Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 97 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
PHAN MỞ DAU
1. Tinh cấp thiết của đề ti.
<small>Sau hơn 40 năm đất nước đổi mới và phát triển, nền kinh t thị trường đã mang</small>
lại nhiều thành tựu to lớn đối với đất nước và con người. Bộ mặt đất nước thay đổi rõrệt, đồi sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cái thiện. Cóthé nói rằng tắt cd các thành phần trong nén kinh tễ thị trường đã bước đầu phát triểnđáp ứng được nhu cầu của xã hội. Một trong số đồ phải kể đến lĩnh vực đầu tư xây<small>dựng, Lĩnh vực này đã phát triển cực kỳ mạnh mẽ kế từ khi mở cửa cải cách. Thànhtu đạt được là vô cũng to lớn nhưng bên cạnh dé cũng đặt ra những bài toán cầnđược giải quyết. Một trong số đỏ là việc quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng</small>
sao cho cơng trình đạt được chất lượng tốt nhất, hợp lý về thời gian và chỉ phí<small>đầu tư xây dựng. Thực trạng việc quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ở</small>nước ta hiện nay chưa hợp lý, chưa chặt chẽ và còn tùy thuộc vào nhà thầu thi công.xây lắp. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng coi trong sản xuất, xemthường quản lý, coi trọng gid trị sản lượng mà xem nhẹ hiệu quả, quan tâm tới tiến<small>nhđộ, giá rẻ ma bỏ mặc chất lượng. Các doanh nghiệp dé có thé thắng thầu đã</small>
<small>lập kế hoạch, tiến độ thi công xây dựng cơng trình có thai gian cảng ngắn cảng tốtmà khơng hoặc ít chủ trong u ổ ảnh hưởng tác động như năng lực v</small>chính, máy móc thiết bị và về vốn, về công nghệ xây đựng. về chất lượng xây dựngcơng trình. Những hành vi này ảnh hướng nghiêm trọng đến chat lượng của hỗ sơ:thiết kết chức thí cơng
Ngồi ra, cơng tác đánh giá và phê duyệt các phương án quản lý chất lượng xây dựng.còn tủy tiện, theo chủ quan của nhà thầu và Chủ đầu tư. Các công việc nếu không được<small>thực hiện theo một quy trình kỹ thuật hợp lý, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình quản lý:</small>
<small>chất lượng thì khơng thể kiểm sốt được. Từ đó đơn vị quản lý, Chủ đầu tư khơng bi.</small>được chính xác chất lượng của dự dn, Việc quản lý chit lượng th công không hợp lýsẽ din đến chậm trễ trong q trình thi cơng, phát sinh nhiều chỉ phí
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Phin lớn các cơng trình khơng dim bảo chit lượng đều làm chỉ phí ting thêm đến 20%
<small>= 30% tổng giá trị. Chậm bản giao đưa cơng trình vào vận hành cơn có nghĩa là vốn bị</small>
ir đọng, quay ving chậm gây thiệt hại cho nhà thiu, Chủ đầu tư, Nhà nước vả xã hội.Chính vì vậy mã trong q tinh quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ta
<small>cần phải sắp xếp công việc, nhân lực, phân bé nguồn vén sao cho đạt hiệu quả cao</small>
<small>Hiện nay, trong quá trình xây dựng các cơng trình, mặc dù đã thực hiện việc quản lý</small>chất lượng từ khi bắt đầu cơng trình. Tuy nl phức tạp trong khâu quản lý<small>chất lượng của công trình. Vi vậy mà có nhiều vin đề về chất lượng cho cơng tình từ</small>khâu thiết kế, năng lực nhà thầu, chất lượng thi công, vật tư trang thiết bị, an tồn,nguồn ải chính
<small>Do đồ với mục đích nghiên cứu, phân tích, đánh giá và để ra biện pháp, quinh nhằm.</small>nâng cao hiệu quả trong quản lý chất lượng thi công xây đựng mà tác giả đã lựa chọn đề<small>tài: “Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng thi công cơng trình thủy lợi trên địa ban</small>tinh Kiên Giang” để làm đề tả luận văn tốt nghiệp của minh với mong muỗn có những<small>đồng gớp tiết thực, cụ hể và hữu ch cho công tắc quản ý chit lượng trong xây dụng,</small>2. Mục đích cia đề tài.
"Mục đích nghiên cửu giải pháp quản lý chất lượng thi công các công trình thủy lợi do
<small>Chỉ Cục Thủy lợi quan lý và làm chủ đầu tư.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>Đổi tượng: Các cơng trình thủy lợi sửa chữa thường xuyên hàng năm do Chỉ cục thủylợi quan lý.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu: Phân tích ngun nhân ảnh hưởng đến cơng tác chất lượng cơng</small>trình thủy lợi do Chi Cục Thủy Lợi quản lý và. làm chủ đầu tư và có giải pháp chủđộng phơng ngửa, qn lý chất lượng thì công từ nay và cho các năm ip tho
<small>ách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>
Tiếp cận cơ sở khoa họ và cơ sở phip lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tiếp cận thực
<small>Phương pháp nghiên cứu: Tác gi luận văn đã sử dung phương pháp thu thập, thing kê</small>
<small>‘h6a các tài liệu, phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phương pháp chuyên gia</small>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Ý nghĩa khoa học
<small>Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình, vin đề và giảipháp quản lý chất lượng cơng trình, quan điểm lý luận về hiệu quả chất lượng quản lýcông trình.</small>
Ý nghĩa thực tin.
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đồng góp thiết thực
<small>cho tiến trình nâng cao chất lượng thi cơng cơng thủy lợi do Chỉ Cục Thủy Lợi tỉnhKiên Giang làm chủ dẫu tu</small>
6, Kết quả đạt được.
<small>“Tổng quan về hoạt động xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tinh Kiên Giang.Hệ thong cơ sở lý luận vẻ quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi trên địa bản.tinh Kiên Giang</small>
Phin ích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi công công nh thủy lợi của ChiCue Thủy Lợi quản lý và làm chủ đầu tơ, qua đó đánh giá những kết quả đạt được,những mặt cịn tổn tại, từ đó xây dựng được tiêu chí quản lý chất lượng các dự án đề,kẻ biển tai chỉ cue thủy lợi làm cơ sở để lựa chọn đơn vị thi công cố năng lực nhằmthực hiện tốt các dự án đề, kẻ biển tại tỉnh Kiên Giang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>CHƯƠNG 1:</small>
TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG TRONG XÂY DỰNG
1-1. Khái quát về quân lý chất lượng trong xây dựng.
<small>Lid. Khái niệm chung về quan lý chấtlượng.</small>
<small>Quan lý chất lượng là xây dựng, dim bảo và duy trì mức chất lượng tit yếu của sản</small>phẩm khi th
<small>kiểm tra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng dich tới các</small>kể, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách
<small>nhân tổ và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.</small>
‘itQuin lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế
<small>những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu edu của người tiêudùng,</small>
<small>Quin lý chất lượng là những hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm xác định</small>chính sách chất lượng vả thực hiện thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chấtlượng, kiểm soát chất lượng đảm bảo chit lượng vi cải tin chit lượng trong bệ thôngchấ lượng
Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng khơng. phải là một kết quả ngẫu nhiền. nó là<small>kết qua tác động của hàng loạt yếu tổ cón quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được</small>chat lượng mong muốn cin phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tổ này. “Quản lýchit lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về<small>đảm bảo chất lượng”,</small>
<small>Việc định hướng và kim sot vé chất lượng thường bao gằm lập chính sách, mục tiêu,hoạch định, kí</small> ot, đảm bảo và cải tế chất lượng
Đặc điểm và vai trò của quản lý chất lượng:
<small>Quan lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của</small>
người dân và hoạt động sin xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Đối với Jn kinh t quốc dân thì đảm bảo nâng cao chất lượng sẽ it kiệm được laođộng ã hội làm tăng trường và phát ri kinh tẾ
Đối với khách hàng: Khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hing sẽ được thụhưởng những sản phẩm hing hóa dịch vụ có chit lượng tố hơn với chỉ phí thấp hơnĐối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng,<small>giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất, giảmchỉ phí</small>
“Chất lượng sản phẩm và quản lý chit lượng là vẫn đề sống còn của các doanh nghiệp<small>trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày cảng được</small>
<small>nâng cao, do đó ching ta phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý chất lượng, đặt</small>
<small>biệt là trong các tổ chức.</small>
Nguyén tắc quản lý chất lượng:
Định hướng bởi khách hàng: Khách hing là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phần
<small>như chất lượng, kiểu cách, giá cả và dich vụ di kèm, Do đó, để ôn tai và phát rig cáccdoanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sin phẩm dich vụ của mình theo yêucầu của khách hàng,</small>
hàng thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy việc phục vụ
<small><p ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu phát triển</small>
<small>CCoi trọng con người: Con người giữ vị trí quan trong hàng đầu trong quả trình hìnhthành dim bảo và nâng cao chất lượng. Vi vậy, trong công tác quản lý chất lượng cằn</small>áp dụng những biện pháp thích hợp dé có thể huy động hết khả năng của mọi người<small>moi cp vào công việc. Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sich</small>và chiến lược phát triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự thơng nhất,dng bộ giữa mục dich, chính sich của doanh nghiệp, người lao động và của xã hội
<small>trong đó đặt lợi ich của người lao động lên trên hết. Phải có sự thống nhất giữa lãnh</small>
đạo với cần bộ quản lý trung gin và nhân viên để mang lại két quả, hiệu quả mongmuốn. Nhân viên phải được trao quyỀn dé thực hiện các yêu cầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Quản l</small>
linh vực của đời sống kinh tế xã hội và nó lên quan đến mọi ih vực.
ất lượng phải tồn diện và đồng bộ: Chit lượng là tổng hợp của tắt cả cắc
Quin lý chất lượng đòi hỏi đảm bảo tinh đồng bộ trong các mặt hoạt động vì nổ là kết
<small>«qua của những nỗ lục chung của từng bộ phận, từng người</small>
nghiệp ăn khớp với nhau, từ đổ tạo ma sự thống nhất trong các hoạt động.
<small>Quan lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện các vấn để chấtlượng một cách nhanh chóng, kip thời từ đó có những,pháp điều chỉnh</small>
<small>Quản lý chất lượng phải đồng thời với dim bảo chất lượng và cải tiễn: Đảm bao và</small>cải tiến là hai vấn để có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm việc duy trì<small>mức chất lượng thỏa mãn khách hing, cịn cải tiến sẽ giúp cho các sản phẩm hàng hóa</small>
<small>dich vụ có chất lượng vượt mong đợi của khách hàng</small>
Đảm bảo và cải tiến là sự phát tiển liên tục không ngừng trong công tác quản ly chất
<small>lượng, néu chỉ giải quyết phiến diện một vấn đề thì sẽ khơng bao giờ đạt được kết quanhư mong muốt</small>
Quan lý chất lượng phải thực hiện theo qué tinh: Quản lý chit lượng theo quá tình,là tiến hành các hoạt động quản lý ở mọi khâu liên quan đến hình thành chất lượng,đồ là ừ khâu nghiên cứu như cầu khách hing cho đến địch vụ sau bán hing,
Quan lý chất lượng theo quá tinh sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng bạn chế những<small>sai hỏng do các khâu, cácing đoạn điều được kiểm soát một cách chặt chẽ.</small>
<small>Quan lý chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sin phẩm chất lượng,kém tới tay khách hang,</small>
Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc kiểm tra: Trong quản lý chất lượng,<small>kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn chặn những sai sót, kịp thời đưa ra các biện.</small>pháp khắc phục, phịng ngửa và cải tiến,
<small>Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiên kỹ thuật để nhằm giảiquyết hiệu quả các vấn đề về chất lượng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">11.2, Mơ hình qn lý chất lượng cơng trình xây đựng.<small>Kiểm tra chất lượng cơng tinh xây đựng</small>
Một phương pháp phổ biến nhất để đảm bảo chit lượng sản phẩm phủ hợp với quiđịnh là bằng cách ki
<small>cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay qui cách kỹ thuật</small>
trà các sin phẩm và chỉ tb phân nhằm sin lọ và loại ra bit
<small>“Theo định nghĩa, kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm,định cờ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm</small>xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Như vậy kiểm tra chỉ là một sự phân loại sảnphẩm đã được ch tạo, một cách xử lý "chuyên đã
<small>thì chất</small>
<small>Nối theo ngôn ngữ hiện naylượng không được tạo dựng nên qua kiểm tra. Vào những năm 1920, người</small>ta đã bắt đầu chú trong đến những q trình trước đó, hon là đi đến khâu cuỗi cũng<small>mới tiến hành sản lộc sản phẩm. Khái niệm kiểm soát chất lượng Quality Control</small>QC ra đời.
Kiểm soát chất lượng QC: Theo định nghia, kiểm soát chit lượng là các hoạt động và
<small>kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để dip ứng các yêu cầu chất lượng. BE</small>
kiểm soát chất lượng, kiểm soát được mọi yêu tổ ảnh hưởng trực tiếp đến q tình tạo<small>ra chất lượng sản phẩm. Việc kiểm sốt này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phim</small>
<small>chất lượng,</small>
<small>Kiểm sốt chất lượng tồn diện TỌC: Thuật ngữ kiểm sốt chất lượng tồn diện Total</small>
để nhất thé hóa các nổ lực phát iển, duy t và ải in chất lượng của các nhóm khác<small>nhau vio trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỳ thuật, sản xt</small>
én hành một cách kinh tế nhất<small>dich vụ có thể</small>
Quin lý chất lượng tồn điện TQM: TOM được định nghĩa là một phương pháp“quản lý của một tổ chức, định hưởng: vào chất lượng, dựa trên sự tham gia cia mỗithành viên và nhằm đem lại sự thành công dai han thông qua sự thỏa mãn khách hing<small>và lợi ích của mọi thành viên của cơng ty đó và của xã hội.</small>
<small>“Mã hình quản lý chất lượng theo hệ thẳng quản lý chất lượng toàn diện TOM</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Giáo sư Nhật Bản Histoshi Kume: Quản lý chất lượng toàn diện - TQM là một biện<small>pháp quản lý. đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững của một tổ</small>chức thông qua việc huy động hết tâm trí của tắt cả các thành viên nhằm tạo ra chấtlượng một cách kinh tẾ theo yêu cầu của khách hàng [14
Myc tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt<small>nhí</small> Đặc điểm nỗi bật của TQM so với <small>ác phương pháp quản lý chất lượng trước đây.1a nó cung cắp một bg thống tồn diện cho công tác quả lý và cải tiến mọi khia cạnhcó liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phân và mọi cá nhânđể đạt được mục tiêu chất lượng đã dat ra</small>
<small>“rách nhiệm.lãnh đạo</small>
<small>Đo lưỡng, phân tích, cải</small>
<small>Hình 1.1 Mơ hình quản lý theo qua tinh của hệ thống [I9]</small>
1.2. Quan lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng.
Quin lý chất lượng cơng tình xây dựng là nhiệm vụ củ tắt cả các chủ thể tham gia
<small>vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>tổ chức vànhân liên quan trong công tác khảo sắt, thiết kể, thi công xây dựng, bảo"hành và bảo tr, quản lý và sử dụng cơng trình.</small>
Theo Nghị định số 462015/ND-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 về quản lý ch<small>và bảo trì</small>
<small>lượng‘ang trình xây dựng. Nhằm quan lý chất lượng cơng trình xây dựng xuyên.</small>suốt các giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết kế đến thi cơng và quản lý khai thác<small>tình [S]</small>
<small>“Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giảm sắt của chủ đầu trvà các chủ thé khác. Có tlgọi chung là cơng tác giám sắt là giảm sit xây đựng. Nộidụng công tác giám sắt và tự giám sit của các chủ thể có thể thaytủy theo nội</small>dung của hoạt động xây dựng mà nó phục vụ. Có thể tom tắt vẻ nội dung và chủ thể<small>giám sit theo các giai dogn của dự án xây dung,</small>
“Trong giai đoạn khảo sát ngoài sự giám sắt của chủ đầu tư, nha thầu khảo sắt xây dựng<small>cần phải có chun trách tự giảm sắt cơng tác khảo sắt</small>
<small>Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết ké xây dựng cơng tinh chịu trích nhiệm trước</small>
chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây đựng cơng trình. Chủ đầu tư nghiệmthu sản phẩm thết kế và chịu trách nhiệm về các bản về thết kế giao cho nhà thầu.“Trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình có các hoạt động quản lý chất lượng và<small>tự giám sit của nhà thầu thi công xây dụng, giám sit thi cơng xây dựng cơng trìnhvà nghiệm thu cơng trinh xây đựng của chủ đầu tw, giám sit t giả của nhả thầu thiếtkế xây dựng cơng trình.</small>
<small>Trong giai đoạn bảo hành, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng trình.số ích nhiệm kiểm trọ nh trang cơng tình xây dụng, phát hiện he hỏng yê cầu sữachữa thay th, giám sắt và nghiệm thu cơng việc khắc phục sửa chữa đồ. Ngãi a cịn</small>có giám sát của nhân dân về chất lượng cơng trình xây dựng.
C6 thể nói quản lý chất lượng cần dược coi trong trong tắt cả các gi đoạn từ giải
<small>đoạn khảo sát thiết kế, thi công cho tới giai đoạn bảo bành cơng tình xây dựng</small>
1.3. Cang tác về quản lý chất lượng xây dựng ỡ nước ta và trên thé giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">.Lã.. Công tác về quản lý chất lượng xây đụng ở nước ta hiện nay<small>Các mơ hình quản lý chất lượng nước ta hiện nay</small>
Cơ cấu t chức, tiễn khai dự án ĐTXD với tường hop CBT trự tiếp quan lý dự án<small>UBND Tinh/Huyén</small>
<small>Cơ quan thuộc Tỉnh/Huyện</small>(DM thấm định)
<small>Co quan TT/Ban QLDA(CĐ)</small>
Tư vấn
Nha thầu thi cơngHình 1.2 Sơ dé chủ đầu tư trực tiếp.
<small>Đánh giá ưu, nhược điểm của mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.</small>
<small>Uu điểm: Cán bộ tham gia quản lý dự án thưởng được chọn là người có kinh nghiệm</small>
<small>và năng lực trong Tinh vựcén quan, trong quá trình quản lý hoby thêm đượckiến thức và kính nghiệm, đặc biệtlà khi họ là cán bộ dồi hạn của ban QLDA. Trường</small>hợp được tham gia làm việc cùng với các nhân sự nước ngoài ớ các dự án Quốc tế,giúp họ học hỏi thêm các qui định quản lý dự án quốc tế, góp phần nâng cao nang lực,<small>Nhóm cắn bộ có trình độ và năng lực quản lý có thể được giao thực hiện các dự án</small>khác, giảm bớt sự cơng kềnh và tết kiệm chỉ phí hoạt động của ban QLDA. Ngồi ra,<small>việc sử dụng hình thức ban QLDA cổ định, lâu dài đáp ứng nguyên tắc của việc sửdụng mơ hình ban QLDA là để</small>
<small>như tập hợp nhân sự có năng lực quản lý.</small>
<small>fh lũy kinh nghiệm va kiến thức chuyên môn cũng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Nhuảnh trang chưa rõ rằng về pháp nhânrách nhiệm.</small>in quan. Ví dụ theo sơ đồ khi chủ đầu tơ và ban QLDA thực<small>giữa những đơn vị</small>
hiện dự án, sẽ có đơn vị của cấp quyết định đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sắt vàhướng dẫn việc lập và điều chỉnh DADT, có đơn vị hướng đẫn về quản lý chất
<small>lượng và tiến độ thực hiện dự án, đơn vị kiểm tra và hướng dẫn vé tài chính, quyếttốn dự ấn hoàn thành va quản lý tải sản. Như vậy cơng tác QLDA khó đảm bảo,tính độc lập và sự phân chia trách nhiệm giữa các bên liên quan có thể chưa rõràng.</small>
<small>Thông thường CĐT là người ký kết các hợp đồng xây dựng, điều này buộc họ phải</small>thực hiện các trách nhiệm qui định trong tải liệu hợp đồng. Việc có nhiều bên tham gia<small>có thé sẽ làm giảm tinh sáng lạo va chủ động của CDT trong xử lý các vướng mắc,</small>phát sinh ở qué trình thực hiện hay làm giảm bớt vai trồ và sự chịu trách nhiệm của bọ.<small>trước Nhà nước</small>
<small>Theo sơ đồ, vai trở của đơn vị tư vấn chưa được thể hiện rõ rằng trong quá trình thựchiện dự n. Điều này chưa đáp ứng yêu cầu trong hợp đồng hiện nay, vai trd “Nha tr</small>vắn” được giao quyền hạn trong việc ra quyết định hay đề xuất đối với các vẫn đề kỹthuật, chỉ phí và chịu trách nhiệm về kết quả cơng việc được giao.
Cocéutd chức, triển khai dự án ĐTXD với trường hợp CBT thuê tư vin quản lý dự.
‘inh giả wu, nhược điểm của mơ hình chủ đầu te trực tiếp quản lý dự ấn
<small>Ub điểm: Việc tuyển chọn tư vấn QLDA thông qua hồ sơ yêu cầu hoặc hồ sơ mời</small>
thầu và cổ pháp lý rằng buộc giữa CDT và đơn vị tư vin thông qua hợp đồng, do đồ cóthể chọn được các nhà thdu có năng lực theo yêu cầu. Sự cạnh tranh của nhà thầu tưvấn có tính thị trường nên có thé sẽ có thé tim được tư vấn với chí phí giá thành thấp.Nhược điểm: Các dn có nguồn vốn từ NSNN thì thường là các dự ân có quy mơ
<small>lớn, hiện đại, khối lượng thi cơng lớn, thời gian kéo dài, do đó yêu cầu Tư vấn QLDA</small>
phải c6 năng lực kinh nghiệm. Ở trường hợp này, nếu CBT không nắm chắc các qui<small>định về quản lý BTXD mà chỉ quin lý hoạt động của đơn vi Tư vấn thông qua hop</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>đồng thì có thể hiệu quả dự án khơng cao</small>
<small>Việ hỗ trợ kinh phí trong cơng tác QLDA của các cơng trinh có vốn NSNN là tương</small>
đối chặt chẽ, nên khó khuyến khích được số lượng lớn các kỹ sư có trình độ và kinh.<small>nghiệm cho các tổ chức tư vẫn quan lý dự án,</small>
13.2. Cing tác về quản lý chất lượng xây đụng trên thé giới.
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu vé an toin, bin vững, kỹ thuật và<small>mỹ thuật của cơitrình nhưng phải phủ hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,</small>sắc quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có lgn quan và hợp đồng kinh «, Chitlượng cơng tỉnh xây dựng không những liên quan trực iếp đến an toản sinh mang, anninh công cộng, hiệu quả của dy án đầu tư xây đựng cơng trình ma cịn là yếu tố quan.trọng bảo dim sự phát tiển của mỗi quốc ga. Do vậy, quản lý chất lượng công tnhxây dựng là vin đề được nhiều quốc gia trên thé giới quan tâm.
<small>4. Công tác quân lý chất lượng xây dựng ở MP</small>
Quin lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật Hoa Kỷ rit domgiản vĩ Hoa Kỹ ding mô hin 3 bên để quản lý chất lượng cơng trình xây đụng
Bên thứ nhất là các nhà thầu thiết kế, tỉ công tự chứng nhận chất lượng sin phẩm<small>của minh</small>
Bên thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù<small>hợp với tiêu chuiin các yêu cầu đặt hàng hay không,</small>
Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêuchuẫn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chip, Giám sát<small>viên phải đáp ứng tiêu chuẩn vẻ mặt trình độ chun mơn, có bằng cắp chuyên.</small>ngành, chứng chi do Chính phủ cấp, kỉnh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở<small>phải trong sạch về mặt đạo đức và khơng đồng thời là cơng chức Chính phủ.</small>
b. Công tác quản Is chất lượng xây dựng ở Nga.
<small>Luật xây đựng đô thị của Liên bang Nga quy dinh khá cụ thể về quản lý chất lượngsơng trình xây dựng, Theo đó, giám sét xây dưng được tién hành trong quá tinh xây</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">dmg, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ bản nhằm kiễm tra sự phủ hợp củasắc công việc được hoàn thành với hỗ sơ thiết kế với các quy định trong nguyên tắc kỹthuật, các kết quá kháo sát cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của.khu đất
Giám sát xây dựng được tiền hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng haysơ thiết kc
"bên đặt hàng có thé thuê người thực hiện việc chuẩn bị kiểm tra.sự phi hợp các công việc đã hoàn thành với hd sơ thết kế, Biên thực hiện xây<small>dựng có trách nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước</small>từng trường hợp xuất hiện các sự cổ trên cơng tình xây dựng. Việc giám sit phải<small>được tiến hảnh ngay trong quá trình xây dựng cơng trình, căn cứ vào cơng nghệ kỹ</small>
<small>thuật xây dựng và trên cơ sở inh gid xem công tinh đố có bảo đảm an tồn bay</small>khơng. Việc giám sắt khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi phát hiện<small>thấy những sai phạm về cơng việc, kế cíc khu vực kỹ thuật cơng trình, chủ xâycdựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và các khu</small>
<small>vue mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có. Các</small>
<small>biên bản kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bao đảm kỹ thuật</small>cơng trình được lập chỉ sau khí đã khắc phục được các sai phạm.
<small>Việc giảm sắt xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng,trình xây đựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng trình dé sẽ được các cơ quan nhà</small>
nước thấm định hoặc là hỗ sơ thiết kế kiểu mẫu; cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây.
<small>cưng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định, xây dựng</small>
các cơng tình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những<small>người có chức trách thực hiện giám sắt xây dụng nhà nước có quyền tự do ra vào đ itại các cơng trình xây dựng cơ bản trong thi gian hiệu lực giảm sát xây đựng nhả.</small>
<small>c. Công tác quản lý chất lượng xây dưng ở Trung Quốc</small>
“rang Quốc việc thực hiện giảm sắt trong Tinh vực xây dụng cơng trình được quy địnhtrong luật xây dụng Trung Quốc. Phạm vi giám sắt xây dụng các hạng mục công trinh<small>ca Trung Quốc rit rộng, thực hiện ở các giai đoạn như: giai đoạn nghiên cứu tính khả</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thi thời kỳ trước khi xây đựng, giai đoạn thiết kể công tinh, thi công cơng tình và bảo<small>hành cơng tình - giám sắt các cmình xây dựng, kiến trúc. Người phụ trich dom vị</small>giảm sát và kỹ sư giám sát đều không được kiêm nhiệm lảm việc ở cơ quan nhà nước.Các đơn vi thiết kế và thi công, đơn vi chế tạo thiết bị và cung cấp vật tư của cơng<small>trình đều chịu sự giám sát</small>
Quy định chất lượng khảo sắt, thiết kể, thi cơng cơng trình phối phủ hợp với u cầu<small>của tiêu chuẩn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chat lượng đổi với đơn vi</small>hoạt động xây dựng. Tổng thầu phối chịu trích nhiệm tồn điện về chất lượng trướcchủ đầu tu. Đơn vị khảo sit, thiết kể, thi cơng chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình<small>thực hiện, chỉ được bản giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy</small>
<small>định về bảo hành, duy tu cơng nh, thời gian bảo nh do Chính phủ quy định</small>
Đối với hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và các tổ chức cá nhân làm ra sảnphim xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rất rõ trong các quy định cia
<small>Luật xây dựng là "Chính quyền khơng phải là cầu thủ và cũng khơng là chỉ đạo viên</small>
của cuộc chơi. Chính quyền viết luật chơi, go sin chơi va giám sát cuộc chơi"4. Công tác quân lý chất lượng xây dựng ở Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.Ngay từ isi đoạn lập dự án, chủ đầu tr phải thỏa mãn các yêu cầu vỀ quy hoạch xâydựng, an tồn, phịng, chống cháy nỗ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan.<small>qn lý về xây đựng phê duyệt</small>
<small>6 Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chuyên nghiệp. Giám sát</small>
xây dưng cơng trình là do một kiến trúc sự, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận siủy quyền của Chủ đầu tr thực hiệ việc quản lý giám sắt trong suốt quả trình thi cơng<small>xây dựng cơng trình. Theo quy định của Chinh phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nha</small>nước đầu tr hoặc cả nhân đầu tr đều bit buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy,các chủ đầu tự phải mời kỹ sư tư vấn giám st để giám st công trnh xây dựng
Đặc biệ, Singapore yêu cầu rit nghiêm khắc vé tư cách của kỹ sư giám sit. Họ nhấtthiết phải là các kiến trúc sự và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghé ở các cơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">«quan có thắm quyển do Nhà nước xác định. Chính phủ không cho phép cúc kiến trúc<small>sử và kỹ sư chuyên nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không</small>
<small>cho phép dùng bat cử một phương thức mua chuộc nào để mơi giới mời chảo giao</small>việc. Do đó, kỹ sự tư vẫn giám sit thực Ế chỉ nhờ vào danh dự uy tin và kinh nghiệm<small>của các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc.</small>
14, Mật số tồn tại trong tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
<small>hiện nay.</small>
<small>Trong một vài năm gần diy, rên thé giới và cả ở nước ta Không i công trình xây dựng</small>
ra những sự cố điểnng trình hiện đại, phức tạp đã bị sự cố. Có thi
<small>ả những,</small>
hình như đế biển khu vực ấp Vàm Ray xã Bình Sơn - Kiên Giang (em hình 1.3) haylà sự phá hoại cơng trình khi xảy ra động đất, lũ lụt và bão... Tat cả những sự cố trên<small>Không chỉ liên quan tới những tác động đặc biệt của thiên nhiên của việc khai thie sử‘dung quá khả năng cho phép hoặc của các nhân tổ chủ quan khác mà còn liên quan tối</small>
<small>những quan niệm đã độ an tồn của chính bản thân cơng trình như một hệ</small>thống phúc tạp cần đảm bảo độ bền vững lu dài tổng thể trong một khái niệm rộnghơn về chất lượng cơng trình xây dựng. Thực tế cho thấy, những sự cổ xay ra trong<small>những năm qua đều trong giai đoạn dang thi công và có chung nguồn gốc là sự hiểu</small>biết của chúng ta còn chưa diy đủ về những tác động đặc biệt của thiên nhiên, sự thiếu.46 dự trữ về độ bền, độ én định của chính bản thân các giải pháp trong quá trình xây<small>dựng... Điều này đặt ra một câu hỏi: liệu những cơng trình càng hiện đại, phức tạp thìcảng ấn chứa nhiều rai ro ? Hay những nhận thức và các qui định kỹ thuật hiện có đã</small>không tiếp cận được các tiến bộ trong kỹ thuật xây đựng ngày nay ? Trước thực trangnày, việc xác định rõ nguyên nhân của sự cổ <small>rút ra các bài học điquản lý an tồn</small>
<small>(QLAT) cơng trình xây dựng là nội dung hết sức quan trọng trong tiến trình đổi mới hệ</small>thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta.
<small>“Chúng ta chỉ có th tránh khỏi các rủi ro khi đã xác định rỡ các nguyên nhân rủ ro đểchi động có các giải pháp phịng ngừa trong quản lý chất lượng cơng trình được quản</small>
lý xuyên suốt các giai đoạn chuẩn bị đầu tr, thực hiện đầu tr và khú thác sử‘dung. Vì vậy, việc phân tích ngun nhân sự cố, sai sót kỹ thuật nên được coi là mộtin được đầu tư nghiên cứu một cách hệ thống trong chiến lược phát triển<small>lĩnh vực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">KHCN xây dựng nước nhà. Diễu tra sự cỗ cơng tình là một cơng việc cực kỳ phức topkhơng chỉ đồi hỏi tình độ chun mơn cao mã cin có nh thin trách nhiệm cao trướccộng đồng. Do đó, việc điều tra bất kỳ một sự cố nào cần phải được tổ chức một cách.<small>khoa học, khách quan với sự tham gia của các chuyên gia có kinh nghiệm và các trangthiết bị kỹ thuật hiện đại ty theo cấp độ của sự cổ cơng trình hay những sai sót kỹthuật. Nói cách khác,kỷ một sai sót nhỏ làm sai lệch bức tranh toàn cảnh sự cổ thisẽ đưa ra những kết luận không khách quan hoặc thậm chí sai lầm và như vậy nóchẳng git</small> gì cho sự phát trign bền vững ngành xây dựng.
Hình 1.3: Để biển khu vục Ấp Vim RẦy xã Bình Sơn Kiên Giang bi ạt lờ<small>nguyên nhân sự cổ thường gặp:</small>
<small>Giai đoạn khảo sắt xây dựng</small>
Không phát hiện được hoặc phát hiện không day đủ quy luật phân bổ không gian (theo.chiều rộng và theo cl sâu) các phân vi dia ting, đặc bit các ting dit và khu vực<small>liên quan khác.</small>
Đánh giá khơng chính xác các đặc trưng tinh chit xây dựng cia các phân vị địa ting
<small>có mặt trong khu vực xây dựng, thiếu sự hiểu biết về nén đắt hay do công tác khảo sit</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">địa kỹ thuật sơ sii Dánh giá sai v8 các chỉ tiêu cơ ý của nên đất
<small>Không phát hiện được sự phát sinh và chiều hướng phát triển của các q tình địa kỹ</small>
thuật có thể dẫn tới sự mắt ổn định của cơng trình xây dựng.
<small>Khơng điều tra, khảo sát cơng trình lân cận và các tác động ăn mịn của mơi trường,</small>Những sai sót trên thường dẫn đến những tốn kém khi phải khảo sắt lại nếu phát hiện
<small>thay đối thiết kế (phát hiện khi chuẩn bị thi cơng). Cịn</small>
<small>trước thiết khơng pháthiện được thì thiệt hại là khơng thể kể được khi đã đưa cơng trình vào sử dụng</small>Giai đan thict kế xây dựng Thi ké nén móng
<small>"Những sai sót thường gặp: Khơng tính hoặc tính khơng đúng độ lún cơng trình. Giải</small>
(Qua tải đội với đắt nề là trường hợp đối vớ tiêu chuẫn giới han thứ nhất về độ bên đã
<small>không dat, Thường xây ra đối với các lớp đất yếu hoặc thấu kính bùn xen kẹp và một</small>
sé trường hop đất dp tôn nén không được xem là một loạ ti trọng, cũng với ti trong
<small>của cơng tình truyn lên đắt nén bên dưới và sây cho cơng trình những độ lún đảngkế</small>
Độ lún của các móng khác nhau dẫn đến công tinh bị Kin lệch. Méng đặt trên nềnkhông đồng nhất
<small>Mồng cơng trình xây dựng trên sườn dốc.</small>Thiết ké kết cấu cơng trình sai sót về kích thước
<small>"Ngun nhân của sai sốt này là do sự phối hợp giữa các nhóm thiết kế khơng chặt chế,khâu kiểm bản về khơng được, gây nên nhằm lẫn đáng tiếc xay ra trong việc tinh tốn</small>
kế kết cấu cơng trình. Cùng với sai sót đó là thiểu sự quan sát tổng thé của ngườithiết kế trong việc kiểm sốt chất lượng cơng trnh.
Sai sót sơ đỗ tinh ton
“Trong tính tốn kết cu, do khả năng img đụng mạnh me của các phần mm phân tíchkết cấu về cơ bản, sơ đồ ính tốn kết cấu thường được người thiết kế lập giống công
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">trình thực cả về hình dáng, kích thước và vật iệu sử đụng cho kết cẩu, Tuy nhiễn, việcquá phụ thuộc vào phần mềm kết cấu cũng có th <small>fy ra những sai lầm đáng tiếc trong</small>
<small>tính toán thiết kế.</small>
<small>Bỏ qua kiém tra điều kiện ấn định của ké cấu</small>
Khi tinh toán thiết kế, đổi với những thiết kể thơng thưởng, các kỹ sư thiết kể thườngtính toán kiểm tra kết cấu theo trang thai giới hạn thứ nhất. Tuy nhiên, trong trạng thi<small>giới hạn thứ nhất, chi tính tốn kiểm tra đối với điều kiện đảm bảo khả năng chịu lực,bỏ que kiểm tra điều kiện ôn định của kế cấu, Đôi với những công tinh cổ quy mơnhỏ, kích thước cấu kiện kế cu khơng lớn, hi vig kiểm tra theo điều kiện ôn định có</small>thể bỏ qua, Tuy nhiên, đối với các các cơng trình có quy mơ lớn, kích thước edu kiệnlớn thi việc. kiện ơn định là rit cần thi<small>tra theo,</small>
<small>Sai sót vé tải trong.</small>
<small>Việc tinh tin tải trọng tác dung lên kết edu cũng thường gây ra những sai s6t, trong</small>đồ sai sốt tập trang chủ yếu ở việc lưu chọn giá tị tải trong, lấy hệ số tổ hop của ti
Bé trí cốt thép khơng hợp lý.
Trong kết cầu BTCT, cổt thép được bổ tí đ khắc phục nhược điểm của bể ông làchịu kéo km. Việc bố tr cốt thép không đúng sẽ dẫn đến bê tông không chịu đượcứng suất va kết cầu bị nứt.
Giảm kích thước của cầu kiện BTCT.
<small>Trong cấu kiện BTCT bê tông chịu lực cắt là chủ yếu vì lý do nào đó tiết điện bê tơngtại những ving có lực cắt lớn phải giảm bởi tiết diện, sẽ làm giảm khả năng chịu lựccắt của cấu kiện. Khi giảm bớt tiết diện của bê tông, nhà thiết kế không kiểm tra đã</small>dẫn đến cấu kiện bị nứt và xây ra sự cổ công trình,
<small>THÍ kẾsửa chia v cải tạo cơng trinket</small>
<small>“Các cơng trình xây dựng thường có tuổi thọ từ hing chục năm đến trăm năm. Trong</small>
<small>quá trình sử dụng và khai thác cơng trình thì mục đích sử dụng nhiều khi có những</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">thay đội so với tiết kế ban đẫu, đ dip ứng nhu cẫu sử dụng, phải sa chữa, ải tạo,<small>nâng cấp cơng trình hiện có để thay đổi tính năng, quy mơ đáp ứng được chức năng</small>mới mà sử dụng yêu cẩu. Trong quá trình thiết kế, nhiều khi các nhà thiết kế đã không.xắc định tuổi tho cơn lại của cơng trình cin cai tạ, tuổi thọ của phần cơng trình được<small>để lại của cơng trinh ải tạo, xem tuổi thọ của chúng còn tương đương với tuổi của</small>phin cơng trình được năng cấp ải tạo hay không dẫn đến tinh trang tu <small>thọ của từngphần của công trinh được cải tạo không đồng đều và tuổi thọ của tồn bộ cơng trình bị</small>
<small>Đồng thời nhà thiết kế chưa quan tâm đến sơ đồ chịu lực của cơng trình cũ và sơ đồ</small>
chịu lực của cơng trình sau khi cải tạo. Sự khác biệt q xa của sơ đồ kết cầu mới sauKhí cải tạo và sơ đồ kết cấu của cơng trình cũ, đã dẫn đến sự can thiệp quá sâu vào kếtcấu của cơng trình cũ và dẫn đến sự cổ của cơng trình xây dựng.
d mide ké.
<small>Những nguyên nhân liên quan đắn môi trường</small>
<small>Một trong những vấn 42 cần ban tới trong mỗi quan hệ giữa chất lượng cơng trình vàan tồn mỗi trường là những can thiệp “thd bạo” của các đỗ án thiết kế gây ra nhữngbắt ôn cho sự im việc an tồn của cơng trình trong suốt tuổi thọ của nó. Vốn đĩ vơ trái</small>đất này đã tồn tại ổn định hàng triệu triệu năm. Người thiết kế đã vơ tỉnh và phần lớnlà cổ ý vì những mục đích hep hồi đã tạo cho một phần của vỏ trái đt bi biển dang gây
<small>mắt ôn định cục bộ. Sự mắt ôn định này sẽ làm xuất hiện một xu thé di tìm sự cân</small>
bằng mới. Quả trnh này đôi khỉ thực sự "khốc ligt” và sẽ không có điểm dũng một khitrạng thái cân bằng mới khơng được tả lập. Vi vây, trong các dự ân xây dụng có ảnhhưởng tới mơi trường thường được xem xét rit chỉ tết vẫn đỂ an tồn mơi trườngSong, do những nhận thức còn hạn hẹp vé vai tr của an tồn mỗi trường trong sự ben<small>vững của cơng trình xây dựng va thực trạng chi coi trọng lợi ich trước mắt, cơng trình.</small>
<small>xây dựng đã, dang và sẽ bị thiên nhiên tác động phá hoại và lim hao tổn tuổi thọ.“Những nguyên nhân về thiết kế liên quan dén mơi trường din mịn</small>
Những sa sót của người thiết kể dẫn đến công trinh xây dựng bị sự cổ do tác động an<small>mịn của mơi trường như:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Quy định sai v chiễu diy lớp báo về</small>
<small>Sử dụng mắc bê ông thập không dim bảo him lượng xi mang tôi thiểu</small>
Khéng sử dụng các biện pháp cần thiết để tăng khả năng chống ăn mòn cho kết cầu.<small>4. Giải đoạn thi công xáy dựng:</small>
“Trong thi công nha thầu khơng thực hiện đúng các quy trình quy phạm kỹ thuật đã dẫnđến sự cổ cơng tình xây dưng: Khơng kiểm tra chit lượng, quy cách vật liệu trước khỉ<small>thi công. Không thực hiện đúng tinh tự các bước hi công. Vi phạm các quy định về tổchức, quản lý, kỹ thuật thí cơng. Cụ thé:</small>
Khối lượng và chắt lượng vật lu: Vi phạm phd biến của các nhà thầu là hạ cắp chilượng vật liệu. Đặc biệt, việc hạ cấp chất lượng vật liệu thực sự là khó kiểm sốt khikhơng có các mồ hình giảm sát quan lý chất lượng hiệu quả.
Trong đấu thầu cơng trình có giá trúng thầu rất thấp so với giá dự toán được duyệt.“Thậm chi có những nhà thầu bị thầu thấp hơn rất nhiều so với chỉ phí cần thiết. Do<small>khơng có giám định về giá cả vật liệu nên các nhà thiu có thể đưa ra các chỉ tiêu chất</small>các nhà thầulượng cao và giá thấp để tring thẫu, Song khi thực hiện thi công xây
đã giảm mức chất lượng, chủng loại, xuất xứ, đưa các thiết bị, vật liệu chất lượng km<small>vào trong cơng trình và tim cách bớt xén các ngun vật liệu để bù chi phí và có một</small>phần lợi nhuận.
“Chất lượng biện pháp th công
Trong hồ sơ đầu thầu xây lắp, hẳu hết các nhà thầu đều đưa ra được phần thuyết mình
<small>biện pháp thi cơng hồn bảo với một lực lượng lao động hing hậu, thực tế lai khôngnhư.Wy. Lực lượng công nhân phổ biển ở các công tường hiện nay hầu hết là thợ“ông nhân”. Việc sử dụng lực lượng lao động này là mộtđio rt đáng lo ngại, không</small>
<small>những ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình ma cỏn có nguy cơ dé xảy ra tai nạn lao.</small>động nhiều nhất. Bên cạnh đó, đội ngũ cần bộ quản lý kỹ thuật cũng được sử dung<small>không đúng với chuyên môn. Nhiều kỳ sư trẻ mới ra trường khơng có việc làm lạiđược th làm kỹ thuật giám sát. Chính vì sử dụng những lực lượng lao động như vậy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">43 làm cho công trình khơng đảm bảo chit lượng. Biện pháp thi cơng không phủ hopluôn chứa đựng yếu tổ rủ ro về chất lượng, có khi cịn gây ra những sự cổ lớnkhơng lường. Như (Hình 1.4) và (Hình 1,5) ngun nhân chủ quan là do chất lượngthi công kém, không đảm bảo sự ôn định của đất dp trên mãi để, chân khay kể khơngđảm bảo bị sóng phá vỡ nhiều đoạn làm thân và mái kẻ bị sụt lần, hay thigu các cơng
<small>Hình 1.4: Mái ké bị lún, sụt</small>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>b. Giai đoạn khai thắc, vận hành, sử dụng.</small>
[hing sai s6t trong quả tình sử dụng dẫn đến sự cổ công trin xây dựng
"Để nước trên mặt, nước thi sinh hoạt, nước thải sản xuất, ngắm xuống nbn mồng, Hệthống thốt nước của cơng trình bj hư hồng.
<small>Cong tình khơng được sửa chữa hư hỏng kịp thời và duy tu bảo đường thưởng xun.</small>Sử dụng cơng trình sai mục đích thiết kế ban đầu chức năng ban đầu
<small>Coi nới ở xung quanh cơng trình làm tăng độ lún cho cơng trình, sửa chữa thay đổi tuỳ</small>tiện kết cầu trong cơng trình làm tăng tai trọng dẫn đền kết cấu bị q tai.
Cäc cơng trình chịu tác dung ăn mn của mi trường, hố chất khơng được bảo dưỡng<small>sửa chữa kịp thời và thường xuyên. Khi sửa chữa Lim tăng tải trong của cơng trình.</small>6. Bai hoe từ cúc sự cổ công trnh xy dựng.
<small>n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Dé trính được những kết quả mập mờ và khơng có cơ sở khoa học từ các sự cổ trongnước và nước ngoài cho phép rất ra một số bai học từ các sự cổ xảy ra trong thời gian
<small>cqua và có thể phân thành 3 nhóm cơ bản sau:</small>
Nhim thứ nhất: gồm những lỗi và vì phạm các tiều chuẩn. định mức trong thiết kể vàthí cơng. Kinh nghiệm cho thấy ring, khi mắc nhùng lỗi này thì sự phá hoại một phnhoặc tồn bộ cơng trình vé ngun tắc sẽ xảy ra ngay trong giai đoạn thi công. Nhiềutrường hợp như vay đã được bit đến trong thực 8
him thứ lai: cỏ thé gồm một loạt nguyễn nhân mà sự kết hợp của chúng cỏ thể dẫn
<small>tới sự cổ. Trước hết đó là những thiếu sót và những lỗi khác nhau trong thiết kế và thi</small>
công đã làm giảm mức dự trừ độ bén của các chỉ tiết kết cấu riêng rẽ. Những cơng.trình bị những thiểu sốt dang này cũng chưa đủ gây nên sự cổ. Bé làm giảm đáng kểchất lượng hoặc gây phá hoại cơng trình cịn phải kể đến những tác động trong q<small>trình khai thắc sử dụng.</small>
<small>Nhóm thứ bạ: à những tác động nguy hiểm từ mỗi trường địa kỹ thuật và môi trường</small>thiên nhiền mà các kết cẫu của cơng trình khơng được tiết kế để sẵn sàng tếp nhận<small>Mật số công trinh bị sự cổ thời gian qua đó minh chứng một hiện tượng là nguyên</small>nhân khởi nguồn nằm ngoài những gi mà tiêu chuẩn kỹ thuật qui định hoặc tiêu chuẩnkỹ thuật không qui định. Đối với nhiều công trinh ching ta cin thiết phải nghiên cứu
<small>thực nghiệm trên mơ bình để đối chiều với kết quả tinh toán, đồng thời cần giảnh thời</small>
gian tiềm lực về người và kinh phí để thực hiện nghiên cứu, điều ra thật kỹ lường cácđiều kiện đặc thủ mước khi thiết kể, thi công
Kết luận chương 1
<small>`Với những quan điểm và ý luận thực tén về quản lý chất lượng công tinh thi công</small>Cho ta thấy được đặc điểm, nội dung hoạt động và anh hưởng đến chất lượng cơng<small>tình xây dựng trong q tình tạo ra một cơng trình xây dụng đảm bảo yêu cầu chấtlượng, đáp ứng tỉnh thắm mỹ và hiệu quả đầu tư xây dựng.</small>
Quan ý chit lượng cơng tình rong hoạt động xây đựng cổ vai 3, ý nghĩa quan<small>trong trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng thi cơng, ngăn ngừa thất thốt trong</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">xây dưng, ngăn chin được các sự. cổ ding tie xây ra ạo nên sự ôn định an sinh đồng<small>6p vào sự nghiệp phát triển.</small>
<small>Qua Chương 1 này học viên đã nêu và đưa ra được những khái quát và cơ sở lý luận</small>về khái niệm chất lượng xây đựng, quản lý chất lượng xây dưng. mơ hình quản lý chấtlượng, Chất lượng xây dựng quản lý chất lượng xây dựng diễn ra ở mọi khâu trongit các vấn đề như trên sẽ hạn chế:<small>chủ</small>
Do đồ việc quản lý chất lượng cịn có nhiễu ý kiển khác nhau. Qua Chương 1 này đãkhẳng định tim quan trọng của việc quản lý chất lượng thi công và quản lý chất lượng<small>xây dựng trong cơng tác thi cơng cơng trình.</small>
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>CHƯƠNG 2:</small>
CHAT LƯƠNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI.
2.1. Phân tích cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.“Các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng thi công công tri là khungpháp lý hết sức cần thiết để tổ chúc tiễn khai thực hiện. Chí <small>h Phi giao Bộ Xây Dựng</small>
<small>là cơ quan đầu mồi tham mưu cho Quốc hội và Chính phủ vé chính sách để quản lý:</small>
<small>chất lượng. Một số văn bản pháp luật được ban hành</small>
<small>~ Luật đầu thầu số 43/2013/QH13 đã được Quốc hội khóa XII thơng qua tại kỳhop thứ 6, ngày 26/11/2013 và có hiệu lye thì hành kể từ ngày 01/7/2014.</small>
<small>~ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa ~ Xã hội chủ</small>
<small>quản lý xây dựng gỗ</small>
<small>nghĩa Việt Nam khóa 13 kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 18 thing 6 năm 2014.</small>
<small>~ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 thing 6 năm 2014 của Chính phủ quy</small>định chỉ sgt hi bành một số điều của Luật Đắu thâu về lựa chọn nhà thầu
<small>- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 thing 6 năm 2015 của Chính phủ về</small>“quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
<small>- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 thing 5 năm 2015 của Chính phủ về“quản lý chất lượng cơng trình xây đựng,</small>
= Nghĩ định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 thing 4 năm 2015 của Chính phủ về<small>cay định chỉ it về hợp đồng xây dựng.</small>
~ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về“quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng cơng trình,
<small>- Thơng tư số 02015/TT-BKHĐT ngày 06 thing 5 năm 2015 của Bộ KE</small>
hoạch và Đầu tư về quy định chỉ tết lập hồ sơ mời thầu x <sub>ap.</sub>
<small>~ Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy.</small>
<small>định v8 quyết tốn dự ân hồn thành thuộc nguồn vn nhà nước,</small>
<small>- Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 30 thing 06 năm 2016 của Bộ Xây dựng</small>
hướng dẫn về năng lực tổ chức, cá nhân tbam gia hoạt động xây dựng.
<small>- Căn cứ vào thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 thắng 03 năm 2016 của Bộ</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>y dmg hướng dẫn xác đình đơn giá nhân cơng trong quản lý chỉ phí đầu tư xâydựng;</small>
- Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫnvige lập và quản lý chỉ phí đầu tơ xây dựng cơng tình;
<small>22,</small> i dung của quản lý chất lượng trong xây dựng.
“Theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 thing 5 năm 2015 của Chínhphủ về quản lý chit lượng và bảo tr cơng trình xây dụng. 5]
"Ngun tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng (quy định tại điều 4,<small>NB 46/2015/ND-CP ngay 12 thing $ năm 2015).</small>
<small>1. Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định</small>này và pháp luật có iền quan từ chuẩn bị, thực biện đầu tr xây đụng đễn qn lý, sửdụng cơng trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các<small>sơng tình lân cận</small>
<small>2. Hạng mục cơng tình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai</small>thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu.<small>chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựngvà quy định của pháp luật có liên quan.</small>
3. Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây đựng phải có đã điều kiện năng lực theo quyđịnh, phải có biện pháp tr quản lý chất lượng các cơng việc xây đụng do mình thục<small>hiện, Nhà thầu chính hoặc tổngcó trách nhiệm quản lý chất lượng công việc do</small>nha thầu phụ thực hiện
4. Chủ đầu tư có trách nhiệm tỏ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình.thức đầu tự, hình thie quản lý dự án, hình thức giao thằu, quy mơ và nguồn vốn đầu trtrong qua trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định này.Chủ đầu tr được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ diễu kiện năng lực<small>theo quy định của pháp luật</small>
5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượngức, cá nhân tham gia xây dựng công trình: thấm định thiết kế, kiểm trí
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">sông tác nghiệm thu công trinh xây dựng, tổ chức thục hiện giám định chit lượng cơngtrình xây đụng: kiến nghị và xử lý các vi phạm vé chất lượng cơng trình xây dựng theo<small>quy định của pháp luật.</small>
6. Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tw xây dụng quy định tụi Khoản 3, Khoản 4 và
<small>Khoản 5 Điều này chịu trách nhiệm về chit lượng các công việc do mình thực hiện.</small>
Phin định trách nhiệm quân lý chất lương công tinh xây dựng gita chỉ đầu tư và các
<small>chủ thể tham gia hoạt động đầu tw xây dựng (quy định tại diéu 5, NB 46/2015/NĐ-CPngày 12 thing Š năm 2015)</small>
<small>1. Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng:</small>
a) Chủ đầu tư được ủy quyển cho ban quản lý dự án thực hiện một phần hoặc toàn bộ.trách nhiệm của chủ đầu tr trong quản lý chất lượng cơng trình theo quy định của
<small>Nghị định này. Chủ đầu tư phải chi đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về các công việc</small>
đã ủy quyền cho ban quan lý dy án thực hiện;
<small>+) Ban quan lý dự án chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm vụ và</small>suyễn gn được chủ đầu tủy quyền
2. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sit thi cơng xây<small>“dựng cơng trình</small>
3) Chủ đầu tư được quyền giao nhà thầu này thực hiện một hoặc một số trich nhiệm‘cia chủ đầu tư trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thơng qua hợp đồng xâycưng. Chủ đầu tư có trich nhiệm giảm sát thực hiện hợp đồng xây dựng, xử lý các vẫn48 liên quan giữa nhà thầu tr vấn quản lý dự ân, nhà thầu giảm sit thi cơng xây dungsơng tình với các nhà thầu khác và với chính quyén địa phương trong quá trình thực<small>hiện dự án;</small>
b) Các nha thầu tư vẫn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trìnhchịu trich nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật vé những trách ni <small>mm được gio,</small>
<small>3. Bộ Xây dựng hướng din chỉ tết các trách nhiệm quan lý chất lượng cơng tình xây</small>
căng của chủ đầu tơ; phân định rich nhiệm giữa các chủ th có liên quan vỀ qn lýchất lượng cơng tình xây dựng trong trường hợp dp dung loại hợp đồng tổng thầu,"hợp đồng liên danh và các trường hợp áp dung đầu tư theo bình thức đối tác cơng tư.
<small>m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>“Năng lục của Chủ đầu (Chi cục thủy lợi tự giám sắt)</small>
<small>Nang lực vỀ nhân sự của CDT là rất quan trọng, ho phải là những người rất am hiểu về</small>sắc quy định quản lý chất lượng công trinh xây dụng đồng thời phải có kiến thứcchun mơn trong lĩnh vực của quản lý chất lượng công tinh xây dưng. Năng lực ciachủ đầu tr đồng vai trở then chốt, là nhân tổ quyết định đến thành quả của mọi công
<small>Trong công tác quản lý chất lượng cô iu cho các3 tình xây đụng, khi đưa rà yêu</small>
chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dụng, đi lúc đưa ra những yêu cầu về quản lý
<small>chất lượng quá cao không bám sát các yêu cầu. Trong quản lý chất lượng xây dựng,</small>
chủ đầu tư thường căn cử vào một s tiêu chí đễ đánh giá như: biện pháp kỹ thuật chất
<small>lượng cơng tình, m nhà thầu; biện pháp tổn độ thi công; năng lực và kinh nạichức thi cơng, bảo đảm an tồn lao động, vệ sinh môi trường.</small>
<small>Quan lý chất lượng dự án là hệ thống các phương pháp, phương tiện và hoạt động</small>hướng tới việc thực hiện các yêu cầu và mong đợi của dự án đối với chất lượng bản<small>thân dự án và chất lượng sản phẩm của nó,</small>
<small>vũng, kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với qui chuẩn và in xây dựng.</small>
<small>Quản lý chất lượng dự án là nhằm tạo ra sản phẩm tốt không chỉ thỏa man yêu cầu củahich hàng mà côn phải có các đặt tinh gin cho nó như giao hing đúng hạn, dịch vụvà giá cả. Đối với một dự án các đặc tinh vốn có là thuộc về sản phẩm dự án, cồn các</small>
<small>đặc tinh đối với sản phẩm thông thường được coi là gin cho sản phẩm đó thì ở đây,</small>hop lý hơn nếu gần cho bản thân dự án. Nghĩa là, một dự án thành công nếu sản phimcủa dự án thỏa mãn các yêu cầu và mong đợi của khách hàng về các tiêu chí kỹ thuật,<small>cơn bin thân dự án thi phải được hồn thinh đúng thời hạn, trong khuôn khổ ngân</small>sich đã định và với các điều kiện bản giao thanh toán tắt nhất. Với dự án xây dụng<small>người ta cò trong thi công và vệ sinhđặt vấn đề về an ninh, an tồn, khơng có sựmơi trường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">-.ã, Các yêu cầu kỹ thuật trong quản lý chất lượng thi công.
Trước khỉ tến hành thi công bắt cứ một hạng mục nào đơn vị thi công phải lập<small>Điện pháp ổ chức thi công ch tiết, iến độ thi công chỉ iết và biện pháp an toin lao</small>động cụ thể cho từng cơng việc đó rồi trình chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan xem.xét phê duyệt. Don vị thi công cin làm. <small>+ khâu chuẩn bj thi công, đo đạc kiếm trahiện trạng khu vực thi công so với đồ án thiết kế có sự tham gia của giám sắt A), Timnguồn cung cấp vật liệu xây dựng theo qui định đồng thời xuất trình những kết quả thínghiệm vt liêu, chứng chỉ nguồn gốc vật iu cho kỹ sư giám ắt của chủ đầu r kiểm</small>
<small>tra. Don vị thi công sẽ đưa vào xây dựng đúng chủng loại mã hiệu vật liệu mà hỗ sơ dự.</small>
<small>thầu đệ trình, trường hợp khác di phải có sự đồng ¥ của kỹ sư giám sit, chức th</small>nghiệm để chọn lọc tat cả các loại vật liệu trước khi đưa vào xây dựng. Không đưa vậtliệu không đủ chất lượng vio xây dựng cơng trình. Đơn vị thi cơng phải th cơ quansố di tư cách pháp nhân thực hiện thí nghiệm về vật <small>xây dụng</small>
<small>“Trong q trình thi cơng, đơn vị th công phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định,sắc yêu cầu kỹ thuật đã nêu rong đồ án thiết kế và các qui trình, các tiêu chuẩn, quiphạm hiện hành của Nhà nước và của Ngành.</small>
<small>“Từng công việc nhà thầu sẽ cử cần bộ kỹ thuật có đã năng lực phụ trách và có mặt</small>thưởng xuyên tại hiện trường để chỉ đạo hướng dẫn người thực hiện đúng yêu cầu thiếtkế đỀ ra và các chỉ trình qui phạm hiện hành
Các cơng việc hồn thành sẽ được lập biên bản nghiệm thu trước khi tiến hành cácsông việc khác. Đồng thờ làm bản vẽ hồn cơng đóng với thực tổ, rõ rằng và ding với<small>tiêu chuẩn kỹ thuật</small>
<small>on vị thi công phải cổ số nhật ký thỉ công ghi chép đầy đủ q trình th cơng trongngày, khối lượng thực hiện, những thay đổi so với thiết kế, chit lượng công tri... để</small>
<small>làm cơ sở nghiệm thu thanh tốn.</small>
“Trong quả tỉnh xây lắp cơng tình, cơng tác giám sát th công được tiến bành thưởngxuyên liên tục và có hệ thống nhằm ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật, đảm bảo việc<small>được thực hiện</small>nghiệm thu khối lượng và chất lượng các công tie xây lắp của nhà thả
<small>theo thi kế đã được duyệt, qui chuẩn xây dựng, tichuẩn kỹ thuật được áp dụng,</small>các qui định về an toàn lao động và phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu. Ngườ <small>thựchiệnidm sắt thi cơng phải có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ phủ hợp với công.</small>
<small>2»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>được giao.</small>
Don vị thi công phải tự kiểm tra chất lượng mọi công việc, chấp hành đúng yêu cầucủa thiết kế đã được duyệt và các cam kết trong hợp đồng giao nhận thằu, Thực hiện<small>đúng trình tự nghiệm thu và các qui định quản lý chất lượng cơng tình xây dựng</small>chun ngành và quản lý chất lượng chuyên ngành kỹ thuật
<small>Tại phòng làm việc hiện trường phải có đầy đủ các Tiêu chuẩn liên quan, đồng thời đểlợi cho vi trên cơ sở các tiêusử dụng các cắn bộ kỹ thuật thi công và giám sitchuẩn này cho biên soạn những điều có liên quan tới các cơng việc thi cơng cơng trình,</small>
<small>Đơn vị thí cơng phải lựa chọn các kỳ sư, kỹ thuật có kinh nghiệm cao trong cơng tác</small>
<small>để thi cơng cơng trinh, Ngồi ra công nhân cũng được tuyển chọn từ số những người</small>
<small>tham gia thi cơng các cơng trình có qui mơ tương tự. Từng kỹ sư, kỹ thuật của công.</small>trường sẽ được phân công rõ trách nhiệm nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong cơng việc<small>của mình</small>
Nguyen vật liệu sử dung cho công trinh ảnh hướng trực tiếp và rit quan trọng đến chit
<small>lượng sản phẩm. Vật tự, thiết bị đưa vào thi công đảm bao đúng yêu cầu kỹ thuật, chấtlượng, mẫu mã, đúng chủng loại. Tắt cả các hoạt động cung ứng ngu)vật liệu sẽ cókế hoạch và được kiểm sốt chỉ tiết</small>
<small>Các ví</small>
<small>Ban hành cụ thể các quy định ky thu;</small>
tổ nhằm để kids <small>soát chất lượng ngu;n vật liệu cung ứng bao gồm.</small>
yêu cầu thế kế cho các nhà cung cấp nguyên<small>vật liệu.</small>
<small>Lựa chọn những nhà cung cấp có đủ khả năng có uy tín.</small>
<small>Thod thuận với nhà cung cấp về chất lượng và phương pháp thẳm tra xác nhận chấtlượng của nguyên vật liệu</small>
<small>Quy định chỉ tiết về thủ tục kiểm tra giao nhận cho từng loại nguyên vật iệu trước khíđể ki</small>hàng vẻ, đảm bảo tại cơng trường có đủ các dụng cụ trang thiết bị cần thị
<small>tra, nhân viên kiểm tra có chun mơn.</small>
‘u cầu nhà cung cấp phải xuất trình đầy đủ các hồ sơ có liên quan đến chit lượng của<small>lơ hàng.</small>
<small>2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công.</small>
<small>0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.4.1. Hệ thắng văn bản pháp luật về chắt lượng xây đựng.
Gin như theo chu kỹ cứ khoảng từ 02 năm tới 04 năm, văn bản quy định liền quan vềchất lượng xây dựng được thay đổi, điều chỉnh lại. Mặc dù điều đó giúp cho hoạt độngxây mg được hoàn thiện hơn, phi hợp với thực Ế hơn, ty nhiên làm cho chủ đầu tr<small>không yên tâm và luôn bị động với những thay đổi trong quy định. Vi vậy, việc cập</small>nhập nhũng thay đổi trong các quy định vé chất lượng xây dựng ắt cần thiết đối với
<small>phía chủ đầu tư, vi nếu khơng kịp cập nhật thì sẽ ảnh hưởng rét nhiễu tới cơng tác quản</small>
lý chit lượng xây dụng
<small>“Trình tự phê duyệt thiết kế kỹ thu</small> ng dự toán, dự toán, tiến độ thi công _.. bị kéo<i, mắt nhiều thời gian. Một mặt cũng là do hệ thống văn bản pháp quy trong xâydmg chưa được hoàn thiện. Mặt khác cũng do các cán bộ phụ trách vẫn đỀ tình duyệt
<small>khơng thường xuyên theo doi sát sao quá trình phê duyệt với cắp trên để giải trình kịpthời những vẫn đề phát sinh. Nhưng sự thật có hàng tram, nghin thủ thuật để biển chấtlượng xéu trở thành tốc, làm thời gian châm tử thành hợp lý. cho đà bị phạt tới 125%</small>giá tí cơng trình cho khối lượng châm bin giao như quy định trong hợp đồng. Các loạitiêu cục, tham những tiềm dn trong tắt cả các khâu của quá tình tư vấn, thết kểxát thi cơng, kiểm định, nghiệm thu, bàn giao cơng trình và nhà thầu có giá thấp nhất
chưa chắc bị thua lỗ trong hoạt động xây dựng vì nhờ vào các hoạt động ngằm trong
<small>tất cả các mắt xích.</small>
242. Cơng tie a chọn nhà thầu.
<small>Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng đã được thực</small>hiện tương đối tốt. Trong đó, cơng tác lựa chọn nhà thầu thực hi <small>sắc hạng mục như</small>Khảo sắt thiết kể thi công, kiểm dịnh chất lượng của cơng tình tn thủ cúc quy địnhcủa Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hịa — Xã hội chủ nghĩaViệt Nam khóa 13 kỹ họp thứ 7, thông qua ngày 18 thing 6 năm 20143]: Luật đấuthầu số 43/2013/QH13 ngày 26 thing 11 năm 2013 và Nghị định 63/2014/ND - CPngày 26/6/2014 của Chính phủ - vỀ việc Quy định chỉ tit thi hành một số điễu củaLuật Đầu thầu về lựa chọn nhà thầu.
<small>Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đã đạt được cơng tác lựa chọn các nhà thầu vẫn cịn</small>
<small>u</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">tổn tại các điểm hạn chế ft lượng, tién độ và giá thành của<small>khai đáp img các yêu cầu về chất</small>it định ảnh hướng đồn cÍ
<small>cơng trình. Để các cơng trình xây dựng được wid</small>lượng và tién độ, các Chủ đầu tư lưu các vấn đẻ sau đây:
Hồ sơ mời thầu cần nêu rõ yêu cầu cam kết huy động đầy đủ thiết bị tỉ công để thựchiện gói thầu, u cầu nhân sự (ngồi nhân sự đảm nhận chức danh Giám đốc điều<small>hành) phải đáp ứng về số lượng. tình độ năng lực, kinh nghiệm thực hiện các hợp</small>đồng tương tự với gói thầu sẽ triển khai để có thể xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời cácvướng mắc phát sinh trong quá tình thi công.
Sau khi cỏ quyết định công nhận Nhà thầu thi cơng của Cấp có thắm quyền, Chủ đầutư phải tập hợp và cung cap day đủ một bộ hỗ sơ dự thâu của Nha thầu trúng thầu choSở quản lý chuyên ngành dé theo dõi, quản ý.
các để xuất kỹ thtrong hỖ sơ dự thiu với quả trình tiễn khai đặc biệt là các biện pháp tô chức thi công,Trong q trình thi cơng phải thường xun rà sốt, đối chi
<small>tiến độ thi công), kiểm tra sự phủ hợp về huy động nhân sự, máy móc giữa thực tế hiện</small>thà thầutrường và với hd sơ dự thầu, để xuất giải pháp xử lý kịp thôi đối với các
<small>không đủ điều kiện năng lực thực hiện hợp dé2.43. Công tác Từ vẫn xây dựng cơng trình.</small>
<small>Lực lượng tư vẫn đầu tư xây dựng cơng tình hiện nay được đánh giá là đã có nhữngbước trưởng thành vượt bậc, trong mức độ nhất định đã đáp ứng được nhu cu, góp.</small>
phần đắc lực vào công cuộc phát tiễn cơ sở hating... Tư vấn đầu tr xây dựng tham
<small>gia vào các dự án trong suốt các giai đoạn từ lập quy hoạch, lập báo cáo đầu tư, dự án</small>
<small>án thiết</small>
đầu tự đến đỀ xuất khới xướng và chuẩn bị đầu ug, khảo sit, thiết kế, lập đồ
kể kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công, thấm tra, kiểm định, tư vẫn giảm sắt, tư vẫn quản<small>lý dy an.</small>
<small>'Với một khối lượng công việc đồ s6, các doanh nghiệp tw vẫn đầu tư chỉ sau một thờisian đã nhanh chóng nắm bit, năng động, đổi mới và sang tạo để tở thành các đối ác</small>{in cậy. Một s6 doanh nghiệp đã hoạch định và kiên tì thực hiện chiến lược phát triển<small>nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ trong nhiều năm, đã xây dựng được.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>wu và uy tín của mình.</small> cạnh những wu diém vải năm gần đây không itchất lượng dịch vụ tư vẫn đã xuất hiện thậm chi có khi cả v8 chấtlượng dịch vụ, đạo đức tu vấn.
<small>Cong tác lập đự án và quy hoạch cơn xếu, tr vẫn chưa có tim nhin tổng thể, đài hạn</small>
<small>nên các đự án ln bị rơi vảo tình trạng phải điều chỉnh, bỗ sung trong quá trình thực.</small>hiện. Nhiễu dự ân mới lập xong quy hoạch các số iệu dự báo đủ lạc hậu, không sửdụng được. Chất lượng đồ án chưa cao, tính sing tạo cịn kém, hiện tượng sao chép đồấn khá phổ biển, "hiểu tính tư vẫn ngay tong sin phẩm tư vấn". Nhiều sai sốt xuấthiện trong các đồ án, từ khâu khảo sắt, điều tra, đến thiết kế kỹ thuật, giảm sắt thcông... din đến đổ án phải chỉnh sửa nhiều lần, kéo dai thời gian thi công, phát sinh<small>khi lượng, tăng kinh phí dự án. Tư vẫn giảm sắt nói chung yếu, một số cán bộ không</small>đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ tư van khi phát sinh sự cố, một số người có hành.
<small>Vi tiêu cực,</small>
<small>244. Cơng tác thí nghiệm.</small>
<small>Hiện nay cả nước đã cổ phòng thi nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ Xây dựngcông nhận đặc biệt ở các tinh, thành lớn như Hà Nội, TP HCM, Đà Ning... Hoạt độngcủa các phịng thí nghiệm đã giúp các Chú đầu tư có cơ sở đánh giá chất lượng vật liệu.</small>đầu vio cơng trình. Bên cạnh các phịng thực hiện nghiêm tic, đảm bảo quy phạm xây<small>‘mg, tiêu chuẳn thí nghiệm thì cịn có một số phịng trình độ chuyên môn chưa đảmbảo, thiết bi không kiểm định định kỹ theo quy định. thực hiện thi nghiệm chưa thậtnghiêm tức.</small>
“Cỡ sở vat chất trang thiết bị thí nghiệm kiểm định phụ thuộc rất nhiều vào khả năng<small>van động của các Trung tâm ở từng địa phương. Nhưng bên cạnh một số Trung tâm có.</small>trụ sở riêng được đầu tư thiết bị tương đối đầy đủ, thi cũng có Trung tâm chưa có trụsở lâm việc, trang thiết bị it được đầu tư. Các thiết bị nhập từ nhiều nguồn khác nhauthiếu sự trợ giúp sau bán hàng của nhà cung cấp, trang thiết bị hiện đại phần lớn dang<small>còn rit it. Balà một vin đề gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng thiết bị thínghiệm và các kết quả thí ngêm, kiểm định hiện trường. Trong khi đó kiểm định chất</small>
<small>lượng là lĩnh vực yêu cầu các Trung tâm phải có nhiễu chun gia giỏi về chun mơn.</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">vụ và cổ nhiều kinh nghiệm thực tiễn <small>loạt động xây đựng vìvậy đi hỏi phải có các hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên. Song việc diotạo hiện nay chủ yếu phục vụ công tác thí nghiệm là chính, chưa có giáo trình vàphương pháp đảo tạo chuyên gia đảnh gi chất lượng toàn diện.</small>
245. Công tie quản lý chất lượng vit iệu thi công:
<small>Công tình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động cia con người. vậtliệu xây dựng, thiết bj lắp đặt vào cơng trình được liên kết định vị với đất, có thé bao.</small>
gốm phần dưới mặt đt, phần trên mặt đắt, phần đưới mặt nước và phin trên mặt nước,<small>được xây dụng theo thiết kẻ. Chính vì vậy chất lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc.</small>vào chất lượng của vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng lại rất da dang vẻ chủng loại..Để dim bảo được chất lượng cơng trình xây dựng cin kiểm tra, giám sắt chất lượng<small>chúng khi đưa vào sử dụng.</small>
ang tic quản lý chất lượng vt liga trong thi công xây dựng li một trong các cơng tác
<small>chính của cơng tie quản lý chất lượng công tỉnh xây dựng. Công tác quản lý chấtlượng cơng trình xây dựng nói chung và vật liệu xây dựng nói riự phải tuân theo</small>Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa ~ Xã hội chủ nghĩa'Việt Nam khóa 13 kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Nghị định số.46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ ~ về việc Quản lý chit ượng và bảo<small>trì cơng tinh xây dựng và thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy</small>định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tri cơng trình xây dụng
<small>(Qua việc kiểm tra chất lượng các cơng trình có chất lượng kém cho thấy cơn nhiễu tổn</small>
tại. Trong đó chất lượng của vật liệu đưa đến chân cơng trình xây dựng, đặc biệt là các<small>chủng loại vật liệu xây dựng khai thác tự nhiên và vật liệu xây dụng do dia phương sản</small>xuất cịn có những lơ hàng chưa đạt u cầu về chất lượng gây anh hưởng không nhỏ.đến chất lượng của cơng trình xây đựng. Dây là một trong những nhân tổ tác động trựctiếp trong thi công xây lắp, việc kiểm tra, kiểm soát cho từng loại vật liệu theo ba đặc<small>trưng cơ bản là “định tính, định hình và định lượng” cịn có những thiểu sót, Do đó khi</small>vật liệu đưa đến cơng tình xây dựng thiếu về "định lượng” đơn vị do lường khôngchuẩn), hoặc thiểu về quy cách "định hình”,... nên rit khó khăn cho các doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">thực biện thi công xây lắp cũng như các bộ phận <small>quan như thiết kế, giám sit kỳ</small>thuật chủ đầu tư, chủ đầu tơ hoc các đơn vị quản lý iên quan.
<small>“Tóm lại, cơng tác quản lý chất lượng vật</small>
<small>lên kỹ thuật của hồ sơ mời thầu và đặc biệt từ giai đoạnu xây dựng phải được quan tâm trong hd</small>so thiết kd trong các điều
<small>chun bị thi cơng va trong suốt q trình thi cơng xây dựng cơng trình,</small>
<small>24.6. Cơng tác an tồn, vệ sink mơi trường tại cơng trình.</small>
<small>"Để đảm bảo thực hiện tốt cơng tác an tồn cơng trình, tinh mạng con người và tài sản,</small>
phòng chống chấy nỗ về sinh mơi trường ta các dự án xây dụng cơng tình, yê<small>các Chủ đầu tư, các đơn vị điều hành dự án thực hiện một</small>
<small>“Trong quá trình thực hiện dự an cơng trình phải đảm bảo các u cit in tồn trong</small>
<small>xây dựng, vin hành, khai thác sử dung cơng trình, an tồn phịng, chống cháy, nỗ và</small>
<small>bio vệ mơi trường</small>
<small>“Thường xun kiểm tra, giám sát cơng tác an tồn trong suốt qua trình thực hiện dựán. Đặc biệt chú trọng và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đầydil các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy móc, thibị,i sản, cơng trìnhdang xây dựng, cơng trình ngim và các cơng trình liễn kể.</small>
<small>“Thực hiện các biện pháp kỳ thuật an toàn riêng đổi với những hạng mục cơng trình</small>
<small>hoặc cơng việc có u cầu nghiệm ngặt về an toàn.</small>
<small>Thực hiện các biện pháp cin thiết nhằm hạn chế thiệt hại v8 người và tài sin khi xây ra</small>
mit an toi trong thi công xây đựng.
2.5. Các yêu cầu về đánh giá chất lượng t2.5.1. Yêu cầu con người.
Để quản lý chit lượng công trình tt thì nhân tổ con người là ht sức quan trong, ảnhhưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cán bộ phải là những kỹ sư chuyên.ngành có nhiều kinh nghiệm trong công tá, cổ phẩm chất đạo đức tt, cổ ÿ thức trchm cao, Và công nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có.thức rách nhiệm cao và đều là cơng nhân được dio to cơ bin qua các trường lớp,
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Nếu soát tốt chất lượng cin bộ, cơng nhân thì sẽ kiểm sốt được chất lượng cơng<small>trình góp phần vio việc quan lý tốt chất lượng quản lý cơng nh. Nội dung về kiểm</small>sốt nguồn nhân lực gồm:
Hồ sơ nhân lục của các nhà hầu thì cơng dm bảo nhân lực đáp ứng đủ số lượng, đượcđào tạo, có kinh nghiệm và tay nghề thi cơng trên cơng trường,
Qui trình lâm việc của các ng trường thực hiện ốt<small>in bộ kỹ thuật, cơng nhân trênquy trình, quy phạm thi công hiện hành. Tổ chức, vận hành bộ máy quản lý nhân lựctrên công trường.</small>
<small>“Tải liệu, phương tiện và các điều kiện khác đáp ứng tốt công việc để có thé đạt được,</small>chất lượng như mong muốn.
<small>2.5.2. Yêu cầu về cung ứng vật tu.</small>
<small>‘Vat tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện... được đưầo q trình xây lắp tạo ra các cơng trình hồn thiện. Vật tư có vai trd quan trọng, làđiều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng cơng trình. Quản lý và sử dụng</small>
đúng các chủng loại vật liệu, dim bảo chất lượng và số lượng các loi vật tư sẽ góp<small>Pl</small>
<small>hiện kiểm sốt tồn bộ q trình từ khi tim kiểm, khai thác nguồn cung cấp vật tư cho</small>nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng. Để lâm được điều đó tì cần phải thụcđến khi đưa vật tr vào sin xuất và thi công, bao gồm
"Nhà cùng cắp uy tín có địa chỉ rõ ràng, có đăng ký chất lượng hàng hóa. Kho ting đạttiêu chuỗn Phịng thi nghiệm đủ tiêu chun được cắp có thẩm quyền cắp giấy phép
<small>1g thống sổ sách, chứng từ xuất, nhập ding quy định, cập nhật thường xuyên, phán</small>
ánh đúng số lượng, chủng loại, phẩm cấp chất lượng và nguồn gốc vật liệu
<small>Hệ thống lưu mẫu các lỗ vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật</small>
tư. Vật tư nhập về cơng trình đảm bảo đúng mẫu mã, chủng loại như trong hd sơdự thầu.
Trrớc khi tiến hành cho thi công tại công trường cần cho kiểm tra chit lượng lơ vật tư
<small>tại phịng hợp chuẩn, c lưu mẫu tại công trường và phải được nghiệm tha</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>trước khi cho thi công.</small>
<small>Biện pháp bảo quản, sử dụng tiết kiệm, hiệu qua vật tư tại công trường.</small>2.5.3. Yêu câu về trang thết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm.
May móc thiết bị, đây chuyỂn sin xuất là yu tổ quan trọng trong q trình thi cơng“quyết định đến tiễn độ và chất lượng cơng trình xây dựng. Nội dung kiểm sốt thiết bị,<small>day chuyén sẵn xuất:</small>
Ứng dụng các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyển sản xuất tiên tiến phù hợp,<small>với tình độ của cơng nhân và u cầu kỹ thuật của cơng trình.</small>
HỖ sơ của các loại máy móc thiết bị tham gia th công trên công trường, Dinh mức,<small><don giá máy thi cơng, các quy trình, quy phạm sử dụng máy.</small>
(Q tình vận hành của my móc thiết bị trên cơng trường đảm bảo an tồn lao động,<small>vệ sinh môi trường, phù hợp với từng công việc xây dựng,</small>
<small>2.54, u cầu kiểm sốt phương pháp và q trình.</small>
<small>Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong</small>những nhân tổ cơ bản góp phin dy mạnh tốc độ cải in, hồn thiện chit lượng cơngtrình. Trong đó quản lý thi cơng cơng tình là một khâu quan trong trong quản ý chất<small>lượng cơng trình. Phương pháp cơng nghệ thích hợp, hiện đại, với trình độ tổ chức</small>quản ý ốtthỉ s tạo điễu kệ tốt cho việc nâng cao chit lượng sin phẩm xây dựng,‘Quan lý thi cơng cơng trình là tổng hợp các hoạt động từ xây dựng bình thành tổ chức<small>thí cơng thể hiện tính khoa học và kinh ‘quan lý quy phạm, quy trình kỹ thuật,định mức khối lượng... quan lý hệ thống hỗ sơ theo quy định</small>
3.5.5. Yêu cầu kiểm sốt về mơi trường.
Moi trường là yếu tổ tác động rực tiếp đến chit lượng thi công công trình. Trong qtrình thi cơng thường diễn ra những dạng thời tiết bắt lợi: mưa, gió, bão... hoặc do.chính con người tạo ra như: bụi, tiếng dn... Do vậy, việc kiểm sốt mơi trường li hết
<small>sức quan trong nhằm tiết kiệm chỉ phí mà vẫn dim bảo chất lượng cơng trinh xây</small>
<small>mm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>sốt thơng tin,</small>
Trong q trình thi cơng cơng trình, thơng tin liên quan đến cơng trình cũng như các<small>chính sách, quy định mới của pháp luật phải dược thưởng xuyên cập nhật và chuyển.</small>đến những chỗ cần thi
<small>duyệt ban hành,</small>
<small>Moi thông tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và</small>
2.5.7. Đánh giá cơ cdu td chức quan lý xây dựng đến chất lepng thỉ công.<small>Quan lý cl</small>
<small>nhà thầu thi công xây dựng, giám sắt thi cơng xây dung cơng trình và nghiệm thu cơng,</small>u thiết kế.
it lượng th công xây dựng bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của<small>trình xây dựng của CBT, TVGS, giám sit tác giả của nhà</small>
<small>Để đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xâydựng phải có đủ điều kiện năng lực phủ hợp với từng gói thầu hoặc loại công việc cụthể, Điều kiện năng lực của các tổ chúc cả nhân được quy định trong Thông tr17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn về nănglực tỗ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.</small>
<small>Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA (Chỉ Cục Thủy Lợi)</small>
<small>BẠN OLDA</small>
<small>x M</small>
<small>P.G MOC P.GM DocTÀI CHÍNH KỸ THUẬT.</small>
<small>PHONG PHONG PHONG PHONG,KẾ TOÁN CTH KY THUẬT THIET BỊ CÔNG</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>a. Lựa chọn ef tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lục theo quy định đ thựcthi cơng xây dựng cơng trình, giám sắt thi cơng xây dựng cơng trình (nếu có), thi</small>nghiệm, kiểm định chất lượng cơng trình (nu có) và các cơng việc tư vấn xây dựng.<small>khác.</small>
Thông báo về nhiệm vụ, quyển hạn của các cá nhân trong bệ thống quản lý chất lượngcủa chủ đầu tơ nhà thiu giám sắt thi cơng xây dựng cơng nh cho các nhà thẫu cóliên quan biết để phối hợp thực hiện. Trước khi thi công xây đựng, chủ đầu tư và cácnhà thầu thi công xây dựng phải thông nhất các nội dung về hệ thống quản lý chấtlượng của chủ đầu tư và của nhà thầu có kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng<small>theo quy định tại Nghị định 46/201:</small>
<small>phú về quan Lý chất lượng và bảo tì cơng trình xây dụng</small>
<small>'ND-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính</small>
<small>>. Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại Luật Xây</small>
<small>dung; thông báo khởi công cơng trình bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi xây dựngcơng trình theo quy định tại Luật Xây dựng.</small>
e- Kiểm tra sự phủ hợp năng lục của nhà thiu thi công xây dụng công nh so với hồsơ dự thầu và hợp đồng xây đựng, bao gồm: nhân lục, hit bị tỉ cơng, phịng thínghiệm chun ngành xây dựng, hệ thống quản lý chỉ <small>lượng của nhàiu thi côngxây dựng cơng trình.</small>
<small>4. Kiểm tra việc huy động và bổ tr nhân lực của nhà thầu giám sát th công xây dựngcơng trình so với u cầu của hợp đồng xây dựng.</small>
<small>e. Kiểm tra và giám sit trong quá tình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:</small>
<small>„ cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thi lat vào cơng trình, thực</small>hiện thí nghiệm kiểm ta chất lượng (nếu
16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định số<small>39/2015/NĐ-CP ngày 18 thing 06 năm 2015)</small>
<small>in theo quy định tại Thông tư số</small>
<small>Kiểm tra biện pháp thi cơng trong đó quy định rõ các biện pháp bảo đảm an toàn cho</small>người, máy, thiết bị và cơng tình của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng tình,
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kiểm tra, đơn đố + giảm sit nhà thầu thi công xây dựng cơng tình và các nhà thầu<small>khác triển khai cơng việc tại hiện trường.</small>
‘Yeu cầu nhà thẫ thiết kế điều chỉnh kh phát hiện sai sót, bắt hợp lý về thiết kế. Kiểm<small>tra tai liệu phục vụ nghiệm thu</small>
<small>Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng.</small>
<small>£, Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng theouy định của pháp luật về bảo vệ môi trưởng.</small>
s. Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận cơng tỉnh, hạng mục cơng trình va tồn bộcơng trình xây dụng khi có nghỉ ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ quan quản I nhànước về xây dựng u cầu.
<small>h. Tổ chúc nghiệm thu cơng trình xây đựng theo quy định.</small>
i, Tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoản thảnh hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.theo quy định tai Nghị dinh số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/52015 của Chính phủ — về<small>việc Quin lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, bao gồm:</small>
Hồ sơ hồn thành hạng mục cơng trinh và cơng trinh xây dựng phải được chủ đều tr<small>lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục cơng trình hoặc cơng trình vào khai thác, vận hành,</small>Hỗ sơ hồn thành cơng trình được lập một lẫn chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây<small>dựng cơng trình néu các cơng trình (hạng mục cơngtình) thuộc dự án được đưa vàokhai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trưởng hợp các cơng trình (hạng mục cơngtrình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lậphỗ sơ hồn thành cơng trình cho riêng từng cơng trình (hang mục cơng trình đó)</small>
Số lượng hỗ sơ hồn thành công tỉnh do chủ đầu tr quyết định trên co sở thỏa thuậnvới các nha thầu và các bén có liên quan. Danh mục, quy cách hd sơ hoàn thành cơng:trình được quy định tại Thơng tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hưởng dẫn mộtsố điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 thing 06 năm 2015
<small>Lưu trữ hd sơ hoàn thảnh cơng trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số.16/2016/TT-BXD.</small>
<small>40</small>
</div>