Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty Cổ phần Sông Đà 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.48 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Công ty Cổ phan Sông Da 19

và các phòng ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác

gia trong việc thu thập thơng tin, tai liệu trong q trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạnbè đã luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình họctập và nghiên cứu đề hồn thành luận văn này.

Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố găng và nỗ lực rất nhiềunhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảonên luận văn vẫn cịn nhiều thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả rất mong nhận được

sự góp ý, chỉ bảo của của các thầy cô và đồng nghiệp.

Xin trân trọng cảm on!

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013Học viên cao học

Nguyễn Thị Thủy

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CAM DOAN</small>

<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.</small>

Các số liệu, kết quả nghiên cửu trong luận văn là trung thực và chưa từngduge công bổ ở các nghiên cứu khác.

“Tắt cả các thơng tn ích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc<small>Hà Nội ngày 20 thing 5 năm 2013</small>

<small>Học viên cao học</small>

<small>Nguyễn Thị Thủy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>DANH MỤC CÁC HÌNH VE</small>

TT “Tên hình về Trang

Sơ đồ các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực đầu thầu

Hình 1.1 b b 7

<small>xây lắp của doanh nghiệp</small>

<small>Hình 12 [Sơ đỗ cơ cấu tổ chức bộ may quản lý của Công ty 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>DANH MỤC CÁC BANG BIE</small>

TT “Tên bảng biểu TrangBảng 2.1 | Các cơng tình tring thầu của Cơng ty từ 2008 đến 2011 39<small>Bing 22 | Co ela vin đầu tr vio ii sản đùi hạn từ 2008 đến 2011 4Bing 23 | Co ela vin đầu tư vio ti sản ngắn hạn 2008 đễn2011 5</small>wine 24 Nguẫn vốn cho hoi động sin xuất kinh doanh của Công ty 3

<small>tir 2008 đến 2011</small>

Bing 25 | Các suit ti trợcủa Công ty từnăm 2008 dn 2011 55Bing 2.6 | Kha ning thanh toán của Công ty từ năm 2008 đến 2011 56<small>Bing 27 | Hiệu qu sử dụng vốn của Côngty tr năm 2008 đến 2011 5ĩBăng 2.8 | Rủiro về tài chính của Công ty từ năm 2008 đến 2011 5</small>

<small>Bảng 2.9 | Tông số năm kinh nghiệm thi công. @</small>

<small>Bảng 2.10 | Xúc suất tng th của Cơng ty Có phẫn Sông Đã 19 70</small>

<small>Bang 2.11 | Bảng doanh thu và giá trị các cơng trình trúng thầu 70</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>DANH MỤC KÝ HIỆU VIET TAT</small>

<small>VLXDXL _ : Vật liệu xây dựng xây lấpNĐ-CP __ :Nghịđịnh— Chính phủcP “Chính phủ</small>

QĐ-BXD._ :Quyếtđịnh~ Bộ xây dựng

<small>BOT + Hop đồng xây dựng -kinh doanh -chuyểngiao</small>

<small>BT Hop đồng xây dựng - chuyển giao</small>

BTO Hợp đồng xây dựng = chuyển giao - kinh doanh

EPC op đồng thiết kẻ, cung cắp thiết bị công nghệ vả thi cơng xây dựng<small>cơng tình</small>

<small>TNHH — :Tráchnhiệmhữuhạn</small>

<small>so Tổ chức quốc tế v8 iêu chuẩn hóaTSCD ‘Tai sản cổ định.</small>

<small>TSDH __ :Tảisảndiihạn</small>VND: Vigt Nam Bing

<small>CHXHCN |: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỞ DAU</small>

1. Tính cấp thiết cũa để tài nghiên cứu

Hoạt động xây dựng trong nén kinh tế quốc din ở nước ta đang phit triển

<small>mạnh mẽ và đóng góp rit to lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của đắt nước. Trên</small>

thực tế, các cơng trình xây dựng là những cơng trình cơ sở hạ ting cổ vai tr quantrọng trong việc ning cao đồi sống vật chit tinh thin cho nhân dân, góp phần tácđộng đến phát triển văn hố, nghệ thuật, kiến trúc, môi trường sinh thái. Đối với<small>nước ta, ngành xây dựng cảng có ý nghĩa quan trong trong việc tạo ra mộtting</small>

co sở vat chất, kỹ thuật phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu cơng nghiệp hố,<small>hiện đi hồn đất nước, to ra một nền tang cơ sở vật chất, kỹ thuật, di mạnh vàonăm 2020,</small>

“Trong nén kinh t thị trường, mọi hoạt động kinh tế đều tổn tại quy luật cạnhtranh gay git với nhau . vẫn đề này cũng đúng cả với ngành xây dựng _. các doanhnghiệp xây dựng trong nước (nha thầu) cạnh tranh với nhau và cạnh tranh với các

tầu chính là.doanh nghiệp nước ngoài trons điều kiện nền kinh tẾ hội nhập. Đẫu

<small>một hình thức của cạnh tranh cơng khai , minh bạch và bình đẳng cho moi nhà thầu.</small>Với mỗi doanh nghiệp, khi tham gia đấu, thẫu đều trang bị cho minh khả năng về<small>nguồn lực, về tỉnh độ năng lực, v kinh nhiệm uy tn. để đã sức đ ti cũng các</small>

<small>doanh nghiệp khác. Nếu khơng cố gắng hồn thiện minh dé bắt kịp với yé lu của.</small>

sur phát triển và diễu kiện cạnh tranh khốc ligt thì doanh nghiệp sẽ nhanh chóng bi<small>đảo thải ra khỏi thị trường xây đụng</small>

Thị trường xây đựng ở Việt Nam ngày cảng hoàn thiện về Luật đấu thầu để

<small>tiến gần hơn đến công nghệ và sự phát triển của thế giới. Để chiếm lĩnh được thị</small>

<small>khoản</small>trường thì đồi hỏi các doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các

trong luật đầu thầu và phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chấtlượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn vé tải chính, giá cả; tiêu chuẩn vẻ tiến<small>iu nao có khả năng bảo đảm tốt hơn các tiêu chuẩn trên,độ thi công. Bởi vậy, nha t</small>

<small>khả năng trắng thầu của nhà thiu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ngành xây lip là một ngành có tính chất đặc thủ nên hoạt động đấu thầutrong lĩnh vực này có tính cạnh tranh giữa các nhà thiu rit cao. Thực tế cho thấy để<img vững và chiến thẳng trong cuộc cạnh tranh này, bất kỳ một Công ty xây dựng

<small>nào cũng phải vận dụng hết tt cả các khả năng mình có, ln nắm bắt những cơ hội</small>

<small>của môi trường kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian tới với mỗi trường cạnh tranh</small>ngày càng gay git thi vin đề nâng cao năng lực đấu thầu để nang cao khả năng cạnhtranh của Công ty trong tham gia đầu thấu xây lắp phải được quan tâm thục hiện

<small>Sông Đã 19,</small>

<small>thất thuộc Công ty xi măng VILXDXL Đà Nẵng, là một doanh nghiệp nhà nước</small>

<small>thân là Xi nghiệp xây dựng trang</small>

<small>“Công ty Cổ pl ai</small>

được thành lập từ nim 1977 trực thuộc Tổng Công ty Xi Măng - Bộ Xây dựng

<small>Tính đến nay, Cơng ty đã có bé day truyền thống hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh</small>

<small>ve xây lắp và xây dựng dân dụng. Từ khi thành lập, Cong ty đã và đang tham giathi công nhiều cơng trình trong lình vực xây dựng. Phương thức dấu thầu là hoại</small>động chủ yến được Công ty sử dụng, trong đó đầu thầu xây lắp là lĩnh vực chính mà“Công ty đang tham gia. Trong giai đoạn hiện nay trên thị trường xây lắp cạnh tranh

<small>rất quyết lig, do đó làm thé nào để nâng cao khả năng thing thầu trên thị trường</small>

ip nói chúng và thị trường xây lip din dụng nói riêng đang là bài ốn mà ting<small>gy, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm ơi giả đáp, Với mong muốn góp</small>

thầu cũ

phan rất nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực đái

“Công ty trên thị trường xây lắp trong thời gia tới, ác giá đã chọn đề tài: “Để xuất“một số giải pháp nâng cao năng lực dẫu thầu xây lắp củu Công ty Cổ phan Sông<small>‘Dé 19” dé làm luận văn thạc sĩ của mình.</small>

cứu đề tài<small>c nghiên cứu hệ t2. Mục đích nghĩ.</small>

Dựa tên vi ng các cơ sở lý luận và thực tiễn „ đề tảihành để xuất một <small>di pháp cơ bản, có căn cứ khoa học và khả thi nhằm nâng cao.</small>năng lực dau thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Sông Đà 19, nhằm góp phin khẳng.định vị thế của Cơng ty trên thị trường xây dựng trong điều kiện mỡ cửa và hội

<small>nhập của nền kinh tế</small>

3. Cách tiếp <small>in và phương pháp nghiên cứu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>“Trên cơ sở các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành về xây dựng và đầu.</small>thầu, phân tích tổng hợp dựa trên việc thu thập và sử dụng số liệu thứ cấp từ Côngty, các phương pháp được sử dung trong quá trình nghiên cứu đề tải gồm: Phương<small>pháp thu thập và xử lý thông tin; Phương pháp điều tra; Phương pháp chuyên gia;</small>Phương pháp phân ích; Téng hợp và so sánh đối chiếu; Phương pháp hệ thống hóa;

<small>Mơ hình hố và một số phương pháp hỗ trợ khác.</small>

4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu cin đề tài

<small>«a. ĐI tượng nghiên cứu của đề tài</small>

<small>Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn dé hạn chế cũng như tăng cường năng.</small>

lực cạnh tranh trong hoạt động đầu thầu xây lắp của _ Công ty Cổ phần Sông Ba 19

<small>để từ đồ tìm ra một số giải pháp hữu hiệu nhằm nàng cao năng lực của Ce</small>

trong hoạt động đầu thầu xây lắp.

<small>1b, Phạm vi nghiên cứu cia đề tài</small>

Luận văn nghiên cứu những vấn để liên quan đến năng lực đấu thầu của.“Công ty Cổ phần Sông Đã 19 trong đấu thẫu xây lấp từ năm 2008 đến nay, va định<small>hướng phát triển của Công ty trong thỏi gian</small>

đề tài<small>5. Ý nghĩa khoa học và thực</small>

Ý nghĩa khoa học của di

tài góp phần nghiên cứu hệ thơng hóa những lý luận cơ bản về đấu thầu,năng lực và nâng cao năng lực đầu thầu xây lắp của những doanh nghiệp xây dựng:

<small>Những nghiên cứu này là cơ sở khoa học để phân ích, đánh giá hogt động đầu thầu</small>

nói chúng và đấu thẫu xây lắp n6i riêng.b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

. gi pháp cơ bin nhằm nâng cao năng lực đầu thầu xây lipNhững để xui

của luận văn có thể đồng góp một phần nào đơ trong việc nâng cao năng lực đấuthầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Cơng ty Cổ phần Sông.<small>"Đã 19 nồi riêng</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>"Đề tai nghiên cứu dự kiến đạt được những kết quả như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>- Hệ thống hóa những lý luận chung về đầu thầu và đắu thầu xây lắp, ning lực</small>

đấu d lu, các tiêu chí đánh giá và nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu xây.lắp của doanh nghigp.

<small>~ Đánh giá thực trang năng lực đầu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Sông Đà</small>

19, Qua dé rit ra những kết quả dat được cần phát huy hơn nữa và những tổntai, yếu kém cần khắc phục để nâng cao nang lực đấu thầu của doanh nghiệp.~ Trên cơ sở phân tích, nghiên cửu hoạt động đầu thầu của Công ty để xuất một

số giải pháp cơ bản nâng cao năng lực đầu thầu xây lắp của Công ty Cỏ phần<small>Sông Đà 19.</small>

<small>7. Nội dung của luận vi</small>

<small>Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc từ 3</small>

<small>chương nội dung chính:</small>

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đâu thầu và năng lực đầu thầu của doanh<small>nghỉ</small>

Chương 2: Phân tích đảnh giá thực trạng năng lực đấu thầu của Công ty Cổ<small>phần Sông Da 19</small>

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp ning cao năng lực đầu thầu của Công ty<small>Cổ phn Sông Da 19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU

<small>NẴNG LỰC ĐẦU THAU</small>

<small>1. Các khái niệm</small>

Lit. Đầu thầu và đấu thầu xây lắp1. Khái niện Đắu thầu

Dầu thầu là một thuật ngữ quen thuộc

<small>dụng đối với những người đang học tập vả làm việc trong ngành xây dựng ma nó.</small>

<small>cịn rất phổ biển đổi với mỗi người dân chúng ta, Bau thầu là một q tình chủ đu</small>

<small>với chúng ta, nỗ khơng chỉ thông,</small>

tư lựa chọn được một nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của mình. Trong nền kinhtế thị trường, người mua tổ chức đầu thầu để người bin (các nhà thầu) cạnh tranh<small>nhau. Mục tiêu của các người mua là có được hành hóa và dịnh vụ thỏa mãn các</small>yêu cầu của mình về mặt kỹ thuật. Chit lượng và chỉ phí thấp nhất. Mục dich củầng hóa định vụ đó với giá đủ bù đắp cácnhà thâu là giảnh được quyển cung cấp

<small>chỉ phi đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể có,</small>

<small>Theo từ điển Bách Khoa thi</small> ấu thầu là một loại mua bán trong đó, ngườimua là người mời thầu, người bán là người dự thầu, đối tượng mua bản đó là các

<small>Tay vậy nếu đứng ở mỗi góc độ khác nhau thi sẽ cổ cách nhin nhận và những</small>

khái niệm khác nhau về Dau thầu:

+ Dưới góc độ của chủ đầu tư: Đầu thầu là hình thức cạnh tanh nhằm lựa chọnngười nhận thầu về tư vấn khảo sắt thiết kể, thi cơng xây lắp cơng trình mua simthiết bị..đáp ứng được yêu cầu kinh tế, kỹ thuật đặt ra trong xây dựng cơng trình.với gid cả hợp ý nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Dưới ge độ các nhà thầu: Đầu thẫu là hình thức cạnh tran mà trong sản xuất

<small>kinh doanh ma thơng qua đó nha thầu giành được cơ hội nhận thầu về tư vấn thiết</small>

&, thi công xây lắp, mua sắm thiết bị... Do phải cạnh tranh lên mỗi nhà thầu đềuđảm bảo có trích nhiệm cao đối với cơng việc nhận thầu để giữ uy tín của minh với

<small>chủ đầu tư.</small>

+ Đứng dưới góc độ quản lý Nhà nước: Đầu thầu là một phương thức quản ý thực

<small>hiện dự án đầu tư mà thơng qua đó lựa chọn được nhà dự thầu đáp ứng được các.</small>

yên cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu

<small>Đầu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên</small>

mời mời thầu trên cơ sở cạnh trình giữa các nh thầu

Trên đây mới chỉ là những khải niệm cơ bản về Đắu thầu cơn rất nhiều kháiniệm khác nói về Đầu thầu. Nhưng nói chung, tuy có nhiễu khải niệm từ nhiễu gócđộ khác nhau thì các khái niệm đều ni lên một vấn dễ mã đầu thầu cần đề cập đến46 là phải làm sao đạt được 3 mục tiêu cơ bản của đầu thầu: sự cạnh tranh côngbằng, mình bạch và hiệu quả. Đây mới chính là vẫn đề chung mà các khái niệm<small>muốn để cập tới</small>

2. Phân loại đầu thâu

"Để phân loại đầu thầu ta có 3 căn cử phân loại là Hinh vực hoạt động của dựán đem đầu thầu; hình thie lựa chọn nha thầu và phương thức đấu thầu. Cụ thể như<small>4. Căn cứ vào Tinh vực của dự ân:</small>

Can cử vio lĩnh vực hoạt động của dự ấn đem thẫu người ta chia đấu thầuthành các loại đấu thầu tuyển chon tư vấn, đấu thầu mua sắm vật tơ thit bị, đấuthầu xây lắp, đầu thầu dự án. Cụ thể như sau:

<small>th</small> xây lip: là quá trình lựa chon nhà thầu phủ hợp, thực hiện các công việc

<small>xây dựng và lắp đặt các cơng trình đáp ứng trong các u cầu của dự án. Đây là loại</small>

hình đầu thầu phổ biển nhất hiện nay:

~ Bw thầu tuyển chọn tư vấn: Đắu thầu tuyển chọn tư vấn là quả trình đầu thầunhằm tuyển chọn một Cơng ty hoặc một cá nhân tư vẫn có kinh nghiệm chuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>môn để thực hiện các cơng vicó liên quan trong quả tinh chuẩn bị đầu tư và thực</small>hiện đầu tư.

- liu thầu mua sắm vật tư thiết bị: là quả tỉnh lựa chọn nhà thầu cung cấp nhữngloại vật tư thiết bị phù hợp đáp ứng các yêu câu của dự án đầu tư.

<small>- Đắu thầu dự án: là quá tinh lựa chọn các đối tác phù hợp, có khả năng tổ chức</small>thực hiện tồn bộ những cơng việc có liên quan đến dự án từ chuẩn bị dầu tư và xâydựng, cung ứng vt tự thất bị, xây đựng và lắp dt, tu xếp cúc nguồn vin.

<small>'b. Căn cứ vào hình thức lựa chọn nhà thâu:</small>

<small>Căn cứ vào hình thức lựa chọn nhà thầu, đấu thầu được chia làm các loại</small>“đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế và chỉ định thầu. Cụ thể như sau:

<small>~ Đầu thầu rộng răi là hình thức đầu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham</small>

<small>gia. Bên mời thiu phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại</small>chúng và ghi rỡ các điều kiện, thời gian dự thầu. DSi với những gói thắu lớn, phứctap về công nghệ và kỹ thuật, bên mời thẫu phải tiền hành sơ tuyển để lựa chọn nhàthầu có đù tr cách và năng lực tham gia dự thu, Dae diém của hình thúc đầu thầu<small>lượng, được thơng báo rộng rãi trong phạm vi một vũng,vũng, hay quốc.</small>

- Bi thầu han chế: à hình thức đầu thẫu mà bên mới thầu chỉ mời một số nhà thầu6 khả năng dip ứng các yêu cẫu của hỗ sơ mời thầu, Dặc điểm của loại hình đầuthầu nảy là chỉ có một số it nha thầu tham dự, yêu cầu sử dụng nguồn vốn lớn và có.các yêu cầu đặc biệt về tiền độ thực hiện dự án.

~ Chỉ định thầu: hình thức nay chi áp dụng cho các dự án có tính chất nghiên cứu.thir nghiệm, cấp bách do thiên tai địch họa, hay có liên quan đến bí mật an ninhquốc gia. Một số dự án trong loại nay thường do Thủ tướng chính phủ quyết định và<small>cho phép. Các dự án được chỉ định thầu hay gói hầu thường có giá tr nhỏ. DSi với</small>sắc gói thầu lớn phải thơng qua Thủ tưởng chính phủ.

c Căn cứ vào phương thức đầu thầu:

ấu thầu<small>“Căn cứ vào phương thức đấu thầu người ta chia thành các loại như</small>

một phong bi, ấu thầu hai phong bi, đầu thầu hai giai đoạn, chảo hing cạnh tranh,<small>mua sắm trực tiếp, giao thầu trực tiếp, moa sim đặc biệt hoặc tự lâm. Cụ thé như</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Đấumột ti hỗ sơ (một phong bi) là loại đầu thầu ma tắt cả các hỗ sơ tham dự</small>thầu, các đề ft kỹ thuật và tải chính... được đặt trong một phong bi

<small>~ ĐẤU thầu hai túi hd sơ (bai phong bì) là loại di thầu mà trong đó các đề xuất ky</small>

thuật và tải chính được đặt trong hai túi hồ sơ riêng biệt nhưng được nộp tại cũngmột thai điểm, Trong hình thức dia thiu này, các đánh giá kỹ thuật được làm trước,

<small>các đảnh giá tài chính được thực hiện sau và nhà thầu được xếp hạng thứ nhất về ky</small>

thuật sẽ được mời vào để mở ti hồ sơ ti chính và thương thảo hợp đồng. Nếu nhàthầu đỏ khơng đáp ứng được thi mỏi đến nhà thầu thứ hai

~ Đấu thầu hai giai đoạn chỉ áp dụng đối với các dy án lớn, phức tạp về công nghệ.và kỹ thuật hoc dự ân thuộc chia khỏa trao tay. Giai đoạn một, các nhà thầu nộp đềxuit ky thuật Giai đoạn ha, các nhà thấu nộp hỗ sơ dự thầu hoàn chỉnh bao gồm cảcác đề xuất kỹ thuật và tải chính.

<small>= Chào hàng cạnh tranh chỉ áp dụng đối với những gối thầu mua sắm vật tư thiết bị</small>

số quy mơ đơn giản và nhỏ. Mỗi gói thẫu phải có ít nhất 3 bản chảo giả của ba nhà

<small>- Tự thực hiện: là hình thức chủ đầu tư tự sử dụng các lực lượng của minh để thực</small>

hiện khối lượng xây lắp được giao. Hình thức này chủ ya chỉ áp dung trong các<small>cơng trình sửa chữa cải tạo có quy mơ nhỏ hay các cơng trình chun ngành đặc.biệt</small>

<small>+ Mưa sim đặc biệt: Hình thức này được dp dụng đối với các ngành hết súc đặc biệ</small>

mà nếu khơng có những quy định riêng thi khơng thể đầu thiu được. Cơ quan quản

<small>lý ngành phải xây dựng quy trình thực hiện đảm bảo các mục tiêu của Quy chế Đầu.</small>

<small>thầu và có ý kiến thỏa thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tr để tinh Thủ tướng Chính</small>

<small>phủ quyết định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3. Đầu thầu xây lắp

<small>dựa vào lĩnh vực</small>Như đã nói ở trên đầu thầu xây lắp là một loại đấu

hoạt động của dự án đem đầu thầu, đó là q trình lựa chon nhà thầu phi hợp, thực.<small>hiện các công việc thuộc inh vực xây đựng và lắp đặt các cơng trình đáp ứng trongsắc yêu cầu của dự án. Vi đứng trên mỗi góc độ khác nhau sẽ cỏ các cách nhĩn nhận</small>

<small>khác nhau về đầu thầu xây lắp</small>

<small>- Đứng trên gốc độ của chủ đầu tư (bên mời thầu): Bao gồm cúc ổ chức cá nhân, có</small>

nhu cầu xây dựng một cơng trình hoặc một phần việc của quá trình xây dựng. Đấu.thầu xây lắp là phương thức mà chủ đầu tư sử dung dễ tổ chức sự cạnh tranh giữa<small>các đơn vị xây dựng nhằm tia chọn người nhận thầu xây lắp đáp ứng được yêu cầukinh tế, kỹ thuật chất lượng đặt ra cho việc xây đựng công trinh</small>

<small>- Đứng trên góc độ của các nhà thầu (bên dự thi): bao gm có cúc tổ chức, đơn vị</small>

xây lip. Đầu thẫu xây lắp là một hình thức kinh doanh mã thơng qua đó nhà thầu có<small>.được cơ hội nhận thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh xây dựng.</small>

~ Đứng trên góc độ quản lý nhà nước thi đấu thầu xây lắp là một phương thức quản.lý thực hiện dự án đầu te mà qua đó lựa chọn được nhà thầu đáp ứng các yêu cầu<small>của bên mời thiu rên cơ sở cạnh tranh của các nhà thầu trong khuôn khổ quy định</small>

<small>của nha nước.</small>

Vì vay, thực chất của đấu thầu trong xây lắp là việc ứng dụng phương phápxem xét hiệu quả kinh tế trong việc lựa chọn 16 chức thi công xây dựng. Day cũng.là một biện pháp quản lý kinh tế kỹ thuật trong xây dựng. và là một phương pháp

<small>áp dụng phổ biến nhất dé tranh giành hợp đồng xây dựng giữa các nhà thầu muốn.</small>

<small>y lắp mà chúng ta cần</small>xây dưng cơng tình. Các khái niệm oo bản trong đẫu thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Như vậy, trong đầu thầu xây lắp ta thấy tổn tụi hai quan hệ cạnh tranh: cạnh

<small>tranh giữa chủ tư với các nhà thầu; cạnh tranh giữa các nhà thầu với nhau.</small>

Nhung nỗi bật nhất là cạnh tranh giữa các nhà thầu, Để đạt thành cơng trong dé

<small>thầu thì các nhà thầu buộc phải phát huy tối đa năng lực của minh đáp ứng yêu cầu.</small>

mời thầu. Đông thi, thông qua việc 6 chức đẫu thầu thúc diy các chữ đầu tư vàcác nhà thầu phải tính tốn hiệu quả kinh tế nhằm tết kiệm vốn đầu tư, đảm bảochất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật và thời gian xây dựng cơng trình, nhanh chóng đưa<small>cơng trình vào sử dụng.</small>

<small>Tóm lại, đấu thầu xây lắp không chỉ đơn thuần là một phương tiện cạnh.</small>

tranh, gidnh quyển lợi ma trên thực tế đây là một công nghệ hiện đại, một hệ thống.

<small>các giải pháp cho những vấn đề không thể bỏ qua tong sự phối hợp giữa các chủ</small>

thể tre tiếp liên quan đến cc qu kình xây đựng, cung ứng tiết bị và mục đích là<small>đảm bao cho quá trinh này thực hiện với kết quả tối ưu xét theo quan điểm tổng thể</small>tối wu về chit lượng, kỹ thuật và tiến độ, về tải chính, đồng thời hạn chế tối đanhững diễn biển căng thing về quan hg và uy tn của các bên ign quan. Vĩ thể, mục

<small>tiêu đặt ra cho công tác đấu thầu là phải thực hiện tính cạnh tranh cơng bằng minh</small>

bach trong quả trình đầu thầu để có thé lựa chọn ra được nha thầu phù hợp, thực<small>hiện một cách tốt nhất nhiệm vụ xây dựng</small>

<small>11.2. Năng lực du thầu xây lắp</small>

Khi nói về năng lực đầu thấu (hay năng lực cạnh tranh trong dia thần) của

<small>doanh nghiệp là nói đến các nội lực bên trong như năng lực về tải chỉnh, máy máy</small>

mốc thiết bj thi công cơng trình, kỹ thuật, cơng nghệ, quảng cáo, trình độ tổ chứcquản lý, đội. ngữ nhân viên...kết hợp với quá tình xử lý thơng tin và chiến lượccạnh tranh trong cơng tác đầu thầu của doanh nghiệp đó và việc sử dụng các nội lực<small>thầu khác nhau tạo ra lợi thé hơn hẳn các doanh.46 để phục vụ cho các cuộc</small>

nghiệp khác. Như vậy,năng lực đấu thầu (hay năng lực cạnh tranh trong đầu thầu)<small>của doanh nghiệp là toàn bộ năng lực và vig c sử dụng các năng lực đó để tạo ra lợi</small>

<small>thế của doanh_ nghiệp so voi các đổi thủ khác nhằm duy tỉ vị tí của doanh nghiệp</small>

trên tị trường vi thu được hiệu quả cao nhất trong kính doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Trên cơ sở khái niệm nãi</small> lực đầu thầu ta có thể hiểu năng lực đấu thầu xâylắp là toàn bộ năng lực vả việc sử dung các năng lực đó để tạo ra lợi thé của doanh.<small>nghiệp so với các đối thủ khác nhằm duy t vị tí của doanh nghiệp trên thị trường</small>và thu được hiệu quả cao nhất trong lĩnh vực xây lấp

“Thực ế rong nén kinh tế thị trường, hoạt động đầu thầu ngày cảng nhiễu và

<small>diễn ra mạnh mẽ, canh tranh giữa các doanh nghiệp ngày cing gay gắt. Để đứng</small>

<small>vũng và mở rộng thị phần đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải không ngừng</small>nàng cao năng lực đâu thầu

1.2. Các nhân tổ ảnh hướng tới năng lực đấu thầu xây lắp cđa doanh nghiệpNói đến năng lực đấu thầu của một doanh nghiệp thì có rất nhiều các yêu tố

<small>ảnh hưởng nhưng dưới day tác giả xin đưa ra một số yéu tố chính ảnh hưởng tới</small>

năng lực đấu thầu của doanh nghiệp. Dựa trên những yếu tổ này Chủ đầu tư sẽ đánhgiá năng lực Nhà thầu và quyết định doanh nghiệp có khả năng thực hiện dự án hay<small>không. Các yếu tổ này bao gồm các yếu tổ chủ quan và các yếu tố khách quan,</small>

<small>“Các nhân tổ ảnh hưởng đến‘ning lực đâu thầu xy lấp</small>

<small>"hân tổ khách quản Nhân ổ củ quan</small>

<small>T T T [ T T</small>

<small>Chnh Các Nha +</small>

<small>sản aii cane Chủ Nevin TH mie</small><sub>Tk me || ce Nein hin ie</sub>

<small>Nha TM tha hp: al Nias | | sil) |</small>

nước camh Yate mi

tranh. tư hấp A

<sub>thuật</sub>

Hinh 1.1 Sơ đồ các nhân tổ nh hướng đỗn năng lực đầu thầu xây<small>của doanh nghiệp</small>

12.1. Nhân tổ khách quan<small>1. Các chỉnh sách của Nhà nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Xay dung là một ngành công nghiệp trọng điểm, có tác động lớn tới mọi</small>mặt của đời sống xã hội. Cùng với sự phát triển của đất nước, họat động xây dựng.

<small>vậy, trong nên kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước như ở nước ta thì Nhà</small>

nước có ảnh hưởng rt lớn đến hoạt động đấu thiu của các doanh nghiệp xây dựng.<small>Những năm qua Nhà nước ta đã có nhiều văn bản quy phạm pháp luật về hoat động</small>xây đụng nổi chung và hoat động đấu thầu xây lip nói riêng. Hiện nay rên thi<small>trường xây dụng hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng phải dựa theo Luật xây</small>

<small>dụng, các nghị định và văn bản hướng din đặc thủ, ngoài ra cịn có các quy định về</small>

<small>khung gi, mức giá, những quy định về (huê mướn, cho vay, quảng cáo, bảo vệ mỗitrường...các quy chế bit buộc doanh nghiệp phải tuân thủ.</small>

“Các doanh nghiệp tham gia đầu thầu đều phải tuân thủ theo quy định. quychế chung của nhà nước về đầu thiu, vì vậy một quy chế hợp lý sẽ ạo ra được mỗi

<small>trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh</small>

nghiệp tham gia đấu thầu. Một hệ thông luật, nghị định ra đời sẽ hạn chế tối đã các

<small>mặt tiêu cực xây ra trong đầu thâu, đồng thời phát huy tối da các mat tiêu cực xây ra</small>

trong đấu hầu, đồng thời phát huy tối đa tinh tích cực trong cạnh tran đẫu thầu“Tuy nhiền bên cạnh tác động tích cực của hệ thống pháp luật về xây dụng nổichung và đấu thầu nói riêng thì các quy phạm pháp luật trong thời gian qua vẫn cịn.nhiễu hạn chế. Do đó hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, thường xuyên phải thay

<small>đổi nên có tác động khơng tốt tới các doanh nghiệp liên quan trong việc tiếp cận và</small>

<small>thực thi theo ding inh thin của các văn bản mới. Các chế tả xử phạt cũng chưa rỡrăng, cụ thé và chính những quy định không chặt chẽ trong luật đã tạo “khe hở” cho</small>khi nhà thầu có.‘cic hoạt động tiêu cực diễn ra, thậm cl

năng lực vẫn không thể thắng thầu

<small>2. Thị trường.</small>

<small>‘Thi trường là nơi diễn ra sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ở đó xác định aicó đủ khả năng thắng thầu và ai sẽ bị loại. Nó tác động đến đầu vào và đầu ra của</small>dự án xây dựng, đồng thi cũng là nơi để ra mục tiêu và như cầu phục vụ cho vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tổ chức đấu thầu. Ở đó các yếu tố cung, cầu. giá cả lên xuống thất thường,...ảnh.

<small>hưởng rất nhiều tới việc xác định giá dự thầu của đoanh nghiệp, khi giá cả thị</small>

trường ting lim cho giá dir toán ting theo và ngược lại. Vì thé nó là một trong

<small>những nhân tổ quyết định đến việc thành công hay thất bại của trong nghiệp trong</small>

đấu thầu xây dưng

Khi phân tích ảnh hưởng của thị trường đến năng lực đầu thầu của Công tythường ta sẽ chú ý đến vẫn dé giá cả thị trường nói chung va thị trường xây dựng.nói riêng (bao gồm gi cả mấy móc thiết bị, giá cả vật tư) và những tác động của nỗtới năng lực đầu thầu của Cơng ty, tong đó chịu tác động trực tiếp nhất là năng lựcar bảo giá và năng lực mấy móc thiết bi.

<small>fe3. Nhà cung cấp</small>

<small>“Trong hoạt động xâycủa một doanh nghiệp xây dựng, việc cung cấpnguyên vật liệu có ảnh hưởng rit lớn đến tiền độ thi cơng cơng trình vi thé lựa chọn.</small>nhà cung cấp đưa đầu vào để thực hiện dự án là việc rit quan trọng.

<small>Nhà cung cấp nguyên vật liệu có thé gây ảnh hưởng đến mức giá cạnh tranh</small>

<small>của một Công ty xây đựng. Nếu Cơng ty xây dựng có nguồn đầu vào ổn định, Cơng</small>

<small>cả ngun vật liệu, tình hìnhxuống icả của từng loi rênthi trường nên việc tinh giá đ làm cơng trình sẽ chính xác, hợp lý và thuận lợi hơn,tăng khả năng cạnh tranh của Công ty với các đổi thủ khác. Ngược lại, tu Công ty</small>không cổ nguồn cung cắp đầu vào ổn định, việc tinh tin, sử dụng nguyễn vật liệu

<small>phi hợp với từng công trình sẽ gặp nhiễu khó khan, sử dụng vật liệu không chất</small>

lượng hoặc giá quả đắt sẽ làm tăng giá dự toán dẫn đến mắt uy tin và khỏ tring<small>thầu. Tôm lại, xét vỀ mặt giá cả cạnh tranh, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp đối với</small>

<small>'Cơng ty có thể diễn ra vì nhiều lý do khách quan nhiều hơn lý do chủ quan.</small>

<small>Không chi ảnh hưởng đến việc mức giá cạnh tranh, mà việc cung cấp vật tr</small>

<small>của nha cung cấp cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiễn độ của dự án. Nếu Cơng ty có</small>

nguồn cung cấp đầu vào ổn định, việc thi cơng cơng trình khơng những gặp thuận<small>lợï trong q trình hồn thành mà trên thực ế còn rút ngắn được thỏi gian thực hiện</small>và việc này tiết kiệm được rất nhiều tiễn cho Công ty. Nhưng nếu Công ty không.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đảm bao được đầu vào vật tur dn định, việc xác định giá gói hẫu cũng gặp khó khăndẫn đến giá không phải là giá hợp lý nhất làm giảm sức cạnh tranh của Công ty.“Trong giai đoạn thi công, néu nguồn vật tw không được cung cắp thường xuyên và<small>ổn định, tiến độ thì cơng bị ảnh hưởng và có th sẽ không được đảm bảo như tronghợp đồng kỷ ket, Nếu như cơng trình hồn thành châm hơn so với tiễn độ đặt m ban</small><u, uy tin của Công ty sẽ bị giảm xuống, khách hing không tin tưởng vào năng lựccủa Công ty, sie cạnh tranh trong đâu thầu sẽ bị giảm đi ắt nhiễu, Hơn nữa, trên thịtrường xây dựng. danh iếng của nhà cung cấp công có ảnh hưởng rất lớn đến chủđầu tư do có sự liên quan đến chất lượng cơng trình. Tạo được mỗi quan hệ tốt vớinhà cung cắp có danh tiếng sẽ lilo thé mạnh của doanh nghiệp,

<small>Như vậy, ta có thể thấy các nhà cung cấp có khả năng ảnh hưởng rắt lớn đến</small>sức cạnh ranh của Công ty khi tham gia đâu thầu. Vì vậy điều cần thiết là Cơng ty<small>hải đảm bảo hoạt động của mình có nguồn cung cắp đầu vào ổn định</small>

<small>4. Chủ đầu</small>

Khi tham gia dẫu thầu, các nhà thầu phải thực hiện những yêu cầu vả mục

<small>tiêu của chủ đầu tư, các yêu cầu này được thể hiện trong hỗ sơ mời thầu thông qua</small>

bản vẽ, bản iên lượng, tất kế công tinh, sơ đổ tổ chức mặt bằng và các yêu cầu<small>khác thể hiện bằng văn bản. Nhà thầu nào không đáp ứng được những u cầu đó</small>thì khả năng cạnh tranh rit thấp. Nếu những yêu cầu của chủ đầu tư phù hợp thémạnh của nhà thầu thì nhà thầu sẽ đáp ứng được một cách đ ding và đạt được sự

<small>hoàn hảo, làm bài lòng chủ đầu tư, tăng sức cạnh tranh của nhà thầu trong gói thầu</small>

<small>đó, Ngược lại néu năng lực của nhà thẫu không phủ hợp với inh vực của chủ đầu tơ</small>viu khác th

yéu cầu hoặc khả năng đáp ứng không tốt bằng các nhà <small>ện pháp mà</small>nhà thầu đưa ra, giá chào hang, tiến độ thi cơng ... khơng mang tính cạnh tranh cao,khơng dim bảo thing lợi rong đấu thẫu

Khia cạnh khác ma chủ đầu tư có thể tác động đến site cạnh tranh hay nănglực đâu thầu của nhà thầu khi tham gia đếu thầu là mỗi quan hệ giữa chủ đầu tư với

<small>nhà thầu. Trong một dự án đấu thầu, số nhà thấu tham dự khơng q nhiều, do đó sẽ</small>

s sự cạnh trình giữa các nhà thầu để được tham gia dự thầu, việc loại bỏ các đối

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>thủ khác tham gia đấu thầu sẽ làm tang khả năng cạnh tranh của nhà thầu. Trên thực.</small>tế, một số nhà thầu có mỗi quan hệ tốt với chủ đầu tư sẽ được mời dự thầu và mua<small>hồ sơ sớm hơn các đối thủ khác và trong quả tỉnh đấu thầu khả năng được chủ đều</small>

<small>tư lựa chọn cũng cao hơn do đó việc trúng thầu lớn hơn so với các nhà thầu khác.</small>

Việc que biết với chủ đầu tơ cũng giúp cho nhà thầu cỏ thé cổ được những thông<small>tin cin thiết có lợi rong quả trình đấu thầu.</small>

‘Tom lại, rong một dự án đấu thẫu, mỗi quan hệ giữa nhà thầu với chủ đầu tựlà rất cần thị <small>- tuy nhiên nhà thiu cũng cần không ngững nâng cao năng lực của</small>

<small>mình dé có thể đáp ứng một cách hồn hảo nhất, làm hai lịng nhất chủ đầu tư.</small>

1.2.2. Nhân tổ chủ quan<small>1. Trình độ nguén nhân lực</small>

Nguồn nhân lục là yu 6 quan trong trong sự tổn tại và phát triển của mỗi<small>doanh nghiệp nói chung và trong cơng tic đầu thầu nói riêng, nó ảnh hưởng trực</small>tiếp đến năng lực đầu thầu của Công ty và kết qua của công tác đầu thầu. Nguồnnhân lực này được thể hiện ở cả số lượng và chất lượng đội ngũ cần bộ công nhân<small>viên của Công ty. Doanh nghiệp phảiim rõ nguồn nhân lực hiện nay của minh đểtr đó cổ kể hoạch đảo ạo bồi dung nâng cao chuyên môn và tay ngh những nhân</small>viên cũ và tuyển dụng bổ sung nhân viên mới khi cần thiết.

<small>Để đảm bao được chất lượng và tiễn độ thi công dự án, doanh nghiệp phải</small>rit chủ trọng đến yếu tổ này, những cân bộ và công nhân tham gia vào một dự án

<small>bắt kỳ phải là những người có năng lực và nhiều kỉnh nghiệm để có thể xử lý tốt</small>

những tỉnh buồng bắt ngờ xây ra nhưng vẫn đảm bảo được hiệu quả thi công đúng

<small>như yêu cầu của chủ đầu tư đưa ra, Hiện nay với sự phát trícủa khoa học công.</small>nghệ, việc nâng cao chuyên môn cho cắn bộ cơng nhân viên là hết sức edn thiết, có<small>như vậy mới nâng cao được năng lực đầu thầu của doanh nghiệp.</small>

<small>2. Năng lực tài chính doanh nghiệp</small>

<small>Năng lực tải chính cơ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của nhà</small>

<small>thầu, có vai rd quyết định đối với sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với chủ</small>

dtu tự khi đánh giá năng lực của nhà thầu, họ rt chú trọng đến khả năng ti chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

và khả năng huy động các nguồn vốn của nhà thầu trình bày trong hồ sơ thầu khỉ

<small>tham gia dự thâu. Khả năng tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mơ tài</small>

sản nguồn vốn tr có, khả năng huy động tai sin nguồn vốn khác nhau, hiệu quả

<small>“quản lý và sử đụng tải sản nguồn vốn cho sân xuất kinh doanh. Nói chung, vấn đề</small>

vốn cia doanh nghiệp khi tham gia đấu thẫu được chủ đầu tơ quan tâm và đánh giá<small>nắt cao</small>

Nhu vậy, năng lực tải chính mạnh tác dụng tích cực đến q trình đấu thầu.“rước hét, nó giáp cho doanh nghiệp cỏ thé thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong

<small>điều kiện giới hạn về vốn. Thứ hai, nó tạo niềm tin nơi chủ đầu tư về khả năng quản</small>

lý hiệu quả đồng vốn được giao. Thứ ba, <small>u quả sử dung</small>

<small>cquyết định đến khả năng huy động các nguồn tài chính từ bên ngồi cho quá trinh</small>

<small>kinh doanh của doanh nghiệ</small>

<small>3. Nang lực máy móc, thiét bị kỹ thuật của doanh nghiệp</small>

‘Cling với hai yếu tổ nguồn nhân lực và tải chính đã nêu ở trên, máy móc thiếtbị kỹ thuật cũng là một yếu tổ ảnh hưởng lớn đến năng lực dấu thẫu của Công ty.<small>‘ay là bộ phận quan trọng nhất trong tai sản cổ định của doanh nghiệp, nó thé hiệntrình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp, kỹ thuậtnày quyết định việc lựa chọn tính tốn các giải pháp hợp lý trong tổ chức thi côn,nếu doanh nghiệp bổnhân lực và thiết bị một cách hài hịa, đạt tiêu chuẩn về chất</small>lượng thi có thể rút ngắn tiến độ thi công, tiết kiệm chỉ phí xây dựng, hạ giá thánh

<small>cơng trình, góp phần nâng cao năng lục du thầu của mình.</small>

<small>4. Hoat động Marketing</small>

“rong nền kinh té thi trường, thông tn là một nguồn ti nguyên quý giá đốivới bất kỳ một doanh nghiệp nào, vì thé dé bán được hàng hóa khơng thể thiếu khâu.quảng cáo tếp thị, Không giống như các doanh nghiệp công nghiệp đưa sản phẩm

<small>của minh ra thị trường để khách hang chọn. Doanh nghiệp xây dựng khi tham gia</small>

ấu thầu phải đựa vio danh tng, uy tin của mình dé khiến cho chủ đầu ttn ting<small>và lựa chọn doanh nghiệp mình. Do vậy danh tiếng là nhân tổ quyết định năng lực.iu thầu của doanh nghiệp xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Danh tiếng thành tích, kinh nghiệm thi cơng của doanh nghiệp có tác động</small>lớn đến khả năng trúng thầu dự án bởi

chất lượng và tiến độ công trình. Hoạt động quảng cáo tạo ra hình ảnh tơt đẹp, giáp

quan tâm hang đầu của chủ đầu tư là

<small>cho doanh nghiệp phát triển thi trường, khẳng định phạm vỉ ảnh hưởng của mình«én sự lựa chọn của ác chủ đẫu tư.</small>

5. Nang lực lập hồ sơ dự thầu

Quy trình thực hiện đấu thầu của doanh nghiệp có đúng chuẩn hay khơng,

các phịng ban phối hợp với nhau trong quả hình dấu thầu đó như thể nào? Nhữngđiều này quyết định kết quả đấu thầu và ảnh hưởng lớn đến năng lực đấu thâu.

'Công tác tổ chúc lập hd sơ dự thầu là cơng việc rất quan trọng vì năng lực.<small>cđấu thầu của doanh nghíphụ thuộc trực tiếp vào trình độ lập hd sơ dự thầu. Nhàu. Do đó chấtthầu có Hloại ngay từ vịng đầu do hồ sơ khơng đảm bảo yên</small>

<small>lượng hồ sơ thầu là một trong những tiêu chỉ cơ bản quyết định nhà thầu có tring</small>hay không. Việc tổ chức lập hỗ sơ dự thầu đỏi hỏi phải trải qua các bước sau:

“rước tin là nghiên cứu hỗ sơ môi tần, đây là bước quan trong nhất quyết

<small>định sự thành công bay thất bại của nhà thâu khi tham gia du thầu, vì vậy cơng</small>

<small>việc này đôi hỏi phải tiến hảnh một cách tỷ my, nghiêm túe, day đủ các nội dung</small>trong hồ sơ mỗi thầu. u cầu phải nắm được tính chất quy mơ, phạm vĩ đâu thầu,mức độ phức tạp về kỹ thuật, các u cầu về tiến độ thi cơng, thời hạn hồn thành,<small>nguồn vốn đầu tr, phương thức thanh tốn, các thơng tn về cơ quan tư vấn, giảm</small>

Đồng thời tiến hành tim hiểu môi tường đấu thiu, khảo sit hiện trang mặt<small>bằng th công, lập phương án thi công. xây dựng giá dự thầu. Việc tìm hiểu mỗi</small>trường đấu thầu bao gồm việc tìm hiểu các điều kiện vẻ thi cơng, vị trí địa lý, di<small>kiện địa hình địa chất, giao thông vận tải, thông tin liê lạc, điều kiện cung ứng vật</small>tư, nguyên liệu, giá cả thị trưởng, khả năng khai thác nguyên vật liệu tại chỗ, lao.động phd thông, khả năng vé cung cấp lương thực, thực phẩm, môi trường thiên

<small>nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội của dự án... những điều kiện này ảnh hưởng</small>

trực tiếp đến phương án thi cơng và giá thành cơng ình. Vì thời gian chuẩn bị hỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

sơ dự thầu ắt ngắn nên để khảo sắt và xử lý hà <small>loạt số liệu, thơng tin nói trên địi</small>hỏi nhà thầu phải có một đội ngũ cán bộ lập hồ sơ dự thầu có trình độ chun mơn,<small>có kinh nghiệm va am hiểu ky cảng tắt cả các lĩnh vực.</small>

'Công việc cudi cùng, sau khi tiến hành điều tra, khảo sát, xử lý tt cả các vấn.<small>đề có liên quan là công tácác định giá dự thầu, đây là công vi c quan trong, phúctap quyết định đến việc trăng thầu, do dé cơng vige này địi hỏi phải do một bộ phận</small>chuyên nghiệp thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng va kip thời của các bộ<small>phân chun mơn khác.</small>

Như vậy, néu doanh nghiệp có năng lực tải chính vững mạnh, có hệ thốngmáy mốc thiết bị hiện đại và diy đủ, có đội ngũ cơng nhân viên giỏi và lành nghề,

<small>s sự tổ chức và quản lý một cách có khoa học, có các mỗi quan hệ tất với các đối</small>

túc và nhà cung cấp thì mới có th lập nên một hd sơ dự thẫu dy đủ và hợp lý, thể<sub>lập ni</sub><small>hiện được một năng lực du hầu vượt trội</small>

6. Khả năng am hiểu vẻ đối thủ cạnh tranh:

Đổi thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng tham gia dự thầu là các nhà

<small>thầu khác có cùng ngành nghề kinh doanh, cùng tham gia những cơng trình cẳn đấu</small>

thầu với doanh nghiệp xây dựng của mình. Những hoot động và hiểu biết của cácdối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trong và ảnh hưởng lớn đến năng lực đấu thầu

<small>của doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp vào những tình huống khó khăn và thách thức.</small>

lớn. Cảng nhiễu đối thủ cạnh tranh thì khả năng thing thầu cảng ít di, Vi vậy, trong

<small>bắt cứ cuộc đua nao doanh nghiệp cũng phải ln phân tích kỹ lưỡng cho minh các</small>

đối thủ cạnh tranh sẽ tham gia dự thầu để cổ thé biết được những tu, nhược điểmcủa họ, từ đồ có th thấy được các ưu, nhược điểm của mình rồi rút ra những nhượcđiểm để khắc phục và phát huy những thể mạnh cho mình. Từ đó nâng cao khả<small>năng thing thầu của doanh nghiệp mình.</small>

Hiện nay trên thị trường xây dựng có rất nhiều doanh nghiệp cả trong va<small>ngoài nước cũng tham gia, làm tăng tinh chit và quy mô cạnh ranh trong ngành,</small>

<small>lâm giảm mức lợi nhuận doanh nghiệp. Nếu trên thị trường có một số doanh nghiệp.</small>

dẫn đầu thì cạnh tranh gay gắt chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp yêu thé hơn, Trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ấu thầu xây dựng, các doanh nghiệp có năng lực dẫu thầu cao (các doanh nghiệp ở

<small>vị trí dẫn đầu) thường sử dụng phương thức cạnh tranh bằng giá dự thầu, chat lượng.</small>

sơng tình, tiến độ th cơng cơng tình để giành được hợp đồng.<small>7. Nang lực kink nghiện</small>

Nang lực về kinh nghiệm của doanh nghiệp được thé hiện qua số năm thi côngsắc cơng trình có cùng tính chit, số lượng các dự án có giá tr lớn, chất lượng các

<small>cơng trình sau khi đã đi vào hoạt động, khả năng đảm bảo tiễn đội thi cơng cơng.</small>

trình trong trường hợp có những rủ ro, biển dộng cia thị trường...và côn cả năng

<small>Ie cin bộ điều hành. Năng lực kinh nghiệm cũng được xem là yêu tổ quan trọng</small>

với các dự ân có giá tị lớn. Do vậy, doanh nghiệp cin có sự la chọn các gi thầu<small>và cần phải có một đội ngũ nhíkinh nghiệm cộng với chun mơn cao khi tham.gia dự thầu. Doanh nghiệp nên chọn những gói thầu thuộc năng lực chun mơn của</small>mình hay tương tự như các gói thầu mà mình đã thực hiện dé đảm bảo khả năngthẳng thầu cao. Còn đối với những lĩnh vực mới thi nha thầu cần phải phân tích,ảnh gi cin thận trên cơ sở những kinh nghiệm đâu thi đã có.

<small>"Với các nhà thầu có tên tuổi, đã từng tham gia thi cơng nhiều cơng trình lớn,</small>

<small>phức tạp, đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng nh, có nhiều năm kinh nghiệm thi</small>sẽ được chủ đầu tơ đánh giá là có năng lye tốt hơn. Do đồ, đây cũ <small>một trong</small>

<small>những yếu tổ có ảnh hưởng đến năng lực đầu thầu ma chúng ta cần phải xem xét.</small>

<small>1.3. Các tiêu chí để đánh giá năng lực đầu thầu xây lắp của doanh nghiệp</small>

<small>Nang lực đầu thầu xây lắp của một doanh nghiệp được thể hiện bởi các yếu</small>

<small>tổ: năng lực tải chính, năng lục kinh nghiệm thi cơng, năng lực nhân sự, năng lục</small>

<small>máy móc thiết bị, năng lực cung ứng nội bộ và năng lực dự bảo giá trong đầu thầu</small>

Vi vay để phân tích năng lực du thấu xây lip của một Công ty, tác giá sử dụng cáctiêu chí rên để phân ích đồng thai sử dụng tiêu chi kết quả đầu thầu của Công ty đểthay rõ hơn hiệu quả công tác đầu thầu.

<small>1.3.1. Năng lực tài chính:</small>

<small>Năng lực tài chính của một đoanh nghiệp là khả năng đảm bảo về nguồn lực</small>

<small>tài chính cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có đủ năng lực tải chính là doanh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nghiệp có khả năng đảm bảo vốn cho doanh nghiệp tiền hành các hgat động đầu tư,họat động sản xuất kinh doanh hướng tới việc đạt đựợc mục tiêu tối đa hóa lợinhuận. hướng tới tối da hoa giá tị doanh nghiệp.

<small>Năng lực tài chính đóng vai trị rất quan trọng trong việc quyết định năng lực</small>

<small>hất tiễn nói chung của một doanh nghiệp cũng như của một cá nhân. Năng lực ải</small>chính có mối quan hệ ring buộc, quyết định tối các năng lực khác của doanhnghiệp. Dac biệt là đối với một doanh nghiệp mà lĩnh vực hoạt động chủ yếu là đầu.thầu xây kp thì cảng doi hỏi cin tải chỉnh mạnh, ti chính là một chỉ tiêu quan trọngđể các chủ đầu tư xem xét trong quá tinh duyệt hd sơ dự thầu. Do tinh chất cácsơng trình xây lấp đồi hỏi vin lớn và kỹ thuật cao nên năng lực ti chính là bộ phận

<small>quan trọng hình thành nên năng lực của nhà thầu xây lấp, Phân tích năng lục tài</small>

<small>chính giúp cho chủ đầu tư nhận bit được thực trang tin hình tài chính cia nhà thầutham gia dự thầu, cổ đạt yêu cầu vỀ mặt tải chỉnh hay khơng? Cịn đổi với nhà thầu,</small>phân tích năng lực tài chính hàng năm và các giai đoạn là hết sức quan trọng, giúp.cho doanh nghiệp xác định được những vin dé tổn tai cin khắc phục, cũng như

<small>những thé mạnh cần phát huy để không ngừng nâng cao năng lục ti chỉnh của</small>

<small>mình, từ đó tăng khả năng thắng thầu va uy tin của doanh nghiệp.</small>

Khi đính giá năng lực tả chính của một nhà thầu, chủ đầu tr thường đánh

<small>giá qua các chỉ iêu cơ bản sau</small>

<small>Sự biẫn động về quy mô, cơ cầu tài sân và nguồn vẫn</small>

<small>Khi phân tích sự biến động về quy mơ, cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta xem</small>

<small>xết các chi tiêu sau</small>

<small>á. Quy mé, cơ cấu tài sin</small>

Được phân tích bằng cách so sánh giá trị đầu năm với các giá trị c

<small>, các khoản</small>của các chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu tài sản của nhà thầu như: ti

đầu tư tài chính ngắn hạn và dai han, các khoản phải thu...Chỉ tiêu này dùng để<small>danh giá thực trạng, kết quả tài sản của nhà thầu cũng như dự tínhững rủi ro hay</small>

<small>tiểm năng tải chính tong tương lai của nhà thầu.</small>

<small>b. Quy md, cơ cấu nguồn vẫn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Sự biến động (tăng hay giảm) của tổng số nguồn vẫn cuối nim so với đầu<small>và so với các năm trước liền kề là một trong những chỉ tiêu được sử dụng để</small>

<small>cđánh giá khả năng tổ chức, huy động vốn trong năm của nhà thầu. Nội dung nảy có</small>

<small>một số chi iêu cần xem xét:</small>

Tí suấtài tr Ngiễn vốn chủ sử hữu

¬- “— rẽ. an

<small>tổng quit "Tơng ngn vẫn</small>

(Chi tiêu này phần ánh khả năng tự bảo đảm về mặt ải chính và mức độ độc

<small>lập về mặt ti chính của nhà thiv, Chỉ iều này cho big, trong tổng số nguẫn vốncủa nhà thdu, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mắy phần. Trị số của chỉgu cảng lớn,</small>chứng tỏ khả năng tự bảo đảm về mặt ải chính cảng cao, mức độ độc lập về mặt tảichính của nha thầu cảng tăng và ngược lạ, kh tị số của chỉ tiêu cảng nhỏ, khả năng

<small>tạ bảo đảm vé mặt tài chính của nha thầu cảng thấp, mức độ độc lập về tải chính của</small>

<small>ngắn han của nha thầu cảng lớn, điều nảy đồng nghĩa với rủi ro về tài chính của nhà</small>

thấu cảng thấp và khả năng quay vòng vốn để sinh lời nhanh mang lạ hiệu quả kinh<small>doanh cao hơn.</small>

Tỉ suit tải tro cho tải "Nguồn vốn chủ sở hữu

<small>sản dải han Tài sản dai hạn.</small>

CChi gu này phân ánh khả năng trang trải tải sin đãi hạn bằng vốn chủ sởhữu. Nếu trị số của chỉ tiêu này cảng lớn hơn 1, số vốn chủ sở hữu của nha thầu.<small>cảng có thừa khả năng để trang tải ti sin di hạn và do vậy, nhà thu sẽ ít gặp khókhăn trong thanh tốn các khoản nợ đả hạn đến hạn.</small>

Ti sult ti tg cho ti Ngiễn vốn chi show

<small>A = (14)sản cố định. fai sản cô định.</small>

<small>Tis</small> t này cảng lớn thi cảng chứng tỏ khả năng trang trải vin cho việc đầutự tải sản cổ định mở rộng quy mô năng lực sản xuất của nhà thằu cảng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>2. Khả năng thanh toán của nhà thầu</small>

Kha năng thanh toán của nha thầu là muốn nói đến khả năng chỉ trả cho cáckhoản nợ của nhà thầu, nó góp phần phân ánh mức độ an tồn ti chính cs doanh<small>nghiệp. Khi phản ích khả năng thanh ton của nhà ch ta Xem xé các ci tu sau:</small>

<small>chứng tỏ nhà thầu vay ít. Điều này có thể hàm ý nhà thầu có khả năng tự chủ tài</small>

chính cao. Ngược hủ, tý số này mi cao qu hàm ý nhà thầu khơng có thục lụ tải<small>chính mà chủ yu đi vay để có vốn kính doanh. Điễu này cũng him ý là mức độ rồiro của nhà hầu cao hơn,</small>

<small>Hệ số khả năng “Tổng tải sản</small>

———— a6)

<small>thanh toán tổng hợp Tong số nợ phải trả</small>

<small>Hệ số này phân ánh khả năng thanh toán chung của nhà thầu trong kỳ báosáo, Chi tiêu này cho biết với tổng số tả sản hiện có, nhà thầu có bio dim trang</small>trải được các khoản nợ phải trả hay không. Hệ số này phải luôn lớn hơn hoặc bằng 1<small>thì mới chứng tơ được khả năng thanh toén của nhà thầu và ngược hại</small>

<small>Hệ số khả năng “Tổng tài sản lưu động - Hang tồn kho</small>

<small>anthanh toán nhanh Tông nợ agin hạn</small>

Đây là chi tiêu thể hiện mối quan hệ ti lệ giữa số tiền có thể dùng thanh toán.ngay với ting số tiền cần thanh toán. Chỉ iêu này được dùng để đánh giá khả năng

<small>thanh toán tie thời (hanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của nhà thầu bằng tiền</small>

<small>(én mặt tiễn gửi ngân hàng, ibm đang chuyển) và các khoân tương đương iền</small>

<small>Hệ số khả năng Tải sin lưu độn</small>

, ‘oT as)

<small>thánh ton hiện hành Tenn hạn</small>

Hệ số này cho iết một đồng ng ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiều tisản lưu động. Hệ số này quá nhỏ doanh nghiệp có khả năng rơi vào tỉnh trạng mắtkhả năng thanh toán. Hệ số này quá cao tức doanh nghiệp đã đầu tư vào tải sản lưu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

động quá nhiễu, không mang lai hiệu quả lâu di, Tùy theo ngành nghề và quy mơ

<small>của doanh nghiệp mà có những mức quy định cụ thể. Trong ngành xây dựng thì</small>

mức tối thiểu phải là 0.9. Day là mức bit buộc để các ngân hàng xem xét cho vay

3. Hiệu quả sử dụng vẫn cña nhà thầu

<small>Hiệu quả sử dụng vẫn của nhà thầu muốn nói đến khả năng sử dựng nguồn</small>

<small>lực tài chính của nhà thẩu trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình nhằm thu.</small>

loi nhuận. Khi phân tích hiệu quả sử dung vẫn của nhà thầu ta sử dụng các chỉ tiêu

Hiệu qua sử dụng von Doanh thu thud

gu quả sử dụng ... ay

<small>tổng hợp Ngôn vn Binh quản</small>

<small>Chỉ tiêu này thí suit sử dụng vẫn của nhà thiu tị số của né cing‘cao thi chứng tỏ hiệu quả sử dung vốn kinh doanh của nha thầu cảng cao.</small>

‘Ti suất lợi nhuận trên. “Tổng lợi nhuận sau thuế.

vốn chủ sở hữu “Tông nguồn vẫn chủ sở hữu

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữucủa nhà thầu tạo ra bao nhiễu đồng lợi nhuận dinh cho cổ đông. Nếu tỷ số này<small>mang giá trị đương, la nhà thầu làm ăn có lãi; nếu mang giá tị âm là nhà thầu lâm</small>ăn thua lỗ, Chỉ tiêu, cảng cao thì hiệu quả sử dụng vốn của nhà thầu cảng cao.

Ti suất lợi nhuận trên “Tổng lợi nhuận sau thuế

<small>aapvốn vay Tong nguôn von vay</small>

CChỉtiêu này phản ánh cit một đồng vin nhà thầu di vay để ding vào sin xuất

<small>kinh doanh trong kỳ thi tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này cing cao</small>

thi hiệu quả sử dụng vốn vay của nhà thầu cảng lớn4. Ril ro v8 tài chính của nhà thầu

<small>Nồi</small> h hình rai ro về tài chính của nha thầu là ta xem xét tổng hợp cácyếu tổ vỀ khả. năng thanh toán, quy mô nguồn vốn ~ tải sản của nhà thầu và hiệu

<small>{qua kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích tinh hình rủi ro về tài chính của</small>

<small>doanh nghiệp ta sử dung các chi tiêu:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hệ sb n “Tông số nợ

s song i (12)

<small>trên tổng tải sản Tong tài sản</small>

Chi tiêu này phản anh mức độ rủi ro về tài chính của nha thầu vì nó cho thaytải sản của nhà thầu có đủ bù dp nợ hay khơng. Trị số của nó cảng lớn thi mức độ<small>rãi ro về tải chỉnh cảng cao</small>

<small>Hệ số Lợi nhuận trước thuế - Lãi vay</small>

<small>thanh toán lãi vay Chi</small>

Chỉ tiêu này phản anh khả năng tra Iai của nha thầu. Trị số của chi tiêu nàynếu lớn hon 1 thì nhà thầu hồn tồn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì<small>chứng tơ nhà thầu đã vay q khả năng của mình hoặc hoạt động kinh doanh kém</small>hiệu quả nên lợi nhuận thú được không đủ để trả ãi vay.

<small>1.32. Năng lực nhân sr</small>

Nang lực nhân sự là khả năng đảm bảo về nguồn lực con người cho hoạt<small>động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp xây dựng có đủnăng lực nhân sự là doanh nghiệp có khả năng đảm bảo về số lượng và chất lượng</small>công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh, cán bộ kỹ thuật và cản bộ lãnh đạo để<small>đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được thông suốt và không ngừng phát</small>

<small>tiing lực nhân sự của doanh nghiệp đóng một vai trỏ hết sức quan trọng,khơng chi ảnh hưởng đến hiệu qua sản xuất mà còn ảnh hưởng lớn đến năng lực đầu.</small>

<small>tủa doanh nghiệp. Năng lực của cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ trực tiếp phụ.</small>

ấu thầu ảnh hưởng lớn đến khả năng thắng thầu, cịn năng lực của cán bộchun mơn kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lại quyết định đến chất lượng cơng.<small>"rình, thời gian hồn thanh dự án.</small>

<small>Nang lực nhân sự còn được thẻ hiện qua sự cân đối giữa cán bộ chuyên môn</small>

<small>kỹ thuật và cán bộ chuyên môn kinh tế, giữa cần bộ quản lý và lao động trực tiếp</small>

<small>sản xuất. Khi phân tích về năng lực nhân sự của một doanh nghiệp nói chung và của</small>

một nhà thầu xây dựng nói riêng, ta xét một số tiêu chí sau:<small>1. Quy mơ nhân lực</small>

"Đây là chi tiêu phản ánh số lượng lao động của Công ty, là chỉ tiêu khái quất

giúp chủ đầu tư đưa ra nhận định ban đầu về năng lực xây lắp của nhà thầu, sự lớn

mạnh về nguồn nhân lực là một mình chứng cho su lớn mạnh của Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2, Cơ cấu nguồn nhân lực

<small>Day là chỉ tiêu phản ảnh số lượng và tỷ trọng của công nhân phân theo chức.</small>

vụ hay lĩnh vực hoạt động để thấy rõ hơn được năng lực nhân sự cũng như quy môcủa Công ty. Đối với nhà thầu xây lắp nguồn nhân lực gồm có 3 bộ phận chính:= Cơng nhân kỹ thuật là ực lượng lao động trực tiếp, được đào tạo về một nghề thisông chuyên sâu nhất dịnh, gép phin quyết định tới năng suất và chất lượng thicông của các cơng trình, Ở các Cơng ty xây dựng thi tỉ lệ công. nhân kỹ thuật chiếm

<small>u nhất và đóng vai trị hết sức quan trọng.</small>

<small>nb quản lý kinh tổ và cán bộ quản lý k thuật à đội ngũ quản ý lao động gián3, được đào tạo chuy tghiệp vụ quan lý kinh tế và kỹ thuật, có vai trị</small>

<small>‹quyết định trong việc ứng dụng khoa học cơng nghệ vào trong hoạt động sin xuất</small>

<small>kinh doanh và nâng cao năng suất lao động,</small>

<small>- Cán bộ lãnh đạo là cấp quản lý cao nhất, là những người đưa ra quyết sách quantrọng, là người quyết định phương hướng kinh doanh cho doanh nghiệp, nắm trong</small>tay mọi quyén hành và có nhiệm vụ hết sức quan trong,

3. Chất lượng nguồn nhân lực

Đi chỉ được phản ảnh bởi

‘qua lao động của cán bộ, công nhân trong Công ty. Để thấy được chất lượng nguồn<small>lu</small>

hân lực ta sẽ xem xét các chỉ tiêu về cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên mônnghiệp vụ. Trinh độ của nguồn nhân lục được chia thành các cấp trên đại học, đại<small>học, cao đẳng, trung cấp, và lao động phổ thong, Tiến hành tinh và phân tích tỷ lệlao động theo các cấp độ như trên sẽ cho chúng ta thấy tỉnh hình nguồn nhân lực.của Cơng ty. Cơ cầu lao động phải có sự cân đối nhất định, khơng có tinh trạng thửa</small>thầy thiểu thợ. Trình độ chun mơn cũng phải phủ hợp với ngành nghề kinh doanh.<small>của doanh nghiệp. Đối với DN trong ngành xây dựng u cầu nhiều lao động có</small>chun mơn vé xây dựng, giao thơng, thủy lợi, có khí, đi

<small>1.3.3. Năng lực kinh nghiệm th công</small>

[Nang lực kinh nghiệm thi công của nhà thầu được thể hiện ở số năm nhà thầuđi vào hoạt động, số lượng và chất lượng các cơng trình mà nhà thầu từng tham giaxây dựng, số lượng và năng lực công tác của các cần bộ, nhân viên chủ chất dim

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>"bảo phủ hợp với yêu cầu của gói thầu mà nhà thầu đang tham gia dy thầu. Như vậy</small>năng lực kinh nghiệm thi công bao gồm củ năng lực kinh nghiệm của tổ chức và<small>năng lực kinh nghiệm của các cả nhân</small>

<small>Nang lực kinh nghiệm của nhà thầu cổ vai tr rit quan trọng, góp phần lớnvào việc chủtư xem xét đánh giá nhà thầu có phủ hợp với yêu cầu hay khơng.</small>Nhà thầu càng có bề dày kinh nghiệm, cảng khẳng định được uy tín và vị t

mình tong ngành từ sẽ tạo được nim tin nơi chủ đầu tư và cơ hội rừng thẫu sẽ<small>cạo hơn,</small>

<small>Khi phan tch năng lực kinh nghiệm thi công của một nhàthằu ta sẽ căn cứ</small>

trên các tiêu chi về số lượng và loại hình cơng trình mà nhà thầu đã thực hiện thi

<small>cơng xây lip và năng lực kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ của nhà thầu, cụ thể như</small>

<small>1. Các loại hình cơng trình có kinh nghiệm thi cơng.</small>

Thứ nhất, 46 là ci loi hình cơng trình đã thi cơng và số năm kinh nghiệm

<small>‘thi cơng các loại cơng trình này. Tiêu chi này thé hiện được tính da dang các lĩnh.</small>

<small>vực hoạt động của Công ty cũng như số năm kinh nghiệm có ý nghĩa lớn trong việcnâng cao ty tín của Cơng ty rong ti trường xây dựng</small>

<small>Thứ hai, là số lượng cơng trình tương tự hoặc s</small>

<small>cấp thấp hơn liền kề với công trinh đang dự thầu và số năm kinh nghiệm thi cơng</small>

<small>lượng cơng trình cùng loại</small>

các loại ình cơng trình này. Tiêu chí này giúp cho chủ đầu tư có thể đảnh giá đượcxem nha thầu này có khả năng lường trước những vấn để có thể gặp phải trong thi<small>cơng cơng trình nhằm nâng cao chất lượng cơng trình hay khơng.</small>

<small>Thứ ba, đồ là loại hình và quy mơ cũng như mức độ quan trọng của công</small>việc mà nhà thầu từng đảm nhận trong các cơng trình đã thi cơng. Tiêu chí này thể.hiện năng lực làm việc của nhà thần, khả năng đảm bảo tién độ thi công, khẳng địnhnăng lực chuyên môn của nhà thầu đối với chủ đầu tr

<small>2. Nang lực kinh nghiệm cia đội ngữ cán bộ</small>

<small>Khi phân tích năng lực kinh nghiệm của đội ngũ cần bộ của Công ty chúng taxem xét ce tiêu chí sa</small>

Thứ nhất số lượng và cơ cẫu cần bộ chu <small>môn nghiệp vụ và trình độ cơng,nghệ kỹ thuật cũng như số năm kinh nghiệm công tắc của họ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Thứ hai, trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ, và công nhân kỹ thuậtkinh nghiệm trong thi công các loại hình cơng trình của Cơng ty nói chung và</small>

<small>các loại hình cơng trình có tính chất tương tự hay cing loại với cơng trình đang đầu.</small>

thầu. Tiêu chí này giúp cho chủ đầu tư đánh giá được xem nha thầu có khả năng để<small>cử được các chỉ huy trường thỉ công và người phụ trách hoạt động hiệu quả và có</small>thỏa mãn được yêu cầu về năng lực kinh nghiệm thi công hay không,

<small>1.3.4. Năng lực máy mắc thiết bị</small>

<small>May móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trong nhỉ</small>

của đoanh nghiệp, nó là thước đo cho trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất<small>hiện có, là nhân tổ quan trong góp phần tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp,trong tai sản cổ định.</small>

<small>trong đấu thầu,</small>

<small>Nang lực máy móc thiết bị của doanh nghiệp xây dựng là khả năng bảo đảm</small>

vs lượng, ching loi, chất lượng máy móc thiết bị và khả năng sử dung ngun<small>lực máy móc th</small>

máy móc thiết bị cịn được thể hiện ở khả năng đầu tư mua mới máy móc thiết bị,

<small>Khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sin xu, tết kiệm chỉ</small>

<small>bị cho hoạt động xây dựng và lắp đặt của doanh nghiệp. Năng lực</small>

<small>phí cho doanh nghiệp</small>

Năng lực về máy móc thiết bị được chủ đầu tư đánh giá cao, nó là điều kiện<small>cần và đủ để doanh nghiệp có thé đáp ứng các u cầu về tiến độ và chất lượng</small>sơng trình. Khi xem xét năng lực máy móc thiết bị của nhà thiu, chủ đầu hư thườngsử dụng hệ thống các tiêu chí như sau:

1. Quy mơ và cơ cấu máy móc thiết bj

Quy mơ và cơ cấu máy móc thiết bị, sử dụng các chỉ tiêu:

~ Số lượng, chất lượng máy móc thiết bị: Doanh nghiệp có số lượng máy móc thiết

<small>bị lớn và đa dang, chất lượng cao thi cảng nhận được những ấn tượng tốt của chủ</small>

đầu tr làm tang kha năng thắng thẫu của nhà thầu<small>bị chà</small>

<small>nhà thầu, thé hiện tinh đa dạng của hệ thông may móc thiết bị của nhà thầu, Cơ cấu</small>

- Cơ edu máy móc thi lượng và t lệ % từng loại my móc thiết bị củada dang, chit lượng máy móc thất bị qua kiểm duyệt tốt, đặc biệt là phủ hợp vớiyêu câu đặt ra của chủ đầu tư là một lợi thể lớn của nhà thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>2. Nẵng lực sử dung máy móc thiết bị</small>

<small>ic chỉNang lực sử dụng máy móc t</small>

<small>~ Sử dung máy móc thiết bị và ứng đụng khoa học công nghệ vào sàn xuất vật liệu</small>

<small>trong sản xuất vậtliệu xây dựng. việc dp dung công nghệ mới sẽ giúp hạ giá thành,</small>nâng cao chit lượng sin xuất và thân thiện với môi trường Việc áp dụng công nghệvio sản xuất giúp cho nhà thầu giảm được giá dự.

<small>và ứng dụng khoa học công nghệ vào trong thi công xây dựng</small>

<small>= Sử dung máy móc và ứng dụng khoa học cơng nghệ vào quản lý: chính là ứng</small>

<small>dụng cơng nghệ thơng tin vào công tác quan lý. Xây dựng được mạng nội bộ giúp.</small>

<small>doanh nghiệp kiểm sốt, chia sẻ và bảo mat thơng tin tiệ lợi hơn, cũng với việc áp</small>dung các phần mễm quản lý, lập dự tốn cơng trinh cũng như phần mềm kế tốngiúp cho doanh nghiệp chuyến hóa va phát triển hoạt động quan ly tránh thất thốt,<small>lãng phí</small>

<small>1.3.5. Nang lực cung ứng nội bộ</small>

<small>Năng lực cung ứng nội bộ của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây</small>

lắp là khả năng dp ứng cúc nhu cầu dầu vào cần thiết cho hoạt động xây lắp như<small>đấp ứng nhân lực, dip ứng nguyễn vật liệu, máy móc tải chính hay đảm bảo tài</small>

L sẽ linh động hơn, xử lý tốt hơn

<small>chính... Nhà thầu có năng lực cung ứng nội bộ tốt</small>

<small>trong các tinh huồng khẩn cắp có thé gặp phải trong q tình thực hiện cơng tinh.</small>Khi xem xét năng lực cung ứng nội bộ của một nhà thầu, chủ dầu tư thường phân<small>tích các nội dung sau</small>

1. Nẵng lực cung ứng máy móc thiết bị

[Nha thầu xây lip phải chứng minh cho chủ đầu tư thấy được khả năng dip<small>ứng máy móc thiết bị nhanh chóng, kịp thời và dim bảo chất lượng. Tức là nhà thầu</small>

<small>phải tìm kiếm và ký hợp đồng hợp tác kinh doanh, xây dựng mới liên kết với các</small>

<small>nhà sản xuất, cung ứng máy móc thiết bị hoặc cho thuê khi cần thiết để đáp ứng nhu</small>

<small>cầu của minh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2. Nang lực cung ứng nguồn nhân lực

Đó là kha năng điều động, huy động nhân lực dé hỗ trợ công trình đang thựchiện khi cin nhân lực gắp. Diu này đồi hỏi nhà thầu phải cố một nguồn nhân lực

<small>đồi dào, có trình độ tay nghề cao, có kinh nghiêm trong xây lắp và đễ ding huy</small>

động trong tỉnh huống khin cắp

<small>3. Nẵng lực cung ứng nguyên vật liệu</small>

Dé là khả năng đảm bảo được nguồn cung cấp nguyên vật liệu én định, kịp.thời, chất lượng tốt và giá củ hợp lý cho cơng trình thi cơng. Nha thầu có năng lực

<small>cung ứng nguyên vật liệu tốt sẽ đảm bảo được tiến độ thí cơng và chất lượng cơng</small>

<small>trình cũng như giảm giá thành sản phẩm, giảm được chỉ phí bảo quản máy móc thiếtbị, chỉ phi cho cơng nhân ngồi cơng tr</small>

<small>"Đồ là khả năng của nhà thầu trong cung ứng các dịch vụ phục vụ q trình</small>

<small>thí cơng cơng trình như: dich vụ vận tải, tư vấn, thiết kể, giám sit... Mae đủ các địch</small>

<small>vụ này không trự tiếp thi cơng cơng trình nhưng nỗ góp phần khơng nhỏ vào việc</small>đảm bảo chit lượng và tiễn độ thi cơng cơng trình

<small>13.6.tăng lực de bảo gi trong dé thaw</small>

Giá dự thầu là giá do bên nha thầu ghi rong hd sơ dự thầu sau khi đã trở phn

<small>giảm giá (nêu có), bao gồm tồn bộ các chỉ phí cin thiết để thực hiện gói hằu. Giá</small>

<u thầu là một trong những tiêu chỉ quan trọng nhất để đánh giá hồ sơ dự thầu. Giá

<small>‘yr thầu của nhà thầu sau khi đã được hiệu chỉnh sai lệch sẽ được đưa v8 cùng một</small>

<small>nhiều nhà tÌ</small>

1 giá để đánh giá và so sinh giữa các nhà thầu. Thực

cùng đáp ứng được những yêu cầu về kỹ thuật cũng như chất lượngcông trình thi nhà thầu nảo có giá bỏ thâu thấp nhất sẽ thắng thầu.

<small>Nang lực dự báo giá trong</small> ấu thầu là khả năng xắc định giá bo thầu của nhàthầu dựa vào phương ấn, biện pháp tổ chức ti công và các định mức tiêu hao, đơngiá nội bộ của nhà thầu trên cơ sở căn cứ vào hệ thống định mức và đơn gid của

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nhà nước, mức giá bỏ thầu này phải được chi đầu tư chip nhận nhưng đồng thờiphải dim bảo đủ bù dip chi phí và đạt được mức li dự kiến của đoanh nghiệp xâyamg, Năng lực dự báo giá của nha thầu cao biểu hiện ở tính cạnh tranh vỀ giá dựthầu, tức là giá dự thầu phủ hợp với giá xế thầu của chủ đầu hư vả thấp hơn của đối<small>thủ cạnh tranh, trong đó giá xét</small> của chủ đầu tư thường căn cứ vào các định<small>mức mi Nhà nước quy định.</small>

Khi tham gia đấu thầu, doanh nghiệp cần đưa ra mức giá dự thầu hợp lý. Đó,là mức giá vừa được chủ đầu tư chấp nhận đồng thời vẫn phải bù dip được chi phíke giá dự thầu

<small>n thì sẽ khơng được chọn đồng thời sẽ bị đánh giádau vào mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu nhà thầu đưa ra n</small>

<small>thấp hơn nhiều so với mức gi</small>

<small>thấp trong việc đưa ra giá bo thầu, thể hiện năng lực và kinh nghiệm trong đầu thầucn thấp, Ngược lại nếu nhà thầu dara mức giá dự thầu q cao thi sẽ khơng có</small>

<small>Khả năng trả lương cho cơng nhân viên, trang bị máy móc... khơng cổ lợi nhuận,</small>

<small>dẫn đến hoạt động không hiệu quả. Khi tham gia dự thầu, nhà thầu cằn phải tính</small>

<small>tốn cẩn thân, phân ích các thông sé, đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến công tinh,những biển động của thị trường vé lãi suất, giá cả nguyên vật lệu...để từ đó đưa ra</small>mức giả dự thầu hợp ý nhất. Do đó năng cao năng lực dự báo giá trong đấu

điều hỗt sức quan trọng và cin đặc biệt quan tâm

Khi phân tích đánh giá năng lực dự báo giá dự thầu của một nha thảu, chủ.đầu tưthường xem xét các chỉ tiêu sau

<small>Thứ nhất, chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên khảo sat thị trường, thu thập.thông tin phục vụ cho công tác dự bảo: xem xét khả năng khảo sát thị trường, khả.</small>

năng nắm bit được giá cả các nguyên vậtliệ trên thị trường và những quy định của<small>Nhà nước trong tinh giá bỏ thầu</small>

<small>Thứ hai, phường pháp và kỹ thuật dự bio giá dự thầu: xem xét phương pháp</small>

<small>Aur báo giá mà Công ty sử dụng và hiệu quả của phương pháp đó, đồng thời xem xéttinh phủ hợp và mức độ hiện dai của kỹ thuật dự bo i thể hiện qua bệ thông máymốc kỹ thuật được sử dụng trong công tác dự báo.</small>

<small>Thứ ba, mức độ cạnh tranh của giá bỏ thầu trên cơ sở phủ hợp với giá xét</small>thầu của chủ đầu tư, thấp hơn đối thủ cạnh tranh và dim báo. <small>đấp chỉ phí, đem lại</small>

<small>lợi nhuận cho nhà thầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>2. Xées</small> tring thầu (%)

<small>Gif tr ny có thé được tính theo hai cách sau:- Theo số cơng trình:</small>

<small>Xác suất Tổng số cơng trình trúng thâu * 100% (14)</small>

<small>trúng thầu Tổng gid tị eke cơng trình tham gia dự thâu</small>

<small>Xúc sắt trúng thầu phản ánh mức độthảnh công của Công ty qua những lần</small>tham gia đấu thầu trong quá trình hoạt động. So sánh xác suất theo số lượng cơng.

<small>trình và xác suất theo giá trị cơng tình có thé cho ta thấy được quy mơ cơng trình</small>

chủ u mà nhà thẫu tham gia dự thầu và 1g thầu, Xác suất trắng thầu tỉnh theo

giá tr cơng trình càng lớn hơn gi trị xác suất tính theo số lượng cơng trình thi quy

<small>mơ cơng trình thắng thầu cảng lớn</small>

<small>Thứ ba, gi nhuận dat được: Dễ đánh giá chính xác hơn chit lượng công tác</small>dự thầu và kết quả hoạt động sin xuất kinh doanh của Công ty ta phải tinh thêm chỉ

<small>tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận tiên giá trị xây lắp hồn thành đính cho nhiều</small>

<small>năm - từ 3 đến 5 năm). Các chỉ tiêu về lợi nhuận này có giá trị cảng lớn thi càng“chứng 16 là công tác đầu thầu và hoạt động sản xuất của nhà thầu cảng hiệu quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>1.4. Đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam.</small>

<small>Ngành xây dựng là một ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta, những nguyên.</small>

liệu ban đều cia nó là những tải sản nặng vốn, và chỉ phí cổ định của ngành khá<small>cao, Khi nên kinh tế tăng trưởng, doanh số và lợi nhuận của ngành sẽ tăng cao donhư cầu xây dựng được mỡ rộng. Ngược hi, nh hình sẽ xấu di khi nén kinh tễ suythối, các cơng tinh xây dựng sẽ bị tri tré vi người din khơng cịn bỏ nhiều tiền ra</small>để xây dựng nhà cửa, chính phủ khơng mở rộng đầu tư vào các cơng trình cơ sở hạting như cầu cổng, sin bay, bén cảng, trường học, bệnh viện... Diéu này lâm cho

<small>doanh số, lợi nhuận của ngành xây dựng sụt giảm nhanh chồng. Một đặc tính khác</small>

của ngành vật liệu xây đựng là có mốt tương quan rõ rộtvới thị trường bit động sản.<small>Khi thị trường bất động sản đóng bang thì ngành xây dựng gặp khó khan và ngược.lại. Lý đo đơn gián là thị trường bắt động sản phản ảnh nhủ cầu về ngành</small>

Cũng như các ngành kinh tế khác, tử năm 2010 đến nay, ngành Xây dựng

phải đối diện với những khó khăn chung như biến động giá, mặt bằng lãi suất ngân.

hàng khả cao... ảnh hưởng ding kể đến hoạt động sin xuất kinh doanh cia các<small>doanh nghiệp trong ngành. Chủ động nhận diện những khó khăn và thách thie ngay</small>từ đầu. ngành đã có những giải pháp đối pho nhằm duy tỉ mức tăng trưởng bền

Dưới sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt của Chính phủ, cộng với nỗ lực từ<small>chính các doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh có những chuyển biến tíchcoe, phát iển tồn diện trên các lĩnh vực, từ việ thực hiện chức năng quan lý nhà</small>nước đến công tác kiếntrác, quy hoạch, phát iển nhà ở, hạ ting kỹ thuật đồ thị, vật<small>liệu xây dựng.</small>

Các doanh nghiệp trong ngành tiếp tục dẫn đầu cả nước về đầu tư xi ming,<small>vật liệu xây dựng, cơng trình hạ ting kỹ thuật, xây dựng khu đồ thị mới, khu cơng,nghiệp, huỷ điện vừa và nhỏ... Điễn hình là việc diy nhanh tiền độ triển khai các</small>divin trọng điểm về xi măng và điện với một số dự án đã hoàn thành và đưa vào sử

<small>dụng như: đây chuyển mới Nhà máy xi măng Bim Son, dây chuyển 3 Nhà máy xi</small>

<small>măng Hoảng Thạch và Bút Sơn 2, khánh thành Nhà máy xi mang Hạ Long vả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>‘Thang Long... Đặc bi</small>

<small>phát triển triển kinh tế xã hội</small>

<small>, các đơn vị trong ngành đã dén lực công trình trọng điểm1ä Thuy điện Son La về dich sớm trước hai năm, góp phan quan trọng vào</small>

<small>“Theo thống ké của Bộ Xây dựng, tổng giá tị sản xuất kinh doanh toần ngành,</small>trong năm 2010 đạt trên 144,701 tỉ đồng, ting 18.7%, Tốc tăng trường sản xuất kindoanh của các doanh nghiệp thuộc Bộ đều đạt cao hơn chỉtiêu bình quản để ra và so<small>với mức tăng trưởng chung của khu vực công nghiệp và xây dựng cả nước. Trongđồ phải ké đến các điển hình như: Tổng Cơng ty Sông Hỗng đạt trên 4.910 tỉ đồng,</small>tăng 48.7%; Tổng Công ty Thuy tinh và gốm xây dựng (Viglacera) đạt 8,850 tỉ<small>đồng, ting 30.8%... Toàn ngành đã tiễn khai đầu tr khoảng 593 dự én với tổng</small>khi lượng đầu tơ 41,004 tỉ đồng, tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực: phát triển nhàva khu đô thi, bạ ting kỹ thuật đô thị, xi măng, nhà máy điện. Hoạt động sản xuấtkinh doanh trong ngành vẫn tiếp te phát triển theo hướng đa ngành, da nghề nhưnghướng tập trung chủ đạo vẫn là thể mạnh truyền thông xây lip, sản xuất công

<small>nghiệp và vật liệu xây dựng.</small>

<small>Trong khối sàn xuất vật liệu, mặt hàng thiết yếu xi măng đã cung cấp cho thị</small>

trường 50.85 triệu tin dip ứng đủ nhu cầu tiêu dũng trong nước và một phần xuấtkhẩu. Riêng năm 2010 có thêm 12 dây chuyển xi măng lị quay mới được hoànthành và đi vio sản xuất, đạt tổng công suất thiết kế 12 tiệu tắn/năm. Như vậy, sovới nhu cầu tiêu ding trong nước thì sin lượng này sẽ thửa cung khoảng 2 triệu tắn,

‘Cée doanh nghiệp trong ngành tiếp tục có những bước tiền rõ rột, nhất là việc

<small>nhanh chồng tiếp cận với công nghệ xây dựng mới, trang bị thêm nhiều thiết bị hiện</small>

<small>dại, đáp ứng yêu cầu của công tic quản lý, te vắnghỉ công những dự án quy mơ lớn,</small>tim ‘Cie don vị nịng cốt trong ngành đóng vai trỏ chủ chốt ở hầu<sub>quốc t t các</sub><small>công trinhg trọng điểm lớn của đất nước như: Khu công nghiệp Dung Quất, Nhàmáy Thuỷ điện Sơn La, Khí - Điện - Bam Cả Mau... Năng lực quản lý, ké cả quảntự theo hình thức BOT, BT, BTO các cơng</small>lý hợp đơng tng thầu EPC, quản lý

<small>trình xây dựng đã tiến bộ vượt bậc.</small>

<small>Tuy nhiên, sang đến năm 2011 ngành Xây dựng phải đổi mặt với nhiễu khó</small>khăn, thách thức. Suy thối kinh tế thé giới do khủng hoảng nợ cơng ở châu Âu có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ign biến phức tạp, khó lường. Ở trong nước, lạm phát cao, giá cả nguyên vật liệutăng cao, thị tường chứng khoán sụt giảm, thị trường bat động sản trầm lắng, lãisuit eao...đã ác động tiêu eye đến hoạt động của ngành Xây dựng. ĐỀn năm 2012,

<small>trong khi tỉnh hình kinh tế vẫn cịn rất khó khăn chưa cải thiện được nhiều thì Nhà</small>

nước đưa ra Nghị quyết 11 cắt giảm đầu tư công khiển cho hằng loạt các công trinh<small>đang được thi công bị tạm dừng hoặc dũng hin vi khơng có vin để tiẾp tục thực</small>

<small>hiện. Vi vậy, hàng loạt các Công ty xây đựng vừa và nhỏ lao đao, đứng trên bờ vực.</small>

phá sản. Nhưng trong béi cảnh khó khăn chung như thé, ngành Xây dựng đã nỗ lực

<small>rit lớn để khe phục khó khăn, vượt qua thách thức hoàn thinh nhiệm vụ với những</small>

kết quả đạt được khả tồn điện, đơng gớp thiết thực thành tựu chung của đất nước<small>trên các mặt xây dựng thể chế, quản lý phát triển đô thị, quản lý chất lượng cơngtrình xây đựng, phát triển nhà ở, trong đồ nhà ở xã hỏi. nhà ở cho hộ nghèo ở nông</small>thôn và các vũng khé khăn, nhà ở cho đồng bảo ving ngập lũ là một điểm sáng cần

<small>được phát huy trong thời gian tới.</small>

“Theo đó, ngành đã tích cực xây dựng và hồn thiện hệ thơng cơ chế, chính

<small>sich theo hướng đồng bộ, nâng cao chất lượng ban hành, phi hợp với thực tin, tạo</small>

ra những đột phá trong việc huy động cúc nguồn lục tham gia đầu tư xây dựng và<small>nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong các Tinh vực của</small>

<small>ngành, đặc biệt là lĩnh vực phát triển đô thị, phát triển nhà ở, hoạt động kinh doanh.</small>

<small>bắt động sản</small>

Tính đến nay, cả nước có khoảng trên 750 đơ tị, gồm 2 đơ thị đặc bi tỷ lễđơ thị hóa ước khoảng 31%. Tăng trưởng kính té 6 khu vực đơ thị trung bình đạt từ

<small>12 — 15%, cao gấp 1,5 đến 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước... Hi</small>

<small>tổng diện tích sản xây dựng nhà ở đạt khoảng 80 triệu m2. Diện tích bình qn</small>

<small>nhà ở tinh đến cuối năm 2011 đạt khoảng 18,3 m2 sản/người, trong đó tại đô thị đạt</small>

<small>21.3 m2 sản/người, tại nông thôn lả 16,8m2 sàn/người.</small>

Các cơng trình bạ ting đơ thị như gio thông đô thi, cấp, thst nước, xử ý

<small>chit thải rin, chiếu sing công công, cây xanh đô thị được tập trong đầu tu; phần lớn</small>

chất thải rin ti đô thị đã được thu gom, xử lý theo quy định. Công với đó, hoi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

động quản ý xây đụng như quản lý các an đầu tr, cắp phép, qn lý chất lượng

<small>cơng trình xây dựng; năng lực hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng; quản lý,</small>

<small>phát ri vật liệu xây dựng: theo di và kiểm soát thị trường bat động sẵn thanh tra</small>

<small>xây dựng; hội nhập quốc tế... cũng là những mặt cơng tác lớn, có nhiễu chuyển</small>

1.5. Sự cần thiét phải nâng cao năng lực đầu thầu của doanh nghiệp

Khi nên kinh tế phát triển, đòi hỏi cơ sở hạ ting phục vụ cho nó cũng phải<small>phát triển và hồn thiên bon, Khi đó ngành xây dựng cũng như tất cả các ngành</small>khác phải đặt ra những yêu cầu cao hơn để đáp ứng được nhu cả

canh sự địi hỏi khất khe đó thi sự cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ngày cảng cao.

<small>Bắt kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia đầu thầu đều có mye tiêu chung là giảnh</small>

<small>phát triển đó. Bên</small>

được quyển thi cơng cơng trình với lợi nhuận cao nhất. Tuy nhiên trong nn kinh tếthị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để nhận được một hợp đồng có giá trị

<small>lợi nhuận cao là rắt khó khăn. Hơn nữa khi hiện nay Việt Nam đang ngày cảng hội</small>

nhập sâu sắc với thị trường th giới ắt nhiễu cơng trình được đấu thầu theo phươngthức đấu thầu guốc tẾ tì sy khó Khăn này cảng nhãn lên bội lẫn, Do đó, để đảm bảosự tổn tại và phát tiễn, điều đầu tiên và quan trong nhất là doanh nghiệp cằn phảitim mọi cách để nâng cao năng lục đấu thẫu của mình, bi năng lục đầu thầu chínhlà nhân tổ ảnh hưởng quyết định đến khả năng thẳng thầu của doanh nghiệp.

<small>tới 95% làHiện nay Việt Nam có hơn 400000 doanh nghiệp trong đó ch</small>

<small>cdoanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó lại có hơn 60000 doanh nợi ệp họat động trong,lĩnh vực xây dựng. Giá trị sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành</small>

<small>xây dựng là 75,378 tỷ đồng năm 2006, tăng lên 91,512 tý năm 2008 và mới 9 thing</small>

đầu năm 2009 đã đạt 85,815 tỷ đồng. Trong đó giá trị sản lượng xây lắp chiếm gần40%, Như vậy có thé thấy rõ giá trị của ngành xây dựng tăng mạnh theo từng nim,chứng tỏ nhu cầu xây dựng ngày cảng nhiều và các doanh nghiệp đang hoat động<small>khá hiệu quả. Hàng năm, có thêm hàng nghìn doanh nghiệp xây dựng mới ra đời, thịtrường xây dựng hiện nay dang rit sđộng,</small>

<small>phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (VINACONEX) và Tổng Công ty Lắpmáy Việt Nam (LILAMA), bên cạnh đó cịn có Tơng Cơng ty Xây dựng và Pháthai đại gia lớn là Tổng Công ty Cổ</small>

</div>

×