Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Cần Giuộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MO DAU1. Tinh cấp thiết của đề tài

Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ sở hạtầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng

và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn Ngân sách

nhà nước (NSNN) và nguồn huy động từ nội bộ nên kinh tế của tinh Long An, côngtác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện Cần Giuộc thời gian qua đã có nhiềukhởi sắc, góp phan làm diện mạo của Huyện nhà ngày một đổi mới. Kết cau hạ tang kỹthuật từng bước hiện đại hóa và hệ thong “điện, đường, trường, trạm” ngày càng đượcđồng bộ hóa đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội huyện khơng ngừng tăng trưởng, hịanhập chung vào sự phát triển của Tỉnh và cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt đượccủa việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản, còn có những tồn đọng vàhạn chế như: đầu tư manh mún, dàn trải... dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thốtnguồn vốn của Nhà nước. Huyện Cần Giuộc có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp,

việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, chủ yếu

dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung ương và khai thác quỹ đất, nên việc tiết

kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân

sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X nhậnđịnh: “Dau tu của Nhà nước còn dàn trải, hiệu quả chưa cao, thất thốt nhiễu. Lãngphí chỉ tiêu NSNN...cịn nghiêm trọng”. Nghị Quyết của Đại hội nêu rõ: “Phải xóa bỏ

cơ chế “xin cho”, nếu cịn cơ chế này thì sẽ phát sinh tiêu cực...Đông thời phải cải

cách thủ tục hành chính, phân cấp đâu tư hợp lý. Trong lĩnh vực XDCB phải chấnchỉnh từ khâu dự toán, thiết kế đến thi công ”.

Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng hiệu quả vốn đầu tư XDCBtừ NSNN, đây là van đề hết sức phức tap và khó khăn khơng thé giải quyết triệt décùng một lúc. Dé góp phan làm sáng tỏ cơ sở lý luận và hồn thiện việc sử dụng có

hiệu quả nguồn vốn NSNN cho dau tư XDCB, tác giả đã chọn dé tài “Dé xuất giải

pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dựán Đầu tư xây dựng huyện Cần Giuộc ” dé làm luận văn Thạc sĩ quản lý xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

“Thông qua kết quả nghiên cứu luận văn đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung

<small>vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quan lý dự án Đầu tr xây dựng huyện Cần Giuộc</small>

diya trên cơ sở làm rõ về mặt lý luận va đãnh giá thực mạng việc sử dụng vốn đầu tư xây<small>đựng cơ bản tại địa bàn</small>

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

<small>- Đồi tượng nghiên cứu: Cơng trình tập trung nghiên cứu giải pháp nâng cao</small>

hiệu quả sử dụng vốn đầu tr xây dụng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tr xây dựnghuyện Cin Giuộc. Cụ thé là nghiên cứu về mặt thé chế, chính sách, phương pháp, cáchthức sử dụng hiệu quả vốn đầu tr xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Dầu tư xây

<small>dựng huyện Cin Gi</small>

<small>= Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>`VỀ mặt không gian chủ yếu tập trung nghiên cứu công te sử dụng hiệu quả vẫn đầu</small>

tư xây đựng cơ bản tại Ban Quân lý dự án Di t xây dựng huyện Cin Giuộc.

VỀ mit hoi giam: chủ yu sử dụng cúc số liệu, tà liệu bệ thống: đình giá ng kết việc

<small>sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đi</small>

<small>“Giuộc trong giai đoạn 2016-2018 (chủlà những mặt hạn ct</small>

thốt, King phí, dẫn đến cơng trình khơng đảm bảo chat lượng, đầu tư kém hiệu quả, phân tích<small>48 xác định nguyên nhân của tình hình trên). Đây là ta cứ để đề xuất những giải pháp nâng</small>

<small>cao hiệu quả vén đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng</small>

<small>huyện Cần Giuộc đến năm 2025</small>

4, Phương pháp nghiên cứu của để tài

<small>= Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài, nhiều phương</small>

<small>pháp nghiên cứu chuyên ngành được sử dụng như: ditrà xã hội học; phương pháp:cu</small>hân tích; phương pháp thơng kê, so sánh va tổng hợp để chúng minh cho đ

từ các báo cáo kính xa hộ của Ủy ban nhân dânvà Niên giám thống kế của phòng Thống kê huyện Cần Giuộc: Về điều tra xã hội học<small>thể là: sử đụng các tài liệu thứ c</small>

<small>học viên phát hành 160 phigu điều tra với 29 câu hỏi chủ yếu về quan lý, sử dụng vốn</small>

đầu tư xây dung cơ bản tại huyện Cin Giuộc, kết cầu rên 05 thang do, sử dụng phần<small>mềm SPSS để thống kê mô tả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

<small>Giúp cho công tác sử dụng. vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự ấn</small>

<small>Đầu tư xây dựng huyện Cần Giuộc dat hiệu quả, hạn chế thất thoát ngân sách Nhà</small>

nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.

6. Kết quả đạt được

<small>Nang cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án</small>

đầu tư xây dựng huyện Cin Giuge

<small>7. Nội dung của luận văn</small>

<small>Ngoai Phần mở đầu, Phan kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn được kết cầu.</small>

<small>thành 03 chương như sau:</small>

<small>~ Chương I: Tổng quan về đầu tư xây dung cơ bản sử dung vốn ngân sách nhà</small>

~ Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý, sử dụng vốn đầu tr xây dựng cơ bản.~ Chương II: Thực trang và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây<small>dựng cơ bản tại Ban Quin lý dự án Dau tư xây dựng huyện Cần Giuộc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

'CHƯƠNG I: TONG QUAN VE DAU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DUNGNGUON VON NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

<small>1L1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản</small>

<small>1.11. Khái niệm.</small>

ai tr xây đụng cơ bản: Bit tư xây đựng cơ bản là hoại động đầu tư nhằm tạo ra các

<small>sơng tình xây dụng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vat chit tạo 1a các</small>

tài sản cổ định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội1.1.2. Đặc điểm của đầu tự xây dựng cơ bản.

<small>Đầu tư XDCB là hot động đời hối lượng vốn lớn và nằm đọng lai tong suốt quá tình</small>thực hiện đầu tư: Đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản

xuất nhằm tạo ra năng lực sin xuất cho nền kinh tế, Đầu tư XDCB chính là một pl<small>tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tương lai</small>Đầu tư XDCB để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh. <small>à những điều kiện kỹ thuật</small>sẵn thiết đảm bảo cho sự tăng trường và phát triển kinh tẾ như: xây dựng hệ thông hạtổng. các nhà máy và mua sắm các thiết bị. đây chuyển công nghệ tiên tiễn hiện đạidầu tu XDCB cần một lượng vốn lớn. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn đầu tr XDCBphải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng mụcđích, tránh ứ đọng và thất thốt vin đầu tư, đảm bảo cho q trình đầu tư xây dựngcác cơng trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiền độ đã được duyệt.

Dau tr XDCB có tí <small>¡chất lâu đà, thời gian thực hiện dự án và thời gian phát huy tác‘dung của dự án thường trải qua nhiễu năm tháng với nhiều biển động xảy ra. Vì vậy các yêu</small>tổ thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hướng rất lớn đến quản lý đầu tư XDCB, chẳng hạn: giá cả,<small>lạm phát</small>

Dau tư XDCB được tiến hành trong tit cả các nền kinh tế quốc dân, các lĩnh vực kinh tế.- xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dụng, y tổ, vấn ha xã hội, quốc

<small>phòng, an nin. nên sin phẩm xây dụng cơ bản có nhiễu loại hình cơng tình: cơng tình xây</small>

chang din dụng và cơng nghiệp, gio thơng (hũ li, bạ tng kỹ thuật. mỗi loạt inh cơng

<small>tình có đặc điểm kinh tẾ kỹ thuật riêng. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB phải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

phù hop với đặc dé của từng loi hình cơng tình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn dit

Diu tr XDCB thường được tiến hành ngóiời nên luơn chịu ảnh hưởng của điễ kiện<small>tự nhiền,tời tết và lực lượng thi cơng xây dụng cơng tinh hưởng xuyên phải di chuyển</small>theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây đụng cơng tình. Vì vây, quản lý và ep vốn đầu nrXDCB phải thúc diy quá tinh tổ chức hợp lý các yết

cơng nhầm giảm bớt lăng phí

<small>nhân lực, mấy mĩc thíthiệt hai về vốn đầu tr trong quá tinh thực hiện</small>

Sản phẩm đầu tư XDCB là các cơng trình xây dựng gắn liễn với dat xây dựng cơngtrình; sin phẩm đầu tư XDCB cĩ tính đơn chiếc, mỗi bạng mục cơng tình, cơng tình cĩ mộtthiết kế và dự toxin riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy<small>trXDCB</small>văn, khí hậu, tồi tết. của nơi đầu r xây dựng cơng tình. Vì vậy, quả lý chỉ

<small>bằng nguồn vin NSN phải gắn với từng hang mục cơng tình, cơng tình nhằm dim bảo</small>

<small>iệt quả sĩ dụng vốn đầu tr</small>

Tám lại, những đặc điểm của đầu tư XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp.sa đầu tơ XDCB và đồi hồi cin phải cĩ các th tổ chúc qun lý và cấp phát vốn phù hợpnhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tơ, Chính vi vậy, quản lý chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốnNSNN cần phải cố những nguyên ắc nhất định, biện pip,

inh tự quản lý, cắp phát vồn dựa.<small>trên các nguyên tắc quản lý</small>

1.13. Các giai đoạn đầu te xây dong cơ bản

Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chỉ phối<small>nên hoạt động đầu tu và xây dựng đồi hỏi phải tuân thi tinh tự các bước theo từnggiai đoạn</small>

Qua trình đầu tư được phân thành 3 giai đoạn lớn như sau:

© Chuẩn bị đầu ne:

“Giai đoạn này cần giải quyết các cơng việc như nghiên cứu sự cằn thiết phải đầutự và quy mơ đầu tự. Tiền hành tiếp xúc, thăm dồ thị trường trong nước, ngồi nước để

<small>xác định nguồn tiêu thy, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tim nguồn cung ứng vật</small>

tự, thiết bị, vật tư cho sản xuất: xem xết khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

hình thức đầu te, Tiền bành điều tra, khảo sit và lựa chọn địa điểm xây dung; Lập dựân đầu tự. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trinh đến người có thẩm quyển quyết định đầutự, tổ chức cho vay vén đầu te và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kếtthúc kh nhận được van bản Quyết định dầu tw nếu đây là đầu tr của Nhà nước hoặcvvan bản Giấy phép đầu tư nếu đây là của các thành phần kinh tế khác.

<small>«Thực hiện đâu tr:</small>

<small>Giai đoạn này gơm các cơng việc như xin giao dit hoặc thuê đất (đối với dự án</small>

có sử dung đấu; Xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và<small>giấy phép khai thác tải nguyên (nếu có khai thác tải nguyên); Thực hiện đền bù giải</small>phông mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi (đối với dự án có yêu cầutúi định cư và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Mua sim thiết bị, công nghệ:

<small>Thực hiện việc khảo sắt, thiết kế xây dựng; Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự</small>

th; Tiết

<small>đồng: Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; Vận hành thử,</small>tốn, dự tốn cơng, hành thi công xây lắp ; Kiểm tra và thực hi <small>các hợp,</small>

<small>nghiém thu quyết toán vốn đầu tư, ban giao vả thực hiện bảo hành sản phẩm.</small>

+ Kết thúc xây dng đưa dự ân vào khai thúc sử đụng:

<small>Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao công trình; Thực.</small>

<small>hiện việc kết thúc xây dựng cơng trình; Vận hành cơng trình và hưởng dẫn sử dụng</small>sơng trình: Bao hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tr; Phê duyệt quyết toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

{ 1

<small>"Nghiên cứu cơ Lập dự án, lập Tham định và</small>

hội đầu tw BCKT-KT phẻ duyệt dự án

—— 1+ —.

<small>Giai đoạn II“Thực hiện đầu tư</small>

‡ : ‡ ‡

Ký kết HD: Thi công xây Chạy thứ

<small>tông dự tốn, xây dựng, dựng, đào tạo, nghiệm thu,cự tồn thiết bị CN,CBKT,QL quyết toán</small>

<small>Bàn gino, đưa vào khai thác sử dụng,</small>

<small>Sodé1: Các giai doan du tự của một dự in</small>1.2. Tông quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước1.2.1. Vấn đầu xy đựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

<small>12.11. Khái niềm</small>

\Vén đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ chỉ phí để đạt được mục đích đầu tư, bao

gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chí phí vẻ thiết

KẾ và xây đựng, chỉ phí mua sim và lắp đặt t

<small>dự tốn</small>

<small>t bị và các chi phí khác ghi trong tổng</small>

Mặc dich của đầu tr xây dựng cơ bản là tạo ra những công trinh xây dựng ở ti

<small>địa điểm phù hợp, quy mô, công suất hợp lý, kết cấu bền vững, bảo đảm cảnh quan</small>

môi trường... nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phát triển kinh té phục vụ

<small>cho đời sống nhân dân. Để có được những cơng tỉnh như vậy cằn phải bỏ ra những</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>chỉ phí nhất định, những chỉ phí đỏ chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản.</small>

<small>1.2.1.2 Phân loại nguồn vẫn đầu ne xy đựng cơ bản se ngân sách Nhà nước</small>

‘Cin cứ vào phạm vi, tính chat và hình thức cụ thể nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ.<small>ban từ Ngân sách Nhà nước được hình thành từ các nguồn sau:</small>

+ Ngn vốn trong nước: được hình thành từ thuế, phí, lệ phi; các khoản thu từ<small>"bản, cho thuê tài sin, tài nguyên của đắt nước, và các khoản thu khác.</small>

<small>+ Nguồn vốn ngoài nước bổ sung cho Ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng</small>

sơ bản bao gằm: Net 8 trợ phát tiển chính thức (ODA), nguồn vốn viện trợ<small>phi Chính phủ.</small>

“Theo phân cắp quản lý Nain sich Nhà nước, vốn đầu tư xây dụng cơ bản từ ngân<small>sách gồm:</small>

<small>+ Vén đầu tư của Ngân sách nhà nước: hình thành từ các khoản thu của ngân</small>

<small>sách trung ương nhằm đầu tu cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nenày thường được giao cho các Bộ, ngành quản lý sử dung,</small>

+ Vin đầu tư của ngân sich địa phương: để đầu tư dự ấn phục vụ lợi ích của địaphương đó. Nguồn vốn này giao cho dia phương quân lý sử dung.

Đối tượng sử dụng của von đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước bao<small>gầm:</small>

~ Các dự án thuộc kết cấu hạ ting kinh tế xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn<small>trực tiếp thuộc các lĩnh vực:</small>

<small>+ Các dự án về giao thơng thủy lợi, bưu chính viễn thơng, điện lực...đrừ trường</small>

<small>"hợp có quyết định khác của Chính phủ)</small>

+ Các dự án trồng rùng<small>thiên nhiên.</small>

+ Các trạm, tr thí y, động, thực vat đễ nghiên cứu giống mối và ci tạo giống

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>+ Các dị</small> án xây mg cơng trình văn hoa xã hội, thể đục thể tha, y tẾ, giáo dục,<small>phúc lợi công cộng.</small>

<small>+ Dự ấn quan lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật</small>

<small>+ Dự ấn bảo vệ môi trường sinh thái khu vực ving lãnh thổ,</small>

~ Dự án của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động cơng ích, góp vn cổ phản liêndoanh bằng nguồn vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vẫn đầu tr xây dung cơ bản<small>của Nha nước vào các doanh nghiệp có sự tham gia của Nhà nước theo quy định củapháp luật</small>

<small>~ Dự án của một số doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực then chốt theo quyết định</small>

<small>của Chính phủ</small>

<small>“Các dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đơ thịnơng thơn.</small>

<small>- Các dự án, chương tình phát triển kinh tế xã hội</small>

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.<small>1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả vẫn đầu ne xây dụng cơ bản</small>

Do nguồn lực khan hiểm có hạn nên nhủ cdu đầu tư luôn luôn cao hơn khả năngđầu tư của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi VĐT phải được sử dụng có hiệu quả nhằm.trong một thai gian nhất định với một khối lượng VDT có hạn nhưng lại có th thoảmãn tốt nhất nhu edu đầu tư nhằm góp phần thoả mãn tối đa nhu edu xã hội.

"Như vậy hiệu quả VDT là một phạm trả kính tế khách quan. Nổ tổn tai là do sự

<small>có hạn của nguồn lực, Yêu cầu sử dụng hiệu quả nguồn lực nói chung, sử dụng hiệu</small>

<small>quả VDT nói</small> cùng trở nên bức thế đổi với nền kinh tế

<small>Hiệu quả VĐT XDCB hiểu một cách chung nhất biểu hiện mối quan hệ so sinh</small>

giữa các lợi ích của VDT XDCB và khối lượng VĐT XDCB bỏ ra nhằm đạt được.

<small>những lợi ích đó. Lợi ch của VET XDCB thể hiện ở mức độ thoả man nhu cầu xã hội</small>‘ca sản phẩm do VDT XDCB bỏ ra, bao gồm lợi ích kinh tế va lợi ích xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Lợi ích kinh tế của VĐT XDCB thé hi. su kinh tế<small>omc độ thực hiện các mục.</small>của quá tình đầu tư XDCB nhằm thoả mãn chủ yéu các như cu vật chất của xã hội

Do đó lợi ích kinh tế biểu hiện cụ thể về sự thay đổi cán cân thương mại, ở mức độ lợinhuận thu được, ở sự thay đối chỉ phí sàn xuất

Lợi ích xã hội của VDT XDCB, ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nói

<small>trên cơn thực hiện các mục tiêu xã hội khác như mụcchính tị, mục tiêu an ninh.quốc phơng, văn hố xã hội...Theo đó lợi ích xã hội của VDT XDCB côn bao gồm.</small>những sự thay đổi v sống và điều kiện lao động, về môi trường, về hướng<small>thụ văn hố, phúc li cơng cộng, chăm sóc y ế và quyền bình đẳng.. Dựa vào quá</small>trình quản lý đầu tư XDCB ta thấy: từ khi có VDT, tiễn hành thực hiện đầu tư sẽ tạo.<small>một khối lượng ti sản cổ định. Khi các TSCD này được sử dung (giải đoạn khai thác</small>cdự án) sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hing hố và dịch vụ nhất định. Lợi ích của\VDT chi xuất hiện khi mà sản phẩm hàng ho dich vụ được sử dụng thoả mẫn nhủ<small>theo mục tiêu đã định</small>

<small>1222. Các tiêu cht đánh giá hiệu qua sử đụng vẫn ngôn sách vào đầu xây đọng cơ bản</small>+ Các du chỉ đánh gi hiệu quả sử dụng vẫn ngân sách vào đầu ne xây đựng cơ

<small>bản (cấp độ dự án)</small>

Hiệu quả của sử dụng vốn NSNN vào đầu ar XDCB được đánh giá ở hai góc độ: hiệu<small>“quả chin và hiệu quả kinh xã hội. Tuy nhiên, đặ thi của các dự án đầu tư XDCB sử</small>‘dung vốn NSNN thường khơng có khả nãng thu hồi vốn và có sự tham gia của Nhà nước nên<small>hiệt quả ti chính thường khơng cao, do đ hiệu quả ti chính thường l dt kiệm chi phi đầu</small>

‘chi phi phát sinh hay không phát sinh do đầu không ding tiến độ hay đúng tn độHiệu quả kinh tế xã hộ dự ấn xây dựng thường rất khó lượng hóa. Việc đính gi hiện

qi kin vốn NSNN chi thể được xem

<small>xót đưới một chương tình, dự án cụ thé va được do lường thông qua một</small>ähội của một dự án đẳu tu XDCB bằng ngu

<small>chỉ tiêu: khối</small>

lượng tài sản cổ định tăng lên (số km đường gia thông. kênh mương được kn cổ hồn. số<small>trường học bệnh viện đạtchuẩn...; mức sống thu nhập của người dân tăng lên so với rướckhi dự ái được đầu tu; tý lệ xóa mù chữ tăng lên; tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch;</small>

<small>“Giảm thiểu (hoc tng) mức độô nhiễm môi trường khu ve dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Cúc tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dạng vin ngân sách vào đầu tư xây đựng cơ"bán (ấp độ vùng)

Hệ thống chỉ tiêu hiệu qua sử dụng vốn NSNN vào đầu tr XDCB ở cấp độ vùng baogồm chỉtiêu hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả trơg đốt

<small>~ Hiệu quả tuyệt đối được xác định bằng hiệu số giữa kết quả đạt được của chi đầu tư.</small>

<small>XDCB sử dụng vốn NSN và chỉ phí từ NSNN đã bra cho đầu t XDCB</small>

<small>Hiệu quả đầu tư = Kết quả đầu tr ạt được — Chỉ phí phả bó ra</small>

<small>(eid uj TSCĐ tăng thêm) (mite chi NSNN)</small>- Hiệu quả tương đố

cho đầu tư XDCB.

<small>là t lệ so sánh giữa kết quả dat được so với chỉ NSNN đã bỏ ra</small>

Hiệt quả đầu r= Ket quá đầu tr đt được / Tổng vin đầu ti thực hiện“Trong đầu tư XDCB nó được thể hiện bằng hệ số huy động tài sản cố định

<small>HS huy động TSCD-Gii tị TSCD huy động DVSD / Tổng vốn DTXDCB từ vốnNSNN</small>

Hệ số này có giá từ => 1, nếu hệsố my cing cao th hiệu quả chỉ đầu te XDCB sử<small>‘dung vốn NSNN càng cao.</small>

123. Các nhân tổ ảnh hưởng đến<small>dụng cơ bên</small>

<small>êu quả sit dụng vẫn ngân sách vào đầu tw xâp</small>

<small>12.3LNhân nhân ổ bên trong</small>

Nhóm nhân tố bên trong bao gồm: Tổ chức hợp lý bộ máy hoạt động (qui trình.«qin ý, sử dung vốn) và nâng cao năng lực quản lý dự án, phẩm chit đạo đức của đội

<small>ngũ cán bộ, công chức, viên chúc tham gia vào công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư</small>

xây dưng oo bản từ ngân sich nhà nước: công nghệ quản lý sử dụng vốn đầu trXDCB bằng nguồn vốn NSN.

chức hợp lý bộ máy hoạt động (qui trình quản lý, sử dụng vấn) vànâng cao năng lực quản lý dự án, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chức, viên chức tham gia vào công tác quân lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ

<small>bản từ ngân sách nhà nước</small>

<small>Nang lực quản lý của người lãnh đạo và trình độ chun mơn của đội ngữ cámtổ trong bộ máy quản lý, sử dụng vẫn ngắn sách vào đầu neXDCB: bao gồm các nội</small>dung sau: năng lực đề ra chiến lược trong hoạt động ngân sách; đưa ra được các kế<small>"hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ rằng; tạo nên một cơ cầu tỏ chức hợp lý, cóhiệu quả, có sự phân định rõ ring trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên cũng,như các khâu, cá Độ phận của bộ máy quản lý chỉ NSNN ở địa phương. Năng lựcquản lý của người lãnh đạo có tim quan trọng đặc biệt đổi với cơng tác quản lý</small>NSNN nói chung và quản lý, sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư XDCB ở địa phương<small>nói riêng. Nếu năng lực của người lãnh đạo yếu, bộ máy tổ chúc không hợp lý, các</small>chiến lược không phù hợp với thực té th việc quản lý sử dung vốn ngân sách vào đầu<small>tự XDCB sẽ khơng hiệu quả,</small>

thất thối lăng phí rong lĩnh vực này và ngược

Ngoai ra, đối với người lãnh đạo cũng cần tránh bệnh chạy theo thành tích, bệnh<small>cue bộ dia phương, bệnh quan liêu mệnh lệnh. Đây cũng chính là một trong những</small>

ốu tổ làm giảm hiệu quả thậm chí cịn gây những hậu quả như thất thốt, lãng phí,

<small>tham những..trong cơng tác quản lý sử dụng vốn ngân sich vio đầu te XDCB trên</small>

<small>dia bản địa phương.</small>

<small>Nang lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý sử dung vốnngân sách vào đầu ae XDCB ở địa phương là yêu 16 quyết định hiệu quả sử dụng vốnngân sich vào đầu tw XDCB</small>

Nếu cán bộ quản lý cố năng lực chuyên môn cao sẽ giảm thiểu được sai lệchtrong cung cấp thông tn của đối tượng sử dung vốn NSN tong div tr XDCB, kiểmsoit được toàn bộ nội dung chi, nguyên tắc chỉ và tuân thủ theo các quy định vé quản

<small>lý chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn NSNN đảm bảo theo dự tốn đã đề rà</small>

Bén cạnh năng lực chun mơn thì đối với cán bộ công chức cũng cần phải tin<small>bệnh xu ninh, chiều ý cấp tên, là thói quen xin cho, hạch seh, thiểu ý thức chị trách</small>nhiệm cá nhân. Thậm chí là sa sút về phẩm chất đạo đức như đồi hỗi lộ, đưa đút lót,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thơng đồng, móc ngoặc, gian lận..đây là những nhân tổ ảnh hưởng Khơng tốt tới qtrình quản lý sử đụng vốn NSNN đặc biệt là chỉ cho đầu tr XDCB (do vốn đầu trXDCB thường lớn) gây giảm hiệu quả sử dụng vốn NSNN nghiêm trọng

Tổ chúc bộ máy quản lý hoạt động, sử dụng vẫn ngân sách vào đầu te XDCB và

<small>việc vận dụng quy trình nghiệp vụ quản lý vào thực tiễn địa phương: Hoạt động quản</small>

<small>lý sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư XDCB được triển khai có thuận lợi và hiệu quảhay khơng phụ thuộc rit lớn vào tổ chức bộ máy quan lý vốn NSNN cho đầu trXDCB và quy trình nghiệ ý. Tổ</small>chức bộ máy và quy tinh quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của từng khâu, từng bộ

<small>vụ, trong đó đặc biệt là quy trình nghvụ quản</small>

phận. mỗi quan hệ của từng bộ phận trong quá trình thực hiện từ lập, chấp hành, quyếttoán và kiểm toán chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động rit lớn đếnquản lý NSNN. Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ nâng cao chất lượng quản lý, hạn.<small>chế tinh trạng sai phạm trong quản lý. Quy trình quản lý được bố trí càng khoa học, rõ</small>ring thì căng góp phần quan trong làm nâng cao chit lượng của thông tin tối ấp raquyết định quản lý sử dụng vin ngân sich vio đẫu tư XDCI tổ sui lệch<small>thông tin, Từ đó nâng cao được hiệu quả quản lý, sử dụng vốn ngân sách vào đầu tr</small>

<small>XDCB trên địa bản địa phương.</small>

* Công nghệ quản lý, sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư XDCB

<small>Việc ứng dụng công nghệ tin học vào cuộc sống ngày nay đã và đang thựcchứng tô vai trị khơng thể thiểu được của nó. Thực tế đã chứng minh với việc ứng.‘dung công nghệ tin học vào trong cơng tác quản lý chỉ NSNN nói chung và quản lý sử</small>dụng vốn ngân sich vào đầu tr XDCB ở địa phương nồi riéng sẽ giúp tết kiệm được<small>thồi gan xử lý cơng việc, đảm bảo được tính chính xá, nhanh chồng và thống nhất về</small>mặt dữ liệu, tạo tiền để cho những quy trình cải cách về mặt nghiệp vụ một cách có.hiệu quả. Chính vì lẽ đó mã cơng nghệ tin học à một trong những nhân tổ ảnh hưởng<small>không nhỏ đến hiệu quả quan lý sử đụng vẫn ngân sách vào đầu tw XDCB trên địa banđịa phương</small>

<small>1.2.3.2. Nhóm nhân tếin ngồi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

kiện kinh tế - xã hị (Quin lý sử dung vốn ngân sách vào đầu tư XDCB<small>tại dia phương chịu ảnh hướng bởi điều kiện kinh tế: xã hội. Với mơi trường kính tế</small>đốn định, vin đầu tư sẽ được cung cấp dy đủ, đúng tền độ, Ngược lại, nbn kinh tế mắtđắn dịnh, mức tăng tưởng kinh tẾ chậm Nhà nước sẽ phải thất cht in dụng để kiểmché lam phát các dự án sẽ bị điều chính sơ cfu vẫn đầu tr chỉ NSNN giảm, Lam phát<small>cũng làm cho giá cả nguyên vật liệu tăng, làm chỉ phí cơng trình tăng di</small>

<small>hỗn thực hiện dụ án vì khơng đủ vin đầu tư để thực hiện. Vì vậy, có thể nói các yến</small>tổ kinh cx hội có ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý sử dụng vốn NSN cho đầu ue<small>XDCB tai địa phương</small>

<small>*Điều kiện tự nhiên : Xây dụng cơ bản thường được tiễn hành ngoài trời, do đó</small>

<small>nó chịu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu. Bệnh cạnh đó, ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có</small>

điều kiện tự nhiên khác nhau, do vậy can phải có những thiết <small>kiến trúc phù hợp với</small>điều kiện tự nhiên ở nơi xây đựng cơng tình. Chẳng han, ở địa phương có nhiều sơng,<small>hay xây ra lũ lụt thi chỉ NSNN sẽ tập trung vào xây dựng đê, ké và tu sửa để, khi xâycdựng cơng trình phải trắnh mùa mua,lo và những biện pháp hữu hiệu để tránh thiệt</small>hại xảy m nhằm đảm bảo chit lượng cơng tình: hoặc dia phương có địa ình chủ yếngi để có thể phát triển kinh tế và phát<small>tiễn các ngành nghề phù hợp với điều kiện địa hinh đó. Vì vậy, quản lý sử dụng vốn</small>là đổi, đốc thì chú ý đầu tư cho giao thông thus

ngân sách vào đầu tư XDCB chịu ảnh hưởng nhiều từ các điều kiện tự nhiên ở địa<small>phương.</small>

*Cơ chế chính sách và các quy định của Nhà nước vỀ quản lý sử dụng vốn<small>ngân sách vào đầu tư XDCB</small>

<small>“Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, pháp luật đã tre thành</small>

một bộ phận không thé thiếu trong việc quản lý Nha nước nói chung và quản lý'NSNN trong đầu tr XDCB nồi riêng. Hệ thống pháp luật với vai rồ hướng dẫn và tạo

<small>điều kiện cho các thành phân kinh tế trong xã hội hoạt động theo trật tự, trong khuôn.</small>

khổ pháp luật, đảm bảo sự cơng bằng, an tồn và hiệu quả đồi hỏi phải rit diy đủ.

<small>chuẩn tắc và đồng bộ. Vì vậy, hệ thống pháp luật, các chính sách liên quan đến quản.</small>

lý sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư XDCB sẽ có tác dụng kìm him hay thúc diy

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>hoạt động quản lý hiệu qua hay không hiệu quả chỉ đầu tư XDCB bằng nguồn vốnNSNN ở địa phương.</small>

Xôi trường pháp lý là nhân tổ ảnh hưởng rit lớn tới quản lý sử đụng vốn ngân<small>sich vào đầu tư XDCB ở địa phương. Chẳng hạn, định mức chỉ tiêu của Nhà nước là</small>

<small>một trong những căn cứ quan trọng để xây dựng dự toán, phân bổ dự toán và kiểm</small>

soát chỉ tiêu trong đầu tw XDCB, cũng là một trong những chỉ tiêu dé đánh giá chất<small>lượng quản lý và điều hành ngân sách nhà nước của các cấp chính quyền địa phương.</small>

<small>Việe ban hành các định mức chỉ một cách khoa học, cụ thé, kịp thời sẽ góp phầnkhơng nhỏ trong việc quản lý chỉ tiêu NSNN được chất chỗ, hiệu quả hơn. Hay như sự:</small>

phan định trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, cấp chính quyền trong việc quản lý

chỉ NSNN cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chit lượng công tác quản lý sử dụng vốnngân sách vio đầu tư XDCB, Chỉ trên cơ sở phân công trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng.<small>của từng cơ quan, địa phương sẽ tạo điều kiện cho công tắc quản lý sử dụng</small>NSNN trong đầu tư XDCB đạt hiệu quả, khơng Ì tidn của. Sự phân<small>1g phí cơng</small>định trách nhiệm, quyền hạn phải được ơn trọng và thể chế hóa thành Luật để các cơ<small>quan cũng nh từng cá nhân có liên quan biết được phạm vỉ trích nhiệm và quyền hạn</small>của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, qua đó cơng việc được tién hành ôi chảy,<small>dựa trên nguyên tắc rõ ràng, minh bach khơng dim diy trách nhiệm, qua đó góp phần</small>nâng cao chất lượng quản lý sử dụng vốn ngân sich vào đầu tư XDCB

*Khả năng vỀ nguồn lực của NSNN,

<small>Dự toán về chỉ đầu te XDCB bằng nguồn vốn NSN được lập ln ln dựa vào,</small>

tính tốn có Khoa học của nguồn thu ngân sách, tức là căn cứ vào thực tiễn thu ngânsich các năm trước và dự báo ting thu trong năm nay mà đề ra kế hoạch thu ngânsách, vì vậy chỉ đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN không được vượt quá thu ngân.sich đành cho đầu t, đồng thời cũng căn cứ vào nhiệm vụ phát iển kinh t xã hội ở

<small>địa phương để lập dự toán chỉ đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN hàng năm. Đối</small>

với các địa phương có nguồn thu lớn khơng phụ thuộc vio ngân sich trung ương cấp<small>thì chủ động hom trong việc lập dự toán chỉ ngân sich và quản lý sử dụng vốn ngân</small>sách vào đầu tr XDCB

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1-3.Tông quan về dự án đầu tr xây dựng sử dụng vẫn ngân sách nhà nước1.3.1. Khái niệm về dự án dầu tự xây dựng sử dung vẫn mgân sách nhà mước

“Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ.nghĩa Việt Nam khóa XU, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 18/6/2014: * Dự án đầu uexây dung cơng trình là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vẫn dé tạo mới,"mở rộng hoặc củi tạo những công trinh xây dựng nhằm mục dich phát triển, duy trì

<small>năng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chỉ phí</small>

xác định. Dự án du tư xây đựng cơng trình bao gầm phủn thuyết mình và phản thiếtké cơ sở".

Dự án đầu tr xây dựng sử dụng vốn ngân sich nhà nước chính là sự quản lý đầu<small>tự hay sử dụng vốn đầu tư có sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q trình.</small>đầu tu (bao gồm cơng c chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tưcho đến khi thanh lý ti sản do đầu tự tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp

<small>kinh tế - xã hội và tổ chức ~ kỷ luật cùng các biện pháp khác nhằm đạt được hiệu quả</small>

kính tẾ xã hội cao rong những điều kiện cụ thể xác minh và rên cơ sử vận dung sngtạo những quy luật kin té khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thà của đầu<small>tự nói riêng</small>

Để nâng cao hiệu quả dự án đầu tư sử dụng vốn ngần sich nhà nước, vẫn đỀ quan

<small>trọng là quản lý vốn đầu tư. Quản lý vốn đầu tư phát</small>

<small>trình quản lý các chi phí đầu tư đểlạt được mục</small>

<small>chi phí khảo sát, quy hoạch, chỉ phí chuẳn bị đầu tư, chỉ phí mua sắm thết bị, xây lấp</small>

<small>và các chỉ phí khác được ghỉ trong tổng mức dự tốn được duyệt</small>

<small>1.3.2. Các giai đoạn hình thành chỉ phí của dự án theo pháp luật hiện hành</small>

<small>Chỉ pldựng cơng trình.</small>

<small>u tư xây dựng được hình thành gắn liên với các giai đoạn đầu tr xây</small>

Chỉ phi đầu tr xây đựng được biểu thi qua chỉ tiêu tổng mức dẫu te xây dựng

<small>cơng trình ở giai đoạn lập dự án. biểu thị qua chỉ tiêu dự toán ở giai đoạn thiết kế kỹ</small>

<small>thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng, giá thanh tốn ở giai đoạn thực hiện xây dựng cơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

trình và quyết tốn vin, đầu tr xây dựng cơng tình khi kết thúc xây dựng đưa cơng<small>trình vào khai thác sử dụng, cụ thể</small>

~ Giai đoạn chusn bị đầu tr là giai đoạn hình thành sơ bộ tổng mức đầu tư. Sơ bộtổng mức đầu tư được ước tính tn cơ sở suất vẫn đầu tư hoặc chỉ phí các cơng trìnhtương tự. đã thực hiện và các yếu t6 chi phí ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư theo độ<small>đài thời gian xây dung cơng trình</small>

<small>iai đoạn thực biện đầu tư: Dự tốn xây dựng cơng trình được căn cứ trên cơ sở'khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi côngvà đơn giá xây dựng cơng trình, định mức chỉ phí theo tỷ lệ phan trăm, là căn cứ để</small>chủ đầu tư quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình và các bước tiếp theo, Chi phíđược lập trong kh đấu thầu và lựa chọn nhà thằu: ắc định giá gối thầu, giá dự hầu.giá đánh gid và giá để nghị trúng thầu. Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết«qua lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hop đồng. Giá

<small>ký hợp đồng là giá được xác định khi ký kết hợp đồng nhận thầu.</small>

<small>- Giai đoạn kết thúc xây đựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: chỉ phí hồnthành nghiệm thu bàn giao cơng trình là giá quyết tốn. Giá quyết tốn là tồn bộ chỉ</small>

phí hợp pháp đã được thực hiện đúng với thiết kế, dự toán được phê duyệt, bảo đảm

đăng định mức, đơn giá, chế độ ti chính kế tốn, hợp đồng kinh tý, hop đồng xâydựng đã được ký kết và các quy định khác của nhà nước có liên quan.

1.33. Yêu cầu về dye án đầu t từ nguồn vẫn ngân sách nhà nước

<small>Dự án đầu tư phải có hiệu quả đảm bảo mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xãhội trong từng thời kỳ; đảm bảo đúng vả đủ thủ tục xây dựng cơ bản</small>

Bảo dim dự án được thực hiện theo đúng quy hoạch, phương án kiến trúc, thiết& kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt, bảo đảm chit lượng và thời gian xây dựng với

<small>chỉ phíhợp lý</small>

1.3.4. Mục tiều của quản lý đụ ân dầu ue sử đụng vn ngân sách nhà mabe1.3.4.1. Mục tiêu về quản lý vĩ mô:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>kinh tế xã</small>Dap ứng tốt nhất việc thục hiện các mục tiêu của chiến lược phát wi

<small>hội trong từng thời ky của quốc gia.</small>

ôi đa và sử dụng với hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư trong và<small>dit dai,</small>tim năng khác, bảo vệ môi trường sinh thái, chồng moi hành vi tham<small>Huy động</small>

ngoài nước, tận dụng và khai thác tốt các tiém năng và tài nguyên thiên nh

<small>lao động và c¿</small>

6, lăng phí rong sử đụng vốn đầu tư và khai thie các sản phẩm đầu tr,

<small>Đảm bảo quá trình thực biên đầu tr, xây dựng cơng trình theo quy hoạch kiến</small>

<small>trúc được duyệt, đảm bảo sự bền vững và mỹ quan, áp dụng công nghệ xây dựng tiền.tiến, đâm bảo chất lượng và thời gian xây dựng với chỉ phí hợp lý.</small>

<small>1.3.4.2, Mục tiêu vé quản lý vi mô:</small>

Dat được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất với chi phí vốn đầu tư thấp nhất trong.<small>một thời gian nhất định trên cơ sở đạt được các mục tiêu trong từng giai đoạn của dự.án đầu tư</small>

<small>Địvới giai đoạn chuẩn bị đầu tr: mục tiêu chủ ylà dim bảo mức độ chínhXác của các kết quả nghiên cứu, dự tốn, tính tốn,</small>

<small>Đổi với giai đoạn thực hiện đầu tư: mục tiêu chủ yếu là đảm bảo tiđộ, chất</small>lượng và chỉ ph tấp nhất

Đổi với giai đoạn vận hành các sản phẩm đầu tư là đạt được hiệu quả kinh tế xã<small>hội cao nỈ</small> với chỉ phí thấp nhất đổi với các hoạt động đầu tư khác.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

<small>'Vốn đầu tu XDCB có vai trỏ quan trọng trong nén kinh tế, là nguồn vốn tái sản</small>

xuất xã hội nhằm duy ti tiễm lực sẵn có và tạo ra iễm lự lớn hơn cho sản xuất, kínhdoanh, dich vụ và hoạt động xã hội. Tâm quan trong của chỉ đầu tư phát tiễn đãđặt racho thực tiễn nghiên cứu thực trạng quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB bằng nguồn<small>vốn NSNN tại địa phương nó riêng và tồn Tinh nói chung. Vì vậy, để có cơ sở khoa</small>học cho vấn đề nghiên cứu, trong chương 1 những vấn để cơ bản được tập trung giảiquyết Tổng quan về đầu tư xây đụng cơ bản, nguồn vẫn đầu tư và dự án đầu tư xây

<small>dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Những vẫn đề trên đây in dụng để phần tích, đánh giá thực trạng sửcdạng vốn ngân sich Nhà nước cho đầu tư xây dmg co bản tai huyện Cần Giuộc nổi chung

<small>và Ban Quản lý dự án Đẫu tư xây dựng huyện nói riêng.</small>

HUONG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ SỬ DỤNG VON DAU TƯ:

<small>"hồn thiện và hiện đại hóa cơ sở vit chất</small>

<small>Nguồn vốn NSNN chi đầu tư XDCB bao gồm: vốn hỗ tợ của Trung ương (TW), vốn địa</small>

phương, vốn xã hội hóa nguồn từ các chương tình dự án tên địa bản địa phương,

1.12 Đặc dim chỉ đầu xây đụng cơ bản bằng ngun vẫn ngân sách Nhà nước:

(Chi đầu ne XDCB bằng nguân vẫn NSNN là khoản chỉ lớn của NSNN nhưng khơng có<small>tính ấn định.</small>

Chỉ đầu tự XDCB l khoản chỉ tt yếu nhằm dim bảo sự phát wi kinh tế

<small>mỗi quốc gia nói chung và cho từng dia phương nồi riêng. Trước hết chỉ đầu tư XDCB bằng</small>

<small>4 hội cho</small>

nguồn vốn NSNN nhằm tạ ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sin xa dịch vụ cho sự phít

<small>tiễn kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đẳng thi, chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn</small>

<small>phí tiển cho n kinh tế - xã</small>

chỉ đầu te XDCB bằng nguồn vốn NSNN phụ thuộc vào chủ trương, đường lỗi phát ten<small>kinh xã</small>

NSNN cịn có ý nghĩa là vị để tạo môi trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư<small>i cla địa phương, của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô.</small>

<small>của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ,</small>

Hiện nay, mặc dù thu ngân sách địa phương cịn hạn chế nhưng các địa phương ln.ch trọng chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vin NSNN và mức chỉ ngày cing cao. Tuy vây, chỉđầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN khơng có tính ơn định giữa ác thoi kỳ phát tiễn kính

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1G xã hội. Thứ tự và tỷ trọng uu tiên chỉ đầu we XDC bằng nguồn vốn NSNN trong từng<small>lĩnh vực, từng nội dung chỉ là thay di giữa các ời kỷ: Chẳng hạn sau một thời kỹ tập trung</small>tụ tiên cho đầu tr xây dựng tường học đạt chuẫn quốc gia tì dời kỳ sau Khơng cin tiênnữa vì các trường đĩ đụ chun tồi

Chi đầu te XDCB bằng nguồn vốn NSN gắn liền với đặc điểm của đầu te XDCB.Chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn NSNN là một khoản chỉ lớn

<small>xu trong tổng vốn chỉ đầu tr phát tiển của NSN, Do đó, sự vận động của tền vốn dùng để</small>

<small>chiếm tỷ trọng chủ</small>

trang trả tiễn vỗn đầu tr XDCB chịu sự chỉ phối trựctếp bởi đặc điểm của đầu te XDCB.(Chi đầu ne XDCB bằng ngudn vốn NSNN gắn với đặc điền của NSNN và đặc đền củachỉ NSNN. Ngồi ra, nó cịn có đặc thù riêng đó là: người“quản lý chỉ đầu tư XDCB và người<small>sử dạng kit qu din tư XDCB có thể chr nha,</small>

<small>vinh đầu te XDCB, gy khó khẩn tong cơng tác quản ý chỉ đầu te XDCB. Hon nữa. quấn lýchỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vin NSNN được phân</small>

<small>khâu, nhiễu cơ quan quản lý, mang tính sở hữu chung nên khổ sắc định rõ thất thốt xây ra ti</small>

<small>này có thể làm giảm chất lượng công.</small>

<small>ip nhiều trong quản lý, qua nhiều</small>

<small>niu nào, điều này đổi hỏi quy tinh quản lý, trích nhiệm quản lý phải r rằng tong từng</small>khâu quản ý chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vấn NGNN,

<small>-1.1.3 Nội ung chỉ đầu rxây mg cơ bản bằng ngun vẫn ngân sách Nhà nước</small>

Chỉ NSNN cho các dự án đầu tư kết cầu hạ ting kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh.<small>khơng có khả năng thuvốn thuộc địa phương quản</small>

Các dự án quy hoạch tổng thể phát tiễn kinh t xã hội của địa phương nhữ: quy hoạch<small>‘ku công nghiệp, quy hoạch chung xây dựng đô thi quy hoạch nông thôn, quy hoạch chỉcác trung tâm đô thị</small>

“Các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đầu tr vào các inh vục cần thiết 6 sự tham gia

<small>sửa Nhà nước theo quy định của pháp luật được NSNN hỗ tr</small>

<small>Các dự án đầu tw XDCB khác theo quyết định của Trung ương. chính quyển địa</small>

<small>phương (nếu cổ).</small>

2.1.2. Quản lý sứ dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguén vốn ngân sách Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>2121. Khái niệm</small>

Quản lý chỉ đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là quan lý quá trình phân phối và sử:

dụng một phần vốn tên từ quỹ ngân sich Nhà nước để đầu ti sin xuất tà sản c địnhnhằm tăng cường, hoàn thiện, hiện đại hỏa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực. <small>in xuất phục</small>vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn

<small>2.1.2.2. Quy trình quản lý sử dụng vẫn đầu xây đụng cơ bản bằng nguận vẫn NSNN</small>

Lip và điều chính kế hoạch vẫn đầu we xây dựng cơ bản của ngân sách Nh mước4) Lập và thông báo ke hoạch thanh toán vn đầu tr xây dựng cơ bản bằng nguồn vẫn<small>ngân sách NI à nước ở địa phương</small>

Lập tổng hợp và trình phê dưyệt kế hoạch.

<small>Hàng năm, căn cứ vào chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thơng tr hướng dẫn, thơng</small>

hia Bộ Tài chính. Bộ Kế hoạch và Đi«quan ngang Bộ, UBND các địa phương thực hiện cơng báo s kiểm tra về

<small>"báo số kiểm tra về dự toán ngân stư; các bộ, cor</small>

<small>he ton ngân sich</small>

<small>và tổ chức hướng din các đơn vị chi đầu us rực thuc lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ</small>

n hoge kế hoạch chỉ đầutrbằng vốn sự nghiệp đối với dự án sử dụng vẫn sự nghiệp có inh chất dẫu tr).

<small>với dự án sử dụng vốn đầu tư phát &</small>

<small>“Trong thời gian lập dự toán ngân sich nhà nước hàng năm; đối với các dự án sử dụng.</small>vốn đầu tr phát tiễn, chủ utr cin cr vào <small>.độ và mục tiêu thực hiện dự án lập ké hoạch.</small>vốn đầu tư xây dựng cơ bản của dự án gởi cơ quan quản lý cấp trên; đối với các dự án sử

chất đầu tư, chủ đầu tư căn cứ vào nhu cầu sửa chữa,

<small>dung vẫn sự nghiệp có `.</small>

<small>rộng, nâng cấp các cơ sở vật chat biện có của đơn vị, lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ</small>

bản gi cơ quan quả lý cấp trên. Cơ quan quân lý cắp tên của chủ đầu tư có trích nhiệmtổng hợp kế hoạch vẫn đầu tr xây đựng cơ bản của các chủ đầu tư vào dựtốn ngân ích nhà

<small>tước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. UBND các tinh tổng hợp, lập kế hoạch dự:</small>

toán ngân sich đa phương và phần

<small>HĐND tinh xem xét có ý k</small>

hoạch vốn đầu t xây dựng cơ bản tỉnh Thường trực+sau đó gửi Bộ Tài chính, Bộ Ké hoạch và Đầu tư. Các bộ cũng.lập kế hoạch vốn đầu tr xây dụng cơ bản sử Bộ Tài chính, Bộ K hoạch và

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trên cơ sở kể hoạch phát tiễn ánh t xã hội, các cân đổi chủ yêu của nề kinh tế, Bộ<small>tải chính chủ tì phối hợp vớ các bộ và UBND cắp tinh xây dựng dự oán ngơn sich nhà nước</small>

(tong đồ có dự tốn chỉ đầu tư xây dựng cơ bản), phối hợp với bộ KẾ hoạch và Đầu tr phân

bổ kế hoạch vốn đầu tr xây đựng cơ bản cho timg Bộ, UBND các tinh và các dự án quan<small>trọng của Nhà nước để tinh Chính phủ tinh Quốc hội phé chuẩn.</small>

<small>"Phân bổ kiễn tra và thơng báo kế hoạch:</small>

<small>‘Sau khi dự tốn ngân sách được Quốc hội quyết định và Chính phủ giao dự toán ngân</small>

<small>sách, các Bộ và UBND các cấp lập phương án phân bd vn đầu tư xây dựng cơ bản cho các</small>duran đầu tư thuộc phạm vi quản lý đã đủ thủ tục đầu tư vàxây dựng đảm bảo khóp đúng vớishỉiêu được giao về tổng mức đầu tự, cơ cầu vốn tong nước và vn ngoài nước, cơ cắn<small>ngành lành</small>

<small>quyết của Qu</small>

hội và dự toán ngân sich nhà nước hàng năm. Riêng cúc dự án được đầu tr bằng nguồn vốn

<small>.được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Chính Phủ phải trân thủ đúngHội, kế hoạch của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kính</small>

<small>các dự án quan trọng của Nhà nước của Nhà nước và đúng với Nghị</small>

<small><i inh về ỗi tượng đầu và my sửđọng nguồn vn đầu tr</small>

Phương án phân bồ vốn đầu xây dụng cơ bản của UBND các cép tỉnh HĐND cingsắp thông qua và quyết định Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tự về vie dựkiến phân bổ vốn đầu tr cho từng dự án do cắp Tinh quản lý báo cáo UBND cấp Tình quyết

<small>định. Phịng Tài chính — Kế hoạch huyện chủ tì phối hợp với các cơ quan chức năng của</small>

<small>huyện tham mưu cho UBND cấp huyện phân bổ ốn đầu cho từng dự án do huyện qun ý.</small>

<small>Bộ máy quan lý tài chính ngân sích ở xãtham mưu cho UBND cắp xã lập phương án phân</small>

<small>"bỗ vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án thuộc phạm vi cắp xã quản lý được phân cấp.</small>Sau kải phân bổ vốn đầu tư ho từng dự án: các Bộ và UBND cắp tỉnh gửi kế hoạchxốn đầu tr xây dựng oo bản cho Sở Tài chính, UBND huyện gửi kể hoạch vén đầu tr xâymg cơ bản cho Phịng Tà chính ~ Ki hoạch dé kim tr theo quy định

Sau kh kim ta, nếu kể hoạch phần bổ vốn đầu tư xây dụng chưa bảo đảm theo ding<small>qui định th các Bộ, UBND cức ấp phải diễu chính kỉ theo đúng qui nh. Đối với dự ánTrung wong quản ý trường hợp ế hoạch phân bồ vốn du tr xây đụng cơ bản chưa đảm bảoding quy đnh, Bộ Tai chính có văn bản đề nghị cic Độ điu chin ại. Trường hợp các Bộ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>không điều chỉnh hoặc điều chinh lại nhưng vẫn khơng đúng quy định. Bộ ải chỉnh có văn</small>

<small>bản sửi Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Đối với các dự án địa phương quản lý,</small>trường hợp kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đúng quy định thì Sở Tàichính, Phịng Tài chính huyện có văn bản báo cáo UBND cấp tinh, huyện hoặc xã xem xétđiều chỉnh.

Trên cơ sở vốn đầu tư xảy dựng cơ bản đã được phân bổ hoặc sa khi điều chỉnh đã phùhop với quy định, các Bộ và UBND các cấp thực hiện giao chỉ tê kế hoạch chính thức chocác chủ đầu tr để thực biện, đồng gửi Kho bọc nhà nước nơi chủ đầu tr mở tài khoản của dựcán để theo dõi và làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư.

b) Điều chink ké hoạch thanh toán vần đâu tư năm.

<small>Các Bộ, địa phương ri soát tiến độ thực hiện và mục tiêu dầu tư của các dự án tong</small>

<small>năm để điều chính kế hoạch vốn đầu tư theo thẩm quyền hoặc trình Thú tướng Chính phủ</small>

<small>điều chỉnh, chuyển vốn từ ác dự án khơng có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện</small>

<small>vượt tiến độ, còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hồn thành vượt kế hoạch trong năm.</small>

“rước khi gửi kể hoạch điu chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ qua ti chính, các Bộ, địaphương làm việ với Kho bạc nhà nước để xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh tốncho dự án, số vốn cịn thừa do khơng thực hiện được.

Cơ quan ti chinh các cấp i soát để hơng báo kế hoạch thanh tốn vốn đầu tư điền

<small>chỉnh cho từng dự án như quy định về thông báo giao kế hoạch vốn đầu tr chính thức cho</small>

<small>từng den</small>

<small>“Thời hạn điều chính kế hoạch thanh tốn vốn đầu tr hàng năm kế thúc châm nhất là</small>

ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạchCấp phát thanh toán vor<small>nguén vấn ngân sách Nha nước.</small>

“đâu te déi với các cơng trình thuộc dự án đầu tư sử dụng.Cấp pit thanh oán vốn đầu tr xây dụng cơ bả của ngân ích Nhà nước bao gồm cấp

<small>phát tạm ứng, thu hồi tam ứng và cấp phát thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

“Cấp phái tạm ứng và thư hồi tạm ứng

<small>Đổi tượng cắp phít tạm ứng vốn xây lắp là các gói thần xây ip đã được ký hợp đồng</small>

thi công, Mức vốn tạm ứng của các gới thầu xây lấp được tính bằng tý lệ phn tăm so với giátrị hợp đồng tại địa phương (xem bảng 2 1)

Bảng 2.1: Mức vốn tạm ứng của các gói thầu xây lắp.

Giá trị gói thầu xây lắp. TY lệ tạm ứng. Mức tạm ứng tôi da

<small>< 0t đồng 20% — | 50% <Ké hoach vin nim</small>

104) đồng << 50 tý đồng 15% — |30%<KẾhoghvốnnam30tÿ đồng <Gụ 10% — |30%<KÉhoghvốnnam

Nguồn: Thông tự 082016/TT-BTC ngày 1801/2016 của Bộ Tài ch:

Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết địnhdu tư cho phép, đ với trường hợp người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.

<small>việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp.</small>

<small>tinh quyết định</small>

Để được tam ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tà liệu saugiấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư chứng từ chuyển tiền ban hình theo quy định hệthơng chứng từ kế tốn của Bộ Tài chính; bảo lãnh khoản in tạm ứng của nhà thầu

(chủ đầu tư gửi Kho bac Nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu.

1) đối với các hợp đồng có iá t tam ứng hợp đồng lớn hơn 0l tỷ đồng

<small>"Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần tnh toán khối lượng hoàn thành của hợp</small>

đẳng, mức thu hồ từng lẫn do chủ đầu tr thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể<small>trong hợp đồng và đảm bảo thy hồ hốt khi gi ri thanh tốn khối lượng hồn thành đạt</small>80% giá trị hợp đồng. Đổi với các công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng: vốn.tạm ứng chưa thu hồi nếu quá thai hạn 6 tháng kể từ thời điểm phải thực hiện khốilượng theo tién độ ghi trong hợp đồng mà nhà th <small>chưa thực hiện hoặc sử dụng sai</small>

mục dich, chủ đầu tr có trich nhiệm chủ tả, phốt hợp với Kho bạc Nhã nước để thụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>hii hoàn trả vốn đã lạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp chủ đầu tư chưa thuhồi và khơng có báo cáo đánh giá tinh hình thực hiện và thu hồi tạm ứng vốn, Kho bạc</small>"Nhà nước có văn bản để nghị chủ đầu tư thu hồi của nhà thấu hoặc để nghị chủ đầu tưyéu cầu ổ chức tín dung phát hành bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi nhà thầu

<small>vi phạm cam kết với chủ đầu tư về vige sử dụng vốn tạm ứng</small>

Cấp phát thanh toán khái lượng xây lắp hồn thành

<small>Cấp phát thanh tốn vốn đầu ne xây dựng công inh được thực hiện trê cơ sở nội dung,</small>

<small>phương thức thanh toán tong hợp đồng đã ký kế và khối lượng thực hiện. Tùy theo thời</small>gian thực hiện hợp đồng, tính chất hợp đồng, các bên tham gia thoả thuận áp dụng một

phương thức hoặc kết hợp các phương thức thanh toán sau:

ấp phát thanh toán theo giá trọn gói: Kho bạc Nhà nước cắp phát vốn đầu tư cho chủ.đầu tư thanh ton cho nhà thầu theo giá khoán gon tong hợp đồng, áp đụng cho gối thầu xácđịnh rõ về. khối lượng, chất lượng và thời gian thực hiện. Trường hợp có những phát sinh<small>ngồi hợp đồng nhưng không do nhà thầu gây ra sẽ được người quyết định đầu tư xem xết,</small>di quyết\heo ede điều khoản quy định trong hợp đồng đã ký, Số in cắp phát thanh tốn có<small>thé theo giả đoạn theo phần cơng iệc hồn thành hoc cắp phá thanh tấn một Kin khỉ hoàn</small>thành toàn bộ hợp đồng.

<small>+ Cấp phảt thanh toán theo dom giá cổ định: Kho bạc Nhà nước cấp phát vốn đầu tự chochủ đầu tư thanh tốn cho nhà thầu các cơng vi</small>

trong hợp đồng. Giá tị được thanh toán xác định bằng cách nhân khối lượng hoàn thành thực<small>tổ với đơn giá xác định tước trong hợp đồng.</small>

<small>hoàn thành theo đơn giá xác định trước</small>

+ Cấp phát thanh tốn theo gi

diễm ký hợp đồng khơng đủ điều kiện xác định chính xácbiển động lớn vẻ giá cả do Nhà nước thay đổi hoặc Nhà nước didchính sich và hợp dng có thời gian thực iện tên 12 thing.

<small>chinh được áp dụng cho những gối thiu mà i hi</small>số lượng, khối lượng hoặc có‘chin, bd sung các cơ chế,

Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá tronghp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước<small>khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

‘ar và nhà thầu xác định tiến độ thực hiện theo.thanh toán gởi KBNN. Căn cứ hồ sơ đề“Trên khối lượng đã nghiệm thu, chủ đã

<small>hợp đồng đề nghị thanh toán và lập hồ sơ đề</small>

nghị cp pt vốn do chủ đầu tr gửi đến, KBNN kim tr, kiểm sot, cấp phá vẫn cho chủdần rã thanh toán cho các nh trần, đồn thời thụ hồi tam ứng theo đông quy nh,

<small>Khi hang mục cơng tình. i dự án. dự án thành phn và dự án đầu r bồn thành: chủđầu tư có trích nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tr gửi cơ quan thắm ta và phê duyệt</small>«yet tốn, cơ quan cấp tên trụ tiếp cũ chủ đầu te nỗu có, Kho bạc nhà nước. Quyết toánvon đầu tr phải xá dịnh diy đủ, cính xác số vốn đầu tr thực hiện hàng năm va tổng micvốn đã đầu tư thực biện dự dn; phân định rõ nguồn vồn đầu tư, chỉ phí đầu tư được phép.khơng nh vào giá nộ sản in thành qua dẫn dự n gỉ <small>tr ti sản bàn giao vào sản xuất</small>sử dụng, quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng giá trị tại thời điểm bàn giao đưa dự ánvào vận hành để xác định giá tị tà sản mới ng và giá tị đã sản bàn gio nếu đự ấn đầu tự

<small>kéo dài rong nhiễu năm, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan tài</small>

chính, Kho bạc nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong q trình đầu tư dự án.<small>Riêng dự án thuộc cắp xã, khi dự án cơng ình hồn thành bàn giao và sử dụng tì bộ máy</small>

quan lý tài chính ngân sách ở xã phải thực hiện báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn.

thành Vốn đầu tư được quyết toán giối hạn trong tổng mức đầu tư được cấp có thẳm quyển

<small>phê duyệt hoặc điều chính nêu có và là tồn bộ chi phí hợp pháp, hợp lệ đã thực hiện trong</small>

<small>‘qu tinh đầu tư để đưa dự ấn vào khá thác sử dụng.</small>

<small>“Thắm tra quyết tốn vẫn đầu tư hồn thành: ác dự án do địa phương quản lý, Sở Tài</small>

chính chủ thẳm tra đối với các dự ấn do Tint phố trung ương quản lý: Phịng Tài<small>chính ké hoạch chủ t thắm tra đố với các dự án do huyện/quận4hành phổ trực thuộc inh</small>

<small>“quản lý; Bộ máy quản lý ngân sách xã chủ trì tham tra đối với các dự án thuộc cấp xã quản lý.</small>

“Thẩm quyền phê duyệt và thời hạn quyết

Kết quả thấm tra quyết tốn vốn đầu tư hồn thành, người có thẳm quyển xem xét phê duyệt«qu tốn vốn đầu tr hồn thành. Thim quyền phê duyệt quyết tốn vốn đầu tr hoàn thành<small>duoc phê duyệt như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>~ Các đưân do địa phương quản lý, người có thầm gu</small>thắm quyỂn phê duyệt quy tốn

~ Thời hạn quyết tốn vốn đầu tr hồn thành bao gồm: Thời hạn nộp hỗ sơ quyết tốndảự án hồn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn được tính từngày ký biên bản bản giao đưa cơng trình của dy án vào sử dụng. Thời gian thẩm tra,phê duyệt quyết tốn tính từ ngày nhận đủ hd sơ guyết toán theo quy định. Thời hạn

<small>-quyế toán vin đầu tr tối đa được quy định (xem bảng L3)</small>

Bảng 22: Thời bạn quyết tốn vốn đầu r hồn thành

<small>Dyan QTQG |Nhóm A | Nhóm B | Nhóm CThời hạn nộp HSQT tình phê duyệt</small>

<small>aa (09 tháng |09 thang | 06 tháng | 03 tháng</small>

<small>kuyế oán</small>

Thời gian thấm tra phê duyệt quyếttoán |07 tháng |04 tháng | 02 tháng | 01 thángNain: Thân tr 09/2014/TT-BTC ngày 1841/2016 cửa Bộ Tả chink2.1.23. Nguyên tắc quản lý sử dụng vốn đầu ne xây đụng cơ bản bằng nguén vn ngân sách<small>Nha nước</small>

<small>Chỉ đầu tư xây đựng cơ bản là một khoản chỉ lớn và chiếm tỷtrọng chủ yếu trong tổng</small>

nguồn vin chỉ đầu tư hít iển của ngân sich Nhà nước. Nguồn vốn chỉ đầu tr xây dụng cơ<small>bản chịu sự chỉ phối re fp bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bin. Vì vậy, việc quản lý</small>chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nha nước phải đảm bảo các nguyên

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hoạch phát tiễn ánh tế ở từng hỏi kỳ phát triển kinh tế của đất nước. Chỉ có dim bảonguyên tắc này tì tin vốn cắp ra mới đúng kế hoạch, có hiệu quả theo ding chủ trương đầu<small>tự xây đựng của Nhà nước.</small>

<small>- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư. Sự cần thiết đầu tư</small>

cdự án, lập dự án đầu tư (dự án tiễn khả thí, dự án khả thi) xét duyệt và quyết định đầu tư dự án

u tư. Chỉ khi có quyết định đà

<small>n phê duyệt thì dự án mới được ghi vào trong ké hoạch dầu tư xây dựng cơtự dự án đượclà những nội dung của công việc chuẩn bị</small>

<small>cấp có thẳm q</small>

<small>"bản của nhà nước và mới được cắp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản,</small>

<small>~ Giải đoạn thực hiện đầu t 1 giai đoạn thực hiện những công tác cain bịxây dụng</small>

<small>‘va thực hiện công tác đầu tư xây dựng dự án. Trong giai đoạn này các tài liệu về thiết kế dự.</small>

toán, hop đồng th cơng...được hồn thành. Chất lượng lập duyệt cũng như đảm bảo cungsắp kip thi các gu tiết kế dự toán cóý nghĩa quyết định tong trong việc sử dụng hợp ývn đầu tư xây dựng cơ bản. Trê cơ sở những ti liệu thiết ké dự toán được duyệt việc tỉ

<small>sơng xâ lắp cơng mình mới được thực hign và xố đầu te xây dựng cơ bản mới được chỉ ra</small>

‘cho việc thực hiện các khối lượng xây lắp đó.

<small>- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công tinh vào Khai tác và sử dạng: gi đạn</small>

<small>khánh thành nghiệm thu.</small>

cho dự án chỉ được thực in đăng the báo cio quyt toán

thực chỉ cấp phát vốn đầu tự<small>án đầu tư được duyệt</small>

tàn giao và quyết toán vốn đầu tư.

"Đáng mục dch, ding kỂ hoạch: Nguồn vin ngin sich Nhà nước dầu tư cho các côngtinh, den được xác định trong kế hoạch ngân sich Nhà nước bằng năm dựa tên kể hoạch)<small>phá tiển kinh tế xã hội của toàn bộ nền kinh té quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của</small>từng bộ, ngành, dia phương, từng dom vị cơ sở và khả năng nguôn vốn của ngân sách Nhà<small>nước. Vi vậy, cấp phát vẫn dầu tr xây dựng cơ bản của ngân sch Nhà nước đúng mục dich,</small>đúng kế hoạch nhằm tuân thi đúng ngu

đi của toàn bộ nên kánh tế quốc dn củ từng ngành. từng in vực và từng diaén tắc quản lý ngân sách Nhà nước và đảm bảo tinh

Việ cấp phát vẫn đầu ne xây dmg cơ bản chỉ được thực hiện theo mức độ thet hồn<small>thành kế hoạch, tong phạm vi giá dự tốn được duygt: Sản phim xây dựng cơ bản có vốn</small>dẫu lớn, thời gian xây dựng i, kết cấu kỹ thuật phúc tạp. Quản ý và ấp vốn theo khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

lượng thực tế hoàn thành kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quả trình đầu tư xây dựng cơ bảnđược tiến hành liên tục đúng kế hoạch và tến độ, kiểm tr chặt chẽ được chất lượng từng khốilượng xây đựng cơ bản và chất lượng công tinh hồn tình, đảm bảo vén đầu ne được sửcdụng đúng mục đích và cổ vt te dim bảo, tránh dong và gy thất thốt lãng phí vin đền

âu tr xây dựng cơ bản được thực hiện bi

khơng hồn trả và cho vay có hồn ti: Cp phát vốn đầu tr xây đụng cơ bản bằng nguồn vốnViệ cắp vỏ

<small>ngân sách Nhà nước được thực hiện theo phương thức cấp phát khơng hồn trả và cho vay có.</small>bồn tr nhằm đảm bảo vốn để đầu t các dn củ tiết phải đu thuộc kế cấu hạ tinginh tế - xã hội, quốc phịng an nình..., từ kết cấu đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiếtcho pit tin tồn điện vi cin đối của nên kính quốc dân

Giám. ing đằng tỉ ip phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thực hiện kiểm.

tra bằng đồng tên đối với việc sử dụng đồng mục ích cỏ hiệu quả vốn đầu te: Kiểm tra

<small>bằng đồng tiễn đối với vie sử dụng tiễn vốn ding mục đích, đúng kế hoạch, có hiệu qua à sự</small>

thể hiện chức năng của tà chính. Cấp phát vốn đầu tr xây dựng cơ bản phải thực hiện kiểm,tra bằng đồng tin có tác dụng đảm bảo sử dụng tiền vn tết kim đúng mục dich, đúng kếhoạch và thúc đấy các dom vị thực hiện tt inh tự đầu tr và xây dựng, kế hoạch tin độ thịsông đảm bảo chất lượng công tỉnh và hồn thành cơng hình đồng thời bạn để đưa vào sử<small>dụng</small>

Cúc nguyên ác tên là một thể thông nhất chỉ phối tàn bộ cơng tíc quấn lý chỉ đu te

<small>xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Chúng có mồi quan hệ chặt chẽ vớihau va là điều kiện tiền đề thực hiện lẫn nhau.</small>

2.124. TỔ chức bộ máy quản lý sử dụng ấn dẫu xây dạng cơ bản bằng nguén vin ngân<small>ích Nhà nước ở đụ phương</small>

<small>“heo Hiển pháp, quả lý chung về tải chính trên phạm vĩ cả nước thuộc Quốc</small>hội và Chính phủ, ở địa phương là Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân các cắp còn.<small>{quan lý các hoạt động nghiệp vụ tai chính là trách nhiệm của Bộ máy tổ chức các cơi</small>«quan ti chính (Sở Tải chính ở cắp tỉnh, phơng ải chính- kể hoạch ở cắp huyện và Bantải chính ở cấp xã), các tỏ chức quản lý tải chính chuyên ngành (kho Bạc nhà nước cácsắp) thực hiện tản bộ cơng tác quin lý tải chính cơng ni chung, trong đồ có quản lý

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hi đầu te XDCB bằng nguồn vốn NSNN n

phận trong bộ máy quản lý chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn NSNN ở địa phương như<small>riêng. Cụ thể chức năng của từng bộ</small>

<small>Hội đồng nhân dân các cấp</small>

Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chỉ ngân sách được cắp trên giao và tinh hình thực tế<small>tại địa phương, quyết dink</small>

Dự toán chỉ ngân sách địa phương, bao gồm chỉ ngân sách cắp mình và chỉ ngânsich dia phương cắp dưới, chỉ tễt theo chỉ đầu tư phát triển, chỉ thường xuyên, chỉ tr<small>nợ l i, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phịng ngân sách. Trong chỉ đầu tư phát</small>

<small>triển và chỉ thường xuyên có mức chỉ cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - dio tạo và day</small>

8, khoa học và công nghệ.

Quyết định phân bổ dự tốn ngân sách cắp mình:

<small>- Tơng số chỉ đầu tơ phát tiễn và chỉ thường xuyên theo từng lĩnh vực chỉ bổsung quỹ dự trữ tài chính địa phương; dự phịng ngân sách;</small>

<small>- Dự tốn chỉ đầu tư phát triển, chỉ thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị thuộc.</small>sắp mình theo từng nh vục;

~ Mức bổ sung cho ngân sách từng địa phương cấp dưới trực tiếp, gồm bỏ sung.<small>cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu.</small>

Phê chuẩn quyết toán ngân sich địa phương

Quyết định các chủ trương. biện pháp dé triển khai thực hiện ngân<small>phương.</small>

Quyết định điều chính dự tốn ngân sich địa phương trong trường hợp cin thiếtGi sắt việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định

<small>Bai bỏ văn bản quy phạm pháp luật về tài chính - ngân sách của Ủy ban nhân.</small>

dân, Chủ tịch Uy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp tri

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh. nghị quyết của Ủy ban<small>thường vụ Quốc hội và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên</small>

Quyết định danh mục cóc chương trình, dự án (huộc ké hoạch đầu tư trung hạn<small>nguồn ngân sich nhà nước của ngân sich cấp mình: quyết định chương trình, dự ấn</small>đầu tư quan trọng của địa phương được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

<small>Thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Luật NSNN.</small>

<small>Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư, kho</small>

bac nhà nước, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành chế độ, chính sách tảichính trong đầu tư phát triển, tinh hình quan lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh.<small>suy</small>

<small>hồi các khoản, nội dung chỉ sai quy định</small>

tốn vốn đầu tư để có giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu

Được quyển yêu cầu Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tr cung cấp tả liệu, thông tin<small>cần thiết phục vụ cho công tác quản lý nhà nước vé tả chính trong đầu tư xây dng,</small>bao gm tải liệu phục vụ cho thẳm định dự án đầu tư và bổ trí kể hoạch vốn đầu tư<small>hằng năm, ti liệu báo cáo tỉnh hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo</small>

quy định về chế độ thông tin báo cáo, các tai liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu

Kho bạc Nhà nước các cấp

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Ban hành quy trình thanh tốn vin đầu tư để thực hi thống nhất trong cả nước.

<small>Hướng din chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vồn.</small>

Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và<small>ding thời gian quy định</small>

Có ý kiến rõ rằng bằng văn ban cho chủ đầu tư đổi với những khoản giảm thanhoán, tr lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toần vẫn

<small>Đơn đốc chủ đầu tw thanh tốn dứt điểm cơng nợ khi dự án đã quyết toán và tắt</small>

<small>toán tài khoản.</small>

Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết tốn sử dụng vốn đầu tr, vốn sựnghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguén vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và.

<small>hướng dẫn của Bộ Tài chính.</small>

Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hé sơ, tải liệu, thông tin theo chế độquy định để phục vụ cho cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn. Khi cin thiết được nim<small>tình hình thực tế tại hiện trường.</small>

Dinh kỳ và đột xuất kiểm tra chủ đầu tư về tỉnh hình thực hiện dự án, việc cl <sub>p</sub><small>ảnh chế độ chính sách ti chính đầu tư phát iễn, tinh hình quản ý sử dụng vẫn đầu</small>tu; được phép tạm ngừng thành toán vẫn hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụngsai mục đích, sai di tượng hoặc tái với chế độ quân lý tải chính của nhà nước, đồng

<small>thời báo cáo Bộ Tai chính để xử lý</small>

Tổ chức cơng tắc kiểm sốt, thanh toần vốn theo quy trình nghiệp vụ thơng nh

<small>dom giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt che, thanh toán kịp thời,</small>

<small>diy đủ, tiện lợi cho chủ đầu tư.</small>

“Trường hợp phat hiện quyết định của ác cắp có thẳm quyén tr với quy định<small>hiện hà</small>

sian quy định mà không được trả lời thi được quyỄn giải quyết theo đ xuất của mình:ih, phải có văn bản để nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất, nếu quá thời

<small>nếu được trả lời mà xét thấy không thỏa đáng thì vẫn phải giải quyết theo ý kiến của</small>

sắp có thẳm quyển, đồng thai phải báo cáo lên cơ quan cỏ thẳm quyền cao hơn và báo

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>cáo cơ quan tải chính để xemxử lý</small>

<small>Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong nanlũy kế số thanh tốn từ.</small>khởi cơng đến hết niên độ ngân sách nhà nước cho từng dự án, nhận xét về kết quả<small>chấp hành chế độ quản lý, chấp hành định mức, don giá, các chế độ chính sách theo</small>uy định

Chủ đầu ne

<small>Thục hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định, Tiếp nhận và sử dụng</small>

<small>vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, iết kiệm và có hiệu quả. Cl tắp hành đúng quy</small>định của pháp luật vỀ chế độ quản ý ải chính đầu tư phát tein,

<small>Chịu trách nhí</small> về chất lượng cơng tình, sự ding din, hợp pháp của khối<small>lượng dự ân hoặc tiến độ thực hiện khi thanh tốn, dim bảo chính sắc, trung thực, hop</small>

pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cắp cho kho bạc nha nước và cơ quan.

<small>chức năng,</small>

<small>Khi có khối lượng đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hành nghiệm thu kịp thi,</small>

lập diy đủ hỗ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu trong thời hạn quy<small>định</small>

Báo cáo kịp thời, diy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ<small>«quan nhà nước có liên quan; cung cắp hồ sơ ti liệu, nh hình theo quy định cho Kho</small>

<small>bạc nhà nước và cơ quan tải chính để phục vụ cho cơng tắc quản lý và thanh quyết</small>

toán vn: chịu sự kiểm tra của cơ quan tải chỉnh và cơ quan quyết định đầu tr về tỉnh

<small>hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tai chính đầu tư phát triển</small>

<small>của Nhà nước,</small>

Thực hiện kế toán đơn vi chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo đơn vị hiện<small>hành</small>

<small>Được u cầu thanh tốn vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc nhà</small>

<small>nước trả lời, giải thích.</small>

2.2.19 luận về quản lý chí phí đầu tr xây dựng sử dụng vén ngân sách nhà nước

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.2.1. Nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu ne xây dựng

Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, có 04 nguyên tắc quản lý<small>lầu tự xây dựng sau đây:</small>

<small>~ Quan lý chi phi đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu qua dự án.</small>

đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây đựng theo quy định tại khoản 1

<small>Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dung. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tinh</small>

<small>ng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gối thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết</small>

<small>kỂ, chỉ din kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bing giá thị trường tại thời điểm xác</small>

<small>định chỉ phí và khu vực xây dựng cơng trình</small>

<small>~ Nhà nước thực hiện quả lý chỉ phi đầu ue xây đựng thông qua việc ban hành,</small>

hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp<small>lập và quan lý chỉ phi đầu tư xây dựng.</small>

~ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn.<small>bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng</small>

<small>trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức</small>

đầu te được điều chính theo quy định tei Điều 7 Nghị định này, Chủ đầu tr được thuếtổ chức, cả nhân tư vấn quản lý chỉ phí đã điều ki

2.2.2. Nội dung quân lý chỉ phí đầu tự xây dựng cơng trình

Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và Thông tư số BXD ngày 10/3/2016, các nội dung có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xâyđựng cơng trình bao gồm: Lap, thẳm định, phê duyệt, đi <small>chỉnh tổng mức đầu; Lập,thấm định, phê duyệt, điều chinh dự tốn xây dựng cơng trình; Xây dựng và quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

06/2016/TT-định mức và giả xây dưng: Thanh toán, quyết toin vn đầu tư xây đựng công tỉnh sửdụng vốn nhà nước và các quy định khác có liễn quan đến quyền và trách nhiệm củacác bên liên quan trực tiếp đến q trình hình thành chi phí.

<small>QUẦN LÝ CHÍ PHí ĐẦU TƯ</small>

<small>"XÂY DUNG CƠNG TRÌNH</small>

<small>LẬP, THÂM. TẬP, THÂM. XÂY DỰNG THANHĐỊNH, PHÊ. ĐỊNH, PHÊ. VÀ QUAN TOÁN,</small>

buyer, DUYỆT, LÝ DINH QUYẾT

<small>ĐIÊU CHÍNH. ĐIÊU CHÍNH MỤC VÀ. TỐN VỐN</small>

TONG MỨC DỰ TỐN. GIÁ XÂY ĐÀU TƯ.

ĐẦU TƯ XÂY DUNG DỤNG. XÂY DUNG

<small>XÂY DUNG CƠNG CƠNG CƠNGCƠNG TRÌNH TRÌNH ‘TRINHTRINH</small>

<small>dung quản lý chi phí đầu tr xây đựng</small>

<small>‘CHIP ĐẦU</small>

<small>Hình 2.2. Các chi phi trong tổng mức đầu tư.</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>DỤ TOÁNDUNG CÔNG TI</small>

223. Các quy định hiện hành về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng sử dụng vén ngân<small>sách nhà nước</small>

<small>Định mức xây dựng bao gồm: định mức kinh tế-kỹ thuật và định mức chỉ phí</small>

<small>“Định mức kinh tếthuật là mức hao phí cần thiết về vật lệnhân cơng và máy thi</small>

<small>sơng để hồn thành một đơ vị khối lượng công ác xây đụng. Bao gm: Định mức dự tốn</small>

xây dựng cơng tình phần xây dựng, kip đặt, khảo sát sửa chữa thí nghiệm vật lig, cấu kiệnwade cu xây dụng và các inh mức xây dụng khác.

Định mức ci phí: ding đ xác định chỉ phí của một loi sông việc trong hoạt động<small>xây dựng bao gém: Định mức chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí er vẫn đầu tư xây dựng, chỉ phí</small>

<small>chung, thụ nhập chịu thuế tinh ue, chỉ phí hạng mục chung và một số định mức chỉ phí</small>

<small>‹ÿ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chỉ</small>

<small>hoàn thành một đơn vị khối lượng.</small>

<small>Đơn giá xây dựng cơng trình: là chỉ iêu kinh tế</small>

phí tr tgp về vật liệu. nhân công và mấy thi công<small>sông tá xây dụng của cơng tình xây dựng cụ thể</small>

Hop đồng xây dựng: là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn ban giữa bên giao.du và bên nhận thẫu về việc xác lập, thay dỗi hoặc chấm đút quyền, ng <small>vụ, trách nhiệm.</small>

<small>cca các bên để thực hiện, một s ng</small>

<small>+ nhiệm vụ phái thực hiện: c</small>loại bảo lãnh chất lượng và các yêu cằu k thuật khác của côn vi

<small>xây dung bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Các công vi</small>

<small>; thời gian va tiến độ thực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>giá hop đồng, phương thức thanh toán; điều kiện nghiệm thu vài</small>

<small>inh hợp đồng; các thỏa thuận khác theo từng,giao: thời hạn bảo,</small>hành, rch nhiệm do vi phạm bop đồng điều

loại hợp đồng: ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng<small>Cac loại hợp đồng</small>

~ Theo tính chất cơng việc, hợp đồng xây dựng có các loại sau: hợp đồng tư vấn xây<small>dung; hợp đồng thi công hợpcấp thiết bị cơng</small>iy đơng cơng tình: hợp đồng cung cả

<small>(vid tit là EPD hợp đồng</small>

<small>thiết bị công nại</small>

<small>đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công</small>

nghệ và thi công xây dựng cơng tình (vit it a PC) hợp đồng thiết kể cũng cắp thiết bị sôngnghệ và thi công xây dựng cơng tình (vit i là EPC) và hợp đồng tổng thầu chữa khóa tuo

+ Theo giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng gém các loại sau: hợp dng trọn gi. hợpđồng theo đơn giá cổ định, hợp đồng theo đơn giá điễu chỉnh; hop đồng theo thời gian và bop<small>đồng the ý lệ</small>

23. Kinh nghiệm sử dụng vồn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở mộtsố địa phương và bài học kinh nghiệm cho huyện Cần Giuộc

2.3.1. Kinh nghiệm sử dụng vẫn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây đựng cơ bản ở mộtsố địa phương.

23.11. Kinh nghiện sử dụng vẫn ngân sách Nhà nước cho đầu ar xậy dụng cơ bản của

<small>hành phổ Tân An, tỉnh Long An</small>

Đầu tư XDCB bằng vốn ngân sich sáp phần đưa vào sử dụng nhiều công trình

<small>‘quan trọng (cầu đường, trụ sở, trường học, khu tái định cư..., hạ ting kinh tế - xã hội</small>

<small>ở thành phổ Tân An có sựthiện đảng kể. Nhiều cơng tình lớn được khởi công,công tác quy hoạch được quan tâm. Những yếu tổ đó là tiễn đẺ, động lực thúc đẩy kinh.</small>tế - xã hội phát triển.

Chính quyển thành phố Tân An đạt được kết quả tên là do

Địa phương đã dé cao vai trò của kế hoạch chiến lược trong việc xác định thứ tựtu tiên chỉ đầu tr XDCB bằng nguồn vốn NSNN, Các quy hoạch liên kết và cân đối

<small>giữa các ngành và gắn kết kế hoạch với nguồn lục của địa phương. Ning cao chit</small>

<small>37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

lượng công tác thẳm định dự án đầu tư XDCB. Địa phương đã ban hành các tiêu chí<small>minh bạch để đánh giá và lựa chọn dự án.</small>

Xie định thứ tự vu tiên và lập dự toán chỉ đầu te XDCB bằng nguồn vốn NSNN,theo khuôn khổ chỉ tiêu trung hạn. Mỗi dự án đầu tư XDCB cổ kể hoạch đồng ngân

<small>sách xác định rõ trong 5 năm.</small>

Việc phân bỗ vốn đảm bảo theo đồng quy định của Luật Đầu tư công: Chỉ đạo

<small>của UBND tinh và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên nguyên tắc: Tập trung</small>

bổ trí vốn để thanh ton nợ đọng XDCB: bổ tri vốn cho các cơng tình chuyển tiếp<small>«quan trọng cần sém hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy tác dụng: khơng bé trí</small>vốn cho các cơng trình mới nếu chưa được UBND tỉnh đồng ¥ cho phép khởi công.bing văn bản.

Cùng với việc phân bê vốn đầu tư phát triển, để tránh phát sinh nợ đọng trong.<small>>‘rung đẩy nhanh tién độ thi công, giải ngân đối với các dự án đang triển khai, góp phanXDCB, tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn vốn đầu tư công;</small>

ning cao hiệu quả của nguồn vốn ngân sách nhà nước. Mặt khác, thành phố cũng tíchse kêu gọi dầu tư theo hình thức đối ức cơng - tư để giảm áp lực đầu tư từ nguồn vốnngân sách, đồng thời đảm bảo nguồn lực đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ ting. Để dim bảo<small>4 gii ngân vin XDCB, đối với các dự ân mới, thành phổ đãtập trung tiển Khai</small>

<small>hoàn thiện hd sơ, phê duyệt để kịp thời tổ chức lựa chọn nhà thầu thi cơng theo kế</small>

hoạch dé ra Bên cạnh đó, thành phổ đôn đốc các nhà thầu đầy nhanh tiến độ thi công:<small>tăng cường kiểm tra, giám sắt chặt che về chất lượng, tiến độ cơng tinh, đặc bit là</small>sắc cơng trình chuyển tiếp và cơng tình trọng điểm có vốn đầu tư lớn của thành phổ.<small>Đồng thời, chủ động giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tạo</small>điều kiện thuận lợi để các đơn vị thi công thực hiện đúng tiễn độ kỷ kết.

<small>23.1.2. Kinh nghiện sử dụng vẫn ngôn sách Nhà nước cho đầu ae xây dụng cơ bản củaThành phó Mỹ Tho, tinh Tien Giang</small>

<small>‘Tién Giang là địa phương đã thành công trong lĩnh vựccách hành chính, nâng</small>cao năng lực quan lý nhà nước trên tắt cả ác lĩnh vực, đặc biệt là quản lý nhà nước ởlĩnh vực đầu tư XDCB, Qua tấp cận triển khai cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng trên<small>địa bàn tỉnh nói chung và thành phố Mỹ Tho nói riêng có những nét nỗi tội cụ thé:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>- Trên cơ sở nội dung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý vốn</small>đầu tư và xây dụng của UBND tinh Tiền Giang, UBND thành phd Mỹ Tho đã cụ thểhoá các cơng trình quản lý theo thắm quyền được phân cơng, phân cấp. Điểm nỗi trộicia UBND thành phổ Mỹ Tho là đã hưởng dẫn chỉ tết về tình tự các bước triển khaiđầu tư và xây dựng: từ xin chủ trương đầu tu; chọn địa điểm đầu tu lập và phê duyệt«aay hoạch tổng thé mặt bằng: lập dự ân đầu tr; thanh tốn chỉ phí lập dự ấn: thắm định<small>phê duyệt dự án; lập thiết ké tổng dự toán; bổ trí và đăng ký vốn đầu tư; đền bù và giải</small>phóng mặt bing: 6 chức đầu thầu hoặc chi định thẫu; tổ chức thi công; quản lý chấtlượng tong thi công; cấp phát vốn dầu tư; nghiệm thu dưa cơng tình vào sử đụng:đến thanh quyết tốn và bảo hành cơng tinh, Gin với các bước theo tình tự trên là<small>thủ tục,</small> 1 sơ cần có trích nhiệm, quyền hạn quản lý, thự lý cũa ác chủ thể rong hệ

<small>thống quản lý, vận hành vốn đầu tư và xây dựng. Việc cụ thé hố quy trình quản lý và</small>

của nhà nước đã tạo một bước đột phá của UBND thành phố Mỹ<small>‘Tho trong khâu cải cách hành chính và nắng cao năng lực của bộ máy Nhà nước,</small>

<small>fang cao chất lượng công tác thim định dự án đầu te XDCB.</small>

<small>- Phối hợp chặt chế giữa các cơ quan chức năng. Các cơ quan đánh giá, kiểm tra,</small>thanh tra giúp cho các cơ quan quản lý chỉ NSNN trong đầu tư XDCB có thơng tin, kế<small>thừa và phản hồi để ngày càng hoàn thiquản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB.</small>

- Phát huy cao vai trò của cá nhân lãnh đạo chủ chét vẺ tỉnh thần gương mẫu,<small>“dim làm”, "dám chịu trách nhiệm!</small>

<small>Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình, nâng</small>

cao chất lượng hệ thống thanh tra chuyên ngành, trung tâm kiêm định chất lượng, mở<small>rộng giám sát của cộng đồng. Bảo đảm các cơng trình được bổ trí vốn của Nhà nước</small>

phải được thanh quyết toán và kiểm toán đúng tién độ và thời gian. Cùng cố kiện toàn

tổ chức bộ máy ban quản lý dự án và hệ thống quản lý nhà nước.

2.32. Kinh nghiện sử dạng vẫn ngân sách Nhà mước cho đầu tr xấy dựng cơ bản của<small>của huyện Can Giuge</small>

<small>Quản lý sử dụng vốn ngân sách vio đầu tr XDCB là một lĩnh vực đặc biệt quan</small>

trọng công tie quản lý chỉ NSNN, bên cạnh các ĩnh vực quản lý về chất lượng, khối

<small>39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

lượng, tiễn độ, an tồn và mơi trường..Sự hiệu quả của việc quản lý sử dụng vé<small>NSNN trong đầu tư xây dựng được thể hiện ở nhiều mặt, trong đó chủ yêu là việc sử</small>dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây đựng cơ bản. Để đạt được kết quả trên, thì việcquân lý sử dụng vốn ngin sich vào đầu tr XDCB phải được thực hiện xuyên suốt

<small>trong tắt cả các giai đoạn đẫu tr và các lĩnh vục đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo sit </small>

-lập dự ân đầu tư, qua các quả trình -lập thiết ké-de toán, đầu thầu và lựa chọn nhà thầu,<small>cung cấp vit tư thit bi, thi công xây dựng đến khi hồn thành đưa cơng trinh vào sử</small>đụng, thanh tốn và quyết toán vốn đầu tư. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tr<small>xây dựng cơ bản là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt quá tình đầu tư xây dụng. Bài</small>học kinh nghiệm về sử dụng vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vẫn NSNN của huyện Cin<small>Giuộc</small>

Cần có hướng dẫn cụ thể cho từng khâu quản lý sử dụng vốn ngân sách vào đầu<small>tự XDCB, các phương pháp đánh giá, kỹ thuật đánh giá và các tiêu chí đánh giá cụ thé</small>cho ting lĩnh vực đầu tư XDCB.

<small>Cin sự phối hợp chat chế giữa các cơ quan chức năng. Các cơ quan đánh gid,</small>kiểm tra, thanh tra giúp cho các cơ quan quản lý chỉ đầu tư XDCB cổ thông tn, kể

<small>thửa và phan hồi để ngày càng hoàn thiện quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB.</small>

<small>“Tổ chức hiện quả hoạt động tổ chức, nâng cao chất lượng công te quan lý dự án,</small>

<small>năng lực đội ng cần bộ, công chức, viên chức quản lý đầu tr XDCB bing nguồn vốn</small>

<small>Quy định trách nhiệm rõ rang trong từng khâu quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn</small>

vốn NSNN. Dé cao trách nhiệm của cán bộ, công chức thảm định Báo cáo chủ trươngdầu tự và người quyết định đầu tư (Chủ tịch UBND huyện đối với các dự án sử dụng

<small>ngân sách huyện), phải có đủ trình độ chun mơn, chịu trách nhiệm và được hưởng.</small>

kết qua từ đầu tự,

Công tác thanh tra, kiểm tra phải có ý nghĩa thực sự, kết quả đánh giá được sirdụng đểđiều chính, hồn thiện cơng tác quản lý đầu tr XDCB bằng nguồn vẫn NSNN<small>trong tương lai. Tăng cường vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân và giám sát đầu tư</small>công đồng

</div>

×