Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng thủy lợi Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên học viên: Trịnh Thị Thúy Hồng

Lớp: 24QLXDI2 Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

Tôi được Nhà trường giao đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp hồn thiện cơng tácquản ly chất lượng sản phẩm thiết kế tại Công ty Cổ phan Tw van Xây dựng Thúylợi Hà Tây ” theo Quyết định số: 914/QD-DHTL ngày 22 tháng 05 năm 2017 của Hiệu

trưởng Trường Đại học Thủy lợi.

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả nghiên cứuvà các kết luận trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳcơng trình nào.

Hà Noi, ngày tháng năm 2019Tác giả luận văn

Trịnh Thị Thúy Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giảng dạy và giúpđỡ của các cán bộ, giảng viên Trường đại học Thủy lợi, nhất là thầy giáo PGS.TS

Nguyễn Bá Uân, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, nhà quản lý, gia đình, bạn

bè đồng nghiệp và sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận vănthạc sĩ với đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm thiếtkế tại Công ty Cổ phan Tw van Xây dựng Thủy lợi Hà Tây ” chuyên ngành Quản lý

xây dựng.

Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả bày tỏ lời cảm ơn tới thầy giáoPGS.TS Nguyễn Bá Uân đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn thực hiện luận văn. Xin

chân thành cảm ơn các can bộ, giảng viên Bộ mơn Cơng nghệ va Quản lý xây dung,

phịng Đào tạo Đại học và Sau đại học trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ và tạo điều

kiện cho tác giả hoàn thành bai luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ của Công ty Cé phần Tư vấn Xây dựngThủy lợi Hà Tây, thư viện trường Đại học Thủy lợi đã quan tâm ủng hộ, tạo điều kiện

thuận lợi, giúp đỡ tác gia trong việc thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thựchiện luận văn.

Tác giả xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học Khoa Cơng trình đã góp ý

những lời khuyên quý giá cho bài luận văn này.Xin trân trọng cảm on!

il

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LOI CAM ĐOAN... 2-52 522212ES2E92122122122121171717171712112171717171111171 71111 i

LOL CAM ON ioe ... iiMUC LUC woe eeeccccceccessscceesssceeesneecesssceeesscecesseessessceceseessesseeessseeeseaeeseseeeeesseeeesseeeeseatess iii

MO ĐÂU...- 2-5222 2221271271211271271 7171711717171 T1TET.TETE.TE-.11.1E.1111 1. |

1.1. Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây đựng...-..---¿--s¿s+¿ 4

1.1.1. Cong trinh xy dung oo... ee ad... 4

1.2.2. u cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình ...---¿--s¿+++++cx++zx++zxe¿ 9

1.2.5. Ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm thiết kế xây dựng đến sản phẩm xây dựng

a.i..ẮẳẮẰỶỶỀÝỶÝẮ...Ả...d... 11

1.3. Một số kinh nghiệm về quan ly chất lượng sản phẩm tu vấn thiết kế dau tư xây

811157 ...A:.ấâậAâA⁄ 4... 17

1.4. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...- 20

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG SAN PHAM THIẾTSA —...ÔỎ 23

2.1.2. Đặc điểm của sản phẩm thiết kế xây dựng có ảnh hưởng đến công tác quản lý

1H

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.3. Một số đặc thù của cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến công tác thiết kế ... 24

2.1.5. Khái niệm và nội dung quan lý chất lượng sản phẩm thiết kế ...-- 292.1.6. Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế ... 31

2.1.9. Ung dung ISO trong quan lý chất lượng sản phẩm thiết kế...-.--- 392.2. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn trong hoạt động thiết kế công

trinh XAy tì0111077. ... 45

2.3. Các văn bản pháp quy, quy định hiện hành về quản lý chất lượng sản phẩm thiết—...ÔÔ. 51

"SN P.8 tà. ... 512.3.2. Nghị định 46/2015/NĐ-CTP... . - SH TH TT TH ng HH Thọ TT nàn 51

2.3.3. Thông tư 26/2016/TT-BXD và thông tu 04/2019/TT-BXD...- 52

Két ludn Chu ong 7... ..ĂAĂỲŸSĂ... 53CHUONG 3. THUC TRANG VA GIAI PHAP HOAN THIEN CONG TAC QUAN

LÝ CHAT LƯỢNG SAN PHAM THIET KE TAI CONG TY CO PHAN TU VAN

XÂY DỰNG THUY LỢI HÀ TÂYY...--2¿+++22+++2£EE++ttEE+vrtrrvrrrrrrerrrrrrree 543.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phan Tư vấn xây dựng Thủy lợi Hà Tây... 54

3.1.3. Nang luc hoat dOng 1777 ... 58

3.2. Thực trang công tác quản lý chat lượng san pham thiết kế tai Cong ty... 61

3.2.2. Thực trạng chất lượng sản phẩm thiết kế...--2- 2 2 2+2 +E+£E+EE+EzEzEezrered 62

3.2.3. Thực trạng về quy trình quan lý chất lượng sản phẩm tư van thiết kế... 663.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chat lượng sản phẩm thiết kế tại Công ty .... 70

3.3.1. Thành tích dat ƯỢC... -- ---- 2 3222311221111 21111221 11H vn vn ng ng 70

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.2. Những tỒn tại, hạn ChẾ... ----s-SskSx+kEEkEEEEkSEEEE SE EEE1E71111 1111117111111 rke, 713.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế oo... cecceeseesesseessessesseesessesseesessessesseeseens 723.4. Định hướng phát triển về hoạt động tư van thiết kế của Công ty trong thời gian tới¬-... 73

3.5. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quan lý chất lượng sản phẩm thiết kế ... 75

3.5.3. Công tác tổ chức quản lý chất WONG... eeceececcsscsseseeseesessessessessessessessesessessesseesease 82

3.5.5. Ap dụng phương thức quản ly chất lượng theo ISO 9001:2015 ... 97Kết luận CHUONG S002... ... 104

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,...---2¿©222+22E++2EEE+2EEEEtEEEttrrrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrred 105

DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...---¿-©++22++++vvxvesrvrverrrrvrree 107I35:i0809/9... 109

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH ANH

Hình 1.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn thực thi dự an ...7

Hình 2.3. Tính pháp lý của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng...--- 5-2-5252 45

Hình 3.2. Thực trạng quy trình quan lý chất lượng sản phẩm thiết kế của Cơng ty...67

Hình 3.5. Quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế...-.--- 87

VI

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2.2. Một số tiêu chuẩn quốc gia trong thiết kế cơng trình thủy lợi... 48Bảng 3.1. Ngành nghề kinh doanh với số năm kinh nghiệm của Công ty... 58

Bang 3.2. Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của Công ty ... --- 5c sScssstsssseerssrsses 59

Bảng 3.4. Bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn

“U01... ... 61

Bảng 3.5. Thống kê các lỗi của tư van thiết kế trong một số hợp đồng gan đây ... 63

Bảng 3.7. Nội dung và thời gian thực hiện lộ trình xây dựng hệ thống QLCL theo

90000720517... ... 101

vil

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIET TAT

CĐT Chủ đầu tư

CP TVXD Cổ phan Tư vấn Xây dựng

CTXD Cơng trình xây dựng

ĐTXD Đầu tư xây dựng

QCXD Quy chuẩn xây dựngQLCL Quản lý chất lượng

QLDA Quản lý dự án

TCXD Tiêu chuẩn xây dựng

TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi côngTKCS Thiết kế cơ sở

TKKT Thiết kế kỹ thuậtTVTK Tư vấn thiết kế

viii

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO DAU

1. Tinh cấp thiết của dé tài

Chất lượng sản phẩm quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Nhưng chấtlượng sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng thì khơng chỉ ảnh hưởng riêng doanh nghiệpmà nó cịn ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư, chất lượng, tiễn độcơng trình xây dựng, thời gian của các bên liên quan và đặc biệt là tính mạng, đời sốngcủa cộng đồng. Bởi vậy sản phẩm tu vấn xây dựng là sản phẩm không được phép saivà kém chất lượng, đó chính là van dé đặt ra của công tác quản lý xây dựng.

Hơn nữa, với tình hình kinh tế mở cửa, cộng với chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm soátlạm phát và cắt giảm đầu tư công, hiện nay doanh nghiệp xây dựng vừa phải chịu ảnhhưởng từ thị trường tài chính khó khăn hiện tại, việc cắt giảm đầu tư của Chính phủ,vừa phải cạnh tranh gay gắt với các nhà thầu tư vấn trong và ngồi nước có năng lực

trình độ cao.

Từ các vấn đề trên, để quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế nhằm đáp ứng yêucầu chất lượng trong lĩnh vực tư vấn, nâng cao khả năng cạnh tranh, phát triển công tytheo hướng bền vững tại cơ quan công tác, tác giả lựa chọn đề tài luận văn: “Gidi pháphồn thiện cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế tại Công ty Cổ phan Tw

vấn Xây dựng Thủy lợi Hà Tây” với mong mn đóng góp cho sự phát triển chung

của Cơng ty.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Đề xuất giải pháp cơ bản có tính khả thi nhăm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượngsản pham thiết kế tại Công ty Cổ phan Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Hà Tây trong giai

đoạn tới.

3. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế cho các dự án xâydựng tại Công ty Cé phần Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Hà Tây và những nhân tố ảnhhưởng đến công tác này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài nghiên cứu các mặt về công tác quản lý chất

lượng sản phẩm thiết kế công trình thủy lợi tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng

Thủy lợi Hà Tây.

- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp từ năm

2014 đến nay dé phân tích, các giải pháp đưa ra cho giai đoạn những năm tiếp theo.5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lýluận, pháp lý, thực tiễn và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về chất lượng

cơng trình xây dựng.

Luận van sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thé sau:

- Phương pháp kế thừa, phương pháp hệ thống hóa cơ sở lý thuyết.

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.

- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh.

- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy.

- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợkhác dé giải quyết các van dé của đề tài nghiên cứu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài6.1. Ý nghĩa khoa học

Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói chung,cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế xây dựng nói chung, chất lượng sảnphẩm thiết kế xây dựng thủy lợi nói riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7. Kết quả đạt được

- Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về quản lý chất lượng, chất lượng sản phẩm tưvan thiết kế và quản lý chất lượng sản phẩm tư van thiết kế.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế, những

kinh nghiệm đạt được, bài học rút ra trong thực tiễn về việc quản lý. Hệ thống hóa các

tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế, các văn bản pháp quy làm cơ sở phân tích đánhgiá thực trạng cơng tác tư vấn thiết kế, quản lý chất lượng sản phẩm tại Cơng ty.

- Từ kết quả phân tích đánh giá thực trạng tư vấn thiết kế và quản lý chất lượng sảnphẩm thiết kế tại cơng ty qua đó nghiên cứu đề xuất được một số giải pháp khắc phục

những hạn ché, giải quyết ton tai, nang cao chat luong san pham thiét ké va hoan thién

công tác quan lý chat lượng san phẩm thiết kế nhằm dap ứng được yêu cầu cụ thé của

các dự án xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN

1.1. Tổng quan về quan lý chat lượng cơng trình xây dựng

1.1.1. Cơng trình xây dựng

1.1.1.1. Định nghĩa về cơng trình xây dựng

Theo Luật Xây dựng: “Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởisức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, đượcliên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phầndưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồmcơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạtầng kỹ thuật và cơng trình khác” [1].

1.1.L2. Đặc điểm của cơng trình xây dựng

Cơng trình xây dựng có những đặc điểm sau đây:- Tính cá biệt, đơn chiếc;

- Cố định tại nơi sản xuất, được xây dựng và sử dụng tại chỗ;

- Có kích thước va trọng lượng lớn, cầu tạo phúc tạp;- Sản xuất xây dựng có tính di động cao;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.12. Chit lượng cơng tình xây dựng

1.L2.1. Định nghĩa chất lượng cơng trình xây đựng

Cé nhiều cách diễn giải khác nhau để định nghĩa về chất lượng CTXD. Tuy nhiên, ttcả các định nghĩa đều nêu lên 02 tiga chỉ là sự đáp ứng đối với hợp đồng kinh ế và sự

<small>đáp ứng đối với các văn bản pháp quy hiện hành.</small>

<small>6 đây tác giả xin nêu ra một khái niệm về chất lượng công trình xây dựng một cách</small>

tổng hợp như sau: Chất lượng CTXD được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công.

<small>năng, độ tiện dung; tuân thủ các tiêu chun kỹ thuật; độ bin vũng, tin cậy: tinh thẩm</small>

<small>mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng; tinh kính tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời</small>

<small>gian phục vụ của cơng trình).</small>

<small>1.1.2.2, Đặc tinh của chất lượng cơng trình xảy đựng</small>

<small>“Chất lượng CTXD được đánh giá bởi các đặc tinh cơ bản như: công năng, độ tiện</small>

<small>‘dung, tuân tha các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, inh thẩm mỹ, an tồn trong khai.</small>

thác, sử đụng, tính kinh ế và đảm bảo về tính thời gian (thời glam phục vụ của cơng

Do đó vấn đề cơ bản. <small>‘quan tâm trong chất lượng CTXD bao gdm:</small>

<small>- Chất lượng xây đựng là một quá tình: Chất lượng CTXD được hình thành ngay từ</small>

trong các giải đoạn đầu tiên của quá trình đầu tư xây dụng cơng tình đó, nghĩa là từ

<small>hi hình thành ing về xây dựng công nh, tử khâu quy hoạch, Kp dự n, đến khảo</small>

sắt thiết kế

- Chất lượng cơng trinh tổng thể phải được hình think từ chất lượng của nguyễn vật

<small>liệu, cấu kiện; chất lượng của các công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng.ng trình</small>

<small>- Việc đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẳn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết</small>

quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị ma cịn ở q

<small>trình hình thành va thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc</small>

<small>của đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dung,</small>

là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng,- Vấn đỀ an tồn khơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>cơng trinh mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây đựng đối với đội ngũ cơng nhân,kỳ</small>

~ Tính kinh tế không chi thé hiện ở số iền quyết ốn cơng nh chủ đầu tư phải chỉ trả

<small>mà cịn thé hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nha thầu thực hiện các hoạt độngvà địch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng.</small>

<small>- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trinh có thé phục vụ mã cịn ở thờihạn phải hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.</small>

<small>Ld.%. Quản ly chất lượng công trình xây dựng</small>

<small>Vai sự nghiệp đổi mới đắt nước, lĩnh vực quản lý đẫu tr và xây dựng cũng có những</small>

thay đổi sâu sắc theo chiều hướng phát tiễn cả về chiều sâu và rộng. Ngành xây dựngcó sự đổi mới lớn nhất là pháp luật hóa quản lý ngành xây dựng theo tiến trình đổi mớinên kinh tế thị trường, được thể hiện ong hệ thẳng văn bản pháp lý về quản ý dự ánxây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Đổi mới mơ hình tổ chức để phù.

<small>hợp với thời đại mới.</small>

<small>Đo đó, để quản lý chất lượng cơng trình xây dụng ở nước ta hiện nay trước tiên cằn</small>

phải nắm chắc các lý thuyẾt, các quy định pháp lý, quy chuẩn, tiêu chun về quản lý

<small>cơng trình xây dựng</small>

1.1.3.1. Định nghĩa quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP: “Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng li hoạt

<small>động quản lý của các chủ thé tham gia các hoat động xây dựng theo quy định của Nghị</small>

<small>định này va pháp luật khác có liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây</small>

dưng cơng trình và khai thác, sử dụng công trinh nhằm dim bảo các yêu cầu về chit

<small>lượng và an tồn của cơng trinh."[2]</small>

Hay nói cách khác, QLCL CTXD là tập hợp những hoạt động bảo đảm chất lượng của

<small>sắc chủ thể cùng tham gia vio quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng. Các chủ thể</small>

<small>ở đây là:</small>

<small>- Nhà nước: Bộ Xây dựng (cục giám định nhà nước về chit lượng CTXD)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

~ Chủ đầu eu: Bán quản lý dự án

<small>~ Chủ sử dụng cơng trình</small>

<small>~ Tổ chức hoặc cơ quan thim định.</small>

- Nhà thầu thi công

<small>~ Tự vẫn giám sắt</small>

<small>- Cơ quan kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp vé chất lượng</small>

<small>~ Công ty bảo hiểm.</small>

Để quán lý chất lượng cơng trình xây dựng được tốt, cần phải đổi mới tư duy với một

<small>cách nhìn tồn diện, nghĩa là việc QLCL CTXD khơng phải chi trong q trình thi</small>

<small>công xây dựng, mã phải cả trong giai đoạn trước và sau thời gian xây dựng [3]</small>

<small>Cin chi ong ny dong</small>

|

! |

Quản lý chất Quin lý chất Quản lý chất

<small>lượng dự án trong lượng dự ántrong — — „_ lượng dyn ronggiai đoạn chuẳn bị giai đoạn thực siai đoạn kết thúc</small>

đầu tư hiện đầu tư đầu tư

<small>Hình 1.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn thực thi dự án</small>

<small>1.1.3.2. Vai ra và ý nghĩa của quản I chất lượng cơng trình xây dựng</small>

-a, Vai trd của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>Đối với Nhà nước, Chủ đầu tư: Tạo được sự ổn định trong xã hội, tao được niễm tn</small>

đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

được những ri ro tiệt hại cho những người sử đụng và cộng đồng

<small>Đối với nhà thầu: Tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng</small>

suit lao động, ning cao đồi sống người lao động, thuận lợi cho việc áp dụng tiến bộkhoa học công nghệ. Chit lượng cơng trình xây dựng gắn liền với an tồn thết bị vànhân công, giúp duy tri, nâng cao thương hiệu và phát triển bền vững của nhà thầu.b, Ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>Thơng qua hoạt động QLCL, ác bên tham gia thể hiện vai tr, trách nhiệm và trình độ</small>

của mình, Mỗi thành viên của các bên liên quan, bao gém chủ đầu tư, các nhà thầu tr

<small>vấn, nha thầu thi công, nha thầu cung cắp thiết bị,... đều thể hiện được vai trỏ và tình</small>

độ của mình Khi tham gis cùng những người Khác vio quá tình quản lý, Đồng thời,

<small>mỗi người sẽ chịu trích nhiệm trước hệ thống quan lý va khách hàng về vai trỏ, năng</small>

lực, thái độ làm việc của mình tác động đền chất lượng cơng trình.

QLCL CTXD sẽ tim ra những vin dé chưa hợp lý trong cúc hệ thống tổ chức, trong

<small>các phương án, quy trình để từ đó đưa ra các biện pháp điều chinh tối wu, nâng cao tiêu</small>

chuẫn và yêu cầu chất lượng qua từng cơng trình, thúc đẩy s tiến bộ trong tồn ngành:

<small>xây dưng và sự phẫn đầu khơng ngừng của từng con người tham gia vào lĩnh vực ny.</small>

1.1.3.3. Nguyên tắc trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định củapháp lật [2]

lượng CTXD phải được kiếm soát theo quy định và pháp luật từ khâu chuẩn bị,thực hiện đầu tr đến giai đoạn quản ý, sử dụng cơng tỉnh,

<small>- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng chỉ được phép đưa vio khai thác sử dung</small>

sau kh nghiệm tha theo yêu cầu của hợp đồng và quy dinh của pháp luật iên quan

<small>+ Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lục theo quy</small>

định. nhà thấu chính chịu trich nhiệm về chất lượng công việc của nhà thu phụ.hủ dầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng tình.

= Cơ quan chun mơn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL của các tổchức, cả nhân tham gia xây đụng cơng hình: thẳm dịnh thiết kế, tổ chúc thục hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

giám định chất lượng CTXD: kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng CTXD.

<small>~ Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây đựng chịu trách nhiệm v8 chất lượng cơng;</small>

<small>do mình thực hiện.</small>

1.2. Tổng quan về hoạt động tư vấn thiết kế

<small>1.2.1. Hoạt động tw vấn thiết kế:</small>

“Tư vẫn thiết kế (TVTK) là hoạt động các nhà thầu, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực

<small>xây dựng bằng năng lực chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện công việc tư vấn cho.</small>

<small>sắc Khách hing (Chủ đầu tr)lựa trên nhiệm vụ, mục tiêu của dự án, cơng trình đã</small>

<small>cho trước và trong một Khoảng thời gian xác định có thể đưa ra bình dáng, kết cấu</small>

cơng trình, kiến trúc xây dựng, biện pháp xây dựng, giá thành công trình, đánh giá

<small>hiệu quả của dự án,..và một số yêu cầu khác tùy theo mong muốn, nhu cầu của khách</small>

<small>hang (CDT) xây dựng cơng trình</small>

1.2.2, u cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình

Ge thiết kf phải tn thi theo quý chuân xây đựng, êu chuẩn kỹ thuật xây dựng do

<small>Nhà nước ban hành, Nếu áp dung quy chuẩn, tiêu chuẩn ky thuật xây dựng của nước</small>

ngồi thì phải được Bộ xây dựng chấp thuận bằng văn bản

<small>- Khi lập phương án thiết kế phải xem xết tod điện các mặt kỹ thuật, kinh tẾ = eichính, mỹ thuật, bảo vệ mơi trường, an ninh quốc phịng và sự phát triển mở rộng.</small>

<small>trong tương lai.</small>

~ Giải pháp thiết kế phải cy thể hóa tốt nhất chủ trương của chủ đầu tư thé hiện ở bảncự ấn khả thi của chủ đầu tr; phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh ế xã hội và đường

<small>lỗi phát triển chung của vùng miễn cũng như của dat nước.</small>

~ Tôn trong các trình tự chung của quá trình thiết kể phương dn, xem xt tổng thể từ

<small>các vấn đề vĩ mô rồi sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể,</small>

~ Đảm bảo tinh đồng bộ và hoàn chỉnh của giải php thiết kế, đảm bảo sự phù hợp từngthành phần trong thiết kể, có tính ứng dung cao, thi công xây dựng tối ưu phù hop vớiđiều kiện thực tế trên công trường,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.2.3. Các bước thiết kể xây dựng cơng trình [4]

Thiết kể xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiềntiền khả thì, thiết kế cơ sở thết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công và các bước Ìkế khác (nếu có),

Dy án đầu tư xây dụng (ĐTXD) gồm một hoặc nhiều loại cơng trình, mỗi loại cơngtrình có một hoặc nhiều cấp. Tùy theo loại, cắp cơng trình và hình thức thực hiện dựán, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do người quyết định đầu tư

<small>quyết định, cụ thể</small>

- Thiết

<small>lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD;</small>

kế một bước là thiết kế bản vé thi công. áp dụng đối với cơng trình cổ yết

~ Thiết kể hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng, áp dụng đổi với

<small>cơng trình phải lập dự án BTXD;</small>

= Thiết kể ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế ky thuật va thiết kế bản vẽ thi cơng, áp

<small>với cơng tình phải lập dơ án ĐTXD, có quy mơ lớn, u cầu kỹ thuật và</small>

dụng đố

<small>điều kiện thí cơng phức tạp;</small>

- Thiết kế theo các bước khác (néu có) theo thơng lệ quốc tế1.2.4. Sản phẩm tw vẫn thiết ké xây dựng.

<small>Sản phẩm TVTK là sản phẩm được tạo ra bởi sức lao động tri tug, năng lực của các tổ</small>

tyết minh thiết kế, bản tính, banchức, cá nhân tham gia hoạt động TVTK, bao gổ

tổng mức đầu tr hoặc tổng dự toán, dự toán xây đựng cơng tình, các ti

<small>liệu khảo sắt xây dựng liên quan, thuyết minh biện pháp thi công xây dựng, quy trình</small>

quận lý vận hành, kha thác, sử dụng và các hồ sơ có liên quan khác,

<small>Tương ứng với các bước thiết kể xây dựng, sản phẩm TVTK có thể chia ra thành các</small>

bộ: hồ sơ thi

cr số hỗ sơ thiết kế kỹ thuật và hỗ sơ thiết kế bản về thi công

Sản phẩm tư vin thết kể xây đụng bao gém các nội dung chủ yếu sau dy:= Phương án cơng nghệ, may móc thiết bị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>- Công năng sử dung:</small>

<small>= Phương dn thiết kế kiến trúc;</small>

<small>-Độ</small> én, tuổi thọ cơng trình;

<small>~ Phương án kết cấu, kỹ thuật xây dựng</small>

<small>~ Phương án phòng chỗng cháy nỗ, an toàn vận hành;</small>

<small>~ Phương in sử dụng năng lượng;</small>

<small>~ Biện pháp bảo vệ mơi trường;</small>

<small>- Tổng dự tốn, dự toa xây dựng cơng trình phủ hợp với từng bước thiết kí</small>

1.3.5 Ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm thiết ké xây dựng đến sản phẩm xâydựng

<small>1.2.5.1. Định nghĩa sự cổ cơng trình xây dựng</small>

Sự cố cơng trình xây dựng là những sự việc xáy ra, do nhiều nguyên nhân chủ quan

<small>hoặc khách quan, din đến sự phá hoại một phần cơng trình hoặc tồn bộ cơng trình,</small>

<small>trong q trình xây dựng hoặc sử dụng cơng trình</small>

<small>Sự cổ cơng trình xây dung cỏ khi chỉ gây thiệt hai cho công trình đó, nhưng có khi lạigây thiệt hại cho cả các cơng trình xung quanh. Có trường hợp chỉ gây thiệt hại về vật</small>

chất, có trường hợp cịn gây thiệt hại về người, về môi trường sinh thải và môi trường

<small>xã hội [S]</small>

<small>“Theo định nghĩa nguyên nhân xảy ra sự cố, có thé phân loại sự cổ thành cúc loại sau:</small>

<small>'Nguyên nhân chủ quan:</small>

<small>~ Khảo sát cho các số liệu sai, không đúng với thực tế.</small>

<small>- Thiết ké sai, không đúng với trang thái làm việc của kết cấu.</small>

<small>~ Thi cơng sai, khơng đúng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, phương án thi công sai.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Nguyên nhân khách quan</small>

<small>= Thiên tai: Mưa, bão, lũ quết, sóng thắn, lỡ đất</small>

~ Dich họa: chảy nỗ, chiến tranh,

12.32. Sự cổ cơng trình do chất lượng sản phẩm vấn thất kỂ

Sự cố cơng trình do chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ở Việt Nam xảy ra ở các sai

<small>sốttrong công tắc khảo sắt và công tác tht kế xây dựng [6]</small>

<small>a. Sa sốt trong công tác khảo sắt xây dựng</small>

<small>Các s sốt trong hoạt động khảo sắt xây dựng thường biểu hiện ở các khía cạnh sau</small>

- Chất lượng hỗ sơ khảo sắt không đạt yêu cằu (số lượng lỗ khoan, độ sau lỗ khoan,chất lượng thiết bị khoan, chất lượng phân tích mẫu, báo cáo đánh giá khơng day đủ.

<small>- Không phát hiện được hoặc phát hiện không đầy đủ quy luật phân bố không gian</small>

(theo chi u rộng và theo chiều sâu) các phân vị địa ting, đặc biệt các đất yêu trong khu

<small>vực xây dựng và khu vue liên quan khác;</small>

<small>- Thiểu sự hiễu biết v8 nỀn đắt hay do công tác khảo si địa kỹ thuật sơ si. Đánh giá</small>

sai vé ce chỉ tiêu cơ ý của nền đất

<small>= Không điều ta, khảo sát công trình lân cận và các tác động ăn mịn của n</small>

"Những sai sốt trên dẫn đến những tốn kém khi phải khảo sát lại (nếu phát hiện trướcthiết kế), thay đổi thiết kế (phát hiện khi chuẩn bj thi công). Cịn nếu khơng phát hiện

<small>được thi thiệt hai là khơng thể kể được khi đã đưa cơng trình vào sử dung.</small>

<small>b. Sai sót trong cơng tác thiết kế xây dựng,</small>

<small>- Thiết kế nên móng.</small>

<small>+ Khơng tính hoặc tinh khơng đúng độ lún côn;</small>

+ Giải pháp nền mỏng sai;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Quá tải đối với đất

<small>¬+ Độ lún của các móng khác nhau dẫn đến cơng trình bị lún lệch:</small>

+ Móng đặt trên nên khơng đồng nhất++ Mơng cơng trình xây dựng trên suờn dốc.~ Thiết kế kết cau cơng trình.

<small>+ Sai sót về kích thước: Ngun nhân của sai sót này là do sự phối hợp giữa các nhóm</small>

thiết kế khơng chặt chẽ, khâu kiểm bản vẽ khơng được gây nên nhằm lẫn đáng tiếc xâyra trong vie tỉnh tốn thiết kế kết cầu cơng trình. Cũng với sai sốt đó a thiếu sự quan

<small>sát tổng thể của người thiết ké trong việc kiểm sốt chất lượng cơng trình.</small>

+ Sai sót sơ đỗ tinh tốn: Trong tính tốn kết cị lo khả năng ứng dụng mạnh mẽ củasắc phần mềm phân tích kết cầu, về cơ bản, sơ đồ tính tốn kết cầu thường được ngườithiết kế lập giống cơng trình thực cả về hình đáng, kich thước va vật liệu sử dụng chokết cấu. Tuy nhiên. việc quả phụ thuộc vào phần mềm kết cấu cũng có thé gây ra

<small>những sa lầm đáng tiếc trong tinh toán thiết kế.</small>

kiện én định của kết

+ Bỏ qua kiểm tra điề Khi tính tốn thiết kế, đối với nhữngthiết & thơng thường, các kỹ sư thiết kế thường tính tốn kiểm tra kết cấu theo trang

<small>thái giới hạn thứ nhất. Tuy nhiên, trong trạng thái giới hạn thứ nhất, chỉ tỉnh toán kiểm.</small>

rã đối với điều kiện đâm bảo khả nang chịu lực, bỏ qua kiếm tra điều kiện ổn định eakết cầu, Đối với những cơng trình có quy mơ nhỏ, kích thước cấu kiện kết cấu khơng,lớn, thì việc kiểm tra theo điều kiện ôn định cổ thé bỏ qua. Tuy nhiên, đối với các các

<small>cơng trình có quy mơ khơng nhỏ, kích thước cẫu kiện lớn thi việc kiểm tra theo điều</small>

kiện ôn định là rat cần thiết

4+ Sai sốt về ti tong: Việc tinh toán ải trọng tác dung lê kết cl cũng thường gây ra

<small>những sai sót, trong đó sai sót tập trung chủ yếu ở việc lựa chọn giá trị tải trọng, lay hệ</small>

<small>số tổ hợp của tả trọng.</small>

+ Bồ trí cốt thép khơng hợp lý: Trong kết cấu BTCT, cốt thép được bố trí để khắc phụcnhược điểm của bê tơng là chịu kéo km. Việc bổ tí cốt thép khơng đúng sẽ dẫn đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

bê tông không chịu được ứng suất và kết cầu bị nứt

<small>+ Thiết kế sửa chữa và cài tạo cơng trình cũ: Các cơng trình xây dựng thường có tuổithọ tir hing chục năm đến trăm năm. Trong qué trình sử dung và khai thác cơng trình,thì mục dich sử dụng nhiều khi có những thay đổi so với thiết kế ban đầu, để đáp img</small>

nhủ cẩu sử dụng, phải sửa chữa, cải tạo, nâng cắp cơng trình hiện có để thay đổi tính

<small>năng, quy mô đáp ứng được chúc năng mới ma sử dụng yêu cầu. Trong quả trình t</small>

<small>kể, nhiều khi các nhà thiết kế đã khơng xác định tubi thọ cịn lại của cơng trình cần cải</small>

tạo, ti thọ của phần cơng tình được để lạ của cơng trình ải to, xem tuổi thọ của

<small>chúng côn tương đương với tuổi của phần cơng trình được nâng cắp cải tạo hay khơng,</small>

dẫn đến tinh trạng tuổi thọ của từng phin của cơng trình được cải tạo khơng đồng đều

<small>và tudi tho của tồn bộ cơng trình bị giảm.</small>

Đồng thời nhà thiết kế chưa quan tâm đến sơ đồ chịu lực cơng trình cũ và sơ đổ

<small>chịu lực của cơng trình sau khi cải tạo. Sự khác biệt quá xa của sơ mới sau</small>

<small>khi cải tạo và sơ đồ kết cầu của cơng trình cũ, đã dẫn đến sự can thiệp quá sâu vào kết</small>

cầu của cơng trình cũ và dẫn đến sự cổ của cơng trình xây dựng.

+ Những ngun nhân về thiết ké dẫn đến công tinh xây dựng bị sự cổ do tác động ăn

<small>môn của môi trường như: Quy định sai về chiều diy lớp bảo vệ: Sử dụng mác bê lôngthấp không dim bio him lượng xi mang tối thiểu: Không sử dụng các biện pháp cầm</small>

thiết để tăng khả năng chồng ăn mon cho kết cầu.

<small>Ngoài sa nguyên nhân gây sự cổ còn do bổ tr lựa chọn địa điểm, lựa chọn phương ấnuy trình cơng nghệ, quy tinh sử dụng không hợp lý phi bổ sung, sửa đổi, thay thé</small>

(chit lượng, bảo cio nghiên cứu kh thi, lựa chọn phương ấn, chất lượng thim định,trình độ năng lực của chủ đầu t, người quyết định đầu tr.

1.2.5.3. Một, trình thủy lợi do lÃi của thiết ké ở Việt Nam<sub>tv cổ côi</sub>a. Sự cổ đập tein Dầu Tiếng [7]

‘Céng trình thủy lợi Dau Tiếng được xây dựng trên sông sii Gon, thuộc tỉnh Tay Ninh,- Sự cỗ công tinh: vào ngày 9/11/1986, ai gối đỡ cửa số 3 và 4 bị đứt rời khỏi khung

<small>cảng néo, đồng thời khối b tơng của trụ pin phía sau gối bị cắt đức khỏi phần thượng</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

liu theo phương gin như thing đứng và bị diy văng về phía hạ lưu. Một đoạn cầu

<small>cơng tác đặt trên khoang của số 3 và số 4 cũng bị sập và bị dy tồi về hạ lưu. Nước hỗchảy trần qua 2 khoang cửa bị sự cổ với Q>300 mỲ/s gây ra lũ nhân tạo trong mùa khô.</small>

<small>ở hạ du sông Sai Gòn.</small>

~ Thiệt hại do sự cố gây ra: Từ khi sự cố xảy ra cho đến khi chặn được cơ bản dòng.chiy qua trân là 10 ngày, trong thời gian đó sự cổ đã gây ra tận ã nhân tạ trung

<small>mùa khô với tổng lượng trên 400 trệu mẺ nước, Kim ngập ing 1 vũng khá rộng và gây</small>

ra tổn thất dng kể cho wing hạ du Diu Tiếng. Thiệt hại trực tiếp do sự cổ gây m là+ Lim ngập 3452 ha kia Mia, tong dé mắt trắng 277 ha, giảm sản lượng 50 60% là201 ha;

<small>+ Lim ngập 1144 ha lúa Đông xuân đã gieo xa, phải gieo xạ lại:</small>

<small>+ Lâm ngập 1197 ha hoa mâu, $71 ha vườn cây ăn trái;</small>

<small>+ Làm ngập 3114 ngôi nhà, trong đó bị sập và cuốn trơi 47 nha,</small>

- Ngun nhân xây m sự cổ: Do si lầm về chủ tương kỹ thuật đối với đập trăn, đã

<small>chọn hình thức trần xa sâu và tinăng mặt thay vi tràn xã mặt và tiêu ning đấy: Do</small>

biện pháp kỹ thuật cho xa thường xuyên Q = 50 mŸs về hạ lưu qua đây cửa cũng, kim

<small>cho của cung bi rung động mạnh gay nên ứng suất moi cho kết cầu hàn; Do sa lầm về</small>

<small>ối đỡ và trụ pin; Do thi</small>

b. Sự cổ dự án để kẻ sông Lương

~ Sự cố cơng trình: Kẻ đê sơng Lương thuộc địa phận thơn Kiều Đông, xã Đại Xuyên,huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, vào tháng 9/2019 gin 30m mái đề được gia cổbằng khung bé tông cốt thép và đá hộc đã bị ạt lờ xuống sông. Những khung bé tông

<small>định</small> mãi để đã bị đứt gy xuống tân sit mặt nước, những đoạn dé gin đoạn sat lỡnói trên cũng có biểu hiện xuống cấp với nhiễu vất nút chẳng chit, mặt bê tông rổ

<small>nham nhớ.</small>

<small>- Nguyên nhân sự cổ:</small>

<small>+ Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 với cường độ mưa nhiễu ngày, nền để bị ngắm nước</small>

<small>nên khả năng chịu đựng của nền kém đi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Đo thiết kế chưa tính tốn én định cơng tình tong trrờng hợp tổ hợp đặc

<small>Tình 1.2, Hình ảnh sat mái ké sơng Lương.</small>

1.2.5.4. Cúc biện phip phịng tinh sự cổ do chất lượng sin phẩm thit kể

Sự cổ do chất lượng sin phẩm tư vẫn thế kế cơng trình xây dựng nói chung, sự cổtrong lĩnh vực thủy lợi nói riêng cin phải “phịng tránh sự cố hon lả khắc phục sự

<small>với các biện pháp sau:</small>

<small>= Thường xuyên thu thập, theo dồi, cập nhật, bổ sung tình hình của thiên nhiên trong</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

«qu khứ, hiện tai và trơng lai kh khảo sắt thiết kế để sửa đổi bổ sung đỗ án thiết kế

<small>thích hợp.</small>

~ Xác định và phân loại đúng dn các bộ phận quan trong và các bộ phận thứ yếu chotăng loi cơng tình cụ th, để để ra những biện pháp ứng xử phù hợp, nhằm đảm bảochất lượng tương ứng cho từng bộ phận cơng trình trong các khâu thiết kế,

- Cần phải có quy ch phân cơng nhiệm vụ diy đủ, rõ ring và rảnh mạch cho tắt cả

<small>mọi khâu trong dây chuyển khảo sit, thiết ké; đồng thời phải có biện pháp thích hợp để</small>

<small>tổ chức thực hiện quy chế và thường xuyên cập nhật bổ sung để hoàn thiện và kiểm tra</small>

việc thực hiện quy chế

~ Phải có sự chỉ đạo thống nhất, đồng bộ va sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị hữu.quan trong việc đảm bảo chất lượng đối với những hạng mục quan trọng của công

- Phổ biển rộng rãi về sự cố công tình xây dựng để những người làm cơng tác nghiền

<small>cứu, thiết kế, quản lý kỹ thuật, cán bộ trong ngành có kiến thức, đúc rút kinh nghiệm</small>

<small>của người khác, của đơn vi khác, cơng trinh khác mà phịng tránh cho bản thin, cho</small>

đơn vi mình, Bởi vì sự số xây ra cố nguyên nhân về kiến thức, kinh nghiệm, nhưng

<small>cũng có nguyên nhân về tỉnh thần trách nhiệm và nhất là chủ quan,</small>

1.3. Một số kinh nghiệm về quản lý chất lượng sim phẩm tư vấn thiết kế đầu twxây dựng

“Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập, sự cạnh tranh trên thương trường

<small>là rất khốc lige, Thị hiểu, nhu cầu của khách hàng ngày cing cao về chất lượng sản</small>

phẩm bởi vậy các đơn vị tư vấn xây dựng không những tập trung, chủ trọng vào tim

<small>kiếm việc làm ma còn phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm,</small>

và dich vụ của đơn vị mình. Dé đáp ứng được yêu cầu đó trong lĩnh vực tư vấn xây.đựng thi việc duy tr và cai tiến không ngimg hệ thống quản lý chất lượng sin phẩm,địch vụ tư vấn, thoả mãn các yêu cầu của các chủ đầu tr các ban quản lý dự ấn cũng:

<small>như các yêu cầu luật định trên thị trường xây dựng là một trong những vẫn để vô cũng</small>

<small>‘quan trong và cần thế, Dưới đây là một số bài học kinh nghiệm trong công tác QLCL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

sản phẩm TVTK dầu tư ây dụng

<small>- Tổng Công ty Tư vin Xây dựng thủy lợi Việt Nam (HEC): HEC à doanh nghiệp tưfing đầu trong lĩnh vực phát triển thuỷ lợi ở Việt Nam, nơi quytw được một đội ngũ lớn các chuyên gia có kinh nghiệm, tinh độ kỹ thuật cao và</small>

<small>chuyên sâu trong ngành thủy lợi. Với định hướng phát triển của HEC trong lĩnh vực</small>

thủy loi, HEC đã chủ động xây dựng mục tiêu phát triển nhằm đáp ứng hiệu quả nhất

<small>yéu cầu ngày cảng cao của khách hàng và phin đấu trở than một doanh nghiệp tư vin</small>

tm cỡ trong khu vục và thể giới. HEC khẳng định một cách chắc chin ring tắt cả sản

<small>phẩm do HEC cung cấp cho khách hing đều dat chỉ tiêu chất lượng đã đề ra với</small>

phương chim: “Chất lượng sin phẩm là mục tiêu hàng đầu và là thách thức lớn nhất

<small>đối với Tổng công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam-CTCP".</small>

<small>Để có được những thành tích như ngảy hơm nay, HEC đã xây đựng, duy trì và phát</small>

tiễn hệ thống QLCL theo tiêu chuin ISO 9001 từ năm 2003 trong các hoạt động sin

<small>xuất kinh doanh của HEC cũng như các đơn vị thành viên. Chất lượng dịch vụ tư vấn</small>

luôn gnliễn với uy tn, sự tổn tạ và phát triển của HEC trong quả khứ, hiện tại và

<small>tương lai, Sáng tạo nên những cơng trình hữu ích cho xã hội, góp phần xóa đối giảm</small>

<small>nghèo, vi sự phát triển bén vững của đất nước, Để duy trì và phát triển HEC đã, đang</small>

<small>và sẽ làm được với các mục tiêu cụ thé như:</small>

<small>+ Nghiên cứu phát huy tối đa mơ hình hoạt động mới Công ty mẹ - Công ty con trongcơ chế thị trường để ôn định và phát triển</small>

<small>+ Chuẩn bị ea sở vật chất, con người, công nghệ để hội nhập quốc tế trong thời gian</small>

+ Nẵng cao khả năng thích ứng của hệ thống quản lý thơng qua việc áp đụng céc công

<small>nghệ quản lý tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Tong Côngty</small>

<small>+ Tổ chức quản lý, khai thác lao động quá khứ có hiệu quả, nâng cao năng suất lao</small>

động và chất lượng đồ in

<small>+ Chiến lược xây dựng thương hiệu và quan lý chất lượng.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Tăng cường đã <small>tur cho công tác quảng bá thương hi</small> id thiệu ác sản phẩm chit

<small>lượng cao, các dự án tiêu biễu trên các phương tiện đại chúng đặc biệt là Intemetthông qua trang Web của Tổng Công ty.</small>

+ Triễn khai các để tải NCKH phục vụ cho công tác Tư vẫn dé nâng cao chất lượng vàrút ngắn thời gian thực hiện; chuẩn hố Xây dựng Quy trình thiết kế các sản phẩm

<small>chính của Tổng Cơng ty</small>

<small>+ Tin học hóa cơng tác quản lý trong các khâu: Xây dựng và điều hành Ké hoạch,</small>

“Cơng tác kế tốn, Cơng tác quản ý hinh chính để nâng cao hiệu quả cơng tác Quản lý

<small>trong mơ hình mới.</small>

+ Xây dựng hệ thống thông tin Khoa học kỹ thuật và lưu trữ để khai thác tốt nhất giá

<small>trị lao động quá khứ và bảo tồn giá tr ti thức của Tơng Cơng ty trên cơ sở hiện cótrong Thư viện, lưu trừ.</small>

+ Xây dựng lộ tình từng bước trang bị các phần mém có bản quyển cho hệ thống máy

<small>tính trong Tổng Cơng ty với mục tiêu hội nhập và phát triển ra các thị trường Tư vấn</small>

<small>"ước ngồi</small>

4+ Khun khích và hỗ trợ thích đáng đễ mọi thành viên trong Tơng Cơng ty phát triển

<small>ứng dụng công nghệ mới.</small>

- Công ty Cổ phần Tư vẫn xây dựng điện 1 (PECC1): Công ty được thành lập năm

<small>1960 với tên gọi Viện thiết kế Tổng hợp. Trải qua hơn 50 năm lịch sử đến nay Cơng ty</small>

4a chuyển sang hoạt động theo mơ bình Công ty cổ phần. Vin điều lệ của Công ty là

<small>230 tỷ đồng, trong đó Tập đồn Điện lực Việt Nam nắm giữ chỉ phối 54,34%, Cổ</small>

phiếu của Công ty - Mã TVI được niệm yẾttrên Sở Giao dịch Chứng khốn thinh phi

<small>Hồ Chí Minh từ ngày 23/09/2010</small>

Cơng ty là doanh nghiệp tư vấn hàng đầu của Ngành điện Việt Nam, đã và đang thực.hiện tồn bộ cơng tác tư vẫn thiết kể, kháo sát, thi nghiệm... và là tư vin chính chonhiều dự án cơng trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng nhưở CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia. Dé tạo ra nhiều công an việc Lim cho

<small>người lao động, giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận để tái in xuất mo rộng, nàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị, Cơng ty phải khơng ngimg nẵng cao năng lực

<small>của minh về mọi mat từ đó tạo ra những ưu thé nỗi trội về chất lượng hỗ sơ thiết kế,</small>

<small>TVTK. Dưới đây là một số kinh nghiệm trong công tác QLCL sản phẩm TVTK củaCông ty:</small>

+ Phat triển nguồn nhân lực: Đánh giá nguồn nhân lực có hiệu quả của Công ty từ đỏ

<small>xây dung nguồn nhân lực phi hợp với mơ hình tổ chức mới của Cơng ty. Đảo tạo, bỗidưỡng, phát triển ngudn nhân lực đáp ứng được u cầu phát triển của tồn Cơng ty;</small>

+ Hiện đại hóa cơng nghệ khảo sắt thiết kế: Hàng nấm Công ty đầu tư 1-2% doanhthủ vào trang thiết bị, phần mm phục vụ công tác khảo sắt thiết kế đảm bảo tinh thốngnhất và đông bộ. Tang cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hànhvà sản xuất kinh doanh. Ln duy trì phong trào phát huy sáng kiến, ải tiền kỹ thuậttrong quản lý, điều hành sin xuất và kinh doanh;

<small>+ Đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp: Công ty luôn đặt ra chỉ tiêu phấn đấu.</small>

doanh thu hing năm tăng từ 1%3%4, Thực hiện tt ti cơ cầu Tổng Công ty thực hiện

<small>tốt quy chế phối hợp sản xuất kinh doanh giữa các Cơng ty trong nhóm Cơng ty TEDI:</small>

+ Nâng cao chất lượng khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát;

<small>+ Duy trì va thực hiện có hiệu quả Hệ thống QLCL nội bộ đảm bảo mục tiêu thỏa mãn.</small>

yêu cầu về chất lượng, tiễn độ và chăm sóc khách hàng

<small>1-4. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có iên quan đến đề tài</small>

Hiện hũ, cơ rất nhiều cơng trình nghiên cứu, bài báo Khoa học, luận văn cao học đỀ cập

<small>và nghiên cứu đến công tác quản lý chất lượng công trinh xây dụng, quản lý chất</small>

<small>lượng sản phẩm tư vấn thiết ké xây dựng. Tuy nhiên, mmột đề tai nghiên cứu lại bịgiới han bởi không gian và thời gian nhất định. Sau đây tác giả xin nêu các cơng trình</small>

n cứu có tính chất tương tự để làm cơ sở so sánh, nghiên cứu chuyên sâu vào đề

<small>tài của mình.</small>

Luận văn thạc sĩ: “Dé xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quá quản lý chất lượng sinphẩm tr vẫn thiễ KẾ của tang công tư vẫn thủy lợi Việt Nam (HEC <small>” của tác giả</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

“Trần Trọng Hải năm 2014, ti trường Đại học Thủy Loi. Tác giá phân tích kết quả và

<small>nguyên nhân, thực trang mơ hình quản lý chất lượng nội bộ Cơng ty từ đó để xuất biện</small>

pháp nâng cao chất lượng sản phẩm thiết kế: Xây dựng mơ hình quản lý chit lượng nộibộ, Xây dựng hệ thống kiểm soát chit lượng sin phẩm tư vấn thi kế: Nẵng cao chấtlượng nguồn nhân lực; Đẩy mạnh công tác marketing xây dựng và quản bá thương.

<small>hiệu [8]</small>

<small>Đề tnghiên cứu “Gidi pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm ne</small>

vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tue vẫn và Du te xy dựng thủy lợi Quảng Ninh"

<small>của tác gia Đặng Hải Yên năm 2015, ti trường Đại học Thủy Lợi. Tác gi tập trungvào phân tích nguyễn nhân và tồn lại tong công tác quản lý chất lượng sin phẩmTTVTK của cơng ty. Sau đó đề xuất các giải pháp khắc phục nh: Hoàn thiện tổ chức</small>

<small>bộ máy; Xây dựng quy trình quản lý nội bộ; Dao tạo và đội ngũ; Tăng cường cơ sở vật</small>

<small>chất nhằm năng cao chất lượng sản phim thiết kế của công ty trong lĩnh vực tư vấn</small>

<small>thiết kế cơng trình xây dựng nơng nghiệp nơng thơn |9]</small>

Nhìn chung các để ải nghiên cứu đều tập trung vào các sàn phẩm tư vấn thiết kế xây

<small>‘dung của mỗi doanh nghiệp tr vin, Các đề tai nghiên cứu néu lên vai td của hệ thống</small>

<small>quan lý, mơ hình quản lý, cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm là cực kỳ quan trọngvà không thể thiểu được trong hoạt động xây dựng cơ bản. Hồn thiện và tăng cường</small>

cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm là nhiệm vụ cấp bách của mỗi cơ quan, doanhnghiệp nếu muỗn tổ tại và phát tiển trong nề kính tế thị trường thời hội nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Kết luận chương 1

Trong thai đại mới với tỉnh bình ngành xây dụng phát tiễn nh hiện nay, nhận thức về

<small>quản lý cũng như mơ hình tổ chức quản lý dự án nói chung, cơng nghệ quan lý chất</small>

sâu sắc theo tiến trình đổi mới nềnlượng xây dựng cơng trình nói riêng có sự thay đồ

<small>kinh t thị trường. Do đó, để một mat tiến kịp với các phương pháp tiên tiền trên thể</small>

giới, mặt khác tìm cho mình lối di riêng phù hợp với truyễn thống Việt Nam thì vẫn đề

đặt ra cho việc quản lý chất lượng công trinh xây dựng là nhà quản lý phải nắm chắccác lý thuyết về quản lý, đồng thời tuân thủ pháp luật và phát huy bản sắc văn hóa dân

<small>‘Va để quản lý chất lượng cơng trình được qn xuyến suốt các giai đoạn chuẩn bị đầu</small>

tứ thực hiện đầu tư và khai thác sử dụng, một nội dung hết sức quan trong phải quantâm là sự cố công trình xây dựng. Một trong những ngun nhân chính gây ra sự cổcơng trình xây dựng đó là chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế yếu kém. Như vậy déphỏng tránh rủi ro về sự cổ công tỉnh xây dựng vấn đỀ đặt ra trước iên la quản lý chất

<small>lượng sản phẩm thiết kế.</small>

Ở chương 1, tác giả đã trình bày tổng quan các khái <small>và lý thuyết về quản lý c</small>

<small>lượng cơng trình xây dựng và sự cổ các cơng trình xây dựng do chất lượng sản phim</small>

<small>thiết</small> (Qua đó thấy được vai rd và sự cần thiết phải quản lý ốt chất lượng sản phẩm,

<small>thiết kế, Để nhận thức rõ hơn vé công tác này, trong chương 2, tác giả sẽ nghiên cứu:</small>

phan tích những cơ sở lý luận về quản lý chất lượng, quản lý chất lượng sản phẩm tư.

<small>vấn thiết kế xây dụng cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG SAN

<small>PHAM THIET KE</small>

<small>2.1. Quân lý chất lượng sân phẩm thiết kế2.1.1. Chất lượng sản phẩm thiết kế</small>

<small>“Chất lượng sản phẩm thiết ké cơng trình xây dựng là chất lượng của hỗ sơ được thiết</small>

<small>kế thỏa mãn với các yêu cầu mang tính kinh tế, kỹ thuật và tính pháp lý của Chủ đầu</small>

<small>tr xãdựng cơng trình, thiết kế theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, tuân thútheo đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng hiện hành.</small>

<small>Chit lượng sin phẩm thiết kế được hình thành trong quá trình kéo di từ khi nghiên</small>

<small>city, iển khai và huấn bị sản xuất được đảm bảo tong qué tình iến hình sản xuất</small>

<small>và duy tì trong qué trình sử dụng</small>

- Trong giai đoạn chain bị đầu tr: chất lượng thiết kể quyết định việc sử dụng vốn đầu

<small>tu hiệu quả về mat kinh tế-xã bội, các phương pháp vé công nghệ, phương án xây</small>

<small>dmg phù hợp, giá thành hop lý, dim bảo công năng và bén vững</small>

<small>~ Trong giai đoạn thực hiện đầu tư: chất lượng thiết kế có ảnh hưởng trực tiếp đến chấttạ, giá thành cơng trình,</small>

<small>lượng cơng trình, điều kiện thi cơng, tốc độ thi c</small>

<small>- Trong giai đoạn kết thúc đầu tư chất lượng thit kế có vai trị chủ u quyết định việckhai thác, sử dụng cơng trình được an toàn hiệu quả.</small>

[Niue vậy, thế kể xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây

<small>cdựng. Chat lượng sản phẩm thiết kế là một phần các u cầu nội dung của chất lượng</small>

cơng trình xây dụng và có vai t quan trọng trong việc quyết định chit lượng cơng

<small>trình xây dựng,</small>

21,2. Đặc diễn của sin phim thiét kế xây dung có ảnh lurơng dén cơng tác quản If

<small>chất lượng</small>

<small>~ Sản phẩm TVTK có tinh chất lâu dài được hình thành trong qua trình từ khi nghiên.</small>

city, tiễn khai vã chun bị sản xuất được đảm bảo trong quế tình tiền hành sản xuất

<small>và được duy tri trong q trình sử dụng, Đặc điểm này đơi hoi việc tổ chức quan lý,giám sát chặt chẽ sao cho sin phẩm đảm bảo đúng chit lượng theo quy định và yêu cầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Sản phẩm TVTK trong xây dựng thường gắn iễn với đắt đi, có chức năng tạo ra các

<small>sản phẩm dich vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người tham gia</small>

vào quế trình sin xuất thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác cũng tạo ra

<small>+ Giá cả sản phẩm TVTK là một tiêu chí đánh giá chất lượng, sản phẩm TVTK được</small>

đánh giá có chất lượng là những sản phẩm hay dich vụ đáp ứng được mong đợi củaKhách hing với chỉ phí có thể chấp nhận được. Néu chỉ phí của qua tỉnh sản x

<small>khơng phi hợp với giá án, thì khách hàng sẽ khơng chấp nhận gi ti của nó, nghĩa là</small>

<small>giá bán cao hơn giá mà khách hing chịu bỏ ra để đổi lấy các đặc tính của sản phẩm.Nói cách khác, như vậy sản phẩm không được chấp nhận.</small>

- Sản phẩm TVTK được xem là đạt chất lượng trước hết nó phải đáp ứng được các yêu

<small>cầu định sẵn hay mong đợi của khách hing (ghi trong hợp đồng, định mức, quy chuẳn,</small>

thỏa thuận, cam kết...) và thỏa mãn hoặc vượt hơn cả sự mong đợi của khách hang.Sản phim phải cổ sự nhất quản các quy định, diễu kiện và tiêu chun do đồ chất lượng

<small>là độ dung sai, sai lệch của chúng với đặc tinh can thiết phải có của nó. Tinh an của</small>

<small>chất lượng thể hiện ở sự thỏa mãn hay vượt trội những mong đợi của khách hang.</small>

2.1.3. Một số đặc thù của cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến cơng tác thiết kế

<small>Cá</small> cơng trình thủy lợi có những đặc thù ảnh hưởng đến công tác thiết kế như sau:

<small>+ Cải tạo thiên nhiên, khai thác các mặt lợi va khắc phục các mặt có hại dé phục vụ cho</small>

<small>nhụ cầu của con người</small>

- Đặc điểm và điều kiện lâm việc của các cơng trình thuỷ lợi là làm việc trong nước

<small>nên chịu mọi tác đụng của nước như tác dụng ec học, hoá lý, thắm và tác dụng của</small>

<small>sinh vật</small>

<small>- Tác dụng tương hỗ của công trinh với nền và ba: Tinh chất của đất nén và bờ phụ</small>

thuộc vào cấu tạo địa chất và có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng làm việc củacông tình thuỷ lợi. Khi thiết kế và xây dựng cơng tình thuỷ lợi edn phải khảo sit,thăm dé kỹ địa chất, tìm biện pháp tăng khả năng chịu lực tốt hon của nén; Đồng thời

<small>đảm bảo cường độ tgp xúc giữa móng và nề trong phạm vi cho phép và đảm bảo én</small>

<small>định chống trượt là điều kiện quan trọng cho khả năng làm việc của cơng trình.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

~ Điễu kiện xây dựng và ảnh hướng của công trinh thu lợi đối với khu vực lần cận:

<small>Xây dựng cơng trình thuỷ lợi phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thuỷvan..), các điều kiệ</small> đồ cổ tác dụng quyết định đến việc chọn hình thúc, kết cấu, kích

<small>thước và bổ trí các cơng trình trong hệ thống. Do dé điễu kiện xây dựng ảnh hưởng lớn</small>

đến giá thành, thời gian xây dựng và chất lượng cơng trình. Va khi cơng trình thuỷ lợiđược xây dựng xong có tic dung lớn én điều kiện kinh tẾ và thiên nhiên của khu vực.“Các cơng trình ding nước, tạo thành hồ chứa làm ngập một diện tích rộng lớn ởthượng lưu và lâm thay đổi khi hậu của khu vực xung quanh. Đồng thời ở thượng lưu

<small>nước ngằm được dâng cao, hạ lưu nước ngằm được hạ thấp lim ảnh hưởng đến sự sinh</small>

<small>trưởng cây trồng và các hoạt động dân sinh ở vùng lân cận.</small>

<small>~ Hu quả do cơng tình thu lợi bị hư hơng li tk: Các cơng tình thuỷ lợi, đặc bit</small>

là các cơng trình dang nước có cột nước cao, giữ một khối lượng nước lớn, hàng triệu.tr, thậm chí hàng tỉ m. Nếu cơng trình bj hư hong, nước sẽ tn xuống hạ lưu với lưu

<small>tốc rit lớn, có sức phá ghê gớm, gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản của nhân dân,có thể làm lê liệt và hư hong cả những khu công nghiệp rộng lớn, đường giao thông.Việc sửa chữa lại các cơng trình đó thường mắt một thời gian tương đối dài</small>

<small>Vi vậy cần phải nhận thức đầy đủ những đặc thù riêng cũng như tim quan trọng của.</small>

cơng trình thủy lợi để năng cao ý thức trách nhiệm trong công tác Khảo sắt, thiết kế

<small>xây dựng và quản lý cơng trình thuỷ lợi.</small>

<small>2.1.4, Các nhân tổ ảnh hưởng dén chất lượng sản phẩm thit kế</small>

<small>2.1.4.1. Nhôm nhân tổ khách quan [10]a. Thi trưởng</small>

Cie yéu tổ của th tring bao gém: cung, cầu, giá cả, quy mộ, cạnh tranh... Véi sự vậnđộng và biển đổi của thị trường, chit lượng sản phẩm luôn phải nâng cao đáp ứng nhưcầu thị trường. Đặc biệt trong tình hình thị trường xây dựng sơi động như hiện nay,

<small>tính xã hội của ngành xây dựng ngày cảng cao, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh</small>

vực tư vấn thiết kế luôn phải đặt chất lượng sản phẩm thiết kế lên hàng đầu, từ đódoanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược sin phẩm, ké hoạch sin xuất để có thể đưa ra

<small>những sản phẩm với chất lượng và giá cả hợp lý phù hợp nhu cầu của khách hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Trinh độ phát triển của khoa học kỹ thuật</small>

Khơng có sự tiến bộ kính tế - xã hội nào khơng gắn liễn với tiễn bộ khoa học côngnghệ trên thé giới. Trong vài thập kỷ tr lại đây, trình độ phát triển của khoa học kỹthuật đã thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nói chung và ngành

<small>xây dựng nói ri“Tiến bộ khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước đột phá quan</small>

trọng tạo ra những thay đổi to lớn trong sản xuất, cho phép rút ngẫn chu trình sản xuất,tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phim.

<small>Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng đặt ra những thách thức không,nhỏ cho các doanh nghiệp trong việc quản lý và khai thác vận hành cơng nghệ có hiệu</small>

<small>«qua cao, Vi thời gian ch tạo công nghệ mới thay thé công nghệ cũ ngày cảng nhanh,</small>

sự ra đời của một công nghệ mới thường đồng nghĩa với chất lượng sản phẩm được

<small>năng cao hơn, hồn thiện bơn. Các đơn vị TVTK ln ln phải đồi mới mình đà tạo</small>

<small>nhân lực để thích ứng với sự thay đối liên tục của khoa học công nghệ, đồng thời nâng.</small>

cắp các phần mém phụ vụ tính toán, hiện đại hỏa trang tiết bị sản xuất, cập nhật các

<small>xu hướng về thiết kế, kiến trúc tránh tư duy lỗi mịn, lạc hậu.</small>

<small>©. Cơ chế chính sách quản lý của Nhà nước</small>

Cor chế chính sách của Nhà nước có ý nghĩa rit quan trong trong q trình thúc diy cải

<small>tiến chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Việc ban hành các hệ thống pháp luật,</small>

quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức phù hợp và chính xác là một yêu cầu tắt yếu, tạo sự

thuận lợi trong công tác QLCL sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng. Hoạt động của

<small>các doanh nghiệp xây dựng phải dựa theo Luật xây dựng, các nghị định và văn bản</small>

hướng dn đặc hủ, doanh nghiệp không thé tn tiện rẽ mã ln có mỗi quan hệ chatchế và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nh hình chính t, kinh tế, xã hội, đặc bit là cơ

ế quản lý kinh tế & quán lý vừa là môi trường, vừa là didcần hit tic động đến phương hướng. tốc độ nâng cao chất lượng sản phẩm.d. Điều kiện tự nhiên

Sản xuất xây dựng là hoạt động diễn ra ngoài trời, nên điều kiện tự nhiên có tác động.mạnh mẽ và trực tiếp tới chất lượng sin phẩm xây dựng, gây thệt hại, giảm chit lượng

<small>và sự cổ cơng trình xây đụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

e-Các âu về văn hóa, xã hội

‘Van hóa, tập quán, thối quen ving miễn cũng là một rong những nhân tổ ảnh hướng

<small>sin phẩm công trinh xây dựng. Do đó đơi hỏi các nhà quản lý phải nghiền cứu,</small>

nắm bit được đặc điểm đối tượng mà sản phẩm phục vụ từ đỏ cải tiến, nâng cao chất

<small>lượng sản phẩm dép ứng mọi nhu cầu khác nhau của khách hing.</small>

<small>2.14.2, Nhóm nhân tb chủ quansa, Nhân tổ nguồn nhân lực.</small>

“Trong tắt cả các hoạt động sin xuất, nhân tổ con người luôn luôn là nhân tổ căn bản,quyết định tới chất lượng của hoạt động đó. Trong doanh nghiệp nguồn nhân lực được

<small>thé hiện ở cả số lượng và chất lượng đội ngũ cân bộ công nhân viên của Công ty</small>

Trong gidi đoạn thiết kế CTXD. thân tổ con người là hét sức quan trọng, nh hưởng

<small>trực</small> đến chất lượng hd sơ thiết kể, Con người đưa ra các quy trình thiết kể và quytrình kiểm sốt chất lượng đựa vào quá trình tìm hiểu va đúc kết tir kinh nghiệm công.việc triển khai hàng ngày, đồng thời cũng trực tiẾp dig ra thực hiện quy trình và quản

<small>lý quy trình đó, Do đó để thực hiện tốt cơng việc thi họ phải là những kiến trúc sư, kỹ'</small>

<small>sứ, nhà quân lý được đảo tạo và kim việc đúng chun mơn tromg lĩnh vite cia mìnhPhải có kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng, có kiến thức trong lĩnh vực chun ngảnh</small>

mà mình đảm nhiệm. Khi kiểm sốt tốt chit lượng đội ngũ kiến trú sư, kỹ sư th sẽkiểm sốt được chất lượng hồ sơ thiết ké cơng trình góp phần vào việc qn lý ốt chất

<small>trách nhiệm và cổng hiển hết minh trong công việc. Thường xuyên mỡ các lớp đảo tạo.</small>

<small>hay cử người tham gia các lớp học nhằm nâng cao trình độ và cập nhật những tiến bộ</small>

"khoa học công nghệ, áp dụng vào trong thực tế thiết ké cơng trình.

Bên cạnh đố, cơng ty cần cổ chế độ au đãi, thủ bút nhân tài có tinh độ chun mơncao, có kế hoạch cụ thể và định kỳ cho việc tuyển dung lao động để đảm bảo số lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cũng như chất lượng nguồn lao động từ đồ nâng cao hiệu quả cơng việc và chất lượng

<small>sản phẩm,</small>

<small>b, Nhân tổ máy móc cơng nghệ, vật tư, thiết bị</small>

Máy móc cơng nghệ, vật tư, thiết bị là một nhân tổ eo bản và khơng thể thiếu trong

<small>quả trình thực hiện cơng tác QLCL sản phẩm TVTK. Nó là cơng cụ đồng thời là</small>

ngun liệu edu thành nên sản phẩm thiết kế, Công ty, doanh nghiệp ein phải có đầyđủ may móc, trang thiết bị đồng bộ, có cơng nghệ thiết kế hiện đại và thường xun

<small>cập nhật những cơng nghệ mới mang tính tối ưu hơn. Việc áp dụng các phần mềmchuyên ngành vào tính tốn thiết kế sẽ nâng cao tính chính xác và đẩy nhanh tiến độ</small>

thiết kế, Nó khơng những giúp tết kiệm thời gian, giảm rủ ro sự cổ cơng trình mã cịn

<small>là một cơng cụ hữu hiệu giúp các nhà quán lý thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm tra và duy</small>

<small>trì chất lượng.</small>

‘Nang cao chat lượng sản phẩm trên cơ sở tận dụng cơng nghệ hiện có với đầu tư đổimới công nghệ, trang thiết bị là biện pháp quan trong năng cao chất lượng hỗ sơ thiếtkế CTXD. Luôn dé cao tinh thần tiết kiệm trong sản xuất, sử dụng hiệu quả máy móc,trang thiết bị kết hợp với sự luân chuyển tải sử dụng và sửa chữa những thiết bị hồng

<small>hóc là biện pháp tiết kiệm chỉ phí, cân đối thu, chi, nang cao lợi nhuận cho Cơng ty từ</small>

<small>đó nâng cao thu nhập cho người lao động.</small>

<small>e. Nhân tổ trình độ tổ chức và quản lý</small>

Khơng có kỹ sư hay nha khoa học tồi ma chỉ có người quản lý tồi [11]. Như vậy trình.

<small>độ quản lý nồi chung và trình độ quản lý chất lượng nồi riêng đóng một vai tr hết sức</small>

<small>quan trọng trong việc quản lý chất lượng sản phẩm TVTK của các công ty, doanh</small>

nghiệp, Nồi đến quản lý chất lượng rước hết người ta cho ring đồ là chất lượng của

<small>quân lý. Các yêu tổ sản xuất như ao động, ngun vật liga, mây móc... A cổ ở tình</small>

độ cao nhưng không biết tổ chức hợp lý, phối hợp đồng bộ, nhịp nhảng ăn khớp giữa

<small>các khâu, giữa các yêu tố của quan tri sản xuất thi không thể tạo ra một sin phẩm có</small>

chất lượng cao được, Và để mơ hình sản xuất hay phương pháp sản xuất được hoạt

<small>động hiệu quả thi cần phãi có năng lực quản lý</small>

<small>"Nhiệm vụ của quản lý là tổ chức, phối hợp hoạt động và định hướng tắt cả tài nguyên</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cia công ty hướng đến mục tiêu cuối củng

2.1.8. Khái niệm và nội dung quan lý chất lượng sản phẩm thiết kế

‘QLCL sản phẩm thiết kế là những hoạt động bảo đảm chất lượng của nhà nước, chủđầu tư, tổ chức tư vấn thiết kế và các bên tham gia để sản phẩm được áp dung đúng.

<small>‘quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức theo pháp luật nhà nước hiện hành và sau khi hoàn</small>

thành xong sản phẩm thiết kế dim bảo đúng mục đích, đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả

<small>kinh tế cao nhất</small>

<small>Nội dung quy định về quản lý chất lượng khảo sát xây dựng và quản lý chất lượng,</small>

<small>thikế xây dmg cơng trình [2]</small>

<small>2.1.5.1. Qn lý chit lượng khảo sắt xây dựng</small>

“Trinh tự quản lý chất lượng khảo sét xây dựng bao gồm các công việc:

<small>~ Lập vả phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</small>

<small>- Lập và phê duyệt phương ân kỹ thuật khảo sắt xây dựng.</small>

~ Quản lý chất lượng công tác khảo sắt xây dựng.- Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sit xây dựng

<small>Nội dung QLCL công tic khảo sit xây dựng</small>

~ Nhà thầu Khảo sit xây dựng có trách nhiệm bổ tí đủ người cổ kinh nghiệm vàchuyên môn để thục hiện khảo sit theo quy dịnh của hợp đồng xây đựng: cử người cóđủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức biện pháp kiểm soát chất

<small>lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sắt xây dựng.</small>

= Tay theo quy mơ và loại hình khảo sát, chủ đầu tư có rách nhiệm tổ chức giám sắt

<small>khảo sắt theo các nội dung:</small>

<small>+ Kin tra năng lực thực tế của nha thầu khảo sát xây đựng bao gdm nhân lực, thiết bị</small>

khảo sắt tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương ánkhảo sắt xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;

<small>+ Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng gồm: Vị trí khảo sắt, quy trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thực hiện khảo sit, khối lượng khảo sit lưu giữ số liệu khảo sit và mẫu thí nghiệm;

<small>kiểm tra thí nghiệm trong phịng. thí nghim hiện trường: kiểm tra cơng tác đảm boan tồn lao động, an tồn mơi trường trong q trình thực hiện khảo sát</small>

<small>= Chủ đầu tư được quyền đình chỉ cơng việc khảo sắt khi phát hiện nhà thầu khảo sát</small>

<small>xây dựng không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy</small>

<small>định của hợp đồng xây dựng.</small>

<small>2.1.5.2. Quản lý chất lượng thiết kế xây đựng công trình</small>

<small>Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình bao gồm các cơng việc:</small>

<small>- Lập nhiệm vụ thiết ké xây dựng cơng trình.</small>

<small>= Quản lý chất lượng công tắc thiết kế xây dựng.</small>

= Thắm định, thẳm tra thiết kế xây dựng

<small>- Phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình</small>

~ Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình.

Nội dung quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng:

<small>- Nội dung QLCL của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình:</small>

+ Bổ tí đã người có kinh nghiệm chuyên môn phù hợp để thực hiệ thiết kế; cử người

<small>có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm thiết</small>

+ Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp,

<small>với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình;</small>

<small>+ Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác đủ điều kiện</small>

năng lực để thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lượng hd sơ thiết kế;

<small>+ Trình chủ đầu tư hỗ sơ thiết kế dé thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây</small>

Ieo ý kiến thẳm định:dưng; tip thủ ý kiến, giải trình hoặc chính sữa hồ sơ thể

+ Thực hiện điều chín thiết kế theo quy định.

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

~ Nhà thầu thiết kế chịu trích nhiệm về chất lượng t Ê xây dựng cơng trình do

<small>mình thực hiện; việc thim tra, thẳm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, ổ chức,</small>

chủ đầu tu, người quyết dinh đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng khôngthay thé và không lâm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế

~ Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thi nhà thầu phải đảm nhận thiếthing hang mục cơng tình, cơng nghệ chủ yếu của cơng trình và chịu trách nhiệm

<small>tồn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thiu, Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách</small>

<small>nhiệm về</small> độ, chất lượng thiết kế trước tổng thầu và pháp luật đối với phần việc do

<small>mình đảm nhận.</small>

~ Trong quả tình thiết kể xây đựng cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình có quymơ lớn, kỹ thuật phúc tạp, nh thầu thiết kế có quyền đề xuất với CT thực hiện các

<small>thí nghiệm, thử nghiệm mơ phỏng để kiểm tra tinh tốn khả năng lim việc của cơng.</small>

trình nhằm hồn thiện thiết <small>làm bảo u cầu kỹ thuật va an tồn cơng trình.</small>

2.1.6, Tiêu chỉ đánh giá cơng tác qn lý chất lượng sin phim thiết kế

Hiệu quả công tác quản lý chất lượng sin phẩm thiết kể của doanh nghiệp được phản

<small>ánh qua một số chỉ tiêu đánh g</small>

<small>2.16.1. Doanh số bắn hàng của sản phim trên thị trường</small>

<small>‘San phẩm TVTK có đặc thù khác với sản phẩm thơng thưởng, sản phim TVTK có tính.</small>

đơn chiếc nên doanh số bán hàng ở đây được hiểu là số lin thắng các gói thdu thất kế,sắc dự ân lớn... iễu này thể hiện chất lượng sản phẩm tự vấn và ông tin của Chủ đầutu đối với công ty. Chỉ iêu doanh số này được th hiện thông qua

<small>~ Số lần thắng thầu trong các cuộc đấu thầu các gói thẫu tư vấn;</small>

<small>~ Số dự án đã trúng thầu và thực biện;</small>

<small>- Doanh thu từ hoạt động tư vấn qua từng thời kỷ.</small>

<small>2.1.6.2. Chất lượng khoa học kỳ thuật của sản phẩm</small>

Sản phẩm TVTK xây dựng phải đạt được các chỉ số chất lượng có tính quy chuẩn.

<small>Ngồi ra có thể đạt thêm những tiêu chí nỗi trội trong q trình đánh giá chất lượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

sản phẩm. Các tiêu chuẫn đã ban hành của Quốc tế và Việt Nam là những tiêu chỉ

<small>buộc đối với tắt cả các sản phivà ngành hing được phép kinh doanh, lưu thông trênthị trường Việt Nam. Chất lượng khoa học kỹ thuật của sản phẩm TVTK được xácđịnh thông qua số lượng dự án mang tính đột phá về phương pháp luận, cơng nghệ, vậtliệu</small>

<small>Các sản phẩm là hồ sơ bản vẽ tết kế, khi phát hành phải đạt được sự thỏa mãn về</small>

<small>thiết kế kết cầu, thiết kế điện, nước, phòng chống cháy nỗ, bảo vệ môi trường; phù hợp</small>

xi quy hoạch cảnh quan, xây dựng, đi kiện tự min và các quy định về kiến trúc,

<small>đảm bảo sự phù hợp giữa khỏi lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. Tính đúng đắncủa việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá.</small>

2.1.63. Chỗ: lượng các the nghập sản xuất sin phẩm

<small>Nhóm chỉ tiêu này phân ánh moi mặt của cơng tác kiểm sốt chất lượng hỗ sơ thiCụ thể</small>

<small>- Số lần cá hồ sơ phải làm lại khi tổng hợp, ra soát;</small>

<small>= Số hỗ sơ có sai sót khi thẩm định, phải sửa chữa lại;</small>

~ Số dự án phải điều chính bỗ sung khi thi công (do thiết ké

<small>~ Số hồ sơ bị chậm tiến độ;</small>

~ Số trường hợp sai sót về áp dụng tiêu chuẩn, định mức, đơn giá;

<small>- Số trường hợp sait do phương pháp;</small>

ố trường hợp sai sót do kỹ năng nghề nghiệp.

Cần xây dựng cơ sở, tiêu chí đánh giá cụ thể về quả trình sản xuất, kim sốt và hoạtđộng đối với sản phẩm tư vẫn thiết kế để xây dựng nên một hệ thống QLCL hoànchỉnh áp dụng cho doanh nghiệp. Trên cơ sở lượng héa các chỉ tiêu liền quan đến chitlượng tác nghiệp sin xuất thông qua ác tiêu ch định lượng didn hình như sau

- Tiêu chi đánh giá vé số lẫn sửa hỗ sơ (lỗi do đơn vị thiểi

Sử dụng phương pháp vỉ phân vé một chỉ tiêu li số lẫn sửa hỗ sơ do sai st của thiết kế

<small>32</small>

</div>

×