Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Xác định tính dễ bị tổn thương của cộng đồng dân cư ven biển Bắc Bộ dưới tác động của nước biển dâng do biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 121 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài này được triển khai nghiên cứu và hoàn thành tại Khoa Kinh tế và Quản

lý, Trường Đại học Thủy lợi. Tác giả cam đoan, cơng trình nghiên cứu này là củariêng mình. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và không lặp lại bất

kỳ công bố nào trước đây.

Hà Nội, tháng 6 năm 2013Tác giả

Vũ Thị Mai Hiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

“rước hỗ, tác giá xin được biy 6 sự biết on sâu sắc tới TS. Trần Văn Đặt ~

<small>Phó Viện trường Viện Kinh tổ và Quản lý Thủy Lợi ~ Viện Khoa học Thủy lợi Việt</small>

Nam đã tận tình hướng dẫn, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong.suốt quá tình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp nay.

Lịng ‘on, cảm kích xin được gửi đến các t

và PGS, TSKH Nguyễn Trung Dũng, đã động vi

<small>chu đáo để tác giả hoàn thành luận văn.</small>

Nguyễn Bá Uân„ giúp đỡ và chỉ bảo hết sức“Tác giả xin được bảy tỏ lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thấy Côtrong Khoa Kinh Té và Quản lý và quý Thầy Cô của Trường Đại học Thủy Lợi đã

<small>tạo cơ hội và tận tinh truyỄn đạt những kiến thức quý báu giấp học viên hoành thành</small>

<small>nhiệm vụ học tập. nghiên cứu tại cơ sở đảo tạo.</small>

Xin cảm ơn lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên của Viện Kinh tế vàQuin ý Thủy lợi đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ tr tích cực trong q

<small>trình tác giả học tập, thu thập số liệu và triển khai nghiên cứu. Tác giả cũng ghinhận sự hợp táhỗ trợ có hiệu qua của các cá nhân, cơ quan có liên quan của các:dia phương: Hải Phịng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình tong thời gian tác giảtriển khai nghiên cứu tại hiện trường.</small>

Luận văn được hồn thinh có sự chỉa sé thân thương, thẳm lặng và đơng góp

<small>khơng nhỏ của các thành viên trong gia đình về mi mặt để ác giá có điều kiện vàđộng lực để tập rung vào nghiền cứu</small>

Cuối cùng. xin cảm ơn các cá nhân, đồng nghiệp đã hỗ trợ tắc giả trong suốt

‘qua trình học tập và chu đáo đến tận ngày báo cáo.

<small>Ha Nội, thing 8 năm 2013Tae giả</small>

<small>Va Thị Mai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Bảng “Tên bang TrangBang 2.1 | Diện tích tự nhiên của các tỉnh, thành phd ven biên Bắc Bộ | 19</small>

Bảng 22 | Hiện trạng sử dụng đất của cúc tỉnh ven biến Bắc Bộ 25Bang 2.3 _| Dân số trung bình các tinh/thảnh qua các năm. 29

<small>Banga. |ch in to 6h và pin tho ER, ay</small>

<small>Bang 2.5. | CƠ elu gid sin xuất nông nghiệp phân theo ngành kính | ;,</small>

(giá thực tế)

Bảng 26 | Giá tr sin xuất nông nghiệp theo giá thực tế (miệu đồng) | 33

<small>Bảng 2.7 | Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tẻ (tiêu đồng) 3</small>

<small>ang 2.9 | Gilt sin xuất thủy sin theo giá thực</small>

Bang 2.8 (triệu đồng) là

Bảng 29 | Giá tr sin xuất công nghiệp theo gid thực © (ida đồng) | 35Bảng 2.10 | Sin lượng mudi trung bình của cóc tính thành, 36Bảng 2.11 | Cơng tình thủy lợi ở các tình ven biển Bắc Bộ 38

<small>sna 212 | Dinh gid mức độ xâm nhập mặn tại một số cũa sông theo</small>

Bảng 2.12 kịch bản B2 aad

<small>ang 2.13 | Š9 sinh mức tăng xâm nhập mặn giữa keh bàn B2 và hiện</small>

<small>Bing2.13 | Sonn , 4Bang3.1 | Cơng tình thủy lợi đầu mỗi của các huyện gip biển 66 | 5</small>

<small>"nguy cơ bị ngập —_—_</small>

<small>Ting 32. | Công tin thủy lợi ùu mối củacác huyện không gipbiện|_ sycô nguy cơ bị ngập :</small>

<small>Số dân tại các huyện giáp biển có nguy cơ phải sử dụng.</small>

Bang 33 | nvớc nhiễm mặn để sinh hoạt »

snag | Số din gi các huyện khơng giấp biển có nguy eo phải sử

Bảng 3⁄4 Í dụng nước nhiễm mặn dé sinh hoạt 60

<small>wing 3.5. | 1) diem ch từng nip min sé được nồng và quin Wy boi] ạ„ycông đồng din cư</small>

<small>Bảng 36 Mi độ hoàn thành việc chuyên dich cơ edu cây trồng, vật | ¢5</small>

Bảng 37 |Mức độ hoàn hành nâng cấp phương tiện danh bitxabs | 63

<small>Bảng 3.8 | Mức độ hoàn thành mục tiêu giáo dục, đảo tạo. 64</small>

‘Chi số tông hợp về kha năng thích ứng của cộng đồng dân „.

Bảng 3.9 cu các tinh với nước biển dang va biến đổi khí hậu 6

<small>Bang 3.10 | Chỉ số nhạy cảm tông hợp của các huyện giáp biển. 67</small>

<small>Bảng 3.11 | Chỉ s6 nhạy cảm tông hợp cia các huyện không gip biển | _ 68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bang = — Tên bang Trang

Bảng 3.12 a ue won thương tổng hop (CVI) của cộng đồng din eu) Gy

<small>Bảng 3.13 |Cấc #ải pháp ứng phó với cộng ding dân ew theo để xuất ợi</small>

<small>|của cư dân ven biển.</small>

Đăng 3.14 | Kinh tế hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp 74

Bảng 3.15 Kio Ế hộ gia đình sàn xuất nơng nghiệp và ni tng thủy | 74

<small>Bảng 3.16 Kink tế hộ gia đình sin xuất nông nghiệp và ngành nghề | ;„</small>

Bảng 3.17 | ĐỀ xuất một số giải pháp ứng phó với nước biển dâng nhằm | ;„

<sub>"bảo vệ cộng đồng dân cư ven biển Bắc Bộ,</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Hìm Tên hình TrangHình 1.1_| Thay đổi nhiệt độ toàn cầu 19860-1999 3</small>

<small>. Khung tip cận nghiên cứu giải pháp ứng ph với</small>

<small>Hình L2 | n 7Hình 13 | Khung tip cin nghign edu giải pháp ứng pho với NBD. =</small>

Hình 1.4 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu tinh dễ bị tôn thương đối. 12

Ban đồ nguy cơ ngập lụt do nước biển ding năm 2100,

<small>inn 23 | Bal @ nes a7</small>

: Biểu đồ tý lệ diện tíh cố nguy cơ ngập do NBD vũng

<small>vin | BS đề ý W% đệm th đề nôn ai cngy Tg</small>

Hình 3.2 | Biểu dé ty lệ % số dan có nguy cơ bị mắt 54Hình 13 | Biêu đồ tý lệ % số nhà din có nguy cơ bi mắt 35Hình 3.4 | Biểu đồ ty lệ % đường giao thông nông thôn bị anh hưởng 35.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>ĐANH MỤC TỪ Vì</small>

<small>đDKH Biến đổi khí hậu</small>

<small>Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường.</small>

cbpc Công đồng din cư

CVE Chi số tên thương tổng hợp.

<small>DEM Mé hình độ caoGDP Giá tỉ thị trường</small>

<small>ais Hệ thống thông tn đị lýNBD Nước biển ding</small>

NN&PTNT Nông nghiệp va phát triển nơng thơn

<small>TMHEN Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Mơi trườngice Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu</small>

SARAR Phương pháp t chức điều tr đảnh gid nhanh,

<small>TDBTT Tính af bị tổn thương</small>

<small>TN “Tự nhiềnTP “Thành phố</small>

TT “Thứ tự.

USAID “Tổ chức phát triển hỗ trợ kinh tế Hoa KỳUNEP Chương trình Mơi trường của Liên hiệp quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Chương 1</small>

Tiêu đề

<small>MỞ DAU</small>

<small>TONG QUAN NGHIÊN CỨU</small>

<small>“Các khái niệm cơ bản</small>

"Biến dỗi khí hậu và nước biên dingTic động cia biến di khi hậu

Tinh trang dé bị tẫn thương do tắc động của biến đổi khí

Nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương gây ra bởi nước

bien ding do biến đối khí hậu và giải pháp ứng phó

Phuong pháp đánh giá tinh đễ bị tổn thương của cộngđồng din ew ven biến đưới tác động của nước bien

Quan diém và phương pháp tp cậm

Quy trình đánh giá tinh dé bị tẫn thương của cộng ding

<small>din cự và đề xuất giải pháp ứng phó"Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Kết luận chương 1</small>

<small>KHÁI QUÁT VE KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ SỰ TÁC</small>

<small>DONG CUA NƯỚC BIEN DANG DO BIEN DOI KHÍ</small>

<small>HẬU DEN CỘNG DONG DAN CƯKhái quát về khu vực nghiên cứu."Đặc điềm tự nhiên vùng ven bién Bắc Bộ</small>

"Đặc diém hình tổ xã hội vùng ven bién Bắc BộHe thắng hạ tang thi yếu vàng ven biẫn Bắc Bộ

inh hướng phát triển hinh tế xã hội vùng ven biển Bắcnước biển ding đến sin xuất và cuộc

<small>ng của cộng đồng dân cư `</small>

<small>tut do nước biễn dâng và tác động cña nổđến tài nguyên</small>

<small>“Nguy co xâm nhập min do nước biển dâng và tác độngcia nó dén nguén mước</small>

<small>“4“</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

TT Tiêu đề TrangKết luận chương 2 sĩ

<small>XÁC ĐỊNH TINH Dé BỊ TON THUONG CỦA CONG</small>

<small>DONG DAN CU VEN BIEN BAC BỘ DƯỚI TÁC DONG gyCUA NƯỚC BIEN DANG DO BIEN DOI KHÍ HẬU VA</small>

<small>MOT SỐ GIẢI PHÁP UNG PHO</small>

"Mức hứng chịu với nước biển ding của cộng đồng dingy

<small>cư ven biên Bắc Bộ sMice độ hưng chịu do ngập lụt 52Mite độ hứng chịu do xâm nhập mặn 58</small>

Tinh tốn các chỉ số về khả năng thích ứng của cộng ggđồng đân cư với nước biển dang

<small>321. Cúc giải pháp ứng phó với nước biển đăng úp4.2.2 Khả năng ứng phố của cộng đằng với nước biển ding 62</small>

3.3, Tinh toán chỉ s6 vé độ nhạy cảm của cộng ding dân ew gg

<small>b với nước biển dâng.</small>

any __. Khổ măng tip cận với nguin lương thực khi nước bién „„

<small>' dang</small>

<small>32h ming tép fn ngư nước cho sin xuất và Sink gg</small>

sang Khả nang tp cậmvới dich vy yt va chim sie sức Khe 5g

<small>cho cộng ding</small>

<small>aang CHỈ sd nhạy cảm ting hợp của các địa phương trong „„vàng nghiên cứu: -</small>

<small>Phân tích tính tốn chỉ số tổn thương tổng hợp của</small>

34 sông đồng din cư ven biển Bắc Bộ “

Dé xuất một số giải pháp ứng phố với nước bién dâng

35 để bảo vệ cộng đồng din cư ven 70

<small>BSI ”</small>

<small>45.2 73</small>

353 ‘hi hậu cho vùng ven bi 7

Kết luận chương 3 T8KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 80

<small>1 Kết luận. 802 Kiếnnghị a1</small>

<small>DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Tỉnh cấp thiết của

“rong vài thập kỷ win đây, Biển đổi khí hậu (BDKH) tồn cầu ngày cảng gatăng về diễn biến, cường độ và mức độ ảnh hưởng. Biểu hiện mạnh mẽ nhất của.

<small>BDKH là sự nóng lên ton cầu và mực nước biển ding (NBD), Đây được xem là</small>

một trong những thách thức lớn đối với nhân loại trong thế kỷ 21.

“Trước thực tế rên, gin diy Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược quốc gia về

<small>BĐKH và Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với BĐKH giai đoạn 2012</small>

2015, Đồng thời, Chính phủ cũng đã giao cho các Bộ ngành nghiền cứu triển khaicác hoạt động ứng pho chỉ iết cho mỗi địa phương, ving miỄn hoặc mỗi lĩnh vục‘ey thể, Cho tới nay, khá nhiều nghiên cứu về tác động của BĐKH va NBD đã được.triển khai ở Việt Nam, VỀ cơ bản, các để ti, dự án đã đề xuất được giải pháp ứng

<small>pho cho một số vùng miễn nhạy cảm, dễ bị tổn thương. Tuy nhiên, các công bố có</small>

<small>liên quan cũng chỉ mới đưa ra được bức tranh tổng thể về tác động của BĐKH và</small>

NBD, và tập trang vào tn thương hình thấi mà chưa nghiên cứu sâu cho các đốitượng chịu ác động: cộng đông dân cư (CĐDC), hệ sinh thái, hệ thông hạ ting kỳ

<small>thuật... Cũng vi lý do đó, dường như các giải pháp ứng phó với BĐKH, NBD &</small>

nước ta hiện nay khá chung chung, chưa xem xét chỉ tiết các nhân tổ tác động, quy

<small>mô tác động và khả năng tự thích ứng của cúc đối trợng. Điu đỏ đã làm xuất hiện</small>

<small>su nghi ngại về tinh phi hợp và hiệu quả của các chiến lược giải pháp ứng pho</small>

“Theo din giá của chuyên gia ở rong và ngoài nước, Vigt Nam là quốc gi

<small>6 đường bờ biển kéo dải, là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nÈ</small>

nhất của BDKH nói chung và NBD nồi riêng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến đờisống của din cư ving ven bi. Ving ven biển Bắc Bộ la khu vục gi tơi nguyễn,hệ sinh thái đa dạng, có. năng phát triển kinh tế đứng thir 2 sau khu vực đồng.bằng sơng Cửu Long. Khu vực này cũng có mật độ dân số cao nhất so với các vũng

<small>miễn khác của nước ta. Mặc dù vậy, theo đánh giá của các tổ chức quốc tế và trong</small>

nước, cũng với ding bing sông Cứu Long, vùng ven biển Bắc Bộ sẽ chịu tác động

<small>mạnh mẽ nhất của BĐKH và NBD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Vay, sống trong điều kiện tự nhiên phong phú nhưng khá phúc tạp, có truyền</small>

thống rất tốt chống chọi với thiện tai, CĐDC ven biển Bắc Bộ sẽ bị tốn thương như

<small>thé nào đưới tác động của BDKH, đặc biệt là sự ding cao của nước biển? Để xem</small>

xét vấn dé trên đây, trong khuôn khổ luận văn này, tác giả chọn dé tài: “Xác định.tính dễ bị tổn thương của cộng ding din cư ven biển Bắc Bộ dưới tác động củanước biển ding đo biến đỗi khí hậu” dé nghiên cứu.

<small>2. Myc đích nghiên cứu</small>

<small>"Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích xác định tính dễ bị tổn thương (TDBTT)</small>

<small>của CDDC ở các địa phương ving ven biển Bắc Bộ, từ đó</small>

ứng phó với NBD dé bảo vệ CĐDC ven biển Bắc Bộ,3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

i mot số giải pháp

Luận văn này nghiên cứu tinh tn thương của CDDC vùng ven biển Bắc Bộ

<small>dưới tác động của NBD do tác động của BK,</small>

“Tác động của BĐKH có quy mơ rộng lớn, ảnh hướng đến nhiều đối trợng.

<small>liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận vannày, te giả chỉ tập trung xem xế các vấn d'ó liên quan trong ngành nông nghiệp</small>

và phát tiễn nông thôn ở ving ven biển Bắc Bộ, gồm Hải Phỏng, Thái Bình, Nam

<small>Định, Ninh Bình.</small>

4. nghĩa khoa học và thực tiễn

<small>+ VỀ mặt khoa học: Xây dựng cơ sở lý luận và đề xuất được phương pháp,</small>

<small>xác định TDBTT của CBDC dưới tic động của NBD do BĐKH:</small>

-+ VỀ mặt thực tiễn: Xác định được TDBTT của CDDC ven biển Bắc Bộ, làmsơ sở để xuất một số giải pháp ứng phó với NBD hiệu quả va phi hợp với điều kiệnthực tế ở các địa phương

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

$.1. Cách tấp cận: Các cách tigp cận được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm:

<small>i) Tiếp cận hệ thống;</small>

ii) Tiếp cân từ trên xuống và tiếp cận từ đưới lên.

<small>5.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phương pháp kế thừa; phương pháp điều tr (heo phiếu câu hỏi; phương pháp điềntra đánh giá nhanh SARAR; GIS (kỹ thuật chồng ghép bản đồ); phương pháp phantích thống kẻ; phương pháp mô phỏng.

6. Kết quả dự kiến đạt được

"Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ở trên, bing việc sử dụng cácphương pháp nghiên cứu khoa học, dự kiến luận văn sẽ có những đồng góp nhất

<small>7. Nội dung nghiên cứu</small>

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gdm 3 chương với các

<small>nội dụng chính như sau:</small>

<small>“Chương 1: Nghiên cứu tổng quan</small>

<small>“Chương 2: Khái quát vé khu vực nghiên cứu và sự tác động của nước biển</small>

đăng do biển đội khí hậu dén cộng đồng dân cự

“Chương 3: Xác định tinh để bị tổn thương của cộng đồng dân cư ven biểnBắc Bộ dưới tác động của nước biển dâng do biển đổi khí hậu và

<small>một số giải pháp ứng pho.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN NGHIÊN Ct

<small>1L1. Các khái niệm cơ bản</small>

Mặc dù BĐKH và NBD không phải là vin đỀ mới nhưng, trong thực tshiểu biết và truyền tai thơng tin về vin đề nảy khơng hồn tồn đồng nhất, kế cảtrên phương diện truyền thông lẫn quản lý chuyên ngành. Để tiện theo dõi, phầndưới đây giới thiệu một số khái niệm được sử dụng thống nhắt trong luận văn, gồm:LLL. Bién đổi khí hậu và mước biên ding

Biến đổi khí hậu là sự biển dBi trạng thai của khí hậu so với trung bình

<small>và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dai, thường là vàithập kỹ hoặc đãi hơn. BĐKHI có th là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các</small>

tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của.khí quyển hay trong khai thắc sử dụng đắt (Bộ TN&MT, 2008),

<small>Nước biển dâng là sự ding mực nước của dai dương trên toàn cầu, tong đó</small>

khơng bao gồm triều, nước ding do bão. NBD tại một vị tr nào dé có thé cao hơnhoặc thấp hơn so với trung bình tồn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt độ của đạidương và các yếu tố khác (Bộ TN&MT, 2008).

1.1.2. Tác động của biến đỗi khí hậu

<small>Đối với hệ thống tự nhiên và con người, tùy thuộc vào mức độ xem xét thích.</small>

ứng như thể nào, người tac thể phân biệt giữa tác động tiém năng vả ta

<small>đi (PCC, 2007; UNEP, 2007)</small>

<small>động lâu</small>

<small>+ Tác động tiềm năng; tit cả các tác động cổ thể xây ra đổi với một kịch bản</small>

<small>BDKH mã chưa xem xét đến các giải pháp thích ứng;</small>

<small>+ Tác động lâu dai: tác động của BĐKH tiếp tục xảy ra sau khi có giải pháp.thích ứng</small>

1.1.3. Tình trang dé bị tin thương do tác động của biến đãi khí hậu

Tinh trang dé bị tẫn thương do tc đồng của BĐKH: là mức độ mà một hệthống (tự nhiên, xã hội, nh tế) có th bị tốn thương do BDKH, hoặc khơng có khả

<small>năng thích ứng với những tác động bat lợi của BĐKH (IPCC, 2007).</small>

<small>“Theo IPCC (2007), TDBTT là him số của tinh chit, cường độ và mức độ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>nhạy cảm và kha năng thích ứng của hệ thơng đó. IPCCthương do BĐKH (CVI) bằng cơng thức:</small>

<small>'CVI = F(mức độ hứng chịu, độ nhạy cảm, khả năng thích ứng)1-1-4. Các khái niệm liên quan</small>

<small>nghị xác định chỉ số</small>

<small>Kịch bin BĐKH là giả định có cơ sở khoa học và tỉnh tin cậy về su tin triển</small>

trong tương lai của các mỗi quan hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thả khí nhà

<small>kính, BĐKH và mực NBD (Bộ TN&MT, 2003)</small>

“Mỗi nguy cơ là đặc tính hoặc trạng thái của hiện tượng tự nhiên mà trong cácđiều kiện cụ thể có thé gây hại đến các đối tượng khác

Mức hứng chịu là bản chất và mức độ các tác động của hiện tượng BĐKH.

<small>cựe đoạn mã hệ thông (ự nhiên, kin tẾxã hội môi tường và hạ ting cơ s) phảihứng chịu (PCC, 2007)</small>

Khả năng thích ứng với BĐKHI à sự điều chỉnh hệ thông tự nhiên hoặc con

<small>người đối với hoàn cảnh hoặc mỗi trường thay đổi, nhằm mục dich giảm khả năngbị tốn thương đo dao động và BDKH hiện hữu hoặc tiểm tảng và tận dụng các cơhội do nó mang hại (IPCC, 2007).</small>

<small>6 nhạy cảm là mức độ hệ thẳng chịu tác động (rực tiếp hoặc gián tiếp) có</small>

lợi cũng như bất lợi bởi các tác nhân liên quan đến khi hậu (IPCC, 2007).

<small>Uing phó với BBKHT là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảmnhẹ BĐKH (Bộ TN&MT, 2008).</small>

1.2. Nghiên cứu về biển di khí hậu

1.2.1. Ghỉ nhận về biến đỗi khí hậu và nước biển ding

BDKH là hiện tượng tự nhiền mang tinh tồn cầu. Cũng vì thé mà vấn đỀ này

<small>đã thu hút sự quan tâm của hằu hết các quốc gia, các tỏ chức nghiên cứu trên thé</small>

<small>‘Theo đánh giá lần thứ 4 của Ban Liên bang chính phú về BDKH (IPCC,</small>

2007) đã nhận định rằng sự nóng lên của hệ thống khí hậu tri đắt hiện nay chưa

<small>từng có. Điều đó đã được minh chứng qua số liệu quan trắc về sự tang lên của nhiệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

độ khơng khí và đại đương trung bình, sự tan chảy băng và tuyết trên phạm vĩ

<small>lớn, sự dang lên cúa mực nước biển trung bình toàn cầu.</small>

“rong giải đoạn 1906 đến 2005, nhiệt độ trung binh toàn cầu tăng khoảng0,74, tốc độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm gần đây gần gấp đôi so với 50 năm.

<small>trước, Hai năm được cơng nhận có nhiệt độ trung bình tồn cầu cao nhất ừ trước</small>

<small>cđến nay là 1998, 2005. 11 trong số 12 năm gần đây (1995-2006) cho thấy khí hậu</small>

tồn cầu ting và khoảng thi gian này cũng nóng nhất trong chuỗi sé liệu quan trắc

<small>Xhiệt độ trên lục địa tăng rõ rệt và nhanh hơn hẳn so với nhiệt độtrên đại dương với</small>

thời kỳ tăng nhanh nhất là mùa đông (tháng XII, 1, II) và mùa xuân (tháng II], IV,V), Nhiệt độ cực trị cũng có chiễu hướng biến đổi trơng tự như nhiệt độ trung bình

<small>trong thời kỳ 1900 - 2005 ở phía Bắc vĩ độ 30°N. Tuy nhiên, mưa lại có xu hướng</small>

giảm đáng kế từ năm 1970 ở vùng nhiệt đới. Lượng mưa ở khu vực từ 10°N đến

<small>30°N tăng lên từ năm 1900 đến 1950 ở vùng nhiệt đới và giảm trong thời kỳ sau đó.</small>

Nhìn chung, lượng mưa có xu hướng biến đổi theo mùa và theo không gian rõ rột

<small>hơn hẳn so v</small> nhiệt độ. Hiện tượng mưa lớn, bất thường có dẫu hiệu tăng lên trong

<small>thời gian gần đây</small>

Số liệu quan trắc vé mực nước biển chỉ ra mức gia ting trung bình tồn cầuvới tốc độ trung bình Lâmwninăm trong thời kỳ 1961-2003 và với tốc độ3,Imminăm trong thời kỳ từ năm 1993-2003. Trong khoảng 3 thập ky gin đây, tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hạn hán xuất hiện thường xuyên hơn ở ving nhiệt đới và cận nhiệt đới từ

<small>năm 1970, Nguyễn nhân chính của sự gia tăng này là lượng mưa giảm và nhiệt độ</small>

tăng dẫn đến bốc hơi tăng. Khu vực thường xuyên xủy ra hạn hán là phía Tây HoaKỳ, Úc, Châu Âu

Theo dõi của các cơ quan quan trắc khí tượng quốc tế cũng cho thấy, hoạt

<small>động của xoáy thuận nhiệt đới, đặc biệt là các cơn bão mạnh gia tăng từ những năm</small>

1970 và ngày cảng có xu hướng xuất hiện nhiều hơn các cơn bão có quỹ đạo bắtthường. Điều này có thé thấy trên cả An Độ Duong, Bắc và Tây Bắc Thái Binh.Dương. Tuy nhiên, số cơn bão ở Đại Tây Dương không biển động nhiều trong

<small>khoảng 10 năm gần đây.</small>

Các yếu tổ biển động về khí hậu cũng lâm xuất hiện sự biển đổi trong chế độ

<small>hoàn lưu quy mô lớn tén cả lục địa và đại dương. Biểu hiện rõ rặt nhất là sự giatăng về số lượng và cường độ của hiện tượng EINino và biến động mạnh mẽ của hệ</small>

thống gió mùa

“Tương tự như diễn biển chung trên toàn thé giới, số liệu quan tric các thơng

<small>hí tượng ở Việt Nam tong 100 năm qua cũng cho thấy xu thểcực, Cụ thể</small>

<small>Nhịđộ trung bình năm tăng khoảng 0,1*C mỗi thập kỷ, nhiệt độ trung bình</small>

<small>một số tháng mia hé tăng khoảng 0,1 - 0;3*C mỗi thập ky. VỀ mùa đông, nhiệt độ</small>

sim i trong các thắng din mùa và tăng lên trong các thắng cuối mùa.

<small>Xu thé biến đổi của lượng mưa không nhất quấn giữa các khu vực và các</small>

thời kỳ. Riêng trong 2 thập ky gần đây, lượng mưa năm ở Ha Nội và Thành phố.(TP) Hồ Chi Minh có xu hướng giảm di, trong khi ở Đà

<small>Tuy vậy có thể thấy trên phẫn lớn lãnh thổ, lượng mưa giảm đi vào thing VIL, thánging có xu hướng tăng lên.</small>

VIII và tăng lên vio thing IX, X, XI. Số ngày mưa phùn ở miỄn Bắc giảm một nữa,

<small>từ trùng bình 30 ngày mỗi năm trong thập ky 1961 ~ 1970 xuống còn 15 ngày mỗi</small>

<small>năm trong thập kỳ 1991 ~ 2000,</small>

<small>VỀ quy luật vận động của khí quyển cũng thay đổi ding kẻ, quỹ đạo bão di</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

chuyển din về các vĩ độ phía Nam vi mia bão Ii din vio cuối năm, sự biển đổi

<small>của gió mùa mùa đông không thể hiện rõ thảnh xu thể.</small>

<small>Lũ đặc biệt lớn xảy ra thường xuyên hơn ở miễn Trung và miỄn Nam,</small>

Han hán xây ra hàng năm ở hằu hết các khu vực của cả nước.Mie NBD lên cao trung bình là 2,5 đến 3,0 em mỗi thập ky.

<small>Số liệu quan trắc trên bình diện tồn cầu và ở Việt Nam đều cho thấy, diễn</small>

biển khí bậu trong những thập ký qua hết sức cục đoan và khó lường. Quá trình nàyđược dự báo sẽ tiếp tục thay đổi phức tạp. Vậy, trong tương lai, khí hậu tồn cầu nốichung và Việt Nam nói riêng sẽ biển đơi ra sao? Kéo theo đó, mức độ nghiêm trọng.của nước biển sẽ xảy ra như thé nào với ving lục địa của nước ta? Vẫn để này sẽ

<small><duge thảo luận trong phần đưới di</small>

<small>í hậu và mước big dâng ở Vi</small>

<small>Theo Uy ban Liên Chính phi về BĐKII (IPCC), kịch bản BĐKII rit quan</small>

trong, sẽ được sử dung làm thông số đầu vào cho các mơ hình đảnh giá tác độngHiện nay đã có nhiều quốc gi, nhiễu khu vực xây dựng kịch bản BĐKH với quymô khu vực, quốc gia và các vùng khí hậu hoặc phạm vi nhỏ hơn. Ở nước ta, một số.

<small>kịch bản BĐKH đã được xây dựng trên cơ sở thu phóng mơ hình dự bảo của IPCC</small>

<small>có xem xét đến các điều kiện thực tẾ của Việt Nam. Kịch bản BĐKH và NBD lần</small>

thứ nhất được Bộ TN&MT cơng bố vào năm 2009, Sau đó, các cơ quan nghiên cứu4a cập nhật, bổ sung và được công bổ lại vào năm 2012. VỀ cơ bản, các thơng số

<small>khí hịlu, khí tượng chính ở các ving miỄn của nước ta được dự bảo như sau:</small>

`Về nhiệt độ: Vào cuối thé ky 21, theo kịch bản phát thải trung bình, nhiệt độtrung bình tăng từ 2 đến 3'C trên phin lớn diện tích cả nước, riêng khu vực từ HàTinh đến Quảng Trị có nhỉ <small>độ trung bình tăng nhanh hơn so với những nơi khác.</small>

<small>Nhiệt độ thấp nhất trung bình tăng từ 2,2 đến 3C, nhiệt độ cao nhất trung bình tăng,</small>

từ 20 để 3.2°C. Số ngày có nhiệt độ cao nhất trên 35°C tang từ 15 đến 30 ngày

<small>trên phần lớn diện tích cả nước,</small>

<small>VỀ lượng mưa: Vào cuối thể ky 21, theo kịch bản phát thải trung bình, lượng</small>

mưa năm tăng hau hết khắp lãnh thổ, mức tăng phổ biển từ 2 đến 7% riéng Tây

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

giảm và lượng mưa mia mưa tăng. Lượng mưa ngày lớn nhất tăng thêm so với thời

kỹ 1980-1999 ở Bắc Bộ, Bắc Trang Bộ và giảm ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyễn,

<small>Nam Bộ. Tuy nhiên ở các khu vực khác nhau lại có thể xu it hiện ngày mưa dịthường với lượng mưa gắp đổi so với kỷ lục hiện nay:</small>

<small>Về mực NBD: Vào cuỗi thé ky 21, theo kịch bản phát thai trung bình, mye</small>

NBD cao nhất ở vùng từ Cả Mau đến Kiên Giang trong khoảng từ 62 đến 82em,thấp nhất ở vùng Móng Cái trong khoảng từ 49 đến 64em, trung bình tồn ViệtNam, NBD trong khoảng từ 57 đến 73em, Chỉ it vé kịch bản NBD ở Việt Nam

<small>.được trnh bày ong bảng 1.1</small>

<small>Bảng 1.1: Mực NBD (em) so v6thời kỳ 1980-1999</small>

Cie mốc thời gian.

<small>Kịch bản</small>

l 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100Thấp (B1). #9 | 11-13 | 15-17 | 19-23 | 24-30 | 29-37 | 34-44 | 38-51 | 42-58.

<small>Trung bình 113 20.24 | 2532 | 31-39 | 37-48 | 43-56 | 4⁄65Cao (AIF) | R9 23.27 [30.36 | 38-47 | 47-59 | 56-72 | oo.x6(Nguồn: Bộ TN&MT, 2012)</small>

Vé nguyên tắc, kịch bản BĐKII và NBD được xây dựng dựa theo các kịchbản khác về phát triển kinh tế, phát thải khí nha kính và cơ chế vận động của khíquyển ngoài tii đất. Mặc đồ vậy, do nhiều nguyên nhân khác nhau, hiện vẫn còn

<small>nhiều điểm chưa chắc chắn trong việc xác định các kịch bản phát triển kinh tế trên</small>

cả bình diện thé giới và trong nước, Vi vậy, theo khuyến cáo của Bộ TN&MT, các

<small>dia phương và các ngành sử dụng kịch bản ứng với mức phát thải trung bình (B2)</small>

để xây dựng các chương trình ứng phó thay vì xem xét cho cả ba kịch bản phát thảithấp, cao và trung bình (BI, ALF và B2)

1.3. Nghiên cứu về tính dé bj ton thương gây ra bởi nước biển dâng do biến đỗi

<small>khí hậu và giải pháp ứng phó</small>

<small>'Với những quan ngại sâu sắc về tác động tiêu cực của BĐKH va NBD đến</small>

đồi sống, hoạt động sin xuất kinh doanh của con người, tính đa dạng sinh học và sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>tổn gi của các bệ sinh thi, kịch bản BDKH và NBD đã được nghiên cứu và cơng</small>

bố trên phạm vi tồn cầu và chỉ tiết cho từng vùng miễn cụ thd như ở Việt Nam.‘Tuy nhiên, để xây dựng chiến lược, kế hoạch hay các hành động cụ thể để thíchnghi và ứng phó phù hợp với BDKH và NBD thì việc diễn toán sự rủi ro, tác độngvà mức độ tổn thương của các đối tượng khác nhau như thé nảo, dựa trên các kịchbản đã được công bổ, cũng dang thu hút sự quan tâm của các tổ chức nghiên cứu,

<small>các học giả rong và ngồi nước.</small>

<small>‘Theo IPCC (2007) thì có 3 cách tiếp cận nghiên cứu TDBTT do BDKH,</small>

gồm: Tiếp cận tác động (impact approach), tiếp cận tương tác (interaction approach)

và tiếp cận tổng hợp (integrated approach). Mỗi cách tiếp cận có những điểm mạnh

<small>và điểm hạn chế riêng. Việc lựa chọn cách tiếp cận nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố.</small>

khác nhau như yêu cầu đánh giá, phạm vi, khung thời gian và nguồn lực cho phú

<small>) ĐÁNH</small>

<small>Bước |: Xiedinh_ — Buớc2:Xáeđịnhgiải Bước 5:Thychign img Buse 6: Dinh gi ede</small>

<small>Bước 3: Phân tíchước 4: Lựa chọn têntrình hành động</small>

<small>Hình 1.2: Khung tiếp cận nghiên cứu giải pháp ứng phó với biển đổi khí hậu(gud: USAID, 2007)</small>

Xuất phát từ u cầu của các nước, năm 1998, Chương trình Mơi trườngcủa Liên hiệp quốc (UNEP) đã xuất bản tải liệu hướng dẫn các quy tắc về đánh giátác động tiềm ting của BĐKH đối với môi trường và nền kinh tế, Theo UNEIphương pháp đánh giá tác động của BDKH có thể được sử dụng để đánh giá tác

<small>động của NBD (do BDKH). Trên cơ sở các cầu hỏi cơ bản: “BDKH có ý nghĩa gì"</small>

và "điều gì có thể được thực hiệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

‘Theo USAID (2007), tiếp cận nghiên cứu về tác động va giải pháp ứng pho

<small>với BDKH và NBD được đề nghị theo 6 bước. Cụ thể như hình 1.2.</small>

<small>Có quan điểm tương tự UNEP, Bộ Tài nguyên và Môi trường cho rằng, các</small>

phương pháp nghiên cứu được sử dụng khi triển khai nghiên cứu tác động của NBDphụ thuộc vào khả năng tài chính, thời gian và thông tin yêu cầu. Tir một nghiêncứu đánh giá tác động của NBD đối với Việt Nam, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ.văn và Mơi trường (IMHEN, 2010) đề xuất khung tiếp cận nghiên cứu như hình 1.3

~ _ Mực nước biển trung bình tồn cầu

<small>~ Tac động của NBD đến chế độ thuỷ triều= M6 hình số độ cao và ban đổ ngập lụt</small>

<small>= Xâm nhập mặn~ _ Chỉ số tổn thương,</small>

<small>~ _ Tác động tới hệ sinh thái</small>

<small>“Tác động tới kinh tế, xã hộiChỉ phí lợi i</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>đoạn 1980-1999, Bên cạnh đó, các biển động kéo theo của thuỷ triều cũng được</small>

xem xét. Bản dé ngập lụt được xây dựng trên cơ sở bản đồ địa hình số DEM

<small>~ Tác động đến mơi trường tự nhiên: IMHEN đưa ra diệnh có khả năng bj</small>

tác động hoặc ngập cho các tinh ven biển Việt Nam và bản đồ ding mặn 1%e đến4% cho khu vực đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long;

~ Tác động đến kinh tế xã hội: IMHED

năng thiệt hại do NBD đến một số ngành kinh tế trong điểm (chi tiết hơn đổi với

<small>khu vực Thừa Thiên Hi</small>

<small>- Các giải pháp thích img: Chủ yêu là các giải pháp cho khu vực tỉnh Thừa</small>công bổ kết quả nghiên cứu sơ bộ khả

<small>Thiên Huế</small>

Cutter (1996) đã đề xuất đảnh giá TDBTT của hệ thống tự nhiên ~ xã hội

<small>thông qua đánh giá về chất lượng cuộc sống và các nghiên cứu về sự sống trong</small>

khoa học xã hội và khoa học hành vỉ. Những nghiên cứu ban đầu của Cutter đi su

<small>vào tim higu các đặc điểm thuận lợi hay không thuận lợi của khu vực cho con người</small>

định cu. Trong đó, nhận định TDBTT của hệ thơng tự nhiên - xã hội có thé thay đổisy thiền ti sự thay đổi năng lực ea

<small>theo thời gian do sự biển động của các</small>

cộng đồng đối phó với thiên tại.

Cụ thể hơn, Sopac (2004) để xuất bộ chi số (gồm 50 chi số) về tổn thươngmôi trường và ứng dụng trong nghiên cứu của mình. Chỉ số tổn thương mơi trườnglà cơ sở để đánh gid phúc lợi xã hội và được thiết kế để đánh giá cả TDBTT kính tế

<small>và xã hội, cung cẤp cải nhìn sâu rộng vào các q trình tiêu cực có thể ảnh hưởng</small>

đến sự phát triển bền ving của quốc gia. Nghiên cứu của Sopac được xem là có ¥nghĩa lớn cho cúc nước đang phát triển thuộc nam Thái Bình Dương, đồng thời là

<small>dữ liệu quan trọng phục vụ phát triển kinh tế bền vững tại khu vực, trong đó có ViệtNam</small>

<small>Một số nghiên cứu về TDBTT ving ven bờ do dâng cao mực nước bến lại để</small>

nghị phương pháp tinh khác, dựa trên cơ sở phương pháp tính chỉ số tổn thương ven

<small>biển (Thieler, E. Robert và cộng sự, 2001). Kết quá của các nghiên cứu nay là thiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

lập được ban đồ tổn thương cho các khu vực ven bir của Mỹ. Các sản phẩm củanghiên cứu nói trên được xem là có ý nghĩa quan trọng nhằm xây dựng các biện

<small>pháp, chiến lược thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ TDBTT do tác động của BĐKH(điền hình là dâng cao mye nước biển)</small>

Ở Việt Nam, các cơng trình nghiên cứu TDBTT chỉ mới được bắt đầu từ

<small>những năm cuối của thể kỷ 20 và cũng được tiếp cận theo các lĩnh vục khác nhau</small>

<small>của hệ thống tự nhiên ~ xã bội, CDDC và các tài nguyên ven biển trên quy mơnghiên cứu từ vùng/khu vực đến tồn bộ ving ven biển nước ta</small>

“Theo kết quả nghiên cứu của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Mơitrường (IMHEN, 2010), nếu NBD Im sẽ có khoảng 39% điện tích đồng bing sơngCửu Long, trên 10% diện tích vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, trên2: Trung và trên 20% điện tích TP, Hồ

<small>Chí Minh có nguy cơ bị ngập, gần 35% dân số thuộc các tinh ving đồng bing sơng</small>

<small>diện tích thuộc các tỉnh ven biển mié</small>

Cứu Long. Trên 9% din số vùng đồng bằng sing Hing và Quảng Ninh, gin 9% dânsố các tỉnh ven biển miễn Trung và khoảng 7% dân số TP. Hồ Chi Minh bị ảnhhưởng trực tiếp, trên 4% hệ thông đường sắt, trên 9% hệ thống quốc lộ và khoảng.

<small>12 hệti tn lộ của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng</small>

<small>Trong một nghiên cứu gin đây (2009-2010), Mai Trong Nhuận và cộng sự</small>

<small>cũng đã tiễn hành giá TDBTT của tải nguyên - môi trường biễn và ving ven biểnViệt Nam. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng bộ dữ liệu (số liệu, tài liệu thu thập,</small>

điều ta, khảo sit) các yếu tổ gây tổn thương, các đối tượng bị tổn thương, khả năng

<small>ứng phó của hệ thống tự nhiền ~ xã hội và bộ bản dé hiện trạng TDBTT tải nguyên— môi trường biển và vùng ven bién các ving biển Nam Bộ, Tây Nam Bộ và vịnh</small>

“Thái Lan, Quin đảo Trường Sa và toàn dai ven biển Việt Nam tỷ lệ I:1.000.000 và

<small>16 khu vực trọng điểm tỷ lệ 1:100.000.</small>

Từ phân tích trên đầy có thé thấy, hiện đã cổ rất nhiề

<small>dự án được triển khai để xá định TDBTT và từ đó</small>

<small>các cơng trình, đề tai,dy dung các giải pháp ứng phóvới BDKH. Tuy nhiên, về cơ bản, các nghiên cứu hoặc chưa cụ thể; hoặc quá thiên</small>

về giải pháp ứng phó thay vì diễn tốn chỉ tết tác động và tốn thương của các đối

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tượng có liên quan; hoc tập trung vào đánh giá tổn thương của hệ thống tự nhiễn,hệ thống hạ ting kỹ thuật và môi trường. Vậy, đánh giá TDBTT của công đồng.

<small>dưới tác động của NBD (kể cả đưới ác động của BĐKH) theo phương pháp và quy</small>

trình nảo? Luận văn nghiên cứu này đề xuất phương pháp đánh giá TDBTT của.

<small>CĐDC ven biển như sau.</small>

1.4. Phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương của cộng đồng dân cư venbiển đưới tác động của nước biển ding

<small>1.4.1. Quan điềm và phương pháp tiép cận</small>

Theo Cutter (1996), Trấn Văn Đạt và công sự (2012), dưới tác động của

<small>BDKI và NBD, tổn thương của CDDC và các đổi tượng khác, ngoài phụ thuộc vioquy mơ, cường độ tác động, cịn phụ thuộc vào khả năng và nguyện vọng ứng phó.của cộng đồng và bản thân các đối tượng chịu tát động, Với nguyên tắc đó, phương</small>

<small>pháp tiếp cận nghiên cứu của dé tài sẽ bao gồm;</small>

+ Tiếp cận hệ thing: là quan điểm mới được hình thành khi nhìn nhận con người

<small>(nơi rộng ra là hệ động, thực vậ) và mỗi trường sống là một thể thơng nhất. Mơi</small>

trường sống có thé làm thay đơi thói quen, tập tục hay hoạt động thường ngày của.

<small>các hệ sinh vật. Ngược lại, hoạt động của hệ sinh vật với mơi trường xung quanh có.</small>

<small>thể làm thay đối tính chất của nó, Như vậy, TDBTT là hàm số của mức độ hứng.</small>

<small>chịu, độ nhạy cảm, khả năng thích ứng.+ Tiếp cận từ trên xuống và từ dưới lên</small>

“Tiếp cận từ trên xuống được áp dung để xác định các rủi ro do NBD để từ đóxem xét và đỀ xuất các giải pháp tiềm năng thích ứng. Tuy nhiên, vi các kịch bảnBDKH hay NBD chỉ là các giả thiết nên không thể kiểm chứng khả năng thích ứngcủa người din ngay được. Vi vậy, phương pháp tiếp cận từ đưới lên sẽ đồng thời

được sử dung để đánh giá mức độ nhạy bén và năng lực tìm kiếm sinh ké của người

dân nếu các kịch bản dang xem xé xây ra trong tương lai

<small>1.42. Quy trình đánh giá tính dễ bị tốn thương của cộng đồng dan cự và đề xuất</small>

<small>giải pháp ứng pho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Phương pháp</small>

<small>Cig ng 816: RE Ti</small>

<small>Nien ene —— (het gu dea, thụ thập</small>

ei phip aan 2 phe phi duyên

‘ich ứng. phi nga ...¬

<small>‘sim thie</small>

<small>‘ing phi)</small>

"Hình 1.4: Sơ đồ phương pháp nghiên cứu tinh dễ bj tổn thương đối với cộng đồng.

<small>din cự.</small>

<small>hiên cứu về các mỗi ngụy cơ do NBD</small>

“Có thể thấy, NBD do BDKH sẽ gây ra các nguy cơ vỀ ngập lụt và nguy cơ vexâm nhập mặn ở vùng ven biển Bắc Bộ. Vấn để này sẽ được tic giả kế thừa kết quả"nghiên cứu của các để tai, dự án đã triển khai đã được công bổ.

<small>“Nghiên cửu vẻ tác động của NBD</small>

Với các nguy cơ đã được đ cập, đề tài tiễn hành xác định quy mô ngập lụtvà xâm nhập mặn do NBD gây ra đối với hệ thống kinh tế và hạ ting kỹ thuật: mỗi

trưởng và các hệ sinh thấi văn hóa và đi sống tinh thần của CDC. Các phương

pháp được sử dụng bao gồm: thu thập các loại bán dé địa hình (DEM), bản đồ hain

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>chính. Cơng nghệ GI</small> cũng được sử dụng để xác định quy mô các đối tượng chịu

<small>tác động</small>

<small>Nghiên cứu về tấn thương (TDBTT)</small>

Xuất phát từ khái niệm tinh trang dễ bị tổn thương, chỉ số tôn thương đượcxác định thông qua 3 yếu tổ là kha năng thích ứng, mức hứng chịu, độ nhạy cảm.

<small>i) Mức hứng chịu NBD:</small>

<small>"gập lụt có thể tác động đến nhiều khía cạnh khác nhau. Tay theo từng nhân</small>

tổ gây tác động và đối tượng chịu tác động mà có thể phân mức hứng chịu thànhnhiều cấp dé thuận tiện cho việc phân tích và tính tốn. Với các nhân tố gây tác

<small>41g là ngập lụt va xâm nhập mặn, có thé phân mức hứng chịu thành:</small>

~ Mức hứng chịu của khu vực do nguy cơ ngập lụt: Đối với các yếu tố anh

<small>hướng trực tgp đến cuộc sống, sinh hoạt cña cộng đồng, các vẫn để mà khu vực ven</small>

<small>biển Bắc Bộ phải hứng chịu được xem xét trong nghiên cứu nảy bao gồm:</small>

+ Mức himg chịu từ tác động cấp 1: ý lệ diện tích đất và đất nơng nghiệp có

<small>nguy co bi ngập (%);</small>

<small>+ Mức hứng chịu tir tác động cắp 2: ty lệ dân số có nguy cơ mat dat ở; ty</small>

1g số công tinh dân dung, hating giao thông và thủy lợi có nguy cơ bị ngập

<small>~ Mức hứng chịu của khu vực do xâm nhập mặn: tương tự như ảnh hưởng,</small>

thống tự nhiên và xã hội. Tuy nhiễn, trong nghiên cứu này, các vấn đề liên quantrực tiếp mi CDDC vùng ven biển Bắc Bộ phải hứng chịu với tác động của NBDđược đề xuất để xem xét bao gồm: tỷ lệ điện tích đất nơng nghiệp có thể bị nhiễmmặn; tỷ lệ dân số có nguy cơ phải sử dụng nước sinh hoạt bị nhiễm mặn.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ti liệu thứ cấp sẽ được sử dụng. Tai

<small>liga được thụ thập bao gin đổhện Hạng nông nghiệp, bản đồ hiện rạng thủy</small>

<small>lợi, bản đồ hiện trạng giao thơng, số liệ‘Ty lệ điện tích đất</small>

<small>in s6 và các cơng trình ha ting khác.</small>

<small>ng nghiệp có thé bị nhiễm mặn và số din có nguy cơ</small>

phải sử dụng nước sinh hoạt bị nhiễm mặn được xác định thông qua kết quả điều ra

<small>nguồn nước tưới và sinh hoạt trong vùng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

ii) Kha năng thích ứng của cộng đồng với NBD:

<small>ai sử</small>

Để đánh giá được khả năng thích ứng của cộng đồng với NBD,

dụng phương pháp điều tra đảnh giá nhanh SARAR và phương pháp điều tr theo

phiéu câu hỏi để đánh giá khả năng áp dụng và triển khai các biện pháp khác nhau.

nhằm thích ứng và giảm thiêu tác động tiêu cực từ NBD đến sinh hoạt và sản xuất

<small>của CĐDC,</small>

iii) Độ nhạy cảm của cộng đồng với NBD:

“Theo khuyén cáo của IPCC (2007), một số yêu tổ quyết dinh độ nhạy cảmtrong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn gồm: (1) mật độ và cấu trúc dân số; (2) sự.ng và khá năng iếp cận với nguồn lương thực khi NBD; (3) khả năng tiếp cânvới nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt; (4) khả năng tiếp cận với dịch vụ y tế và.chăm sóc súc khỏe cho cơng đồng. Trong nghiên cứu này, các yếu tổ (2), (3). (4) sẽ

<small>.được xem xéc. Cụ thể, phương pháp xác định các yếu tổ này như sau:</small>

<small>= Sự sẵn sing và khả năng ti cận với nguồn lương thực khi NBD: Trên cơ</small>

sử điện tích đắt nơng nghiệp cơn li sau khi trừ đĩ điện tich có nguy cơ bị ngập hoặckhơng canh tác được đo nguồn nước nhiễm mặn, tổng sản lượng lương thực của các

<small>quận huyện trong vàng nghiên cứu ở các thời điểm 2030, 2050, 2100 sẽ được xác</small>

<small>định (giả thiết năng suất như hiện tại). Với dân số của các địa phương đã được dybảvào các thời ditương ứng, sin lượng lương thực bình quân đầu người.được xác định. So sinh với tiêu chuẩn đảm bảo an toàn anh ninh lương thực (theo</small>

nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về mie đảm bảo nguồn anninh lương thực đến năm 2020, tim nhin 2030 thì sản lượng lương thực bình quảnđầu người là 400kg/người/năm) sẽ tính tốn được khả năng tiếp cận với nguồn.

<small>~ Khả năng tgp cận với nguồn nước cho sin xuất va sinh hoạt và khả năng tiếp</small>

<small>lương thực của CĐDC của từng quận/huyện khi xây ra NBD (</small>

cân với dịch vụ yté vã chăm sóc sức khỏc cho cộng đồng được

<small>phip như tên. Tiêu chuẫn để so sinh là TCXDVN 33:2006 Cấp nước ~ Mạng lướic định theo phương,</small>

đường Ống và cơng trình: Tiêu chuẳn thiết kế của Bộ Xây dựng và Bộ tiêu chi quốc gia

<small>vé y tế xã, giai đoạn 2011-2020 tại Quyết định 3447/QD-BYT, ngày 22 thing 9 nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế</small>

iv) Tĩnh toán chi số tổn thương tổng hợp của CĐDC ven biển Bắc Bộ

Với tt ca các thông số trên diy, chỉ số tổn thương tổng hợp của CĐDC dưới ác

<small>động của NBD do BDKH sẽ được xác định. Phương pháp tính tốn cụ thể được trình</small>

bay trong phần dưới dy.

<small>1.4.3. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Trên cơ sở quy trinh nghiên cứu như trình bảy ở hình 1.4, một số phươngpháp nghiên cứu trong luận văn này được mô tả cụ thé như sau:</small>

<small>143.1. Lựa chọn kich bản NBD</small>

<small>“Theo khuyển cáo của Bộ TN&MT, lựa chọn kịch bản NBD trung bình (B2)đểu</small>

<small>đãi hạn. Cụ thi2020, 2030, 2050,</small>

<small>h toán. Các mốc thgian xem xét sẽ tương ứng với thm nhìn ngắn, trung và</small>

<small>ê, lựa chọn số liệ u NBD tương ứng với kịch bản B2 vào các năm</small>

<small>1.4.3.2. Phương pháp Kế thiea</small>

Luận văn kế thừa một số kết quả nghiên cứu liên quan đến kịch bản BBKH,NBD; các tai liệu về Bản đồ ngập lụt (Bản đồ nguy cơ ngập lụt do NBD năm 2030,2050, 2100 kịch bản B2 vũng ven biển Bắc Bộ), bản đồ xâm nhập mặn (Đường

<small>đẳng trị mặn I%ø, 4%» theo kịch bản B2 tường ứng các mốc thời gian 2030, 2050,2100 vũng ven biển Bắc Bộ) từ kết quả nghiên cứu của các đidự én đã được</small>

công bố

<small>1.4.3.3. Phương pháp điều tra</small>

<small>+ Điều tra theo phiểu câu hỏi: áp dung đối với những nội dung nghiên cứu</small>

yêu cầu thông tin, số liệu được cung cấp phải độc lập nhau: kinh tế hộ gia đình:

quan điểm, nhận thức về BDKH và NBD... Số lượng phi điều ta được sử dụng để

<small>lấy thơng tin là 145 phiếu cho tồn bộ 4 tỉnh;</small>

+ Điễu tra đảnh giá nhanh SARAR: thu thập các thơng tin liên quan đến các

<small>hoạt động mang tính cộng đồng: tikhai phịng chống thiên tai (khơng thể thựchiện một cách độc lập), những số liệu mang tỉnh định hướng.</small>

<small>1.4.34. Cảng nghệ GIS (kỹ thuật chủng ghép bản đề)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Các bản đồ nén, bản đồ chuyên đề được quy về cùng hệ quy chiếu và xâydựng thành các lớp (layers). Việc xác định mức ngập, xu thé xâm nhập mặn, dibiển hình thái bãi bồi hay quy mô tác động của các yếu tổ trên được thực hiện thôngqua chồng ghép, so sánh giữa các lớp.

<small>Phương pháp xác định điện tích có nguy cơ ngập lạt hoặc sử dang nguồn</small>

<small>nước bị nhiễm mặn được tién hành như sau:</small>

— Ghép mảnh bản đồ địa hình từ các mảnh khác nhau vio một mảnh thông:

<small>— Chuyển đổi bản đồ địa hình đã ghép từ dạng đường (line), vùng (polygon)sang dạng điểm;</small>

<small>— Xuất dữ liệu điểm đã thiết lập sang dạng kinh độ,</small>

<small>—+ Xây đụng bản đỗ mơ hình số độ cao (DEM) từ lớp điểm đã được chuyểnđối:</small>

— Hạ độ cao theo mức ngập đã thiễt lập (với bản đỗ ngập lat:~s Đưa các lớp thông tin hành chính vào bản đỗ ngập đã thi lập:

<small>— Tinh tốn điện tich ngập hoặc sử dụng nước nhiễm mặn theo vùng ranh</small>

<small>giới huyện hoặc hệ thống tưới.</small>

<small>1.4.3.5. Phương pháp dự bảo kịch ban tăng dan số</small>

<small>Trong nghiên cứu này, CĐDC là đối tượng chính để xem xét họ bị tổnthương như thé nào với NBD. Mặc di vậy, theo thời gian (2030, 2050 và 2100), dân.</small>

số trong khu vực nghiền cứu sẽ khác so với thời điễm hi <small>tại. Để dự báo tổng dân</small>

sé của khu vue trong tương li, luận văn sử dụng cơng thức sau

Xu,=X,(+Ð)" a)

<small>Trong đó:</small>

<small>Xp: Dân số năm dự báo;</small>

X¢ Dân số ở thai điểm hiện tại (ấy theo niên giám thống kể các tỉnh năm

D: Tỉ lệ gia ting tự nhiên, Léy theo dự thảo chiến lược Dân số và sức khỏe

<small>sinh sản Việt Nam cho giai đoạn 2011-2020, năm 2030 tỷ lệ tăng dân số cho cả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>“Theo IPCC (2007), chỉ số tổn thương tổng hợp được xác định dựa vào giá trị</small>

của ba yếu tổ tên theo công thức sau

<small>CV =(c-a)ts 6)</small>

<small>“Trong đó:</small>

lá tị CVI là chỉ số thể hiện TDBTT tổng hợp biển thiên từ -1 (ít bị tổn

<small>su nhấU,</small>

<small>~ e: giá tị của mức hứng chịu; a: giá tị về Khả năng thích ing s: gi trị độ</small>

<small>thương abit) đến 1 (bị tổn thương n</small>

nhạy cảm (đã được giới thiệu ở phần trên), Các gi bị này đều được đưa về đại

<small>lượng không thứ nguyên, thể hiện bit</small>

<small>Các gid tị của các chi số e, a, s đều được xác định theo công thức sau:</small>

<small>(eas) = @)</small>

Với, n: số tiêu chí tinh tốn; Xị, X;....Xụ: ki chỉ số héa các tiêu chí tính tốn.

<small>Chi số e, a, s sẽ được tinh toán cho từng địa phương trong khu vực nghiên cứu.</small>

(quận, huyện). Với một số dia phương, khi Xị hoặc Xs... hoặc X, không tổn ti sẽKhông được tỉnh dén trong công thức (3). Như vậy, n sẽ thay đổi giữa các địaphương khác nhau.

* Kết luận chương 1

<small>NBD do BDKII là hiện tượng tự nhtt phức tạp. Việt Nam là một trong</small>

những quốc gia chịu tác động khốc Hit nhất của hiện tượng tự nhiên này. Việc đánhgiá TDRTT của các đối tượng dưới ác động của NBD do BDKH là rất quan rong

<small>làm cơ sở hoạch định chiến lược, chính sách và các biện pháp thích ứng phù hợp.với từng điều kiện cụ thé. Mặc dù vậy, ở khu vực ven biển Bắc Bộ nói riêng và Việt</small>

Nam nói chung, hiện vẫn chưa có nghiên cứu sâu nào về tác động và tính tổnthương của CDDC gây ra bởi NBD. Qua tổng hợp các công bé có iên quan ở rong

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

và ngồi nước, tác giá đã đề xuất được quy tình đánh giá TDBTT của cộng đồngđưới tác động của NBD. Vậy, ứng dụng quy trình và phương pháp đối với trường.hợp cụ thể, vùng ven biển Bắc Bộ, như thé nào? Các chương sau của luận văn sẽtrình bảy chỉ tiết về vẫn đề này,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>VE KHU VI</small>

ĐỘNG CUA NƯỚC BIEN DANG DO BIEN DOI KHÍ HẬU DEN CỘNG.DONG DAN CU’

2.1. Khai quát về khu vực nghiên cứu

<small>Nhu đã thảo luận ở phần trước, tôn thương của CĐDC dưới tác động của</small>

NBD do BDKH phụ thuộc vào các nhân ổ: quy mô và cường độ ác động: đặc điểm

<small>tự nhiên của khu vue; hệ thống ha ting kính té, kỹ thuật năng lực và nguyện vọng</small>

tham gia ứng phó của cộng đồng... Dé làm rõ ảnh hưởng của một số yếu tổ có liênquan trên đây và mình giải cho kết quả tính tốn tổn thương của CĐDC ở chươngsau, phần này sẽ trình bày khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của khu.

<small>vite nghiên cứu vả sự tác động của NBD do BĐKH đến CDDC</small>

221.1. Đặc điễm tự nhiên vàng ven biển Bắc Bộ

<small>DULL. Vj tri dia diện ích</small>

<small>'Vùng ven biển Bắc Bộ trai rộng từ 21534” tới vùng bai bồi khoảng 19/5“ vĩ</small>

độ bắc, từ 105°17" đến 107°7’ kinh độ đông. Khu vực này bao gồm 4 tỉnh và thành.hố: Hai Phong, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Diện tích tự nhiên của các tình,

<small>thành phố như sau;</small>

<small>Bảng 2.1: Diện tích tự nhiên của các tinh, thành phố ven biển Bắc BộTỉnh, thành. Diện tích tự nhiên (km?) | Biên giới biên (km)</small>

Hải Phịng 15757 | 1250‘Thai Bình 15986) 30,0

<small>Nam Định 15560 74.0Ninh Bình 1292.6 150Tong 6022.9 264.0</small>

<small>2.1.1.2. Đặc điểm địa hình</small>

Địa hình của vùng ven biển Bắc Bộ tương đối bằng phẳng, có độ cao từ +0,4

<small>dén +12 so với mực nước</small> lên. Ngồi ra, địa hình cũng có một số vùng đồi có cầu

<small>tạo caextơ đá vơi dọc hai cánh Tây Nam và Đông Bắc,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Chi tiết cho từng địa danh cụ th

<small>Thành phổ Hài Phòng</small>

Do cu tạo dia hình khả đa dang và phong phú, địa ình của Thành phố Hải

<small>dia hình khu vực có nét đặc trưng sau:</small>

Phong chủ yếu là đồng bằng có xen đồi núi thấp, núi đá vôi và các bãi ngập triều.Cao độ trung bình dao động từ +5 đến +7. Vũng đồi núi chiếm 15%4, còn lạ là vũng“đồng bằng chiếm 85% điện tích tự nhiên (bao gồm cả hải đảo).

Dia hình Thành phố Hải Phịng thay đổi rất da dạng phân ảnh một quá tìnhlịch sử địa chất lâu đài và phúc tạp. Phin Bắc Hai Phong có dáng đắp của một vingtrăng du với những đồng bằng xen đồi trong khi phần phía Nam thành phổ ại có địa

<small>hình thấp và khá bằng phẳng của một ving đồng bằng thuần tuỷ nghiêng ra biển.</small>

của Hải Phòng tuy chỉ chiếm 15% diện tích tự nhiên nhưng lại rải ra hơnnữa phần Bắc thành phổ thành từng dải liên tục theo hưởng Tây Bắc ~ Đơng Nam,

<small>6 qui trình phát sinh gắn liễn với hệ núi Quảng Ninh thuộc khu Đơng Bắc Bắc bộ</small>

về phía Nam, Đồi múi của Hai Phòng hiện nay là các đãi đồi núi còn sốt lại, đi tích

<small>của nỀn mồng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra quả trình sụt võng với</small>

cường độ nhỏ. Cầu tạo địa chất gồm các loại đá cát kết, phiến sét và đá vơi có tuổi

<small>khác nhau được phân bố thành từng dai liên tục theo hướng Tây Bắc ~ Đông Nam</small>

<small>xuống Đông Nam. Thái Bình khơng có đồi núi, vùng có cao độ trên +3 được thiết</small>

<small>lập là do con người tạo nên bởi việc đắp đê ngăn nước của các con sông lớn như:</small>

sơng Hồng, sơng Luge, sơng Trà Lý, sơng Hóa, sơng Thái Bình, dé ngăn nước biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

và một số cồn cất sắt <small>"Đông. Độ cao của các vùng trong tỉnh cũng có sự chênh</small>

<small>lệch tuy khơng lớn, song nó quyết định việc trồng cấy, việc xây dựng cơng trình,</small>

<small>đường sá, nhà cửa và các cơng trình dân dụng khác.</small>

VỀ cơ bản, tinh Thai Bình dốc từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Cụ thể, vingphía Bắc huyện Hưng Hi, Quỳnh Phụ, phía Tây huyện Vũ Thư có địa ình tươngđổi cao, Vùng phía Nam huyện Vũ Thư, Kiến Xương, Đơng Hưng và một phin

<small>huyện Thái Thụy có độ cao thấp hơn. Vùng ven biển lại có địa bình cao hơn so vớivùng giữa, vùng này bao gồm phía Đông Nam huyện Thái Thụy, các xã ven biến</small>

của huyện Tiên Hải

Sông Tri Lý chạy di tr Tay Bắc xuống Đơng Nam chia Thái Bình thành haikhu; Khu Bắc Thái Bình (gồm các huyện Đơng Hưng, Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Thái“Thụy) và Khu Nam Thai Bình (gồm phần lớn thành phố Thái Binh; Các huyện Vũ

<small>Thư, Kiến Xương, Tiền Hải). Khu Bắc Thai Bình có địa hình cao ven sơng Hồng,</small>

sơng Luge, thấp din về phía Đơng Nam rồi lại cao dan lên ở dai đắt ven biển (từn cửa sơng Thái Bình và một dit đắt cao phía Nam sơng Hóa

<small>Bicửa sơng Tri Lý</small>

<small>Khu Nam Thái Bình có đặc điểm địa hình cao ở phíad</small>

<small>„ nơi ngã ba sơng</small>

Hồng và song Trả Lý phía Đơng Nam. Thấp nhất là đoạn giữa và cao

<small>dẫn lên ở đoạn cuối ven biểnTình Nam Định</small>

Tinh Nam Định nằm ở hạ lưu của hai con sơng lớn là sơng Hồng và sơng.Diy. Dia hình chủ yếu là đồng bằng ven biển, Phía Tây Bắc có một it đổi nú thấpnhư: núi Gơi (Cơi Son), núi Ngăm (Trang Nghiêm). núi Nề (Thanh Né), núi Hỗ (Hỗ.

<small>Son), núi Tiên Hương, núi Phương Nhỉ, núi Ngô Xã, núi Mai Sơn thuộc hai huyền</small>

Vu Bản, Ý Yên. Phía Nam tỉnh được phủ sa sông Hồng, song Bay bồi dip nên miễndit này tương đối bằng phẳng,

<small>Địa hình Nam Định thấp dẫn từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Nhìn chung, có.</small>

thể chia Nam Dinh thành 3 ving: Ving đồng bằng thấp trồng: gồm các huyện VụBin, Ý Yên, Mỹ Lộc, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường. Vùng đồng bằng ven

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>biển: gồm các huyện Giao Thuỷ, Hai Hậu và Nghĩa Hưng. Ving trung tâm c</small>

<small>nghiệp - dịch vụ: thành phố Nam Định</small>

<small>‘Tinh Nam Định nằm tại phần tiến nhanh ra biển của châu thổ sông Hẳng,</small>

nhất a ừ sau khi sông Hồng phân ra các chỉ lưu như sông Trả Lý, sông Nam Địnhvà sông Ninh Cơ, Khu vực tiến nhanh nhất là từ cửa Tri Lý đến cửa Hà Lan, tập

<small>trúng tại hai bên ta hữu ngạn cửa Ba Lat. Khu vue tiễn nhanh thứ hai la ở của Đây</small>

<small>Khu vực Giao Thuy hàng năm được bồi khoảng 90ha và khu vực Nghĩa Hưng</small>

<small>khoảng 32ha. Như vậy, toàn tỉnh Nam Định được tăng khoảng 120ha/năm. Giữa hai.</small>

khu vực dy là đoạn bờ biển bị x6i lỡ đi từ cửa Hà Lan đến cửa Lach Giang. Tốc độmài mịn có thể đạt l5nVnăm ở bờ biển Van Ly (mất khoảng 12ha/nim) và 5-

<small>Sm năm ở cửa Lach Giang. Do sự phát triển như vậy mà trên địa phận Nam Định có</small>

rt nhiều di ích bờ biễn cổ, như các dim lầy biển cổ ở hữu ngan sông Nam Định và

<small>các cồn cát cổ ở tả ngan sơng Nam Định.Tinh Ninh Bình</small>

Dia hình ở tinh Ninh Bình phân chia thành ba vùng tương đối rõ nét, vùngđồi núi ở phia Tây và Tây Bắc; ving đồng bằng và ving ven biển phia Đơng vàphía Nam, Do phù sa bai đắp hàng năm, đồng bằng tiền ra biển từ $0- 100m,

Ving đồng bằng (bao gồm: Thành phổ Ninh Bình, huyện n Khánh, huyện

<small>Kim Sơn và điện tích cịn lại của các huyện khác trong tinh): diện tính khoảng 101nghin ha, chiếm 71,1% điện tích tự nhiên tồn tỉnh. Vùng này độ cao trung bình tir</small>

<small>30,9 đến +1,2,</small>

<small>Vang đồi núi và bán sơn địa (bao gồm các khu vực phía Tây Nam huyện</small>

<small>"Nho Quan và thị xã Tam Điệp, phía Tây huyện Gia Viễn, phía Tây Nam huyện Hoa</small>

Lư và Tây Nam huyện n Mơ): nằm ở phía Tây và Tây Nam của tinh với diện tích

<small>khoảng 35.000ha, chiếm 24% diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Cao độ trung bình từ 190</small>

cđến +120, Đặc biệt khu vực núi đá có cao độ trên +200,

<small>3.1.1.3. Khí hậu, thy vấn</small>

a) Khí hậu ở khu vực ven biển Bắc Bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Khu vực có chế độ khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nhiệt độ khơng khí</small>

trung bình năm khoảng 24,3'C và lượng mưa trung bình năm 1.470 ~ 1.863mm,

<small>Lượng bốc hơi mặt thống trung bình hàng năm của khu vục là 750mm,</small>

Tương tự như diễn biến khí hậu ở Việt Nam, sự thay đổi của các đặc trưng

<small>khí hậu chính trong vùng nghiên cứu như sau:</small>

<small>Vẻ Nhiệt độ: Xem xét q trình biển đơi nhiệt độ trung bình tháng trong vòng45 năm (1960 - 1970, 1971 ~ 1980, 1981 ~ 2000, 2000 ~ 2005) cho thấy nhiệt độ</small>

<small>trung bình các tháng trong năm đều có xu hướng tăng từ 0,1 ~0,3°C,</small>

<small>VỀ lượng mưa: Lượng mưa năm biển đổi rất lớn từ 1.200mm + 4.800mm</small>

<small>huộc loại mưa lớn của th giới) tạo ra tài nguyên khi hậu và ải nguyên nước rất</small>

<small>phong phú trong lưu vực sông Hồng ~ sông Thái Binh, Tổng số ngày mưa trong</small>

<small>năm của ede tram trong lưu vực hầu như đạt 125 + 160 ngày.</small>

Bắc Bộ

Khu vực ven biển Bắc Bộ được đánh giá là có ải nguyên nước mặt tương đối

<small>b) Thuỷ văn ở khu vực ven bi</small>

phong phủ. Khu vực cửa sông cũng thường là nơi có biển động phức tạp về mặt

<small>hình thải do sự tương tác giữa dịng hải lưu, thủy trigu, sóng và đồng chủy trongsơng. Các địa phương ở vùng nghiên cứu chịu ảnh hưởng của các sông sau:</small>

<small>Thành phổ Hài Phịng</small>

<small>Sơng ngơi ở Hai Phịng khá nhiều, mật độ trung bình từ 0,6 — 0,§km/km°, Độ.</small>

dốc khả nhỏ, chảy chủ yếu theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Dây là nơi tất cả hạ lưucủa sông Thái Binh đổ ra biển. Các sơng chính ở Hai Phịng gồm:

<small>+ Sông Đá Bạc ~ Bạch Đằng dài hơn 32km, là nhánh của sông Kinh Môn đỏ.</small>

<small>ra biển ở cửa Nam Triệu, là ranh giới giữa Hai Phòng với Quảng Ninh</small>

<small>+ Sông Cam dài trên 30km là nhánh của sông Kinh Môn, chảy qua nội thành.</small>

<small>và đỗ m biển ở của Cắm;</small>

<small>+ Sông Lach Tray dai 45km, là nhánh của sông Kinh Thầy, từ Kênh Đông ra</small>

biển bằng cit Lach Tray qua địa phận Kiến An, An Hải và cả nội thành:+ Sông Văn Úc đãi km chiy ừ Qui Cao, đỗ ra biển qua cửa sông Vi

<small>làm thành ranh giới giữa hai huyện An Lão va Tiên Lang;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1g Thai Bình có một phần là ranh giới giữa Hải Phong với Thái Bình;

<small>+ Sơng Bạch Đằng là đồng sơng ranh giới giữa Hai Phịng và Quảng Ninh;</small>

+ Ngồi ra cơn có nhiễu con sơng khác khá nhỏ nằm ở khu vực nội thinh

quận Hồng Bảng.

<small>Tinh Thai Bình</small>

<small>Mật độ sơng ngồi của Thái Bình bình qn từ 5 — 6knvkm?, Thái Bình được</small>

<small>bao bọc và chia et bi các con sơng chính sau:</small>

+ Sơng Hồng, đồ ra biển tại của Ba Lại (giáp danh với tinh Nam Định);

<small>+ Sông Luộc (một chỉ lưu của sông Hồng), đây là sông cung cấp nước cho.</small>

<small>các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà;</small>

<small>+ Sơng Hóa chảy ra cửa sơng Thái Bình;</small>

+ Sơng Trà Lý (chỉ lưu của sông Hồng) bắt nguồn từ sông Hồng chảy ra

<small>biển, chia đơi Thái Bình than hai khu: Khu Bắc và khu Nam.Tinh Nam Định</small>

Mật độ sông ngồi của Nam Định bình qn là 0,33km/kmẺ. Các sơng lớnchảy qua địa phận tinh Nam Định rồi đỗ ra biển bao gồm:

<small>+ Sông Hồng, đổ ra biển tại cửa Ba Lat;</small>

<small>+ Sông Ninh Cơ, đổ ra biển tại cửa Ninh Cơ</small>

<small>+ Sơng Sị, dé ra biển tại cửa Lach Giang;</small>

<small>+ Sông Bay, đỗ ra biển tại cửa Đầy (giáp danh với địa phận tinh Ninh Bình)Tinh Ninh Bình:</small>

<small>Ninh Bình cũng là tinh có mạng lưới sơng diy đặc (mật độ khoảng 0,6</small>

0,9km/km*) nhưng chỉ có hai sơng lớn được bắt nguồn từ đất Ninh Binh rồi đối rabiển bao gồm:

<small>+ Sông Day, đỗ ra biển tại của Đây</small>

+ Sông Cin, đỗ ra biên tại cửa Cin;

Đông chảy của các sông thuộc 4 tỉnhthành phố ven biển Bắc Bộ bị chi phốibởi chế độ dịng chảy và điều tiết phía thượng lưu,

<small>2.14. Tài nguyên thiên nhiên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>a) Tài nguyên đất</small>

Điều kiện thé nhưỡng tại các tinh ven biển Bắc Bộ khá tốt, chủ

{ng nên có điều kiện thuận lợi phát triển trồng cây nông nghiệp với

<small>phủ sa sơng b</small>

nhiều loại thực vật khác nhau. Tuy nhiên có một vấn đề khó khăn đó là một phần.‘bj nhiễm mặn lớn gây cản trở cho sản xuất nông nghiệp

<small>Bang 2.2: Hiện trang sử dung đắt của các tinh ven biển Bắc Bộ</small>

pity “| iat oro

Dat nông nghiệp. 609,6. 901,7 538,6 962,0

<small>‘Dat lâm nghiệp. 2934 141 237,5 46‘Dat chuyên dùng. 1970 262,3 3715 240,8</small>

Điện tích đắt ni tring thủy sản S7| HÓ4| 1331] 1296

Đất ở 60,9 12857 95,2 104,1Dit chwa si dung 969 170) 1533 354Đất làm muỗi 149 057 10/0 13745

<small>(Nguồn: Niễn giảm thông ké các tinh 2010, 2011)</small>

Qua bảng thống kê tinh hình sử dụng đất của các tỉnh cho thấy: Nam Định là

tinh có diện tích đất ự nhiên lớn nhất, đồng thi diện tích đất sin xuất nơng nghiệp

<small>cũng lớn nhất, tiếp theo là Thai Bình. Về diện tích đắt lâm nghiệp có rừng thì Ninh</small>

Bình, Hai Phịng là địa phương có điện tích lớn nhất Tuy nhĩ <small>hai địa phương này</small>

cũng là nơi có diện ích đt chưa sử dụng cao nhất ong bén tinh ven bién Bắc Bộ.Ở Hải Phịng, phan điện tích dit chưa sử dụng được đánh giá là đ

<small>làm nông, lâm nghiệp.b) Tài nguyên nước</small>

<small>kiện thuận lợi để cự dan sử dụng tải nguyên nước mặt phục vụ cho sinh hoạt và sin</small>

tỉnh ven biển bắc Bộ là nơi o6 nguồn lợi rất lớn vé nước. Đây là điềuxuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các đồng chảy mặt đã được sử dụng tưới tiêu cho đồngmộng thông qua hg théng thủy gi: mương, mắng tưới tiêu, hệ thống cổng tự chàyHon nữa, các vùng ven biển có tiểm năng ni trồng, khai thác, đánh bắt thủy hải

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

sản. Một số khu vie ven biển nước có độ mặn cao thích hợp sản xuất mui phục vụcho cơng nghiệp hoá chất địa phương và Trung ương cũng như đời sống của nhân.

<small>dân (Hải Phịng, Nam Định), Bên cạnh đó, Ninh Bình, Hải Phịng, Thái Bình cịn có</small>

mach suối khống ngầm sử dụng chế phim nước giải khát, chữa bệnh.

<small>©) Tài nguyên thuỷ sin</small>

<small>Tai nguyên thuỷ sản ở vùng ven biển Bắc Bộ được đánh giá là rất phong phi,</small>

nguồn lợi thuỷ sin ở mỗi địa phương lại có đặc trưng khác nhau:

<small>Vùng Hải Phòng:</small>

<small>‘Vang ven biển Hải Phòng là một trong những khu vực có tinh đa dạng sinhhọc cao. Có 124 lồi cá</small> 1 thuộc 89 giống nằm trong 56 họ phân bổ ở ving biểnquanh đảo Cát Bà. Các ho phong phú về số lượng loài là cá Khé với 9 loài: họ cá

<small>Liệt với loi: họ cá đủ đã bắt gặp 7 loài: họ cá bằng chai bắt gặp 6 loài và họ cố</small>

<small>bing bắt gặp 5 lồi. Có 15 họ có số lượng lồi từ 2 đến 4 lồi. Cá rạn san hơ chiếm.</small>

<small>bituu thé với 79 loài thuộc 58 giống nằm trong 37 ho cá khác nhau. Các họ cá bigấp nhiễu là cá khế, cá bồng, cá hồng, cá phên, cá lượng, cá chai, cá đủ, cá mối và</small>

cá trích. Ngoải ra cịn có một số đối tượng có giá trị kinh tế cao như tôm he, mực.nang, mực ống và cua boi. Nguồn lợi hải sin ở vùng biển Hải Phòng mang đặcđiểm nguồn lợi hai sản vịnh Bắc Bộ, với thành phần lồi phong phú va khơng cólồi hoặc nhóm lồi chiếm wu thé tuyệt đối trong thành phin sản lượng khai thác.

<small>Vùng Thái Bình:</small>

Khác với Hải Phịng, nguồn lợi thủy sản của tỉnh Thái Bình tập trung ngay ở

<small>dai ven bi. Theo báo cáo của Sở NN&PTNT, Thai Bình có 3 thủy vực khác nhaunước ngọt, nước lợ, nước mặn</small>

<small>+ Nước mặn: Các lodi thuỷ hải sin khai thác chính là cá Trích, cá Dé, cáKhoai, cá Đối, cá Vuợe... các lồi tơm: tơm Vàng, tơm Bộp, tơm He..;</small>

<small>+ Nước Io: Chủ yếu ở các khu vục cửa sông Hỗng, sơng Thái Bình và sơng</small>

<small>“Trà Lý có các nguồn phù du sinh vật, các loi tảo thực vật, (hủy sinh phong phú làm</small>

thức ăn tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản. Hiện hoạt động nuôi trồng thủy sản tậptrung vào một số lồi, giống như tơm, cua, sị, hén, trong rau câu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>kinh tế là tôm he mùa, tôm bgp, tôm sit, tôm vàng, tôm ro,.. sống ở độ sâu từ </small>

<small>5-30m, tập trung ở khu vực Ba Lạt. Ngồi ra cơn có cua, ngao, vạng, số huyết, sởlông và các loại ắc sinh sống ở ving bãi tru, Ngồi khơi hình thành nhiều bãi cá,</small>

bai tom lớn như: bãi cá từ cửa Ba Lạt đến Hải Phòng, bãi cá từ cita Ba Lạt đến

<small>ngang Lach Ghép (Thanh Hoa) bãi tôm lớn từ cửa Ba Lạt đến ngồi khơi đảo CátBà (Hải Phịng)</small>

Ven biển là bãi kiểm mỗi của các lồi tơm, cá từ đại đương và cửa Vinh Bắc

<small>Bộ trong vụ cá Nam. Các giống loài thuỷ hai in rt phong phú, gồm 223 loài huộc</small>

1S bộ cá, trong đỏ nhiều lồi cơ gi trị kinh tế cao như cá vược, cả bớp, cá đối, có

<small>dưa, cá nhệch, cá trip</small>

6 vùng nước ngọt, có rit nhi sinh vật nỗi, bao gằm các loài thuỷ sinh vật

<small>là thức an cho nhiề lồi thủy sản, trong d6 có cúc lồi cá nước ngọt như: mẻ, rồi,</small>

chép, trim có, trim đen, tré, tơm, cua, Một số lồi nhập ngoại như: mrigan, rôhu,catla, tế lai, rô phi, tôm cing xanh... đưa vào nuôi đã bổ sung thêm giống loi cho

<small>môi trường tự nhiên.Vùng Ninh Bình</small>

<small>'Vùng ven biển Ninh Bình có nh u lại tải nguyên có giá tr inh tổ cao như</small>

cá Song, có Mũ, cố Bap, trai Ngọc và một số loài nhuyễn thể hai mãnh V6 như

<small>Ngao, Vọp, Ngắn, Don... Do chịu ảnh hưởng của sông Bay và sông Cân với lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>lượng nước ngọt hoà lưu vào bién khác nhau nên mật độ của các loicũng phân bố</small>

Không đều dọc theo ving ven biển Kim Sơn, 6 phía đơng, noi gin Cửa Đầy có độ

<small>mặn thấp hơn so với phía Tây (gin Cửa Cin) nên thành phần tôm cả ưa ngọt tậptrung hơn. Trong khi đó, lồi tơm he lại có mật độ cao hơn ở phia Cửa Can,</small>

<small>4) Tai nguyên khoáng sin</small>

<small>Theo Sở Tài ngun và Mơi trường Hải Phịng (2010), Tài ngun khốngsản của Hải Phịng chủ yếu là đá võ, tập trung ở Tring Kênh trữ lượng đạt 185 triệutin, puzolan ở Phát Cổ có trữ lượng lớn 71 triệu tin, Hải Phịng có khả năng phát</small>

5 triệu tắn/năm; đất đèn vàtừ gốc cacbonnaL. Các mỏ khoảng sin kim loại ở Hải Phịngtriển các ngành cơng nghiệp sản xuất xi măng với 4

<small>các sản phẩm hố c</small>

<small>trừ lượng nhỏ khơng đạt quy mơ cơng nghiệp.</small>

<small>TI</small> ái Bình cỏ các khoảng sin như: Khi đốt, than nu, tan (ilmenit), st gém,

<small>sét gach ngói, nước khống nồng,</small>

<small>"Nam Định có các loi khống sản như: Than niu, sét gdm, sét gach ngôi, cấtxây dựng, khống kim loại, khống dang lơng</small>

Ninh Binh có nhiều loại khống sản, đáng ké nhất là đá vơi. Tồn tỉnh có 12nghin ha điện tích đá vơ, với trữ lượng hàng chục tỷ mÌ và chục triệu tắn đơlơmítphục vụ cho xây dựng và sản xuất xi mang, Ninh Bình cịn có đất sét, phân bố rải

<small>n MB.rác ở các vùng núi thấp thuộc thị xã Tam Điệp, huyện Gia V</small>

<small>e) Tài nguyên du lịch</small>

Các tinh ven biển Bắc Bộ có nguồn tải nguy <small>n du lịch khá đa dang, phong</small>

phú với những danh lam thing cảnh nỗi tiếng như Đồ Sơn, Cát Ba (Hải Phỏng) và

<small>những khu du lịch sinh thái tuyệt đẹp: khu du lịch Trảng An, Tam Cốc Bích Động.</small>

cùng khu bảo tổn thiên nhiền Vân Long (Ninh Bình), khu dự trữ sinh quyển thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>lich lớn Hà Nội ~ Hai Phòng ~ Quảng Ninh, thuận lợi cho giao lưu kính tế, văn hóaxã hội, du lịch với các tỉnh khác.</small>

2.1.2, Đặc diễn kinh tế xã hộ vàng ven biển Bắc Bộ

<small>2.1.2.1. Đặc điểm dân cư - lao động.</small>

<small>Dai ven biển Bắc Bộ tập trưng đông đúc dn cư. Mật độ dân số của khu vực</small>

<small>thuộc diện cao nhất so với các vùng miễn khác của cả nước, trung bình khoảng</small>

1.039 người km (2010), Mật độ dân số cao nhất lẫn lượt là Nam Dinh, Hải Phong,‘Thai Bình rồi đến Ninh Bình (Bảng 2.3) Thực té thi khu vực ven biển của tỉnh NinhBinh cũng có mật độ dân số cao do một tỷ lệ khá lớn diện tích tự nhiên của tính là

<small>núi, đặc biệt là vùng núi đã vi nơi có rắtít ân cư tr.</small>

Mật độ dân số tập trung cao nhất ở các thi xã, thành phd, nơi có các hoạtđộng kinh tế ~ xã hội lâu đồi, cơ sở hạ tổng tốt. Tỷ lệ dân số thành thị tăng nhanh

<small>trong vòng 1 thập kỷ qua, nguyên nhân một phần là do người dân ở nơng thơn vìq khó khăn đã lên thành phổ kiếm sống rồi định cư lại ở đó. Hải Phịng là địa</small>

phương có tỷ lệ dân ew sống ở thành phổ, thị xã lớn nhất trong 4 tỉnh ven biển, với46,1% dân cư sống ở thành thị, cịn Thái

<small>Bảng 23: Dân</small>

<small>nH tinh có tỷ lệ nhỏ nhất là 10%.trung bình các tỉnh/thành qua các năm.</small>

<small>Dién ich | Nim | Năm | Năm | Năm | Mậtđộdân</small>

Tình tnhiên | 2007 2008 2009 2010 số 2010.3 | (Nghìn | (Nghìn | (Nghìn | (Nghin | (ngườikmƯ)

<small>(km) h h h ờngười) | ngườ) | người | người)</small>

<small>Hai Phong "Tấ757| 17890] 1.80650) 1.82410| 184040, 116799TháiBình | 1.5986] 178104] 178073 1,782.16] 1.78450] 1.11629Nam Dinh | 1.5560) L83937| 1.82968) 1.82613] 1.82631] 117372Ninh Binh | 1.292,6) 894,59] 896,07) 899,59) 900,62) 696/7511 6.022,90 | 630410| 6.31298| 6.331,98 | 6.351,83</small>

<small>TNguốn: Niên gin thẳng RE cle tinh 2010.2011)</small>

Dan cư lập trung đông đúc nhưng lại phân bổ không đồng đu giữa các tinh,

<small>'Vùng thành thị ~ noi có hoạt động kinh tế phát tiển, diều kiện cơ sở vật chất, hạ</small>

ting tốt, nhiều dich vụ vui chơi, giải tí là nơi tập trung dan cư với mật độ cao. Tỉ lệ

</div>

×