồng thời đưa racác điều kiện cơng trình để phân ra các loại chất lượng cơng trình tốt, trung

<small>bình, kém. Nội dung đánh giá an tồn có thé thay đổi tùy thuộc vào quy mô củađập, tà liệu kỹ thuật hiện có và tình trang đập.</small>

‘Tom tắt một số nội dung về phân mức độ an toàn và các điều kiện đánh giá

<small>trong Tiêu chuẩn như sau:</small>

- Đánh giá chất lượng đập và các cơng trình liên quan được phân theo các mức

<small>độ sau</small>

+ Mức A: Đập và các cơng trình liên quan có chất lượng tốt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>+ Mức B: Đập và các công trình liên quan có chất lượng trung bình; cần theo</small>

dõi diễn biến của các hư hỏng, dé xuất biện pháp và kế hoạch điều tra, khảo sắt,đánh giá nguyên nhân để đưa ra các giải pháp sửa chữa, khắc phục các hư

<small>hỏng, tồn tại;</small>

+ Mức C: Đập và các công trình liên quan có chất lượng kém; cần thực hiện

<small>ngay các biện pháp chủ động bảo đảm an toàn ding thời tiến hành công tác</small>

khảo sát, điều tra, khảo sit chỉ tiết dé xác định nguyên nhân, mức độ, phạm vi

<small>hư hỏng.</small>

<small>- Đánh giá mức độ an toàn đập được phân loại:</small>

<small>+ Loại 1: Đập đảm bảo an toàn, được vận hành theo thiết kế - Tắt cả đập và cáccơng trình liên quan đạt mức A;</small>

<small>+ Loại 2: Đập cơ bản an toàn, được phép vận hành nhưng phải tăng cườnggiám sát - Tắt cả đập và các công trình liên quan đạt mức A và B;</small>

<small>+ Loại 3: Đập có nguy cơ mắt an tồn, khơng được phép tích nước hoặc phải</small>

khống chế mức độ tích nước; cần tăng cường giám sát, kiểm tra, sửa chữa, nâng.cấp — Tat cả đập và các cơng trình liên quan được đánh giá cho các trường hop

<small>còn lại</small>

~ Các điều kiện đánh giá chất lượng đập dat đá trong Tiêu chuẩn:

<small>Bang 1.9. Bang đánh giá chất lượng cơng trình trong TCVN 116992016</small>

<small>Tinh tram ‘on đánh giá</small>

ee Di i a

<small>Khi thỏa min tắt cả các điều kiện sau đây:</small>

<small>= Thân đập không bị biến dạng, nút; kích thước hình học của cáccơng trình đảm bảo như thiết kế ban đầu; thiết bị iêu thốt nước(nước mặt, nước thắm) làm việc bình thường;</small>

<small>~ Chuyển vị của đập nhỏ hơn giá trị cho phép;</small>

<small>— Bề mặt thân đập và các cơng trình liên quan khơng bị xâm thực,</small>

Tắt tróc 15, khơng bị sat trượt, lún sụt cục bộ; không tôn tại các hang

<small>hie và cây cội, tô mỗi:</small>

— Các hạng mục công trinh trên đập (trồng chắn sống, lớp bảo về

<small>mãi đập và mặt dip, hệ thơng tiêu thốt nước) khơng bị hư honghoặc có the bị chuyên v rong giới hạn cho phép,</small>

<small>— Không xuất hiện dong thấm bat thường, cục bộ trên mái hạ lưu.hoặc khu vục hạ lưu đập;</small>

~ Đường bão hỏa ở vị tí thấp hơn so với thiết kế (đối với đập có

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Tinh trạng.</small> <sub>"Điều kiện đánh giá</sub>

<small>Tổng lượng thắm nhỏ hon tổng lượng nước tốn thất do thấm theo</small>

<small>h toán điều tit hỗ (rong trường hợp có số iệu quan trắc), nước</small>

<small>thắm trong</small>

Khi xảy ra một trong các điều kiện sau đây:

<small>— Trong quá khứ, đập bị nứt và đã được sửa chữa;</small>

= Bé mat đập bị trúc rỗ, xâm thực, sạt trượt cục bộ và được đánh giá

<small>là không gây mat ôn định đập:</small>

<small>Kết cấu tường chắn sing, lớp bảo vệ mái thượng lưu, lớp bảo vệ</small>

mái hạ lưu, hệ thống tiêu thoát nước mặt và nước thắm, kết cầu

<small>đình đập có thể bị hư hỏng nhẹ;</small>

~— Thân đập xuất hiện các loại cây bụi, hang hốc, tổ mối và được.

<small>‘Trung bình | _ đánh gi là không gây mắtôn định đập</small>

<small>ở vị trí cao hơn so với thiết kế (đối với đập có|, vi trí điểm ra của đường bão hỏa nằm trongnước lỗ rồng khơng có sự biển đổi bắt thường (đối với đậpcổ thiết bj quan trắc);</small>

= Tổng lượng thắm lớn hơn tổng lượng nước tổn thất do thấm theo

<small>tính tốn điều tiết hồ (rong trường hợp có số liệu quan trắc), nướcthắm trong.</small>

= Đánh giá chất lượng các công trình liên quan (tran xa 1d, cơng lấy nước)

<small>trạng Điều kiện đánh giáciượng</small>

<small>Khi thỏa mãn tat cả các điều kiện sau đây:</small>

<small>Bề mặt kết cầu bê tông, đá xây không bi rạn nút, xâm thực, trúc rỗ:~ Kích thước hình bọc của các cơng tình đảm bảo như thiết kế ban</small>

__| = Các cơng trình liên quan bị biến dạng, chuyỂn vị trong trong giới

<small>Tốt | hạncho phép;</small>

<small>~ Độ mở rộng của các khóp nổi nhỏ hơn giá tr cho phép;</small>

<small>~ Khơng có hi thượng lưuvà cửa vào tin xã lũ,</small>

~ Bộ phận tiêu năng, kênh dẫn hạ lưu tein xã lồ không bị xối lở bỗi

<small>lấp:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

trạng. Điều kiện đánh giá.

— Khơng xuất hiện dịng thâm bất thường, cục bộ trong bê tông, hoặe

<small>tại khe nồi;</small>

= Khơng có hiện tượng thắm bắt thường tại các mặt tiếp giáp với các

<small>cơng trình đất, đá;</small>

~ Ap lực thắm và áp lực diy ngược nhỏ hơn giá tr thiết kế (đối với

<small>cơng trình có thiết bị quan trắc);</small>

<small>— Đường ống áp lực khơng bị bong tróc sơn phủ, khơng bị han rỉ, ănmòn, rò rỉ nước; mỗi hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Dường ôngkhông bi cong, võng, biển dang; mé đỡ bi chuyển vị rong giới hạncho phép</small>

<small>Khi xây ra một trong các điều kiện sau day:</small>

<small>~ Bề mặt kết cầu bê tông, đá xây bị nứt nẻ, te rổ, xâm thực nhưng</small>

<small>chưa phát triển đến lớp cốt th</small>

— Các hạng mục cơng trình bị nút, chiều rộng vết nứt nhỏ hơn giá trị

<small>cho phép:</small>

~ Bộ phận tiêu năng, kênh dẫn hạ lưu bị x6i lờ, bồi lắp cục bộ nhưng

<small>vẫn đảm bảo thoát đủ lưu lượng là và khơng gây nguy hiểm choTrạng | © cơng trình lân cận</small>

Hinte | — Xuất hiện hiện tượng thắm bắt thường, cục bộ trong bé tông, hoặc

<small>tại khe nồi; nước thắm trong;</small>

~ Xuất hiện hiện tượng thắm bắt thường tại các mặt tiếp giáp với các

<small>cơng trình xây đúc, nước thắm trong và chưa tạo ra biện tượng Xơimịn, đây tri, Kin sụt tại nên và thân đập;</small>

<small>~ Sơn phủ bé mặt đường ống áp lực bị bong tróc, đường ông bị han rỉ</small>

<small>nhưng đã được tu sửa, bảo dưỡng. Các mổ đỡ, mố chống của</small>

<small>đường ông bị chuyển vi; đường ống bị cong, võng nhưng vẫn nim</small>

<small>trong giối hạn cho phép.</small>

<small>Khi xảy ra một trong các điều kiện sau đây:</small>

<small>= Các cơng trình liên quan bị Kin hoặc nứt quá giới han cho phép;BE mặt bị nứt nẻ, xâm thực, tróc rổ, cốt thép bị han rỉ nghiêm trọng</small>

<small>có thể gây nguy hiêm cho đập hoặc ảnh hưởng đến khả năng chịulực của kết cầu;</small>

<small>Kém _ | ~ Chuyển vị của các bộ phận cơng trình lớn hơn gi trị cho phép;</small>

= C6 khả năng xuất hiện sạt trượt đất đá ở kénh dẫn thượng lưu và

<small>cửa vào trăn xà l;</small>

— Bộ phận tiêu năng, kênh dẫn hạ lưu bị xối lõ, bồi lắp khơng đảm

<small>bảo thốt lắc</small>

— Xuất hiện đồng thắm bit thường, cục bộ trong bể tơng, hoặc tạ khe

<small>nỗi; nước thắm có mảu đục;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

trạng Điều kiện đánh giá.

— Xuất hiện thấm bat thường tại các mặt tiếp giáp với các công trình

<small>đất, đá tại vị trí dong thấm thốt ra phía hạ lưu có hiện tượng xơimịn, day tri, lún sụt;</small>

<small>~ Ap lực thắm, áp lực diy ngược gia tăng đột ngột, bắt thường, lớnhơn giá trị thiết kể (đối với cơng trình có thiết bị quan trắc);</small>

~ Đường ống áp lực bị han rỉ, mai mồn, r3 ri nước, kích (hước mỗi

<small>hân không đảm bao yêu cầu kỹ thuật (đổi với ông thép). Các m6đỡ, mồ chống của đường ông áp lực bị lún, chuyển vi; đường ốngbị cong, võng, biển dạng vượt quá giới hạn cho phép.</small>

<small>Nhận xét về Tiêu chuẩi</small>

<small>Tiêu chuẩn TCVN 11699:2016 Cơng trình thủy lợi = Đánh giá an toàn đập là</small>

‘mot tải liệu hướng din các nội dung cin kiểm tra và đánh giá dựa trên các điềukiện mơ tả về cơng trình vả lấy các chỉ tiêu thiết kể, các gới hạn thiết kế củacơng trình đẻ làm chuẩn so sánh đánh giá. Tuy nhiên, với những hỗ được thiếtkế xây dựng đã lâu, phần lớn khơng cịn tải liệu thiết kế va cũng khơng cịn lưu.giữ được các chỉ tiêu, số liệu thiết kế của cơng trình sẽ khó khăn cho việc so

<small>sánh đánh giá.</small>

Mặt khác, Tiêu chuẩn nay thực sự phủ hợp cho các đơn vị tư vấn thiết kế, hoặccác cơ quan chuyên môn can nghiên cứu sâu trong kiểm định an toàn đập. Việcsử dụng Tiêu chuẩn nảy để áp dụng cho việc đánh giá nhanh của các đơn vị

<small>quản lý vận hảnh sẽ gặp nhiều khó khăn.</small>

1.6. Khái quát đặc điểm tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

<small>1.6.1. Điều kiện tự nhiên địa hình, và mạng lưới sơng ngồi</small>

<small>Vj trí địa lý khu vực Bắc Trung Bộ có phía bắc giáp với ving núi và trung du</small>

Bac Bộ và đồng bằng sơng Hồng, phía Tây giáp Cộng hịa dân chủ nhân dan

<small>Lio, phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ và phía Đơng là biến Đơng, với</small>

điện tích khoảng 90.790 km2. Có đơn vị hành chính gồm 6 tinh: Thanh Hóa,

<small>Nghệ An, Hà Tinh, Quảng Binh, Quảng Trị và Thừa Thiên Hui</small>

<small>Đặc điểm địa hình chung của vùng Bắc Trung Bộ có bé ngang hẹp, địa hình</small>

chia cắt phức tạp bởi các dãy núi và sông đồ ra biển, như dãy Hồng Mai (NghệAn), diy Héng Lĩnh (Ha Tình)... sơng Mã (Thanh Hố), sơng Ca (Nghệ An),

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

sơng Nhật Lệ (Quảng Bình)... Cấu trúc địa hình gồm phía Tây làcác day núithuộc dai Trường Sơn Bắc, tiếp đến là vùng trung du, dải đồng bằng hẹp, cáccồn, dai cát ven biển. Địa hình đồi núi chiếm đến 70% diện tích khu vực, độ.đốc lớn hướng từ Tây sang Đơng.

Hình 1.3. Bản đơ địa giới hành chính khu vực Bắc Trung Bội

Các dịng sơng lớn ở khu vực Bắc Trung Bộ được bắt nguồn từ dãy TrườngSơn và dé ra biển Đông bao gồm:

~ Sông Mã: Bắt nguồn từ Điện Biên, cháy qua Sơn La, Sam Nua (Lao)

rồi về địa phận Thanh Hóa theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, cùng với phụ lưusông Chu tạo thành hệ thống sơng Mã, bồi đắp đồng bằng Thanh Hóa là đồngbằng lớn nhất Miền Trung Việt Nam và thứ 3 ở Việt Nam.

~ Sông Lam: Bắt nguồn từ Nam Căn (Lào), dai 513 km, chảy qua Nghệ An theohướng Tây Bắc - Đông Nam, dé ra biển Đông tại cửa Hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ Song Ngàn Sâu: Bắt nguồn từ day núi Trường Son, dai 131 km, chảy qua địa

<small>bản giáp ranh của 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là chỉ lưu chính của sơng La.</small>

- Sơng Bến Hai: Bắt nguồn từ day Trường Son, dai 100 km, chảy đọc theo vĩtuyến 17° Bắc từ Tây sang Đông rồi dé ra biển Đông qua cửa Tùng.

- Sông Gianh: Bắt nguồn từ day Trường Sơn, dai 90 km, chảy trên địa phậntinh Quảng Binh rồi đồ ra Biển Đông qua cửa Gianh.

- Sông Nhật Lệ: Bắt nguồn từ núi U Bò (day núi Trường Sơn), dai 85 km, chảy.qua địa phận tinh Quảng Bình rồi đồ ra Biển Đơng qua cửa Nhật Lệ,

Đặc điểm chung về địa ting của khu vực có ting phủ sườn dốc là lớp min thựcvật phủ mỏng: lớp hỗn độn bột, sét, cát lẫn cùng đá vôi dang khối tảng, dim (đá

<small>vôi là sản phẩm của quá trình sạt lở từ các vách đá vơi ở phía trên cao của hệ</small>

ting Hà Giang được tích tụ lại trong nhiễu triệu năm, có khả năng chứa nướccao) Lớp phủ sườn tàn tích (edQ) gồm sét chứa nhiều vay sericit có nguồn gốc.phong hố tại chỗ. Nền đá gốc là đá phiến sét sericit có độ trơn lớn, độ cách

<small>nước cao.</small>

Nhìn chung, đặc điểm địa lý, địa hình, nổi bật ở khu vực Bắc Trung Bộ được

<small>đánh giá như sau</small>

~ Các sông, suối ngắn, đốc, thảm phủ lưu vực kém nên dòng chảy kiệt rất nhỏ,về mùa mưa, lũ tập trung nhanh, đồng chảy siết nên có sức phá hoại lớn đối vớicác cơng trình thủy lợi, dé điều, ving hạ du của các hồ chứa, lưu vực sông

<small>thường bị ng ngập lớn.</small>

~ Nguồn vật liệu cung cắp cho xây dựng đồi dào thuận tiện.

~ Có tiềm năng phát huy thế mạnh lợi dụng tổng hợp cơng trình thủy lợi, hỗchứa nước dé phát triển nơng nghiệp, du lịch sinh thái mối trường va các ngànhcông nghiệp địa phương.- Chế độ khí hậu, thuỷ văn khắc nghiệt, hing năm xảy+a mọi loại hình thiên tai: ‘ing, han, lũ, bão, xâm nhập mặn nghiêm trong cần cónhiều nhiều công sức và tiền của mới giải quyết được nhưng nguồn vốn đầu tưlại rất hạn chế.

1.6.2. Vj trí địa lý và điều kiện khí hậu các tỉnh Bắc Trung Bộ:

<small>1.6.2.1. Tinh Thanh Hóa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

~ Vị trí địa lý: Thanh Hố là tỉnh nằm ở khu vực Bắc miền Trung, có diện tích

<small>tự nhiền 11.116.3 km2, dân số 3,67 triệu người (đứng thứ 3 cả nước, sau Thành</small>

phố Hồ Chí Minh và Hà Nội); có vùng đồng bằng rộng lớn với diện tích đất tựnhiên là 1.905 km2, được bồi tụ bởi các hệ thống Sông Mã, Sơng Bang, SơngYen và Sơng Hoạt; có vị tri địa lý thuận lợi để phát <small>ién kinh tế - xã hội</small>

- Khí hậu: Thanh Hố nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ

<small>+ Lượng mưa trung bình hang năm khoảng 1600-2300mm, mỗi năm có khoảng</small>

90-130 ngày mưa. Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quânkhoảng 1600-1800 giờ. Nhiệt độ trung bình 230C - 240C, nhiệt độ giảm dẫn

<small>khi lên vùng núi cao</small>

+ Hướng gió phổ biến mùa Đơng là Tây bắc và Đông bắc, mùa hè là Đông va

- Khí hậu: Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng cónhững đặc điểm riêng của nó, ảnh hưởng gió mùa Tây Nam, khi vượt qua dayTrường Sơn khơng khí khơ và nóng ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.và đời sống sinh hoạt.

= Do ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, lượng mưa phân bố không đều theo

<small>không gian và thời gian. Từ tháng 12 - 4 năm sau thường ít mưa, lượng mưa chỉ</small>

chiếm 20 - 25% tổng lượng mưa. Lượng mưa cũng giảm dan từ Vinh ra QuỳnhLưu và từ Vinh lên vùng miền núi.

<small>- Từ tháng $ - 11 là mia mua, đặc biệt là các tháng: 9, 10, 11; do ảnh hưởng,</small>

của áp thấp, bão, kèm theo mưa lớn diện rộng, lượng mưa thời kỳ này chiếm 50

<small>- 60% tổng lượng mưa cả năm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Lượng mưa: Lượng mưa năm trung bình tồn tỉnh biến đổi từ 1200 mm đến2000 mm. Lượng mưa có xu thé tăng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông. Mùamưa bắt đầu từ tháng VI đến tháng X ở vùng phía bắc của tỉnh, từ thángVIILIX đến thắng XI ở ving phía nam của tỉnh. Lượng mưa mùa mưa chiếm.khoảng 75-90% lượng mưa của cả năm. Tháng IX là tháng nhiều mưa nhất vớilượng mưa trung bình khoảng 300-500 mm, chiếm khoảng 15-30% lượng mưa.

<small>của cả năm. Ba thing it mưa nhất trong năm là tháng XII, thing [ và tháng II.Lượng mưa của 3 tháng này chỉ chiếm khoảng 1-6% với lượng mưa năm.</small>

“Tháng mưa ít nhất thường là tháng XI hoặc tháng L

<small>- Nhiệt độ</small>

+ Mùa lạnh: tử tháng 11 + 4, lạnh nhất là thang 1, mia lạnh nhiệt độ vùng đồng.bằng cao hơn vùng miễn núi, nhiệt độ trung bình mùa lạnh tại Vinh là 19,4°C,

<small>tại Cửa Rao là 18,6°C, tại Tây Hiểu là 18,4°C, tại Quỳnh Lưu 18,8°C, nhiệt độ</small>

thấp nhất tại Vinh là 4°C (1/1914), tại Cửa Rao là 1,7°C (1/1974), tại Quy

<small>Châu là 0,5°C (1/1974),</small>

+ Mùa nóng: tir tháng 10 + 5, nhiệt độ trung bình 27 ~ 29°C, nóng nhất là tháng.7. nhiệt độ tối cao trung bình tháng 7 tại Vinh 34,1°C, tại Cửa Rao 34,7°C, TâyHiểu 34,1°C; nhiệt độ cao tuyệt đối tại Vinh 42,7°C (5/1966), tại Tây Hiểu

<small>42,1°C (5/1931)1.6.2.3, Tinh Hà Tĩnh</small>

~ Hà Tĩnh là một trong sáu tinh thuộc vùng Duyên hai Bắc Trung Bộ, chiếm.khoảng 1,8% tổng diện tích cả nước có tọa độ 17°53'50" - 1894540" Vĩ độ Bắc;

<small>10520550" - 106930120" Kinh độ Đơng,</small>

<small>~ Khí hậu: Khu vực tinh Ha Tĩnh là một trong những vùng có lượng mưa lớn so</small>

với toàn quốc. Bởi khu vực này do địa hình và thường chịu ảnh hưởng của cáchệ thống thời tiết gây mưa lớn như: bão, áp thấp nhiệt đới,giải hội tụ nhiệt đới,rãnh áp thấp, gió mùa đơng bắc.... gây ra những đợt mưa kéo lớn, kéo dải. Khuvực này hiểm khi xảy ra lượng mưa một năm dưới 1000 mm ( chỉ chiếm 5%)Trong khi đó có đến 70% số năm có lượng mưa trên 2000mm. Đồng thời tổng

<small>mưa (RE 0,1mm) trung bình của năm dao động từ 150 ~ 160 ngày</small>

sống

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Lượng mưa trung bình dao động 2178 ~ 2839 mm, năm 1989 có lượng mưa</small>

cao nhất tại Hà Tĩnh là 4391 mm; năm 2012 có lượng mưa thấp nhất là 1642

Lượng mưa ở khu vực Ha Tinh tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa, bao,lũ ( tháng 08 - tháng 11) thường chiếm đến 60 — 70% tổng lượng mưa năm;Mùa mưa khu vực này phan lớn bắt đầu từ trung tuần tháng 8 ( trên 60% số.năm) và mùa khô phan lớn bắt đầu trung tuần tháng 1 ( trên 60% số năm ) vàmùa khô phần lớn bắt đầu từ trung tuần tháng 1 ( trên 60%); cường độ mưangày lớn nhất đo được là 657,2mm.

Nhiệt độ trung bình nhiều năm dao động trong khoảng 24,5°C, tir tháng 5 đếntháng 9, nhiệt độ trung bình đều trên 26,0 °C. Tháng nóng nhất là tháng 6, nhiệtđộ lên đến 40,1 °C vào ngày 12/6/1959. Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được là68°C ngày 28/12/1982.

<small>1.6.2.4. Tinh Quảng Bình</small>

- Vị trí địa lý: Tỉnh Quảng Bình ở vào vị trí 180 05°12" ~ 17° 05' 02”106° 59° 37" ~ 105" 36 55" kinh độ Đơng, có diện tích tự nhiên 8065 k

- Khí hậu: Quảng Bình được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng 3 đến

<small>tháng 8, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, thời gian mưa tập trung vào,tháng 9,10 va 11, bão lụt thường xảy ra từ tháng 9 đến giữa tháng 12 hing năm,</small>

tập trung nhiều nhất vào các tháng 10 và tháng 11. Lượng mưa trung bình hangnăm 2.000 - 2.300 mm/năm. Khi bão, ATNĐ xảy ra kèm theo mưa lớn, triềucường dâng cao gây ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi và vùng gỏ đồi.Các hình thái thiên tai khác như lũ tiểu mãn gây ngập ting từ thắng 4 đến thing

<small>6 hàng năm; Lốc xoáy, mưa đá xây ra quanh năm.1.6.2.5. Tỉnh Quảng Tri</small>

~ Vik trí địa lý: Tỉnh Quảng Trị nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Vịtrí địa lý của tinh kéo dai từ 16"18` 13* đến 17°10°00 vĩ độ Bắc và 106° 30° S1đến 107° 23° 48” kinh độ Đông.

~ Khí hậu: Chế độ mưa chia làm 2 mùa rỏ rệt, mùa khô từ tháng 3 cho. đếntháng 8, mia mưa từ tháng 9 cho đến thing 2 năm sau, lượng mưa chủ yêu tậptrung vio các thing 9 đến 12.

</div>

×