£ñYUNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUAN LY TALNGUYEN RUN& GMOI TRUONG
NGÀNH : QUẦN LÝ LÀI NGUYÊN RUNG VA MOI TRUONG
MÃ NGÀNH 302
|
|i L€/77-)À)2571/10/0//7557/70/) : GSTS. Nguyén Thế Nhã
H W0 7.7 : Mai Thị Liên
EIN = Han : 1153020494
DU 36A - QLTNR & MT
Khóa học : 2011 - 2015
Jo 2 /LVAQGO3
TRUONG ĐẠI HỌC LAM NGHIEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
1 NGHIÊN CỨU MOT SO DAC ĐIỄM SINH HỌC CỦA CÔN TRÙNG1#+
* THUQC BO CANH THANG ( ORTHOPTERA )-TAI MIEU TRANG, TP 4+
rÌ NG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝj |
| NGANH : QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
MÃ NGÀNH ; 302
7 : ŒS.TS. Nguyên Thê oe Nhã lr
Giáo viên hướng dân
&inh viên thịc hiện : Mai Thị Liên
Ma sinh vién : 1153020494
LÒ Lớnớ ) : S6A 6A -- QLTNR R && MT
| Khóa học :2011 - 2015
Hà Nội, 2015 |
LỜI NÓI ĐÀU
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả cuối cùng của quá trình học tập nghiên
cứu . mà sinh viên cần thực hiện để hồn thành khóa học của mình. Thực tốt
nghiệp cuối khóa có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi sinh viên, đây là thời gian
những kiến thức tích lũy được áp dụng vào thực tiễn vn kiến thức đã
và chưa hoàn oàn thtihiệệnn.
Ny Ryvở
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và nhu cầu RTSđồng thời được sự
đồng ý, quyết định của trường Đại Học Lâm Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trường, Bộ môn bảo vệ thực vật em đã thực hiện đề tài:
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học củ, AS. or. bộ Cánh thăng
(Orthoptera) tại Miếu Trắng , Thành Phd Une Bí, Tĩnh Quảng Ninh và đề
xuất biện pháp quản lý. š y
Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận của tôi, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợicủa ban giám hiệu, ban chủ nhiệm
khoa Quản lý tài nguyên rừng, Viêm kêu và bộ môn Bảo vệ thực vật, ban
quản lý khu vực Miếu Trắng đã tạo điều kiện trong thời gian em thu thập số
liệu. Tơi xin bày tỏ lịng, sâu sắc tới thầy giáo GS Nguyễn Thế Nhã
người đã tận tình hướng dãi hibao em trong quá trình thực tập và hồn
thành khóa luận này., g ^»
~/
Trong quá triểh thực tệ ¡ đã cố gắng thực hiện nghiêm túc các yêu
cầu của khóa luận: những. hạn chế về thời gian, khí hậu và trình độ chun
mơn của bản (hậ an nên khóa luận thiếu sót và tồn tại nhất định. Em
rất mong nhận. Ộ AGS &
5 itp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, bạn
bè để khóa luận 'được oan thién hon.
Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinhviên
Mai Thị Liên
MỤC LỤC
LOI NOI DAU
MUC LUC
DANH MUC CAC CHU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG, MAU BIEU
DANH MỤC HÌNH
DAT VAN DE...
1.1 Khái qt về cơn trùng bộ Cánh thẳng...
1.2 Tình hình nghiên cứu về bộ Cánh thẳng trênthế gi "
1.3 Tình hình nghiên cứu về cơn trùng, xc* Chal thẳng ở Việt Nam.
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH eA HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
2.1 Điều kiện tự nhiên
2,1,1 Vi El lý seo
2:12 Địa HBNHisesssesbas
2.1.3 Địa chất và thổ nhì
2.1.4. Khí hậu, thuỷ v:
2.1.5 Hiện trạng tài
3.4.Phương pháp nghiên cứu......
3.4.1 Phương pháp thu thập đánh giá và kê thừa tài liệu
3.4.2 Công tác chuẩn bị....................
3.4.3 Phương pháp điều tra ÔTWGi0illoraidiiooadiendtorErrdonnrnditqgiGH88 15
3.4.4 Phương pháp xử lý số liệu điều tra
CHƯƠNG 4 KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU.. ;
4.1 Thành phẩn lồi cơn trùng bộ Cánh thẳng tại khu vực nghiên cứu........... 26
4.2 Tính đa dạng của cơn trùng,
4.2.1 Da dang về hình thái...........................
4.2.2 Đa dạng về tập tính...
4.2.3 Đa dạng về sinh thái
4.3 Xác định loài ưu tiên, loài chủ yêu và mi
loài ưu tiên đó tại khu vực nghiên cứu
4.3.1 Xác định lồi ưu tiên, loài chủ y:
4.4 Ảnh hưởng của con người NGHI
4.4.1 Ảnh hưởng trực tiếp tới côi
4.4.2 Ảnh hưởng tới môi
4.5 Các giải pháp quản lý
4.5.1 Giải pháp quản
4.5.2 Giải pháp quả
KÉT LUẬN TON TAI XÃ oh
Jars
1. Kết luận.
2. Tồn tại.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TAT
1.OTC: Ô tiêu chuẩn
2.STT: Số thứ tự
DANH MUC CAC BANG, MAU BIEU
Bang 2.1: Hiện trạng đất rừng khu vực thực hiện dự án
Bảng 3.1: Các dạng sinh cảnh tại khu vực nghiên cứu
Bảng 3.2: Đặc điểm cơ bản các ơ tiêu chuẩn.........
Bảng 4.1: Danh lục các lồi côn trùng thuộc bộ Cánh thắt
Bảng 4.2: Bảng thống kê các lồi cơn trùng thuộc bộ Cá
A‘? Bang 4.3 Độ bắt gặp các lồi cơn trùng theo sỉ
Bảng 4.5 Một số lồi cánh thẳng điển hình Rey
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Rừng trồng Keo..........................ureireiiriirerree 17
Hình 3.2 Rừng tự nhiên IA..
Hình 3.3 Rừng tự nhiên trạng thái Ic.
Hình 3.4 Rừng tự nhiên ven suối.
Hình 3.5 Rừng Thơng sau cháy năm 2014...
Hình 3. 6 Tràng cỏ, cây bụi
Hình 3.7 Sơ đồ bó trí tuyến điều tra..............
Hình 4.1 Tỷ lệ phân bố các loài theo các dạn; cảnh Sống. [ E4iigiiuSsag0066g,0 35
Hình 4.2 Tỷ lệ phân bố của côn tH rùng N CAO .............ce 37
Hinh 4.3 Loai Gryllus testaceus Walker, lèn nâu nhỏ) ......................--.- 4I
Hình 4.4 Lồi Xenocatantops brachycerus (Willemse, 1932)
Hinh 4.6 Loai Ducetia japonica Gauls, 1815) Xafifbobstrertrmiraitrfterasdi 45
Hình 4.7 Hoạt động khai thác gỗ tại rừng, tĐiên selx600iu50Anewgaeksl 47
Hình 4.8 Rừng thông sau cháy nỉ la .48
Hình 4.9 Phá rừng làm nưy
Hình 4.10 Ảnh hưởng củ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
KHOA QUẦN LÝ TÀI NGHUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG
TOM TAT KHOA LUẬN TĨT NGHIỆP
1. Tên Khóa luận “Nghiên cứu một số đặc điểm sim của côn trùng
thuộcbộ Cánh thẳng (Orthoptera) tại Miếu Trắng, ho i Tong Bi, tinh
Quang Ninh và đề xuất biện pháp quan ly”.a a _ .
Sy
2. Tên giáo viên hướng dẫn: GS. Nguyễn Thế
5°
3. Tên sinh viên thực hiện: Mai Thị Liên Bey =
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được thành phan vga bộộ C ánh thang (Orthoptera) tai
khu vực nghiên cứu. XS
- Đề xuất được các giải C thuộc bộ Cánh thẳng tại
khu vực nghiên cứu. pháP các lồi cơn trùng Cánh thẳng tại khu vực
Sy
5. Nội dung nghiên cứu - Xác dinh thanh pha : Cánh thẳng tại khu vực
) ‘y
nghiên cứu.
~
- Danh gia &.
m=
roo
ài côn trùng thuộc bộ
Gœ
_
của côn trùng thuộc bộ
nghiên cứu. ^~
lột số đặc điểm sinh học của các lồi cơn trùng chủ u
gun lý côn trùng thuộc bộ Cánh thing.
1;Trang ttihời gian nghiên cứu đã nghỉ nhận được
2. Côn trùng thuộc bộ Cánh thẳng tại khu vực nghiên cứu cũng, rất đa
dạng và phong phú về hình thái, tập tính, phân bó, sinh cảnh. Chúng có rất
nhiều ý nghĩa trong hệ sinh thái như vai trò sâu hại lá, cành, ngọn và thúc đây
quá trình trong đổi vật chất
3. Các loài Cánh thẳng chủ yếu bao gồm: Loài Gryllus testaceus
Walker (Dé mén nau nhỏ) Loài Xenocatantops brachycerus (Willemse,
1932) (Châu chấu đùi van), Loài Phlaeoba fumosa i le, 1 838), Loài
Ducetia japonica (Thunberg, 1815). ay
4. Con người có nhiều ảnh hưởng tới c6ri/triing, thuée_b6 Cánh thẳng
như ảnh hưởng trực tiếp (giết sâu hại, làm thứ ảnh hưởng gián tiếp (
khai thác gỗ, hoạt động khai thác lâm sản ài gỗ, hoật động phá rừng làm
nương rẫy, cháy rừng). zB aS
5. Giai pháp quản lý a)
5.1.Các giải pháp chung: có 5 giải pháp chung cho cơn trùng bộ Cánh
thẳng 9 ©
5.2 Các giải pháp cụ thê thì c> : A Ậ
theo ting môi trường sông đê đưa ra
các biện pháp khác nhau cho tị S x
s Hà uy Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
ì Oo Sinhvién
ï Mai Thị Liên
ĐẶT VÁN ĐÈ
'Việt Nam có tổng diện tích rừng và đất rừng chiếm 2/3 diện tích đất đai
của cả nước. Rừng là nơi cư trú của rất nhiều loài động, thực vật, các loài côn
trùng khác và là nơi cung cấp nhiều nguồn gen —_s nguy co tuyét
ching cần được bảo tồn. Nước ta nằm trong vùng lới âm: gió mùa, là
một nước có tính đa dạng sinh học cao, trong đó dane côn trùng là lớn
nhất. Theo thống kê có đến 80% số lồi cơn fi cay xahh va ban than
chúng là thức ăn của các loài sinh vật khác. @U triệu loài đã
=>
Côn trùng là nhóm đa dạng nhất =
với hơn 1
được mô tả, chiếm hơn một nửa tổng số . cả các loài sinh vật sống mà con
người biết đến. Đặc biệt côn trùng là à h phần không thể thiếu được
trong hệ sinh thái và là một mắt xích quan tultdong lưới thức ăn, góp phần
tạo ra thế cân bằng sinh thái. Mặt khác côn Hùng cũng tạo ra khơng ít khó
khăn cho con người như xuất Hi trân dịch lớn làm tổn hại tới cây cối,
hoa màu, nông sản, các cơng trình
aa
đen ũng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật và công nghệ trong nhiềnu ăm qua các nhà khoa học đã nghiên cứu
và tìm hiểu về các lồi cơ g trong đó có lồi gây hại và có ích cho con
người trong việc quả a a bảo Vệ rùng sao cho hiệu quả trong đó có nghiên
ng (Onhopten).
cứu về côn trùng bộaCyá
Côn trùng bộ nh thẳng rất phong phú và đa dạng, phân bố hầu hết
-Việt Nam nghiên cứu các loài thuộc bộ Cánh thẳng
nhà khoa học quan tâm. Tuy nhiên hiện nay do nhiều
nguyên nhân Àhá&'nhầu nên đa dạng sinh học đang bị đe dọa, nhiều lồi có
nguy cơ tuyệt chủng do mất sinh cảnh, sinh vật ngoại lai chính vì thế địi hỏi
con người phải có biện pháp quản lý tốt.
Khu vực Miếu Trắng cách trung tâm Thành Phó ng Bí 5 km về phía Đơng
Bắc. Khu vực Miếu Trắng do Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc quản lý
gồm 8 khoảnh với tổng diện tích là hơn 900 ha tập trung ở 2 phường Vàng
Danh (hơn 500 ha) và Bắc Sơn (hơn 400 ha). Địa hình được bao bọc bởi hệ
thống suối chính là suối Vàng Danh. Khu vực Miếu Trắng thuộc dãy Cánh
cung Đông Triều, được xem là dãy núi trẻ, q trình bào mịn địa chất tự
nhiên còn chưa lâu. Theo điều tra cia trường Đại học hiệp tại khu vực
Miếu Trắng có khoảng 130 lồi thực vật là T cây hgỗ i, họ.khác nhau chủ
yếu là các cây ưa sáng, có nhiều lồi cây bụi thấm ty và dây leo (nguồn:
Trường CÐ Nông Lâm Đông Bắc, năm 2012) ‘9 Áo?
. Do điều kiện tự nhiên và khí hậu ở UC nj điện cứu khá đa dạng,
và phong phú nên tính đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên một số hoạt động của
con người như quy hoạch sản xuất, ae bại thảm tươi, chặt phá rừng.
đã tác động không ít tới hệ sinh thái của khu vực. Kết quả làm ảnh hưởng tới
môi trường sống và làm giảm số Tượng cáclồi cơn trùng tại khu vực. Đánh
giá tính đa dạng sinh học lồi cơn trọng đó có bộ Cánh thẳng có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng trong công, hàn ý bảo vệ rừng. Nhận thấy sự cần
thiết của vấn đề này nên ã tiến nh nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp:
“Nghiên cứu một số đặc
sinh lọc của côn trùng thuộc bộ Cánh thăng4#
tại Miếu Trắng, Thành Ph ng Bí, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất biện
pháp quản lý. Xá: ảnh phần lồi, sự đa dạng sinh học lồi cơn trùng,
Lý dán giá cage hién ae của công tác bảo tồn
CHƯƠNG 1
TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU
1.1 Khái quát về côn trùng bộ Cánh thẳng
Với số lượng và thành phần lồi lớn, cơn trùng thang chiếm
20000 lồi. Cơn trùng bộ Cánh thẳng có mặt ở khái m trường sống và
hầu như phân bố khắp mọi nơi trên Trái đất. „ ê nên rên the giới có rất
nhiều nghiên cứu khoa học để đánh giá sự taf vi đưệng các biện pháp2
. eV
quan lý sâu dịch hại và bảo tồn các loài có ích trong.đó có các tác phẩm.
nghiên cứu về bộ Cánh thẳng. &y aSY
Kích thước cơ thé thay déi tir it hon\S mm đến một số lồi cơn trùng,
lớn nhất thế giới, với chiều dài cơ thể lên đến ins em, và sải cánh hơn 22
em. Ví dụ như lồi Dế mèn nâu nhỏ có kích tbe khá nhỏ cịn họ Sành sành
thì có kích thước khá là lớn. RY
Các loài côn trùng cái có hai đơi cánh; cánh trước thường hẹp
hơn cánh sau, có dạng da. trước đã lên nhau ở phan lưng bụng khi côn
trùng cánh thằng nghỉ ngơi. Cánh sau là dạng cánh màng mỏng và xếp nếp
=
như các quạt giấy phía dưới ánh trước khi nghỉ. Chúng có phần miệng với
hàm trên, các mắt Á. độ dài râu đầu thay đổi tùy theo loài. Các chân
thường sau to, phù hợp với vige bật nhảy của dạng chân nhảy.
Côn trù Ang phát triển nhờ biến thái khơng hồn tồn. Phan
lớn các loài đẻ t 1 đất hay trên cây. Trứng nở ra thành con non trông
tương tự như` ‘contr ng thành nhưng thiếu cánh. Thông qua các lần lột xác
kế tiếp nhau thì con non sẽ phát triển lên để trở thành con trưởng thành với
đầy đủ cánh. Côn trùng cánh thẳng có khả năng gập được cánh của chúng,
một khả năng mà các nhà côn trùng học gọi là côn trùng cánh mới (Neoptera).
Số lượng lần lột xác phụ thuộc vào từng loài; sự phát triển cũng rất
khác nhau và có thể là từ vài tuần tới vài tháng, phụ thuộc vào khả năng cung
cấp của các nguồn cấp thức ăn cùng các điều kiện thời tiết.
Thức ăn của côn trùng Cánh thẳng cũng phức tạp, đa số ăn thực vật
nhưng cũng có lồi ăn thịt động vật. Những loài ăn th có quan hệ sinh
dưỡng đa dạng, có thể tấn cơng tất cả các bộ phan cua-cay, đà loài ăn
hại lá, cành, hoa, quả, thân, một số lồi tấn cơng tễ và đục cây”
Tại khu vực Miếu Trắng thì chưa có ng rio tìm hiểu về cơn
trùng Cánh thẳng, chưa đưa ra các giải phái thé dé ququản lý cơn trùng bộ
Cánh thẳng chính vì vậy tơi đã tập trung/nghiên trey đề này để có biện
pháp quản lý tốt cho khu vực nghiên cú ny
1.2 Tình hình nghiên cứu về bộ Cánh thắng trên thể giới
Có rất nhiều nhà nghiên cứứ về cơn trùng từng trong đo có sự quan tâm
tới cơn trùng bộ Cánh thẳng nhữ: Chopard'1938; Hewitt 1979; Kevan 1982;
- Rentz 1991 đã quan tâm đến ngợi trang của nhiều lồi Cánh thẳng.
pén thé ky XIX, nhã cơn trùng học Nga — Keppen (1882 ~ 1883) đã
[ .yýg đt, sẽ x
| xuat ban cu6n sach gor về cơcơn trùng trong đó đề cập nhiều đến côn
, trùng thuộc họ Dế m (Gry lide), bộ Cánh thẳng vẻ hình thái, phân loại.
Ơng chỉ ra răng, đặc chung để nhận biết các lồi thuộc họ này là có đầu
kiểu miệng, hướng dì cánh trước là cánh da, cánh sau là cánh màng có hình
Potarin (1899 ~ -sát, nghiên cứu của các nhà côn trùng Nga như
xuất bản những tt , Provoroski (1895 — 1979), Kozlov (1883 — 1921) da
tây Trung Quốc bổ u về côn trùng ở trung tâm Châu Á, Mơng Cổ và miền
Cánh thẳng trong đó sung thêm vào kho tư liệu danh mục các loài thuộc bộ
có họ Gryllidae nhiều lồi mới.
Điển hình có A.I.Hinski (1948) đã xuất bản cuốn “Phân loại côn trùng
bằng trứng, sâu non và nhộng của các loài sâu hại rừng” trong đó đề cập đến
phân loại một số lồi thuộc bộ Cánh thẳng.
Năm 1964, giáo sư V.N. Xegolop viết cuốn “Côntùng học” có giới
thiệu một số lồi thuộc họ Dế mèn Gryliidae với mô tả
phần đầu, ngực, bụng và cho biết trên thế giới đã phảt-hiện được hơn 1000
loài thuộc họ này. Các nghiên cứu chỉ tiết vs ÿ° các loài thuộc họ
Gryllidae thuộc vê Donal Borror (1966). Ong ng) Ga mô tả một cách
chỉ tiết về phần phụ miệng kiểu nghiền và đệ, đều cấu tạo chỉ tiết
chân và râu của họ dế. = S
Năm 1977, hệ thống phân loại tks k= Mazokhin — Porniakov ra
đời đã chia lớp côn trùng thành 2 phân lớp và c bộ. Trong đó, họ Gryllidae
được xếp thuộc bộ Cánh thẳng? (Orhoptera). thuộc tổng bộ Cánh thẳng
(Orthopteroidea), phân lớp hàm. nghề (bin Nồ— Ectognatha).
Các nghiên cứu về giá tng làm thực phẩm của bộ Cánh
thẳng xuất hiện đầu tiên nă 05, trom cuốn sach Ecological Implication of
Minilivestock: Potential
4ects, Rodents, Frogs and Snails (Ung dung sinha
thái vật nuôi nhỏ: Tiềm năng của côn trùng, gặm nhắm, ếch nhái và Ốc sên).
Tiếp theo đó, ỐNghà khoa học thực phẩm Francis O.Orech và
cộng sự đã tiến hành khảo ẤT: nguồn khoáng chất tốt có trong các loại cơn
ắ. Nhóm đã phát hiện ra lồi dế có hàm lượng khống
chất cao nhat. Ket đ aly được trình bày trên tờ International Journal of
Đó là điểm qua một số nghiên cứu về bộ Cánh thẳng trên thế giới. Trên
thế giới đã phát hiện hơn 20.000 lồi trong bộ này có một phân phối trên toàn
thế giới nhưng là đa dạng nhất ở vùng nhiệt đới.
1.3 Tình hình nghiên cứu về cơn trùng thuộc bộ Cánh thẳng ở Việt Nam
Các nghiên cứu về côn trùng rừng chủ yếu là tập trung vào cơn trùng có
hại và các biện pháp phịng trừ. Nhưng nói chung thì những nghiên cứu chỉ
tập trung vào các bài báo cáo, tài liệu giảng dạy trong phạm vi hẹp. Trên thực
tế, nước ta chưa có tài liệu đầy đủ để phục vụ điều t iên cứu, tra cứu
,ứng dụng. Ny ky
Ở Việt Nam Ở Việt Nam, các nghiên cứu. ô rùng nối chung và bộ
Cánh thẳng nói riêng trước cách mạng tháng tám (tC*
Từ năm 1954, sau khi hịa bình lập I At phát từ nhu cầu sản xuất
nông lâm nghiệp, việc điều tra cơ bản về côn tùng Với được chú ý. Các
nghiên cứu ứng dụng cho mục đích HÀ, thựlụcệ mpàh phẩm cịn rất ít.
Bộ Cánh thẳng Orthoptera được thống keê gồm 2 bộ phụ với 7 họ và
21.000 lồi. Nói chung các nghiên cứu về bộ Cảnh thang ở6 nước ta còn chưa
nhiều. Các nghiên cứu về giá trị thực bản ân rất it.
Năm 1994, Phạm Thị TÌ nghiên cứu: Kết quả thử nghiệm nấm
sinh học Metarhizium để pl trừ cẩ Nào hại cây trồng ở miền Đông Nam
bộ và công bố kết quả tr an tin Nông nghiệp và Công nghiệp thực. phẩm.
Năm 1995, Lê ¡ Quý đã; “Điều tra nghiên cứu quy luật phát sinh, đặc
tính sinh vật, sinh th
y
và xây dựng qui trình phịng trừ tổng hợp cào cào
sống lưng vàng tại poe Ria - Sing Tau” (Báo cáo đề tài khoa học cấp tỉnh, Sở
Nông Lâm Ba Rj Tau),
Nam 19: sim ” LA Thị Thùy tiếp tục thực hiện “nghiên cứu thử nghiệm
chế phẩm ner hizium anisoliae (M.a) va Metarhizium flavoviridae
(M.f) trừ châu. chấu Ì hai ngơ, mía ở Bà Rịa- Vũng Tàu trong 2 mùa mưa 1994-
1995, (Tạp chí Nơng nghiệp và công nghiệp thực phẩm).
Năm 1997 Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh đã xuất bản cuốn sách
“Cơn trùng rừng”. Trong đó có đề cập tới đặc điểm phân loại, hình thái, sinh
lý của côn trùng.
Năm 1998, Phạm Thị Thùy đã thực hiện nghiên cứu: “Khảo nghiệm
chế phẩm nấm Metarhizium flavoviridae trừ châu chấu hại luồng ở Hịa
Bình”, cơng bố kết quả trong Tạp chí Bảo vệ thực vật.
Năm 1998, Nguyễn Hồng Yến đã nghiên cứu: Một số đặc điểm sinh
học và sự phát sinh gây hại của châu chấu mía tai L ờ ge] Luong Son,
Hịa Bình năm 1997, Hội nghị Tổng kết ngành Bảo vệ thụ véttoah Quốc.
Năm 2009 Nguyễn Thế Nhã đã xuất bản/‹ ách “Con tring hoc”.
a sinh lý của các
Trong đó có nêu tới đến các đặc điểm về phan fo
_
lồi cơn trùng.
Lê Trọng Sơn (Đại học Huế) năm 2011 xuấtvey eudn giáo trình “Cơn
trùng học” trong đó đề cập nhiều đếxn ử: điểm về phân loại, hình thái,
sinh lý của các lồi cơn trùng theo họ, bộ. C
Năm 2011 Trần Thiếu Dư” và Tạ Huy Thịnh đã nghiên cứu về khóa
định họ và kết quả nghiên cứu bộ Cải thẳng ti khu vực miền trung.
Có một nghiên cứu rất đá ý của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ
thuật tỉnh Bắc Giang chủ 17/40/2011, nghiệm thu đề tài nghiên cứu
khoa học cấp cơ sở: “N, cứu cá thành phần dinh dưỡng của Dế Mèn có
lợi cho sức khỏe con đgười”. Theo nghiên cứu này, các lồi thuộc họ dễ mèn
Gryllidae là nguồn igi m có giá trị dinh dưỡng rất cao.
Nam 2012 New yen THỂ Nhã đã đề cập tới: Côn trùng và động vật hại
tre nứa, Troni Âh\ịng và động vật hại nơng ghiệp Việt Nam”.
CHƯƠNG 2
ĐIÊU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TÉ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Điều kiện tự nhiên trí 21903- 21906 độ Bắc; -
2.1.1 Vị trí địa [ý Ly 06°04 = 106°09 độ
Khu vực Miếu Trắng ở vị y
kinh Đông.
Khu vực Miếu Trắng (trước đây là Trạm thụ lãnh thực nghiệm lâm
sinh - phường Bắc Sơn - ng Bí - Quải linh) thiộc Trường Cao đẳng
Nơng Lâm Đơng Bắc đóng trên địa bàn hai phường. Bắc Sơn và Vàng Danh -
ng Bí - Quảng Ninh có các mặt tiếpxun me
Phía Đơng giáp huyện Hồnh Bồ và khu vực Bãi Soi — phường Bắc
Sơn thị xã ng Bí 9 ©:
Phía Tây giáp với phườn/ Vàäg Danh tị xã ng Bí.
Phía Nam giáp phường Bắc thị xã ng Bí.
+ Phía Bắc giáp với ị Vàng Danh thị xã ng Bí
Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc quản lý
gồm 8 khoảnh với tổng diện tích là hơn 900 ha tập trung ở 2 phường Vàng
Danh (hơn 500 ha)và Bo Sơn (hơn 400 ha).
Khu vựcMiếu T: ‘ g cach trung tâm thị xã ng Bí 5 km về phía Đông
$5 "5km về phía Đơng Bắc.
34)của khu vực Miêu Trăngthuộc Trường Cao đăng Nơng,.ng
Lâm Đơng Bắc cổ dia hình tương đối dốc, độ dốc khoảng từ 10- 15 độ, được
bao bọc bởi hệ thống suối chính Vàng Danh. Điểm cao nhất của Trung tâm
nghiên Thực hành và Thực nghiệm Nông lâm nghiệp là đỉnh 495 cao 495 m
so với mực nước biển. Giao thông đi lại thuận lợi. Trung tâm Thực hành và
Thực nghiệm Nông lâm nghiệp được giới hạn bởi hai dãy núi chính giáp với
phường Vàng Danh - ng Bí với đỉnh cao nhất là 360 m và một dãy giáp
huyện Hồnh Bồ có độ cao 459m.
2.1.3 Địa chất và thỗ nhưỡng
2.1.3.1 Địa chất
Khu vực Miếu Trắng thuộc dãy Cánh cung Đông Triều, đ ợc xem là
dãy núi trẻ, quá trình bào Ti aie chất tự nhiên R's
Trong khu vực Miêu Trăng đá mẹ thuộc chính là đá macma
axit và đá biến chất với các loại chính như^ : ẹ. DaXit, Garanit...đơi chỗ
cịn lẫn phiến thạch sét, Sa thạch, Đá Diệp thạch. hành) phần khống trong đá
có nhiều Thạch anh, Muscovic... nên à khó phong hoá triệt để. Sự đa
dạng về đá mẹ đã tạo ra nhiêu loại đât vớinhiêu chủng, loại khác nhau.
2.1.3.2 Thỏ nhưỡng H ©.
Đất Feralit màu vàng ám núi “ phát triển trên đá Axit Rionit,
Daxit,...,đá biến chất như đá ạch, đá phiến lẫn Sa thạch, thành phần
cơ giới nhẹ hoặc trung bình; thườngphân bồ ở độ cao 400- 500 m.
Đất Feralit màu đỏ: Phát triển trên đá Axit hoặc đá biến chất,
thành phân cơ giới ya dén nhẹ, ở độ cao từ 300-400m.
Dat Feralit ý vàng: Phát triển trên đá Phiến thạch sét, phiến
er
thach mica, sa thach, thanh phan cơ giới nhẹ thường ở độ cao từ 200-400m.
Đất Fefolif mầu xảm: Biến đổi do trồng lúa và đất dốc tụ tại chân núi,
và ngập nước la cơ giới trung bình đến nhẹ, phân bố quanh chân
núi. No
Nhìn chung đất trong khu vực là đất thịt nhẹ tới sét nhẹ, tơi xốp, có độ
ẩm cao có thành phan cơ giới từ nhẹ đến trung bình, kết cấu viên nhỏ và có độ
mùn từ trung bình đến khá, cịn tính chất đất rừng rất thuận lợi cho quá trình
phát triển và phục hồi rừng. Những nơi có rừng cịn nhiều cây lớn, tầng mùn
bán phân giải dày tới 50 - 60 cm, những nơi mắt rừng đất trống đất dễ bị rửa
trôi, khô cứng khi thiếu nước.
2.1.4. Khí hậu, thuỷ văn
2.1.4.1 Khí hậu:
Đây là vùng khí hậu nóng, 4m nhiệt đới gió mù i năm có 2 mùa
khơ từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau và mùa mưatử tháng 4 đến
tháng 9, nhiệt độ bình quân từ 21- 23 độ, nhiệt Ry trong năm là từ 37
- 38 độ. 00
Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơnglì 4 có Sương muối nên ảnh
hưởng tới sức khỏe của cây. _
Độ ẩm tương đối bình quân năm = ae
Số ngày mưa trưng bình năm là 140 — 170 ngày/năm.
Hướng gió thịnh hành là Đống Bắc vàĐông Nam.
Tần 5 suất xuất hiện bão cao. Hầu hết các cơn bão trong năm, ít nhiều
khu vực đều chịu ảnh hưởng. *
VY
Luong mua 6 day đối &, lượng mưa trung bình từ 1500-
rs
2000mm. Lượng mưa c:
ât cóthể tới 4000mm.
2.1.4.2 Thuỷ văn: C
Trong khu vực hiện: dự án khơng có hệ thống sơng lớn. Đáng chú
ý là có hệ thống s ói lớn (aati Vàng Danh) tiếp nhận nước từ các dãy núi
trong khu vì sơng ng Bí. Các con suối có nước quanh năm, lưu
lượng nước ch ao mùa mưa (tháng 4 — 10) và chảy ít vào mừa khơ
(thang 11 - 3 nền sau),
Khí hậukhu vực thực hiện dự án mang đặc trưng của khí hậu Nhiệt đới
gió mùa, mát vào mùa hè và lạnh vào mùa đông. Đặc biệt chịu ảnh hưởng, rất
lớn của gió mùa Đơng Bắc vào mùa đơng: Do vậy, ảnh hưởng ít nhiều đến
q trình sản xuất Nơng lâm nghiệp.
10