Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.31 MB, 98 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
{46 quyết định những hình thie chống thắm cho thân và nền đập;
<small>~ Xác định vị trí đường bão hịa để bổ trí vật liệu xây dựng thân đập và đánh.giả sự ôn định mái đập; Việc xác định vị tí đường bão hịa cịn có mục đích lựachon hình thức thốt nước thích hợp cùng kích thước của nó nhằm nâng cao dn định.</small>
<small>= Tính tốn Gradient thắm để đánh giá mức độ xói ngằm chung và xói ngim</small>
eve bộ nhằm mục đích xác định kích thước hợp lý của thân đập và kết cấu chống
<small>thắm, thoát nước và thành phần ting lọc ngược;</small>
1.4. KET LUẬN CHUONG 1ap đái
<small>như trên thé giới hiện nay nhờ những wu điểm hết sức rõ rằng. Đặc</small>
1à một loại hình cơng trình trữ nước hết sức phổ biển ở nước ta cũng,ệt đối vị <small>một</small>
nước nông nghiệp như Việt Nam thi cơng trình hỗ chứa cỏ một vai tr to lớn trong
<small>việc cung cấp nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Miễn Trung Tây Nguyên là</small>
khu vực có số lượng hỗ chứa lớn nhất cả nước với hơn 80% , Tuy nhi, trước đâydo điều kiện khó khăn về kinh tế và hạn hep v8 trình độ kỹ thuật cơng thêm u cầutiến độ thi cơng các cơng trình gap; công tác quản lý kỳ thuật, chất lượng thiết kế,
<small>đặc biệt chất lượng thi công công hạn chế. Mặt khác miễn Trung và</small>
<small>Tây Ngun là khu vực có khí hậu khắc nghiệt, mưa lũ bắt thường và chịu ảnh</small>
hưởng nhiều của biển đổi khí hậu: các hd chứa nước vừa và nhỏ trong khu vực cóphân bổ rải rác, phân tán, trinh độ quản lý cịn yếu, thiểu kinh phí duy tụ bảođường... do vậy cơng trình bị xuống cấp nhanh chóng. Một trong những ngun.nhân chính gây ra hư hỏng đập đất và tôn thất nước của hồ chứa là hiện trợng thắm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">CHƯƠNG 2: KET QUA DIEU TRA KHẢO SÁT HIỆN TRẠNGTHAM CUA MỘT SO DAP DAT MIỄN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ.
ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHÓNG THÁM.
2.1. CONG TÁC THỰC HIỆN KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG THÁM CUA MỘTSỐ DAP DAT MIỄN TRUNG - TAY NGUYÊN.
2.1.1. Tiêu chí thực hiện điều tra
Cơ sở lựa chọn: Nhóm đập được lựa chọn điều ta, khả sắt chỉ <small>phải bao‘gdm các tiêu chí sau:</small>
~ Chat lượng đập: Đập có biểu hiện xuống cấp, sat trượt, lún nứt, thắm mạnh,
<small>mức độ ổn định thấp:</small>
<small>~ Quy mơ: Đập có quy mồ lớn, vừa và nhỏ</small>
<small>- Thời gian xây đựng: đập được xây dụng lâu năm (> 10 năm) và đập được</small>
- Tâm quan trong: Mức độ ảnh hưởng ở hạ hơi như số dân, các cơng hình
<small>“quan trọng, ... diện tích tưới</small>
2.1.2. Phạm ví thực hiện điều tra
<small>“Trên cơ sở các tiêu chí nêu trên, kết hợp ri sốt danh sách các cơng hình</small>
thuộc chương trình an tồn hỗ chứa của Bộ Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn,đổi chiếu với hiện trang các cơng trình đầu n <small>thủy lợi trong khu vực từ việc thu</small>
thập các thông tin từ các cơ quan quản lý hồ chứa tại địa phương, lập danh sách cácđập ti lều khắp khuhành điều tra, khảo sắt với số lượng tổng cộng 90 hồ phân bổ
<small>vue Miễn Trung ~ Tây Nguyên như sau [9]</small>
Bang 2.1 Danh mục hi chia (đập) hen chon điều tra, dinh giả
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>-13-“Tên hồ đấu</small>
<small>TT “ap Đhd#mXD — |TT| vin nena cai Địa điềm XD.</small>
<small>là | Hồ nyt — | thahlseeThạR ám | 3 [ings Hang Te BT</small>
<small>1 [jot oti Như nh [44 | Ke ‘ing Hep. ing Th</small>
<small>1s | Hồ vegss [rasan tig ron | |b tome ng Tạo Quy Tash2 “an Ta a6 8) . mem</small>
<small>22 | Hỗ Ng hư ma mmm Pmrm</small>
<small>min Đp Lá, Hog inn | $3 | nỗ Kak Me “en Son in Lik</small>
<small>24 Hồ setting wong conte | 54 | Hồ La Ty Himm= ‘ites Canis — | sẽ | Hồ aoa nh Long Vn ik</small>
<small>A “inh ph Ans . Vinh hn Tend</small>
<small>a [wi wer Nybicing Xân Netgear | Hồ re? ma</small>
<small>33 [Wi Me Xin aiding ae | 2 | MƠ mài Lắc Món Pa Lậc</small>
<small>mm man mmm Pong chong Pong Dẫn</small>
<small>55 | Hồ nto —a=h— Ti,| xa VỰC DUYÊN nat XI HUNG HQ.</small>
<small>' ‘hin gà Di Nắng 8b B ——</small>
<small>ut [ni iene — | HàKhsseHaVag | sĩ | Hồ ta ám rảnh ig Xe,me atin saving — | 2 [ing Tse AnNgip Tự An</small>
<small>a | ws iss aes Having | 54 | Gage ‘Son, San</small>
<small>15 | mae ia ong his Vụ — | 55 | Ein Tome —2 ah Qing Nam 9 . mm</small>
<small>3t [nwo ‘ng Na Tash [6 [ Coma nin</small>
<small>2 | Hô anton wire outs | 43 | su su Tn Cam Li</small>
<small>2a | us co oh anh tigi | 64 | Hỗ am Coe ——</small>
<small>25 | rt mẹ inhi Tig nh — | 65 | Hồ Ten De Nghệ TY i3 ‘ih Quang Ne my 1 “Ta Nhà Thận 058)</small>
<small>32 | Hỗ hộ in MaờnNgỦee — |73 | Hô sain hay Nạn Ninh hoc</small>
<small>33 | Hỗ Dit nga sims — |23 | nb ner i in</small>
<small>st [wa cụ gen Tờ Ng tầm — | 74 | Hồ og hs Chức Tagejïm Vee Teh Hye Tealng | 75 [i mle ——</small>
<small>‘at [wb wasn Pm—mmrm= mm42 | Hồ Si Giám Pace — | t: [Hi rons Te Lip. Hàn Taj Ne</small>
<small>mm mtn. ansion | 3 | Hồ bus TH ih Th Nae</small>
<small>ki [Hồ Genglte [Comin vince | tt [wi exci mm</small>
<small>45 Í Hà ng khán, NMg Hóc ĐưMg — | as | Hơ Được Vinh Ty ong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>| đảm Đd#mXD — |TT| vin nena cay Địa đêm XD</small>
<small>li ‘Tih Kon Tom 08)</small>
<small>2 | panes PA amm=¬ ain. ain Me Tae</small>
<small>15 | ws bokening sous setaly | 42 [a mien ——</small>
<small>3t | Hà mệnh mm amm mem</small>
<small>Jin me man “in Bông 5)</small>
<small>ral mem 53 | .———¬=¬a1 | we esos hồng nezaw | 54 | Hồ tin in —¬¬</small>
<small>2.1.3. Biện pháp tổ chức thực hiện</small>
~ Cử cắn bộ đi đến các địa bàn thuộc vùng dự án kim việc với các Sở, ban
<small>ngành liên quan đến quản lý và vận hành tại các đập trong khu vực dự án.</small>
~ Làm việc tại các công ty hoặc tổ chức quản lý đập đẻ điều tra các tài liệuhi inh hình vận hành dip, cơ chế quản lý, khả năng xuất hiện các điểm
<small>thấm thân đập</small>
~ Tiến hành điều tra khảo sát thực địa từng đập điền hình; đo đạc mặt cắt đập,
<small>do đạc lưu lượng thẩm, đo đạc mực nước (hượng và hạ lưu đập.</small>
hoà thắm thân đập, do áp lực thắm qua thân đập.
<small>lập đường bão</small>
<small>- Điều tra những hư hỏng thường gặp do thắm qua thân đập gây ra,</small>
<small>~ Bidu tra các biện pháp xử lý thắm hiện dang được các cơ quan quản lý áp</small>
<small>~ Tập hợp xử lý thông tn số liệu, nh toán nội nghiệp để đánh giá thắm quathan đập tại khu vực nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Trên eo sở kết quả điều tra, tiến hành phân ving, phân loại về hiện trangthấm qua thân đập, đánh giá được tình trạng, nguyên nhân hư hỏng do thấm qua4p; đề xuất các giải pháp xử lý thắm qua thân dp phủ hợp với hiện trạng công
<small>2.1.4, Các giải pháp kỹ th</small>
<small>~ Công tác đo đạc mực nước thắm, mực nước thượng lưu, hạ lưu đập trong.</small>
thời điểm quan trắc: Sử dụng các thiết bị và dung cụ trong cơng tác khảo sắt địa
<small>hình (như máy tồn đạc điện từ, gương sào, thước thp..) để do mực nước thượng</small>
ưu và ha lưu đập, khoanh vùng, xác định chính xác các vị tí rị rỉ thấm ra mái hạ
<small>Hinh 2.1 Đo vẽ sơ họa ving thắm</small>
<small>~ Công tác đo đạc lưu lượng thắm: Tuy theo đặc điểm của từng đập có thé sử.</small>
dụng một rong các biện pháp sau: Dũng xô thing hứng nguồn từ mạch và đồng hỗ
<small>bbim giấy; hoặc tạo mảng dẫn ding mạch thắm vào máng dé đo vận tốc bằng tiết bị</small>
<small>do</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>-I6-= Quan trắc áp lực thắm theo quy trình, quy phạm hiện hành (được do tại</small>
những đập có bổ trí thiết bị quan rắc áp lực thấm)
- Cơng tác điều tra cần được tiền hành theo lộ trình từng tinh, thời điểm điều
<small>tra tiến hành vào mùa khô và ma mưa,</small>
<small>2.1.5. Các công việc đã thực hiện</small>
<small>“Trong hai năm 2010 và 2011, nhồm tácthực hiện dự án đã tiến hành đến</small>
tắt các hd đã được xác định trong khu vực dự án để thực hiện công việc điều tra,khảo sắt hiện trạng thắm. Nội dung cụ thể công tác điều tra bao gồm
<small>2.1.5.1. Công tác ngoại nghiệp</small>
- Lập phiêu điều tra thu thập diy đã các thông tin về các hỗ chứa trong danh
<small>mục điều tra bao gồm: thời gian xây dựng, nhiệm vụ, quy mô kết cấu của cơng</small>
~ Hiện trạng cơng trình và các hưu hong cụ thể của đập đất,
<small>- Điều tra hiện trang thắm và lập biểu quan trắc thắm đối với đập đắt các hồcụ thể</small>
+ Chụp ảnh và sơ họa v tr xuất hiện hiện tượng thắm của đập
<small>+ Hiện trạng thắm của đập vào mùa lũ và mia kiệt</small>
<small>+ Xác định các vị tí xuất hiện đồng thắm trong các mùa và đo lưu</small>
<small>lượng thắm:</small>
<small>+ Kiểm tra mực nước trong các đập có thiết bị quan trắc dé xác định</small>
<small>đường bão hỏa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>2.1.5.2. Công tác nội nghiệp</small>
= Tổng hợp cúc tải liệu thu thập, viết báo co tổng hợp kết qua điều tra:
<small>- Lập sơ đồ đường bão hoà của đập và tinh áp lực thắm tại các thời điểm điều</small>
tra (Đồi với các hồ có hệ thống quan trắc);
- Tổng hợp và đánh giá hiện trang thấm qua đập đập;
<small>- Tổng hợp và phân loại ưu tiên đầu tư xử lý thắm tại các đập, mơ hình quản</small>
lý đập, hỗ chứa phủ hợp với từng vùng nghiên cứu
<small>= Lập bản đồ v tri các đập phục vụ công tác quản lý</small>
2.2. TONG HỢP KET QUA DIEU TRA
“Trên cơ sở các kết quả thu thập được tử công tic điều tr, in hành tổng hop
<small>và đánh giá hiện trạng thắm và tình trạng hư hỏng do thắm của từng hồ, kết quả.</small>
<small>ma. seme THD Tso | 17 | su | 0 | rman dnp</small>
<small>Trmanmmi | Reet [aL eae [ae | ie</small>
<small>= Ser Eo oe</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">-19-we] ream | opaiaxn cay | S| knoe tins
<small>ES | Ngbiyngup [vB|a,nm | he</small>
35 | Hồchemsk KheNg — | ĐácSmoAnhEem [ase | 197 | use | sor | ThứnmmHh vả nữ
<small>xi man</small>
<small>FILE | Oa an [HR TS | [a[Hci Biping | — Tay [208 HĐ| Rl7 [Hci bg | Tg a ene | | | Ne[Hci icity | Qa and SE | DARE [aw | [ln</small>
HA... The Fan | aw [aw [to
<small>[ci iri ie [oe | at [038 [Rom | Tht ie</small>
5 | MồemmesHMAE | tmgMPoegDln | av | tosr | su | ram | Tôn nh 2n Big64 | Hồ hứa nước Thiêm Cit Prone Come Phone Ílm | gana | 400 _Thằm gn dn và va độp
<small>7 [ici came Caer Om | | wa or1 [ mt vem VEN AATRAO TLS HD</small>
<small>1 [ik Ai</small>
<small>HT DingNAT| Wake ve [as] OIF | Ba [</small>
<small>13 | esi [ints rae | 250 mm</small>
<small>+ [mat</small>
<small>[Ween | own [om | ao |</small>
<small>3i[Hhammtwetr | TaDseREmny |SM[ LH || oe | — Wa i23 [sin astoe | sn || im [| SUỊ Ti3 [asin nvm | wena Mage |ivw| 19-1 m| a [Tal</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>+ manae</small>
<small>2 [icin | Sa a [ TangFg | Axwnplsx |Xm[bmzmm =—[Whi lg Re Win ing [| 2506 | Talsr[mhammsnboim | —Etwn—[e| 08 [Fa Thang</small>
<small>Pc Tans [vm] 0m |e ———</small>
<small>tr |thammeshx — | XiisNam || 5n MA Teen vip</small>
<small>+ |mawank</small>
<small>73 [Whence | wna [ann [ao [a [ [ila</small>
<small>7a [Wks ie is | i cil Te [er [5h [2m [| lay</small>
<small>75 [Whee | iieNn Ne | [ta | 0 [ila tao</small>
<small>CS mm [m[— | thmnmmaaHmassmie | He [ý [ len | va ———</small>
<small>ty [mannsan — | Mmumumimb lup| ee | Rhainskimuib</small>
<small>Tr[Hgnuynng | Nambam [ew | Mĩ Sm | | Mmhmmmm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>VỆ: reeset nh CN lun Lm [up | THAvmekehes</small>
<small>1 [amas one | vata ToyPong_[ oe | wo [sm || ial om</small>
<small>m -HUYỤC Ty NGUYEN</small>
<small>HILTLNNET.1IL77IEHREREOIEIIRETETOTET]T= | Wena bay [Baga [we] Boge] Wm|Sm| Mua</small>
<small>TE [ Mwmmsiôde | Pammnain | we] S9 ran | w15 [chee Da rRing | xay || aa0 | aL | 103i[Mowmmsbirhi | BmMinae |UĐ| S8 S822 [Wiehe Amity | AVmMaPsaw |1| 395. ston |25 [ Hc Troi Corse fe [ a) on [39</small>
<small>25 |mosemsRye Torin Cese [aoe | 16 | 2a | He</small>
<small>25 [Hoc cae ‘we | se | mm | 0TI[MoSmmsbsbml | Bing esos Ow] | | we</small>
<small>3S [aarti |e | Tae Tm KT)</small>
<small>HE | fam Cora aoe | ae | 30 [sae | Tila a</small>
<small>51 | Wchin wa won| MuPmhpabme | Ss | 089 | 050 Tmnb vấpS[MammeReTw | PaNmliem |3ms| sm jJum|Su| ănwsuiapSS | Hichin Cmts one | Nin Cini 197 ven | co | Tn ain</small>
<small>52 | Wchin we Twista | Feng s TR ost | MG| 276 | 0 | Son | Tn iin</small>
<small>Sẽ] Winer TransDem [es] 3% | Bam | S| Tmo ip</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">“Từ kết quả điều tra tổng kết và đánh giá có thé rút ra một số nhận xết sauday về hư hỏng sự cố ở các đập dat vùng nghiên cứu: Phần lớn các đập đều có hưcác mức độ khác nhau, tử nhẹ đến nặng. Các sự cổ / hư hồng chính
<small>hỏng, sự cóđã xảy ra là</small>
+ Thắm thân, nén và vai đập:
<small>+ Lin định đập:</small>
<small>+ Tie thiết bị thốt nước;</small>
+ Gia cổ mãi bị hơng (hoặc không gia cổ mi) và mái bị bảo môn din;
<small>+ Mối làm tổ ở định đập và mái hạ lưu.</small>
3.3.1. Thắm nước mạnh trong phạm vi nền đập, thân đập
<small>Đây là hiện tượng phổ biến nhất xuất biện ở hầu hết tắt cả các đập trong</small>
phạm vi điều tra và mức độ thấm ở các đập cũng rt khác nhau. Hiện tượng thẩmnày ảnh hưởng rit lớn đến an toàn đập cũng như khả năng trữ nước của hỗ chứa
<small>Các đập xảy ra hiện tượng thắm lớn điển hình ở các đập như đập Vũng Sú (Thanh:</small>
Hồn) với lưu lượng đo được mùa kiệt là 0.6Us và mùa li lên đến I's, một số vị tíđồng thắm đi ra msi đập và phải x lý bằng đã it khan tạm thời; Đập Đá Bạc (Hà“Tĩnh) với nhiều vũng thắm mạnh đặc biệt là khu vực Hing suỗi cũ với lư lượng dođược lên đến 1415; Đập Đằng Sn (Quảng Bình) xuắt hiện thắm mạnh chạy dọctheo chân mái hạ lưu, b rộng vũng thắm khoảng 15m, Lưu lượng thẳm tip trừng đo
<small>được khoảng 0.89l/s; đập Thiềm Cát (Thừa Thiên - Hud) ~ Dòng thắm mạnh xuấthiện tại vi ti lòng suối chính. Tại bên vai trái đập dịng thấm ở cao trình +0.17m,</small>
đồng thắm mạnh tạo thành lỗ phun nước với lưu lượng thắm đo được ti vị trí này là
<small>4.426(Us). Tại vị trí lịng suối tại cao trình -0.S6m với chiều dai khu vực thắm 20m,</small>
trên toàn bộ chiễu dài khu vực thắm đồng thấm tạo thành cúc lỗ phun nước với lưulượng thắm đo được trên toàn bộ vùng thắm 6.277(Us) và đặc biệt nghiêm trọng là
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Hinh 2.6 Hình ảnh vùng thấm đập Dong Suôm</small>
Do các đập bị thim thân và nén ong vùng nghiên cứu khơng cịn ti liệu
<small>khảo sat cũng như tai liệu kiểm tra thi công hiện trường, do vậy không thẻ đưa ra</small>
nguyên nhân gây thấm một cách chắc chắn. Tuy vậy qua kinh nghiệm nghiên cửuvề đập dat vùng nay có thể nêu lên một số nguyên nhân sau:
+ Kết quả khảo sát địa chất chưa đúng với thực ế: khảo sắt côn chưa diy đủ,cung cắp cic chỉ tiêu cơ lý thiểu chính xác hoặc chưa đầy đủ từ đó đánh giá sai chấtlượng đắt nên và đắt dip đập.
+ Chất lượng xử lý nỀn kẻm, chẳng hạn hót khơng sạch lớp bai ích có tinhthấm lớn ở đáy sông, dẫn đến thấm qua lớp này. Tương tự như vậy là thám lớn qualớp tiếp xúc do xử lý bŠ mặt iếp xúc không tốt
<small>+ Đất dip đập có chất lượng khơng tốt: hàm lượng cát, bụi dim sạn nhiều.</small>
“Các đập thuộc vàng Tây Nguyễn được dip bing đất lần ích, sườn ích rên đá gốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Bazan (đít đị Bazan, lại đắt này hi như không trương nở nhưng tan rã nhanh và</small>
thắm nước lớn so với loại đắt tan tích, sườn tích trên đá bột — cát kết, grant,
+ Chọn dung trọng khô tiết kể quá thấp, nên đất sau khi dim đạt ch tiêudung trọng vẫn tơi xóp, bở rời.
+ it dip được dim ngn không dim bảo độ chặt yêu cầu: Lớp đất rit diy
<small>quá quy định, số Kin đầm it nên đắt sau khi đắp có độ chat khơng đều, phân lớp (rên</small>
mặt thì chặt phía đưới lớp thì vẫn cịn tơi xếp khơng đạt độ chặt quy định), hìnhthành từng lớp đất thắm lớn nằm ngang trong suốt cả bê mặt lớp đầm.
<small>+ Biện pháp xử lý độ ẩm đất đắp chưa thích hợp do đó độ âm của đất đắp.không đều (chỗ khô chỗ ẩm), làm cho đất sau khi dip có chỗ chat có chỗ rời rac tơi</small>
+ Xử lý mỗi nổi thi công chưa tốt, nhất là các dp đất th công trong thời
<small>gian dải, chịu các kỳ mưa nắng kéo dài lên iếp (đập Cà Giây)</small>
<small>+ Thiế</small> bị thoát nước thân đập bị tắc sau một thời gian sử dụng làm chođường bão hoà ding cao, thắm ớt mái hạ du (ching han đập Biển HỒ)
2.3.2. Thắm nước mạnh ở vai đập
Hiện tượng thắm vai đập xuất hiện mặc dù không phổ biển như thẳm nền vàthân đập nhưng cũng chiếm đến gần 30% số lượng các đập điều tra. Điển hình nhưcác đập Bầu Da B (Nghệ An) với lưu lượng thẳm đo được tai vai phải đập lên đến
<small>1,234Vs; đập Nội Tranh Thượng (Hà Tĩnh) ~ Mặc dù mùa lũ thắm yếu tạ vai ri</small>
nhưng mùa lũ dòng thắm đã xuất hiện mạnh ở hai vai im thẩm ướt mái hạ lưu,
<small>nước chảy thành ding và vai phải đã xuất hiện các cung trượt cục bộ: Đập Cao</small>
Ngạn (Quảng Nam) — Hiện tượng thắm vai xảy ra ở cả đập chính va đập phụ, lưu.lượng thắm đo được tai vai phải đập phụ lên đến 0,65; Đập Mé Cây (Quảng Nam),
<small>Eadin1 (Phú Yên), Bak Prong (Kon Tum).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Tình 2.8 Hình ảnh dong thâm vai phải Bàu Da B
<small>‘Neuyén nhân chính của hiện tượng thắm qua vai đập chữ yêu do:</small>
<small>+ Biện pháp xử lý tiếp giáp chưa hợp lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>-27-+ Khơng bóc hết lớp thảo mộc ở vai dp.</small>
<small>+ Đầm ngn đất trên đoạn tip giáp ở các vai đập không tốt</small>
2.33. Lớp gia cổ mái bị hing
<small>Hiện tượng lớp gia cố mái bị hư hong được ghi nhận tại hd Kim Giao 2</small>
›¡ lún, lõm, sat do lún dat hoặc trơi(Thanh Hóa) Đã lát mới thượng lưu nhiề vị
<small>lớp cát đệm, Đập Khe Thị (Nghệ An) ~ Mái thượng lưu gia cỗ đá lát khan đã bị</small>
<small>, Đập Khe Dé (Hà Tinh), Đập Làng (Quảng Bình) mái thượng</small>
ưu chưa được gia cổ, mái trồng có sat lở cục bộ, đập Nam Giản (Thừa ThiênHué), Đập Giéng Tiên (Phú Yên) — Chưa được gia cổ.
<small>bong róc nhiều cl</small>
<small>Nguyên nhân chính hỏng các lớp gia cổ là do con người xâm hại: lấy trộm</small>
các vật liệu gia cổ mái, cậy đá át mái để bắt của, ốc; do vận chuyển gỗ từ lịng hồ
<small>qua độ</small>
<small>Thi cơng lớp gia cổ kém chất lượng (thường gặp ở nhiều đập): Việc lat đá,</small>
<small>lớp bảo vệ trên mặt đập không đúng quy cách, thường khơng được chèn chặt, kíchthước viên đã cịn bé,</small>
Dit mái thượng lưu đập đầm nện khơng chặt hoặc không xén mái.
<small>3.3.4, Nứt né sâu, bào x6i ở đỉnh h</small>
<small>Tình trạng nút nẻ sâu, bio xóiở đỉnh hoặc mái dp là hiện tượng rt phổ biển</small>
<small>6 các đập tiêu biễu như hỗ Khe Thị (Nghệ An), hi</small>
tắc rãnh thoát nước và một số vịt sat cục bộ, đập Nhà Đường, Khe De (Hà Tĩnh),
<small>Dap Ling, Trung Thun, Khe Su (Quảng Binh), dip Du Dũ (Bình Thuận) mái he</small>
<small>lưu x6i lỡ lâm sat lãng tr tiêu nước và có chỗ tạo thành hang hée, đập sông Quao</small>
<small>tượng x6i lở mái hạ lưu gây lắp</small>
(Bình Thuận) xói mạnh ở đình đập và tạo thành hang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">-28-Một số nguyên nhân chính sau đây:
<small>+ Thiếu lớp bảo vệ đỉnh đập, làm cho bảo mòn đỉnh đập phát triển nhanh,nhất là khi các đình đập được sử dụng làm đường giao thông, xe cơ giới sẽ bào mặtđường rất mạnh;</small>
+ Bảo vệ mặt và mái đập không tốt thiểu sự duy tu, bảo tử thường xuyên, do48 làm cho các hư hỏng nhẹ dẫn trở nên nặng hơn, nhất là dit dip đập thuộc loại
<small>trương nở tự do mạnh, dễ bị nứt né, xối:</small>
<small>+ Các đập thường thiết ké thiếu hoặc chưa có rãnh tập trung nước mưa trênmặt đập nên mưa lớn thường tập trung dòng chảy trên mặt đập, x6i vi tạo thành các,rãnh sâu trên mặt đập;</small>
<small>+ Thay đổi thời tiết bắt thường, khô hạn kéo đài, Một số đập bị thắm khi tích:</small>
nước, mủa khơ mực nước ngằm trong dp hạ thấp, đất trên mái đập trở nên khô gây
<small>cơ ngốt, nút né;</small>
+ Mặt số hồ do dân sử dụng mặt đập làm đường trượt ỗ, làm cho bào min
<small>mặt đập rit nhanh (Bn Tì</small>
2.3.8. Mỗi hại đập
Ving nghiên cứu cổ rất nhiều loại mỗi và rit thuận lợi cho mỗi phát triển và
<small>tải pht sau khi đã hồnh triệt, trong đó iêu biểu như dip Nhà Trỏ, Khe Thị (NghệAn), Biển Hỗ (Gia Lai) xây ra năm 2008 đã được xử lý. Tuy nhiên, việc phát triển</small>
<small>cịn có những ngun nhân sau đây:</small>
<small>+ Cơng tác quản lý: Mái đập không được làm vệ sinh sạch và thống thườngxun;</small>
<small>+ Thiéu biện pháp phịng chống hữu hiệu: Mặc dù đã có các cơng trình.</small>
nghiên cứu vé phịng trừ môi nhưng chưa cổ biện pháp nào li 6 thể phòng trừ lâu
<small>dài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.4, NHAN XÉT, ĐÁNH GIA KET QUA DI
(Qua kết qua điều tra hiện trang thắm qua thân đập các tinh miễn Trung — Tây
- Qua số i ap điễn hình cho thấy: Dap bị thắm mạnh
<small>không chỉ xảy ra đối với những đập xây dựng đã lâu mã ở cả đập mới xây dựng; lưu</small>
lượng thắm lớn; một số đập xuất hiện hiện tượng mạch din, mạch sbi về mùa lũ.Vag thắm lớn đã gây ra sot rợt mái đập ha lưu trên một số đập như đập Di Lãng,
<small>Đập Cây Quen (tinh Quảng Ngãi),</small>
<small>- Một đặc điểm cần đặc biệt lưu ÿ là: Qua số iệu điều tra về tốc độ thay đổi</small>
<small>mực nước thượng lưu đập lớn nhất đã xảy ra đổi với các đập vừa và nhỏ (có diện</small>
tích lưu vực nhỏ, hoặc bụng trữ nhỏ) cho thấy thường lớn hơn so với thiết kế: mức
<small>độ thay đội như vậy sẽ gây áp lực đột ngột lên mái đập thượng lưu và áp lực thắm</small>
ngược khi mực nước rút, dẫn đến nguy cơ gây mắt an toàn én định mái đập thượng.lưu là rit lớn. Một số sự cố đã xây ra do phần lớn nguyên nhân này như ở đập Đá
<small>Ban, tinh Khánh Hòa, đập Phước Trung, tinh Ninh Thuận trong trận lũ năm 2010.</small>
- Mực nước là max điều ra tại các đập điễn hình cho thấy hầu hết đã xuấthiện vượt mực nước thiết kế từ (5 + 30)em; như vậy có thé thấy xu thể thay đổicường suất nước lớn hơn so với thiết kể ban đầu.
<small>- Hầu hết các đập vừa và nhỏ được xây dụng đã lâu (từ năm 1995 trở về</small>
trước) đều không có thiết bị quan trắc thắm; khơng những thé người quản lý đậpthường cổ tâm lý xem nhẹ vấn để thắm của đập nên các thông tin về mức độ thắm
<small>hầu như không được cập nhật và báo cáo nên đơn vị quản lý cắp tên, kể cả đối với</small>
<small>những đập vita xây đựng có bổ trí thiết bị quan trắc thắm cũng khơng có bảng sốliệu đo thắm theo quy định. Hau hết các cán bộ nhận thức chưa đầy đủ về an toàn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>-31-đập, con năng về xử ý sự cổ xdy a, coi nhẹ việc quân lý, duy tụ bào dưỡng thườngxuyên.</small>
Kết quả điều tra đánh gia hiện trạng thắm qua đập đt khu vực Miền Trung
<small>Tây Nguyên cho thấy một bức tranh tong quát, trung thực và khách quan nhất ve</small>
tình trang lim việc cũng như những hư hing và các nguyên nhân hư hong do thắm
<small>gây ra đối với đập đất khu vực dự án, Từ đó giúp nhà quản lý hoạch định được thứ.</small>
tự tụ tiên đầu tr xử lý thim đảm bảo an tồn đặp phục vụ chương trình an toàn hỗ
<small>chứa khu vực miễn Trung và Tây Nguyên [9]</small>
2.5. NGHIÊN CỨU ĐỂ XUẤT GIẢI PHÁP CHÓNG THÁM CHO DAP DAT2.5.1. Các công nghệ chống thắm hiện nay
Cho đến nay đã có nhiều giải pháp chống thám có thé sử dụng cho đập đất.
<small>Các giải pháp chính có thể đảng là:</small>
<small>/ Tường nghiêng, sản phủ bằng vật liêu chống thắm;</small>
2/ Tường chẳng thắm bằng cử bê tông b tông dự ứng lực
<small>3/ Khoan phụt tuyển thống (khoan phat thông thường)</small>
<small>-4/ Khoan phụt vữa Xi măng tuần hoản áp lực cao (khoan phụt cao dp)5/ Hào bê tông ~ sat</small>
<small>6/ Công nghệ có sử dụng vật liệu Colloidal Silica.</small>
25.11. Tường nghiêng, sân phi bằng vật liêu chẳng thắma, Tường nghiêng, sân phú bằng đất sét
thấm để làmĐây là hình thức ching thắm bing cách kéo dài đường
giảm lưu lượng và áp lực thắm đã được áp dụng cho nhiều cơng trình hiện nay
<small>“Thảm sét địa</small> thuật (GCLs) thường dùng để chống thấm, có thể làm tườngnghiêng đập đất. Tham có độ dây 1 + 1,5 em, có hệ số thấm k cỡ 1 x10” m/s, được.
<small>sản xuất sẵn trong nhà máy hoặc khai thác tại chỗ nếu khu vực cơng trình sẵn có,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>> Ưu điểm: Giải pháp này có thé thi cơng nhanh, đơn giản. Giá thành chống</small>
thắm rẻ khi xây dựng cơng trình mới
> Nhược điểm: Khả năng ứng dụng thảm sét địa ky thuật để chống thấmcho các hồ hiện tại là có thể, nhưng giá thành có thé sẽ rit cao do phải nhập vật liệuđặc biệt là những khu vực khơng có sẵn nguồn vật liệu sết như Miễn Trung - Tây
<small>"Nguyên. Đồng thời đói với các hd dang sử dụng thì việc tháo cạn hd, thi cơng bóc</small>
bỏ và tao mới mái đập, làm khơ lịng hỗ để thi cơng là hết sức khó khăn nên giải
<small>pháp này thường khơng được tu tiên lựa chọn.</small>
b. Tường nghiêng, sâm phủ bằng bằng cúc loại vật liệu mới như ming
<small>HDPE, thâm sét ĐKT</small>
Giải pháp này cũng đã được sử dụng tại một số đập vừa và nhỏ, tuy nhiên số.lượng chưa nhiều. Ví dụ như:
<small>- Đập phụ hd Diu Tiếng: Khi sửa chữa đã chọn giải pháp kéo dài sản phủ</small>
bằng ming HDPE dày 1,Smm;
<small>- Đập Đá Bạc, Nhà Đường (Hà Tinh): Sử dụng ming HDPE rải lên mái</small>
<small>thượng lưu;</small>
<small>- Đập Sông Biêu (Ninh Thuận): Sử dung thảm sét địa kỹ thuật (GEO-CLAY)</small>
<small>làm tưởng nghiêng trên mái thượng lưu;</small>
<small>Đây là một giải pháp về hiệu quả về ly đãi cin phải theo đối và đảnh giá</small>
hiệu quả về mặt kinh tế, kỹ thuật. Tuy nhiên nhìn chung cần phải xem xét kỹ
<small>đo việc th cơng gặp khó khăn khi hỗ dang tích nước.</small>
2.5.1.2. Tường chẳng thắm bằng cic bê tông/ bê tông dự ứng lực
“Trường hợp chiều cao đập và nền can xử lý chống thấm khơng q lớn Hạ +h, © 20m, lớp bồi tích khơng có đã lấn, đá táng có thể làm tường chống thắm bằngcử bản bét6ng cốt thép ứng suất trước, Một số đập vũng Tây Nguyên, Nam Trung
<small>Bộ có thể sử dụng giải pháp này. Tuy vậy, nêu áp dụng kết cấu eit hiện nay (chịu</small>
<small>.được tải trọng ngang lớn) thì giải pháp cir dự ứng lực có thé sẽ đắt so với các giải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">-33-là giá thành chế tạo cử có cường độ cao rất đấtChính vì thể, có thé cải tiến cử cho phù hợp với sự làm việc của chúng trong đập đất(không chịu ti trong ngang lớn lắm), như thé sẽ giảm được giá thành và có thể cótính cạnh tranh cao so với các phương án khác, Digu quan trọng là vẫn giữ giải pháp,
<small>thi công hạ cọc như cử dự ứng lực.</small>
<small>Trong trường hợp cần phải chôn sâu cờ xuống nên mà địa chất nền không</small>
cho phép cần phải có giải pháp hỗ trợ như Khoan phụt chống thấm mở rộng quanh
<small>chân ei,</small>
Để áp dụng giải pháp này đối với việc chồng thấm cho các đập hiện trạng sẽkhó khăn khi cần phải khảo sắt địa chất nền rá
địa chất đã từng khảo sát thiết kế đập được thực hiện từ lâu hau hết là không day đủ
<small>gấp mộtkỹ trong khi các tải liệu</small>
<small>và độ tin cậy không cao. Ngồi ra, đây là một giải pháp có gid thành thi cơng cao,</small>
<small>phương tên thí cơng có ải trong lớn đễ gây ảnh hưởng bit lợi lên cơng trình biện</small>
<small>hữu do đó giải pháp này cũng khơng được tu tiền dé lựa chọn.</small>
25.1.3. Khoan phạt truyền thing
<small>Giải pháp này sử dụng máy khoan vào nén đập, sau đó phụt vữa vào thân và</small>
đập. Phương pháp này khoan phut tạo ra các man chống thắm thẳng đứng. Tùy
<small>theo vữa sử dụng mà có các phương pháp khác nhau:</small>
<small>+ Phương pháp xi măng hóa sử dụng vữa xỉ ming, xi măng + cát, xi mang +cất + số và cổ thể thêm phụ gia</small>
<small>+ Phương pháp bitum hoá (thường giá thành cao).</small>
<small>+ Phương pháp sét hóa+ Phương pháp silieat hố.</small>
<small>Phương pháp nay ra đời khá lâu, dem lại hiệu quả chồng thẩm tốt nên được:</small>
sử dụng rộng rải ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Phuong pháp này đã được ứng
</div>