Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 86 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tac giả xin cam đoan răng nội dung cua ban Luận văn này chưa được nộp cho bat ky

một chương trình dao tạo cấp bằng nào khác.

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện. Các

kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bấtkỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu

(nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi ngn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn

Tăng Thị Khánh Vân

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>Tác giá xin tn trọng cảm on các thầy, các cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác</small>

giả hoàn thành luận văn nay, Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy hướng dẫn

<small>= PGS.TS Nguyễn Bá Uân đã dinh nhéu thai gian, cơng sức và chỉ bảo tận tình giúptác giả có được kiến thức để hồn thành luận văn,</small>

Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học của Khoa Cơng

<small>trình đã đưa ra những góp ý, những lời khun q giá giúp hồn thiện hơn cho bảnluận văn này,</small>

<small>“Tác giả cũng xin trân trọng cảm on lãnh đạo Ban QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT</small>

Nghệ An đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tác giả trong thời gian

<small>học tập và thu thập thơng tin, tải liệu trong qua trình thực hiện luận văn.</small>

Xin cảm on bạn bẻ, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đờ, chia sẻ khó khăn và động viêntắc giả trong suốt qui trình học tip và nghiên cứu để hồn thành luận văn này,

<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn có trắnh</small>

khỏi những thiểu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp dé bản luận văn

<small>được hoàn thiện hơn.“Xin trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH vDANH MỤC CÁC BANG BIÊU. vi

<small>DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ vũ</small>

PHAN MỞ DAU 1CHUONG | _ TONG QUAN VE DỰ ÁN VA QUAN LÝ CHI PHI CÁC DỰ ANSỬ DUNG VON NGAN SÁCH NHÀ NƯỚC.

<small>1.1. Tổng quan về dự án và quản lý dự án sử dung vốn ngần sách nhà nước.1.1.1. Dyan DTXD và các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD,</small>

1.1.2. Vốn Ngân sách nhà nước và dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước,

<small>1.2 _ Công tác quản lý chi phi các dự án ĐTXD ngành NN và PTNT.</small>

<small>12.2. Kết qua dat được tong quản lý chi phsác dự án ngành NN và PTNT</small>

1.3 _ Những bai học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí dự án. 9

<small>13.1 Những bài học kinh nghiệm ở nước ngoài. 91.3.2 Những bài học kinh nghiệm trong nước "1.3.3 - Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban QLDA ngành Nông nghiệp vàPTNT Nghệ An 4</small>

1.4 Tổng quan các cơng tri nghiên cứu có liên quan đến để tài “Kết luận chương 1 IsCHUONG2 _ CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DỰNG.

<small>TRONG GIẢI DOAN THUC HIỆN DỰ ÁN "</small>

2.1 Khái niệm, nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng "

<small>21 Khái niệm chi phi và quản Lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ”</small>

2.1.2 Nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng. 19

<small>22. Nội dung quản lý chỉ phí dự án trong giai đoạn thực biện dự án rên góc độsửa chủ đầu he 20</small>

<small>2.2.1. Quản lý chi phi trong việc lập dự tốn xây dựng cơng tình 20</small>

2.2.2 Quản lý chỉ phi trong thắm định, phê duyệt và điều chỉnh dự tốn xây

<small>cdựng cơng trình 28</small>

22.3 Quản lý chỉ phí trong giải đoạn bồi thường giải phóng mặt bằng... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.4 Quin lý chỉ phí đầu tự trong bước lựa chọn nhà thầu thi công 32

<small>22.5 Quản lý chi phitu trong giai đoạn thi công xây dựng cơng trình... 342:3 ˆ Các tiêu chỉ đánh gi cơng tác quản lý chỉ phí dự án ĐTXD, 324 Những nhân tổ ảnh hưởng tồi công tắc quản lý chỉ phí DA DTXD. 35</small>

<small>24.1 Nhân tố chủ quan: 35</small>

2.5 Hg thống văn bản pháp luật hiện hành guy định vé quản lý chỉ phí dự án đầu

<small>tw xây đựng cơng tình 36</small>

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CƠNG TAC

<small>QUẦN LÝ CHI PHÍ PAU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIẢI DOAN THỰC HIEN DỰ</small>

AN TẠI BẠN QUẦN LÝ DỰ ÁN NGANH NN VA PTNT NGHỆ AN 39

<small>3.1 Giới thiệu lan QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An. 39</small>

3/11 Giới thiệu chung về Ban QLDA 39

<small>3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ban. 2</small>

<small>3.2. Thực trang quản lý chỉ phi đầu nw xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án ại</small>

<small>Ban trong những năm qua 4</small>

3.2.1 Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng 44

<small>3.2.2 Đánh giá thực trang quản ý chỉ phí ĐTXD giai đoạn thực hiện dự án tạiBan 49</small>

<small>3.3. ĐỀ xuấtgiải pháp ting cường công tie quản lý chi phi ĐTXD trong giai đoạn</small>

<small>thực hiện dự én tại Ban, 33</small>

3.3.1 Nguyễn ắc để xuất các giải pháp _

<small>3.422. Các gii pháp liên quan đếntổ chức quản ý 5s</small>

3.3.3 Giảipháp trong lập hỗ sơ tư vấn thiết kế 6

<small>3.344 ˆ Giải pháp trong chun bị mặt bằng thi công xây dựng công trnh... 67</small>

<small>3.3.5. Giảipháp trong lựa chọn nha thầu và ky kết hợp đồng, 68</small>

3.3.6 Giải pháp trong triển khai thi công và nghiệm thu khối lượng. T03.3.7 Các giả pháp hỗ trợ khác 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

Số hình "Tên hình. Trang

<small>Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy hiện tại của máy hiện tại của Ban QLDA. 44</small>

Hình 3.2 Đập chính hồ chứa nước Vie Mắu, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An 47

<small>Hình 3.3 Đập Tring Đen, huyện Nam Ban, Nghệ An 47</small>

<small>Hình 3.4 Đập Bưởi, huyện Nghi Lộc, Nghệ An. 48</small>

Hình 3.5 Đập phụ 2 dự án Khe Lại - Vực Mắu, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An 48Hình 3.6 Đề xuất kế hoạch chính đảo tạo nguồn nhân lực 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC BANG BIEUSố bằng

<small>Bang 3.1</small>

<small>Bang 3.2</small>

<small>Bảng 3.3Bảng 3.1</small>

<small>Tên bing</small>

<small>Bảng thống kế kết quả đạt được của một số dự án tiêu biểu do</small>

<small>Ban QLDA thực hiện từ năm 2010 đến năm 2015</small>

<small>Bảng thống ké kết quả thực biện kế hoạch vốn của một số dựán tiêu biểu do Ban QLDA thực hiện từ năm 2010 đến năm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGO

Ký hiệu viết tắt

<small>NN và PTNTNSNN</small>

Nghĩa diy đã

<small>Ban quan lýiu tư xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

PHAN MO DAU

<small>1. Tính cắp thiết của ĐỀ tài</small>

Những năm vừa qua, ngành Xây dựng cơ bản có bước tiễn vượt bậc và đã đem lạinhiễu thành tựu to lớn cho đất nước. Trong mọi lĩnh vực của ngành đã iếp cặn được

<small>hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa ở nhiều địa phương. Đắt nước chúng ta đã</small>

có thêm nhiều những khu cơng nghiệp mang lại hiệu quả cao, những đô thị mang tim

<small>vóc mới, những con đường ngày cing hiện dai, nhiễu cơng trình thủy lợi, thủy điện</small>

phat huy tốt hiệu quả.... những thành tựu này đã góp phần quan trọng trong việc tao ra

sự ng trường kinh tổ, én định về chính tr, bước du đáp ứng được một phần như cầu

<small>cơ bản của xã hội trong nhiều năm qua</small>

Bên cạnh thành tựu đạt được, hoạt động xây dựng cơ bản còn cổ những hạn chế cindược cải thiện như: Con niu thất thốt, lãng phí và iêu cực trong cơng tắc quản lýchỉ phi đầu tư xây dựng; Tinh trạng các dự án đầu tư chậm tiến độ vẫn còn phỏ biển;Dự án đầu tự có hiệu quả thấp hoặc khơng có hiệu quả. ĐỂ nguồn vốn đầu tư mang lại

<small>hiệu quả như kỳ vọng thì cằn có nhiều giải pháp đồng bộ trong quản lý hoạt động đầu</small>

<small>tư xây dưng cơ bản của các bên có lin quan trong đó vai tr của các Ban quản lý dựán là then chốt. Mục tiêu đặt ra cho các Ban Quản lý khỉ quản lý và sử dụng nguồn</small>

<small>độ, chất lượng nhưng vẫn phải</small>

<small>vốn được gio l Triển khai thực hiện dự án đt tú</small>

<small>đảm bảo hiệu quả đầu tr lớn nhất có thẻ. Để thực hiện được mục tiêu đó, các Ban quản</small>

lý dự án (QLDA) phải tổ chức, quản lý chi phí đầu tư xây dựng một cách khoa học,

<small>hợp lý và hiệu quả.</small>

<small>Việc quản lý chi phí trong q trình thực hiện dự án góp phần hạ gid thành sản phẩm,</small>

gm nguồn lực đầu tư, tăng wy tín thương hiệu của Ban QLDA. Kiểm sốt chỉ phídu tư xây đựng không những là mục tiêu quan trọng của các Ban QLDA mi còn là

<small>vấn đề quan tâm hiện nay của Ngành Xây đựng cơ bản và của toàn xã hi</small>

<small>‘Tir những nhận thức trên, với mong muốn áp dụng kiến thức được học tập và nghiên</small>

cứu ở Nhà trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trinh công tác tại Ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

QLDA ngành Nông nghiệp và Phát viễn nông thôn (PTNT) Nghệ An, ác giả chọn để

<small>tải luận văn với tên gọi: "Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>dựng trong giải đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và</small>

<small>PINT Nghệ An”,</small>

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

<small>Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thị,cơ sở lý luận và thực</small>

<small>tiễn nhằm ting cường hon nữa chất lượng và kết quả cơng tác quản lý chỉ phí đầu tr</small>

<small>xây dưng các dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại Ban QLDA ngành Nông nghiệpvà PTNT Nghệ An,</small>

<small>3. él tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

a. ĐÃ tượng nghiên cứu của để tài

Đổi tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phi đầu tư xây dựng các dự án

<small>sir dung vốn Ngân sich Nhà nước (NSNN) trong giai đoạn thực hiện dự ân tại Ban</small>

QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An và những nhân tổ ảnh hưởng đến công

<small>tác này</small>

<small>5, Phạm vi nghiên cứu của dé tài</small>

- Pham vi về nội dung và không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tìm kiếm giải pháp

<small>tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự ántại Ban QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.</small>

<small>~ Phạm vi về mặt thời gian: luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trang</small>

cơng tác quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng các dự án của Ban QLDA từ năm 2010 đến

<small>năm 2015 và đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựngtrong giai đoạn thực hiện dự án cho tới năm 2020,</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>"Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứusau: Phương pháp điều tra thu thập thông tin; phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn</small>

ge; phương pháp thống kê, phân tích tỉnh tốn, tổng hợp, so sánh: phương pháp hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thống hóa; phương pháp khảo sát thực ổ: phương pháp đối chiếu với các quy định của

<small>Pháp luật hiện hành; và một số phương pháp kết hợp khác,</small>

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ QUAN LÝ CUI PHÍ CSỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

DỰ AN

<small>1.1 Tổng quan về dự án và quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước</small>

<small>1.1.1 Dự án ĐTXD và các giai đoạn thực hiện dự án DTXD</small>

<small>LLL Khái niệm về di án đầu ne xây (ưng,</small>

Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, khái niệm dự án đầu tư xâydmg được hiểu như sau: "Dự ân đầu tư à tp hợp các đề xuất có liên quan đến việc sĩ

<small>dung vốn để xây dựng mới,sửa chữa, cải tạo cơng tình xây dựng nhằm phát triển, duy</small>

ti, năng cao chất lượng công tình hoặc sin phẩm, dich vụ trong thời han và chỉ phí

<small>xác định, Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tự xây đựng, dự án được thé hiện thông qua</small>

Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi đầu tư xây đựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi

<small>xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.</small>

‘Theo đó đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng bao gồm:

<small>- Dự án đầu tư xây dựng được thực hiện bởi con người</small>

<small>~ Dự án đầu tư xây dựng luôn bị ring buộc bởi các nguồn lực về con người, thời gian,</small>

<small>- Dự án đầu tr xây dựng phải có mục tiêu rõ ring và phải cỏ các đề xuất về lên kế</small>

hoạch, được thực hiện và được kiểm sốt thé hiện thơng qua Báo cáo nghiên cứu tiền.

<small>khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi hay Bảo cáo kinh tế kỹ thuật1.1.1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD.</small>

“Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây

<small>dựng năm 2014 và Điều 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 được quy định</small>

<small>cou thé như sau:</small>

~ Giai đoạn chuẳn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẳm định, phê duyệt Bio

<small>eáo nghiên cứu tiền kha thi (nếu cô): lập, thẳm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu</small>

định đầu tưkhả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tr xây đựng để xem xét quyẾ

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

dưng và thực hiện các công việc cin thiết khá liên quan đến chun bị dự án:

<small>~ Giai đoạn thực hiện dự án gdm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đắt</small>

(nếu có); chuẫn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom min (nếu có); kho sit xây dụng:

<small>lập. thắm định, phê duyệt thiết kể, dr toán xây dựng: cấp giấy phép xây dựng (đối với</small>

cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nha thầu và ký:kết hợp đồng xây dưng: thi công xây dựng công tình: giám sit thi cơng xây đựng: tạm

<small>ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trìnhly dựng hồn thảnh;bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dung; vận hành, chạy thử và thực</small>

<small>công việc cần thiết khác;</small>

<small>~ Giải đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các</small>

công việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hình cơng tỉnh xây đựng

Nhu vậy, trình tự đầu tư xây dựng có ba giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự

<small>án và kết thúcy dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Ban luận văn</small>

này, tc gi đi tìm gai pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tr xây dụng giới

<small>hạn trong giai đoạn thực hiện dự án.</small>

112 Vin Ngân sách nhà nước và dự ân sử dung vẫn Ngân sách Nhà nước

<small>1.1.2.1 Vin Ngân sách Nhà nước</small>

<small>Theo Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, tại Điều 4 và Điều 6 nêu rõ:</small>

<small>Ngân sich nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chỉ của Nhà nước được dự toán và thục</small>

<small>hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẳm quyển quyết</small>

<small>định để bio đảm thye hiện các chúc năng, nhiệm vụ của Nhà nước"</small>

<small>Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương,</small>

<small>Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung</small>

<small>tương hưởng và các khoản chỉ ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung</small>

Ngân sách dia phương là các khoản thu ngân sich nhà nước phân cấp cho cấp dia

<small>phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sich trung ương cho ngân sich dia phương và cáckhoản chỉ ngân sich nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ của cấp địa phương</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nổi ổm lại chúng ta có thể hiểu một cách ngắn gon rằng vốn Ngân sich Nhà nước là

<small>việc sử dụng Ngân sách trung ương hoặc ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ.</small>

chi của cắp tương ứng đó. Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cấp được quy định cụ thể

<small>tại Chương 2 - Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015</small>

Vốn nha nước được hiểu theo Mục 21 Điều 4, LuậtMục 44, Điều 4, Luật Đắu thiu số 43/2013/QHI3 bao gồm:

<small>tư công số 49/2014/QH13</small>

<small>1. Vốn Ngân sich Nhà nước;</small>

2. Cơng trái quốc gia, tri phiễn chính phủ, ải phiễu chính quyễn đị phương;3. Vốn hồ trợ phát iển chính thức, vén vay ưu đi của các hả tà tr

4. Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;5. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước:

<small>nhà nước dé thực hiện nhiệm vụ chi theo quy định phân cap của pháp luật thì được gọi.</small>

là Vốn Ngân sách nhà nước. Những nguồn vốn côn lại từ mục 2 dn mục 8 trên gợi là

<small>"Vốn Nhà nước ngoài ngân sách.</small>

<small>1.1.2.2 Dự ân sử dụng vốn ngân sách nhà nước</small>

<small>Dự án sử dụng vẫn nhà nước là dự án đầu tư phát triển sử đụng hoàn toàn là vốn nhà</small>

nước hoặc có sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷđồng trong tổng mức đầu tư của án

<small>Dy dn sử dụng vn ngân sách nhà nước đều phải tuân thủ các quy định hiện hành của</small>

“quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng. Vì vậy, việc quản lý thực hiện các dự.

<small>ấn này ngoài nhiệm vụ mang lại hiệu quả đầu tư còn phải đảm bao tuân hủ các quy định</small>

về đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam cũng như các điều ước Quốc tế có liên quan.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1.3 Nội dung của công tác quản lý de án đầu xây dựng11.3.1 Quin i dc ân dưới góc độ chủ đầu ne

<small>Theo Mục 1, Điều 66, Luật Xây đựng số 50/2014/QH13 ngày 1/6/2014 nêu rõ về nội</small>

dung quan lý dự án đầu tư xây dựng từ góc độ chủ đầu tư, cụ thé: “Nội dung quản lýdự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vỉ, k& hoạch công việ; khối lượng công:

<small>việc; chat lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chỉ phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi</small>

cơng xây đựng: bảo vệ môi trường rong xây đựng: lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây

<small>dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần thiết</small>

<small>khác được thực hiện theo quy định cña Luật này và quy định khác của pháp luật cổliên quan”. Như vậy, mục dich của quản lý dự án là áp dụng các biện pháp nhằm đảm,</small>

bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu vé giá thảnh, mục tiêu về thời gian, mục.tiêu về chất lượng và các mục tiêu khác như mơi trường, an tồn, khống chế rồi ro,

<small>quản lý lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và thông tin,.... Vi thé, làm tốt công tác quản lý</small>

<small>dự án là một việc có ÿ nghĩa rit quan trọng trong việc thành công của một dự án.</small>

<small>Việc phát triển ngành quan lý dự án rất có ý nghĩa cụ thể như: thơng qua quản lý dự án</small>

có th tinh được những sai ót rong những cơng tỉnh lớn, phức ạp; quản lý dự án tốt

<small>sẽ ấp dung phương pháp hop lý có thể khơng chế, digu tết hệ thống mục tiêu dự ấn:</small>

<small>thúc day sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tải chuyên ngành quản lý dự án.</small>

Quan lý dự ân ngày cing trở nên quan trọng và cổ ý nghĩa trong đồi sống kính tế, Nếu

<small>không nắm vững phương pháp quản lý dự án sẽ gây ra những tổn thắt lớn. Để tránh được</small>

những tốn thất này và giành được nhiề thành công trong các dr án th trước iên chủng a

<small>phải nắm vũng nội dung và phương pháp quản lý dự án để lên kể hoạch cho timg dự ân cụthể</small>

1.132 Quản l dự ân đâu dưới góc độ nhà thầu xây dung

<small>Dưới góc độ của nhà thầu xây dựng, nội dung quản lý dự án đầu tư có sự khác biệt hơn so.với góc độ của chủ đầu tư. Các nh thiu xây dụng chỉ ấp xúc với dự án khi dự ấn đã</small>

được hình thành và chỉ đến khi xây dưng bản giao, thời hạn bảo hình cơng tinh cũngnhư hồn tất các thủ tục thanh lý hợp đồng. Nội dung quản lý dự án thường chỉ bao gồm:khối lượng công việc; chất lượng xây dụng; tiễn độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(bao gầm cả cường độ bỏ vốn đầu tr): an toàn trong thi công xây đựng; bảo về mỗi

<small>trường trong xây dựng; quản ý rủi ro; quản lý hệ théng thông tin công trình. Nhữngnội dung quản lý này đưới góc độ nhà thầu xây dựng thì phải làm sao mang lại lợi ích:</small>

tối da nhất cho nhà thầu. Lợi ich ở đây bao gồm cả lợi ich vỀ kinh 18, thời gian, uy

<small>tin..., nhưng trọng tâm nhất vẫn là lợi ích về kinh tế. Để đạt được lợi ích này tối đa</small>

nhất có thể, nhà thầu cần đưa ra kế hoạch tối tu và quân lý cũng như kiểm soát tt tiến

<small>độ thi cơng, tiễn độ cắp vốn, bổ trí nhân lực và tổ chức th cơng hợp lý. Có thể nói rằng</small>

mục tiêu của quản lý dự án đưới góc của nhà thầu xây đựng chính là it kiệm chỉ phí

<small>bỏ ra để có ãi lớn nhất, nhiễu khi nổ lại tri ngược với mục tiêu</small>

1.1.3.3 Quản lý dự án đầu tư dưới góc độ te vẫn quản lý dự én

<small>Dưới góc độ tư vẫn quản lý dự ân thi nội dung quản lý dự ân sẽ phụ thuộc vio yêu cầu</small>

nhiệm vụ do chủ đầu tư đưa ra và được cụ thé bằng hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêucầu tư vấn quản lý dự án thực hiện một trong số hoặc tat cả các nội dung quản lý dự áncủa chủ đầu tư như đã nêu ở Mục 1.1.3.1. Tư vẫn quản lý dự án sẽ thực hiện quản lý

<small>cdự án theo hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư cũng như luật pháp.</small>

<small>1.2 Cơng tác quản lý chỉ phí ác dự án DTXD ngành NN và PTNT</small>

<small>1.2.1. Những kết quả đạt được trong đầu tư xây dựng ngành NN và PTNT"</small>

<small>Trong những năm vừa qua, việc sử dụng Ngan sách nhà nước để đầu tư cho phát triển</small>

ngành Nông nghiệp và PTNT luôn là nhiệm vụ quan trong đổi với nước ta, Từ việc lậpsắc chương trình dự án đến bổ trí về kinh phí, nhân lực, nguồn lực để thực hiện đếnviệc kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, đảm bảo hiệu quả đầu tư là lớn nhất. Chính

<small>vi vậy đã thu được nhiều thành quả lớn cụ thể như:</small>

~ Theo số liệu từ Phỏng Kế hoạch, Cục Quản lý xây dựng cơng trình, Bộ Nơng nghiệp.và PTNT, tỉnh đến 01/4/2014, tổng đơng tích (theo thiết kế) hỗ chứa thủy lợi là 12477triệu m’ với 6.080 hỗ chứa các loại, chia ra: Đẳng bing sơng H

ii phía Bắc: 2.169 hồ chứa với 1.259

<small>ing: 448 hồ chứa với</small>

tổng dung tích 619 triệu mỶ; Trung du và miễn

triệu m’; Bắc trung bộ và Duyên hải miễn trung: 2.296 hồ chứa với 7066 triệu mỶ, Tâynguyên: 1.069 hồ chứa với 1.389 triệu m’; Dong Nam bộ vả TP. Hồ Chí Minh 86 hdchữa với 2.137 triệu m'; Đồng bing sông Cứu Long 12 hỗ chứa với 8 tiệu m.Với

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

việc xây dựng hệ thống hd chứa như vậy đã dp ứng cơ bản các điện tích trồng cấy

<small>nơng nghiệp cho người nông dân, giúp họ yên tâm sản xuất, ng vụ, tăng năng suất,</small>

én định đời sống

- Đồng thời với việc đầu tư xây dựng các hi chứa, ngành Nông nghiệp và PTNT cịnđầu tư xây dựng các cơng trình góp phan phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và

<small>thủy sin, Đối với nơng nghiệp có các dự ân xây dựng dé điều, kênh mương, trạm bơm</small>

<small>phục vụ sản xuất nông nghigp, ngồi ra cịn các dự án xây dựng, phát triển hạ ting,</small>

<small>phục vụ thông thương như điện đường. trường, trạm... Két quả thực hiện được trongnhững năm vừa qua à rắt rõ như thông thương thuận tiện và phát triển, đời sống dân</small>

sinh, kinh tế được nâng cao. Đối với ngành lâm nghiệp có các dự ấn trồng rừng, bảo

<small>vệ, bảo tồn và phát tiển tải nguyên rừng...các dự án này cũng đã cổ nhiễu kết quả</small>

nhất định như: Diện tích trồng rừng tăng lên đáng kể cùng với đó là diện tích rừng vàtải ngun rừng được bảo vệ. Đối với ngành thủy sản dang phát triển mạnh trong

<small>những năm gin đây với việc tập trung cho các cơng trình neo đậu, bến cảng, đồng thời</small>

hỗ trợ cho công tác nôi trồng và khai thắc hủy sản cả về kinh tẾ và kỹ thuật

<small>"Như vậy, những kết quả đạt được của đầu tư xây dựng cơ bản ngành Nông nghiệp và</small>

PTNT trong thời gian qua đã thu được nhiều kết quả tốt, góp phần khơng nhỏ vào q

<small>trình phát triển của ngành kinh tế nước ta. Bên cạnh những thành tựu dat được, hiện</small>

<small>nay còn rit nhiều bit cập trong đầu tư xây dựng các dự án ngành Nông nghiệp và</small>

PTNT làm cho hiệu quả đầu tw chưa cao, gây thất thốt, ling phí cho nguồn Ngân sách

<small>Nhà nước</small>

1.22. Kết quả đạt được trong quản lý chi phí các dự an ngành NN và PINT

<small>Quan lý chỉ pl</small>

<small>sanh các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn và mỗi trường,</small>

<small>í là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng công tác đầu tư xây dựng, bên</small>

<small>Hiện nay, đã đạt được một số kết qua cụ thể như:</small>

<small>- Chính phủ đã có Nghị định riêng về quản lý chỉ phí; các bộ chuyên ngành, UBND</small>

sắc tỉnh đều có quy định và hướng dẫn về quản lý chỉ phí, ngồi ra cịn có nhiều quyđình khác cũng lin quan chặt chẽ đến chỉ phi đều tr, như đầu thầu và lựa chọn nhà

<small>thầu, hợp đồng, thanh quyết tốn cơng trình và một số quy định khác, Hệ thông luật,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

và sắc văn bản dưới luật hiện nay li tương đối diy đủ và cụ thể cho tùng giai đoạn

<small>thực hiện dự án, Hệ thống các văn bản này đã giấp người triển khai thự hiện dự án,</small>

<small>ém sốt kinh phí</small>

quan lý và giám sắt quả tình thực hiện được để dàng hơn gớp phn

<small>thực hiện, tăng hiệu quả đầu tư cho dự án.</small>

<small>~ Vai trò và trách nhiệm của các Ban quản lý dự án được nâng cao. Sự hiệu quả của.</small>

việc qui lý chỉ phí tong đầu tư xây đụng được thể hiện ở nhiều mặt, trong đổ chữ

<small>yu là các tiêu chí: sự phù hợp với quy định pháp luật inh hợp lý về mặt kỉnh tế kỹ</small>

thuật trong giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình: giảm giá thành xây dựng cơngtrình tỉnh đồng dn trong việc kip và thực hiện dự toán - thanh quyẾt toán; giảm thiểu

<small>các nội dung phát sinh, giảm thiểu vật tư tồn kho... Dé đạt được các tiêu chi như trén,</small>

<small>thì việc vai trỏ của Ban Quản lý dự án luôn xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn đầu</small>

tự và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo sát - lập dự án đầu tư, qua các quátrình lập thiết kế dự toán, đầu thấu và lựa chọn nhà thằu, cũng

<small>cơng xây dựng đến khi hồn thành đưa cơng trình vào sử dụng, thanh toán và quyết</small>

toán vốn đầu tư. Chính vì vậy, nâng cao vai trị và trách nhiệm của các Ban Quân lý là

<small>một cách để quản lý chỉ phí dự án nó riêng và quản lý dự ân nói chung một cách hiệu</small>

quả hơn.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, còn nhiều bắt cập nhất li trong vin để về quản lý

<small>chỉ phí đầu tư xây dựng cần được thay đổi dé giúp ngành xây dựng cơ bản nói chung.</small>

và xây dựng các cơng tình Nơng nghiệp và PTNT nổi riêng phát iển một cảch bền

1.3 Những bài học kinh nghiệm v8 quản lý chỉ phí dự án

<small>13.1 Những bài học kink nghiệm ở nước ngồi</small>

<small>"Đã có nhiều nước trên th giới thành công trong việc quản lý chi phí các dự án sử dụng</small>

vốn nhà nước đề đầu tư xây dựng cơ bản góp phần thúc day phát triển kinh tế - xã hội.“rước diy Nhật Bản, Hàn Quốc và gin đây la Thi Lan, Trung Quốc, In-d6-né-xia,

<small>Philipin,.... Kinh nghiệm về quản lý các dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách của họ sẽgiúp tinh hình của Việt Nam cải thiện tốt hơn trong tương lai.</small>

<small>Một trong những nguyên nhân sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước có hiệu quả là9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

sắc nước này xây đựng được một hệ thống quản lý vốn Ngân sich phủ hợp theo môi

<small>hinh quan lý tập trung đi đơi với phân cấp trích nhiệm trên cơ sở khung thể chế pháp,</small>

ý về Vin Ngân sách khơng ngừng hồn thiện.

Cụ thể, rong việc phân cấp quản lý Vin Ngân sách nhà nước có sự phân dinh rõ ringvé chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý. Giữa các cơ quan này có sự phổi hợp.

<small>chặt chẽ và có chung một quan điểm là tao điều kiện thuận lợi tối đa cho các ban quảnlý dự án để thực biện các dự án đúng tiến độ, áp dụng các thủ tục trình duyệt nhanh</small>

gon nhằm giảm bớt phí

<small>Hiện nay, Malaysia áp dung khá thành cơng công nghệ thông tin trong công tác theo</small>

đồi, giám sát các cơ quan liên quan đến quản lý vốn Ngân sách nhà nước bằng cách.

<small>đưa toàn bộ các đề nghị thanh toán lên mạng. Nhờ cách quản lý minh bạch như vậy,</small>

<small>nên Malaysia trở thành một trong những "điểm sing” về chống tham những, Bên cạnh</small>

<small>6, còn những nguyên nhân khác dẫn tới thành cơng trong quản lý chỉ phí các dự án sử</small>

<small>dụng vốn ngân sách ở Malaysia. Đó là: sự phối hop giữa các đơn vị trong hoạt động</small>

<small>kiểm tra, giám sit việc thực hig cquân lý chi phí các dự án, mà nội dung đánh giá tậptrung chú trong vào kết quả; đặc biệt là văn hóa chịu trách nhiệm của các cán bộ quản</small>

<small>lý ở Malaysia.</small>

<small>"Những kinh nghiệm có thể rút ra cho Việt Nam tham khảo, học hỏi một cách chọn lọcđể áp dụng và thực hiện việc quản lý chỉ phí hiệu quả hơn trong việc thực hiện đầu trxây dựng cơ bản như sau</small>

<small>Thứ nhất, đảm bảo tính chủ động trong tiếp nhận, quản lý và sử dụng Vốn Ngân sách</small>

nha nước. Đây thực sự là điều đáng phải chú ý vì thực tế ở nước ta hiện nay cũng có.

<small>He, có nơi do yêu kém vé nhận thức, tình độ hoặc do các nguyên nhân khác đã chạy</small>

đua “xin” dự án bằng mọi giá dẫn đến phải nhận nhiều that bại trong quan lý dự án nói

<small>chung và quản lý chỉ phí ni riêng.</small>

<small>Thứ hai, có cơ chế theo dõi, giám sát chặt chẽ các dự án: Từ thực tién quản lý ở.</small>

Malaysia và Indonesia, việc có được nguồn vốn Ngân sich nhà nước khơng Khó bằngviệc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đó, Nếu khơng có cơ chế quản lý và giảmsát nghiêm ngặt đối với các dự án, thì sẽ dẫn đến tỉnh trạng sử dụng nguồn vốn lăng

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

phí, inh trang tham những xuất hiện và chất lượng các dự án không cao

<small>“Công tác quản lý, giám sit phải được tiến hành thường xuyên, liên tục qua hình thức</small>

kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất nhằm kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý;

<small>phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém trong việc thực hiện các quy định của phápluật và điều ước quốc tế</small>

<small>“Thứ ba, thận trọng lập. trình vả thẳm định dự tốn chỉ phi cho các dy án: Bai học kinh</small>

<small>nghiệm của Malaysia cho thấy, nước này chỉ thực hiện các dự án được lập và trình</small>

cđuyệt theo ding quy định hiện bảnh. Mặt khác, cần tăng cường năng lực các cơ quan

<small>ccủa Chính phủ trong việc quản lý các nguồn vốn Ngân sách nhà nước, từ khâu thu hút</small>

cđến khâu sử dụng, tuyệt đối tránh tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà nước.

<small>“Thứ tư, Chuyển đổi từ mơ hình điều hành quản lý dự án rực tếp sang hợp đồng, mơ</small>

<small>hình này thực tế đã thành cơng với các cơng trình cơng cộng tại Nhật Bản. Bằng gi</small>

tước tinh các cơng trình, các đối tác có thé kỷ hợp đồng và thục hiện các dự ấn đồng

<small>thời vi tính hóa nghiệp vụ hạch tốn.</small>

<small>1.3.2. Những bài học kink nghiệm trong nước.</small>

<small>1.321. Kinh nghiệm quân lý chỉ ph tai Ban quản lý dự ân Để điều tinh Nghệ An</small>

trong kiẫn soát Tang Mức đầu và Tang dự toán

<small>Ban Quản lý dự án Để điều thuộc Chi cục Để điều và phòng chống lụt bao tỉnh Nghệ</small>

An, được quản lý các dự án do Chủ đầu te ủy quyền. Đến nay Ban đã và đang thựchiện quản lý nhiều dự án từ n

<small>vốn ODA;</small>

<small>nguồn vốn khác nhau như: Vn ngân sách nhà nước;</small>

<small>trái phiếu chính phủ... Quá tình thực hiện đến nay trải qua hơn 10</small>

<small>hơn 8 dự án và đã có một số kinh nghiệm trong quản lý chỉ phi đặc biệt làtrong việc kiểm soát Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt và Tổng dự toán khi phêduyệt thiết kế bản vẽ dự án cụ thể như sau:</small>

<small>~ Một là, sin phẩm của hợp đồng tư vấn lập dự án đóng vai trị rét quan trong, Ban</small>

QLDA phải nắm vững các định mức thiết kế và dự tốn dé có thé phát hiện ra những

<small>sai sót, nhằm lẫn trong sản phẩm của thiết kế đã duyệt. Tir đó nội dung sai sót đồ có</small>

thể rà soát quy định về chế tài xử lý trong hợp đồng tư vấn và xử lý thích đáng nêu nhàtự vẫn lập dự án yéu kém là nguyên nhân chính làm tăng Tổng mức đầu tư đồng thời

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

6 biện pháp hắc phục sai sốt trong giai đoạn thiết ké tiếp theo

<small>= Hai là, cần tổng hợp số liệu thống ké về sut đầu tư cho từng loại cơng trình: đường,</small>

cầu, cầu din, cầu đặc biệt him các loại v.v.. ở các nước tiên tiễn và khu vực, quy đổivề mặt bằng giá cùng một thời điểm để tham khảo kh ri soát sơ bộ Tổng mức đầu tư

<small>cũng như Tổng dự toán. Việc này đã có làm đổi với suất đầu tư đường 6 tơ cao tốc</small>

được Bộ Xây dụng công bố miy năm trước song thực chit cia vẫn đề vẫn chưa được

<small>giải quyết đúng mức, Cin bổ trí kinh phí, giao cho tổ chức tư vin có kinh nghiệm thực.hiện việc này và cập nhật thường kỹ một năm hoặc vài năm để có căn cử tương đổichính xác tham khảo khi cần thiếc Tại ao không giao những lại việc này cho Tổng</small>

<small>hội Xây dựng hoặc Hội Khoa học Kỳ thuật cầu đường Việt Nam để đảm bảo tinh độc</small>

<small>lập, khách quan?</small>

~ Ba là, đổi với các dự án ODA đặc biệt là các dự án vay vốn đặc biệt ed tính toán kỹ

<small>sẽ làm cho TMĐT tăng thêm</small>

lưỡng các điều kiện qui định trong Hiệp định vay v6

<small>khoảng bao nhiêu phần trăm so với điều kiện vay vén bình thường?</small>

Những cơng việc nêu rên thực ra cin phải lãm tốt ngay ừ khâu chuẩn bị đầu tư, kể cảviệc điều chỉnh TMĐT trước khi tổ chức đầu thầu. Nếu để đến khi thực hiện đầu trmới có sự điều chỉnh lớn như vừa qua là thiểu sót nghiêm trọng.

<small>1.3.2.2 Kinh nghiệm quản lý chỉ phí tại Ban quản lý dự ân Nông nghiệp và phát triểnnông thôn Nghệ An trong việc lựa chọn nhà thaw</small>

<small>Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT Nghệ An được giao quản lý thực hiện dự án</small>

Sửa chữa, ning cắp hệ thống thủy lợi Bắc tinh Nghệ An với Tổng Mức của dự án đến

<small>nay là 4.000 ty đồng. Đến nay trải qua hơn 5 năm thực hiện và tổng giá trị trao thầu</small>

<small>2,000 ty đồng, một số kinh nghiệm rút ra để quản lý chi phí trong q trình lựa chọn</small>

nhà thầu đối với dự án đầu tư xây đựng, cụ thé như sau:

<small>~ Một là, cần quy định rõ cơng thức tính trượt giá và được đưa vào hợp đồng đối với</small>

sắc gối thầu mua sắm hàng hóa, phi hợp với quy định của pháp luật đổi với loi hợp,đồng theo đơn giá điều chỉnh: nêu rỡ cách thức xử lý trong trường hợp có những phát

<small>sinh do trượt giá mà chưa có cơng thức tính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

in ai

- Hai là, chs den phải báo cáo cấp có thẳm quy giải pháp cụ thể, bao gồm cả

<small>việc thuê tư vẫn pháp lý rong quả trình đàm phán, ký kết hợp đồng (nêu cần thiế) để</small>

tránh tình trạng tranh chap hợp đồng.

<small>- Ba là, trong quá trình dim phần hợp đồng, nếu nha thầu có đề xuất khác so với hd sơ</small>

mời thầu, cin xem xét tính hợp lý để đưa ra quyết định nhưng phải bảo đảm về chất

<small>lượng, tiến độ và giá cả theo đúng yêu cầu của hỗ sơ mời thầu, chịu trách nhiệm về“quyết định của mình.</small>

1.3.2.3 Kinh nghiện quản ý chỉ phí tai Bạn Quân lý đự án Bản Mông trong việc lea

<small>chọn nhà thầu</small>

Ban Quản lý dự án Bản Mồng được giao quản lý thực hiện hai hợp phần 2 và hợp 4của dự án Hỗ chứa nước Bán Mông tinh Nghệ An với Tổng Mức của hai hợp phần đến.nay là 1.700 tỷ đồng. Đến nay trải qua hơn 10 năm thực hiện dự án đã có 4 trạm bơm

<small>lớn được hồn thành và đưa vào bản giao, sử dụng. Một số kinh nghiệm rút ra để quản</small>

lý chỉ phí trong quả trình thực hiện hợp đồng đối với dự án đầu tư xây dựng, cụ thé

= Một là, công tác giám sit thi công đồng vai trỏ dhen chốt trong việc thành công của

<small>thực hiện hợp đồng. Vì vậy cần tăng cường hơn nữa nhân lực có đủ năng lực để thực</small>

<small>hiện việc giảm sát thi cơng bảo đảm cơng trình ln đúng kế hoạch, tien độ đã nêu.</small>

trong hỗ sơ dự thầu và trong hợp đồng đã ký kết. Bên cạnh đó phải đỀ ra các bảo cáo

<small>đình ky tuin, tháng và quý để thúc diy việc rà sốt khối lượng cơng vige, giúp cán bộ</small>

giám sit và các lãnh đạo ban nắm rỡ được tỉnh hình cụ thể, cố phương án xử lý kip

thời những khó khăn, vướng mắc, giúp cơng tình dat tiến độ đề ra

- Hai là, trong vin công tác giải phóng mặt bằng cần đề cao việc phối hợp chặt chềvới chinh quyển dia phương trong việc tổ chức rả sốt các vướng mắc trong cơng tác

<small>giải phơng mặt bằng, báo cáo cắp có thim quyền để có phương án xử lý kịp thời.</small>

- Ba là, trong việc phân cấp rõ trách nhiệm giữa Chủ dự én và Ban quản lý dự án

<small>“Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cằu của nhà ải trợ, Ban quản Lý dự ân có th đại</small>

diện Chú dự án để thực hiện một số công việc của Chủ dự án nếu được ủy quyền của

<small>“Chủ dự án hoặc cắp có thim quyền. Việc phân cấp sâu này sẽ giúp day nhanh tiến độB</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>thực hiện cho dự án.</small>

<small>1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban QLDA ngành Nơng nghiệp vàPTNT Nghệ An</small>

<small>Cong tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngành nơng nghiệp và</small>

PINT cịn nhiều tổin tai yếu kém, làm cho nguồn vốn đầu tư chưa đạt hiệu quả như ky

<small>‘ong, Hiện nay tỉnh trạng thất thốt, ng phí vin đầu tw còn xảy ra khá phổ biển ở các</small>

cự ân trong khi nguồn vốn luôn là khỏ khăn với đắt nước chủng ta. Có nhiều nguyên

<small>nhân dẫn đến những tồn tạ và yêu kém trên, nhưng nguyên nhân chủ yếu là do công</small>

<small>tác quân lý chỉ phi dự án đầu tư xây dựng của các Ban quản lý dự én chưa đáp ứngđược yêu cầu. Vi vậy, việc nghiên cứu, tim ra những giải pháp nhằm tăng cường công:</small>

<small>tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại các Ban quản lý dự án là</small>

vấn dé vô cing quan trọng và cắp

Thông qua việc tim hiểu, nghiên cứu một số đề tài có nội dung liên quan, học viênnhận thấy rằng các đ tài đã để cập khá dy đủ mọi phương diện của vẫn đề về quản lý

<small>chỉ phí trong các dự án nồi chung và dự án Nông nghiệp và phát triển nông thôn nồi</small>

riêng, Đẳng thời các đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp phủ hợp, hiệu quả cần đượckế thừa và phát huy. Mặc dù đã có nhiễu thành quả nhưng việc áp dụng vào cho từngđổi tượng dự án khác nhau, từng thời điểm khác nhau thì hồn tồn khó khăn và cịnnhiều vẫn dé bắt cập đặc biệt là trong thời điểm hiện nay khi toàn bộ hệ thống Luật

<small>xây dựng đang được thay thể mới. Như vậy cần thiết phải có một cơng trình nghiên</small>

<small>ác dự án cho Ban QLDA Ngành Nơng.nghiệp và PTNT nói riêng và ngành xây dựng cơ bản nói chung để góp phần tăng hiệucứu về tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí</small>

quả đầu tư xây dựng các dự án

<small>1.4 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài</small>

(Qua trình làm luận văn này, tác giá đã tim đến các luận văn có nội dung tương tự để kếthừa những thành quả và khắc phục cũng như áp dụng vào điều kiện cụ thể của Luậnvăn này, sau day sẽ đề cập đến một trong số đó:

<small>Luận văn Thạc sĩ trường Đại học Xây dựng, Hồng Thị Việt Anh, đề tải "Giải pháp</small>

nâng cao chất lượng kiểm sốt chỉ phí đầu tư xây dụng cơng trình trong giai đoạn thực

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phần xây dựng số 1 (VINACONEX 1)”, năm 2012, Để tải

<small>cđược thực hiện nhằm phân tích thực trạng tỉnh hình kiểm sốt chỉ phí đổi với những dựhiện đầu tư cho Cơng ty</small>

ấn Cơng ty Vinaconex 1 làm Chủ đầu tư, từ đó đưa ra giải phấp nâng cao chất lượngkiểm soát chỉ phi đầu tư xây dựng công trinh trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với

<small>các dự án mà Công ty làm Chủ đầu tư.</small>

<small>. Lê Minh Thoa,sách Nhà nước ở Hả Nội</small>

<small>Luận văn Thạc sỹ ngành Quản lý kink t tải “Quin lý chi phí cácnăm 2013. Đề tài được.cdự án xây dựng lớn sử dụng Ne:</small>

thực hiện nhằm sing tỏ những vin để liền quan đến quản lý chỉ phí các dự án xây

<small><img lớn sử dụng Ngân sách Nhà nước ở Hà Nội có nhãng tu, nhược điểm gi từ đó</small>

448 xuất những giải pháp hữu hiệu trong giai đoạn 2015 đến 2020.

Bài vất "ủng cường quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng” của tác giả Vũ ChiếnBáo Xây đựng điện tử ngày 10/12/2014. Tác giả đề cập đến sự phù hợp giữa Nghị định

<small>juan lý chi phí đầu tr xây dựng so với Luật xây dựng và 6 điểm mới của Nghị địnhsốp phan quản lý chat chẽ khi sử dụng các nguồn vốn vào cơng trình xây dựng. Bàiviết này dựa trên dự thảo của Nghị định và rong giai đoạn "nước rit”? củang tác</small>

<small>hoàn thiện các Nghị định hướng dẫn Luật Xây dựng mới.</small>

<small>Những cơng trình nghiên cứu trên chỉ đề cập đến một hặc một số khía cạnh của quản.</small>

lý chỉ phí hoặc một số bắt cập tong quả lý chỉ phí trong đầu tư xây dựng cơng trnh

<small>Hiện chưa có đề tài nào nghiên cứu về các giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ</small>

phí đầu tr xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án tại Ban QLDA ngành Nôngnghiệp và PTNT Nghệ An, Vi vậy học viên đã lựa chọn đ tải này để lâm luận Văn tốtnghiệp với mong muốn có thể áp dụng được những kiến thức đã tích lũy được vào.thự tế cơng việc

Kế luận chương 1

<small>Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng trong ngành xây đựng cơ bản có vai trị và ý nghĩa</small>

<small>‘quan trong trong việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả về kinhxã hội của dự án, góp,</small>

phần ngăn ngừa thất thốt, lãng phí vốn đầu tư, đồng thời ngăn chặn được các sự cốđăng tiếc xảy ra. Chính vì vậy ting cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng

<small>được xem là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của ngành xây dựng cơ ban nói1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

chung và các dự ấn sử dụng vẫn Ngân sich nhà nước nổi riêng. Vấn đỀ này đang rất

<small>được quan tâm hiện nay, lâm thé nào để các dự én được thực hiện với chỉ phí thấp nhất</small>

<small>mà hiệu quả cao nhất.</small>

<small>“Chương 1 đã khái quát được tổng quan chung về dự án, nội dung quản lý chi phí đầu</small>

tư xây dựng các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, Trong chương này, tắc giả đã

<small>1 các cơng trình nghiên cứu có nội dung tương tự và rút ra những bai học kinhđể kế thừa cũng như hồn thiện hơn. Nhận thấy vai trị quan trọng của quản lýchỉ phí khi thực</small>

<small>chế, chính sách như hiện nay, học viên đã chon dé tải luận văn “giải pháp tăng cường</small>

sắc đự ấn, nhấ là trong thời đi <small>có nhiều biển động vềat eo</small>

cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án tai Ban

<small>QLDA ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An" với mong muốn có được những thành</small>

quả để áp dụng vào thực tế cơng tác, góp phần cho thành công của các dự án đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CHUONG2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUAN LÝ CHI PHI ĐẦU TƯ XÂY

<small>DỰNG TRONG GIẢI DOAN THỰC HIỆN DỰ AN</small>

¬m, nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng2-1. Khái niệm chi phi và quản lý chỉ phí dự án đầu xây dựng

“Chỉ phí đầu tư xây đựng của dự ân là toàn bộ chỉ phi cần thiết để thực hiện hoàn thindự án. Chi phi đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua sơ bộ tổng mức đầu tư

<small>xây dựng và tổng mức đầu tr tây dựng của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây</small>

<small>cdựng; tổng dự toán xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng</small>

sơng trình; giả trị thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư kh kết thúc xây dựng đưa cơng

<small>trình vào khai thác sử đụng.</small>

Mỗi giai đoạn của quả trình đầu tư xây dựng cơng trình của dự án thi chi phí dự án đầu.

<small>tư xây dimg cơng tình xuất và tên gọi khác nhau tùy thuộcchức năng của nó, cụ thể:</small>

<small>4) Giai đoạn chuẩn bị dự ấn</small>

<small>“Chỉ phí xây đựng cơng trình ở giai đoạn này được biễu thị bằng tổng mức đầu tư. Kháiniệm này được định nghĩa theo Mục 2 Diễu 4 của Nghị định số 32/2015/ND-CP ngày25/3/2015: “Tổng mức đầu tr xây dụng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án</small>

được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiêncứu khả th đầu t xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chỉ phí bồi

<small>thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí quản</small>

lý dự án; chỉ phí tự vẫn đầu tư xây đựng: chỉ phí khác và chỉ phí dự phòng cho khối

<small>lượng phát sinh và trượtCae thành phan chỉ phí cụ thé như sau:</small>

~ Chi phí bi thường, hỗ trợ và ti định cư gồm chỉ phí bồi thường về đất, nhà, cơngtrình rên đất, các ải sản gắn lễn với đất, trên mặt nước và chỉ phí bai thường kháctheo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi dat; chi phi tái định cư; chỉ phí tổ

<small>chức bai thưởng, hỗ trợ và tải định cực chỉ phí sở dụng đất trong thời gian xây dựng(nếu có); chi phí chỉ trả cho phần ha ting kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và</small>

<small>sắc chỉ phí có liền quan khác;</small>

<small>- Chỉ phí xây dựng sằm chỉ phí phá dỡ các cơng trình xây đựng, chỉ phí san lắp mặtbằng xây dựng, chỉ phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;</small>

<small>= Chỉ phí thi bị gồm chỉ phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị công nghệ: chỉphi đào tạo và chuyên giao công nghệ (nều có); phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;</small>

<small>chi phi vận chuyển, ảo hiểm; thuế và các loại phí, chỉ phi ign quan khíc;</small>

<small>= Chỉ phí quan lý đự án gồm các chỉ phí đ 16 chúc thực hiện các công việc quân lý dự</small>

án từ gi đoạn chuẩn bị dự ân, thực hiện dự ân và kết thúc xây dựng đưa cơng tình

<small>của dự án vào khai thác sử dụng;</small>

Chỉ phí w vẫn đầu tr xây dong gồm chỉ ph tự vẫn khảo sit, lập Bảo cáo nghiên cứu!

<small>‘in kha thi (nếu có), lập Báo cáo,chỉ phí thi</small>

<small>liên quan;</small>

<small>lên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,</small>

kể, chỉ phí tư vấn giám sắt xây dựng cơng trình và các chỉ phí tư vấn khác

<small>= Chỉ phí khác gồm chỉ phí hạng mục chung và các chỉ phí khơng thuộc các loại chỉ</small>

<small>phí nêu trên:</small>

<small>= Chi phi dye phịng gồm chỉ phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chỉ</small>

phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

<small>b) Giái đoạn thực hiện dự án</small>

<small>= Trong giải đoạn thiết kế:</small>

CChỉ phí xây dựng trên cơ sở hỗ sơ thiết kế với các bước thiết kế phủ hợp với ấp, loi

<small>cơng trình là dự tốn cơng trình, dự tốn hạng mục cơng trình.</small>

Dự tốn cơng trình bao gồm; Chỉ phí xây đựng; Chỉ phi thiết bị Chỉ phi quản lý dự án

<small>Chỉ phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng của cơng trình,</small>

<small>+ Trong giải đoạn lựa chọn nhà thầu</small>

<small>"rong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chỉ phí xây dựng được biểu thị bằng:</small>

+ Giá gối thiu: La giá trị gối thầu được xác định trong kế hoạch đầu thầu trên cơ sở

<small>tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự tin được duyệt và các quy định hiện hành</small>

<small>+ Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thấu thuộc hỗ sơ dự thầu. Trường</small>

hợp nhà thầu có thư giảm gi thi giá dự thi là giá sau giảm giá

+ Giá để nghị tring thu: Là gid do bôn mời thdu đề nghị trên cơ sở giá dự hầu củanhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu củahd sơ mời thầu.

+ Giá trúng thầu: La giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sử để

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>thương thảo, hoàn thiện và kỹ kết hợp đồng,</small>

<small>+ Giá ký hợp đồng: La khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thẫu để thực</small>

hiện khỗi lượng công vie theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác quy

<small>định trong hợp đồng xây dựng. Tuy theo đặc diém, tính chất của cơng trình xây dựng</small>

các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thoả thuận giá hợp đồng xây dựng theo mộttrong các hình thức sau diy: Giá hợp đồng trọn gối: Giả hợp đồng theo đơn giá cổ

<small>đình: Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng kết hợp,</small>

<small>©) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.</small>

<small>Khi hồn thành dự án, bản giao cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng và kết thúc xâydựng, chi phí xây dung được biểu hig bing: Giá thanh toán, giá quyết toán hợp đồng.và giáthanh toán, quyết toán vẫn đầu tr</small>

3.12. Nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng

“Theo Diéu 3 nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 nêu rõ nguyên tắc quản lý

<small>chiptự xây dựng cụ thể như sau:</small>

1. Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đãcược phê duyệt, phù hợp với mình tự đầu tư xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí

<small>đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây</small>

cưng, phủ hợp với u cầu thiết kể, chi đẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng. mặt bằng gid

<small>thị tường tai thời điểm xác định chỉ phí và khu vực xây đựng cơng trình</small>

2. Nhà nước thye hiện quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,

<small>hướng dẫn, kiếm tra việc thục hiện các quy định pháp lust; hướng dẫn phương pháplập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

<small>3. Chủ đầu tư chịu trích nhiệm quản ý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chun bị</small>

<small>“dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng trong</small>

phạm vi tổng mức đầu tr của dự án được phê duyệt gdm cả trường hợp tổng mức đầu

<small>tư được.lều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ</small>

<small>chức, cá nhân tư vịquản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định.</small>

về quân lý dự án đầu te xây dựng để lập, thim tra, kiểm sốt và quản lý chỉ phí đầu tư<small>xây dựng</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

4, Việc thanh ta, kiểm ta, kiểm tốn chỉ phí đầu tư xây dụng phái được thực hiện theo

<small>các căn cứ, nội dung, cách thức, thời didixác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự tốn</small>

xây dưng, ự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xâydựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhắt sử dựng

phù hợp với các giai đoạn của q trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý.

chỉ phí đầu te xây dưng

<small>2.2 Nội dung quản lý chỉ phí dy án trong giai đoạn thực hiện dự án trên góc độ</small>

củn chủ đầu tr

<small>22.1 Quản lý chỉ phí trong việc lập dự tốn xây dựng cơng tình2.2.11 Nội dụng dự tốn xây dựng cơng trình</small>

<small>Quan lý chỉ phí đầu tr xây dựng trước tiên và rét quan trọng là quản lý lập dự tốn xây</small>

dựng cơng trình, nội dung của dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm:

<small>1. Dự tốn xây dựng cơng trnh là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình</small>

<small>được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phủ hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản</small>

<small>ẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình.</small>

2. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chỉ phi xây dung, chỉ phí thiết bị, chỉ

phi quản lý dự án, chỉ phí tư vấn đầu tư xây dung, chi phí khác và chỉ phí dự phịng

<small>được quy định cụ thể như sau:</small>

+. Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phi chung, thu nhập chịu thuế tính trước,thuế giá tị gia tăng

<small>b. Chi phí thiết bị gm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ, chỉ</small>

<small>phí đảo tạo, chuyển giao cơng nghệ, chỉ phí lip đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chỉphí khác cón quan,</small>

©- Chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiễn công trả cho

<small>người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cắp lương; tiễn thưởng; phúc lợi tập thé;</small>

các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phícơng đồn, tích nộp khắc theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng

<small>lương từ dự án): ứng dụng khoa học công nghệ, quin lý hệ thing thôn tn công trnh,</small>

<small>dio tạo ning cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>tưyã</small> phịng phẩm; thơng tin, tun truyền, liên lạc: tổ chức hội nghị có liên quan đến

<small>cđự án; cơng tác phí, thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tải sản phục vụ quản lý dự án; chỉphí khác và chỉ phí dự phịng;</small>

<small>4) Chi phí tu van dầu tư xây dựng của cơng trình gồm chỉ phí khảo sát, thiết</small>

sát xây dựng và các chỉ phí tư vấn khác liên quan;

4) Chỉ phí khác của cơng tình gồm chỉ phi hạng mục chung và các chi phí khơng

<small>thuộc các nội dung quy đình tại ác Điểm a,b, và tên, Chỉ phí họng mục chunggốm chỉ phí xây đựng nhà tạm để ở và điều hình thi cơng tại hiện trường, chỉ phí di</small>

chuyển thết bị thi công và lục lượng lao động đến và ra khỏi cơng trường, chỉ phí an

<small>tồn lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (néu có), chỉ phí</small>

<small>bao vệ mơi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh,“chỉ phí hồn trả mặt bằng và hạ ting ky thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình</small>

nêu có), chỉ phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một s chỉ phí cổ iên quan khác

<small>liên quan đến cơng trình;</small>

3) Chi phi dự phịng của cơng trinh gồm chỉ phí dự phịng cho khổi lượng cơng viphát sinh và chỉ phi dự phòng cho yêu tổ trượt giá trong thời gian xây dựng công nh

<small>2.2.12 Cơ sở vũ cách xác định dự ton xây (hưng công tinh</small>

Dự tốn xây dơng cơng trình thường được do đơn vị tư vin lập nhưng Chủ đầu tư và

<small>Ban QLDA phải nắm rõ cơ sở và cách lập để kiểm soát sản phẩm của tư vấn, tránh</small>

trường hợp lập thiếu, sai... làm ảnh hưởng đến tế <small>độ, chất lượng công trình. Cơ sởvà cách xác định dự tốn xây dựng cơng trình cụ thể như sau:</small>

<small>1. Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở khối lượng tính tốn từ thiết</small>

<small>ÿ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thựchiện của cơng trình và định mức x:dựng, giả xây dựng của cơng tinh</small>

<small>2. Các chỉ phí trong dự tốn xây dựng cơng trình được xác định như sau:</small>

<small>3) Chỉ phi xây dựng gồm chỉ phí rực iếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được</small>

xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính.tốn từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thật, yêu cầu

<small>công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của cơng trình và chỉ phí chung,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thu nhập chị thuế tinh trước, thuế giá tri gia tăng được xác định căn cứ định mức chỉ

<small>phí do cơ quan nha nước có thẩm quyền ban hành hoặc cơng bồ;b) Chỉ phí thiết bị được xác định trên cơ sở khi</small>

thiết kế công nghệ, xây dụng và giá mua thiết bị tương ứng. Chi phí đào tạo, chuyểnlượng, số lượng, chủng loại thiết bị từgiao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chỉ phí khác có liên quan

<small>được xác định bằng dự tốn hoặc ước tinh chỉ phí;</small>

<small>©) Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở định mức ty lệ phi trăm (%) do Bộ</small>

XXây đựng cơng bé hoặc bằng dự tốn hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự

<small>đã thực hiện phủ hợp vị thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án,</small>

quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản

lý dự án đối với các dự án sử dụng vẫn nhà nước ngoài ngân sich và ự ấn cổ tỉnh chất

<small>đặc thủ, riêng lẻ thì chỉ phí tư vin quản Lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội</small>

<small>dung, khối lượng công việc quản lý dự án được chủ đầu tr và tổ chúc tr vẫn thôn</small>

<small>thuận trong hop đồng quản lý dự án;</small>

4) Chỉ phí tư vẫn đầu tr xây đựng được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm,

<small>(94) do Bộ Xây dựng công bổ hoặc túc tính chỉ phí theo cơng việc tư vin của dự án,</small>

cơng trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự tốn. Chi phí th chun giatư vấn nước ngồi thực hiện một số loi cơng việ tư vẫn xác định bằng dự toén phù

<small>hợp với các quy định của cấp có thẩm quyền va thơng lệ quốc tế,</small>

<small>4) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trim (%) hoặc ước tinkhoặc bằng dự toán hoặc giá tri hợp đồng đã ký kết,</small>

6) Chi phí dự phịng cho khổi lượng cơng việc phát sinh được tinh bằng tý lệ phẩn

<small>tram (%) trên tổng các chỉ phí quy định ti các Điểm a,b,c, d và đ, Chỉ phí dự phịng</small>

cho yếu tổ trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng cơng trình, kếhoạch bổ trí vin và chỉ số giá xây dựng phi hợp với loại cơng tình xây dựng cổ tinh

<small>đến các kha năng biển động gid trong nước và quốc tế</small>

<small>Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo công thức sau:</small>

<small>GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV +GK+ GDP (2.1)“Trong dé:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>‘Chi phí xây dựng của cơng trình là tồn bộ chỉ phí xây đựng của các hạng mục cơng</small>

<small>trình chính, cơng trình phụ tợ (trữ cơng trinh tam để ở và điều hành thi cơng), cơngtrình tạm phụ vụ thi cơng có thé xác định theo từng nội dung chỉ phí hoặc tổng hợpcác nội dung chi phi theo một trong các phương pháp hưởng dẫn tại Phụ lục số 3 của</small>

<small>“Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng din xác định và quản lý chỉ phí</small>

đầu tư xây dựng

~ Xác định chi phí thiết bị (GTB)

‘Chi phí thiết bị xác định theo cơng trình, hạng mục cơng trình gồm chỉ phí mua sắm

<small>thiết bị cơng tinh và thiét bị cơng nghệ: chỉ phí dio tạo và chuyển giao cơng nghệ</small>

<small>(nếu có): chỉ phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị: chỉ phí liên quan khác được</small>

<small>Xác định theo công thức sau:</small>

<small>GTB =GMS + GĐT + GLĐ — @2)Trong đó:</small>

= GMS: chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thết bị cơng nghệ:

<small>~ GDT: chỉ phi đảo tạo và chuyển giao công nghệ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Qi khỗi lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thir i (i= Lem):

<small>~Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết</small>

<small>bị) thứ ¡ i+n), được xíc định theo cơng thúc</small>

<small>Mi=Gg+Cve+Clk+Cbq+T Ø4)Trong đó</small>

- Gg: giả thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, <small>20 hoặc nơi cung ứng thiết bị tại Việt</small>

<small>Nam) hay giá tính, đến cảng Việt Nam (đơi với thiết bị nhập khẩu) đã gdm chỉ phí</small>

thiết & và giám sắt chế tạo thi

<small>= Cwe: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thết bị</small>

(nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến hiện trường cơng trình;

~ Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số

<small>lượng thiết bị (nhóm thiết bị tại cảng Việt Nam đổi với thiết bị nhập khẩu;</small>

<small>- Cha: chỉ phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vi khổi lượng hoặc một đơn v số lượng</small>

thiết bị (nhóm thiết bị) tại hi <small>trường;</small>

<small>~T: các loại thvà phí có liên quan.</small>

Đối với những thiết bị chưa đủ Điều kiện xác định được giá theo công thúc (2.4) nêu

<small>trên thi có thể dự tính trên cơ sở lựa chọn mức giả thấp nhất giữa các báo giá của nha</small>

sản xuất hoặc nhà cung ứng thết bi (trit những loại thiết bị lẫn đều xuất hiện trên thi

<small>trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bao đáp ứng yêu cầu cung cấp thiết bị</small>

cho công trình hoặc gi những thẾt bị tương tự cơng su, công nghệ và xuất xứ rênthị trường tại thời điểm tinh tốn hoặc của cơng trình có thiết bj tương tự đã và đăngthực hiện. Trong quá trình xác định chỉ phi đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn có trách

<small>nhiệm xem xét, đánh giá mức độ phủ hợp của giá thiết bị khi sử dung các báo giá nêutrên</small>

<small>gia cơng th chỉ phí</small>

này được xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất,

gia công một tin (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo

<small>hop đồng sin xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cử vào bảo gid gia công sản</small>

phẩm của nha sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị

<small>tương tự của cơng trình đã và dang thực hiện</small>

<small>Chi phí đảo tạo và chuyển giao công nghệ được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>cdự tính tủy theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.</small>

<small>(Chi phí lấp đặt thiết bị và chỉ phí thi nghiệm, hiệu chỉnh thit bị được xác định bằng:</small>

cách lập dự toán như đối với chỉ phí xây dựng.

(Chi phí thiết bị được tổng hợp theo Bang 2 của Phụ lục số 0 bản luận vẫn

<small>~ Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)</small>

<small>Chi phí quản lý dự án được sác định theo cơng thức sau:</small>

<small>GQLDA=Nx(GXD4+GTBU) G5)Trong đó:</small>

<small>= Ni dịnh mức tỷ lệ phần tăm (%) chỉ phí quản ý dự án tương ứng với quy mồ xy lắp</small>

và thiết bị của dự án (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng);

<small>- GXDA: chỉ phí dy dựng trước thuế giá ga tăng:</small>

<small>GTB chỉ phí hit bị ước thuế gi tr gia tng</small>

<small>“Trưởng hợp chỉ phi quản ý dự án được xá định theo hướng dẫn rên không phủ hợp</small>

tải được xác ịnh bing cánh lập dự toán. Phương pháp lập dự toán (heo hướng din của

<small>Bộ Xây dựng.</small>

~ Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)

4.1. Chi phí tư vẫn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:

ow - Fer FE,

ae o6

<small>Trong đó:</small>

- C chỉ phí tự vẫn đầu tư xây dụng tic <small>n) được xác định theo định mức tỷ lệ</small>

<small>phần trim (9%) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng:</small>

= Dj: chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng thứ j (=1+m) được xác định bằng cách lập dự

<small>toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng</small>

<small>Trường hợp một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trước khi xác định dự</small>

oán xây dụng cơng trình thi chỉ phí tư vấn đầu tr xây dung được xác định bằng giá trị

<small>hợp đồng tư vấn đó ký kết</small>

<small>inh chi phí khác (GK)</small>

<small>“Chỉ phi khác được xác định theo công thức sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CC # PG

na “en

<small>Trong đó,</small>

<small>= Cũ: chỉ phi khác thứ ï</small>

<small>hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;</small>

<small>}n) được xác định theo định mức tỷ lệ phan trăm (%) theo</small>

CNT chi phi nhà tạm tại hiện trường để ở và Điễu hành thi cơng

<small>CChỉ phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành th cơng là chỉ phí để xây dụng nhà</small>

<small>tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà hoặc chỉ phi đi lại phục vụ cho việc ở và điều hành</small>

thi cơng của nhà thầu trong quả trình thi cơng xây dựng cơng trình

Chỉ phi nha tạm tại hiện trường để ở vả diéu hành thi công được tính bằng tỷ lệ 2%trên chỉ phí xây dựng và chỉ phí kip đặt, thí nghiệm hiệu chính thiết bị trước thuế giá

<small>trị gia tăng đối với các cơng trình đi theo tuyến như đường day tải điện, đường day</small>

thông tin bưu điện, đường giao thông. kênh mong, đường ống. các công tỉnh thi

<small>công dang tuyển khác và bằng ty lệ 1% đối với các cơng trình cơn lại</small>

<small>Đổi với các trường hợp đặc biệt khác (như cơng trinh có quy mơ lớn, phúc tạp. cáccơng tình trên biển, ngồi hải đo, các cơng trình sử dụng vẫn ODA lựa chon nhà thầu</small>

theo hình thức đầu thầu quốc tế) nếu Khoản mục chỉ phí nhà tạm tại hiện trường để ởvà điều hành th công tỉnh theo tỷ 1 (4) trên khơng phù hợp thì chủ đầu tr căn cử điều

<small>kiện thự tế tổ chức lập và phê duyệt dự tốn chỉ phí này</small>

<small>Phương pháp lập dự tốn cho Khoản mục chỉ phi này như phương phip xác định chỉ</small>

phí xây đụng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày10/3/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng. Định mức chỉ phí

<small>chung, thu nhập chị thuế tinh trước được tinh theo cơng trình dân dụng.</small>

<small>Đối với trường hợp đấu thầu thi Khoản mục chỉ phí này phải tính trong giá gối thầu.</small>

<small>+CKKL: chỉ phí một sthuộc hang Mục chung nhưng không xác định được26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khối lượng từ thiết kế gồm: Chi ph an toàn lao động và bảo về mdi trường cho người

<small>lao động trên công trường và mỗi trường xung quanh: chỉ phí thí nghiệm vật liệu của</small>

<small>nhà thầu; chỉ phí đi chuyển lực lượng lao động trong nội bộ cơng trường; chỉ phí bơm.</small>

<small>nước, vét bùn khơng thưởng xun, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chỉ phí</small>

<small>xây dựng và chi phi lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước thuế giá trị gia tăng</small>

«aay định tại bảng 4 của Phụ lục số 01 bản luận văn này

<small>+ CK: chi phí hạng mục chung cịn lại gồm: Chỉ phí di chuyển máy, thiết bị thị công</small>

đặc chủng và lực lượng lao động (cổ tay nghề thuộc biên chế quản lý của doanhnghiệp) đến và ra khơi cơng trường; chỉ phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi

<small>cơng (nếu có); chi phí hồn trả hạ Ling kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng xây dựng</small>

<small>cơng trình (nêu có); chỉ phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có) chỉ phí xây dụng nhà bao</small>

<small>che cho may, nén mơng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thốt nước tại</small>

<small>hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại may (như trạm trộn bê tông xi măng, tramtrộn b tông nhựa, cftrục di chuyển trên ray, cần trục thấp, mộtloại máy, thiết bị</small>

thi cơng xây dựng khác có tính chất tương tự) va được xác định bằng phương pháp lập.

<small>Air tốn hoặc dự tỉnh chỉ phí</small>

“Trường hợp xác định bằng dự toán thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 của

<small>“Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí</small>

<small>đầu tư xây đựng.</small>

<small>+T: mức thuế suất thu giá tị gia tăng theo quy định.</small>

Dự tốn chỉ phí hạng mục chung được tổng hợp theo bảng 3 của Phụ lục số 01 bản

<small>luận văn này.</small>

~ GDPI: chỉ phi dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được xác định

<small>theo công thức sau:</small>

<small>GDP1 =(GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x kps G10)</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

kp là hệsố dự phịng cho khối lượng cơng việc phát nh, mức tý lệ này phụ thuộc

<small>‘io mức độ phúc tgp của công tình thuộc dự dn và Điu kiện địa chất cơng tinh nơixây dựng cơng trình và mức tỷ lệ là kps < 5%.</small>

<small>+ GDP2: chỉ phí dự phỏng cho yế tổ trượt gié (GDP2) được xác định theo công thức</small>

Gore = Fhe Parag Ahcr— A

<small>“ (41)</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>- Thơi gan xây dụng cơng tình xác định theo (q, nim)</small>

<small>~ số thứ tựthời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng cơng trình (=1</small>

<small>~ GIXDCT: giá trị dự tốn xây dựng cơng trình trước chi phí dự phịng thực hiện trong.</small>

<small>Khoảng thời gian thứ t</small>

~ IXDCTb: chi số giá xây dựng sử dụng tính dự phịng cho yếu tổ trượt giá được xác

<small>định theo công thức L7 tại Phụ lục số 1 của Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày</small>

<small>10/3/2016 hưởng dẫn xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

£AIXDCT: mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian dựng

<small>cơng trình sơ với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính</small>

<small>và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yêu tổ chỉ phí giá cả</small>

<small>trong khu vực và quốc té bing kinh nghiệm chuyên ga</small>

22.2 Quản lý chỉ phí trong thim định, phê duyệt và đều chỉnh dự toán xây đựng

<small>2.2.2.1 Quản lý chỉ phí trong thẩm định, phê duyệt dự tốn xây dựng.</small>

Sau khi xác định được dự tốn xây dựng cơng trình, chủ đầu tư quản lý chỉ phí thơng

<small>qua việc thẳm định, phê duyệt dự toán, các quy định cụ thé như sau</small>

1. Thẩm định dự tốn xây dựng cơng tinh được thực hiện đồng thời với việc thẳmđịnh thiết kế kỹ thật, thiết kế bản vẽ thi công.

2. Nội dung thấm định dự tốn xây đựng cơng trình gồm:

3) Kiểm tra sự phủ hợp khối lượng công tác xây đựng, chủng loại và số lượng thiết bị

<small>trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính tốn từ thiết kế</small>

<small>xây dựng, cơng nghệ:</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Đ) Kiểm tra tính ding dn, hợp lý củ việc áp dụng, vin dung định mic đự toán, giá

<small>xây dựng của cơng nh và quy định khác có iên quan trong việc xác định các khoảnmục chỉ phí của dự tốn xây dựng cơng trình;</small>

<small>©) Xác định gia tri dự tốn xây dựng cơng trình sau thẩm định và kiến nghị giá trị dự</small>

toán xây dựng để cấp có thẳm quyền xem xét, phê duyệt. Dinh giá mức độ tăng, giảm

<small>của các khoản mục chỉ phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toánxây đựng công tỉnh đề nghị him định,</small>

3, Bai với sắc cơng tình thuộc dự ân quan trọng quốc gia dự ân nhôm A,B và C cổ

<small>kỹ thuật ph tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên môn về xây dmg theo</small>

phan cắp, người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý:

<small>chỉ phí đủ điều kiện năng lực thực hiện thim tra dự tốn xây dựng cơng trình làm cơ</small>

sở cho việc thẩm định trước khi trình cắp có thẩm quyền phê duyệt

4. Dự tốn xây đụng cơng tình được phê duyệt là cơ sở xác định giá gồi thầu trong kế

<small>hoạch lựa chọn nhà thầu va đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng trong trường hợp chỉ</small>

định thầu, nếu có, Trường hợp giá gối thu trong kế hoạch lựa chọn nhà thu xác định

<small>trên cơ sở tổng mức đầu tư thì giá gói thầu được cập nhật theo dự tốn xây dựng cơngtrình đã phê duyệt</small>

[Nhe vậy việc thực hiện tốt khâu thẩm định phê duyệt dự toán sẽ kiểm sốt chỉ phi cho

<small>cdự án, tránh lãng phí và những tổn thất khác cho dự án, Bay là cơng việc hết sức edn</small>

thiết để kiểm tr tính đứng dn, tính hợp lý của việc lập dự ton nhằm xác định dis vốn

<small>xây dung, tránh được việ lợi dụng năng khổng hoặc p thấp giá theo ¥ chủ quan của</small>

<small>người lập</small>

<small>2222. Quản lý chỉphí trong điều chinh dự tốn dự toán xây dựng</small>

<small>Mae di đã được kiểm soát tốt nhất nhưng giữa thiết kế và thự tế iện trường ln cókhoảng cách và ln tổn ti những sự việc xảy ra khơng thể lường rước. Chính v vậy,trong thực hiện dự dn luôn phải thye hiện những điều chỉnh, bỗ sung thiết kế và dựtoán cho phù hợp với thực ế thực hiện, Việc điều chỉnh này cũng cần được quản lý chỉphí và nội dung quản lý cụ thể như sau:</small>

<small>1. Dự tốn xây dng cơng trinh đã phê duyệt chỉ được điều chỉnh tong các trường</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dyn</small>

5) Thay đối, bổ sung thiết kế nhưng không ái vớ thết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cầuchỉ phí rong dự tốn kể cả chi phi dự phịng nhưng không vượi tổng mức dẫu tư xây

<small>dựng đã được phê duyệt:</small>

<small>3. Dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh gém dự tốn xây dung cơng trình đã đượcphê duyệt công (hoặc trữ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá t tăng (hoặc giảm)phải được thẳm tr, thấm định làm sơ sở để phê duyệt dự toán xây dựng cơng nhđiều chính</small>

3. Trường hợp chi điều chinh cơ cấu các khoản mục chi phí nhưng khơng kim thay đổi

<small>giá tị đự toin xây dưng đã được phê duyệt bao gồm cả chỉ phí dự phịng thi chủ đầu</small>

tw tổ chức điều chỉnh, cịn nếu khơng thi phải tình người quyết định đầu tư ra quyết

<small>Việ kiểm sốt chỉ phí điều chỉnh này cũng quan trong như phần lập và phê duyệt dự</small>

tốn xây đựng cơng trình. Chủ đẫu tr phải có biện pháp kiểm sốt việc lập điều chỉnh

<small>và thẩm định, phê duyệt như khi lập dự toán ban đầu.</small>

<small>2.2.2.3 Quản lý chỉ phí trong định mức xây dựng cơng trình</small>

<small>Để lập dự tốn thiết</small>

<small>phí, như vậy nghĩa là để quản lý chỉ phi của dự án thi quản lý các định mức này cũng</small>

dn sử dụng các định mức kính - kỹ thuật và định mức chỉ1à một nội dung cin được thực hiện. Khái niệm và nội dung quản lý chỉ phí quản lý

<small>định mức xây dựng cơng trình cụ thể như sau:</small>

<small>3.3.2.4. Định mức kinh tế - kỹ thuật</small>

~ Định mức kinh tế kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự toán xây dựng công

<small>= Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng</small>

<small>suất máy và thiết bị thi công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự tốn xây dựngcơng trình.</small>

& vật

- Định mức dự tốn xây đựng cơng trình là mức hao phí cin thiế nhân

<small>cơng, máy và thiết bj thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>thi công và biện pháp thi cơng cụ thể để hồn thành một đơn vị khối lượng công tácxây dựng công tri,</small>

<small>2. Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán xây dựng các Bộ quản lý cơng trình</small>

<small>xây dung chun ngành, Uy ban nhân din cắp tinh tổ chức lập và công bổ định mứcxây dựng cho các công việc đặc thi chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có</small>

ý kiến thing nhất của Bộ Xây dựng. Dinh kỳ hing năm gửi những định mức xây dựng4a công bổ về Bộ Xây dựng để theo doi, quản lý,

3. Định mức xây dựng được công bổ là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham.khảo khi ác định dự toán xây dựng và quả lý chỉ phi đầu tr xây đựng

<small>4, Đối với các công việc xây dung chưa có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng</small>

được công bổ hoặc đã cỏ trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng được cơng bổ

<small>nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi c1g, biện pháp thi cơng cụthể của cơng trình được thực hiện như sau:</small>

<small>-) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toán</small>

<small>xây dựng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự tốn tương tự ở các cơng trình đã và</small>

<small>dang thực hiện, làm cơ sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình;</small>

<small>b) Đối với các gi thẫu xây dmg sử dụng vốn ngân sich nhà nước thực hiện hình thức</small>

chỉ định thi thì chủ đã tu phải bảo cáo người quyết định đầu te xem xét quyết định

<small>trước khi áp dụng. Riêng đối với cơng trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chính phủ quyết định đầu tư thi Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân

<small>dân cÍp tình quyết định</small>

5. Chủ đầu tư được th tổ chức tư vn quản lý chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quyđình tại Nghị dịnh về quản lý dự án đầu tr xây dụng để lập, điều chính, thẳm tra các

<small>định mức dự tốn xây dựng đối với các định mức tại điểm 4.</small>

<small>22.3 Quân lý chỉ phí trong giai đoạn bài thường giải phing mặt bằng</small>

Chỉ phí bồi thường GPMB, TBC của một dự án được lập và phê duyệt trong Tổngmức đầu tư xây dựng công tinh, các giai đoạn thiết kế tiếp theo không phê duyệt lạichỉ phí bồi thường GPMB, TC. Do đó, ngay từ giả đoạn lập dự án đầu tr xây dựng

<small>sồi thường GPMB, tái định cư do.sơng trình, cần tổ chức kiểm ta, thẩm định chỉ phí</small>

đơn vị tr vấn lập vé sự tuân thủ các chế độ chính sich của Nhà nước, đơn giá đất đai,

<small>tải sản, vật kiến trúc có phủ hợp với đơn giá do các cấp thẩm quyển cơng bổ trước khi</small>

trình phê đoyệt Trong giai đoạn thực hign bồi thường GPMB để xây dựng dự án, côngtác bồi thường GPMB cúc dự án đều do giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất củahuyện hoặc Hội đồng bồi thường GPMB huyện thực hiện. Trong đó, Ban QLDA làmột thành phần tham gia trong Hội đồng nhằm đơn đốc tiến độ và kiểm sốt được khối

<small>lượng tai sản, đắt đai bị ảnh hưởng bởi dự án và đơn giá, chế độ chính sách khi lập</small>

<small>phương én bthường cho phủ hợp với quy định hiện hành của Nhà nước và tham gia</small>

giải thích vận động các vin đ liên quan đến an toàn điện để người dân hiểu2.24. Quin Ichi ph đầu tr trang bước lợa chọn nhà thầu th công

Đây là nội dung quan trọng, quyết định phần lớn đến quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,

<small>mẫu chốt tiết kiệm chỉ phí. Vige quản lý chỉ phí giai đoạn này thể hiện trên cơ sở</small>

<small>những nội dung sau:</small>

Bước 1: Xác định giá gói thầu, xây dụng hồ sơ mời thầu

Giá gói thầu thi cơng xây dựng theo quy định là tồn bộ chỉ phí cần thiết dé thực hiện.

<small>thi công xây đựng các công tác, công việc, hạng mục, công tinh xây dựng phủ hợp vớiphạm vi thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn g6i thẫu th cơng</small>

xây dựng gồm chi phí xây dựng, chỉ phí hạng mục chung vi chỉ phi dự phỏng

Việc xây dụng giá gối thầu trong quản lý chí phí đầu tr xây dụng thể hiện năng lực

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

của tư vấn thiết kể, đơn vĩ mời thầu và điều kiện quyết định sự thành cơng của dự án

<small>Gia gói thầu xây dựng trong hồ sơ mời thầu cần được tính đúng, tính đủ và bao gồm cả</small>

chỉ phí hạng mục chung và chỉ phí dự phịng của gối thầu. Khối lượng ein thực hiện

<small>của gối thầu gồm kh lượng các công tác xây dựng đã được do bóc, tính tốn khi xác</small>

<small>định chỉ phí xây đựng trong dự tốn xây dựng cơng trình và các khối lượng cập nhật,</small>

bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ thi <small>XẾ, biện pháp thi cơng đối với</small>

<small>những cơng trình, cơng tá riêng biệt phải lập thiết kế biện pháp thi công, các chỉ dẫn</small>

<small>kỹ thug</small>

<small>cần thiết (gồm chỉ phí trực ti</small>

du kỹ thuật liên quan của g6i thầu. Đơn giá xây dựng là tồn bộ chi phí

<small>chỉ phí chung, thu nhập chịu thuếtrước, thuế gi</small>

<small>trị gia tăng) đề thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng tương ứng của khối.</small>

lượng cần thực hiện của gói thầu, Don giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở đơn giátrong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng cơng

<small>trình, các chế độ chính sich của nhà nước có liên quan tại thai điểm xác định dự tốn</small>

<small>gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu. Chỉ phí hạng</small>

<small>mục chung được xác định căn cứ định mức chỉ phí do cơ quan nhà nước có thẩm</small>

quyền cơng b6 hoặc ước tính chỉ phí hoặc bằng dự tốn. Chi phí dự phịng trong dự

<small>tốn gói thâu thi công xây dựng được xác định theo tỷ lệ % của các chi phi đã xác định.</small>

trong di tốn gói thầu và thời gian thực hiện gói hầu nhưng khơng vượt mức tỷ lệ

<small>phần trim (%) chỉ phí dự phịng của dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê duyệt</small>

Bước 2: Xác định giá dự thi giả để nghị tring thầu ký kế hop đồng

<small>Trên cơ sở hồ sơ dự thẫu của các nhà thầu tham gia đấu thầu theo đúng các quy đình</small>

của nhà nước. Tổ chuyên gia đầu hành đánh giá theo các nội các nội dung đãdược đưa ra trong hỗ được các cắp thẳm quyền thẳm định phê duyệt. Xácđịnh được nhà thầu có đủ điều kiện trúng thầu, đưa vào đàm phán thương thảo trước

<small>khi kiến nghị phê duyệt</small>

<small>Việc đánh giá của Tổ chuyên gia đầu thẫu thể hiện sự công tâm và sự lựa chọn đúng</small>

ấn nhà thi công cũng như giá thành trăng thiv. Qua quả trình thực hiện một sốcự ân cho thấy giá tị bo thầu của một số nhà thầu là thấp nhắt nhưng vẫn không tringthầu. Điều này chi thay, việc trúng thầu khơng phụ thuộc hồn tồn vào giá dự thầu macòn phụ thuộc vào điều kiện đáp ứng năng lực thi cơng, ti chính của các nhủ thầu

<small>33</small>

</div>

×