Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình cấp nước tại Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 116 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VÕ MINH HÀ

TINH BÀ RỊA - VUNG TAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HO CHÍ MINH, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

"nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>nguồn nào và dưới bit kỳ hình thúc nào. Việc tham khảo các nguồn tả liệu (nếu có) đã</small>

được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác gid luận van</small>

<small>‘Vo Minh Hà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>“Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫntận tinh của thy PGS.TS. Lê Trung Thành cùng những ý kiến về chuyên môn quý báu</small>

<small>của các thầy cô bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng trường Đại học Thủy lợi.</small>

“Tác giả xin chân thành cảm ơn các thẩy cô giáo trong trường dai học Thúy Lợi đã tậntinh giảng dạy tác gid trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia đình đã

<small>là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng</small>

<small>nghiệp cùng cơ quan Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tinh Ba</small>

Rịa Vũng Tau đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hồn thành luận.

<small>Do trình độ, kinh nghiệm, năng lực cũng như thời gian còn hạn chế nên Luận văn khó.</small>

tránh khỏi những thiểu xót, Tác giả rit mong nhận được những ý kiến góp ý của quý

<small>đọc giả</small>

<small>Xin trần trong cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MỤC LUC ii</small>

<small>DANH MỤC HÌNH ANH vi</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. viMG DAU: 1CHUONG 1 ‘TONG QUAN VE CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CÔNG.

TRINH CAP NƯỚC 411 Tổng quan về công tinh cấp nước. 4LAL Sơ lược về lịch sử phát triển ngành kỹ thuật cấp nước trên Thể giới vi

<small>Việt Nam 4</small>

1-12.- Đặc điểm về hệ thống cấp nước sạch 7

<small>1.1.3. Yêu cầu chung về công tác quản lý chất lượng cơng trình cấp nước sạch12</small>

1.2 Cơng tác quản lý các cơng trình cấp nước tập trung sau đầu tư 41.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình cắp nước hiện nay, 1613.1 Cơng tác qn lý chất lượng cơng trình. 161.3.2 Vai trị của quản lý chit lượng cơng trình xây dựng, 2

<small>1.3.3. Thực trang về chit lượng xây dung cơng trình cấp nước. 2</small>

CHUONG2 —COSOLY LUẬN VỀ CÔNG: Ý CHAT LƯỢNG

<small>‘CONG TRÌNH CAP NƯỚC VA CÁC YEU TO ANH HUONG 33</small>

2.1 Cơ sở pháp lý về công tác quản ly chất lượng cơng trình. 33

<small>2.1.1 Luật Xây đựng 33</small>

<small>2.1.2 Nghị định, thơng tư về QLCL cơng trình xây dựng: 34</small>

2.1.3 Một số Nghị định, Thơng tư, Quyết định có liền quan đến lĩnh vục đầu tư

<small>xây dựng cơng trình cấp nước: 38</small>

2.2. Vai tr và trách nhiệm các chủ thể trong quản lý chất lượng thi cơng xây dung

<small>cơng trình|6] 39</small>

2.2.1 Đối với Chủ Đầu tư, 39

<small>2.2.2 Đối với Đơn vị giám sát thi công 40</small>

223. Đổi với đơn viTưvắnt 41224 Đối với nha thầu thi cng 2

<small>2.3 Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình cắp nước 4ã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

23.1 Đối với giai đoạn đầu tư xây dựng. 42.3.2. Đối với giai đoạn quản lý khai thắc và bảo ti cũng phụ thuộc vio nhiềuyếu tổ, cụ thể như: 432.3.3. Một số yếu tô nh hướng đến chit lượng cơng trình cắp nước “24 Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tổ đến công tác quản lý chất lượng.thi công các công trình cấp nước 49

<small>2.4.1 Phương phip đánh giá mite độ ảnh hưởng của các yêu tổ đến công tác</small>

cquản lý chất lượng cơng tình cấp nước [5] 49242 Xác định các yếu 6 ảnh hưởng 332.43 Áp dụng phương pháp điều tra khảo sit, phân tích nhân tổ khám phá ERA,

<small>‘va phân tích hồi quy đa biển, sử dụng phần mềm SPSS tính tốn. 5</small>

'CHƯƠNG 3 — GIẢI PHÁP NÂNG CAO CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNGCONG TRÌNH CAP NƯỚC TẠI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MOL“TRƯỜNG NONG THÔN TINH BA RỊA - VUNG TAU 70

3.1 Giới thiệu chung về Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thon

<small>3.1 Leh sir hin thành và pháttiển 10</small>

3.1.2 Loạihình hoạt động sin xuất kính doanh n

<small>3.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức và chúc năng - nhiệm vụ của các phịng ban...723.2. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Trung tim ...76</small>

<small>3.2.1 Pham vie:</small>

<small>3.2.2. Những thuận lợi 78</small>

<small>nước của Trung tam, T6</small>

3.3. Thực trang về công tác quản lý chất lượng xây dựng các cơng tình cấp nước

<small>của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bà Ria ~ Vũng Tau</small>

33.1 Đặc điểm của những dự án, cơng trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch

<small>và Vệ sinh mỗi trường nông thôn quản lý 79332. Thực trang công tác quản ý chất lượng cơng trình của Trung tâm Nướcsach và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ba Rịa ~ Vũng Tia 82</small>

3.4 Để xuất một số giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng.

<small>trình cắp nước tại Trung tim Nước sach và VỆ sinh mỗi trường nông thôn tinh BàRịa Vũng Tâu 93</small>

<small>34.1 Nâng cao nãlục, kinh nghiệm Ban QLDA của Trung tâm. 93</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

342 Nang cao quản lý chất lượng đối với công tác lựa chọn nhà thi tham gia

<small>hoại động xây dựng 95</small>

3⁄43. Ning cao quản lý chất lượng trong công tác kiểm ta, thẳm định hd sử

<small>khảo sắt thiết kế, đự tốn trước khi tình, phê duyệt 97</small>

<small>3.44 Nang cao công the quan lý chit lượng đối với nhà thầu thícơng...8</small>

<small>3.4.5 Nang cao quan lý chất lượng trong công tác giám sát đối với các đơn vị tự.ấn giám sát 1003.4.6 Nông cao quản lý chất lượng đối với công tác tổ chức, kiểm tra nghiệm.</small>

thu vật liệu, thiết bị đầu vào trước khi lắp đặt, sử đụng lôi

<small>KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 104</small>

<small>TÀI LIBU THAM KHAO 106</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Giếng khoan bơm tay giai đoạn 1982-1990 5

<small>Hình 1.2 Sơ đồ đây chuyển cơng nghệ HTCN sử dụng nước n 10</small>

<small>Hình 1.3 Sơ do dây chuyên công nghệ HTCN sử dụng nước mặt i1.4 Thi công hang mục bê cha, bê phân img king NMN Sơng Ray, BRVT....13Hình 1.5 Thi cơng đường dng truyền tải D300 huyện Tân Thành, BRVT 1bHình 1.6 Các cơng trình đã giao quản lý đang hoạt động có hiệu quả, sẽ ếp tục giao</small>

cho đối tượng quản lý, sử đụng kha thắc 15

<small>Hình 1.7 Quy trình QLCLCTXD theo ND 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 17</small>

Hình 1.8 Nhà mày cấp nước Hồ Bi Đen, inh BR-VT 2

<small>Hình 1.9 Nhà mày cắp nước Đã Bàng, huyện Dit Đỏ, tinh BRVT 3Hình 1.10 Nhà máy cắp nước Sông Ray.H. Châu Dức, tinh BRVT 24Hình 1.11 Nhà máy nước sạch xã Hương Quang +</small>

Hình 1.12 Hình ảnh cơng nhân sửa chữa đường ống cắp nước Sơng Da bị sự cổ. 26Hình 1.13 Cơng nhân sửa chia đường ơng D1500mm bị sư 2Hình 1.14 Hình ảnh đường dng nước bị vỡ phun như vai ring tại đường Đặng Van Bi

<small>Hình 1.15 Hình ảnh sửa chữa đường ống nhà máy nước Diễn Vọng, TP Cam Phả....28</small>

Hình 1 vỡ ống cấp nước D600 tạo ra hồ tử thần giữa nhà dân 28

<small>1 1g D1400 tại Gia Lâm tạo thành hỗ sâu nguy bi 29</small>

Hình 1.18 Tuyến ông truyền tải Xuân Sơn Hồa Bình D220mm bị sự cổ nứt ống....29Minh 1 nti D300 xã Lộc An, huyện Đắt BS bin, hư hơng.... 30

<small>Hình 1.20 Hồn trả mặt bằng mương đặt ống không đạt, bị sụp lún, hư hỏng 30</small>

Hình 2.1 Biểu đỏ ty lệ đơn vị từng cơng tác của người được khảo sát ST

<small>Hình 3.1 Văn phòng Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tinh Ba Rịa Vũng Tàu... I3.2 Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Nước sạch và VSMT nơng thơn 2Hình 3.3 Sơ đồ mạng cấp nước tinh BR ~ VT địa bàn do Trung tim quan lý 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1.1Bang tổng hợp kết quả đánh giá chit lượng cơng trình cắp nước tp tung.

<small>Bang 2.1 Bang thống kê kết quả vẻ thông tin khảo sát</small>

<small>Bảng 22 Số trường hợp inh toánBảng 2.3 Số trường hợp tinh toánBang 2.4 Bảng ma trận nhân tổ đã xoay.Bảng 25 Bang ma trận nhân t đã xoay</small>

<small>Bang 2.6 Tổng quan mô hình”.</small>

<small>Bang 3.1 Ty lệ khách hàng sử dụng nước máy tại vùng nông thôn.Bảng 32 Một số dự án, công trình đã thực hiện từ năm 2012 đến nayBảng 3.3 Yêu cầu về năng lực Ban quản lý dự án tại Trung tâm,</small>

<small>45606266578094</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>BXD Bộ Xây dựng</small>

DADT Dự ân đầu tưQLCL Quin lý chất lượngCLCT Chất lượng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ ĐẦU:

1. Tính cấp thiết của đề tài

<small>Nước được xem là nguồn tai nguyên thiên nhiên quan trọng đổi với cuộc sống</small>

của con người và nhằm tạo điều kiện cho người dân khu vực nông thôn được tiếp cận

<small>inh hoạt, Chí</small>

<small>nguồn nước sạch phục vụ nhủ cl phủ đã xây dựng chương trình mục</small>

tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới với mục tiêu đến năm 2020 có 95% dân số

<small>nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Vì vậy, để thực hiện được mục</small>

tiêu này thì công tác đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước và bảo trì các cơng trình cấp.nước là it cin thất, Và bit kỳ một công trinh nào cũng cần đảm bảo về chit lượng,

<small>tiến độ thực hiện và trong phạm vi ngân sich cho phép. Do đó, cơng tác quản lý chất</small>

<small>lượng công tinh xây dụng là một hoạt động rit quan trọng trong việc đảm bảo cho cấccông trình dap ứng được ba tiêu chí trên</small>

<small>Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh mỗi trường nơng thơn tính Ba Rịa ~ Vũng Tâu</small>

(coi tt là Trung tân) là đơn vi sắp nước sinh hoạt cho các hộ din vũng nơng thơn trênđịa bản Tỉnh và thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia do chính phủ đề ra. Trong.quá tình xây dựng các cơng tình cấp nước thuộc khu vực do đơn vị quản lý tuy đã

<small>thực hiện theo các quy định của Nhà nước nhưng vẫn còn nhiều tồn tại trong cơng tác</small>

‘quan lý chất lượng cơng tình. Nhận thức được tim quan trọng trong công tác quản lývi thé tác giả chọn đề tii "Nghiên cứu giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chấtlượng cơng trình cắp nước tai Trung tim Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông

<small>thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng" làm đề tai luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng.</small>

<small>được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, những đúc kết rút kinh</small>

<small>nghiệm trong thực tiễn để nghiên cứu cơng tác quản lý chất lượng cơng trình tại đơn</small>

<small>vi, cũng như để xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao cơng tác quản lý chất</small>

lượng cơng tình trong đơn vị, cũng như khắc phục những bắt cập cơn tổn2, Mục đích của Dé tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

it các giải nhấp nhằm nâng cao công tác quản lý chit lượng thi cơng các

<small>sơng tình cấp nước tại Trung tâm Nước sach và VỆ sinh môi trường nông thôn tỉnhBà Rịa ~ Vũng Tàu</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

~ Đổi tượng nghiên cứu: công tác quản lý chất lượng thi công

<small>- Phạm vi nghiên cứu: các dự án, công tinh cắp nước do Trung tâm Nước sạch và VỆ</small>

<small>sinh mỗi tường nông thôn tinh Bà Rịa ~ Vũng Ti Kim chủ đầu tư</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu4.1. Cách tếp cận:

+ Tiếp cận qua các nghiên cửu, tả liệu đã công bố:+ Tiếp cân qua thực tẾ cơng trình đã xây dựng:

+ Tiếp cận qua các nguồn thôn tin khác như sách, internet

++ Tìm hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến chit lượng công trin xây dựng;

<small>4.2, Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>- Phương pháp thống kê, khảo sit: thu thập, tổng hop và phân tích số</small>

<small>~ Phương pháp lý thuyết;</small>

<small>- Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh gi</small>

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài:5.1 Ý nghĩa khoa hy

`Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đỀ ti sẽ góp phần

<small>hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện cơ sử lý luận về chất lượng và công tắc quản lý</small>

chất lượng các đự ân xây dựng cơng trình cấp nước, lâm rõ các khái niệm, nhiệm vụ,

<small>vai tồ, rách nhiệm của các chủ thể, các bên tham gia vio công tác quản lý chất</small>

lượng các dự án này, Những kết quả nghiên cứu của luận văn cổ gid tị tham Kio

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>cho việc học tập và nghiên cứu về quản lý chất lượng xây đựng các dự án cấp nướcsạch,</small>

5.2 Thực tiến của đề t

KẾ: quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tải sẽ là những tả liệu thamkhảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quán lý chấtlượng các dự ân xây dựng công trinh cắp nước thuộc địa phận cia Trung tâm Nước

<small>sạch và Vệ sinh mỗi trường nông thôn tinh Bà Rịa ~ Vũng Tau quản ý nồi riêng vàtrên địa bản toàn tinh Ba Rịa Vũng Tau nói chung.</small>

6. KẾT quả nghiên cứu đạt được:

<small>~ Đánh giá được thực trạng công tác quán lý cl</small> lượng xây dụng cúc công tinh cắp

<small>nước của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ba Rịa Vũng.Tau,</small>

<small>~ Đề xuất một số giải pháp ning cao năng lục quản lýlượng cơng trình cho Trungtâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tau,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LY CHAT LUQNGCONG TRINH CAP NƯỚC

<small>11 Tổng quan về cơng trình cấp nước</small>

LLL Sơ lược về lịch sử phát triển ngành kỹ thuật cấp nước trên Thể giới và Việt

Theo lịch sử ghi nhận hệ thống cắp nước đô thị xuất hiện sớm nhất tại La Mã vào năm.800 TCN, Điễn hinh là cơng tình din nước và thành phố bằng kệnh tự chảy, tong

<small>thành phố nước được đưa đến các bẻ tập trung, từ đó theo đường ống dẫn nước đến các</small>

<small>nhà quyền qui và bể chứa công cộng cho người dan sử dụng.</small>

<small>300 năm TCN đã biết khá thác nước ngim bằng cách dio giếng. Người Babilon có</small>

phương pháp nâng nước lên độ cao khả lớn bing ròng roc, gubng nước. Thể kỷ thứXIN, các thành phổ ở châu Âu đã có hệ thống cấp nước, Thơi đó chưa có các loại ha

<small>chất phục vụ cho việc keo tụ xử lý nước mặt, người ta phải xây dựng các bể lắng có</small>

kích thước ri lớn (gin như lắng tinh) mối king được các hạt cặn bổ. Do dé cơng trình

<small>xử lý rit cơng kénb, chiếm diện tích và kinh phí xây dựng lớn</small>

Năm 1600 việc ding phèn nhôm để keo tụ nước được cúc nhỏ truyền giáo Tây BanNha pho biển tại Trung Quốc.

[Nam 1800 các thành phố ở châu Âu, châu Mỹ đã có thống cắp nước khí diy di

<small>thành phẫn như cơng tình thủ, ram xử lý mạng lưới</small>

Năm 1810 hệ thống lọc nước cho thinh phổ được xây dựng ti Paisay- Szollen.

<small>Năm 1908 việc khử trùng nước uống với qui mơ lớn tại Niagara Falls, phía Tây namNew york.</small>

“Thể kỷ XX kỹ thuật cắp nước ngày cing dat ti tỉnh độ cao và côn tigp te phốt triểnsắc loại thiết bị cắp nước ngày cảng đa dạng phong phú và hồn thiện. Thiết bị dùng

<small>nước trong nhà ln được cải tiền dé phù hợp và thuận tiện cho người sử dụng. Kỹ</small>

<small>thuật điện tử và tự động hóa cũng được sử dụng rộng rãi trong cắp thoát nước. Có thể</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nói kỹ thuật cắp nước đã đạt đến trình độ rất cao về cơng nghệ xử lý, máy mốc trang bị

<small>thiết bị và hệ thé-0 giới hóa, tự động hóa trong vận hành, quản lý.</small>

6 Việt Nam, hệ thống cấp nước đồ thị được bất đầu bằng khoan giếng mạch nông tại

<small>Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh (Sai Gịn) cũ vào năm 1894, Nhiều đơ thi khác như</small>

Hải Phịng, Đà Nẵng...hệ thống cấp nước đã xuất hiện, khai thác cả nước ngằm và

<small>nước mặt,</small>

<small>Tại khu vực nông thôn Việt Nam, giai đoạn trước 1982, các hộ gia đình chủ yếu s</small>

dung nước từ sơng suối, hồ ao, giếng đảo và lưbể chia nước mưa để phục vụ như cầu

<small>nước sinh hoạt</small>

Giải đoạn từ 1982-1990, với sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của Quỹ Nh đồng Liên

<small>Hiệp Quốc (UNICEF), các loại giếng khoan sử dụng bơm tay, bơm điện đã được xây</small>

cđựng tại nhiễu tinh thành trên cả nước và cung cấp nước sinh hoạt cho nhóm các hộ

<small>gia đình.</small>

Giai đoạn 1991-1999, các hệ thông cắp nước tự chảy và hệ thông cấp nước tập trung.quy mô nhỏ đã được nghiên cứu, xây dựng và phít tiễn để cung cắp nước sinh hoạt

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cho các hộ gia định nông thôn thông qua các bÈ'vôi nước công cộng và cả đấu nỗi

<small>nước (vịi nước) tại các hộ gia đình.</small>

<small>Giai đoạn từ 2000 dén nay: Trong những năm qua, Chính phủ đã ban hành các chính</small>

sách tạo điều kiện cho sự phát tiễn cắp nước sạch và vệ sinh mỗi trường như: Quyếtđịnh số 04/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phế duyệt chiến lượcquốc gin v p nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; Quyết định số

<small>131/2009/QĐ-TTg Về một số chính sách wu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai</small>

thác công tỉnh cấp nước sạch nông thôn: Nghị định 117/2007/NĐ-CP V sản xuất,cung cắp và tiêu thụ nước sạch; Quyết định số 800/QD-TT ngày 04/06/2010 của Thủ

<small>tướng chính phú về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dung nông.thôn mới giai đoạn 2010 ~ 2020... Thơng qua các chương trình, dự án cấp nước nơng</small>

thơn của Chính phủ và sự hỗ trợ của các nha tải try, các hệ thống cấp nước tập trung.

<small>‘quy mô vừa và lớn ở khu vực nông thôn đã được nghiên cứu thiết kế và xây dựng trênphạm vi quy mô cả nước. Đây được coi là một giải pháp cấp nước hoàn chỉnh, dam</small>

bảo chất lượng, lu lượng nước cắp và được khuyến khích phá <small>én loại hình nay ởnhững vùng dân ew sinh sống tập trung.</small>

Hiện nay hẳu hết các khu đô thị đã có hệ thống cắp nước Nhiễu tram cắp nước đã ápdụng công nghệ tiên tiến của các nước phát tiển như Pháp, Phần LanAustralia... Những trạm cấp nước cho các thành phố lớn đã áp dụng công nghệ tiên

<small>và tự động hea</small>

“Các loại hình cắp nước tập trung phổ biển hiện nay:

M6 hình cắp mc te chảy: Từ nguồn nước mặt, nước trong khe, subi, nước ngằm(mạch lộ) trên cúc vị tr cao, sau khi được tập trung xử lý, dẫn đến các khu vực dẫn cưhoặc các hộ gia đình bằng đường ống qua đồng hồ do nước, phù hợp với vùng cao,

<small>vùng miền núi</small>

Loại hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lực: Nguồn nước là nước mặt, nướcngầm được bơm qua các trạm xử lý, din bể chứa, được bơm trực iếp hoặc qua tháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

điều hoa, qua mạng lưới đường ống dẫn đến vơi nước hộ gia đình. Loại hình cơng

<small>trình này được sử dụng ở cúc ving đồng bằng, dân cư sống tập trung</small>

1.1.2 Đặc điễn về hệ thắng cấp mước sạch

Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các công trinh và các thiết bị, lầm nhiệm vụ thu nhận

<small>nước từ nguồn, làm sạch nước, điều hỏa, dự trữ, vận chuyển và phân phối nước đến</small>

sắc noi tiêu thụ. Hệ thống cấp nước bao gém rit nhiều cơng tình với các chúc năng

<small>lâm việc khác nhau được bé trí hợp lý theo các thành phần liên hoàn, nhằm đáp ứng,</small>

mọi yêu cầu và quy mô đùng nước của các đối tượng.

<small>“Thông thưởng, một hệ thống cắp nước bao gồm các cơng trình chức nang như sauCong trình thu nước</small>

“Cơng trình tha nước ding để lẤy nước từ nguồn nước được lựa chọn. Nguồn nước có

<small>thể là nước mặt (sơng, hỗ, suối...) hay nước ngằm (mạch nơng, mạch sâu, có áp hoặc</small>

sắc nguồn nước được sử dụng phổ biến nhất là: nước sông,

<small>Khong áp), Trong thực</small>

<small>hồ, nước ngầm mạch sâu, dùng để cung cắp cho ăn uống sinh hoạt va công nghiệp.</small>

“Cơng trình thu nước mặt có thé là gần bờ hoặc xa bờ, kết hợp hoặc riêng biệt, cố địnhhay tạm thời. Cơng trình thu nước sơng hoặc hỗ có thé đùng cia thụ hoặc ống tự chảy,

<small>ống xi phông hoặc cá biệt có trường hợp chỉ dùng cửa thu và ống tự chảy đến trạm xử</small>

lý khi mức nước ở nguồn cao hơn cao độ ở trạm xử lý (xi dụ như nhà may nước thị xã

<small>Hồ Bình lấy nước từ hỗ chứa Hồ Bình). Cơng tinh thu nước ngằm có th là giếng</small>

<small>Khoan, cơng trình thủ nước dạng nằm ngang hay giếng khơi.</small>

Trạm bom cắp nước.

‘Cée trạm bơm cấp nước bao gồm tram bơm cắp I và trạm bơm cấp II

<small>‘Tram bơm cắp I (hay còn gọi là trạm bơm nước thô) dũng để đưa nước từ công tình</small>

<small>thu nước lên cơng trình làm sạch. Trạm bơm cấp 1 thường đặt riêng biệt bên ngoài</small>

trạm xử lý nước, cổ trường hop lẫy nước từ xa, khoảng cách đến tram xử lý có thể tối

<small>vải km thâm chí hàng chục km. Trường hợp sử dung nguồn nước mặt, trạm bơm cấp 1</small>

<small>có thể kết hợp với cơng trình thu nước hoặc xây dựng riêng biệt. Khi sử dụng nước7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>ngằm, tram bom cắp I thường là các máy bom chim có cột nước cao, bơm nước từ.giếng khoan tới tram xử lý.</small>

<small>‘Tram bom cắp I (hay còn gọi là tram bơm nước sạch) bơm nước từ bỂ chữa nướcsạch</small>

vào mang lưới cắp nước. Hoặc cũng có thể à trạm bom ting áp để nâng áp suất dingchảy trong mạng lưới cấp nước dé dẫn đến các hộ tiêu dùng.

<small>“Các cơng trình làm sạch hoặc xứ lý muse</small>

Các cơng trình xử lý nước có nhiệm vụ loại bỏ các tạp chất có hại, các độc tố, vi

<small>khuẩn, vi trừng ra khỏi nước. Các cơng trình làm sạch nước gồm có bể tn, bể phảnứng, bé ling, b lọ, giãn mưa, thủng quạt gió, bé ling tiếp xúc... Ngồi ra, tong dây</small>

chuyển cơng nghệ xir lý nước cịn có thể có một số cơng tình xử lý đặc biệt khúc tùytheo chit lượng nước nguồn và chất lượng nước u cầu

<small>“Các cơng trình điều hịa rà dự trữ mước</small>

Cie cơng trình diều hồ nước gỗm bé chúa nước sạch và đãi nước.

Bể chứa nước sạch làm nhiệm vụ điều hòa nước giữa trạm bơm cấp I và cấp II, dự trừmột lượng nước cho chữa chấy và cho bản thin trạm xử lý nước. B chứa nước sạch

<small>và trạm bơm cấp II thường đặt trong trạm xử lý.</small>

Bai nước làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước giữa tram bơm cấp II và mạng lướisắp nước, ngoài ra côn dự trữ một lượng nước chữa chay trong thời gian đầu (hườnglấy là 10 phút) khi xảy ra đám cháy. Ngồi ra, đài nước ở trên cao cịn làm nhiệm vụtao áp suất cung cấp nước cho mạng lưới cắp nước

Mang lưới dường ông

Mang lưới đường ống phân phối nước làm nhiệm vụ phân phối và dẫn nước đến các

<small>hộ tiêu thụ. Mạng lưới đường dng phân phối có thể được phân cắp thành mạng cấp Là</small>

mạng truyền dẫn, mang cắp II là mạng phân phối và mạng cắp HH là mạng đâu nổi với

sắc ông cấp vào nhà. Mạng lưới đường ng được phân thành ba cắp như trên để đảmbảo việc phân phối va quản lý tốt mạng lưới, giảm thất thốt nước trên mạng lưới. Có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

những mạng lưới không tuân theo cách cầu tạo trên, cho phép hộ tiêu dùng lấy nước

<small>trực tip từ mang truyỄn dẫn bằng chỉ tết nỗi là đai khởi thuỷ</small>

<small>Mang lưới cắp nước có thể chia thành hai loại: mạng lưới cụt và mạng lưới vịng, hoặc.có thé là mạng lưới kết hợp của hai loại trên. Cụ thể là</small>

Mạng lưới cụt (mạng nhánh) thường đùng cho các đối tượng cấp nước tạm thời nhưsắp nước cho công trường xây đựng hoặc các vũng nông thôn, thị trần có quy mơ nhỏ,vùng đơ thị dang phát triển mà chưa hồn chỉnh v8 quy hoạch

Mang lưới vịng ding cho các dối tượng cấp nước quy mô lớn, thành phố có quy

<small>hoạch đã ổn định</small>

Mạng lưới kết hợp giữa hai loại trên dùng cho các thành phố, thị xã đang phát tĐối với khu trung tâm đã có quy hoạch ổn định, hệ thống ha ting đã hoàn chỉnh th lắp“đặt mạng lưới vòng; còn đối với khu vực đang phát triển thi lắp đặt mạng lưới cụt đểđến khi hệ thống ha ting đã tương đối hoàn chỉnh thi nối thêm các ống để tao thành

<small>mang vòng,</small>

<small>Đặc</small> :m một số hệ thống cắp nước sạch hiện nay:

<small>L121 Hệ đồng cập nước sử đụng ngudn nước ngằm</small>

Hệ thống cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm là hệ thống. hộ gia

<small>đình: nước được bom từ giếng khoan (nguồn nước ngằm). sau khi xử lý (nễu cần)</small>

được din đến các hộ sử dụng bằng bơm điện và hệ thống đường ống công nghệ.“Thường được áp dung ở vùng lập trung đông din cư và khu vực có nguỗn nước ngằmphong phi, chất lượng nước nguồn sử dụng được cho mục dich cắp nước hoặc có khả

<small>năng xử lý nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hoá chất “Thiết bị khử.

<small>tùng</small>

Gite | [Tambơm] [ Đame, Em Bilgekhon [>] cấpi [>| (Ts tn đọc nổ) >) nhanh

<small>L nano |</small>

<small>Điểm tin Mạng Mới Tạm bơm | Bê chứa</small>

thụ nước | đường ống |* ep} nước sạch

Hình 1.2 Sơ đồ dây chuyển công nghệ HTCN sử dung nước ngằm“Các hang mục chính của hệ thống, gồm:

Hạng mục cơng trình đầu nguồn: gồm giếng khoan và trạm giếng bơm. Giếng khoan.

<small>.đùng để Khai thác nước ngằm ting sâu với lưu lượng lớn, đường kính giếng thường từ</small>

150-200mm, Giếng khoan có các bộ phận chính như ống chống, ơng lọc, ống lắng“Trạm bơm giếng (tram bơm cấp 1) có tác dụng bơm nude từ giếng lên công tinh xử

<small>lý. Trạm bơm thường được lắp đặt kết hợp với giếng khoan và được xây bằng gạch có</small>

mái bê tơng cốt thép để bảo vệ giếng và bơm. Bơm chim được đặt tong phần dngchống của giếng khoan, đưỡi mục nước động 2m. Trong trạm bơm bố trí ti điện vàcác thiết bị van khóa.

Hạng mục cụm xử lý: bao gồm thit bị làm thoảng, b lọc đứng, b lọ và thiết bị khử

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.1.2.2 Hệ thông cấp nước sử dung ngudn nước mặt

Là bệ thông cắp nước cho nhi hộ gia định: nước được bơm từ sông, hồ sau khi xử lýđược dẫn đến các hộ sử dụng bằng bơm điện và hệ thong đường ống dẫn nước. Congtrình thường được áp dụng ở vũng tập trung din cư. Ấp dụng cho khu vực có ng

<small>nước mặt dồi đảo, chất lượng nước nguồn đảm bảo dùng được cho mục dich cấp nước.</small>

<small>láng | >}</small>

Hinh 1.3 Sơ đồ day chuyén công nghệ HTCN sử dung nước mặt“Cấu tạo chung của hệ thống, gồm:

Hạng mye cơng trình đẫu nguồn: cơng trình thu và trạm bơm cấp I

Hạng mục xử lý: bao gồm cơng trình sơ ling, bé phản ứng, bể lắng đứng, bể lọc và

<small>khử trùng nước.</small>

Hang mục cơng trình phân phối nước: bao gồm bé chứa nước sạch, trạm bơm cấp II vàđài nước, Nội dung các hạng mục cơng trình tương tự phần hệ thống cấp nước tập.trung sử đụng nước ngằm,

<small>Hang mục hệ thông đường ông: bao gồm hệ thống đường ống truyền din (ống chính)</small>

và hệ thống đường ông phân phối (ổng nhánh). Nội dung các hạng mục cơng trìnhtương tự phần hệ thống cắp nước tập trung sử dụng nước ngằm.

Hong mục cơng trình trên tuyển ơng: bao gồm van xả cặn, van xả khí, đồng hỗ đo lưulượng tổng va đồng hỗ hộ gia đình. Nội dung các hạng mục cơng trình trên tuyến ống

<small>tương tự phần hệ thống cp nước tập trung sử dụng nước ngằm.</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

113. Yêu cầu chung về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cắp mước sạchMặc tigu của chit lượng xây dựng các công tinh cắp nước là đảm bio cho người dân

<small>‘én định nhu cầu sinh hoạt, tạo điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực xây</small>

dmg cơng tình. Do đố, cổ thé nói chất lượng cơng trình là y tổ quyết định, bảo dim

<small>an tồn cơng trình khi đưa vào sử dụng; đồng thời, phát huy hiệu qua đầu tư của dự án</small>

“Tuy nhiên hiện nay rt nhiễu cơng trình do thi cơng khơng đảm bảo chất lượng nên đãxuống cắp nhanh chóng, khơng sử dụng được gây bức xúc trong nhân dân bởi vì chínhsách thực hiện các cơng trình cấp nước là nhà nước vả nhân dân đóng góp cùng lam.Một số đặc điểm của cơng tình cắp nước sinh hoạt và VSMT nơng thơn có ảnh hưởngđến thi công và quản lý chất lượng thi cơng xây dựng.

113.1 Đổvới các cơng trình đầu mỗi

Diy là các hạng mục quan tong nhất, nh hưởng đến chất lượng công tỉnh bối khu

<small>hồ chứa nước thô, công</small>

lu mi là tổ hợp của nhiều hang mục cơng trình bao sở

tình thu, trạm bơm nước thơ, cụm xử lý phản ứng lắng lọc, BS chứa nước ch, tìm

<small>bơm nước sạch, nhà quản lý, nhà hóa chất, nhà máy phát điện, sân đường nội bộ.</small>

“Chính vì vậy việc thì cơng và quân lý chit lượng gặp khả nhiễu khỏ khan vi mỗi hạngmục thì có các u cầu kỹ thuật khác nhau. Như bể chứa nước và bể lắng lọc hợp khối

<small>trong q trình thi cơng đồi hỏi tay nghề cơng nhân phải cao đảm bảo an tồn,</small>

khơng bị r3 rỉ và thắm nước. Di với hỒ chứa nước thô thường thi công gin các con

<small>sông hoặc kênh nên một số nơi địa hình, địa chất hay sụt lún dẫn đến khó khăn trong</small>

<small>việc thi cơng và chất lượngng trình khơng đảm bao,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Hình 1.4 Thi cơng hạng mục bể chứa, bể phản ứng lắng NMN Sông Ray, BRVT</small>

<small>1.1.3.2 Đối với mang lưới nyễn ng cấp nước tuyễn tải và dng phân phổi</small>

“Các tuyến ống truyền tải, dng phân phối nước sạch do phả thi công trên địa bản rộnglớn, trả dài, ông lắp đặt phn lớn theo tuyển đường hiện hữu, đặc biệt đối với khu ve

<small>nông thơn thì hiện nay việc đặt đường ơng cấp nước chủ yêu đi qua đắt các hộ dan dọc</small>

n (công tác vận động hỖ trợ giải phỏng mặt bằng gặp nhiều khó khăn) ảnh hưởng

độ thi cơng theo tuyển hoặc buộc phải ngất tuyến theo từng đoạn nên việc

giám sắt gặp khá nhiễu khó khăn vì đồi hỏi phái có đủ số lượng người có chất lượng

<small>chun mơn giám sát q trình thi cơng của nhà thầu. Mặt khác, Do chương trìnhxây dựng nơng thơn mới nên các địa phương thường đổ bê tông đường dày 20-30 em</small>

nên việc do tuyển băng đường để thi công cũng bị ảnh bưởng, lâm chậm tin độ

<small>Mặt khác, do cổ nhiều loại đường ống, phụ kign khác nhau nên đồi hoi công nhân thị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

cơng và giảm sắt phải có tình độ chuyển mơn cao trong lĩnh vực này thi chit lượng

<small>các điểm đâu nối mới được đảm bảo, tránh thất thốt, vỡ ống gây r rỉ nước sạch.</small>

1.2. Cơng tác quản lý các cơng trình cấp nước tập trung sau đầu tư

“Theo tổng hợp bio cáo của các địa phương. hiện nay toàn quốc đã xây dựng được

<small>khoảng 16.220 cơng trình cấp nước tập trung. Việc quản lý các cơng trình này do.</small>

<small>nhiễu đơn vị thực hiện, như: đơn vỉ sự nghiệp công lập (Trung tâm nước sạch và</small>

'VSMT nông thôn tỉnh, Ban quản lý dự án huyện..), công ty cỗ phần cắp nước nôngthôn, doanh nghiệp tư nhân, HTX, UBND xã, cộng đồng người dùng nước.. kết quả.

<small>tình hình hoạt động của các cơng trình như sau:</small>

<small>Bảng 1.1 Bảng tổng hợp kết quả đánh gid chất lượng công trình cắp nước tập trung</small>

<small>Hoạt động | Khơng h</small>

inn tường | 10 đồng | hông hoạt

<small>kém độngTT | Vũng - - -</small>

<small>sg) sf |glượng lượng lượng1. | Miễn núi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

[ng [a] sa [ss] eae [ane | 20 [iss] sa [10]

<small>“Thời gian qua, Chính phủ đã tập trung phát triển mang lưới cắp nước sạch nông thôn,</small>

<small>ác công trình đã giao quản lý đang hoạt động có hiệu quả, sẽcho đổi tượng quản lý, sử dung khai thi</small>

“Tuy nhiên, việc quản lý các cơng trinh này vẫn cịn nhiễu bắt cập, có nơi cơng tỉnh

<small>cấp nước thì “đắp chiếu” mà người dân lại khơng có nước sạch để dùng. Để khắc phục</small>

<small>tinh trang này, Bộ Tài chính đang trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số quy địnhhiện hành.</small>

Tinh trang quản lý kém hiệu quả: Theo bảo cáo từ Bộ Tài chính, khi Thơng tư sé

<small>54/2013/TT- BTC (T54) quy định quản ý, sử dụng và khai thác cơng tình cấp nướcsạch nơng thơn tập trung (CNSNTTT) được ban hành, các địa phương đã quan tâm</small>

hơn và thấy được tim quan trọng cần phải giao công tinh cắp nước sạch cho doanhnghiệp (DN) quản lý để nâng cao hiệu qua khai thắc sử dụng. Tuy nhiên, theo thực tếkhảo sát tại một số địa phương, nhất là các tinh miễn núi phía Bắc, vẫn cịn khá nhiềucơng trình cấp nước sạch được đầu tr từ hing tăm triệu đồng đến cả tỷ đồng chưaphát huy hiệu quá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Lý giải sự bắt cập này, hu hết lãnh đạo các tinh cho rằng, việc quản lý hệ thống nước

<small>sinh hoạt ở các xã miễn núi hiện vẫn cịn tinh trang “cha chung khơng ai khóc”. Nhà</small>

nước đầu tư tiễn nhưng không rằng buộc cơ chế quả lý, vì vậy, các địa phương lingtúng khi để ra các quy định quản lý, Xã muốn thu tiễn cúc hộ đúng nước để thực hiệnduy tu sửa chữa khi hỏng hóc, nhưng nhiều hộ din khơng đóng. Mặt khác, q trình.khảo sắt khơng kỹ nên khi xây dựng xong, nhiều cơng trình phải bộ hoang do khơng.có nguồn nước.

Cin một thực tế nữa là khi giao cơng tình cho các đối tượng quản lý khác nhau

<small>thường có tinh trang, các cơng trình tốt, hoạt động hiệu quả giao cho DN, các cơng</small>

trình khơng tốt và kém hiệu quả giao cho UBND cấp xã và đơn vị sự nghiệp công lập.

<small>Niu vậy, ngay từ việc giao đã chưa hợp lý, chưa đảm bảo tinh khách quan, cơng khai,</small>

<small>mình bạch.</small>

<small>Bén cạnh đó, việc xác định lạ gi tr thục tế của công trình để giao vẫn thực hiện theo</small>

nguyên tắc giá trị cịn lại của ngun giá ban đầu. Khơng những vậy, khi xác định lại

<small>siti thực tẾ cơng trình, đơn vi thim định giá thị trường vẫn lấy giá tỉ còn lạ theo số</small>

sich kế toán lim tham chiếu, nên giá ti cơng trình giao thường cao hơn giá tị thực tẾcịn lại theo tiêu chuẩn sử dụng cơng trình. Bên cạnh đó, cơ chế nhận nợ và hoản trả nợcũng chưa rõ thiểu thống nhất nên hiện nay, mới chỉ có 437 cơng trình được quản lý

<small>bởi DN.</small>

Hiện đã có 14.991 cơng trình CNSNTTT với tổng giá trị khoảng 19.654 tỷ đồng được

<small>giao cho các đơn vi, DN quản lý, Cụ thể, UBND xã dang quản lý 12.614 công tỉnh</small>

(chiếm 84,62): đơn vi sự nghiệp công lập quản lý 1.860 cơng trình (chiếm 12,475);

<small>DN quản lý 437 cơng trình (chiếm 2,939).</small>

13 Thực trang công tác quản lý chất lượng công trình cắp nước hiện nay13.1. Cơng tác quan lý chất lượng cơng trình

<small>‘Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là q trình kiểm sốt, giám sắt tốt tắt cả các</small>

hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản vẽ thiết kế,

<small>các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dụng cho dự ấn [2]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Quin lý chất lượng cơng trình xây dụng là nhiệm vụ của tất cả các chữ thể tham gia

<small>vào quá</small> inh hình thành nên sản phẩm xây đựng bao gồm: Chủ đầu tr, nhà thầu, các

<small>16 chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng,</small>

<small>“quản lý và sử dụng cơng trình. Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 thing 5 năm</small>

<small>2015 về quản lý chất lượng và bảo tì cơng trình xây dựng và Luật đấu thầu số</small>

<small>43/2013/Q113 t</small> oat động quản lý chấ lượng cơng trình xây dụng xun suốt ede

<small>giải đoạn từ khảo sit, hid kế, lựa chọn nhà thầu, thí cơng xây dựng và bảo tr cơngtrình xây dựng.</small>

<small>Hình 1.7 Quy trình QLCLCTXD theo ND 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015</small>

Chit lượng cơng tình là tổng hợp do nhiễu yếu tổ hợp thành, do đó để quản lý đượcchit lượng cơng tình tì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tổ ảnh hưởng đến chấtlượng cơng trình, bao gồm: cịn người. vật tư, biện pháp kỳ thuật và áp dụng công.

<small>nghệ thi công ti</small> én, Cụ thể một số yếu tổ chủ yếu sau(3]

<small>13.1.1 VỀ con người</small>

Để quản lý chất lượng công trình tốt thì nhân tổ con người là hết sức quan trọng, ảnh.

<small>hướng trực tếp đến chất lượng cơng tình. Cán bộ phải là những kỹ sử chuyên ngành</small>

có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm.sao. Cơng nhân phải cổ tay ngh cao, cổ chuyên ngành, cổ sức Khe tốt và cổ ý thúc

<small>trách nhiệm cao và đều là công nhân được đào tạo cơ bản qua trường lớp. Nếu kiểm.</small>

soit tốt chất lượng cần bộ, công nhân thi sẽ kiém sốt được chất lượng cơng trình. Nội

<small>‘dung của quản lý nguồn nhân lực gồm có:</small>

"Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, dio tạo, có <small>năng,và kinh nghiệm thích hợp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

im bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, công

<small>nhân để phát huy tối da năng lực của họ</small>

<small>Lập báo cáo đảnh giá năng lực của các cần bộ kỹ thuật, công nhân hing năm thông qua</small>

kết quả làm việc để từ đồ có kế hoạch cụ thể tong việc sắp xếp công việc phù hợpvới năng lực từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương, thăng.

<small>chức cho cần bộ công nhân.</small>

<small>Lưu giữ hỗ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chun môn, hi</small> quả làm

<small>việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ đựa vào dé để xem xét lựa chọn người được</small>

cid học chuyên tu nâng cao chuyên môn, tay nghề.

“Cơng ty cin có chính sách đãi ngộ hợp lý cho cần bộ, cơng nhân để có thể khuyến

<small>khích họ làm việc hãng say có trách nhiệm trong cơng việc. Việc khuyến khích phải</small>

tuân thủ theo nguyên tắc:

+ Gin quyển lợi với trách nhiệm công việc, lấy chất lượng lim tiêu chuẩn đánh giá

<small>trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khắc.</small>

+ KẾt hợp giữa khuyỂn khích vật chất và khuyỂn khích tỉnh thần. Thiên lịch về một

<small>phía thì sẽ gây ra ác động ngược lại.</small>

Ngồi ra, cơng ty cần lập kế hoạch ou thé cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo vé

<small>số lượng cũng như chit lượng nguồn lao động để tránh tỉnh trang thừa lao động nhưng</small>

<small>lại thiểu lao động tay nghề cao. KẾ hoạch tuyển dụng có thé tiền hành hàng năm hoặc</small>

5 năm một lin tay theo nhu cd <small>của công ty và tính chất cơng việc,Việc tuyển dung cần được tuyển dụng như sau</small>

+ Lập hồ sơ chức năng: Nêu rõ những yêu cầu, tinh chất công việc cần tuyển dụng:

<small>+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá tuyển chọn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

13.12 Vé var ue

<small>Vật tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bản thành phẩm, linh kiện... được đưa vào.“quá trình xây lắp tạo ra các cơng trình hồn thiện, Vật tư có vai trị quan trọng, là điềukiện</small> n quyết tong việc dim bio chit lượng cơng trình. Quin lý và sử dụng ding c

<small>chúng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và số lượng các loại vật tư sẽ góp phẩn nâng</small>

ng trình xây dựng. Để làm được điều đó thì cần phải thực hiện quảnlý tồn bộ qua trình từ khi tim kiểm, khi thác nguồn cung cấp vật tr cho đến khi đưavat we vào sản xuất và thi cơng, ao gm:

Nhà cung cắp uy tín có địa chỉ rõ ring, có đăng ký chất lượng hing hố.

<small>Kho hàng đạt tiêu chuẩn.</small>

“Thủ kho tỉnh thông nghiệp vụ vi phẩm chit tt

<small>Phịng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyển cắp giấy phép.</small>

<small>Hg thống số sách, chúng từ xuất, nhập đúng quy định, cập nhật thường xuyên, phản.</small>

ánh ding đủ số lượng, chủng loại, phẩm cấp chit lượng và nguồn gốc vật liệu

thống lưu mẫu các lô vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật tư.

<small>Ta cũng cần quy định rõ trách nhiệm cụ thé của các phòng chức năng và các đơn vị</small>

<small>thành viên</small>

+ Phòng kế hoạch - kỹ thuật cổ nhiệm vụ tham mưu cho giảm đốc xét duyệt tiền độ

<small>cang ứng vật tư, tổng mặt bing thi công (trong dé thể hiện phương án quản lý vậtliệu). Kid ảnh nhu: Kho tng,thống sổ sách, chứng từ phản ánh nguồn gốc chất lượng, phẩm cấp vật tư, biên bản</small>

tra quy trình quản lý chất lượng vật liệu tại <small>ng h</small>

<small>nghiệm thu,</small>

+ Phịng ti chính tham mưu cho Giám đốc Cơng ty xét duyệt tiến độ cấp vốn đồng

<small>thời dim bảo kinh phi theo tién độ được duyệt, quan lý các hợp đồng cung cấp vật tư,</small>

<small>kiểm tra độ tin cậy của nguồn gốc vật tư, hướng dẫn các đơn vị lập hệ thống sổ sách.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>mẫu biểu quản lý vật tr, kiểm tra tinh pháp lý các chứng tử thanh tốn mua vật tr và</small>

<small>các cơng việc liên quan khác.</small>

<small>+ Bạn chỉ huy công trường là đơn vĩ trụ tgp thực hiện việc quản lý và sử dụng vật tự,</small>

chiu trách nhiệm trực tip về chất lượng, ching loại vật tư đưa vào cơng trình. Cónhiệm vụ, lập tổng mặt bằng thi công, tiến độ thi công, tiền độ cung ứng vật tu, tiến độiip vốn, tim nguồn cung ứng vật tư đáp ứng yêu cầu vé chất lượng và số lượng, phù

<small>hợp điều kiện thi công tại khu vực, tiến hành kiểm tra vật tư trước khi đưa vào thi công.</small>

<small>(chi đưa vào sử dụng các vật tư, cấu kiện bán thành phẩm cỏ chứng chỉ xác nhận</small>

phẩm cấp chit lượng sản phim), Tỏ chức lưu mẫu các lô vật tư nhập vé, tổ chức lưu

giữ chứng từ xuất nhập, chứng chỉ xuất xưởng, kết quả thí nghiệm vật tư, biên bản.

<small>nghiệm thu... theo đúng các quy định hiện hành.</small>

Xây dựng kế hoạch đầu tư các máy mốc thiết bị, phương tiện và diy chuyn sản xuất

<small>tiên tiến, phù hợp với trình độ hiện tại của cơng nhân.</small>

“Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ cơng nghệ của mấy móc thiết bị sao cho phù

<small>hợp với tiêu chuẩn chất lượng do Nha nước quy định</small>

<small>Binh ky tiến hành“quy định của ngành,</small>

<small>ác hoạt động bảo tì, bảo đưỡng các thiết bị phương tiện theo đúng</small>

Xây đựng và quản lý hd sơ của từng máy móc thiết bị, phương in, dãy chuyển sảnxuất theo từng năm, Tiến hàn ghỉ số nhật ký tỉnh hình sử dụng, sta chữa, bảo dưỡngsắc máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hing nim

<small>Quan lý định mức, don giá máy thi cơng, ban hinh các quy trình, quy phạm sử dụng</small>

<small>Bên cạnh đó cin tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận, các đơn vị thành viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Phỏng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ tổng hợp xây đựng kế hoạch đầu tr thiết bị,

<small>phương tiện Công ty hang năm va dự báo nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị trung và dai</small>

hạn. Thục hiện việc quản lý thống kê, đánh giá năng lực may theo định kỳ, để xuấtviệc điều ph <small>i phương tiện, thiết bị giữa các xi nghiệp thành viền.</small>

<small>+ Các phòng chức năng khác tuỷ thực hiện nhiệm vụ tương ứng với chức năng của</small>

<small>+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về việc</small>

<small>"bảo toàn, khai thác hiệu quả máy mốc thiết bị</small>

13.14 Vé phueong pháp

Trình độ quan lý nói chung va trình độ quan lý chất lượng nói riêng là một trongnhững nhân tổ cơ bản gép phần diy mạnh tốc độ cải ủ <small>hồn thiện chất lượng cơngtrình. Trong đó quản lý thi cơng cơng trình là một khâu quan trong trong quản lý chất</small>

<small>lượng cơng trình. Phương pháp cơng nghệ thích hợp, hiện đại, với trình độ tổ chức</small>

quan lý tt sẽ ạo iu kiện tốt cho việc ning cao chất lượng sản phẩm.

<small>Quản lý thi công công trình là tong hợp các hoạt động từ xây dựng hình thức tơ chức</small>

thí cơng thể hiện tinh khos học và kinh tẾ đến quân lý quy phạm, quy tình kỹ thuật,

<small>định mức khối lượng... quản lý hệ thống hồ sơ cơng trình theo quy định.</small>

1.3.2 Valirð của quản lý chất lượng cơng trình xây đựng

Cong tác quản lý chất lượng cơng tinh xây dựng có ai trị rất lớn đối với nhà thầu,chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây đựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ thé là

<small>+ Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ i</small>

<small>kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, may móc thiết bị, tăng năng sut lao động, Nẵng cao</small>

chất lượng cơng trình xây dựng là tư iệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năngsuất lao động, thực hiện tin bộ khoa học công nghệ đối với nhà thằu

+ Đắi với chủ đầu t, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả min được các %

cửa chủ đầu tr, it kiệm được vốn và gớp phần ning cao chất lượng cuộc sống. Đảm

<small>By</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

bảo và nông cao chất lượng tạo ông tin, sự ủng hộ của chủ đầu r với nhà hầu, gp

<small>phần phát triển mỗi quan hệ hợp tác lầu đài</small>

Quin lý chất lượng công trinh xây dimg là yếu tổ quan trong, quyết định sức cạnh

<small>tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Vi vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

tắt cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn có những cơng trình chất lượng kém, bị bớtrit một khiển dư luận bắt bình, Do vây, v thiết đặt m đồ là lâm sao để

<small>cơng tác quan lý chất lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả</small>

1.3.3. Thực trang về chất lượng xây đựng cơng trình cắp nước

“rong thời gian qua, cơng tác quản lý các dự én cắp nước sinh hoạt nông thơn trong

<small>giai đoạn thực hiện dự án đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được</small>

<small>nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngữ củn bộ kỹ thuật, công</small>

<small>nhân, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, đầu tư thiết bị thi công hiện ds,</small>

<small>s họ tập kính nghiệm của các nước có nén cơng nghiệp xây dựng phíttcùng vớiviệc ban hành các chính sách pháp luật, các văn bản pháp quy tăng cường công tic</small>

“quản lý chất lượng, En độ xây dựng,... chúng ta đã xây dựng được nhiễ <small>cơng trình</small>

cấp nước sinh hoạt nơng thơn đồng gớp thất thực phục vụ và năng cao đồi sống của

<small>người din vùng nông thôn cả nước nồi chung và tinh Ba Ria Vũng Tau ni iêng (đạtkhoảng 75% tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dựng nước sch)</small>

<small>Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình dat chất lượng, đem lại hiệu quả cao trong quá</small>

<small>trình khai thác sử dụng th cịn nhiều cơng tình 6 chit lượng xây dựng và tinh đồng</small>

<small>bộ khơng cao, có chất lượng kém và không đáp ứng được yêusử dụng, sau một</small>

<small>thời gian ngắn đi vào sử dụng đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa... Bên cạnh đó,</small>

nhiều cơng trình khơng đảm bảo đủ nguồn lực để duy tu bảo dưỡng các hệ thống cắpnước trong quá trình khai thác, vận hành dẫn tới kết quả, trong tổng số 16 nghìn 200cơng tinh cấp nước tập trừng nơng thơn chỉ có khoảng 75% <small>tơng trình hoạt động hiệu</small>

quả, số cịn ại hoạt động km hiệu qu hoặc dừng hoạt động,"Một số cơng trình cẤp nước sạch tại tỉnh Bà Ria Vũng Tàu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ý suất 100,0001. Cơng trình Nhà máy cấp nước hồ Đá Đen, TP. Bà Rịa với of

Ủ/ng đêm cung cắp nước sạch cho toàn bộ thành phố Vũng Tau va các phường thuộcthành phổ Ba Rịa trên địa tinh, là một trong những cơng trình cấp nước tiêu biêu củaTinh, hiện dự án nhà may nước đang thực hiện đầu tr mở rông nâng công suất Nhà

<small>may nước hồ Đá Đen từ 100,000 m3/ngay lên 225,000 m3/ngày Thời hạn hoạt động</small>

‘cia dự án từ ngày UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tr đến 24/4/2053.

<small>Hình 1.8 Nhà máy cắp nước Hỗ Đá Đen, tinh BR-VT</small>

cung cấp nưới

2. Nhà máy nước Đá Bảng, với công suất 20.000 m3/ng. sạch cho

<small>khoảng 30.000 hộ dân trên địa bản các huyện Bat Đỏ, Xuyên Mộc, TP. Ba Rịa thuộc.tinh Ba Rịa Vũng Tàu,</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Hình 1.10 Nhà máy cắp nước Sông Ray,H. Châu Đức, tỉnh BRVT</small>

<small>‘Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình dat chất lượng, cũng cịn khơng it các cơng trình</small>

it lượng kém, khơng đấp ứng u cầu sử dung, cơng tình bị nức, vỡ, lún sụt,

<small>mm, phải sửa.</small>

thắm dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hồng cây tổn

chữa, phá di lim lại. Đã thé nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo tỉkhơng đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình. Cá biệt ở một số cơng trình gây sự.số âm thiệt hại rất lớn dn tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quảđầu tw, Đây chính là tình trang chung của chit lượng các cơng trình xây dựng nóichung, va các cơng tỉnh cấp nước sạch nồi <small>eng</small>

<small>Mật số cơng trình cấp nước không đạt hiệu quả, kém chất lượng [10]:</small>

3) Hai nhà máy nước 14 tỷ đồng chỉ dùng để... tưới rau:

Hai nhà máy nước sạch được đầu tr 14 tỷ đồng để phục vụ người dân khu tải định cư

<small>của Dự án Thủy lợi Ngàn Troi - Cim Trang nhưng người dân chỉ dám ding nước</small>

<small>máy này để tưới rau, thậm chí cơ nhà máy mới ban giao được 4 tháng đã phải đồng</small>

<small>cửa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nhà máy 7 tý đồng chỉ ding được 4 thing

<small>Hình 1.11 Nhà máy nước sạch xã Hương Quang</small>

<small>Nhà máy nước xã Hương Quang sau khi ban giao được 4 tháng thi trục trie và phảiđồng cửa để chờ xử lý</small>

Nhà máy nước sạch Hương Quang được đầu tư xây dụng 7 tỷ đồng do Ban bồithường, hỗ trợ tái định cư (TDC) cơng trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cim Trang thựchiện để phục vụ gin 200 hộ dân vũng tái định cư xã Hương Quang, huyện Vũ Quang,

<small>tỉnh Hà Tĩnh</small>

Nhà máy nước nảy được bin giao cho dia phương vận hành vào thing 1/2018. Bồnthắng sau, nhà máy bit đầu gặp trục tặc, nước có mỗi hơ th <small>|. vắng ving và sau đó</small>

<small>phải đồng cửa chờ sửa chữa</small>

<small>“Tương ty là Nha máy nước ở xã Hương Điền (huyện Vũ Quang) cũng được đầu tư 7 tỷ</small>

<small>ding để phục vụ người dân tái định cư nhưng cũng đang rơi vào tinh trạng đồng cửa,</small>

<small>ngưng hoạt động chờ xử lý</small>

<small>‘Cy thể Nhà máy nước sạch xã Hương Quang bin giao vào thing 1/2018, còn ở Hương</small>

in là thing 12/2017. Cả hai nhà máy này vừa được bin giao vả tháng thì bắt đầu

<small>trục tặc, nước có vắng vàng và mùi hơi cho biết một trong những nguyễn nhân là do25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

"nguồn nước vào. Đăng lẽ là lấy nước ở ting trung nhưng nha máy ở Hương Quang,‘ng họng dẫn nước bị tut xuống ting day; cồn ở nhà may Hương Điễn do đập nước bịcon nên cũng phải mở van lẫy nước ting đáy. Ma những đập nước này bạn đầu thiết kểchỉ để phục vụ thủy lợi nên khi triển khai có một lớp thực bì bị ngập nước dẫn tới chấtlượng nước ở ting đáy không đảm bảo. Và một ngun nhân nữa là do chính quyền.

<small>dia phương khơng có kỹ thuật vận hành nha máy nước.</small>

'b) Đường ống nước sạch Sông Đà cap cho người dân Thủ đô Hà Nội: từ tháng 2/2012

<small>tháng 102016, ức là ong hơn 4 năm, đường ông nước Sông Da đã vỡ tổng cộng</small>

18 lần. Cuộc sống và sinh hoạt của hơn 177.000 hộ dân trên địa bản Thành phố Hà Nội

<small>Hình 1.12 Hình ảnh cơng nhân sửa chữa đường ống cắp nước Sông Đà bị sự cổ</small>

Kết luận giám định bổ sung của Bộ Xây dựng vào cuối năm 2016 nêu rõ: "Nếu ốngcược sản xuất cổ chiều diy và các thông số kỹ thuật khác đồng như thiết kế: các quả

<small>trình từ sản xuất, kiểm tra, vận chuyển, lắp đặt, cho tới giám sát, nghiệm thu và vận</small>

<small>hành tuân thủ chặt chế cúc tiêu chuẳn, quy chuẩn thi đã không thể xây ra vỡ đường,</small>

ng”. Đây là trách nhiệm của những cả nhân trong quá trình sản xuất ống cũng như

<small>trong q trình quản lý, giám sắt thi cơng xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

©) Hình ảnh khắc phục sự cổ tuyển Ống truyền tải nước sạch DI500mm Bình Thấi —

<small>Binh Lợi đường Phạm Văn Đồng (đoạn gin cầu Gò Dưa, Q. Thủ Đức, TP.HCM): ơng</small>

<small>Hình 1.13 Cơng nhân sửa chữa đường ống D1500mm bị sư cổ.</small>

1 cấp nước chuẩn bị đưa vio khai thie sử dụng thuộc dự án lắpđặt hệ thống ống din nước sạch trên đường Đặng Văn Bi (Q. Thủ Đức). Quả trình súcxa đường Ống cắp nước sạch để chuin bị đưa vào kha thc thì xây ra sự cổ,

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>©) Sự cổ vỡ đường ông cắp nước do ảnh hưởng mưa lũ tại khu vực đường rẽ vào Nhà</small>

<small>máy Diễn Vọng thuộc phường Quang Hanh, thành phố Cảm Pha, tinh Quảng Ninh.</small>

Nhà máy này cung cấp nước ngọt cho 85,000 hộ dân.

Hình 1.15 Hình ánh sửa chữa đường ống nhà máy nước. Vong, TP Cảm Phả.

f Đường ống cấp nước D600mm cho 3 quận ngoại thành TP HCM vỡ lúc rạng sáng

<small>23-3, gây sụt lún nghiêm trong, tạo "hồ tử thần" cho một nha dân ven Quốc lộ 1</small>

Hình 1.16 Sự cố vỡ ông cắp nước D600 tạo ra hỗ từ thin giữa nhà dân

2) Sự sổ vỡ đường ống nước DN1400 của nhà may nước mặt sông Duống, đoạn chân

<small>cầu vượt Phú Thụy (Gia Lâm, Hà Nội) bị vỡ, nước phun lên xối xả tạo thành hỗ sâu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nguyễn nhân sự cổ do một xe container trọng tải lớn đề vào hồ van xã cặn, làm vỡ

<small>Hình 1.17 Sự cố vỡ đường ống D1400 tại Gia Lâm tạo thành hồ sâu nguy hiểm.2) Một số tuyến ống truyền tải nước sạch trên địa ban tinh Ba Rịa Vũng Tau:</small>

Tuyển ống truyền tải nước sạch ông nhựa uPVC D220mm khu vực Xuân Sơn -BìnhTrung, huyện Châu Đức, tỉnh Ba Rịa Vũng Tau bị nứt ống do cắn đá lâu ngày, ngunnhân do trong q tình thi cơng đào mương ắp ống không đảm bảo kỹ thuật và không

<small>được đơn vị giám sát, chủ đầu tư kiểm tra giám sắt nghiệm thu dẫn đến sai sót gây hư</small>

hỏng ảnh hướng đến chất lượng cơng nh và an tồn Ấp nud.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

"Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hiện tượng này được xác định là do các chủ thể tham gia"hoạt động đầu tư xây dựng, như cha đầu tư, tổ chức tư vấn, nha thiu tham gia quản lývề xây dựng công trinh không tuân thủ nghiêm túc các quy định quản lý chất lượng từkhâu khảo sắt, lập dự án đầu tư đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành, bảo trì

<small>cơng trình xây dựng. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt</small>

</div>

×