Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lũ cho đập đất ở tỉnh Saravanh, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào áp dụng cho hồ chứa nước Sexet2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM DOAN

<small>"Tên tôi là: Bounyang SYVANKHAM</small>

<small>Học viên: Lớp 24C21</small>

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện dưới sự hướng<small>dẫn của TS. Nguyễn Văn Thìn & NDND.GS.TS. Phạm Ngọc Qúy. Các thơng tn, tài</small>liệu ích dẫn trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là

<small>trung thực.</small>

<small>Hà nội, tháng II năm 2018</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>Bounyang SYVANKHAM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>điều kiện giúp đỡ, Bên cạnh đó tác giả gửi lời cảm ơn tới gia đình va tập thé dong</small>

nghiệp tại Sở Năng lượng & Mo tỉnh Saravanh CHDCND Lào đã tạo điều kiện và giúp,

<small>đỡ tức giả trong suốt quá tình học tập và nghiên cứu. ở Việt Nam</small>

Mic dù tác giả đã hết sức cổ gắng nhưng do còn hạn chế nhiều về trình độ chun mơncủa bản thân nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sot, rit mong nhận được sựđóng góp ý kiến, chi bảo của các thầy cơ giáo, các bạn đọc dé luận văn được hoàn

<small>thiện hon,</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>DANH MỤC HÌNH ẢNH.</small>

<small>DANH MỤC BANG BIÊU... <<,</small>

CHUONG 1. TONG QUAN VỀ DAP BAT VÀ AN TOAN LU CHO DAP DAT

<small>1.1. Tổng quan về dip dit trên thé giới và ở Lào.</small>

<small>1.1.1. Tổng quan về tình hình xây đựng đập đắt trên thể giới</small>1.1.2. Tổng quan về tinh hình xây dung dip đắt ở Lào

<small>1.2, Những khả năng mắt an toàn đập đất1.2.1. Lũ tràn qua định đập.</small>

<small>1.2.2, Sat trượt mái đập ở phía thượng lưu và hạ lưu</small>

1.2.3. Thắm mạnh gây ra mắt an toàn đập....

<small>3. Thắm vượt quá giới han, ủi nước Lim hư hại đập đất.</small>

<small>1.3.1. Thắm vượt quá giới hạn làm hư hại đập</small>

1.3.2. Thắm vượt quá giới hạn làm cổng lấy nước bị hư hồng...

<small>1.3.3. Thấm vượt quá do mỗi gây ra</small>

1.4. Khái quát chung vấn để an toàn lũ của đập đất

<small>1.4.1. Thực trang an toàn lũ hiện nay.</small>

<small>1.4.2, LO vượt thiết ké trong thực tế.</small>

<small>kế1.4.3. Nguyên nhân lũ vượt thị</small>

<small>1.5. Những tn tai và hướng nghiên cứu đảm bảo an toàn lũ của đập đắt</small>1.5.1, Những tổn tại an toàn là của hồ đập

<small>1.5.2. Những kết qua nghiên cứu về an toàn lũ tên thé giới1.5.3. Những kết quá nghiên cứu về an toàn lũ ở Việt Nam.</small>

<small>1.5.4, Những kết quả nghiên cứu về an toàn lũ ở Lào1.6. Kết luận chương I ..</small>

CHƯƠNG 2. HIỆN TRANG DAP DAT VA NGHIÊN CUU DE XUẤT GIẢI

<small>PHÁP DAM BAO AN TOAN LU CHO DAP DAT Ở TINH SARAVANH,CHDCND LAO.</small>

<small>2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Lào[6]</small>

<small>2.1.1, Điều kiện tự nhiên, xã hội của Lào...</small>

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.2. Các cơng trình thủy lợi ở tinh Saravanh...</small>

2.2. Hiện trang đập đắt và an toàn lũ của đập đắt ở Lào

<small>2.2.1. Che hỗ chứa đã được xây dựng</small>

2.2.2. Hiện trang đập đất

<small>323.0n trạng an toàn lũ ở Lào.</small>

2.3, Nguyên nhân dẫn đến mit an toàn về lã của đập đất<small>3.3.1. Lũ thực tế đến với tần suất nhỏ hơn tan suất thiết kế2.3.2. Do hoạt động dan sinh kinh tế</small>

<small>2.3.3. Do ảnh hưởng của biển đối khí hậu</small>

<small>tủa con người....</small>

<small>3.3.4. Do liệt thủy văn còn it, khi tinh toán lũ thiết kế ban đầu,</small>2.3.8. Do năng lực của người tư vấn thiết kế

<small>2.3.6 Do công tác quản lý, vận hành hồ chứa nước không chuẩn</small>

<small>2.3.7. Do sựlàm giảm khả năng tháo của các cơng trình xã lũ2.3.8. Do cô mọc, rác vướng, bèo nở làm giảm bé rộng trần xã lũ</small>

2.4, Để xuất các giải pháp dim bảo an tồn lũcho dip đã

<small>24.1.Nhóm ác giải pháp phi cơng trình2.4.2. Nhóm các giải pháp cơng trình3.5, Kết luận Chương 2.</small>

CHUONG 3. TINH TOAN VA LUA CHON GIAI PHAP AN TOAN LU CHO HOCHUA NƯỚC SEXET2 - TINH SARAVANIL

3.1. Giới thiệu chung về hỗ chứa nước Sexet2

<small>3.1.2. Vị tí địatủa cơng trình...</small>

3.1.3. Nhiệm vụ cơng tình và các thơng số chính<small>3.1.4, Điều kiện tự nhiên của hỗ chứa nước.</small>

<small>3.2, Hiện trạng an tồn lũ cho cơng trình32.1. Đập đất</small>

<small>3.2.2. Trần xã lũ....</small>

<small>3.3, Các giải pháp an toàn lũ cho hồ chứa nước SEXET2</small>

3.3.1. Phương én 1: Hạ thấp ngưỡng tràn và lầm thêm cửa văn

<small>3.32. Phương án 2: Ma rộng tin</small>

<small>3.3.3. Phương án 3: Làm them trần sự cổ....</small>

<small>73son T474TB778028892989</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.5.1. Tổng hợp kỹ thuật các phương én...3.52. Đánh giá về kinh tế</small>

<small>3.5.3. Lựa chọn giải pháp cơng trình hợp lý.3.6, Kết luận chương 3</small>

<small>PHỤ LỤC TÍNH TỐN</small>

<small>sọsỊ81se108..108106107107</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HINH ANH

<small>Hình 1.1: Tốc độ xây dựng đập trên thé giới trong thé ky 20</small>

Hình 1.2: Ty lệ phân bổ đập trên thé gid...

<small>Hình 1.3: Đập Oroville -Hoa Kỳ</small>

Hình 1.4: Phân loại đập đất theo mặt cắt ngang điền hình [4]

Hình 1.5: Phân loại đập đắt theo vật chồng thấm và kết cầu đập [4] 10

<small>Hình 1.6: Hồ Nam Nguml</small>

Hình 1.7: Hồ Nam Luck.

<small>Hình 1.8: Lũ trin qua dink đập 1s</small>

Hình 1.9: Sự cổ vỡ đập Bản Kiều - Trung Quốcngày 8/8/1975... 16

<small>Hình 1.10: Sat trượt mai thượng lưu "Hình 1.11: Trượt mái thượng lưu đập Nam Ngưm2.... 17</small>

Hình 1.12: Sat trượt đập chính hỗ chứa nước Triệu Thượng 2 ~ Quảng Trị 2016 do

<small>mưa lũ nhiều ngày... : 18</small>

Hình 1.13: Dịng thắm dưới thân đập|6) 18

<small>Hình 1.14: X6i đập Am chúa ~ Khánh hỏa, 19</small>

Hình 1.15: Sự cổ vỡ dap Xé Piên - Xê Nam Noy - Attapue.... .20Hình 1.16: Sự cỗ vỡ đập Ia karel 2 - Gia Lai. 20Hình 1.17: Sự cổ vỡ đập Teton - Mỹ [6]. 21

<small>Hình 1.18: Đập Phân Lân 24Hình 1.19: Đập lakrét : 24</small>

Hình 1.20: Đập Machchu (An Độ) 4Hình 1.21; Đập am Ha Động. 24

<small>Hình 1.22: Đập Sepien-Senamnoy (tinh Attpue)... -25Hình 1.23: Đập Nam Ao (Xieng khoang) 2s</small>

Hình 1.24: Một số hình ảnh tran Labyrinth dang vận hành (Nguồn: Internet) ...31

<small>Hình 2.1: Bản đỗ mạng lưới sơng ngơi tỉnh Saravanh 37</small>

Hình 2.2: Một số cơng trình thủy lợi ở Saravanh. 40

<small>Hình 2.3: Phân loại theo chiều cao đập os 4Hình 2.4: Phân loại theo dung tích. 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

inh 2.5: Lũ tràn qua đỉnh đập khi lũ có tn suất nhỏ hơn lũ thiết kế... 44Hình 2.6: Sự cổ vỡ dip Nam Ao-tinh Xiêng Khoang..

<small>Hình 2.7: Biểu đồ điều phối hỗ chứa nước [8] 4</small>

Hình 2.8: Mơ phỏng q trình xây dựng cơng trình chậm lũ hỗ chứash 29: Mặt ct trăn sự cổ.

sóng, 69

<small>Hình 2.21: Sơ họa nâng cao đập bing dip đắt thượng lưu... .70</small>

in 222: Sơ họa ning cao đập bằng áp trúc tổn cao hạ lưu 10

<small>Hình 2.23: Nâng cao trình đỉnh đập kết hợp mở rộng tran... .7I</small>

h3.1: Ban đổ vị trí cơng trình hỗ thủy điện Sexet2 3

<small>h 3.2: Bình đồ cụm đầu mỗi hd chứa nước sexet2 78</small>

h 3.3: Mặt cất doe đập đất. _-. 79inh 3.4: Mat cắt đọc tin xã lũ [9] 80Hình 3.5: Mặt cắt dọc tràn xả 1a[9}.. : „81Hình 3.6: Sơ đổ xác định cao trình định đập 84

<small>lình 3.7: Nâng cao đỉnh đập bằng biện pháp kết hợp... sone 90.B=119m . 93</small>

h 3.9: Quan hệ la đến và q xa khỉ mở rộng trần B =119m 9s

<small>th 3.10: Mo rộng tran thành 7 khoang*I7m B= 119 m... 98Ih 3.11: Quan hệ lồ đến và q xả khi làm tran sự cố. 102</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Mình 3.12: B6 trí phương án tràn sự cỗ 104Hình 3.13: Biểu đổ quan hệ lũ vượt thiết kế 112Hình 3.14: Biểu đồ quá hệ lũ PMF. 14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bang 1.1: Một số đập dat điển hình trên thé giới [2] 6</small>

Bảng 1.2: Phân cấp cơng trình theo chiều cao đập.

<small>Bảng 1.3: Một số hồ chứa nước được xây dung ở Lio trước 1975 "</small>

Bảng 1.4: La thiết ké để nghị theo tiêu chuẩn của ÚcBảng 1.5: Tiêu chuẩn thiết kế theo phân loại đập.

Bảng 1.6: Tiêu chuẩn thiết kế theo phân loại mức nguy hiểm...Bang 1.7: Tiêu chuẫn an toàn đập để nghị

<small>Bảng 1.8: Hướng dẫn xây dựng lũ thiết kế theo tiêu chuẩn Anh 29</small>Bang 1.9: Kiến nghị lũ thiết kế theo ngân hàng thể giới Khuyén cáo chodự án hỗ trợ

<small>thủy lợi Việt nam (VWRAP) 30Bang 1.10: Tiêu chuẩn tinh lũ theo các quy phạm qua các thời kỳ cải</small>

Bang I.1I: Tiêu chuẩn lũ cực hạn áp dụng cho dự án VWRAP 3

<small>Bảng 1.12: Cơng trình đã được áp dụng... 33Bang 2.1: Nhiệt độ khơng khí (°C), 36</small>

Bảng 2.2: Độ âm tuyệt đối của khơng khí (%) 36Bang 2.3: Lượng bốc hơi trung bình tháng năm (mm)... 36Bảng 2.4: Thông số một số hỗ chứa nước ở Lào [1] 41Bảng 2.5: Mat cắt của ngường trần đỉnh rộng và Mặt cắt của ngưỡng trần thựcdụng Ophixérép or

<small>Bang 3.1: Các thơng số chính của cơng trình thủy điện Sexet2 [10].. 74</small>

Bảng 3.2: Lượng mưa gây lũ ứng với các tin suất.... „T6

<small>Bảng 3.3: Lưu lượng lũ ứng với tin suất hi T</small>

Bang 3.4: Thông số đập dâng hiện trạng .79Bang 3.5: Thông số của tran xã lũ hiện trạng 80

<small>81828386Bảng 3.10: Tổng hợp tính tốn trường hợp ting bể rộng trần %</small>

Bảng 3.6: Bảng thơng số tính toán cho THỊ & TH2...

<small>Bang 3.7: Mẫu bảng tinh toán điều tiết lũ</small>

<small>Bang 3.8: Kết quả tính tốn điều tiết lũ THỊ & THỊBang 3.9: Bảng tổng hợp tính tốn cao trình đỉnh đập,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Bảng 3.11: Bảng tổng hợp tính tốn cao trình đỉnh đập. .96Bảng 3.12: Bảng tổng hop chỉ phí... 99Bảng 3.13: Kết qua tinh toán phương án làm thêm trăn sự cố 103Bang 3.14: Bảng tổng hop chỉ pÍ... . s52 t1 teererrrree 105</small>

Bảng 3.15: Thông số kỹ thuật ~ kinh tế các phương án điều tiết lũ PME 106

<small>Bảng 3.16: Bảng so sánh chi phi cho từng dy án. „106</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Tính cấp thiết của Đề tài

<small>“Tỉnh Saravanh là tỉnh thuộc miễn nam của Lào, có diện tích tự nhiên 10.691 kmỶ, dânsố năm 2016 là 405.466 người, mật độ trung bình 37.93 ngườikm°, GDP bình quân</small>

dau người 1.130 US/năm, có 1 thị xã và 7 huyện. Đặc điểm cơ bản nỗi bật về khí hậu

<small>của khu vực tỉnh được hình (hành dưới tác dụng của bức xạ mặt tời, hồn lưu khí“quyền và vị chí địa lý hình thành một vùng nhiệt đới Am gió mùa, có 2 mùa rõ ret: mùakhơ và mùa mưa. Chính vì vậy cơng tác phát triển hệ thống thủy lợi được đặc biệt</small>

<small>«quan tâm, Hiện nay nhiễu công tỉnh thủy lợi đã và dang được đầu tr xây dựng. [6]</small>

<small>Tính đến cui năm 2017, tàn tinh có 242 cơng tình thủy lợi lớn nhỏ cung cắp nước</small>

tưới cho 13,690 ha canh tác. Trong đó có 27 hồ thủy li nhỏ cắp nước tưới cho 310 ha,<small>có dung tích nhỏ hơn 1 triệu m nước và 5 hỗ chứa thủy</small>

dn 164 MW như: Hồ Houaypor, Honaykapher, HỒ Sexel, Sexe? và SoxstƯ [6]

<small>có thé phát điện được</small>

Hiện nay, tình bình khí tượng, thủy văn, ngày cảng diễn biển phức tạp do biến đổi củakhí hậu toàn cầu gây ra theo hướng tăng thêm lũ bit lợi cho h chứa: với số lượng hồ<small>chứa trên địa bàn tỉnh Saravanh xây dựng ngày cing nhiều, nhiều hd chứa vừa và nhỏ</small>

<small>trên địa ban tinh Saravanh xây dựng,lâu từ những năm 1980, điều kiện nghiên cứudia hình, địa chất, thủy văn cũng như biện pháp thi cơng cịn chưa đáp ứng yêu cầu ky</small>

thuật. Một số hỗ chứa đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng nhưng chưa có giải pháp.sắp hoặc nâng cấp chưa thật phù hợp. Vì vây, một <small>cơng trình đã xảy ra sự cỗnhư: Hiện tượng trượt lỡ mai thượng, hạ lưu, hiện tượng lún nút nẻ thân đập, hiệntượng thắm xói ngầm,... Điều này làm mắt én định đập đất, gây ra nguy cơ vỡ đập ảnh.hưởng đến an tồn tính mang và sản xuất của nhân dân.</small>

<small>Bên cạnh đó nhận thức của cán bộ quản lý và nhân dân trong công tác quản lý vậnhành hồ chứa còn chưa được chú trọng đúng mức. Nguồn nhân lực cho công tác quản.</small>

lý chưa được chú trọng đào tạo. Thiết bị quan trắc ở nhiễu hồ chứa chưa được quan.

<small>tâm lắp đặt hoặc có nhưng hư hỏng không quan trắc được, việc áp dụng công nghệ tiền.tiến trong thiết kế xây dựng, tu sửa n ng cấp, quản lý vận hành chưa được nghiên cứu.</small>

fp dung phù hợp. Công tác quản lý, vin hành. quan trắc hiu hết bằng thủ công. Tắt cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

các hồ chứa chưa được đảnh giá về an toàn đập theo đúng quy định. Tắt cả các yéu tổ

<small>trên ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình an tồn đập, an tồn hỗ chứa trên địa bàn tỉnh.</small>

<small>Để có cơ sở khoa học phục vụ công tác dự báo, đánh gid, để ra những biện pháp đảm</small>

bảo an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Sartvanhtước mắt cũng như lu đãi, việcnghiền cứu để tà: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải phấp đảm bio an toàn lũ chođập dit ở tính Saravanh, CHDCND Lào. Ap dung cho hồ chứa nước SEXET2" là bế<small>sức cần thiết</small>

2. Mục tiêu của Đề tài

<small>- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đảnh giá ting quan về tinh hình an toàn là</small>

<small>của đập đất trên địa bàn tỉnh Saravanh.</small>

<small>Nghiên cứu cơ sở khoa học để lựa chọn giải pháp hợp lý đảm bảo an toàn lũ của đập</small>

dat trên địa bàn tỉnh Saravanh.

~ Áp dụng cho hé chứa nước SEXET?2 trên địa bàn tỉnh Saravanh.

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

<small>- Điều rã thụ thập, tổng hợp và phân ích hiện trang đập đất ở tỉnh Saravanh, k thưa</small>các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay rong lĩnh vực hb chứa nước,

<small>Nghiên cứu tổng hợp các giải pháp phi cơng trình và cơng trình đảm bảo an toàn đập</small>

<small>đất vào mùa mưa lũ, vận dung hợp lý cho hd chứa nước ở tỉnh Saravanh</small>- Tĩnh toán giải pháp điễn hình với 1 hd chứa - Hỗ SEXET2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.<small>4.1. ĐỐI tượng nghiền cứu</small>

rong luận văn này, chủ yéu di sâu nghiền cứu tinh tốn các giải pháp an tồn lũ chohỗ chứa nước và áp dụng cho một hu thể

<small>42. Phạm vi nghiên cửu</small>

<small>Nghiên cứu các Hồ chứa trên địa bàn tỉnh Saravanh và tính điển hình cho hồ chứanước SEXBT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>- Tìm hiểu tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn tính Saravanh, đặc biệt ảnh hưởng củacác Hỗ chứa nước đến vấn đề kinh tế và phát triển của tỉnh.</small>

~ Điều tr, đảnh giả hiện trạng, khảo sát tính tốn sự phù hợp để đảm bảo an toàn hồ

<small>chứa nước vào mùa mưa Hi tén địa bin, đặc biệt trong giai đoạn biển đổi khí hậu hiện</small>

<small>- Đưa ra giải pháp và phương án để lựa chon, so sánh sự phù hop và ưu nhược điểm.</small>

<small>của từng phương pháp để tim ra giải pháp tối tru nhất</small>

<small>- Vận dụng giải pháp dé tính tốn vào một cơng trình cụ thể</small>

6. Các kết quả đạt được

<small>~ Đánh giá được tác động ảnh hưởng của lĩ đến sự an toàn của đập đắt</small>

- Phân tích những nguy cơ cổ thể xảy ra đối với đặp đắt kh lũ lụt vã đề xuất giải pháp

<small>cơng trình phù hợp. Từ đó tính tốn cho hồ chứa nước SEXET2.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE DAP DAT VÀ AN TOÀN LŨ CHO DAP DAT

1.1. Tổng quan về đập dit trên thé gi va ở Lào

1.1.1. Tang quan về tinh hình xây dựng đập dit trên thé giới<small>1.1.1, Hỗ chứu nước trê thể giải</small>

Hồ chứa nước trên thé giới được xây dựng và phát triển rất đa dang, phong phú. Đềnnay thé giới đã xây dựng hơn 1.400 hỗ có dung tích mỗi hồ trên 100 triệu m* nước, với<small>tổng dung tích 4.200 tỷ m’,</small>

<small>Theo tiêu chí phân loại của Ủy ban Quốc tế về đập lớn (ICOLD) [2], hd có dung tích</small>

<small>tử 3 triệu m? nước trở lên hoặc chiều cao đập trên 15m, thuộc loại hd đập lớn có số</small>lượng hơn 45.000 hồ. Trong đó Đứng đầu danh sách các nước có nhiều hồ là TrungQube (22.000 hồ), Mỹ (6.575 hồ), Ấn Độ (4.291 hồ), Nhật Bản (2.675 h

<small>Nha (1.196 hồ), Số lượng đập trong các nước này chiếm khoảng $0%</small>

<small>Tây Bạnông số các dip</small>

lớn tên thé giới. Đặc biệt là Trung Quốc tốc độ phát triển đập mạnh trong thể ky XXvà tập trung vào khoảng thời gian sau năm 1949 (Trước năm 1949 Trung Quốc chỉ cỏ

<small>22 đập lớn)</small>

ước Nga có hơn 150 hỗ lớn với tổng dung ích trên 200 tỷ mỲ nước. Các hồ lớn nhấtthé giới là hỗ Boulder trên sơng Colorado (Mỹ) dung tích 38 tý mé nước, hỗ Grand'Coulle trên sơng Columbia (M3) dung tích 24 tỷ m* nước, hỗ Borat trên sơng Angera

(Nga) có dung tích gần 20 tỷ mỶ nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mat tích cục: Hồ chứa là những cơng tình sử dụng tổng hợp nguồn nước và mang<small>tính đa chức năng. Hồ cắp nước cho các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp,</small>sinh hoạc Hồ đi

<small>năng cho phát điện;</small>

tiết dòng chảy, phỏng chẳng lũ lụt, chẳng hạn; Hỗ tạo nguồn thuỷ

<small>lồ nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch, thé dục thể thao, y tế;Mỗ cải tạo cảnh quan môi trường, sinh thái</small>

<small>Khi một hỗ chứa nước được xây dựng, sẽ tạo sự ổn định và phát triển kinh tế xã hộicho cả một khu vue; Tạo công ăn việc làm, giải quyết thất nghiệp, phân bổ lao động,lập cá in cư mới; Àc trung tâm.+ khác, trong mội số trường hợp cịn góp phần đảmbảo anquốc phịng,</small>

“Mặt han chế khi xảy dựng hỗ chữa nước là: Nếu cỏ sơ xuất trong thiết kể, xây

<small>cưng, vận hành khai thác hoặc trình độ kỹ thuật quản lý sử đụng chưa cao sẽ không</small>

đáp ứng địi hỏi của thực tế thì có thể gây ra sự cổ dẫn đến những hậu quả nghiêmtrọng. Nếu thất thoát nước nhiều, gây thiểu nước ảnh hưởng đến năng xuất cây trồng

<small>vật nuôi, giảm điện năng và gây khó khăn cho các hoạt động kỉnh tế, xã hội khác.Nước trong hồ ding cao cổ thé gây ra trượt lờ đắt ở thượng lưu, xôi lờ hạ lưu, gia</small>

tăng các hoạt động địa chất trong ving, sinh lằy vùng ven, làm ô nhiễm một số vũngảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người, thảm thực vật và sự phát triển các

<small>loài thuỷ sản. Ngập lụt làm mắt đi một lượng đất nơng nghiệp, đắt lâm nghiệp,</small>

khống sản, di tích lịch sử, văn hố. Nếu con người sử dụng nước hé không đúng đắn.số thé din tới mắt an toàn về vệ sinh vi lao động

Xây dựng và sử dụng hồ chứa nước trên thé giới đã trải qua lịch sử phát triển lâu đời,

<small>“Cách đây hơn 6.000 năm người Trung Quốc và Ai Cập đã biết sử dụng vật liệu tại</small>

chỗ để dip đập ngăn sông suối tạo thành hồ chứa. Thời ky cổ dại có hồ Vicinity tại

<small>Menphis thuộc thung lũng sơng Nin (Ai Cập) có xây đập đá d6 cao 15m, dải 45m.“Trong khoảng 4.000 năm trước Công nguyên, cùng với sự phát triển rực rỡ của các</small>

<small>nên văn minh cổ đại Ai Cập, Trung Quốc, Hy Lạp, La Ma, An Độ... kỹ thuật xây</small>cđưmg hồ đập trên thé giới cũng không ngừng phit tr <small>"Người Nam Tu xây dung đậpMardook ở thung lũng sông Tigris. Người Saba xây đập đá đổ Marib cao 32,5m dai3.200m, Đến nay sự phát tiễn của các hồ chứa lớn trên thể giới đã được khẳng định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>aqua thực tế với các mục dich và yêu cầu sử dụng của mỗi hd trong từng khu vục đốivới từng quốc gia là khác nhau</small>

<small>1.1.1.2. Đập dit trên thé giải</small>

Đập dat là một loại đập xây dựng bằng vật liệu chủ yếu là các loại dat hiện có ở vùng.

<small>xây dưng như: Set, á tá cát, cát si. cội... Đập đất có ấu tạo đơn giản, vững chắc.thi cơng đơn giản có khả năng cơ giới hóa cao và có giá thành hạ, nơn là loại đập được</small>

ng dụng rộng rãi nhất ở nhiễu nước trên thể giới

Đập dat thường là loại đập khơng tràn có nhiệm vụ ding nước và giữ nước trong các.hỗ chứa hoặc cùng với các loại đạp và công tinh khác tham gia nhiệm vụ ding nướctrong các hệ thống thủy lợi hay xây dựng nhằm mục đích chỉnh tr dịng sơng. Những

<small>thành tựu nghịứng dụng được. Ne</small>

<small>lý luận thấ</small>

cứu về tran nước qua đập đất cho đến nay chưa hoàn chỉnh nên chưanay, nhờ sự phát iển của nhiễu ngành khoa học như cơ học đất,

<small>địa chất thủy văn và địa chất công trình ... Cũng như việc ứng dụng rộng</small>

rãi cơ giới hóa và thủy cơ hóa tong th cơng cho nên đập đất cảng có xu hus <small>ý phát</small>

<small>triển mạnh mê, Cho đến nay, các nước đã xây dựng hàng nghin đập đắt</small>Bảng 1.1: Một số đập đắt điễn hình rên thể giới 2]

STT "Tên đập. Tên nước | Loại đập. Chiều co | Năm hoàn

6 | Oroville My Dit 235 | 19687 | chivor colombia | vivasas 237 | 1915

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

STT 'Tên đập Tên nước Nam hoàn

8 |Keban Thổ nh kỳ 207 19749 | Altinkaya Thổ nhữkỳ | Đất 195 1986

<small>Hiquả của hồ chứa nuốc là to lớn rên nhiễu inh vực nhưng nu gặp i o vỡ đập, tiệt</small>

hại cũng sẽ thật khủng khiếp. Hiện tượng vỡ đập Không phải chỉ trên lý thuyết mà thực tế đãxảy ra ở nhiều nơi trên thé giới và trong nước. Trên thé giới: Theo số liệu thống kê(Lemperiere-2000) số đập lớn bị vỡ đã lên đến 204/17200 đập và số nạn nhân là 17000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Bảng 1.2: Phan cấp cơng trình - theo chiều cao đập.</small>

<small>Ð) Phân loại theo phương pháp thi công</small>

<small>+ Đập đất thi công bằng phương pháp đắp và dim nén</small>+ Đập đất thì cơng bằng phương pháp đổ đất trong nước+ Đập đất thì cơng bằng phương pháp bồi thủy lực.

+ Đập đất thì cơng bằng phương phip hỗn hợp dip và bồi thủy lực+ Đập đắt thì cơng bằng nỗ min định hướng

©) Phân loại theo cầu tạo mặt cắt ngang đập:Dp dit có thể phân thành bổn loại

+ Đập ding chit: Đập được xây dựng bằng một loại đắt

<small>+ Đập hỗn hợp: Đập được xây dựng bằng nhiều loại dat có tính chất cơ lý khác nhau.</small>theo mặt cắt ngang. Cắu tạo nên đập hỗn hợp 6 th bổ t theo các loại sau:

<small>- Đập có tính chống thắm tốt đặt ở phía thượng lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>+ Đập có lõi</small> sta: Vat chẳng thắm nằm giữa thân đập, có thé cầu tạo bằng đt có tính<small>chống thắm cao, bê tơng, vải chống thắm, bào bitumnit</small>

++ Đập có bản cọc: (hình 1 3e, 1 3g) đối với các trường hợp nÊn đắt khơng phải là đá có thé

<small>dang cọc cử để ngăng nước, làm giảm gradient thắm, từng chiều dài đường viễn thắm</small>

~ Đồng cọc cử đến ting không thắm (hình 13).

- Đơng cọc cử đến ting độ sâu thắm nhất dinh (hinh 1.38)

<small>~ Đập có màng chống thắm (hình 1.3h, 1.3i) với các đập đặt trên nền đá bị nứt nẻ</small>nhiễu, có các mạch thắm ngằm, nền đã vôi cổ hiện tượng đã casto, nb <small>ing cuội sôitương đổi day có thể dùng biện pháp khoan phụt tạo vách chống thắm bằng bữa xibí tum... Hiện nay với công nghệ hiện đại co thể cho phép khoan phụt ở độsâu tên một trim mét,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Đập có sân trước: (hình 1.3k) với đập có chiều cao khơng lớn chiều day ting thắm

<small>khá lớn có thể làm biện pháp sân phụ dé tăng chiều dai đường viễn thắm.</small>

<small>Hình 1.5: Phân loại đập đất theo vật chống thắm và kết cầu đập [4]</small>

<small>1.1.2. Téng quan về tình hình xây dưng đập đất ở Lào</small>1.1.2.1. Hỗ chứa nước ở Lào

<small>Theo thời gian, trước ngày giải phòng năm 1975 việc xây dựng hỗ chứa diễn ra rất</small>chậm, có ít hồ chứa được xây dựng trong giai đoạn này như: Hồ Nam Nguml xâydựng vào năm 1968 là hồ lớn nhất Lào với dung tích 7,030 triệu m nước thuộc tink<small>Viêng Chăn, làm nhiệm vụ chính phát điện với cơng suất kip máy 155 MW, chống lũ</small>cho các vùng hạ du và phục vụ du lịch, hỗ Xelabam ở Tỉnh Champasak với nhiệm vụ

<small>phát điện là một hỗ. đầu tiên được xây đựng ở Lào vào năm 1969 và hỗ Nam Đông ởtỉnh Loang Pha Bang xây dựng vào năm 1970. Sau giải phóng đất nước năm 1975,</small>

việc xây dmg hồ chữa nước phát triển mạnh. Từ 1916 đến nay Lào đã xây dựng các<small>hồ chứa lớn nhỏ phân bố đều ở 17/18 tinh từ miền bắc đến nam. Không những độ phát</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>tr</small> nhanh, mà cv quy mồ công tinh cũng lớn lên không ngông. Hiện nay,<small>đầu xây dụng hồ lớn, đập cao ở cả ở những nơi điều kiện ự nhiên phức tạp</small>

<small>Bảng 1.3: Một số hd chứa nước được xây dựng ở Lio trước 1975</small>

Chiều cao | Dungtich | Nămxây | Địađiểmxây

TTỊ TH (m | hồ im) dựng "yO dng

<small>1 | Xelambam 63 1s 1969 Sông Xe Đôn</small>

<small>2. | Nam Béng 5 09 1970 | Sông Nam Đông</small>

<small>3 | Nam Ngumt 1 7030 1968 | Song NamNgum</small>

Hiện cả nước đã đầu tr xây đựng được 498 hi chứa nước trong đó có 452 hỗ chứa thủy

<small>lợi (hiếm 90.7%) và 46 hỗ chứa thủy điện (chiếm 9.3⁄2) Các tinh min Bắc106 hồ chiếm</small>

219% tổng số hồ chứa trên cả nước, các tỉnh miễn trung có 350 hỗ, và miễn Nam có 42 hỗ,Tĩnh có nhiễu hồ chứa nhất là: Vieng Chan 185 hồ, tinh Sa Van Na kot 133 hỗ,

Hồ chứa nước ở Lào là biện pháp cơng trình chủ yếu để chống lũ cho các vùng hạ du,sắp nước ới mộng, công nghiệp, sinh hoạt, phất điện, phát rn du lịch, cải ạo mỗi

<small>trường nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thông, thể thao, văn hố.</small>

Hồ lớn tuy it về sổ lượng nhưng có vai trị quyết định tạo đã phát tiễn trong cơng nghiệphố, hiện dại hố, phơng chống lũ, phit điện, khả năng vượt tải cao nên chống hạn tốt

inh thức kết cầu và kỹ thuật xây dựng từng loại cơng trình ở hỗ chứa nước cịn đơn dig

<small>có đổi mới, đa dạng hố. Việc áp dụng vật liệu mới, cơng nghệ mới hiện đang được‘quan tâm,</small>

<small>Việc duy tụ, sửa chữa thường xuyên còn rỉ ng tác quan lý khai thác và</small>

bảo vệ cịn tồn tại chưa được khắc phục; tinh hình mưa lũ diễn big theo hướng ngàycàng phức tp với tin suất xuất hiện và cường độ ngày càng cao.. làm cho nhiễu cơngtrình xuống cấp nghiệm trọng, khơng duy tì được năng lực thiết kể, nhất là những hồ

<small>chứa nước vừa và nhỏ.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Hình L.6: Hồ Nam Nguml Hình 1.7: Hồ Nam Luek</small>

<small>11.22 Đập đất ở Lào</small>

<small>Đối với nước Lào, đập đất cũng là loại công trinh dâng nước khá phổ biến khi xây</small>dựng những hồ chứa. Do đặc điểm về địa hình, địa chất, vật liệu xây dựng, phương.tiên thi công... của Lào, trong tương lai dp đất còn nhi <small>triển vọng phát triển rộng rãihơn nữa.</small>

Sở di tong những năm gần đây đập dit dang phát triển với một tốc độ nhanh chống<small>như vậy cả về số lượng cũng như quy mô công tri là đo nhiều nguyên nhân, rong đó</small>

<small>có những nguyên nhân chủ yêu sau đây:</small>

<small>“vi t lý luận thắm, trangnhững thành tựu nghiên cứu trong các lĩnh vực cơ học</small>

thai ứng suất cùng với sự phát triển của công nghiệp chất déo làm vật chống thắm,

<small>người ta có thể sử dụng được tit cả mọi loại đắt hiện có ở vàng xây đựng để dip đập</small>

it dụng những phương pháp mới dé xây dựng những màng chống thắm sâu tong<small>nền thim nước mạnh. Đặc biệt, dùng phương pháp phun cao chất dính kết khác nhau</small>như: Xi măng sét vào đắt nền. Có khả năng tạo thành những màng chống thắm sâu đến

= Có khả năng cơ giới hóa hồn tồn các khẩu dio đất làm đất với những mấy móc có

<small>cơng suất lớn, rút ngăn được thới gian xây đựng, ha gid thin cơng trình,</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

~ Giảm xuống đến mức thấp nhất

sử dụng các loại vật nhữ xi măng, sit,

<small>- Đo những thành tựu về nghiên cứu và kinh nghiệm xây dựng các loại cơng tình tháo</small>

nước, đặc biệt là do phát triển việc xây dựng đường him mà giải quyết được vấn đề

<small>tháo nước ngoài thân đập với lưu lượng lớn.</small>

Lào có điều kiện địa hình, địa chất, sông ngồi thuận lợi nên việc xây đựng các hỗ

<small>chứa, được phất tiễn mạnh, Nhiều năm qua chính phủ Lio đã có chính sách duy tổ,tăng cường khả năng dip ứng và tính bồn vững của lĩnh vục năng lượng, đã cổ chủ</small>

<small>trương kêu gọi và khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xâydựng các dự án thủy lợi, thủy điện để góp phần đầy mạnh sự phát triển kinh tế xã hộicủa đất nước, tăng nguồn thu nhập nhằm cải thiện, nâng cao cuộc sống của nhân dân</small>

Lào. Tỉnh Š các loại, trong

<small>6 các hồ lớn được xây dựng như hd Nam Ngum1, houay Lamphannhay, Nam Leuk,in tháng 12/2017, trong cả nước xây dựng khoảng 498</small>

<small>Nam Lik..., đã mang lại hiệu ích to lớn.</small>

<small>những thé mạnh về tải nguyên nước, có lượng mưa khá nhiễu, Lào có nguồn dự</small>trữ thủy lợi đỗi đào nhưng chưa được đầu tư khai thác nhiều so với tểm năng sẵn c“Trong những năm gin diy chính phủ Lio đang có chính sách duy tr, tăng cường khảnăng đáp ứng và tính bén vững của lĩnh vục năng lượng, đã có chủ trương kê gợi và

<small>khuyển khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tr xây dựng các dự án</small>

<small>thủy lợi, thủy điện để góp phần diy mạnh sự phát triển kinh tổ xã hội của đắt nước,</small>tăng nguồn thu nhập nhằm cải thiện, nâng cao cuộc sống của nhân dân Lào

<small>1.1.2.3, Các vẫn dé gây mắt an tồn đậptin nay [5]</small>

<small>Tinh hình an toàn hỗ chứa của nước Lào hiện nay dang trở nên phúc tạp vì thiên ta lũlụt dang diễn biến hết sức thất thường, chịu ảnh trực tiếp của khí hậu nhiệt đới âm giómùa. Các hỗ chứa vừa và nhỏ dang trở nên khơng an tồn trong giai đoạn hiện nay va</small>

đang được nhà nước đầu tư nâng cấp để đảm bảo an toàn.

<small>‘Van đề tự nhiên: Đặc điểm địa lý, địa hình, địa chất, thủy văn, khí hu... đã được con</small>

<small>người tính đến trong đầu tr xây dựng hồ chúa. Nhưng sự quan tâm đó ở mức độ nhất</small>

<small>định, hơn nữa tự nhiên lại thay đổi ngẫu nhiên. Tự nhiên ở vùng này thay đổi ngẫunhiên lại chịu tắc động của sự thay đổi ngẫu nhiên của tự nhiên ở vùng khác. Do vậy,</small>hồ chứa có thể chịu ảnh hướng bắt thường, khơng lưởng trước đó là: La bắt thường,

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Dang chảy đặc biệt ln, bão to, động đất, lở núi, sạt mái đốc và một số hoạt động địachất ngắm ngim

Van a kinh tế - xã hội: Con người là chủ thể trong việc xây dựng hồ chứa. Đ chếngy thiên nhiên, điều chín thiên nhiên phục vụ lợi ích cho nhân loại, con người cầnsố kiến thức, Mà nhận thức là một quá trình. Cho nên lý thuyết xây dựng hỗ chứa, inh

<small>tốn thiết kế, đo đạc khảo sát, kỹ thuật thi công, quy trình khai thác... khơng phải phản.ánh đúng hoặc phù hợp tối ưu với thực tế khác quan</small>

<small>‘Vin đỀ khảo sát, quy hoạch và thiết kế: Điều tra nghiên cứu điều kiện tự nhiên, điềukiện kinh tế xã hội không đầy đủ: quyết định chủ trương đầu tr, quy mô đầu tư khơng</small>đúng, tính tốn quy hoạch, thết kế sai sốt đều có thể dẫn đến làm mắt an tốn hồ chứaVin đÌthi cơng: Làm si thết ké, quy cách chit lượng vật liệu khôn <small>đảm bảo, côngnghệ thi công không phù hợp, xử lý phát sinh, xử lý nối tiếp giữa các giai đoạn thicông không chỉnh thể, nhật ký thi cơng hỗ sơ hồn cơng làm chưa đủ hoặc không bàngiao cho quản lý,</small>

Vin để sử dụng và quản lý: Sơ dụng vượt khả năng, thiểu quan tric, nghiên cứu thực

<small>địa; không thực hiện đúng chế độ, duy tu bảo đưỡng; không kịp thời sửa chữa, bảo vệnhững hư hỏng nhỏ; nhân viên không thực hiện theo quy trình; quản lý sử dung khơngcó quy trình hoặc quy trình khơng đúng đều ảnh hướng đến an tốn cơng trình.</small>

Đặc biệt một hư hỏng sự cổ có thể do một nguyên nhân hoặc cũng do tổ hợp nhiềunguyên nhân. Nhưng rõ rằng, khơng có thiết bị quan trắc khách quan, khơng phân tíchtài liệu quan trắc... Dẫn đến khơng làm chủ được cơng trình. Khơng phát hiện và khắcphục sự suy thối của vật liệu, của kết cầu. Khơng dự báo đưc <sup>c những bắt trắc trong</sup>

<small>tương lai... Là một loại các khía cạnh, các vấn để của yếu tố sử dụng và quản lý ảnhhưởng đến an toán cơng tình,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

sẵn thiết để xây dung các hỗ chứa. HỖ nhỏ chiến da số nhưng chủ yẾu xây dựng trongnhững năm trước, hồi gian gin đây hồ lớn được xây dựng nhiều hon

Ð) Hồ chứa là cơng tình thủy lợi tổng hợp: Cấp nước nơng nghiệp, công nghiệp, sinhhoạt, phát điện và phát iển các ngành kinh tẾ quốc én khác, cải tạo cảnh quan môitrường sinh thải; điều tiết lũ để giảm nhẹ thiên tai. Số lượng hỗ nhỏ chiếm ti lệ lớn,<small>những nguy cơ xây ra sự cố cao vì chỉ tiêu thiết kế thấp, Ít được quan âm quản lý, tụ</small>

<small>©) Hồ chứa có nhiều lợi ích song cũng ln tiém én nguy cơ sự cố đe doa đến an tồncủa cơng trình và hạ du:Thời gian qua một số hỗ bị vỡ gay thiệt hại đăng kể người và</small>tài sản. Các hồ vỡ nguyên nhân do chất lượng thi công không bảo đảm, mưa lũ quả lớn

<small>vượt tin suất thiết kể, công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng chưa được quan tâm đúngmức. Cho nên cần phải có giải pháp tăng cường nhằm bảo đảm an toần cơng trình</small>

trong điều kiện biển dồi khí hậu tồn cầu như hiện nay.<small>1.2. Những khả năng mắt an toàn đập đắt</small>

<small>1.3.1. Lũ trần qua định đập</small>

<small>Hình 1.8: Lũ trin qua đình đập.</small>

<small>Nguyên nhân gây ra lũ trin qua đỉnh đập:</small>

<small>- Tĩnh thủy văn sai: Mưa gây ra lũ tính nhỏ, lưu lượng đỉnh lồ nhỏ, tổng lượng lã nhỏ</small>

hơn thụ tế, các dang lũ thiết kể không phải là bất lợi, thiếu lưu vue. Lập đường conghỗ (H) lệch về phía lớn, lập đường cong khả năng xả lũ của đập tràn Q

<small>= {(H) sai lệch với thực tế, Banh giá sai tỉnh hình địa chất nền, để sót lớp thắm mạnh</small>

<small>khơng được xử lý</small>

<small>- Cửa đập tràn bị ket.</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Lũ vượt tin suất thiết kế, khơng có tràn xả lũ dự phịng

<small>~ đình đập đắp thấp hơn cao trình thiết kế hoặc bị lún trong quá tinh hoạt động</small>

Ví dụ: Đập Bản Kigu - Trung quốc vỡ do mưa là vượt tin xuất nước lũ trân lên mặtđập rồi leo lên vượt tường chắn sóng 0.âm làm chết hơn 100.000 người

<small>1.2.2. Sat trượt mái đập ở phía thượng lưu và hạ tw1.2.2.1. Trượt mái thượng le</small>

<small>Nguyên nhân gây ra sau đây:</small>

<small>- Tính sai cấp báo</small>

<small>~ Biện pháp thiết kế gia cố mái khơng đủ sức chịu đựng của sóng do báo gây ra.</small>- Thi công lớp gia cổ kém chit lượng

<small>- Đắt mái đập thường dim ngn không chặt hoặc không xén mái</small>

~ Chế độ bảo dưỡng duy tu, sửa chữa không được tuân thủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

vé PERI OE: Ÿ IR

<small>Hình 1.10: Sat trượt mái thượng lưu</small>

<small>Hình 1.11: Trượt mái thượng lưu dp Nam Ngưn2</small>

<small>1.2.2.2. Trượt mái đập hạ lưuNguyên nhân:</small>

<small>~ Địa chit nỀn xấu hơn dự kiến của thiết kế, khảo sắt đánh giá không đúng với thực tế= Độ bền của</small> ấp đập kém hơn dự kiến của thết kế do đánh giá sai các chỉ tiêu v8

<small>chất lượng đắt dip đập,</small>

- NỀn dip bị thoái hóa sau khi xây dựng dip nhưng khi khảo sắt và thiết kế đã không

<small>cự kiến được</small>

<small>~ Thiết kế chọn si tổ hợp tải trong.</small>

~ Thiết ké chon sai sơ đồ hoặc phương pháp tính tốn.~ Chất lượng thi cơng đắt đắp đập không đảm báo,

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ Tiêu thốt nước mưa trên mặt mái hạ lưu khơng tốt, khi mưa kéo đài toàn thân đập bịbão hỏa nước ngồi dự kiến của thiết kế.</small>

<small>Hình 1.12: Sat trượt đập chính hỗ chứa nước Triệu Thượng 2 - Quảng Trị 2016 do</small>mưa 10 nhiều ngày

<small>1.3.3. Thắm mạnh gây ra mắt am toàn đập</small>1.2.3.1. Thắm mạnh làm xái ở: in đập

<small>Dong thấm.</small>

<small>Hình 1.13: Dịng thấm dưới thân đập|6]"Ngun nhân gây raz</small>

~ Đánh giá sai tình hình địa chất nén đập, đẻ sót lớp thắm mạnh khơng được xử lý.Biện pháp thiết ké xử lý nén không đảm bào chất lượng

<small>- Chit lượng xử lý nén kém: Khoan phụt không dat u cầu; hỗt khơng sạch lớp bồi</small>tích; thi cơng chân khay, sân phủ kém din đến thủng lớp cách nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Xử lý tiếp giáp nén và thân đập không tốt do thiết kể không đề ra biện pháp xử lý,<small>hoặc do khi thi công không thực hiện tốt biện pháp xử lý và thi công sử lý nén không.</small>

<small>ing theo thiết kể.</small>

‘Vi dys X6i đập khỉ mưa lũ lớn năm 1992 đối với đập Am Chúa ~ Khánh Ha làm sói

mạnh thân đập làm hỗ phải tháo cạn.

<small>1.2.3.2. Thắm vượt quả giới hạn và stii nước ở vai đậpNguyên nhân gây ra:</small>

- Tiết kế không đề ra biện pháp xử lý hoặc biệp pháp xử lý đề ra khơng tốt

<small>~ Dip đắt ở mang cơng tình không đảm bảo chất lượng.</small>

<small>~ Thực hiện biện pháp sử lý khơng phù hợp với cơng trình cụ thể</small>

<small>~ Khơng bóc hết lớp thio mộc ở các vai đập</small>

Đầm nộn đắt rên đoạn tiếp gip ở các vai đập không tốt

- Thi công biện pháp xử lý tấp giáp không tốt làm hỏng khóp nồi của cơng trình, cơng

<small>bị thing</small>

<small>Vidu</small> (Ca Giây do dom vị thi công đã không xử I tố khớp nồi do phân doan thi côngiữa2 phần dp bờ tá và bờ phải nên xây ra sự cỗ ấm phải dừng thi công xử lý

<small>1.2.3.3. Thắm và rằng ở mang các cơng trình bê tơng, súi nước ở bên cơng trình:</small>

<small>"Ngun nhân gây sii bên cơng trình:</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

biện pháp xử ý hoặc biện pháp khơng tốt

- Dip đất ở mang cơng trình khơng đảm bảo chất lượng: Chất lượng đất đắp khôngđược lựa chọn kỳ, không dọn vệ sinh sạch sẽ để vứt bỏ các tạp chất trước khi dip đất,

<small>đầm ngn không kỹ.</small>

<small>- Thực hiện biện pháp xử lý không đảm bảo chất lượng.~ Hong khớp nối của cơng tình, Cổng bị thủng</small>

<small>Vi đụ: Đập Xé Pién - Xế Năm Noy bị vỡ vào ngày 29/2018 do nước thắm qua đập</small>

<small>mạnh, lâm cho đất dp đập bị báo hồn v</small>

<small>Hình 1.15: Sự cỗ vỡ đập Xế Piên - Xế Năm Noy - Atapue.</small>

<small>1-3. Thắm vượt quá giới hạn, sf nước làm hư hại đập đất.1.3.1. Thắm vượt quá giới hạn làm hư hại độp</small>

<small>Hình 1.16: Sự cố vỡ đập la karel 2 - Gia Lai</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nguyên nhân gây ra sự cb:

<small>~ Bản thân đắt dip đập có chất lượng khơng tốt</small>

<small>- Thi công không đảm bảo được chất lượng:Hảm lượng cát, bụi dim sạn nhiều, hàm.</small>

~ Thiết kế và thi cơng khơng có biện pháp xử lý khớp nỗi thi công do phân đoạn đập đẻdip trong quá tinh thi công, Thiết bị tiêu nước bị ắc.

<small>~ Thiết bị tiêu nước qua thân đập không làm việc</small>

‘Vi dụ: Đập dit Teton Hoa Kỳ bị thắm gây xói ngằm mạnh và bị vỡ năm 1976

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Thắm vet quá g lạm làm cổng lấy mước bj hư hing

<small>-Ni</small> lún làm gãy cổng nguyên nhân do: đánh giá sai dia chất nên cổng, thiết kế khơngđủ khả năng chịu chí công bể tông không đảm bão chất lượng, b tôn thân cổng bị

<small>thối hóa, cơng chịu những tải trong lớn bắt thường chưa được đề cặp trong thiết kế,</small>

<small>«Hang khớp nối, nước xói ở mặt tiếp giáp giữa cổng và nỀn</small>

tạo, lắp đặt và bảo dưỡng.ất lượng, thiết bị đồng mở hoạt động kém, vin hành sai quy tinh

<small>- Ket và gay cửa van ngyên nhân do: Thiết kế, gia cơng,khơng đảm bảo et</small>

<small>~ Thắm dọc thành bên ngồi cơng nguyên nhân do: Cổng thiểu tường răng nổi tiếp vớithân đập, đắt đắp xune quanh cổng không được dim chặt hoặc không dim bảo yêu cầu</small>1g thắm, chất lượng thi cơng kém, khơng có ting lọc ở cuối cống để xự lý hiện

<small>tượng xói ngầm dọc theo cơng.</small>

<small>+ Hồng thiết bị iêu năng ngun có thể là: Tính tốn sai chế độ nổi tip thủy lực saucống, thiết kế biện pháp tiêu năng không tốt, thi công không đảm bảo chất lượng, thiếuhạng mục,y tinh chuyén tiếp sau tiêu năng</small>

<small>1.3.3. Thắm vượt quá do mỗi gấp ra</small>

<small>Các nguyên nhân có mỗi trong đập:</small>

<small>= Do không xử lý các tổ mỗi có sin trong nền đập trước khi thi cơng (kể cả những đập,sẽtôn cao)</small>

<small>~ Do mỗi cánh bay vào làm tổ khi ma bay giao hoan phân đàn</small>

<small>~ Do mỗi di ex vào trong đập~ Do hoạt động của con người.</small>

<small>1-4. Khái quát chung vin đề an toàn lũ của đập đắt</small>

<small>IAL, Thực trạng an tồn lũ hiện nay</small>

<small>Lào có 498 hồ chứa lớn nhỏ được xây dựng phân tan từ bắc đến.nam, có những cơng trình thuộc cắp bộ. tỉnh và cấp huyện quản lý. Từ trước đến nay</small>

<small>i bi</small>

loan, bão lớn, mưa to kéo dài, lũ lụt có nhiều cơng.

<small>kiểm tra lại mức độ an tồn của đập trong mùa mưa lũ.</small>

Lào í cặp sự cổ vỡ đập Ứng vớ đối khí hậu diễn biển phức tạp, thời tết cục

<small>cặp những sự cổ, cin phải</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>CCác hỗ chứa xây dựng trước năm 2000, nhiều công trinh được khảo sit, thiết kế, th</small>

<small>sông xây đựng chưa được đầu tư đồng bộ, thiểu tài liệ tính tốn, kinh nghiệm thiết</small>

<small>thi cơng đập cịn hạn chế, saw thời gian khai thác vận hành đến nay nhiều hỗ bịxuống cấp. tiềm dn các nguy cơ mắt an toàn cin nghiên cứu những biện pháp khôi</small>

phục ning cấp

<small>1.4.2. Lũ vượt thiết ké trong thực tế.</small>1.421. Lũ vượt thiết kể ở trên thé giới

<small>- Đập Kell Bames (Mỹ) là đập đt xây ở Bang Georgie vỡ Iy30 ngày 6/11/1977 sau</small>

<small>một trận mưa lớn lâm 39 người chết, thiệt hại 38 triệu USD. Nơi đập vỡ người ta làmbia tưởng niệm thay cho làm lại đập</small>

<small>~ Đập hd Lawn (Mỹ) là đập đất xây trong công viên quốc gia Rocky Mountain (Mỹ) bịvỡ ngày 15/7/1982 làm 3 người chết và thiệt hại 31 triệu USD.</small>

<small>~ Đập Gleno (Ý), xây năm 1916-1923, chứa nước diy sau 40 ngày thì ngày 1/12/1923</small>

vỡ làm chết 346 người

<small>- Năm 1959 đập Manpatxê (Malpasset) của Pháp bị vỡ làm 400 người chết, tiên 2000)</small>

<small>gia định bị thiệt hai, ước nh tổn thất ên đến 3 i phrãng.</small>

im 1963 đập vom cao nhất thể giới Vaiont ở alia cao 265m bị sự cổ Kim 4600 người

~ Đập Machchu II ở An Độ xây dụng năm 1972, cao 29m. Thing 8/1979, sau 3 ngày

<small>mưa to ign tực tạo định lũ 14,000m3/s, 3 tong số 18 cửa tràn bị kẹt lâm nước tần quađập, gây vỡ đập làm 2000 người thiệt mạng.</small>

<small>- Đập Khe Sú ( Nghệ An) bị vỡ ngày 7.9.2012 do mưa nhiều trong đợt từ </small>

<small>- Đập Khe Sanh ( Hà Tinh) cao 24 mét có nguy cơ vỡ cao do có hàng trục lỗ mỗi nước.‘hay qua âm Âm</small>

<small>- Đập Lanh Ra (Ninh Thuận), đập Cita Dat (Thanh Hóa) vỡ khí dang thi cơng</small>

<small>~ Đập Đakrơng 3 (Quảng Trị) là đập bê tông cao 24 mét, sau 15 ngày nghiệm thu phát</small>

<small>điện thì vỡ lúc 7g0 ngày 7/10/2012 do chất lượng thi công kém.</small>

~ Đập thấy điện Bik Mek 3 (Kông Tum) vỡ ngày 22.11.2012 do thì cơng khơngthiết kế gây thiệt hại 700

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

= Đập Iakrết 2 vỡ lúc 3280 ngày 12/6/2013 do thì cơng sai thiết kế

<small>- Đập Phân Lân ( Vĩnh Phúc) có dung</small>

<small>3.82013 do nước vượt định đập 1,5 mét.</small>

<small>Từ m3, xây xong năm 2011, bị vỡ ngày</small>

+ Đắk Lắk: hồ Krônging vượt 1,0 mét (1983); hd Ea Drong vượt 21 mét (1997): hồ

<small>Eablang vượt 1,8 mét (1998).</small>

<small>-Hồ</small> tè Gỗ: với lũ lịch sử (9/1978) làm mực nước lũ tăng 1.45m so với thiết kế.= Hồ Ao Châu (Phú Tho): Năm 1996 mưa lớn vượt thiết kể, gây vữ đập

= Hồ Sông Trudi (TT Hud): Lượng mưa thết kể là 1430mm, thực tế la 2330mm,

<small>~ Hỗ Thanh Lanh (Vĩnh Phúc): đỉnh lũ thiết kế là 464m3/s (P= 1%), thực Q = 496m3/s</small>

~ Đập Hồ Hồ (Hà tĩnh): nước vượt đính đập I,0 m do khơng mở được cửa van(2010).

<small>Hình 1.18: Đập Phân Lân Hình 1.19: Đập Iakrết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.4.2.2. Lit vượt thiết ké ở Lào.

<small>Đập phụ thủy điện Se Phien-Se Nam noy thuộc huyện Sa Nam Xay Tinh Attapue là</small>

<small>loại đập đất đã bị vỡ vào dém ngày 23/7/2018 sau một tận mưa lớn kéo dài, gay vỡ</small>

đập. trút 5 ty mỶ nước đỗ xuống vùng hạ lưu, khiển nhiều người thiệt mang, hang trăm.người bị mắt tích và gần 7000 người rơi vào cảnh màn trời chiếu dit. Nguên nhân do<small>thi công hoặc những người quán lý thì cơng khơng đảm bảo chit lượng, cơng tắc dụ</small>

<small>cia Lào,o cảnh báo chưa kịp thời. Đây là thảm họa nặng né</small>

<small>~ Đập thủy đuện Nam Ao là đập đắt thuộc huyện Pha Xay tinh Xieng Khoang vỡ vàolúc 13giờ30 ngày 11/9/2017, sau một trận mưa lớn kéo dai, hơn 500.000 m° nước</small>

<small>xuống hạ lưu, nước ngập nhà máy thủy điện Nam Nghiep2 và hơn 1000 hỗ gia đình bịthiệt hại.</small>

Hình 1.22: Dap Sepien-Senamnoy (ảnh __ Hin 1.23: Đập Nam Ao (Xieng khoang)

<small>1.4.3. Nguyên nhân lũ vượt thiết kế</small>

"Nguyên nhân lũ vượt thiết kế gây vỡ đập trong những năm qua chủ yếu do:

<small>kế theo tiêu chuẩn thiế~ Ảnh hướng của mưa lũ: Các hỗ chứa nước nhỏ được thi</small>

<small>cũ, trân xã lũ khơng bao đảm khả năng thốt lũ, ti liệu tính tốn khơng đầy đủ (tài liệu</small>

khí tượng, thuỷ van, địa chit.)

<small>- Công tinh xuống cấp: Sau thôi gian dài khai thác sử dụng các kết cấu bị mục, nứtlàm rị rỉ nước gây vỡ đập, Ngồi ra, do cơng nghệ thi cơng cịn hạn chế, chất lượng.</small>

ấp đập không bảo dm, gay thim qua thân đập, nén đập

<small>~ Chất lượng khảo sát, thiết kế, thi công cơng trình: Cơng tinh xây dựng lâu, thiết kế,</small>

thi cơng không bảo đám và đáp ứng yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Công tác quản lý hỗ chứa: Hầu hết các hỗ chứa nước nhỏ do cấp huyện. xã quản lý<small>hầu hét đều thiểu cán bộ chuyên ngành thuỷ lợi, không đủ năng lực v8 quản lý vận</small>hành bảo đảm an toin hỗ chứa. Thigu các thiết bị hỗ trợ quan tre đo, thăm dị

<small>khơng phat hiện được và kip thời xử lý các hư hồng</small>

1.5. Những tn tạ và hướng nghiên cứu đảm bảo an toàn lũ cia đập đất15.1. Những tan tại am toàn lũ của hỗ đập

'Hồ đập hiện nay trong điều kiện biến đổi khí hậu đã cho thay rat dé bị tổn thương. Laovà cả thé giới dang phải đối mặt với các vấn đề biển đải khí hậu. tong đỗ cổ hiện<small>tượng mưa lũ vượt ra ngồi các quy luật thơng thường. Trong điều kiện mưa lũ lớn</small>như vậy, các hồ đập thủy lọ rt dễ bj tốn thương bởi các lý do sau dy:

~ Các hỗ đập thường khống chế một lưu vực nhắt định. Toàn bộ nước mưa trên lưu vực.được din vào bung hi phía trước dip. Lint vực cảng lớn, nước din về càng nhiều;

<small>rimg bị phá. mặt đệm tro tri, nước dồn vỀ cảng nhanh làm cho đường trần xã nướckhông kịp, gây tần và vỡ đập</small>

- Phần lớn số đập ở Việt Nam hiện nay là đập dit. Loại đập này có điểm yếu là khinước tràn qua thì dé gây xói, moi sâu vào thân dẫn đến bị vỡ. Ngoài ra, khi cường suất

<small>mura lớn và kéo dài, đất thân đập bị bão hỏa nước làm giảm khả năng chống đỡ,đến trượt mái và hư hỏng đập.</small>

<small>~ Trong thiết kế và xây dựng đập ở Việt Nam hiện nay, tiêu chun phòng lũ được xácđịnh theo cắp cơng trình, Như vậy các đập cấp II, IV khả năng chống lũ thấp, khả</small>

năng nước tràn dẫn đến vỡ đập là lớn. Ngoài ra, số lượng các đập loại này rit nhiều;

<small>việc quản lý, bảo dưỡng các đập nhỏ cũng không được chặt chế, bài bản như đối với</small>

các đập lớn. Thực tế đã xảy ra ở nước ta trong những năm qua là hư hỏng ,sự cỗ và vỡ

<small>đập chỉ xảy ra ở đập vừa và nhỏ. Trong ận lũ lịch sử ở Hà Tinh vừa qua, dip Khe Mơ</small>

<small>bj vỡ là một đập nhỏ, trong khi các đập lớn như Kẻ Gỗ, Bộc Nguyên, Sông Rác ... vin</small>

<small>an toàn.</small>

<small>- Đập dù lớn hay nhỏ khi bị vỡ đều gây ra tổn thất nặng nỄ cho bản thân cơng trình, vàrán hóa thi thiệt hạii với bản thân công</small>

cho vùng hạ du, Ở các đập mà hạ du là khu dân ew hoặc kinh tếdo vỡ đập gây ra ở hạ du lớn hơn gắp nhiều

trình, và phải mắt nhiễu năm sau mới có thể khắc phục được.

<small>so với thiệt hại</small>

"Những đặc điểm trên dây cho thấy tằm quan trong đặc biệt của cơng tie đảm bảo an<small>tồn hỗ - đập thủy lợi, thủy diện nhất là trong mùa mưa lũ lớn</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1.5.2. Những kết quả nghiên cứu vỀ an toàn lũ trên thể gi

<small>1.5.2.1. Tiêu chuẩn phịng lũ [5]</small>

Trên thé giới. an tồn hỗ chứa là một trong những vin đỀ quan trong bậc nhất trong

<small>‘qué tinh xây dựng và khai thác hồ chứa. Tùy theo mức độ phát triển kinh tế xã hội mà</small>

các chuẩn vỀ an toàn rất khác nhau ở gia Phục vụ cho công tác đảm bão ancửu về an ton theo năng lực tháo lũ được thực hiện tên

để chính là:

<small>tồn các hỗ chứa, các ng!</small>

<small>nhiều phương diện, với một số vi</small>

- Tiêu chuẩn phòng lũ và phương pháp tính là thiết kế: Đây là vin đề lớn nhất. được«quan tâm sâu sắc nhất. Rắt nhiều nhà khoa học trên khắp thể giới đã quan tâm nghiên

<small>„ lũ kiểm tra (L.Cooper, T. Fridolf, P. Kovacs, J. Cassidy, GAisiks, E. Fahlbusch, P. Rissler...). Các nghiên cứu cho thấy rằng thông thưởng mỗi</small>

u hướng chon tin<small>quốc gia có tiêu chuẩn tần suất lũ thiết kế riêng. Tuy vậy, có hai cl</small>

<small>suất lũ cho cơng trình quan trong được nhiều nước sử dụng: (i) chon lũ cực hạn PME</small>

(Probable Maximum Flood) để thiết kế cơng tình, (ii) chọn lũ có tin suắt 0,1% ~

.0,01% dé thiết kế và lũ cực han PMF để kiểm tra.

<small>~ Tiêu chuẩn úc (hướng dẫn Ancold)</small>

Bảng 1.4: La thiết kế đ nghị theo tiêu chuin của Ue

Khoa, | Khơgtổn tất về ng nhưng vẫn có thẻ có, Không phát | 110,000 0

<small>„.__ | Khong tn thit về người, thiệt hại kinh í, có thể sta | 1: 1,00000Thấp</small>

<small>chữa 1:100</small>

<small>- Tiêu chuẩn USA (hướng dẫn US Army Corps of engineers)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Bang 1.5: Tiêu chuẩn thiết kế theo phân loại đập.</small>

Cấp Dung tích hồ chứa (Tram) „Chiều cao đập(m)

<small>Lớn >61 >30</small>

Trung 12-61 12-30Nhỏ. | 06-12 | 76-30

<small>thiết kế theo phân loại mức nguy hiểm</small>

cấp Tên thất về người Tổn thất kì

<small>Cao Nhiều hơn một vai Qúa</small>

<small>Khí cao | Một vài (không phátiển đô thị, một vài nhà cửa) | Đángkể</small>

<small>Thấp Khơng có Rite</small>

Bảng 1.7: Tiêu chuin an toàn dip để nghị

<small>Mức độ nguy hiểm | Quy mơ đập Tiêu chuẩn an tồn</small>

Nhỏ 1:100 năm đến 1:50 năm<small>~ Tiêu chuẩn Anh (hưởng dẫn ICE 1978)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bảng 1.8: Hướng dẫn xây dựng lũ thiết kế theo tiga chuẳn AnhDang chảy lũ thiết kế đập

„| Tiêu “Tốc độ gió đồm

Ci | Điềukiệnhồ Nếu trần đỉnh | "26 08 #16 đồng

chứa ban đầu. chuẩn ít cho phé thời sóng cao

nguy hiễn chung po’? | them cho phép

<small>Hồ chứa de</small>

doa inh | Qetrung bink 0.5 PMF hoje | Mia dong

<small>| mạng nhân | tan trong tsi | PME 1;]0000năm | 1:10 nam gió giờdin ở cộng | gian di đấy lớn hơn) may</small>

<small>Moa hèDe doa tinh</small>

<small>trạng nhân OSPMFor o3ppạr | Sid giv max TB</small>

dân không ở | Chi day, năm

<small>py) độn khơng % | 110,000 ¥r 100p year</small>

<small>cơng đồng | khônguần | (ake Sống cho phép >hoộc thiệt larger) | (take larger) 06m</small>

<small>hại rộng</small>

fe nguy hiểm hoặc Gió giờ max

<small>VỀNN Í (Qui | 000 | 02PMPhoặc | tung binh nm</small>

<small>C| mạng thật | ONS h</small>

hai có giới khơng tràn năm. 1:150 năm. Sóng cho phép.

hạn (take >o4m

<small>03p Gió giờ max</small>

<small>Khơng tổn | Q-rung bình h Khong sp |g inh nm</small>

DỊ thắtnhân |ưànwongthờil BOF »

lung Sóng cho phá

- Tiêu chun thết ké Ii khản cắp do WB khuyến cáo cho dự án hỗ trợ thủy lợi Việt

<small>Nam (VWRAP)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Bảng L9: Kiến nghị lũ thiết kế theo ngân hing thể giới khuyén cáo chodi in hỗ trợ

<small>thủy lợi Việt nam (VWRAP)</small>

Số hộ bị nguy hiểm — | Loạinguy cơ La thiết kế

> 10,000 Rất cao PME

<small>PMB (hoặc lũ 10.000 năm ở giới hạn</small>

25 1000 Thấp 10.000<25 Rất thấp 1.000

<small>Nguồn: VWRAP, Tự vẫn về các vẫn dé an toàn đập, Haskoning, thang 7/2001</small>

<small>- Nghiên cứu dự báo và cảnh bảo lũ phục vụ vận hành hỗ chứa: Đây cũng là một nội</small>

dung được coi là rất quan trong được nghiên cứu ở nhiều nước, có hiệu quả rit lớn ởnhững hồ chứu có cứu van thio lũ, Đặc biệt hiện nay, công nghệ tin học phát triển

<small>nhanh cùng với hệ thơng dự báo khí tượng có độ tn cậy khá ca.</small>

<small>1.5.2.2. Các loại cơng trình tràn tháo lũ</small>

Cơng trình đảm bảo an tồn (đập tràn sự có....): Đây cũng là một vấn đề được quantâm (F. Lemperiere, P. Blanc...) với hàng loạt nghiên cứu v cấu trú trần chính. trần

<small>Tran Labyrinth Weir Brasos = Mỹ. Tràn Labyrinth Weir Proposed New ~My</small>

<small>30</small>

</div>

×