Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRAN VIỆT ANH

DE XUẤT GIẢI PHAP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG THAM

DINH DU AN CONG TRINH NONG NGHIEP VA PHAT

TRIEN NÔNG THON TINH BAC GIANG

LUAN VAN THAC SI

HA NOI, NAM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NONG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

TRAN VIỆT ANH

DE XUẤT GIẢI PHAP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG THẢMĐỊNH DỰ ÁN CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHAT

TRIEN NƠNG THON TINH BAC GIANG

<small>tình: Quan lý xây dựng,Mã số: 60580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS. TRAN VAN TOẢN.

<small>HÀ NỘI, NĂM 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TRAN VIỆT ANH

AN VĂN THẠC

HÀ NỘI, NĂM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

“ác giả xin cam đoan Luận vin thạc sĩ với đỀ tài "ĐỀ xuất giải pháp nâng cao chấtlượng thẩm định dự án cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang" là sản

<small>phẩm cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và sự giúp đỡ của cán bộ hướng dẫn.</small>

Nội dung các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rò nguồn gốc. Cáckết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt

<small>kỳ một nguồn nào và dưới it kỳ hình thức nào</small>

<small>'Tác giả luận van</small>

Trần Việt Anh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CÁM ƠN

Dé hoàn thành chương trinh học tập thạc sĩ này, rước hết tức gia bày tỏ sự biết om đổi

<small>với gia đình và người thân đã luôn thông cảm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt để</small>

<small>tác giả hoàn thành tốt các nội dung học tập:</small>

Đồng thời ác gid xin tn trọng cảm ơn Ban lành đạo, đồng nghiệp Sở Nông nghiệp vàPhat triển nông thôn tinh Bắc Giang và bạn bè dang thực hiện công tác quản lý xâyđựng co bản trên địa bản tinh Bắc Giang đã quan tim, phối hợp, hỗ tr, tạo mọi điều

<small>kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong công việc, trong thu thập thông tin, tà liệu để thục"hiện luận van này;</small>

“Tiếp nữa, tác giả cũng thực sự cảm ơn các thầy, cô giáo của Bộ môn Công nghệ Quin

<small>lý xây dựng, Khoa Công trinh, Trường Đại học Thủy lợi, Thư viện, Phòng Đảo tạo Đại</small>

<small>học và Sau đại học, các nhà khoa học trong và ngoài trường, đồng nghiệp và bạn bẻ đã</small>

<small>tân tinh chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt gin 2 năm học tập và thựchiện luận văn tốt nghiệp tai trường;</small>

CCudi cùng, tác gi xin bảy 6 lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Trần Văn Toãn4 hướng dẫn, chỉ bio và cung cấp những kiến thức khoa học cằn thiết trong quá tỉnh

<small>"hoàn thành luận văn này.</small>

‘én nay, luận văn thạc sĩ k thuật của tá giả đã được hoàn thành với sự nỗ lực rất lớncủa bản thân. Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như.thực tiễn trong việc ning cao chit lượng thẩm định dự én công trinh Nông nghiệp và

<small>PINT tinh Bắc Giang đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Do điều kiện</small>

<small>hạn chế về mặt thời gian và hiểu biniên Luận văn không thể tránh khỏi những hạnchế và thiếu sốt, ác giả kính mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các q thầy cơ</small>

cling các ban đồng nghiệp để các kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

<small>DANH MỤC BANG BIỂU,</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VịM6 DẦU.

TẤT.1. Tính cắp thiết của để ti

<small>2. Mục dich nghiền cứu của để tải</small>

<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>1.1.2 Đặc điểm của dự ân đầu te xây dựng cơng trình</small>

1.1.3 Phân loại dự án dầu tư xây đựng cơng trình

<small>1.1.4 Phân loi, cắp cơng trình xây dựng</small>

<small>1.1.5 Tham định dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>1.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gianqua ở Việt Nam</small>

<small>1.2.1 Các ngun nhân khách quan.1.2.2 Những nguyên nhân chủ quan.</small>

<small>1.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dụng</small>

<small>1.3.1 Moi trường pháp lý</small>

<small>1.3.2 Quin lý Nhà nước đối với ĐTXD,</small>

<small>1.3.3 Thông tin phục vụ cho công tắc thắm định dự án DTXD.1.3.4 Công tác tổ chúc điều hành thẳm định dự án BTXD1.3.5 Quy trình thẩm định dự án ĐTXD</small>

<small>1.3.6 Phương pháp thẩm định dự án DTXD</small>

1.3.7 Yếu tổ lạm phát

<small>1818192020212</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.3.8 Nhân tổ con ngư <small>năng lực đơn vị thẩm định.</small>

13.9 Hệ thông trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho công tác thẩm định.

<small>2.2 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.</small>

<small>2.2.1 Hệ hổng tiêu chuẩn, uy phạm liên quan đến quản ý dự án BTXD.</small>

Hg thống văn bản liên quan đến công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT2.3 Các quy định trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

<small>2.3.1 Căn cứ pháp lý để thâm định dự án đầu tư xây dựng.3.3.2 Chủ trương ĐTXD.</small>

<small>2.3.3 Các thơng tin có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>2.3.4 Thời gian thẩm định dự án ĐTXD.</small>

2.3.5 Nội đụng thâm định dự ấn đầu tr xây đụng24 Yêu cầu quản lý chất lượng trong công tác thẳm định.

2.4.1. Khii niệm về quản lý chit lượng

<small>2.4.2, Quản lý chất lượng trong tác thẳm định dự án đầu tư xây dựng,</small>

2.5 Điều chỉnh sai sót trong cơng tác thẩm định dự án ĐTXD.Kết luận chương 2

CHƯƠNG 3 ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NA? <small>CAO CHAT LƯỢNG THAM BINH</small>

DỰ AN ĐẦU TU XÂY DỰNG CONG TRINH NÔNG NGHIỆP & PTNT TINH

3.3 Thực trạng đầu tư các cơng trình Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Giang

<small>331</small> kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tỉnh Bắc Giang

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

33.2 Thực rạng đầu tư cic công tinh Nông nghiệp và PTNT trên địa bản tính Bắc

<small>Giang qua những năm qua 4934 Thực trang công tác thắm định dự án ĐTXD cơng trình Nơng nghiệp & PTNT tinhBắc Giang 50</small>

<small>3.4.1 Quy tinh thẳm định các dự án ĐTXD của Sở hiện nay si</small>

3.4.2 Trách nhiệm của cơ quan thẩm định va chế tải xứ phạt cơ quan thẩm định....52.

<small>3.43 Năng lực của cần bộ thẳm định. sỉ3.4 Công tác quy hoạch xây dựng vi thông tin quy hoạch xây dựng sỉ</small>

<small>3.45 Công cụ hỗ trợ công te thẳm định $“3.4.6 Thời gian thẳm định dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>3.6.3 Nguyên nhân của các khó khăn. 62</small>

<small>3.7 Định hướng cơng tác nâng cao năng lực thẩm định dy án ĐTXD. 63</small>

3.8 Các gii phip nhằm nâng cao năng lực thim định dự dn đầu tư xây đựng các cơng

<small>trình Nơng nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Bắc Giang 64</small>

3.8.1 Giải pháp đổi mới, nâng cao chat lượng vi hiệu qua công tác thẳm định dn

<small>đầu tư xây dựng 65</small>

3.82 Giải pháp v8 trách nhiệm của các cơ quan thẳm định dự dn đầu tư xây dựng

<small>cơng trình Nông nghiệp và PTNT. 69</small>

Kết luận chương 3 BKET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ, 11. Những kết quả đã đạt được của luân văn 1

<small>2. Những tồn tại của luận văn. T5</small>

3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo. T6TAI LIỆU THAM KHẢO. T1

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>PHỤ LỤC</small>

Phụ lục số 01Phụ lục số 02.

<small>T9981</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Vịng đời của một dự án DTXD.</small>

<small>Hình 3.1 Để xuất quy trình thắm định hợp lý</small>

<small>667</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 1.1 Phân loại dự án đầu từ xây dựng cơng trình.</small>

<small>Bảng 2.1 Bang tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định.</small>

Bảng 3.1 Hiện trang sử đụng đất của tinh Bắc Giang

<small>Bảng 3.3 Một số dự án được thẩm định ở Sở Nông nghiệp và PTNTBang 3.4 Tổng vốn diu tư được thẩm định ở Sở Nông nghiệp và PTNT.</small>

<small>558</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>UBND ‘Uy ban nhân dân</small>

HDND Hội đồng nhân dân

<small>QIDA Quan lý Dự án</small>

<small>QLXD Quần lý xây dựng</small>

<small>OLXDCT Quan lý xây dựng cơng trình.</small>

XDCB “Xây dung cơ bản

<small>ĐTXD "Đầu tư xây dựng'TMPT Tổng mức đầu tư</small>

<small>TKBVTC+DT _ Thiết kế bản về thi công + Dự tốnKTCTTL Khai thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>TTHC “Thủ tục hành chính</small>

<small>P.CM Phịng chun mơn.Lp Lãnh đạo</small>

PTNT Phát triển nơng thôn

<small>QCVN Quy chuẩn Việt NamTCVN “Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

QPPL Quy phạm pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết củn đề tài

<small>Trong những năm vừa qua, các công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn</small>

(PTNT) được đầu tư xây dựng rất nhiều trên địa bàn tinh Bắc Giang dé đảm bảo các.

yêu cầu về cải tạo chất lượng cơ sở hạ ting nông nghiệp, tạo động lực cho phát triển

<small>kinh tế - xã hội, thúc day sản xuất phát triển, xóa đối giảm nghèo và cải thiện đời sống</small>

nn dân, phất huy tối đa hiệu quả nguồn vốn đầu te của nhà nước. Tuy nhiền, trong:

<small>quá trình thực hiện đầu tư, cịn một số cơng trình xây dựng có chất lượng chưa cao,</small>

hiệu quả khơng như mong muốn, sự giao thoa của các dự án còn chưa thống nhất nênchưa phát huy được hiệu quả tổng th, inh trang đầu tư dàn trải, tiền độ kéo đãi gâylãng phí vốn đầu tr, tổng mức đầu tư ting cao so với tổng mức đầu tư ban đầu, tỉnhtrang thất thốt, lãng phí trong đầu tư xây dưng làm giảm hiệu qua sử dụng vốn đầu tr

<small>của Nhà nước đang là vấn đề gây nhiều bức xúc trong xã hội. Có nhiễu nguyên nhân,</small>

trong đó một phần vi khâu thẳm định dự án đầu tư các công trinh Nông nghiệp và

<small>PTNT cịn nhiều yếu kém, chưa chặt chẽ, Vì vậy, Quốc hội đã ban hành Luật Xây</small>

dựng 2014, với những nội dung đổi mới căn bản trong đó đặc biệt nhắn mạnh và tăng.

<small>cường vai tô, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong việc</small>

<small>kiểm sốt, quản lý chất lượng và chỉ phí xây dựng ở tat cả các khâu của quá trình đầu</small>

<small>tư xây dựng thông qua việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toaquan lý</small>

<small>năng lục hành nghề xây dụng, kiểm ta việc nghiệm thu công tinh trước khi đưa vào</small>

<small>uy tối đa hiệu gia của nguồn vốn đầu tư. Hiện nay, Sở Nông nghiệp và PTNT là Sở</small>

chuyên ngành thắm định các dự án đầu tr xây đựng cơng tình Nơng nghiệp và PTNT

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>theo phân cấp, tuy nhiên khi thẩm định các dự án đã gặp khơng ít các khó khăn, ling</small>

<small>túng khi triển khai công tác thẳm định dự án. Bản thân tắc giả trong quá trình tham gia</small>

<small>thẳm định đã nhận thấy một số tổn tại, bắt cập trong khâu lập và thẳm định các dự án</small>

đầu tư trên địa bản tinh Bắc Giang. Vi vậy, vẫn để đặt ra là làm thể nào để phát huy tốida chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định, phương hướng giải quyết các tồn ti,vướng mắc đảm bảo các dự án đầu tư xây dựng sẽ được hiệu quả và bền vững lâu dài

<small>cô ý nghĩa quan trọng.</small>

“Trên cơ sở những yêu cầu cấp thiết ở trên, học viên lựa chọn và thực hiện đề tài "Để"xuất giải pháp nâng cao chất lượng thim định dự án cơng trình Nơng nghiệp và

<small>PINT tỉnh Bắc Giang" làm đề tài luận văn của mình với mong muốn được đóng góp.những kiến thức đã được học lập ở trường. những kinh nghiệm thực tiễn của bản thân</small>

<small>4 thực biện hiệu qua công tác thẳm định các dự án của cơ quan và có thé áp dung vào</small>

<small>những mơ hình các Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành trong cả nước.</small>

<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài</small>

<small>Đánhđược thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng (BTXD) các</small>

ng trình Nơng nghiệp và PTNT trên địa bàn tinh Bắc Giang do Sở Nông nghiệp vàPINT tinh Bắc Giang quản ý. Tir đó, để xuất được một số giái php nhằm ning caonăng lực thẩm định dự án cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang và hướng đến

<small>xây dmg được quy tình và nội dung, giã pháp cho cơng tác thắm định các dự ánDTXD cơng trình Nơng nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang,</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>3.1. Cách tấp cận</small>

Tiếp cận lý thuyết các vin đề liên quan đến QLXD;~ Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng;

Tiếp cận các thông tin dự án, ừ tổng thé đến chỉ tết,

~ Tiếp cận các dự án cơng trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã pháthành để giải dip các mục tiêu đỀ ra của đề ải

<small>3.2. Cúc phương pháp nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>~ Phương pháp thu thập các nghiên cứu khoa học đã thực hig</small> phân tích tải liệu trênsơ sở các quy định hiện hành cổ liên quan đến công tắc thẳm định và quản lý chất

<small>lượng công tác thẩm đỉnh;</small>

+ Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu:

<small>~ Phương pháp tổng hợp, so sánh, phan tích, thống kê;</small>

<small>~ Phương pháp nghiên cứu thực</small>

Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên4. Kết quả dự kiến đạt được

<small>Dinh giá được thực trang công tác thẳm định các dự án DTXD các công tinh Nôngnghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc</small>

<small>Giang thực hiện;</small>

Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng thẳm dinh dự án cơng tình Nong

<small>nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Bắc Giang để hướng đến xâydựng được một quy trình và nội dung, giải pháp cho công tác thẳm định cho Sở Nôngnghiệp và PTNT Bắc Giang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC THÁM ĐỊNH DỰ ÁN DAUTƯ XÂY DỰNG

1.1 Khái quát chung vé công tác thẳm dịnh dự án đầu tư xây dựngLLL Khái niệm dự án đầu txây dựng cơng trình

én hành.~ Đự án BTXD là tập hợp các đề xuẫt có liên quan đến việc sử dụng vốn đi

<small>hoạt động xây dựng để tiển khai xây dụng mới sửa chữa, ải tạo công trinh xây dựng</small>

nhằm phát triển, duy tì, nâng cao chất lượng công tinh hoặc sản phẩm, dịch vụ trong

<small>thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chun bị dự án ĐTXD, dự án được thé hiện</small>

<small>thông qua Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi DTXDhoặc Báo cáo kinh t - kỹ thuật ĐTXD.</small>

<small>- Búo cáo nghiên cứu tiền khả thi đâu xây dựng là tài iệu trình bày các nội dụng</small>

<small>nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, nh khả thi va hiệu quả của việc đầu tư xây dựng,</small>

<small>làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.</small>

<small>+ Báo cáo nghiên cứu khả thi đu ne sấy dựng là tà liệu tình bay ác nội dung nghiên</small>

<small>cứu về sự ci hit, mức độ kh ti và hiệu quả của việc đầu tr xây dựng theo phươngán thiết kế sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xế, quyết định đầu tr xây đụng</small>

<small>= Báo cáo kinh tễ- kỹ thuật đẳu tr xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cầnthiết, mức độ khả thi va hiệu quả của việc đâu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản</small>

<small>vẽ thi công xây dựng công trình quy mơ nhỏ, lim cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xâydựng.</small>

<small>Người quyết định đầu tw là cả nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan,</small>

tổ chức, doanh nghiệp có thẳm quyển phê duyệt dự án và quyết định BTXD.

<small>~ Cơ quan chuyên môn vé xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng,Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành: Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trìnhxây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân</small>

dan cấp huyện.

~ Chủ ĐTXP (sau đây gọi là chủ đầu tu) là cơ quan, 16 chức, cá nhân sở hữu <small>vay</small>

<small>vin hoặc được giao tye tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động BTXD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

~ Thiết ké sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi ĐTXD, thẻ hiện.những ý tung ban đầu về thiết kế xây dựng công trnh, ưa chọn sơ bộ về dây chuyển

<small>công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương ĐTXD cơng trình</small>

+ Thidt Kế cơ sử là thiễt kế được lập trong Bảo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD trên cơsở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được cúc thông số kỹ thuật chủ yếu phủ

<small>hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dung, là căn cứ để triển khai các bước.</small>

thiết kế tiếp theo

<small>- Thi dink việc kim tra, inh giá của người quyết đnh đầu tú, chủ đầu tr, cơ</small>

<small>tây dựng đội wi tong nội đun cần hit ong gu nh chtư xây đựng lâm cơ sở xem xét, phê đuyệt</small>

Tham tra là việc kiềm tra, đánh giá về chuyên mơn của tổ chức, cá nhân có đủ điều

<small>kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lục hành nghề xây dựng đối với những nội</small>

<small>dung cần thiết trong quá trình chuẩn bj và thực hiện dự án đầu tư xây đựng làm cơ sở</small>

<small>cho công tác thâm định [].</small>

1.1.2 Đặc điễn của dụ ân đầu tr xây đựng công rnh

<small>ảnh xây dựng hoàn thành đảm bảo các</small>

<small>nhiệm vụ đã đặt ra vẻ tiến độ, chỉ phi, chat lượng, ổn định, an toàn vệ sinh và bảo vệ.</small>

<small>mỗi trường... Sin phẩm của dự án xây dựng mang tinh đơn chiếc, độc dio và khơngphải a sản phẩm của một q trình sản xuất hàng loạt;</small>

<small>~ Dự án DTXD có vịng đời trải qua các giai đoạn hình thành va phát triển, có thời gian.</small>

tn tại hữu hạn, nghĩa là có thỏi điểm bất đầu khi xuất hiện ý tưởng vé xây dựng cơngtrình và kết thúc khi cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào khai thác sử dụng, khisơng tinh xây dimg hit tuổi thọ, khai thác và chim dứt tổn tas

<small>~ Dự ân DTXD có nhiều chủ th tham gia như: Chủ đầu tự, chủ cơng trình, tự ấn it</small>

du thi công, tư vin giám sét, nhà thầu cung ứng vật tư... Các chủ thể tham.

<small>aia xây đựng công trinh có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tinh đốitác trong kinh doanh, Mỗi trường làm việc trong hoạt động xây dựng mang tinh đa</small>

<small>phương và d8 xay ra xung đột quyền lợi giữa các bên tham gia:</small>

= Dự án DTXD luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là nguồn vốn, nhân lực, vật lực,công nghệ kỹ thuật thiết bí... ả thời giam

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

~ Dự án DTXD thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư tương đối lớn, thời gian thực

hiện đài nên mang tính bt định và ủi ro cao [2L

`". `

<small>phẩm thị trường.</small>

<small>: ras</small>se cứu khẻ thi

1.1.3 Phân loại dự án đầu ue xdy dựng cơng trình

<small>~ Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, ính chất, loại cơng trình chính của dự ángồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo</small>

các tiêu chí quy định của luật đầu tư công và được quy định chỉ tiết theo Bảng 1.1, cụ

<small>thể như sau</small>

<small>“Bảng 1.1 Phân loại die én đâu ne xây dựng cơng trình</small>

<small>TrTai din DTXD sơng trình Tổng mức đầu bựTỰ ẤN QUAN TRỌNG QUỐC GIÁ</small>

<small>Đ Sự dng dt a hủ thun edt sĩ dư tin a i</small>

<small>Ky bả ta thiễn nhiên khu áo vệ canh qua Vh rừng nghiền el,</small>

<small>thự nghiệm Kon học tư 50 hist tử lê rừng phn bộ đầu người từ | Không phân bit tổng mức</small>

<small>‘SO née ta lêm rừng phòng hộ cân giá chine bay, chấn sng. lồn ‘lute</small>

<small>Điển Bảo vệ mas ng SI0 bic tor lên rừng sn i 100</small>

<small>hóc ta lên</small>

<small>6) Sử đụng dt 6 yê cu chuyễn medic sử dạng dt rồng Ka nước</small>

<small>ai vụ lê vả quy mô từ S00 ee nở lên,</small>

<small>4) Đi din ái định ew i 20000 người Kn ở miễn hi từ 39 00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Trdyin ĐTXD cũng trìnhTing mẫu te</small>

<small>"người Tn 6 ce văng khảo;</small>

<small>đ Dự ân đồi hội phải ấp dụng cơ ch, cính ch đặc bt cin được</small>

<small>súc hộ quy din,</small>

<small>"NHÓM A.</small>

<small>HH1.Dự ng đa bàn ob dich quale gia đặc bie</small>

<small>2. Dy án gi dja bàn đặt Mộ quan roe da với guốc gia vé quốc</small>

<small>hông anni heo guy dah của pháp luật v be phòng a nh,</small>

<small>3 Dư ân thuc nh vụ bi vệ quỗc phòng, an inh côn) chất bàoThật que gi.</small>

<small>3 Dyan sn xuất chất độ hai, chấn</small>

<small>3-Dy ân hạ tng khu công nghiện, Vhụ chê xuất</small>

<small>"Không phân biệt tông mức</small>

<small>mã1 Giao thông bo gồm của cing biển, cảng sông ăn bay, đường i,</small>

<small>dường quốc là(Cong nghiệp điệuKha thắc du kh,</small>

<small>Hq chúc phân ba xi măng,</small>

<small>(Ch tạo máy, uyện im,</small>

<small>lth, chiên khoáng sả“iy dưng Khu nha</small>

<small>‘San xuấtnông nghập, lâm nghiệp nuôi võng thủy si,</small>

<small>‘Vad quốc gi, ha báo tên biển nhiệm,</small>

<small>THạ tông kỳ thuật khu đồ th mới</small>

<small>Công nghiệp, tử các dự ân buộc linh ye công nghệp quy địnhgắc Mục L112 và 13</small>

<small>WiDarn huộc Tah vực quy da i Me TEDani đồngW2arn dude Hah vực quy din gi Mục 13Dưới S0 độnNàTự án thuộc Hah vực quy định ti Mục H4:Dury độngWsarn huộc Hah vực quy định i Mục TLSDưới 4š dng</small>

~ Dự án ĐTXD cơng trình chỉ cần u edu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD gồm;

<small>cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng trình xây dựng mí</small>

chữa, cải tạo, nâng cấp có tng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiễn sử.dung dat).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

~ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loi nguồn vốn sử dụng gdm: Dự ấn sử

<small>dụng vốn ngân sich nhà nước, dự án sử dụng vẫn nhà nước ngoài ngân sách và dự ấn</small>

<small>sử dụng vốn khác [3].</small>

1.1.4 Phân loi, cấp công trình xây dựng

<small>- Cơng tinh xây dựng là sin phẩm được tạo thành bởi sre lao động của con người, vật</small>

<small>liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với dat, có thể bao.</small>

gốm phần dưới mặt it, pl trên mặt đt, phần dưới mặt nước và trên mặt nước, đượcxây dụng theo thiết kể, Để xây dựng được công tỉnh ti <small>hành hoạt động đầu tư bao</small>

gồm: Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD cơng trình, khảo sắt xây dựng, thiết

<small>kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sắt xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu,</small>

<small>nghiệm thu, bin giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng</small>

<small>trình xây dựng.</small>

<small>~ Phân loại, cấp cơng trình trong dự án DTXD cơ s h tốn các thông schi tiêu</small>

kỹ thuật, quy mô dự án. phân cấp quản lý, phê duyệt, xép hạng nhà thầu trong hoạt

<small>động xây đựng; để xác định số bước thiết ké, thời gian bảo hành, bao tì cơng trình xây</small>

<small>của cơ quan chuyên môn.</small>

<small>xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm ta cơng tác nghiệm thu rong q trình</small>

<small>thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng [4].</small>

<small>- Thơng tự số 03/2016/TT-BXD, ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng V8 việc quy địnhv8 phân cắp cơng trình xây dựng và hướng din áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư</small>

<small>xây dựng thi cấp công winh Nông nghiệp vi PTNT được quy định theo Bảng 1.2 nhưsau [4]:</small>

Bảng 1.2 Phân cấp cơng trình Nơng nghiệp và PINT

ogi cơng trint “Tiêu chí phân

<small>‘Logi cơng trình cấp</small>

<small>Canin ep Go a ce "</small>

ch được ấp hoặc ewtnar | DAA >io | PP | >2ew | s2

<small>(cho điện tích tự nhiên khu tiêu) | 2P</small>

<small>Hồ dựa ct ve | Dung} vụạp [S3M2| 302 sa: ca</small>

<small>‘ceding th tưng (wena) i00 | "200 2</small>

Sea | etme | say | 210 | sco] 22

<small>38W dc tảo m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.1.5 Thẫm định dự án đầu tr xây đựng

Dự án được chuẩn bị tốt, phân tích, đánh giá kỹ lường nhưng vẫn thể hiện tính chủ.

<small>«quan nên những hạn chế, tổn ti trong quá tỉnh lập dự án là khó rảnh khỏi. Đ tránh khỏi</small>

‘tinh chủ quan can có sự kiểm tra, đánh giá tinh đúng đắn va sự phù hợp với các quy định,tính khả thi và hiệu quả của dự án DTXD mang li, giúp việc m quyết dịnh đầu tr. Thẳmdin dự án giáp cho các Chi đầu w khắc phục được tinh chủ quan của đơn vị tư vin lập

<small><i án, tránh được sai xt, bd sung những thiễu sốt trong từng nội dung phần tích của đựán. Thim định dự ân là một khâu quan trọng trong công tác quản ý đầu tr nó tạo ra cơ sở</small>

<small>lý luận chắc chắn cho việc thục hiện hoạt động đầu tư có hiệu quả cao,</small>

Dự ấn có vai trd quan trong đối với phát tiễn kinh tế - xã hội. Nếu khơng có dự án,in kinh tế sẽ khó tăng trưởng có phát triển. Những cơng trình thé kỹ của nhân loại

<small>trên thể giới ln là những minh chứng vé tằm quan trọng của dự ấn. Dự án là căn cứ:</small>

quan trong để quyết định đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư và giám sát quá tình thựchiện đầu tư, Dự án là căn cứ để các 16 chức đưa ra quyết định ti trợ, các cơ quan quản

<small>lý nhà nước đưa ra quyết định phê duyệt đầu tư. Dự án edn được coi là cơng cụ quantrọng trong quản lý các chỉ phí, vật tư, nhân Ite rong quá trình thực hiện đầu tư. Do</small>

xây, iễu được những đặc điểm cia dự ân là một ong những nhân tổ quyết định cho

<small>sự thành cơng của dự án.</small>

<small>1.1.5.1 Mục đích của thẩm định dự án ĐTXD</small>

<small>++ Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội</small>

<small>dung va cách thức tính tốn của dy án;</small>

++ Đánh giá tinh hiệu quả của dự án trên hai phương diện ti chỉnh và kinh tẾ xã hội:

<small>++ Đánh giá tinh khả thi của dự án là mục dich hết sức quan trọng thể hiện ở việc xem</small>

<small>xế các kể hoạch tổ chức thực hiện, phương thức thực hiện, môi trường pháp ý:1.1.5.2 Nhiện vụ thé định den BEXD</small>

<small>+ Giúp người quyết định đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất,</small>

+ Giúp cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tr đánh giá được sự phủ hop

<small>của dự án đối với quy hoạch phát triển của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu,</small>

<small>‘quy mô, hiệu quả;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ Xác định được hiệu quả hay không hiệu quả của dự án mang lại;</small>

+ Giúp các nhà tải trợ, tổ chức có quyết định tả trợ cho dự án hay không:

<small>+ Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.</small>

<small>1.1.5.3 Nội dụng thậm đình dự án ĐTXD</small>

“Thắm định dự án đầu tư xây dựng gồm thắm dịnh thiết kể cơ sở và nội dung khác cia

<small>Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng [3]</small>

~ Nội dung thẳm định thiết kế cơ sở gồm

¬+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chỉ tiết xây dựng: tổng mặt bằng đượcchấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây

<small>+ Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế,</small>

<small>+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân</small>

<small>tư vấn lập thiết kế:</small>

<small>+ Sự phi hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng</small>

trình với u cầu của thiết kế cơ sử.

<small>“Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thim định</small>

<small>+ Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả</small>

năng đáp ng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suắt, năng lực khai thác sử dụng đápứng yêu cầu phát triển kính tẾ xã hội, bảo đảm quốc phịng. an ninh trong từng thỏi

+ Binh giá yêu tổ bảo đảm tinh khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát

<small>triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng dap ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng</small>

mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yêu tổ đầu

<small>vào và dip ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ mơi trường; phịng, chống cháy,nổ: bảo đảm quốc phịng, an ninh và các yếu tổ khác;

<small>+ Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực.</small>

hiện dự án; chỉ phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích.

<small>ủi ro hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh xã hội của dự án.</small>

~ Đối với dự án chỉ can lập Bảo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì nội dungthâm định gồm:

+ Dánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệuquả về kinh t= xa

<small>+ Xem xét các yếu tố bao dam tính khả thị gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải</small>

<small>phông mặt bằng; các yếu tổ ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phỏng, an ninh, mơitrường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;</small>

+ Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; sự tn thủ tiêu chuẩn ápdạng, quy chun kỹ thuật, quy định của phấp Init v8 sử đụng vật liệu xây đựng chosơng trình: sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyển và thết bị công nghệ đối vớ thiếtkế cơng trình cổ u cầu vỀ công nghệ: sự tuân thủ quy định vé bảo về mỗi trường,

<small>phòng, chống chiy nỗ;</small>

+ Đánh giá sự phủ hợp các giải pháp thiết kế công trinh với công năng sử dụng của

<small>sơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận:</small>

+ Đánh giả sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;

<small>tinh đúng din, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng dinh mức, đơn giá xây dựng cơngtrình; xác định giá tr dự tốn cơng trình:</small>

+ Điều kiện năng lục hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sắt,

<small>thKế xây đựng, lập Báo cáo kinh tế ky thuật đầu tư xây đựng [!]</small>

<small>1.1.5.4 Trình tự thâm định dự án DTXD</small>

“rong công tic thẳm định dự án ĐTXD thi tinh tự thim định có ý hết sức quan trong.

<small>Trinh tự thẩm định dự án ĐTXD được quy định l3]</small>

Đổi với dự án đầu tư xây dựng sử đụng vốn ngân sách nhà nước:

<small>+ Chủ đầu tr gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư, đồng thai gửi tới cơ quan</small>

<small>chuyên môn về xây dựng để tổ chức thâm định dự án. Hỗ sơ trình thẳm định Dự án</small>

dẫu tư xây dựng cơng trình bao gdm: Tờ nh thim định dự án [Phu lục số 01] ; hồ sơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

cdự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; các văn bản pháp lý có liên quan;

<small>+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm.se kể từ ngày nhận đủ hỗ sơ dự én, cơ quan</small>

<small>chun mơn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hd sơ có liênquan đến các cơ quan, tỏ chức theo quy định để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến</small>

<small>câự án. Khi thâm định dự án có quy mơ nhóm A được đầu tư xây dựng trong khu vực</small>

đồ thi, cơ quan chủ trì thẩm định phải lẫy ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở

<small>- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn khác có</small>

<small>+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngiy nhận được đủ hd sơ dự án, cơ</small>

<small>quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ.</small>

quan tổ chức cổ iên quan theo quy định để ấy ý kiến về nội dung liên quan dễn thí

<small>a sở của dự án.</small>

<small>+ Thi hạn cổ van bản trả lời của cơ quan, ổ chức có liên quan đến dự án, thiết kế cơ</small>

<small>sở theo quy định như sau: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án quan trọngquốc gia 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhớm A; 15 (mười lãm) ngày đối với dự án</small>

nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổchức liên quan khơng có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dungxin ÿ kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quân lý của mình.

<small>~ Thời gian thẩm định dự án theo quy định tại Ð59 của Luật Xây dựng năm 2014.</small>

"Thời hạn thim định thiết kế cơ sở: Không quả 60 (sâu mươi) ngày đối với dự án quan

<small>trong quốc gia, 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm A, 20 (hai mươi) ngày đổi với</small>

<small>‘dy án nhóm B và 15 (mười lim) ngày đối với dự án nhóm C.</small>

“Trưởng hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu clu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếpđơn vị tư vấn thẩm tra, trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hỗ sơ hợp.lồ, co quan chuyên môn vỀ xây dựng có văn bản thơng bio cho chủ đầu tr các nội<dung cần thẳm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẳm tra; thờigian thực hiện thim tra không vượt quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự ấn quan trọng

<small>ude gia; 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mười kim) ngày đổi với dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết«qui thm tra cho cơ quan chuyên môn v8 xây đựng, người quyết định đầu tư để làm cơ

<small>sở thâm định dự án, thiết kế cơ sở [3].</small>

~ Cơ quan chủ tr thẳm định dự án, thm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức

<small>thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng nội dung và thời gian theoquy định [3].</small>

<small>1.15.5 Thắm quyền thắm định dự án BTXD</small>

<small>~ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thi cơ quan chuyên môn về xây dựng.</small>

theo phân cấp cỏ trích nhiệm chủ trì tổ chức thm định các nội dung theo tiết 1.5.3.5

<small>mục 1.5.3. Chủ tì tổ chức thẳm định các nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật</small>

<small>DTXD quy định theo nội dung đã nêu ở tiết 1.5.3.5 mục 1.5.3 trên [1];</small>

<small>- Theo quy định hiện hành thi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ tì</small>

<small>thắm định đối với các nội dung quy định ti Điều S8 của Luật Xây dựng năm 2014 cácdự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được ĐTXD rên địa bản hình chính của tính (isắc dự án quy định ti Điểm a, Điểm © Khoản 3 Điều 10 cia Nghị định số59/2015/NĐ-CP [5];</small>

<small>Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan đầu mỗi tổ chức thẳm định dự ân chuyển ngành,</small>

<small>Nông nghiệp và PTNT bao gồm [3]:</small>

+ Cơng tình lấy nước, tiêu nước như: Hồ chứa, các loại đập dng, trin xã lũ, ngằm

<small>tràn, công lấy nước, cống tiêu nước, cổng xả nước, kênh, đường ống dẫn nước, đường,</small>

<small>him thủy công, tram bơm tưới tiêu và cơng trình thủy lợi khác;</small>

4+ Cơng tinh phòng chống lạt bão: Cổng dưới „ khoan phụt chống thắm cho

<small>thân đề, cơng trình chống mỗi, cứng hóa mặt đẻ, dip áp trúc mái dé, nâng cao cao trình.</small>

<small>đê và mở rộng mặt đê</small>

+ Các cơng trình phục vụ cho cây ăn quả, chăn nuôi, trồng trot, lâm nghiệp, thủy sản,

<small>cây nông nghiệp chit lượng cao và các công trình nơng nghiệp và PTNT khác.</small>

~ Cơ quan chủ trì thám định dự án néu cần thiết có thé lay ý kiến của cơ quan, tổ chức.

<small>liên quan về các nội dung, cơng trình chun ngành khác của dự an. Cơ quan, tổ chức.</small>

được ty kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm gop ÿ kiến bằngvăn ban trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết ké cơ sở; phòng chống cháy,

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nổ; bảo vệ môi trường; sử dung đắt đai, tài nguyên, kết nỗi hạ ting kỹ thuật và các nộidang cần thiết khác

(Co quan chủ trì thắm định dự án ban hành văn bản và gửi kết quả thắm định dự án choSở Kế hoạch và Dau tư tổng hợp trình cắp quyết định đầu tư để phê đuyệt dự án [5]

1.1.5.6 Thắm quyên quyết định dee án DTD

<small>Dự án ĐTXD được phê duyệt tại quyết định ĐTXD. Thắm quyển quyết định ĐTXD</small>

<small>thực hiện theo quy định như sau [7]</small>

<small>~ Đối với dự án sử dụnn sách nhà nước, vốn cơng trái quốc gia, vốn tái phiều</small>

CChính phủ, vốn tri phiễu chính quyền đị phương, vốn hỗ trợ phí in chính thức, vốn

<small>xay au đi củ nhà tả tr nước ngồi, vốn tín dung đầu tư phát tiễn cũa Nha nước, vốn</small>

đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước,sắc khoản vốn vay khác của ngôn sich địa phương để đầu tỉ thẳm quyền quyết định

<small>ĐĐTXD được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công,</small>

Đối với dự án sử dụng vin tin dụng do Chỉnh phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm

<small>bằng tài sản nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn từ quỹ</small>

<small>sử dụng dat của cơ quan, 16 chức, doanhphát triển hoạt động sự nghiệp, giá trị quà</small>

nghiệp nhà nước góp vin để ĐTXD thi thẳm quyền quyết định ĐTXD được quy định

<small>như sau</small>

+ Thủ tướng Chỉnh phủ quyết định đầu tư dự ân quan trọng quốc gỉ

<small>++ Người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chúc, doanh nghiệp theo quy định của</small>

pháp luật quyết định đầu tư dự án.

<small>- Đố</small> <sub>ới dự án sử đụng vin khác, chủ sử hữu hoặc đại diện chủ sở hữu quyết định</sub>

DTXD dự án trong phạm vi quyền hạn theo quy định của pháp luật.

<small>1.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tw xây đựng cơng trình trong thời</small>

<small>gian qua ở Việt Nam</small>

<small>Trong thời qua q trình thực hiện cơng tác thắm định dự án ĐTXD các cơng trình nói</small>

chung và cơng trình nơng nghiệp và PTNT nói riêng, chúng ta nhận thấy nỗi lên vất

<small>để tién độ thực hiện dự án chậm, chưa phủ hợp thậm chi phá vỡ quy hoạch chung, các</small>

<small>cdự án phải điều chỉnh khá nhiều, khả năng</small>

<small>thanh quyết toán kéo dai, chất lượng cơng trình cịn chưa tốt, cơng trinh chậm được</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

dra vào khai thác, sử dụng dẫn đến hiệu quả đầu tư có nhiều hạn chế. Với yêu cầu về

<small>quy mô đầu tư én hơn trong vai năm tới nếu vẫn vận hành hệ thống như hiện nay thi</small>

<small>chắc chắn không đạt yêu cầu.</small>

Mot số dự ân đầu tư xây dựng chưa nhận được nhiều sự đồng thuận của người din

<small>vin</small> ay có thé do thông tin dự án chưa đến hoặc thông tn đến chưa đầy di chonhân dan, có thể do mẫu thuẫn giữa các nhóm lợi ích khác nhau nhưng cũng có thể cócảự án chưa thực sự khả thi và chưa hẳn đã thuyết phục về hiệu quả tổng hop không

<small>chỉ kinh tế ma cịn là mơi trường, chính trị, văn hóa và xã hộ</small>

Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngây 18/6/2015 của Chỉnh

<small>phủ...được ban hành và có hiệu lực, công tác thẩm định dự án đã được thực hiện một</small>

cách khoa học, hiện tượng ching chéo không còa, tring lặp giữa các tổ chức, cơ quan,do đồ công tác thim định dự án được kỹ hon, cụ thé hơn, có điều kiện được nâng cao

<small>chất lượng và hiệu quả, Trên cơ sở những quy định đó, các tổ chức, cơ quan thực hiện</small>

<small>công tác thắm định dự án đầu tr xây dựng đã chủ động, thực hiện quản lý theo tiêu</small>

chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2000 cho hoạt động thẩm định và quản lý chit

<small>lượng công trình.</small>

<small>1.2.1 Các nguyên nhân khách quan</small>

Các văn bản QPPL vẻ chế độ, chính sich của nha nước về xây dựng cơ bản đã được.ban hành tuy nhiễn việc ban hành không đồng bộ, thay đổi nhiề trong th gian ngắn,

<small>ban hành các luật và các vin bản bung dẫn luật còn châm, thiểu làm bạn chế việc</small>

<small>thực hiện ở cấp các ngành và địa phương.</small>

<small>số hiệu le từ 01/01/2015, Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng (Nghị định</small>

<small>số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án DTXD cơng trình.) ban hành và có hiệu lực tir</small>

05/8/2015 rồi lại sửa đồi, bổ sung (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017)

<small>iu Luật Xây dựng 2014 được ban hành và</small>

<small>Nguyên nhân khách quan còn có thé là sự phối hợp chưa chặt ché giữa các Bộ, ngành.</small>

và các dia phương, .. trong quả tình phân bỏ vẫn đầu tơ, chấp thuận chủ trương đầu

<small>‘tw và công tác chuẩn bị dự án của các cơ quan được giao Chủ đầu tư.</small>

<small>1.2.2 Những nguyên nhân chủ quan</small>

1.2.2.1 Nang lực của chủ đầu còn những hạn chế

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Chủ đầu tư dự án là cơ quan thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án đến thực

<small>biện và kết thúc dự án. Một số bộ phân, cá nhân cịn thực hiện cơng việ theo tr duy</small>

e mộc đù môi trường đầu tr được đổi mới thường xun. Tính thụ động trong cơng:

<small>cịn khá phổ biến, trách nhiệm của tập thể, cá nhân còn chưa được làm minh bạch,</small>

thiểu biện pháp xử lý nễu để xây ma sai sót nên dễ dn đến tinh trạng tắt cả đều làm

<small>nhưng nhưng trách nhiệm thì khơng ai là người chịu trách nhiệm chỉnh. Đây là tỉnh.</small>

trạng ở các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản các cấp, ngành.

Năng lực của chủ đầu te còn bị hạn chế, xem nhẹ bởi các quy định, quy chế hiện nay

<small>dio công tic thẳm định dự án đầu tư do các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện nên</small>

<small>chủ đầu tư coi chất lượng hd sơ dự án được giao khoán cho tư vẫn và cơ quan thẳm</small>

định. Một số chủ đầu tr côn king ting rong việc xác định vai trồ rách nhiệm của

<small>mình trong cơng tác thẩm định</small>

Cong tác chuẩn bị dự án và thực hiện dự án đầu tư xây dung được quan tâm nhiễng ác giám sát đánh giá đầu ur còn bị xem nhẹ. Trả qua nhiều năm thực hiện đầu tưvới số lượng dự án rất nhiều nhưng chúng ta cũng chưa có một đánh giá nào hồn.

<small>chỉnh dự án và cũng chưa có cơ sở cho những định hướng đầu tư trong tương lai khỉ</small>

<small>mà sự phát tiển kinh ổ-xã hội của đất nước sẽ đến lúc đơi hỏi nhiều hơn những giải</small>

<small>pháp phi cơng tình. sử dụng các loại vit liệu thân thiện với môi trường. Thơng tin về</small>

cảự án cịn chưa được cơng khai, lấy ý kiến của nhân dân về dự án, thông tin đến với

<small>công đồng được hưởng lợi cũng như bị ảnh hưởng để nhận vé và xử lý các phản hồi.</small>

Nếu làm ốt việc này có th sẽ tăng cường sự đồng thuận cia nhân din cũng như sẽ tạo

<small>cho sự giám sắt của cộng đồng được thường xuyên, chat lượng hơn.</small>

<small>1.22.2 Tổ chức qn lý BIND cơng trình của ching ta còn châm đổi mái</small>

“Thực tạng này là nguyên nhân quan trọng nhất vi mơ hình tổ chức quản lý đầu tư tốtsẽ là động lực cải thiện các nguyên nhân nêu trên. Cũng phải nói rằng vấn dé nảy con

<small>Khó tr tré ở các bộ ngành từ trung ương đến địa phương. Tuy nhiên, xét vỀ mặt chủ‘quan thì mơ hình quản lý hiện nay cịn những bắt cập. Các Bộ, ngành chưa mạnh đạnthành lập một nhóm chuyên gia để nghiên cứu và thiết kế mơ hình cho nên rong thời</small>

gian qua chậm đưa ra được cơ chỗ tổ chức nào cho phù hợp. Một số bộ phận quản lýcòn sa đà vào các vin để chỉ tiết kỹ thuật mà chưa quan tâm các vấn đề có tính vĩ mơ.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Những quy trình thực hiện các cơng việc dường như cịn chưa chuẩn bị tốt. Những quy.

<small>din này cần phải chi din trờng tận cho các cơ quan cũng tham gia thực hiện dự ân kể</small>

sà các chủ thể tham gia hoạt động đầu xây dựng. Vi dụ, theo quy định dự án nhómA phải được thẩm định trong thời gian 40 ngày làm việc sau khi nhận đủ các hỗ sơ hợp.

<small>lộ. Như vậy cin quy định rõ thé nào là hồ sơ hợp lệ và sau khi đã hợp lệ rồi thì phải</small>

<small>từ khâu tiếp.được thẩm định trong vòng 40 ngày làm việc, Chúng ta thường bị châm ví</small>

nhận hồ sơ khơng phải do cán bộ chuyên môn tếp nhận hay như thể nào là hỗ sơ đãhợp lệ, trong quá trình thẩm định lại yêu cd <small>bổ sung tài liệu hoặc chưa đủ thông tin</small>

<small>phải tạm dùng vả thé là công tác thẳm định, thẳm tra kéo dai</small>

<small>Sự quá tải của cơ quan chun mơn thắm định ngồi yếu tổ thiểu nhân lực, nhiễu công,</small>

việc cùng một le côn do cách thức thực hiện. Khi đã ý thức được ring các cơ quan

<small>thấm định khơng thể có thai gian và sức lực xem kỹ hàng trim, ngàn trang của hd sơ</small>

thiết kế thì cách thức thắm định đúng mức cần thiết sẽ làm giảm tải cho cần bộ đồng

<small>thời tập trang đánh giá những điểm chính u như: Dự án có phủ hợp với quy hoạch.</small>

tuân thủ các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn, sự an tồn cơng trình, kinh tế, an tồn mơi

Tổ chức quản lý đầu tư cịn chưa thực sự quan tâm đến việc giám sát đầu tư và đánh

<small>giá hiệu quả dự án</small>

Tổ chức quản Ij và thực hiện các dự án đồng vốn vay ODA hiện cũng cịn nhiều King

<small>túng mơi quan hệ cơng việc và trách nhiệm giữa CPO, PMU, Cục quản lý XDCT, ...;</small>

<small>Năng lực các nhà Tư vẫn quc té cũng có vẫn đề quyên lực của bên vay dưỡng như bị</small>

hạn chế chưa hin đã do bên cho vay ma còn do năng lực quản lý của bên vay.... Chethủ tục làm mắt khá nhi thời gian chờ đợi của dự án

1.3 Các nhân tố ảnh hướng đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

<small>Tham định dy án ĐTXD được tong hợp bởi nhiều tố, nhiều nội dung do vậy dé có.</small>

thé đề xuất giải pháp nâng cao chit lượng công tác thẩm định dự án một cách phù

<small>hợp nhất, tác gi tiến hành tìm hiểu, phân tích các nhân tổ ảnh hưởng đến chất</small>

lượng của công tác thẩm định dự án để từ đó rút ra các vấn dé còn tin tại và

<small>những điểm cốt yếu ảnh hưởng đến chất lượng công tác thâm định dự án ở Việt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nam thời gian qua. Qua thực tiễn về thực hiện công tác thẩm định của bản thân,tác gid nhận thấy một số nhân tổ cơ bản ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án,gdm:

<small>1.3.1 Môi trường pháp lý</small>

Day là nhân tổ thể hiện ở mỗi thể chế chính trị và các văn bản pháp luật vé quản lý xây

<small>dựng. Mỗi trường pháp lý có tắc dụng quan trọng trong việc định hướng và kiểm soát</small>

<small>chất lượng các cơng trình xây dựng. Các văn bản pháp luật liên quan ng tácthấm định các dự án dầu tư sử dụng vốn Nhà nước đã được quy định cụ thé và đã được</small>

bổ sung, sửa đổi để ngày cảng phù hợp hơn với thực tế hiện nay. Những tiền bộ hay

<small>những mặt còn hạn chế của các văn bản pháp luật chính là nhân tổ ảnh hưởng trực tiếp</small>

én chất lượng của công tác thim định cũng như việc đưa ra quyết định đầu tư,

Một số bất cập thường gặp do hệ thống van bản pháp lý và cơ chế quản lý nhà nước

<small>thường gặp như:</small>

<small>cơ chế chínhVới các dự án đầu tư có liên quan đến nhiều văn bản pháp lý,</small>

<small>sách mà các văn pháp pháp lý, chính sách nảy chưa được hoàn thiện đầy đủ, én địnhthường thay đổi dẫn đến tâm lý không.lâm tin tưởng cũa c</small>

- Hệ thống văn bản quy định trích nhiệm và xử phạt người thắm định còn chưa cụ thể,

<small>chung chung:</small>

Hệ thống văn bản pháp luật còn chồng chéo, chưa diy đủ còn nhiều kế hở và bắt cập

<small>làm phát sinh những ủi ro và hạn chế nguồn thơng ti chính xác đến các 8 chức</small>

<small>1.32 Quản lý Nhà nước đối với ĐTXD</small>

Quin lý của Nhà nước đối với hoạt động đầu tr xây dựng cổ ảnh hưởng rất lớn đến

<small>công tác thẩm định, Đó là phân cấp thẩm định, quản lý chất lượng cơng trình và quyết</small>

dinh đầu tư, các hình thức đầu tu; các tim nhìn quy hoạch tổng thể phất iển kính

<small>t&-xã hội 20 năm, 50 năm; các quy định trong việc sử dụng thiết bị, chuyển giao các côngnghệ. Các quy định này không chỉ tạo m một hình lang pháp lý cho hoạt động thẳm:định mà côn tác động trực iếp đến việc thực hiện các dự ân sau này. Việc xây dụng</small>

vận hành một hệ thống quản lý gọn nhẹ va đầy đủ sẽ góp phần nâng cao chất lượng và.rit ngẫn thai gim cho công tác thẳm định

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Phân cấp thấm định là việc lam rõ quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhâithể, cơ quan Nhà nước hoặc tr nhân thẳm định, quyết định đầu te hoặc cấpphép đầu tư quy định về đầu tơ, Các cá nhân, ổ chức dựa vào quy chế quản lý đầu

<small>tự xây đựng cùng với các văn bản hướng dẫn chỉthi hành, quy chế hiện hành,thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trong phạm vi được Chính phủ phân cấp.</small>

và hướng dẫn.

Chit đầu tr có trách nhiệm tổ chức lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của

<small>các thơng tin trong dự án, chuyển trực tiếp đến cơ quan, tổ chúc có thẳm quyền</small>

thắm định và phê duyệt. Cá nhân, tổ chức có thim quyền thẩm định và phê duyệt

<small>chịu trách nhiệm về kết quả thim định cũng như quyết định của mình.1.3.3 Thơng tin phục vụ cho cơng tác thâm định dye án ĐTXD.</small>

Nhân 6 thông in là một yếu tổ quan trọng và không th tiểu được cho người im công

<small>túc thẳm định. Thông tin đầy đủ và chính xác làm cơ sở cho việ thẳm định đúng và chất</small>

lượng tốt, mang lại hiệu quả cao. Ngược hi, thông tin không diy đủ và phiến diện sẽ

<small>dẫn đến những quyết định sai Lim về tinh khả thi của dự án, từ đó có thể đưa đến nhữngđịnh đầu tư không hiệu quả, ánh hưởng đến phát triển của đắt nước.</small>

<small>“Trong quá trình thẩm định dự án, các cán bộ thắm định phải thu thập đầy đủ, xử lý</small>

những thông tin cẩn thiết phục vụ cho việc thẳm định va ra kết quả thẩm định

<small>"Những thông tin mà cần bộ thẳm định thu thập được thường ở dạng thô nên trướckhi sử dung cần phải xử lý để có thể sử dụng cho công tác thẩm định. Việc xử lý.</small>

sắc thông tin đố rất quan trọng và g6p phần giúp người thẳm định đưa ra các kế

<small>luận đúng về dự án. Ngày nay, công nghệ thông tin không ngừng phát triển, các</small>

<small>thông tin được. nh thông tin khác nhau như:án bộ thẳm định tiếp cận qua nhiễucác báo cáo quản lý của các cơ quan nhà nước, đặc biệt là kho lưu trữ của cơ quan.</small>

<small>thấm định, các hỗ sơ quy hoạch, phương tiện thông tin đại chúng, qua sách báo, tap</small>

<small>chí, internet... Nhưng để vận dụng những thơng tin ma minh thu thập được chocông tác thẩm định địi hỏi cán bộ thẩm định phải có phương pháp xử lý thơng tinthích hợp, có tình độ chun mơn sâu.</small>

<small>Đặc biệt khi thu thập, xử lý thông tin để thắm định cần chú trọng đến loại công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

trình chun ngành chính, vì mỗi loại cơng trình chuyên ngành có các đặc điểm

<small>và tiêu chỉ dinh gid của dự án khác nhau. Vi dụ như cơng trình thủy lợi có đặc thủkhác hẳn với cơng trình xây dựng dân dung, cơng tình giao thơng. .. Cơng tinh</small>

thủy lợi hầu hết được xây dựng ở những vùng sâu, vùng xa, có điều kiện địa hình,địa chit, yeu cầu kỹ thuật rất phúc ạp, digu kiện thì cơng khó khăn, xong u cầu

<small>về an tồn, ồn định cao.</small>

Để có được nguồn thơng tin có chất lượng thi phương pháp thu thập, xử lý, lưu trữ

<small>thông tin cũng đồng một vai trị vơ cùng quan trong, Vì vậy, bên cạnh việc phối</small>

<small>hợp giữa Nhà nước, các cơ quan, doanh nghiệp, .. để thu được những thông tincũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng và từng bước nang cao số lượng và cả chấtlượng của hoại động này.</small>

1.3.4 Công tác tổ chức điều hành thẩm định dự án DTXD

<small>Là việc bố 0|, sắp xếp, phân cơng cơng việc, trình tự thực hiện thảm định, môi</small>

<small>trường lim việc sẽ tạo diéu kiện thuận lợi để thục hiện công việc. Công tác tổchức điều hành thắm định dự án cin thực biên khoa học, hợp lý trên cơ sở phân.</small>

<small>ng trách nhiệm cho các cá nhân, phịng ban có chun mơn phù hợp với từng.</small>

<small>công việc, cô sự kiểm tra, giám sát chặt chế trong khâu thực hiện nhưng khơng.</small>

cứng nhắc, gị bó mà cần linh hoạt nhằm đạt được tính khách quan và việc thắm.

<small>định được tiền hành nhanh chồng, thuận tiện mà vẫn đảm bảo chính xác, Như vậy,việc tổ chức, điều hành hoạt động thẩm định nếu xây dựng được một hệ thống</small>

mạnh, phát huy tận dụng được tối đa năng lực sing tạo của cá nhân và sức mạnh

<small>tập thể sẽ nâng cao được chất lượng thẩm định.1.35 Quy tình thân định dự án ĐTXD</small>

<small>Nội dung có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thẳm định dự án là thực hiện cáccông việc thâm định. Thực hiện tốt khâu này sẽ đảm bảo được những yêu cầu đặt ratrong cơng tác thim định. Vi vậy, cin phải có một quy trình thim định hợp lý, khoahọc. Cơ sở hình thành quy trình thẩm định dự án là nhiệm vụ tổng quất của công</small>

<small>tác thẩm định dự án.</small>

<small>“Các cá nhân tham gia thẩm định phải là những người có chuyên mơn giỏi, có kinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nghiệm để đưa ra các kết luận dé xuất kiến nghị với Nhà nước đối với dự án đó có.nên chấp thuận hay khơng chấp thuận đầu tư. Tuy nhiên, cũng cần có những

<small>người có tầm nhìn tổng quan, nhìn nhận vấn đề ở tim vĩ mô liên quan đến he</small>

thống các dự án khác đã hoặc sẽ đầu tư để lựa chọn phương ấn hợp lý và kiếnnghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Để đạt kết quả cao, khi tổ chức thẩm,định dự án phải có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ, phân công cụ thé công việc

<small>và tránh dẫn đến tình trạng thực hiện hồi hợt một số bước trong quy trình thẩm</small>

định gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến kết quả, hiệu quả của dự án.

(Quy tình thắm định cần phải có sự phối hop chit chế giữa các cơ quan chuyên môn, các

<small>chủ đầu tr, tổ chức tư vẫn, các cơ quan, các bộ, ngành liên quan để nâng cao chất lượng</small>

sơng tác thim đình và cằn phải cỏ sự kiểm tra, giảm sit để đảm bảo tính khách quan,

<small>trảnh sự chủ quan của cá nhân trong công tác thẳm định.</small>

1.3.6 Phương pháp thẫm diah dự án BTXD

<small>Dự án đầu tư sẽ được thẳm định chính xác và hiệu quả khi có phương pháp thẩm.</small>

<small>định khoa hoe kết hợp với các kinh nghiệm quản lý thực tiễn và các thông tin</small>

'n hành theo nhiều phương

<small>đáng tin cậy của dự án. Việc thấm định dự án có thị</small>

<small>pháp khác nhau tuỷ thuộc vào từng nội dung cần thim định của dự án cần xem</small>

<small>xét. Việc lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp đổi với từng nội dung thẩm.</small>

đình cia dự án là một nhân tổ quan trọng nâng cao chất lượng thẳm định. Các

<small>phương pháp thường được sử dụng đó là: phương pháp so sánh các chỉ tiêu,</small>

phương pháp thẩm định theo trình, tự phương php phân tích độ nhạy của dự án

<small>Tuy nhiên phương pháp chung để thẩm định là so sánh, đối chiếu nội dung dự án</small>

<small>đối với cá It và các tiêu chuẩn kinh tế,c chuẩn mực đã được quy định bởi pháp luậkỹ thuật thích hợp cũng như các kinh nghiệm thực tế để thấm định dự án</small>

Phương pháp chung để thẩm định dự án là so sánh, đối chiểu nội dung dự án với

<small>các tiêu chui „ định mức được quy định với pháp luật. Phương pháp nảy đôi hỏicông tác thắm định dự án phải bám sát các căn cứ thẩm định (Luật, Nghị định và</small>

văn bản hướng din thi hành luận, Vi vậy, tính thống nhất của chính những căn cứ

<small>thắm định này cùng với mức độ chính xác, đáng tin cậy của các thông tin trong dự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

án sẽ mang lại hiệu quả của phương pháp chung trong thẩm định dự án đầu tư,

<small>C6 05 (không năm) phương pháp thắm định dự án đầu tư hiện dang được áp dung,</small>

<small>(i) Phương pháp so sánh chỉ tiêu;</small>

<small>(ii) Phương pháp thẩm định theo trình tự;</small>

<small>(ii). Phương pháp phân tích độ nhạy dự án</small>

<small>(iy) Phương pháp dự bio</small>

<small>(9) Phương pháp trệt tia1.3.7 Yeu tổ lam phát</small>

Lam phát là yếu tổ bất định có ảnh hướng rit lon tới việc thim định dự án. Lam

phat gây nên sự thay đổi vé giá cả theo thời gian, làm thay đổi tổng mức đầu tư

của dự én, Mức thay đổi tổng mức đầu tư cia dự án khó có thể dự đốn một cách

<small>chính xác được vì nó phụ thuộc vào rét nhiều yếu tổ đầu vào của dự án có tha</small>

đổi do lạm phát, Các biển số tài chính của đự án, các yêu ổ đầu vào của

<small>tiêu như NPV, IRR, ...đều chịu tác động của lạm phát</small>

Do vậy, đánh giá tính higu quả của một dự án nào đó, cần phải xác định chính

<small>xác, hợp lý giá cả của các yếu tổ cấu thành của dy án. Việc tính đến yếu tổ lạm.</small>

phát sẽ làm cho quá trình thực hiện dự án được dé dàng hơn, biệu quả thắm định

cự ân cao hơn. Tổng mức đầu tơ sẽ it bị điều chỉnh do yếu tổ lam phát gây ra. (6)tăng lực don vị thẫm định:

Nhân lực thực hiện công tác thảm định là nhân tố quyết định chất lượng cơng tácthấm định và góp phần khơng nhỏ trong việc giúp cơ quan có thim quyén đưa ra

<small>những quyết định đầu tư chính xác, đúng đắn và hiệu quả. Họ là những người trực</small>

<small>kết18 chức, thực hiện công tác thẳm định và đưa ra những đánh giá</small>

<small>mang tinh chủ quan của mình v8 dự án đầu tư dựa trên những cơ sở khoa học, quy</small>

<small>chuẩn và tiêu chuẩn liên quan đến dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Các 16 chất của cán bộ thảm định bao gồm năng lực inh độ, kinh nghiệm (thựctiễn) và tr cách đạo đức nghề nghiệp, Để công tác thâm định đạt kết quả cao đồi

<small>hỏi người cán bộ thẩm định không ngừng nâng cao về trình độ chun mơn,</small>

nghiệp vụ, nắm vững và cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật, chế độ

<small>chính sách của Nhà nước. Bên cạnh đó, phái biết kết hợp giữa lý thuyết và những</small>

kinh nghiệm từ thực tiễn một cách nhuẫn nhuyễn, phải có một phẩm chat đạo đức.nghÈ nghiệp, biết đặt lợi ch của dự án mang lạ lên hàng dầu trong quả trình thực

<small>thi nhiệm vụ trách nhiệm của mình để đưa ra những kết luận khách quan vẻ dự án,</small>

lâm cơ sở đúng din cho việc ra quyết định đầu w.

1.3.9 Hệ thong trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho công tác thắm định:

<small>Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ như hiện nay đã tạo điều kiện</small>

cho năng cao hệ thống thông tin phục vụ đắc lực cho công tác chuyên môn, Bằng

<small>hệ thống máy tinh và các phần mềm chuyên dụng như các phần mém tính kết cầu,</small>

tính én định, tính thủy văn, ... , đặc biệt là các phần mềm lưu trữ, quản lý và xử lý:

<small>thông tin, dữ liệu đã giúp cho công tác thắm định được thuận lợi và chính xác</small>

hơn, rút ngắn được thời gian. Qua đó nâng cao được chất lượng cơng tác thẩm.định dự án ĐTXD, giảm sức lao động và rút ngẫn thời gia thẩm định

1.3.10 Nhân t khác

"Ngoài các nhân tổ đã được nêu ở trên thì yếu tổ chính trị, văn hóa, giáo dục, this <small>wi,chiến tranh, .. cũng ảnh hưởng đến công tác thim định dự án đầu tơ. Hơn nữa công tắcquy hoạch đã được Đảng và Nhà nước quan tâm trong những năm gần đây, bước đầu.</small>

được nâng cao chất lượng, ngày cảng sắt với thực tế, tùng bước khắc phục được tinh

<small>trạng quy hoạch treo không triển khai thực hiện, xây dựng không theo quy hoạch. Quy</small>

hoạch đãđịnh hướng cho xây đựng kế hoạch du tơ, trở thành cơng cụ hỗ trợ cho cácsắp chính quyền trong việ chỉ đạo phát tiễn kinh té- xã hộ ti dia phương;

Sản phẩm hỗ sơ tư vin thiết kế li nhân tổ đầu vào của công tác thẳm định, do vậy mànó ảnh hưởng ngay từ giai đoạn đầu của công tắc thẳm định. Chất lượng hồ sơ thiết kểkém ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả dự án và thời gian thẩm định có thé bị kép dài.CChi phi thắm định cũng lä một nhân tổ giúp công tắc thẳm định dự án được hoàn

<small>thiện và là một hoạt động không thể thiểu trong bắt kỳ hoạt động nào. Tuy nhiên</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

trong quản lý chỉ phí thẩm định cũng cần quản lý rõ ràng, minh bạch, tránh thất

<small>thốt lãng phí</small>

1-4 Các lồn tại cản qn lý nhà nước đối với đầu tr xây dựng

<small>“Trong những năm vừa qua, công tác quản lý nha nước đối với các hoạt động xây dựng.</small>

<small>và các chi thể tham gia hoạt động ngày cảng được ting cường và phát huy có hiệu</small>

<small>quay cơng tác cải cách hành chính được thực hiện thường xuyên, iền te theo hướngđã</small>

phương, rà soát đơn giản hón hoặc loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết‘ve diy mạnh phân cắp quản lý giữa các cấp chính quyển từ Trung ương đ

<small>thường xuyên sửa đổi, bổ sung để hồn thiện chính sách, pháp luật,... Tuy nhiên, trên</small>

<small>thực tổ, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc sử dụng nguồn vốn đầu tư cho xây</small>

“đựng chưa cao, cịn xảy ra thất thốt, lãng phí, một vài. vụ việc đáng tiếc đã xây ra

<small>trong việc quản lý các dự án ĐTXD. Nguyên nhân chủ yếu là do năng lực của các Ban</small>

cquản lý dự án, ngồi ra cịn do một số ngun nhân như:

~ Việc ban hành các chính sich của Chính phú cịn chưa đồng bộ, gây xung đột pháp

<small>luật, việc xây dựng luật côn chưa sắt với thực tế, việc ban hành nghị định hướng dẫn</small>

<small>Luật còn cham;</small>

<small>Biện pháp phân cấp vỀ nguồn vốn cho các địa phương còn King ting và din trải,</small>

quan lý nhà nước với các dự án DTXD của các địa phương cịn tình trang chồng chéo;

KẾ hoạch, quy hoạch. xây dựng chiến lược và dự báo cho việc ĐTXD còn nhiễu bắt

Việc phối kết hợp giữa cơ quan lập pháp, hành pháp và giữa các ngành trong việc quản

<small>lý, sử đụng và giám sắt nguồn vẫn ĐTXD côn chưa cao;</small>

- Cơ chế giám sit chưa rồ rằng và chưa quy định cụ thé các chế tải xử phạt các hình

Do tinh chất quan trong của việc quản lý nhà nước trong linh vực BTXD, cần có

<small>những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu lực của cơ quan quản lý nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>nước như sau:</small>

<small>ý nhà nước đối với ĐTXD;Đổi mới nhận thức về chức năng, phương thức của quản</small>

<small>~ Kiện toàn tổ chức bộ máy quán lý đầu tư xây dưng cơ bản (XDCB) theo hướng taptrung đầu mỗi chuyên môn - chịu trách nhiệm, giám thủ tục hành chính;</small>

<small>Hồn thiện khung pháp lý cho đầu tư XDCB;</small>

~ Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư XDCB;

~ Cải cách eo chế phân bd nguồn vấn trong quản lý đầu tư XDCB, xóa bộ cho được cơ

<small>chế xin - cho bao cấp;</small>

<small>Chú trọng hơn nữa đến công tác thim định dự án đầu tư XDCB [7]</small>

Kết luận chương 1

“Thông qua nghiên cứu tong quan về công tác thẳm định dự án ĐTXD, tác giả đã tom

<small>lược lại một eich khái quất và đặc diém cia dự án DTXD công tinh, Trong đó, việc</small>

<small>phân loại dự án, phân loại và cấp cơng trình là cơ sở để áp dụng các điều khoản của</small>

Luật kh thực hiện và quản lý dự án DTXD. Đồng th

<small>tổng quan vé mye đích, nhiệm vụ, nội dung, tình tự, thẩm quyi</small>

<small>DTXD theo Luật Xây dựng hiện hành;</small>

<small>, tác giả cũng trình bay một cáchthấm định dự án</small>

<small>Ngoài ra, tic giả cũng sơ lược đánh giá thực trang cơng tác thẩm định dự án BTXD</small>

<small>cơng trình trong thời gian qua ở Việt Nam. Dang thời, ở đây tác giả đã chỉ ra các</small>

<small>nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan về năng lực của cơ quan thẳm</small>

<small>định, đặc biệt là sự chậm đổi mới vả yếu tố chủ quan, tư duy kinh nghiệm, lợi ích</small>

<small>nhóm làm ảnh hưởng và bóp. t quả thẳm định;</small>

<small>“Cuối cùng, tác giả cũng phân tích các yêu tổ ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án</small>

<small>ĐTXD đểmỡ được các định hướng nâng cao ctt lượng công tác thẩm định và các,tổn tai của quản lý nhà nước đổi với ĐTXD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CÔNG TÁC THÁMĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

2.1 Mỡ đầu

<small>“Thực chat của việc thẩm định dự án là phân tích, đánh giá tính kha thi của dự án trên</small>

tit cd các phương diện: kin tẾ, kỹ thuật, xã hội rên cơ sở các quy định của luật php,

<small>tiêu chuẩn, định mức, quy định của các cơ quan quản lý Nhà nước, tiêu chuẩn và thông</small>

lệ quốc tế. Những yêu cầu ni rên, đặt cho người làm công tác thắm định dự ân không

<small>chi quan tim xem xét, kiểm tra về mặt nội dung hi sơ dự dn, mà côn tim các phương:</small>

<small>pháp, cách thức đo lường, đánh giá dé có những kết luận chính xác giúp cho việc lựa</small>

chon vàra quyết định đầu tư một cách đúng din và hiệu quả.

Hiện nay, Nhà nước ban hành rit nhiều văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực xây dựng.

<small>thường xuyên thay đổi, cập nhật để phủ hợp với thực tẾ và là cơ sở khoa học để nâng</small>

<small>cao chất lượng thấm định. Do vậy, người làm công tác thâm định phải thường xuyên.</small>

sập nhật, trau đội kiến thức, chuyên môn, xác định rõ tim quan trọng của công tác

<small>thâm inh, ĐỂ tim được điều đô, bản thân mỗi người thực hig công việ tâm inh</small>

<small>cũng cần phải hiểu sâu, rỡ được những yêu tổ ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến cơng</small>

<small>việc của họ. Để có thể đề xuất và áp dung các giải pháp nhằm nâng cao chit lượng:</small>

công tác thẩm định dự án một cách hợp lý, tác giả tién hành phân tích, nghiên cứu cácsơ sở lý luận và yêu ổ ảnh hưởng đến chất lượng của công tá thẩm định dự án, cụ thể

<small>những quy định về lý luận và yếu tổ ảnh hưởng tới công tác thắm định ở Chương 2</small>

<small>2.2 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.</small>

2.2.1 Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm liền quan dén quản lý đự án BTXD

<small>“Trong quả trình lập bảo cáo nghiên cứu. khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; chú</small>

<small>trương đầu tư..nhà tự vẫn luôn phải áp dung các quy chuẩn, iêu chun xây dựng phi</small>

hợp có liên quan đến loại cơng trình, cấp cơng trình. Trong q trình lập, thẩm định.các dn đầu tư cơng trình nơng nghiệp và PTNT cần vận đụng, áp đụng tắt nhiều các

<small>tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng điển hình như:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

~QCVN 04-05:2012/BNNPTNT Cơng trình thuy lợi - Các quy định chủ yếu vẻ thiết kể;

<small>- QCVN 04-02:2010/BNNPTNT Thành phần, nội dung hồ sơ TKBVTC cơng trình</small>

<small>thuỷ lợi;</small>

<small>TCVN 2737:1995 Tai trong vả tác động - Tiêu chuẩn thiết kế:</small>

<small>~ TCVN 8423:2010 C1~ Tram bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu thiết kế cơng trìnhthủy cơng;</small>

<small>TCVN 4253-2012 Nén các cơng trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế;</small>

<small>~ TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nên nhà và công trinh;</small>

TCVN 91522012 CTL - Quy trình thiết kế tường chắn cơng trình thủy lợi:

<small>~ TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu;TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thí</small>

<small>~ TCVN 9393:2012 Cọe- Phương pháp thử nghiệm hiện trường bing tai trọng tinh ép</small>

<small>đọc trục;</small>

<small>'TCVN 8421:2010 Cơng trình thuỷ lợi - ti trọng và lực tác dụng lên cơng trình doSống Và tàu;</small>

<small>TCVN 99022016 Cơng trình thủy lợi - u cầu thiết kế đề sơng;</small>

<small>~ TCVN 8218:2009 Cơng trình thủy lợi - BE tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật:</small>

TCVN 9160:2012 CT thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dịng trong xây dựng;

<small>~ TCVN 4447:2012 Cơng tác đất - Thi cơng và nghiệm thu;</small>

~ TCVN 9142:2012 Cơng trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu cung.

<small>cấp điện và điều khi</small>

~ TCVN 8422:2010 Cơng trình thủy lợi-Yêu edu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe

<small>van thếp;</small>

<small>~ TCVN 9141:2012 Cơng trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu thiết kế</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>iu bê tông và bê tông cốt thép thủy</small>

<small>~ TCVN 8422:2010 Cơng trình thuỷ lợi - Thiết kế tang lọc ngược CT thuỷ công;</small>

TTCVN 5574:2012 Kết cấu be tông và bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế:

<small>~ TCVN 8646:2011 Cơng trình thủy lợi</small>

u cả

<small>Son bảo vệ kết cấu thép và thiết bị cơ khí</small>

<small>iu kỹ thuật;</small>

<small>~ TCVN 9168:2012 Cơng trình thủy lợi - Bản vẽ cơ điện - Yêu cầu về nội dung;</small>

TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đắt và nỗi không các thiết bị điền;

<small>~ TCXDYN 306:2004 Nha ở và cơng trình cơng cộng-Các thơng số vikhíhậu trong phỏng:</small>

<small>~ TCVN 7997:2009 Cáp điện lực đi ngầm trong dit - Phương pháp lắp đặt;</small>

“TCVN 9208:2012 Lắp dat cấp và diy dẫn điện cho các công trinh CN;

~ TCVN 9358:2012. Lắp đặt hệ thống nỗi đắt thiết bị cho các cơng trình cơng nghiệp

<small>-uiu chung;</small>

<small>- TCVN 9888-1:2013 Báo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc chung;</small>

<small>TCVN 9888-2:2013. Báo vệ chống sét - Phin 2: Quản lý rủi ro;</small>

<small>= TCVN 9888-3:2013 Bảo vệ chống sét - Phin 3: Thigt hai vật chất đến kết cấu và</small>

<small>nguy hiểm tính mạng;</small>

<small>Cc Tiêu chan ngành và quy phạm thiết kế cơng trình thuỷ lợi, điện.</small>

2.2.2 Hệ thống văn bản liên quan đến công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT.

C6 thể thấy các quan hệ trong hoạt động xây dựng rất đa dạng và phức tạp, vi vậykhông thé tạo khuôn khỗ pháp lý cho chúng chi bằng một luậc ma cin có nhiều luật

<small>28</small>

</div>

×