Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn tại Chi cục thủy lợi Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 121 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ HẢI LY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC

QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CÔNG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NOI, NĂM 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VA ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ HAI LY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC

QUAN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCƠNG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NÔNG THON

TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ

<small>Chuyên ngành: Quin lý xây dụng</small>

Mã số: 60580302

NGƯỜI HƯỚNG DAN: GS.TS Lê Kim Truyền

HÀ NỘI, NĂM 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tôi là Vũ Hải Ly, học viên cao học chuyên ngành Quin lý xây đụng lớp</small>

22QLXD21, xin cam đoan mọi thông tn liên quan đến Chi cục Thuỷ Lợi Phú Tho

<small>được cung cấp trong Luận văn 1a trung thực; Luận văn được tác giả tự nghiên cứu,tổng hợp, khơng sao chép,</small>

Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tơi cam kết chưa có để tải nào

<small>nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phi các dự án đầu tư xâycdựng cơng trình cấp nước sạch nông thôn của Chỉ cục Thuỷ Lợi Phú Thọ.</small>

<small>“Tôi xin tran trọng cảm ơn!</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>Chữ ký</small>

<small>Va Hải Ly</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

<small>Trong suốt qua trình học tập và hồn thảnh Luận văn này, tôi đã nhận được sự.</small>

hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi. Với lịng

<small>kính trọng và biết ơn sâu sắc, ơi xin bảy tơ lồi cảm om chân tình tối</small>

<small>Ban giảm hiệu nhà trường, Khoa cơng trình vả Phịng đào tạo của Trường Đại hoc</small>

<small>Thủy lợi đã tạo điều kiện thun lợ giúp đờ tơi trong qui trình học tập và hồn thànhkính mến đã trực</small>

<small>Luận văn; Đặc biệt là GS.TS Lê Kim Truyền, người thả ép tận</small>

tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt quả trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.

<small>Hoe viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chỉ cục Thuy Lợi Phú Thọ cùng.</small>

toản thé bạn bé, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tơi hoàn thành Luận văn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOANLỜI CẢM ƠN

<small>MỤC LỤC</small>

<small>DANH MỤC BANG BIÊU...</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGMỞ ĐẦU.

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGVA QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG.

<small>1.1. Tổng quan về Dự án và Quan lý dự án đầu tu xây dựng1.1.1. Vàng đồi của dự án</small>

1.1.2. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng:

<small>1.13. Quán lý dự án đầu tư xây dựng,</small>

<small>1.14. Phân loại dự án đầu tư xây dựng</small>

ILLS. Mục tiêu yêu cầu của quân lý dự án đầu tr xây dựng và các chủ thé tham gia

<small>“quản ý đự ân ø</small>

<small>1.1.6. Các hình thức quân lý dự án đầu tr xây dựng: ø</small>

<small>1-17. Nội dụng của quản lý dự án đầu tw xây dựng: 15</small>

1.2. Tổng quan về Quan lý chi phi dự án đầu tư xây dựng: 181.2.1. Khái niệm chung về Quản lý chỉ phi đầu tw xây dụng: 18

<small>122. Nội dung công tie quản I chip 19</small>

<small>1.23. Những nhân tổ anh hưởng đến cơng ác Quản lý chỉ phí 25</small>

1.2.4. Tình hình quản lý dự án xây dựng và quản lý chi phi dy án đầu tư xây dựng ở

<small>Vigt Nam hiện nay 26</small>

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CHI PHÍ CUA DỰ:DAU TƯ XÂY DỰNG ...

<small>3.1. Mục tiêu của quản lý chi phi dự án đầu tư xây đựng. 292.2. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng. 293.3, Nội dung quan lý chi phí đầu tự xây dựng theo các giai đoạn 30</small>

<small>2.4, Dinh mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng 312.4.1. Các loại định mức xây dựng: 31</small>

<small>3.4.2. Lập và quản lý định mức xây dựng: 33.4.3. Các phương pháp xây dựng giá xây dur 373.4.4. Quản lý gid trong xây đựng: 462.5. Đặc điểm và nội dung các chỉ phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án cấp nước sạch</small>

<small>(Theo nghị định 32/2015/NĐ-CP). 46</small>

26. Lập tổng mức đầu tư và quản lý tổng mức đầu tr xây dựng a7

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>ng mức dẫu tr 472.6.2. Nội dung các chỉ phi của tổng mức đầu tr 482.6.3. Các phương pháp xác dink tang mức đầu tr: 492.6.4. Quan lý tổng mức đầu tr của dự án 322.7, Lip dự toán xây dựng và quản lý dự toán trong xây dựng, 562.7.1. Lap dự toán xây dựng: 52.7.2. Quin lý dự toán xây dựng: ol2.8. Quan lý thanh quyết ton 3</small>

2.811, Tam ứng vốn dé thực hiện hợp dang xây dung: “

<small>2.8.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng: 6</small>

2.8.3. Đẳng tiễn và bình thức thanh toán hợp đồng xây dựng: or

<small>2.8.4. Quyết toán hop đồng xây dựng: or</small>

2.8.5. Những tiêu cực có thé nay sinh trong thanh quyết tốn cơng trình 68

<small>2.9. Té chúc kiểm tra, kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng 68</small>

<small>2.9.1. Khái niệm về kiểm sốt chỉ phí 68</small>

<small>292. Sự cần thiết phải kiểm sốt chỉ phí: 68</small>

<small>2.9.3. Mục dich và yêu cầu kiểm soat chỉ phi: C)2.9.4. Điều kiện cần thiết dé kiểm soát chỉ phi: Cc)2.9.5. Nội dung kiểm sốt chi phí đầu tr xây dựng cơng trình. Cc)2.96. Xử lý biển động giá, chỉ phí xây dựng 7</small>

CHƯƠNG 3: THỰC TRANG CƠNG TAC QUAN LY CHI PHÍ DỰ ÁNĐTXD CAP NƯỚC SẠCH NONG THON VÀ NHỮNG GIẢI PHAPNÂNG CAO NANG LỰC QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐTXD CAPNƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẠI CHI CUC THUY LỢI PHO THỌ...75

<small>3.1, Đặc điểm các dự án thuộc Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ quan lý. T5</small>

<small>3.1.1. Đặc điểm các dự án thuộc Sở Chí cục Thủy Lợi Phú Tho quản lý: T53.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện các cơng trình do Chỉ cục“Thủy Lợi Phú Thọ quản lý 163.2 Một số dự án điễn bình do Chi cục Thủy Lợi Phú Thọ thực hiện 7</small>

3.2.1. Dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt An Dao, huyện Phù Ninh,

<small>tinh Phi Tho: 78</small>

<small>322. Dự án đầu tw Cơng trình Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các xã Tại Xa ~</small>

<small>Hương Lung ~ Sơn Tỉnh ~ huyện Cảm Khê - Tinh Phú Thọ 80</small>

3.23. Dự án Cơng trình Hệ thống cắp nước sinh hoạt xã Phú Khê va Sai Nga — huyện

3.3, Phân tích đánh giá năng lực quản ly chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cấp nước.

<small>sạch nông thôn tại Chỉ cục Thủy Lợi Phú Tho hiện nay: ¬3.3.1. Đánh giá chung về năng lực quản ý: “3.3.2. Đánh giá chung về công tác quan lý chỉ phi dr án 87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.4, Những giả php nâng ao năng lực quân ý chỉ phí đầu tư xây dưng cấp nước sịchnông thôn tại tại Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ. 903.4.1. Cải tiến tổ chức; 9034.2. Chuyên mơn hố cơng tác quản lý chỉ phí: 93</small>

<small>3.4.3. Phat triển va dao tạo nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vat chất: 96</small>

3.4.4, Quân lý chỉ phí dự án theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư của quả trình đầu tự... 96

<small>3.4.5. Các giải pháp khác %</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ: 109

1. Két luận 1092. Kiến nghị H0

A 1H

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bang 2.1: Bang tính giá vật liệu đến hiện trường cơng trình

<small>Bang 2.2: Bảng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung... =Bảng 2.3: Bảng định mức chỉ phí chung tính trên chi phí nhân côngBang 2.4: Bang định mức thu nhập chịu thuế tính trước</small>

Bang 3.1: BANG TONG MUC DAU TU DIEU CHỈNH BO SUNG...

<small>Cong trình: Cap nước sinh hoạt An Đạo, huyện Phủ Ninh,</small>

Bảng 3.2: TƠNG MỨC ĐẦU TƯ.

“Cơng trình: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho cụm xã Tạ Xá ~ Hương Lung ~

<small>Sơn Tinh — huyện Cim Khê — tỉnh Phú Tho...</small>

(Đơn vị: Đồng)... .

Bang 3.3: TONG MUC DAU TƯ DỰ TỐN

“Cơng trình: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho cụm xã Sai Nga ~ Phú Khê ~

<small>huyện Cim Khê tinh Phú Thọ...</small>

<small>„83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CAC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ:

Chữ viếttắt Chir vide dy đủ

CTXD “Cơng trình xây dụngPINT Phat triển nơng thơn

<small>QIDA = Quân lý dự ân</small>

<small>UBND + Ủy ban nhân dân</small>

HĐND. Hội đồng nhân dân

<small>ceve “Công chức viên chứcXDCB XXây dựng cơ bảnNSTW + Ngân sich trung ương</small>

ADB "Ngân hàng Phát triển Châu AODA ‘Vin vay viện trợ nước ngoài

<small>XDCT XXây dựng cơng trình</small>

GPMB Gidi phóng mặt bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MO DAU

1. Tính cấp thiết cia đề tài

Phú Thọ là tinh miễn núi, diễn tích tự nin 3.53kmÏ, dân sổ 1.322 iệu người, có 13,

<small>dom vj hành chính cắp huyện. Trong những năm qua, được sự quan tâm giúp đỡ của</small>

‘Trung ương, sự nỗ lực vượt khó của địa phương, tỉnh Phú Thọ đã hồn thành cơ bản các

<small>mục tí</small> . nhiệm vụ phát triển kinh té xã hội, đồi sống nhân dân dẫn được củ thiện

<small>Tuy nhiên, Phú Thọ chưa ra khỏi tinh nghèo, tiềm lực kinh tế còn nhiều hạn chế, kết cầu</small>

ha ting còn thiểu và chưa đồng bộ, đặc biệt là kết cầu hạ ting phục vụ phát triển nông

<small>lệp, nông thôn. Tinh Phú. Thọ đã xác định năng cấp kết cầu ha ting phải di trước một</small>

bude, là bước đột phá thúc day phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tinh,

“Trong những năm gn diy, nh ta da thấy tỉnh trạng nguồn nước ngằm bi 6 nhiễm nặng

<small>đã gây khó khăn trong sinh hoạt của người dân, Hơn 10 năm qua, Nhà nước đã đầu tư</small>

xây dựng nhiều công trinh cung cấp nguồn nước sạch cho người dân nông thôn. Tuy

<small>nhiên, các cơng trình cấp nước hiệu quả chưa cao cịn do nguồn kinh phí duy tu bảođường bạn chế, số hộ đã do đ</small>

<small>thấp, không đủ đễ duy tú sửa chữa. Cho nên, Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ đã tiến hành</small>

thu được hằng năm cũng

<small>sử dụng nước chưa nhí</small>

nâng cao quản lý xây dựng một số cơng trình cấp nước sạch nông thôn, cấp nước sinhhoạt cho người đân đã từng bước nàng cip, cũ thiện cơ sở hating nông nghiền, nơng

<small>thơn tinh Phú Thọ theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện thuận lợi góp</small>

phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tinh. Và đặc bit là từng bướcnàng cao quản lý chỉ phi cho các cơng trình cắp nước sạch nơng thơn.

<small>Tuy nhiền, trong q tình thực hiện cơng tác quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt</small>

ông thôn, năng lục quản lý dự ân của Chỉ cục Thủy Loi còn cỏ những tổn tị, hạn chếcẩn khắc phục như: cơ cấu tơ chức quản lý, quy trình quản lý chưa thật sự chặt che,

<small>tinh chuyên nghiệp hoá chưa cao: trình độ chun mơn của một bộ phận cin bộ chưa</small>

đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn biện nay. Đặc biệt, cơng tác quản lý chỉ phílà vấn đề sức quan trong ảnh hưởng tới hiệu quả nguồn von nhà nước đầu tư.

<small>“Trong thời gian qua mặc dù đã hoạt động tích cực nhưng cơng tác quản lý chỉ phí các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

cdự án đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tại Chỉ cục Thủy

<small>du hạn chế cần sớm khắc phục.</small>

<small>Với những yêu cầu cấp thiết nêu trên, học viên chọn dé tài “Giải pháp nâng cao.năng lực quản lý chỉ phí các dự án đầu tw xây đựng cơng trình cấp nước sạch</small>

<small>nơng thơn tại Chi cục Thủy Lợi Phú Tho” cho luận van thạc sĩ của mình.</small>

2. Mye đích nghiên cứu của đề tài

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lục quản lý chỉ phí các dự án đầu tr xây

<small>dưng cấp nước sạch nông thôn tại Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu3.1. Đấi mợng nghiên cứu:

<small>Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng.</small>

sơng trinh cắp nước sạch nông thôn tụi Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ. những nhân tổ ảnhlưởng, tác động đến việc quản lý chỉ phí dự án và ác giải pháp hồn thiện, ning cao

<small>năng lực công tác quản lý chỉ phi ác dự án tại đơn vi</small>

<small>3.2, Phạm vi nghiên et</small>

<small>- Pham vi về nội dung va không gian: Công tác quản lý dự dn các cơng trình xây dựng</small>

<small>nude sạch nông thôn tại Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.</small>

<small>- Phạm vi về thi gian: Khảo sit đánh giá những cơng trình đã thực hiện từ 2011 ~ 2015</small>

<small>Và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chỉ phí cho các cơng rnh tiếp theo.</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Luận văn chủ yêu sử đụng kết hop các phương pháp sa

<small>~ Phương pháp kế thừa những kết qua nghiên cứu đã công bố:</small>

ng kết phân ích thực

<small>biển từ thực</small>

~ Phương pháp thống kệ những kế quả

<small>~ Phương pháp phân tích so sánh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xi ý kiến của các thầy cô trong Trường vàmột số chun gia có kinh nghiệm chun mơn tại địa phương</small>

5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ci đỀ tài5.1. Ý nghữu khoa học:

Hệ thống hóa và làm sáng tơ những vin đề lý luận về công tác quản lý chi phí dự án.đầu tw giai đoạn hiện nay dé làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giả phip tăng

<small>cường cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng công trinh mà ở đây là cơngtrình nước sạch nơng thơn</small>

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

iu, đề xuất của luận văn không chỉ ti liệu tham khảo hữu

<small>ích cho Chi ce Thủy Lợi Phú Thọ nói riêng mà còn là tải liệu cho các đơn vị thực.</small>

<small>hiện cơng tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tw xây đựng nói chung.</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>Hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận v8 quản lý dự án, quản lý chỉ phí dự án đầu</small>

tư xây dựng làm cơ sở cho việc nghiên cứu các vấn dé của dé tài nghiên cứu.

<small>~ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình</small>

cấp nước sạch nông thôn tại Chỉ cục Thủy Lợi Phú Thọ qua đỏ đánh giá những kết quảdạt được, những mặt côn thn tại. yêu kém cin phải khắc phục

= Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và khả thi với

<small>kiện thực tiễn của tính Phú Thọ trong việc nâng cao năng lực quản lý chi phí các</small>

darn đầu tư xây đụng cơng trinh cắp nước sạch nông thôn của Chỉ cục Thủy Lợi Phú

<small>7. Nội dung chính của luận văn</small>

Ngồi phần mở đầu, danh mục bảng biểu. các hình và danh mục ti liệu tham khảo

<small>phần kết luận và kiến nghị, bài luận văn có kết cấu gồm 3 chương, như sau:</small>

“Chương 1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tr xây dựng và quản lý chỉ phí dự án đầu

<small>tự xây dung,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>“Chương 2. Cơ sở lý luận về quản lý chỉ phi của dy án đầu tw xây dựng.</small>

“Chương 3. Thực trang công tác quản ý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cắp nước sạch

<small>nơng thôn và những giải pháp nang cao năng lực quản lý chỉ phí dự án</small>

dng cắp nước sạch nơng thơn ti Chỉ cục Thuỷ Lợi Phú Thọ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VA

<small>QUAN LY CHI PHI DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG.</small>

1.1. Tổng quan về Dy án và Quân Lý đự án đầu tư xây dựng

<small>1.1.1, Vàng đồi của dự ái</small>

- Dự ấn là một thục thể thống nhất, thời gian thực hiện

định nên các tổ chúc, đơn vi thường chia dự án thành một số giai đoạn dé quản lý thựchiện. Mỗi gian đoạn được đánh déu bằng việc thực hiện một hay nhiều công việc

<small>“Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỹ hay ving đời của dự án. Vong đồi của</small>

dự án xác định thời điểm bất đầu, thời điểm kết thúc và thời gian thực biện dự án

<small>Vong đồi dự án xác định những công việc nảo sẽ được thục hiện trong từng giai đoạnvà ai sẽ tham gia thực hiện. Nó cũng chỉ ra những cơng việc nào cịn lại ở giai đoạn</small>

<small>tuộc về hoặc không thuộc về phạm vi của dự án.</small>

<small>~ Vòng đồi dự án ác định các gia đoạn ma một dự án phải tải qua tinh từ lúc bắt đầu</small>

cho tới khi kết thúc dự án. Các giai đoạn thường có cơ chế tự hồn thiện kiểm sốt

<small>quản lý thông qua các công việc giám sắt đánh giá, in hình, sự chuyỂn tiếp giữa các</small>

<small>giai đoạn thường có điểm mốc đánh dấu và một kết quả chuyển giao cụ thể, kèm theo</small>

những ph duyệt, tấn thành cia chủ đầu tr trước khỉ bước sang giai đoạn tgp theo1.1.2, Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng:

<small>11.2.1, Dự ân đầu te:</small>

Dir án dầu tự a tip hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộnghoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng vẻ số lượng, cảitiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay địch vụ nào đồ trong một khoảng thôi

<small>gian xác định,</small>

‘Theo một quan điểm khác thi dự ân đầu tư là tổng thể các giái pháp nhằm sử dụng các

<small>nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ich thiết thực cho nhà dầu tr và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>cho xã hội. [Tập bài giảng Quản lý dự án xây dựng nâng cao - PGS.TS Nguyễn Bá</small>

“Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một hỗ sơ tài liệu trình bay một cách chỉ tiết, có

<small>hệ thống các hoạt động và chỉ phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả vàthực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai</small>

Ty án đầu tư là một công cụ nhằm quản ý việc sử dụng vốn, vật, la động và các nguồn

<small>lực để tạo ra các kết quả ti chính, kinh tế, xã hội, dich vụ trong một thời gian nhất định.</small>

XXết về mặt nội dung, dự ân đầu tư là tổng thể các hoạt động và chỉ phí cần thế, đượcbổ trí theo một kế hoạch định sẵn vớ lich thi gian và địa điểm xác lập để tao mới, mitông hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mye tiêu nhấtđình trong tương li. Dự án đầu tư là công cụ để tiền hành các hoạt động đầu tư, do đóbên trong nó chứa các yếu tổ cơ bản của hoạt động đầu tr

1.1.22, Dự án đầu xây đụng:

Dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây

<small>dạng cơ bản, như xây đụng nhà ea, đường sả, cầu cổng, cơng tình thủy lợi, đ điều,</small>

cơng trình cơ sở ha ting kỹ thuật.... Như vậy, dự án đầu tư xây dựng là một quá trình.

<small>thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây đựng thành hiện thực trong sự rằng buộc.</small>

ề kết quả, thời gian và chỉ phi đã xác định trong hồ sơ dự án

Nếu xét vỀ mặt hình thức dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các hd sơ và bản vẽ

<small>kỂ kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng và các tài liệu</small>

liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, ting mức đầu tư của dự.

<small>án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh té, xã hội, môi trường của dự án.</small>

Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng.trình như sau: *Dự án đầu ne xây dựng là tập hợp các đề xuất cổ liên quan đến việc sử

<small>dụng vốn dé tiến hành hoạt động xây dựng dé xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng</small>

trình xây dựng nhằm phát triển, duy tì, ning cao chất lượng cơng tỉnh hoặc sin

<small>phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ru tiễn khả thi đầu tư xây

<small>kỹ thuật đầu.</small>

xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên

<small>dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh ttự xây dựng:</small>

Như vậy, có thể thấy dự án đầu tư xây dựng, ngoài những đặc điểm của dự án đầu tư

<small>nói chung, cịn mang những đặc trưng khác biệt, đ li:</small>

Mỗi dự án đầu tư xây đụng là một đơn vi xây dựng được cấu thành bởi một hoặc

<small>đơn lẻ có mỗi liên hệ nội tai thực hiện hạch toa</small>

nhiều cơng thống nhất, quản lýthống nhất trong q trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.

Các dự án đầu tr xây đựng phải tuân thủ theo một <small>inh tự xây dựng cần thiết và ải</small>

qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình.

theo thứ tự từ lúc dua ra ý tướng xây dựng và đỀ nghị xây dựng đến lúc lựa chọn

<small>phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra thầm dồ, thiết ké thi công cho đến lúc cơng</small>

<small>trình hồn thiện di vào sử dụng.</small>

<small>~ Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có</small>

đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lẫn, địađiểm xây dựng cổ định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất,

~ Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến

<small>một mức độ đầu tr nhất định mới được coi là dự ân xây đựng, nếu không đạt được tiêu</small>

<small>chuẩn về mức đầu tư này thi chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức han</small>

<small>ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định</small>

<small>* Chu trình dự án đầu tư xây dựng:</small>

~ Chu trình dự án xây dựng bao gm 3 giai đoạn cơ bản là: chuẩn bị dự án, thực hiện

<small>cdự án đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng.</small>

<small>~ Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần</small>

trong đó mỗi dự ân thành phần có thể vận bình độc lập, khi thác sử dụng hoặc được

<small>phân ky đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

án độ lập. Việc phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tr phải được quy định

<small>trong nội dung quyết định đầu tư.</small>

~ Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiệntuần tự hoặc kết hợp, xen kế các công việc tong giả đoạn thực hiện dự án và kết thie

<small>xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng,</small>

<small>Ld.</small> . Quân lý đự ân đầu xy đựng

“rước khi đến với các định nghĩa của quản lý dự ân, t cin tìm hiễu thé nào là quản i“Quản lý là thực hiện những công việc 6 tác dụng định hướng, diễu tiết, hối hợp các

<small>hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thé qua việc: lập.</small>

<small>kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phi, kiém tra, kiểm soát. Hướng được sự</small>

chú ý của con người vào một hoạt động nào đó, điều tiết nguồn lực, phối hợp được cáchoạt động bộ phân. Thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đơng người

<small>được hình thành, tiến hành rồi chảy, đạt hiệu quả cao bên lâu và không ngừng phát</small>

triển, Tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián tgp và trực

<small>tiếp nhằm thu được những diễn biển, thay đổi tích cực,</small>

Quan lý dự án gồm các yếu tố: Tổ chức; Lập kế hoạch; Kiểm sốt q trình thực hiện.

“ủy theo các loại dự ân khác nhau mã công tác quản ý đự án cũng Ít khác nhau. Đối với

<small>các dự án thuộc lĩnh vực BTXD, công tác quản lý dự án mang những đặc trưng khác biệt</small>

<small>(Quan lý dự án đầu te xây đựng là một loại hình của quản lý dự án, đồi tượng của nó làcác dự án đầu tư xây dựng. Quân lý dự án đầu tư xây đựng là quá tinh lập kế hoạch,</small>

điễu phối thời giam, nguồn lực và giám sắt qué trình phát triển của dự án nhằm dim

<small>bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn. trong phạm vi chỉ phí đầu tư được duyệt và</small>

đạt được các yêu cầu về kỳ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng nhữngphương pháp và điề kiện tt nhất cho phép.

<small>1-14. Phim loại án đu t xây đựng</small>

<small>1.1.4.1. Theo Luật Nay dựng Việt Nam số 50/2014/QH13: quy định phân loại dự án“đâu ne xây dựng cơng trình như sau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>+ Due ân đầu tư xây đựng được phân loại theo quy mơ, tính chit, loại công tinh xây</small>

<small>dựng và nguồn vốn sử dụng.</small>

<small>+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chat, loại cơng trình xây</small>

cưng của dự án gồm dự án quan trong quốc gia, dự én nhóm A, dự án nhóm B, dự én

<small>nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công,</small>

+ Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều cơng trinh với loại, cắp cơng trình xây

<small>dựng khác nhau</small>

1.14.2, Theo Luật đầu we công số 49/2014/0H13: quy định phân loại dự ân đầu he

<small>công gam:</small>

~ Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại như sau:

+ Dự án có cấu phần xây dụng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải ạo, ng cấp, mở rộng

<small>dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;</small>

+ Dự án khơng có cấu phần xây đụng là dự án mua tải sản, nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cắp trang thế bi, máy móc

~ Căn cử mức độ quan trong và quy mô, dự án đầu tư công được phân lại thành dự án

<small>quan trong quốc gia dự án nhôm A, dự ân nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí</small>

quy định chi tiết như sau:

+ Phân loại dg án theo mức độ quan trọng đối với quốc ga:

<small>Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt</small>

<small>chẽ với nhau thuộc mội trong các tiêu chí dưới đây:</small>

<small>Sử dung vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;</small>

<small>Ý Ảnh hưởng lớn đến mỗi trường hoặc iém dn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến</small>

<small>môi trường, bao gm:</small>

<small>> Nhà máy điện hạt nhân;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

> Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục dich sử dụng dit vườn quốc gia, khu bảo tổn

<small>thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50</small>

héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phỏng hộ chắn gid,chin cát bay, chin sóng, lin biển, bào về mỗi trường từ 500 hie ta trở lên: rimg sânxuất từ 1,000 héc ta trở lên;

<small>Sử dung đất cô yêu cầu chuyên mục dich sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở</small>

<small>lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;</small>

<small>Ý Di đân ti định cư từ 20.000 người trổ lên ở miễn núi, ừ 50 000 người tr lê ở các</small>

<small>vùng khác;</small>

<small>Dir án doi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.</small>

<small>++ Phân loại theo các nhóm:</small>

<small>Tiêu chi phân loại dự án nhóm A.</small>

Trữ các đự ân quan trọng quốc gia quy định ti Điều 7 của Luật đầu tư cơng, các dự ấn

<small>thuộc một rong các tiêu chí dưới đây là đự án nhóm A</small>

<small>> Dự án khơng phân biệt tổng mức đẫu tư thuge một trong các trường hợp sau đây:</small>

Dun tại địa bản có di tích quốc gia đặc biệu Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối

<small>với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an.</small>

nin; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng. an nh có tính chất bảo mật quốc gi:Dự án sản xuất chất độc hai, chất nỗ; Dự án hạ ting khu cơng nghiệp, khu chế xu:

<small>> Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:</small>

<small>Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sin bay, đường sắt, đường quốc lộ;</small>

Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí: Hóa chất, phân bón, xi mang; Chế tạo máy,

<small>luyện kim; Khai thác, chế biển khoáng sản; Xây dựng khu nhả ở.</small>

<small>> Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

(Giao thông; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng tình hạ ting kỹ thuật; Kỹ thuật điện;Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu: Cơng trình cơ khí;Buu chính, viễn thơng.

<small>> Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:</small>

Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, mi rồng thủy sin; Vườn quốc gia, khu bảo tổnthiên nhiền; Hating kỹ thuật khu d thị mới: Công nghiệp, tr các dự ân thuộc lĩnh

<small>ve công nghiệp theo quy định</small>

> Dự án cổ tổng mức đầu tư ừ $00 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:

Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, in học, phát thanh, uyền hình; Kho

<small>tảng; Du lịch, thể dye thé thao; Xây dựng dân dụng.</small>

<small>¥ Tiêu chi phân loại dự án nhóm B:</small>

<small>> Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng,</small>

mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.

<small>> Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng</small>

mức đầu tư từ $0 ty đồng đến dad 1.500 tỷ đồng,

> Dự ân thuộc lĩnh vực quy định tai khoản 4 Điều E của Luật Đầu tr cơng có tổngmức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

> Dự ân thuộc lĩnh vực quy định tai khoản 5 Điều E của Luật Diu tr cơng có tổng

<small>mức đầu tư từ 45 ty đồng đến dưới 800 tỷ đơng,</small>

<small>¥ Tiêu chi phân loại dự án nhóm C:</small>

<small>> Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Bau tư cơng có tổng,</small>

mức đầu tư đưới 120 tỷ đồng.

> Dự ân thuộc lĩnh vực quy định tai khoản 3 Điều E của Luật Đầu tr cơng có tổngmức đầu tư dưới 80 tý đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

> Dự ân thuộc lĩnh vực quy định tai khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tr cơng có tổngmức đầu tư dưới 60 tỷ đồng

<small>> Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư cơng có tổng</small>

mức đầu tr đưới 45 tỷ đồng,

LAS. Mục tiêu yêu cầu của quản lý dự ân đầu tr xây dựng và các chủ thé tham gia

<small>quản lý ded</small>

<small>1.1.5.1. Các mục tiểu yêu câu của quân lý dự dn đầu ne xy ưng:</small>

<small>Tuy thuộc vào quy mộ, inh chất dự án và đặc điểm kính tế - xã hội mà mỗi nước có</small>

những mục tiêu QLDA khác nhau. Ở mức cơ bản được nhiều nước trên thể giới ápdạng là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời giam

G Việt Nam các mục tiêu của quan lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt bude

<small>hải quảný đồ lồ Ct omg; Thôi gia; Giá thành; Án ton lo động: Bao ve môi ing</small>

“Thực tế trên thé giới nhiễu quốc gia đã hướng tới mục tiêu khó khăn hơn ngồi các

<small>mục tiêu cơ bản như ở Việt Nam, đô là: Quản lý rủi ro; Quản lý thông tin liên lạc;Quan lý tải nguy; Quản lý mua sắm; Quản ly phối hợp nhiều dự án.</small>

<small>1.1.5.2, Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng:</small>

<small>“Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng gồm có: Cơ quan quản lý Nhà nước, Chủ</small>

dẫu tự, Tư vấn thiết kế, Cơ quan thim định, Tư vẫn quản lý dự án, Nhã thẫu xây dựng,

<small>Tư vấn giám sát, Bảo hiểm, các tổ chức xã hội hoặc cộng đồng người hưởng lợi án.</small>

1.1.6. Các hình thức quân i đự ân đầu te xây đựng

<small>“Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng ở Việt Nam về cơ bản là</small>

giống với các nước trong khu vực và trên thé giới. Các hình thức đó bao gồm: Chủ đầutu trực tiếp quán lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Chia khóa trao tay và

<small>hình thức tự làm. Mỗi hình thức nói trên đều có nội dung, wu nhược điểm và yêu eduVận dung khác nhau. Tay theo điều kiện cụ thể của dự án mà chủ đầu tư có thể lựa</small>

<small>chọn áp dụng một trong các hình thức quản lý này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình thức chủ đã tu tre tiếp quản lý dự ám: Chủ đẫu tư sử đụng bộ máy sẵn có củamình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập raban quản lý dự

<small>án riêng dé quản lý việc thực hiện các công việc của dy án. Ban quản lý dự án có thé</small>

<small>quan lý dự án nhiều dự án một lúc va sẽ được giải thé khi dự án thành cơng.</small>

~ Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên

<small>ngành hoặc thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lục chun mơnđứng ra quản lý tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án làmột pháp nhân độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về toàn bộ quátrình chuẩn bị và thực hiện dự án</small>

~ Hình thức chia khỏa trao tay: Chủ đầu tư giao cho một nhà thầu (có thể do một số

<small>nhà thầu liênIai với nhau) thay mình thực hiện tồn bộ các cơng việc từ lập dự án</small>

đầu tư đến thực biện dự án và bản giao toàn bộ dự án đã hoàn thành cho chủ đầu tư

<small>khai thác, sử dung.</small>

<small>= Hình thức tự thực higdự án: Chủ đầu tư phải tổ chức giám sắt chặt che việc sản</small>

xuất, xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật v chất lượng sản phẩm, chất lượng.

<small>công trình xây dựng và tiễn hành nghiệm thu quyết tốn khi cơng trình hồn thành</small>

<small>thơng qua các hợp đồng xây dựng cơ bản.</small>

<small>Hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp:</small>

+ Chủ đầu tư có năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng phi hợp với yêu cầu của dự ánvà dự án sử dụng vốn hợp pháp của chính Chủ đầu tư như vén tự có của doanh nghị

<small>vốn huy động của cáctổ chức, cá nhân, trừ vốn vay củ tổ chức tin đụng:</small>

+ Chủ đầu tư có thể sử dụng bộ máy quan lý của mình hoặc sử dụng Ban quản lý dự án.

<small>trực thuộc để quản ý việ thực hiện dự ăn tuân thủ theo các quy định của pháp lật về</small>

“quản lý chất lượng sản phẩm và chất lượng cơng trình xây dựng,

Hiện nay, theo Luật Xây dựng số 50/2014/QHI3 cổ hiệu lực từ ngày 0/01/2015 quyđịnh: Căn cứ quy mơ, ính chất nguin vốn sử dụn và điều kiện thục hiện dự ân,

<small>“quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>= Ban quân lý dự án đầu tư xây dung chuyên ngành, Ban quản lý dự ân dẫu tư xây</small>

dạng khu vục áp dung đối với dự dn sử dụng vẫn ngân sich nhà nước, dự án theo

<small>chuyên ngành sử dụng vốn nha nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công.</small>

<small>ty nhà nước.</small>

~ Ban quan lý dự án đầu tư xây đựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà

<small>nước quy mô nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao được Bộtrưởng Bộ Khoa học vi Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng, anninh có u cầu bí mật nhà nước.</small>

<small>~ Thuê tư vẫn quản ý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn</small>

khác và dự án có tinh chất đặc thủ, đơn lẻ,

<small>+ Chủ đầu tư sử dụng bộ may chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lục để quản</small>

<small>lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng,</small>

<small>Ban quản ý dự ân, tư vấn quản lý dự án phải số đủ điều kiện năng lực theo quy địnhtại Điều 152 của Luật Xây dựng: Chính phố quy định ch tết v8 mo hình, tổ chức và</small>

hoạt động của các ban quản lý dự án đầu tư xây dung,

1.16.1. Ban quản Lý dự ân đầu ne xây đụng chuyên ngành, Ban quân lý dự ân đầu ne

<small>sxdy đựng khu vực</small>

* Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cắp tinh, Chủ

<small>tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà</small>

nước quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban

<small>quân lý dự án đầu tư xây dựng khu vục để quản lý một số dự án thuộc cùng chuyên</small>

ngành, tuyến công trình hoặc trên cùng một địa bản.

* Ban quản lý đự én đầu ne xây dưng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây

<small>dựng khu vực được giao làm chủ đầu tr một số dự án va thực hiện chức năng, nhiệm</small>

vụ quấn lý dự án, tham gia wr vẫn quản lý dự án khi cần th

<small>* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây</small>

<small>cdựng khu vực có trách nhiệm sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>“Thực hi</small> quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư heo quy định ti Điều 68 của Luật Xây

<small>dựng, trực tiếp quản lý đối với những dự án do người quyết định đầu tư giao và thực</small>

hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật Xây dựng;

<small>Ban giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng; trưởng,</small>

hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai

<small>thác sử dụng cơng trình</small>

<small>* Baan quan lý dự án đầu tư xây đựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây</small>

đựng khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu

<small>và thực hiện quyển, nghĩa vụ theo quy định tại Điễu 70 của Luật Xây dựng</small>

1.1.6.2. Ban quản lý dự din đâu tư xây dựng một dự án:

* Chủ đầu tư thành lập Ban quân lý dự án đầu tr xây đựng một dự án để trực tiếp quảnlý thực hiện một dự ân được áp dung đối với dự án được quy định tại khoản 2 Điễu 62

<small>của Luật Xây dựng,</small>

* Ban quân lý dự ân đầu tư xây dựng một dự án có con đấu, ải khoản, thực hiện nhiệm

<small>vụ, quyên hạn theo ủy quyển của chủ dầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án</small>

sồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tity thuộc yêu cầu,

tinh chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự ấn làm việc theo chế độ chuyên

<small>trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tr.</small>

1.16.3. Thuê tự vẫn quân Bf dein đầu tư xây dưng:

* Chủ đầu tr kỹ kết hợp đồng tư vin quản lý dự án với tổ chức, cả nhân có đủ điều

<small>kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Luật này dể thực hiện một, một</small>

số hoặc toàn bộ cơng việc quản lý dự án.

<small>* Chủtư có trách nhiệm giám sát công việc tư vấn quản lý dự án và được ủy.</small>

quyề

cho tư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự ân theo hop đồng quản lý dựL7. Nội đụng của quản lý đự ân đầu tr xây đựng:

Nội dang quản lý dự ân đầu ue xây dựng gm quản lý về phạm vi, kể hoạch công việc

<small>khối lượng công việc chit lượng xây đụng; i độ thực hiện; chỉ phí đầu tư xây đựng;</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

an tồn trong th cơng xây đựng; bảo về mơi trường trong xây dựng: lựa chọn nhà thầu

<small>và hợp đồng xây dựng: quản lý rủi ro; quản ý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội</small>

dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và quy định khác

<small>của pháp luật có liên quan. Trong đó cỏ ba nội dung chủ yếu đặc biệt cin quan tim</small>

<small>uyên suốt rong quá tình quản lý dự án đầu tư xây dựng 46 là: Quản lý tiến độ: Quản</small>

lý chất lượng: Quản lý chỉ phi, Ba nội dung này có liên quan trực tiếp đến chỉ phí dự

<small>án đầu tự xây dựng.</small>

<small>1.171. Quản lý tién độ dự ân</small>

<small>“Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những mục tiêu</small>

<small>quan trong của quản ý dự án đầu tư xây dụng, Tiến độ thi công là yếu tổ quan trong</small>

ảnh hưởng lớn đến chỉ phí xây dựng. Việc hồn thành các hạng mục đúng theo kếhoạch tiến độ đề ra làm cho công tác quản lý vốn đầu tr được chủ động hơn, giá thành

<small>xây đụng itbign động và được kiểm soát dễ hàng, hiệu quả đẫu tr cao hơn</small>

Nội dung quản ý ign độ bao gồm:

<small>- Lập và phê đuyệt kế hoạch tién độc</small>

<small>~ Tổ chức thực hiện;</small>

<small>~ Kiểm ta, kiểm soát việ thực hiện:</small>

~ Điều chinh kế hoạch tiền độ.

Người quyết định đầu tư quyết định thời gan, tiến độ thực hiện khi ph đuyệt dự ánĐối với cơng tình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiến độ thi công

<small>xây dựng không được vượt quá thời gian thi cơng xây đựng cơng trình đã được người</small>

<small>quyết ịnh đầu tr phê duyệt</small>

“Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây đựng công trinh phải lập ké hoạch tiền độ, biện pháp thi

<small>công xây dựng và quân lý thực hiện dự án theo tién độ thi công xây dựng được duyệt</small>

<small>Trên cơ sở tiến độ thi công được phê duyệt, nhà thầu thi công phải tổ chức thi công.</small>

<small>xây dung các hạng mục cơng trình theo đúng tiđộ thi cơng</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Chủ</small> tự có tréch nhiệm tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành theo tién độ

<small>thực hiện hợp đồng xây dựng</small>

"Nhà nước ln khun khích chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng đề xuất và áp dụng các giải pháp.

<small>kỹ thuật công nghệ vàổ chúc quả lý hợp ý để rất ngắn trời gian xây dựng công tỉnh,</small>

Tiến độ thi công xây dựng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

<small>+ Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ</small>

<small>đầu tư làm ảnh hướng đến tiền độ thực hiện Hợp động.</small>

+ Do ảnh hưởng của các trường hợp bắt khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bo,lũ, lạt sóng thin, hod hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bắt khả kháng khác:

+ Do sự chậm trễ bàn giao mặt bằng, không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng,

<small>sắc thủ tục iền quan ảnh hưởng đến tiễn độ thực hiện Hợp đồng ma không do ỗi của</small>

<small>Nhà thầu gây ra</small>

<small>+ Trường hop gia hạn thai gian hoàn thành hợp đồng làm kéo đài tiến độ hoàn thin</small>

<small>cdự án thì phải báo cáo người có thẩm quyển xem xét, quyết định, các trường hợp cònlại Chủ đầu tư được phép quyết định.</small>

1.1713. Quản ý chất lượng dự ăn

CChất lượng dự ân là yếu tổ sống còn của đơn vi tham gia thực hiện dự ấn. Hiệu quảcủa dự án có được đảm bảo hay khơng là phụ thuộc vào công tác quản lý chất lượng từkhâu lp dn đến khi viễn khai thục hiện dự ấm

<small>“Quản lý cất lượng dự ấn xây đựng cơng tình là q tình liên tục, xun suốt tồn bộ chủ</small>

tình dự án từ giải đoạn ình hành cho đến kh kế thú chuyển sang giả đoạn vận hành

<small>Quan lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh</small>

tế, công nghệ, 16 chức thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu chuẩn định mức, hệthống kiểm soit, các chính sách khuyến khích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Quin lý chất lượng dự án là trách nhiệm chưng của tất cả các thành viên, tt cả các cấp

<small>trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đến dự</small>

án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vắn, các đổi tượng hưởng lợi từ dự ánCCéng tác quản lý chất lượng dự án xây dựng bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

~ Quản lý chất lượng về khảo sát xây dựng;

- Quản lý chất lượng về thiết kế xây đựng;

~ Quản lý chất lượng về thi cơng xây dựng, gồm có:

+ Kiểm định chit lượng vật ig, bán thành phẩm và thiết bị của công trinh xây dụng:¬+ Tổ chức kiểm ta giám sắt trong quả tỉnh thi ông xây lấp:

<small>~ Tổ chức đánh giá chất lượng cơng trình sau khi hồn thành.</small>

<small>1.2. Tổng quan về Quản lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng:1.2.1. Khái nigm chung về Quan lý chi phí đầu tư xây đựng:</small>

<small>1.2.1.1 Khải niệm:</small>

(Quin lý chỉ phí đầu tư xây dng là quân lý các chỉ phi phát sinh để xây dựng công tỉnhtheo ding thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư

<small>với một ngân sách nhất định đã xác định trước, đồng thời phải đảm bảo tính đúng, tính</small>

<small>dù, hợp ý phù hợp với điều kiện thục tẾ v yêu chu khích quan của cơ chế thị trường,</small>

‘Quan lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng là lập kế hoạch nguồn cấp - phát liên quan đến tài

<small>chính, kiểm soát các hoạt động chỉ tiêu đúng chế độ, đúng mục đích theo kế hoạch đãxác định và tổ chức công tác xét duyệt cấp phát, chỉ tiêu một cách khoa học nhằm tạo</small>

điều kiện cho dự án hoàn thành đúng tiền độ, chất lượng cao và hiệu quả kinh tế lớn.CChủ đầu tr xây dựng cơng tình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý chi phí đầu tơxây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng dua

<small>cơng trình vào khai thác sử dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Quin lý chỉ phí dự ân xây dựng được thục hiện trong tắt cả các giai đoạn khác nhau

<small>của chu trình đự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chỉ phi lại có vai trỏ khác</small>

<small>nhau và được thực hiện khác nhau.</small>

1.2.1.2, Nội dng của các chỉ phí trong dự ân đầu ne xây đụng:

Nội dụng của các chỉ phí của dự ân chính là các nội dung trong tổng mức đầu tư xây

<small>.đựng bao gồm: chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tái định eư (nêu có) chỉ phí xây dựng; chỉ</small>

<small>phí thiết bị: chỉ phí quản lý dự án; chỉ phi tr vẫn đầu tr xây dựng: chỉ phí khắc và chỉ</small>

phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá, Hay nồi cách khá <small>lồng chỉ phí</small>

của dự án bao gồm: chỉ phí trực tiếp, chí phí gián tiếp và những khoản chi phí khác

<small>phát sinh trong q trình thực hiện.</small>

<small>1.2.2. Nội dung cơng tác qn Ij chỉ phí</small>

<small>Theo thơng tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng din xác định và quản lý chỉ</small>

phí đầu te xây dưng

1.2.21. Quin lý Tổng mức đầu te

<small>* Thầm định phê duyệt tổng mức đầu tr xây dung cơng trình:</small>

Khi lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình hoặc lập báo cáo kinh tế — kỹ thuật đối vớicác trường hợp không phá lập đự án, chủ đầu tr phải xác địn tổng mức đầu tư để nh

<small>toán hiệu quả đầu tr xây dựng. Tổng mức đầu tư được ghí trong quyết định đầu tư do</small>

người quyết định đầu te phê duyét là chỉ phí tối đa mà chủ đầu tr được phép sử dụng

<small>để đầu tư xây dng cơng trình và là cơ sở lập kế hoạch và quản lý vẫn khi thực hiện</small>

<small>dau tư xây đựng cơng trình.</small>

Nội dung, thâm quyên thim định tổng mức đầu tr phải theo quy định (Diễn 6 Nghịđịnh số 32/2015/NĐ-CP). Người quyết định đầu tư giao cho đơn vị đầu mỗi tổ chứcthắm định tổng mức đầu tr trước khi ph duyệt

Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệmchuyên môn để thẩm ta tổng mức đầu tư tỉ nội dung thẳm tra như nội dung thẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

định: chỉ phí thẳm tra được xác định trên cơ sở định mức chỉ phí tý lệ hoặc bằng cách

<small>lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây Dựng</small>

Kết quả thẩm định hoặc thẳm tra tổng mức đầu ur phái theo hướng dẫn và quy định* Điều chỉnh tổng mức đầu tr

Tổng mức đầu tư được điều chinh đối với một trong các trường hợp sau day:

- Ảnh hưởng của động đất, bão, lũ Tut, sóng thin, ho hoạn, địch hoa hoặc sự kiện bắt

<small>khả kháng khác;</small>

<small>- Xuất hiện các yu tổ đem lại iệu quả cao hơn cho đự án;</small>

~ Khi quy hoạch xây đựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục

<small>tiêu của dự án;</small>

<small>Nội dung, thẳm quyền thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh được quy định</small>

<small>~ Tổng mức đầu tư xây dựng điều chính gồm tổng mức đầu ur xây dựng đã phê duyệt</small>

sông (hoặc trừ) phin giã tr tăng (hoặc giám). Phin gi trì tăng (hoặc giảm) phải được

<small>thấm tra, thắm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư diều chỉnh.</small>

~ Trường hợp chỉ điễu chỉnh cơ cầu các khoản mục chỉ phí gồm cả chỉ phí dự phịng

<small>nhưng khơng lâm thay dồi giá trì tổng mức đầu tư xây đựng đã phê duyệt thi chủ đầu</small>

tư tổ chức điều chỉnh, bảo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việcđiều chinh của minh.

<small>Trường hợp khi thay đổi cơ cấu các khoản mục chỉ phí trong tổng mức đầu tư, kể cả sit</small>

<small>dụng chỉ phí dự phịng để điều chỉnh mà không vượt tổng mức đầu tư đã được phê dy</small>

thì chủ đầu ur được quyền quyết dinh việc diễu chỉnh; trường hợp vượt tôngr mức đầu trđã được phê duyệt thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định

<small>“Tổng mức đầu tw điều chỉnh được xác định bằng tổng mức đầu tư đã được phê duyệt</small>

công (hoặc trừ) phần tổng mức đầu tư bổ sung. Giá trị phần tổng mức đầu tư bổ sung

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>được xác định thành một khoản chỉ phí riêng và phải được tổ chức thẩm định hoặcthắm tra tước khi quyết định phê đuyệt.</small>

<small>1.2.2.2, Qn lý dự tốn cơng trình</small>

<small>* Thắm định, phê đuyệt dự tốn cơng trình:</small>

<small>Nội dung thấm định, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự tốn cơng trình phải theo</small>

cquy định (Điều 10 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP)

(Chit đầu tư tổ chức thẩm định dự tốn cơng tình. Trường hợp th các tổ chức, cảnhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để thẳm tra dự tốncơng trình thì nội dung thẩm tra như nội dung thẩm định của chủ đầu tư; chỉ phí thắm.

<small>tra được xác định trên cơ sở định mức chỉ phi tỷ lệ hoặc bằng cách lập dự toán theo</small>

hướng dẫn của Bộ Xây dựng,

Kết qui thim định hoặc thẳm tra dự tốn cơng tình phải theo hướng dẫn và quy định

<small>* Điều chỉnh dự ốn cơng trình</small>

Dự tốn cơng trinh được điều chỉnh đối với một trong các trường hợp sau đây:

<small>~ Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cổ mỗi trường, dich họa, hỏa hoạn và các yêu tổ bất</small>

<small>khả kháng khi</small>

Xuất hiện yêu tổ mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi da được chủ đầu tu chứng‘minh về hiệu quả tải chính, kính tế - xã hội do việc điều chỉnh dự án mang lại

<small>- Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.</small>

<small>= Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cắp tinh công bổ trong</small>

thời gian thực hiện dự án lớn hơn chí số giá xây dựng được sử dụng đẻ tính dự phòng.trượt giá trong ting mức đầu tr dự ân được duyệt

- Các trường hợp được phép thay đổ, bổ sung thiết kế không trái vớ thiết kể cơ sởhoặc thay đổi cơ cầu chỉ phí trong dự tốn nhưng không vượt tổng mức dầu tư đã được

<small>phê duyệt, kể cả chỉ phí dự phỏng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dir tốn cơng tình điều chính được xắc định bing dự toản cơng trình đã được phê

<small>duyệt cộng (hoặc trừ) phần dự tốn cơng trình bổ sung.</small>

Chủ đầu tư chịu trích nhiệm tổ chức thim định hoặc thẩm tra và phê duyệt dự tốncơng tinh điều chỉnh

Dự tốn cơng trình điều chỉnh là co sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu vàđiều chính tổng mức đầu tr

<small>Phương pháp xác định dự tốn cơng trình bổ sung phải theo hướng dẫn và quy định.</small>

<small>1.2.2.3. Quản lý định mức xây dựng và Giá xây dựng cơng trình</small>

* Quản lý định mức xây dựng:

<small>- Bộ Xây dựng: Bộ Xây dụng là co quan chịu trích nhiệm thống nhất quản lý nhà</small>

nước về chỉ phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:

+ Hướng dẫn chi it về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây

<small>dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,</small>

định mức xây dựng, giá xây dựng cơng tình. chỉ phí qu lý dự án và tr vẫn đầu tư xây

<small>dung, chỉ số giá xây dựng, do bóc khối lượng xây dựng cơng trinh, giá ca máy và thiết bị</small>

thi cơng, điều chính tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác định đơn giá nhân

<small>jém sốt chỉ</small>

<small>cơng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và long đầu tư xây dựng,</small>

+ Công bổ định mức xây dựng, định mức các hao phi tính giá ca máy và thiết bị thi

<small>công xây dựng, định mức chỉ phi quản lý dự án và tư vin đầu tư xây dựng, giá xâydựng, suit vin đầu tu xây dmg cơng tình, chỉ số gi xây dơng quốc gia và các chi</small>

tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.

<small>+ Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dung,</small>

~ Bộ quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành vả Ủy ban nhân dân cấp tính căn cứvào phương pháp xác định định mức dự toán xây dựng theo hướng din tại Phụ lục số 5

<small>Thông tư 06/2016/TT-BXD tổ chức xây dựng, thống nhất với Bộ Xây dựng định mức</small>

<small>cdự tốn xây dựng cho các cơng việc có tính đặc thù riêng chun ngành đặc thù của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>ia ngành và địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng, hoặcđã có danh Mục nhưng theo cơng nghệ mới theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông</small>

tự 06/2016/TT-BXD dé công bố cho chuyên ngành, địa phương và gửi những định

<small>mức dự tốn xây dựng đã cơng bổ về Bộ Xây dựng để theo đõi, quản lý theo quy định</small>

~ Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo hệ thống định mức dự tốn xây dựng cócũng cơng nghệ và Điễu kiện áp dụng đã được công bố hoặc vận dụng định mức dự

<small>tốn có cing Điều kiện cơng nghệ và Bi</small>

<small>thực hi</small>

chi phí đầu tư xây dựng, Đối với các cơng việc xây dụng đã có trong bệ thing định

<small>kiện áp dụng ở các cơng trình đã và đanglàm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý</small>

mức dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phủ hợp với yêu edu kỹ thuật, Điều

<small>kiên thi công, biện pháp thi công cụ thé của cơng trình hoặc chưa có trong hệ thốngđịnh mức dự tốn xây dựng được cơng bổ thì chủ đầu tư tổ chức Dieu chỉnh vả bỗsung định mức dự toán xây dựng theo quy định sau kim cơ sở để tính chỉ phí đầu tưxây dựng cơng trình:</small>

<small>+ Đối với cúc cơng việc xây dựng chưa có trong bệ thống định mức dự tốn xây dựng</small>

được cơng bố hoặc đã cổ trong hệ thống định mức dự tốn xây dụng được cơng bố

<small>nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi cơng cụ.</small>

<small>thể của cơng trình được thực hiện như sau:</small>

“Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toánxây dựng điều chính hoặc vận dụng định mức dự tốn tương tự ở các công trinh đã và

<small>dang thực hiện, làm cơ sở quản lý chỉ phi đầu tw xây dựng cơng tình,</small>

Đối với các gói thầu xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện hình thức.

<small>chỉ định</small> âu thì chủ dầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tr xem xét quyết định

<small>trước kh áp dụng. Riêng đối với cơng trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng</small>

“Chính phủ quyết định đầu tư thi Bộ trường Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhândân cắp tinh quyết định

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Chủ đầu tư được thuê tổ chứ <small>tur vấn quản lý chỉ phí đã điều kiện năng lực theo quyđản ti Nghị định về quản lý dự án đầu tr xây dụng để lập, điều chính, thẳm ta các</small>

<small>định mức dự toán xây dựng</small>

<small>- Nha thầu tư vẫn lập dự tốn xây dựng theo thiết kế của cơng trình có trách nhiệm đề</small>

xuất định mức dự toán xây dựng cho các công tác xây dựng mới hoặc định mức cầnphải Điều chỉnh, b sung để kip dự toán và dim bảo tính diy đủ về hồ sơ ti liệu báo

<small>cáo chủ đầu tư.</small>

<small>* Quản lý giá xây dựng cơng trình:</small>

<small>~ Ủy ban nhân dân cắp tinh giao Sở Xây dung chủ tri, phối hợp với các cơ quan có liên</small>

quan xác định và công bổ giá vật liệu xây dụng, đơn giá nhân công xây dựng, gid ca

<small>máy và thit bị thi công, chỉ số giá xây đựng và đơn gid xây dựng cơng trình làm cơ sở</small>

<small>quản lý giá xây dựng cơng trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số</small>

39/2015/NĐ-CP: Ủy ban nhân din cấp tinh hướng dẫn

<small>xây dựng; công bé giá vật liệu xây dung, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy vàvà quân lý chỉ phi đầu tư</small>

thiết bị thi công, chỉ số giá xây đựng và đơn giá xây dưng cơng trình phù hợp vs mặtbằng giá thị tường tại địa phương va kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý

<small>chỉ phí đầu tư xây dựng trên địa bản.</small>

<small>~ Giá vật liệu xây dựng phải được công bố định kỷ theo thắng, quý: phải đảm bảo cậpnhật đủ chủng loại vật liệu được sử dụng phổ biến. Mức giá vật liệu xây dựng được</small>

sông bổ phải tương ứng với tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ và phủ hợp vớimặt bằng gi thị trường ti thời Điểm công bổ (nêu rỡ cự ly vận chuyển). Đối với diabin giáp ranh giữa các tính, thành phổ trụ thuộc Trung ương thi các Sở Xây dựng cầnphải trao đội thơng tn trước khi cơng bổ đ trình sự khác biệt quả lớn.

~ Bon giá nhân công xây dựng được xác định và công bổ rên cơ sở hướng din của BộXây dụg: phải phù hợp với trình độ ty nghề theo cấp bie nhân cơng trong hệ thống

<small>đình mức dự tốn xây dựng cơng trình; phù hợp với mặt bằng gid nhân công xây dựng</small>

<small>trên thị trường lao động của từng địa phương; phù hợp với đặc Điểm, tính chất cơng.</small>

việc của nhân cơng xây dựng; dip ứng yêu cầu chỉ trả một số Khoản chỉ phi thuộc

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>trách nhiệm của người lao động phải tra theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y¿bảo hiểm thất nghiệp va một số Khoản phải trả khác),</small>

~ Đơn giá ca máy và thiết bị thi công được xác định và công bố trên cơ sở hướng dẫn của.Bộ Xây dụng và phù hợp với mặt bằng gi thị rường địa phương thời Diễm công b,

<small>~ Trách nhiệm quản lý giá xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, tố chức tư van quản ly</small>

chỉ phí đầu tr xây dựng và nhà thầu thi công xây dựng

<small>+ Chủ đầu tư thực hiện xác định và quản lý giá xây dựng theo quy định.</small>

+ Tổ chức tư vấn quản lý chỉ phí đầu tư xây ding thực hiện lập, thắm tra giá xây dung

<small>cơng trình và qn lý giá xây dựng cơng trình theo quy định.</small>

+ Nhà thầu thi công xây dựng thực hiện quản lý giá xây dựng cơng trình theo quy định.

<small>1.2.3, Những nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác Quản lý chỉ phí</small>

“Chủ trương đầu tư: Đây là vẫn dé quyết định đến toàn bộ dự én, nu chủ trương đầu

<small>‘ur đúng sẽ mang lại hiệu quả vốn đầu tư, nếu chủ trương đầu tư sai sẽ gây lãng phí tốn</small>

<small>Kem vỗilu tr, có thể gây hậu quả kéo đài</small>

<small>~ Trong q trình thí cơng xây dựng có thé xy ra những rủi ro bắt khả kháng như bão</small>

<small>1ñ, động đất, thiên tái. làm phát sinh chỉ phí đầu tư.</small>

Quá tỉnh thực hiện các dự án thường kéo divi vậy các nguồn lực đầu vào cũng bị

<small>trượt giá theo thời gian.</small>

Các văn bản nhà nước trong lĩnh vực xây đựng luôn được sửa di, bổ sung, thay thể

<small>hoặc ban hành mới ảnh hưởng đến chỉ phí đầu tư xây đựng</small>

~ Cơng ác quản lý, kiểm sốt chỉ phí đầu tư xây dưng đa phẳn thực hiện chưa tốt“Công tá thâm định dự án đầu tư cịn có nhiều mặt hạn chế, thậm chi cịn mang tính"hình thức, thiếu các cán bộ có năng lực chun n <small>mn đảm nhiệm khâu thẳm định dự án,</small>

thiết kế và dự ton tg các cơ quan quản lý nhà nước dẫn

<small>kế chưa đảm bao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

= Năng lực quản lý của các chủ đầu tr còn yéu, các cần bộ tham gia quản lý dự ấn vàquản lý chỉ phí có năng lực, tỉnh độ cơn nhiều hạn chế,

~ Năng lục nhả thầu: năng lực của ác nhà thầu tư vẫn thiết KE tự vẫn thẳm trụ, tư vẫngiảm sắt và nhà thầu thi cơng góp phần quan trọng đến cơng tác quả lý chi phí đầu tơ

<small>xây dựng.</small>

<small>~ Công tác hướng din thực hiện của tỉnh và các ngành cồn chậm, chưa kip thời ra vănbản hướng dẫn thục hiện cho địa phương, đặc biệt là việc phân cấp quản lý đầu tư và</small>

<small>xây dựng.</small>

<small>- Công tác đầu thầu cịn mang tính bình thức, chất lượng chưa cao, din đến việc cạnh</small>

tranh không lành mạnh, nên chưa tiết kiệm được chỉ phí dau tư

<small>+ Cơng tác đảo tạo, bồi đưỡng và phổ biến kiến thức pháp luật cho cân bộ còn nhiều</small>

<small>hạn chế, kết quả chưa cao</small>

- Nhiều công nghệ cao về xây dựng được áp dụng như vật liệu mới, biện pháp công

<small>nghệ thi công hiện dai, máy móc, thiết bị tiên tiễn cũng gây nhiều khó khăn cho cơng</small>

<small>1.3.4. Tình hình quản lý dự dn xây dựng và quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>2 Việt Nam hiện nay</small>

<small>= Về quản lý dự án</small>

<small>Nhà nước quản lý chặt chẽ các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sich nhà</small>

nước, Đi với các dự án khắc thì do thị trường điều tế, nhà nước chỉ khuyến khich ấp

<small>dạng hay quy định mang tính định hướng để bảo vệ quyền lợi cho 2 bên</small>

~ VỀ tình tự hình thành chỉ phí gi

<small>+ Chỉ phí và giá xây dựng được chính xác hóa din từng bước trong q trình đầu tư</small>

<small>xây dựng, từ ý tưởng dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án, đưa dự án vào khai thác.</small>

<small>sử dụng. Chi phi gid và xây dung ở bước sau có độ chính xác cao hơn bước trước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>+ Chỉ pi</small>

“Theo tht kế thi từ th đến tin và tương ứng với chỉ phi là sơ bộ, tổng hợp đến chỉ tếtây dựng được xác lập phủ hợp với nội dung, mức độ chỉ ti

+ Chỉ phí xây dựng cuối cùng của cơng trình khơng được vượt quá tổng số von đầu tư.

<small>đã được ước tinh, xác định ở giai đoạn lập dự án.</small>

~ Cơ cấu chỉ phí

<small>Bao gồm chi phí vật liệu, chỉ phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí chung, thuế,</small>

<small>lệ phí và lợi nhuận của nhà thầu</small>

<small>~ Phương thức tính chỉ phí và thanh tốn</small>

+ Chỉ phí xây dung di ở giai đoạn nào đều phải xác định từ khối lượng (tin lượng),đo bóc tách từ thiết kế và đơn giá tơng hợp, đơn giá chỉ tiết

<small>+ Trong q trình quản lý chỉ phí thì phương thức thanh tốn được thực hiện là trọn gối,</small>

<small>giá cổ định và giá điều chỉnh, bổ sung theo các điều khoản hợp đồng đã được ký kết</small>

+ Vigt Nam tin ti nhiều thành phần kinh tế nên các dự án có nhiều nguồn vốn khácnhau: vốn nhà nước, vối <small>‘ur nhân, vốn vay,... Đối với dự án do nhà nước đầu tư, Nhà</small>

nước quan lý tập trung và thống nhất trên cơ sở tiêu chuẩn sử dụng và chi tiêu giá xây.

<small>dựng do Nhà nước quản lý. Đối với dự án tư nhân, Nhà nước không can dự trực tiếp</small>

<small>mà để thị trường điều tiết.</small>

Kết luận chương 1:

<small>Qua nghiên cứu chương này, tác giả đã hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về</small>

<small>«quan lý dự án đầu tư xây dựng, nêu được khái niệm chung về công tác quản lý chỉ phí</small>

diy án đầu tư xây dựng làm cơ sử cho việc nghiên cứu, làm rõ các vẫn đề chủ yêu ở cácchương tếp theo

<small>"ác giá đã làm rõ khái niệm, phân loại và các nội dung của dự én dầu tr xây dựng.</small>

[Nou và phân tích khái niệm, phân loại và các nội dong chủ yến của quản ý dự ân đẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tự xây dựng và đặc biệt nhắn mạnh ba nội dung quan trong nhất là: quản lý tiền độ,

<small>quan lý chất lượng và quản lý chi phí</small>

Đặc biệt, tại chương này đã giới thiệu những nét khái quát nhất về khái niệm, nộiding, nhân tổ ảnh hướng đến cơng tác Quản ý chỉ phí dự án đầu tr xây đựng, ngồi m

<small>cịn có đánh giá tỉnh hình quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>đựng ở Việt Nam hiện nay, đồ là các nội dung quan trong là tién đề gợi mở cho các</small>

<small>phân tích sâu hơn v8 cơng tác quản lý chỉ phí từ đồ đưa ra được các giải pháp cốt Ii</small>

<small>như tiêuđặt ra cho đề tải luận văn này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LY CHI PHÍ CUA DỰ ÁN DAU.TƯ XÂY DỰNG

221. Mục tiêu của quân lýchỉ phí dự án đầu tư xây dựng

(Quan lý chỉ phí là để đảm bảo nguồn vốn được huy động tử các nguồn thích hợp với

<small>chi phí hợp lý và vào đúng thời điểm để đạt được nhu cầu đầu tư. Cần phân tích chỉ</small>

phí một cách kỳ cảng đựa trên các ngudn tài chính khác nhau trước khi huy động vốn

<small>(Qua thời gian, các hoạt động tài chính sẽ có nhiễu sự thay đổi lớn, cụ thể về việc quảnlý chỉ phí đã được nâng tim đáng kể đối với các nhà quản lý.</small>

Vi ầu trlập và quản lý chỉ phí đầu tr xây dụng cơng tỉnh phải đảm bảo mục tiêu

<small>và hiệu quả dự án, đồng thời phải dim bảo tính khả thí của dự án đầu ne xây dựng</small>

<small>ng trình, đảm bảo tính đúng, tính di, hợp lý, phủ hợp với điều kiện thực tế và yêu.</small>

<small>cầu khách quan của cơ chế thị trường</small>

[Nha nước thục hiện quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hướng dẫnphương pháp lập vả qn Iy chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng tình, cơ quan quản lý

<small>nhà nước về xây dựng công bổ định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin</small>

liên quan để chủ đầu tư tham khảo, ác định phí phí đầu tư.

<small>“Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trích nhiệm quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây</small>

dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi cơng trình được đưa vào khai

<small>thác, sử dụng. Chủ đầu tư được thuê tư vẫn, cá nhân tư vin để thục hiện việc lập, thẩm</small>

<small>tra và kiểm sốt chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phủ hợp với nguồn vốn sử</small>

<small>dung, điều kiện cụ thé của cơng trình xây đựng</small>

2.2. Ngun tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây đựng

<small>= Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phái bảo đảm mục tiều đầu tr, hiệu quá dự án đã</small>

được phê duyệt, phủ hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều50 Luật Xây dựng (tình tự đầu tr xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẳn bị dự án, thực

<small>hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ</small>

trường hop xây dựng nhà ở riêng lẻ) và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tr xây dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

phải được tinh đúng, inh đồ cho từng dy án, cơng tình, ồi thầu xây dựng, phủ hợp

<small>với yêu cầu thiết kế, chỉ din kỹ thuật, điều kiện xây dụng, mặt bằng giá thị trường tại</small>

<small>thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.</small>

<small>= Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phi đầu tư xây dụng thông qua việc ban hành, hướng</small>

dẫn, kiếm tra việc thực hiện các quy định pháp Wat; hướng dẫn phương pháp lập và

<small>quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

= Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị

<small>cdự ấn đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thắc sử dụng trong</small>

phạm vỉ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức dầutư được điều chỉnh theo quy định. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản.lý chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quy định ti Nghĩ định vỀ quản lý dự án đầu tơ

<small>xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,</small>

<small>- Việc thanh tra, kiểm tra,n toán chỉ phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theocác căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự</small>

<small>toán xây đựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số</small>

giá xây dựng của công trinh đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhấtsử dụng phù hợp với các giai đoạn của q trinh hình thành chỉ phí theo quy định về

<small>qn lý chỉ phí đầu te xây dựng,</small>

2.3. Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn

<small>Nội dung cơ bản của việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình bam: Quản</small>

lý tổng mức đầu tư; Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình; Quản lý giá gói thầu xâydựng, giá hợp đồng xây dmg; Quin lý định mức và giá xây dựng: Quản lý chỉ phíquan lý dự án và tư vấn đầu tr xây dụng; Quản lý thanh toán và quyết toán hợp đồngxây đụng thanh toán và quyếttoán vốn đầu tr xây dựng cơng trình

<small>Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được cụ thể hóa bằng việc quản</small>

<small>lý chỉ phí đẫu tư ở ác giai đoạn của dự án gồm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Giai đoạn chuẩn bj dẫu tu: Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: Nghiêncứu thị trường, khả năng, sự cn thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xdy dụng</small>

~ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đấthoặc thuê đất để xây dựng: Din bù giả phóng mặt bằng; thiết kế cơng tinh và kip dự

<small>tốn hoặc tổng dự toán; cấp phép xây dựng: Tổ chức lựa chọn nhà thiu thi công xây</small>

dưng, lắp đặt thiết bị: Tổ chúc triển khai th công XDCT và mua sim, lip đặt thiết bị

<small>~ Giai đoạn kết thúc xây đựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng: Các nội</small>

dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Quản lý việc nghiệm thu bàn giao, đưa cơng

<small>trình vào khai thác sử dung; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn du từ.2.4. Định mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng,2.4.1. Các loại định mức xây đựng:</small>

<small>24.1.1. Định mức kinh t - kỹ (luật</small>

<small>~ Định mức kinh tế ky thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự tốn xây dựng cơng tinh,</small>

+ Định mức cơ sở gm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng sắt

<small>máy và thiết bị th công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự tốn xây dựng cơng trình.</small>

<small>+ Định mức dự tốn xây dựng là định mức kinh tế — kỹ thuật thé hiện mức hao phí vé</small>

vit liệu, lao động và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lương công tắc xâycdựng như 100m? ván khuôn, 1m? tt tưởng,... tir khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc côngtúc xây dụng, kể cả những hao phí cin thiết đo yêu cầu kỹ thuật vi tổ chức sin xuấtnhằm đảm bảo thi cơng xây dựng liên tục, đồng quy trình, quy phạm kỹ thuật. Là mức"ao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp.

<small>với yêu cầu kỹ thuật diễu kiện thi công và biện pháp th công cu thé để hồn thành một</small>

don vị khối lượng cơng tác xây dựng cơng trình. Định mức dư tốn xây dựng là nhân tổ

<small>quyết ịnh đến giá tị dự tốn của cơng trình do vậy về cần được xây đựng sao cho phit</small>

<small>hợp thực tế, mang tính đặc trưng của cơng việc. Hệ thống chỉ tiêu định mức luôn được</small>

<small>sử dụng để xác định chỉ phí trong xây dựng, là cơ sở tính tốn trong đầu tư xây dựng.</small>

<small>~ Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>31</small>

</div>

×