Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 104 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Kiểu - người thầy luôn chu đáo, tận tâm đã dịu dit vả hướng<small>trình nghiên cứu này.</small>
<small>Bên cạnh đó ác gia xin chân thành cảm ơn những góp ý quý báu cùng sự hỗ ợ vô cùng nhiệt</small>
<small>nh của quý thy cô giáo trong khoa Công Trinh - Trường Đại học Thủy Lợi</small>
“Tác gi cũng muốn gửi lồi cảm ơn chân thành đến Chi Cục Thủy Lợi Nghệ An. Ban Quin LýDé Điều Nghệ An, Liên danh Công ty TNHH xây dựng Hồng Sơn - Cơng ty cổ phẩn.tur vin thiết kế và xây dụng CDC - Công ty TNHH một thành viên 185 - Công tyTNHH Đại Hiệp - Ci y đựng Thành Công cũng nhiề cá nhân vàcơ quan ban ngành khác vì các ngn thơng tin và t lều đầy giá
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
LỠI CAM DOAN iLOICAM ON. iiMỞ DAU 11. Tính cấp thiết của để tài 1
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>4, Cách tiếp cận và phương phip nghiên cửu</small>3. Ý ng
<small>6. Kết quả dự kiến đạt được</small>
<small>khoa học và thực tiễn của đề ti.</small>
<small>7. Nội dung của luận văn:</small>
<small>'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ CONG</small>
DUNG DE DIEU.
<small>TÁC QUAN LÝ DỰ AN DAU TƯ XÂY</small>
1.1. Tổng quan về hệ thông Dé điều ở Việt Nam
<small>1.2. Tình hình tiền độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay1.2.1 Thực trạng tiến độ thi công các cơng trình xây dựng:</small>
1.2.2, Những tổn tại trong cơng tác quản lý tiễn độ x. <small>cdựng cơng trình hiện nay:.... 1.</small>
1.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi cơng cơng trình Để điều 16<small>Kết luận chương 1 18</small>'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CUU QUAN LY TIEN ĐỘ DỰ AN DAU TƯ XÂY.DỰNG ĐÊ ĐIÊU 192.1. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý tiễn độ thi công xây dựng cơng trình giao.<small>thơng 19</small>2.1.1, Các tả liệu căn cứ edn thiết lập kế hoạch tiền độ thi công xây đựng cơng trình 19<small>2.1.2. Quy định về quản lý tiễn độ thi cơng xây dựng cơng trình. 202.2. Các phương pháp quản lý tiễn độ thi cơng cơng trình xây dựng. 22.2.1. Phương pháp thi công tuần ty. 22.2.2. Phương pháp thi công song song 24</small>
<small>2.2.3. Phương pháp thi cơng dây chuyển 25</small>
2.2.4. Các mơ hình kế hoạch tiễn độ thi công 26
<small>2.2.5, Mỗi quan hệ giữa chi tiêu thời gian và chỉ phí. 35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.2.6. Cơ sở lý thuyết để kiểm tra tiến độ thi cơng cơng trình 39
<small>2.3. Đặc điểm của dự án xây dựng dé trong công tác quản lý tiền độ xây dựng của Chủ</small>
đầu 2Do dé, phương án tuyến cơng trình chúng tôi chọn thiết ké là: Củng cổ, nâng cắp tuyểnđể tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rao Đừng từ K5S+00dén K1044521.49 theo tuyển<small>để hiện có. Sửa chữa kéo dài và làm mới một</small>
<small>điều kí</small>
Kết luận chương 2 4CHUONG 3: PHAN TÍCH THUC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUAN LÝ TIEN BOTHI CONG DỰ AN BAU TƯ XÂY DỰNG CUA BAN QLDA DE DIEU NGHỆ AN
cống tưới tiêu trên tuyển phù hợp với<small>thực tế nhằm dim bảo én định cho tuyển dé. 43</small>
CHO DỰ ÁN TUYỂN BE TẢ LAM. 45
<small>3.1. Giới thiệu về gói thầu dự án: Củng cố, nâng cấp tuyển đê Tả Lam đoạn từ Nam.</small>
<small>in đến Rio Đứng 43.1.1 Giới thiệu về cơng tình 45</small>
<small>b. Cie ti liệu sir dụng 463.1.2. Quy mô 493.1.3, Hạng mục công tình: 493.1.4. Thời gian thi cơng cơng tình: 49</small>3.1.5. Đặc điểm địa chất vùng cơng trình: 50<small>3.1.6. Pham vi cơng tình: 503.17. Chi iêu thiết kế cổng tình 50</small>3.1.8. Thành phần, hình thức kết cu thiết kể, khối lượng xây dựng và DT si3.19, Thành phần, hình thức kết cầu si<small>3.2. Khảo sit, tổng hop các sông vige hang mục chim tiền độ. 37</small>
<small>3.2.1, Khi lượng cơng trình vàthit bị, nhân cơng phục vụ cơng trình. 58</small>
3.22. Tổ chức thi công của Nhà thầu 60<small>3.23. Công tắc lập kế hoạch tiền độ th công của Nhà thầu thi công 63</small>3.24, Dánh giá công tác lập và quan lý tiến độ của Nhà thầu thi cơng, 13.3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân gây a hâm tiến độ do công tác quan I của Chủđầu tư 102
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.3.1, Nguyên nhân chậm tiễn độ</small>
<small>3.4. Đề xuất giải pháp cụ thé để tăng cường công tác quản lý tiến độ cho dự án.</small>
<small>3.4.1. Đây nhanh cơng tác giải phóng mặt bằng</small>3.42. Lập kế hoạch tiền độ và điều khiển tiến độ
<small>3.4.3, Đảm bảo nguồn nhân lực và thiết bị thi công,</small>
<small>3.4.4, Đảm bảo nguồn tài nguyên.Kết luận chương 3</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,
<small>TÀI LIỆU THAM KHAO</small>
<small>PHỤ LỤC</small>
<small>Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HINH ANH
<small>DANH MỤC BANG BIEULOICAMDOAN..</small>
<small>LỜI CẢMƠN, ñMở ĐÀU, 11. Tính cấp thiết của để là 1</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu,</small>
<small>4. Cích ip cận và phương pháp nhiên si 2</small>
<small>Š Ý ngÄ khoa học va thy tấn của để _6 KẾt qu dự kiến dt được 3</small>
<small>7.NGi dung của lug van 3</small>
<small>CIIVONG 1: TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ DỰ AN DAU TƯ XÂY DỤNG DE</small>
<small>lu ở Việt Nam14. Tổng quan về hệ thắng Đề</small>
<small>1.2. Tỉnh hình tiến độ thi</small>
<small>ng ede cơng trình xây đựng biện H4y... 52c s57”</small>
<small>1.2.1 Thực trạng tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng: 7</small>
<small>inh 1 1 Biên dồ các dự dn trongdiêm ngành GTT Biện ny</small>
<small>“Bằng L1: Ting hp một số cơng tình gia thơng trong điềm hiện nay 1B“Hình 1.3: Biéu đỒ thời gian các cơng trình giao thing trong điềm hiện nay B“Hình 1.3: Biẫu db tí lệ cit cơng tin giao thing trong điểm hiện nay "</small>
<small>1.2.2. Những tồn tại trong công rác quân I tiễn đxy đưng cơng trình hiện nay 1</small>
<small>41.3. Thye trạng cơng tác quản lý tiễn độ thí cơng cơng trình BE điều...-... TẾ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>2.2.2. Phương pháp th công song song 24</small>
<small>‘Hin 22: Sa chi xy dng theo phương php song song 24</small>
<small>22.3. Phương php tỉ cng dy chuyen 25</small>
<small>Hin 23: St i cite phương pip tí công theo dây chun 26</small>
<small>224, Các mồ inh kế hoạch en thí cơng 26</small>
<small>Tình 24: Ví dy mình họ vỆ mộ hình KHTD bằng số an“Hình 2.5: Vid mình oa về mơ hình KHTĐ ngang 28</small>
<small>Hình 2.6. Sơ do cong lay nước 29</small>
<small>ih 27. Cách hd hin cong vệc và sc tiến trên sơ mag 30Hình 2 Biệt den sự cu ty của sơ Hồ mong lưới a</small>
<small>"Hình 2.9. Sự biểu diễn các công việc song song a) Vẽ không đúng: b) Vẽ ding: các công việc a b</small>
<small>sàng bắt đầu e) VE đăng các công vig a, cing kit ihe DHình 2.10, Sự biểu dị"mạng con thành một cơng việc, 3inh 211, Cc chu ish không cho phép cổ rên sơ đỗ mạng, a) Các công việt a be to tìnhchu tỉnh kháp kn;b) Các ơng việc a,b ed to thành ch trình giao nhau 33</small>
<small>inh 2.12, Sự biu di chia nhỏ công việ A. a</small>
<small>inh 213. Cách th hiện sự ign quan vẻ quy in công nghệ giữa các sông việt ong sơ đềmạng b) V8 không ding, ©) Về đông a4</small>
<small>inh 2.14, Sy biên diện mỗi liên ệ với bên ngoài) Trường hop K cin thế cho cab vac: by</small>
<small>“Trường hop K cin thie cho têng b a42.25, Mỗi quam ita ei êu thời gian và chỉ nhỉ 35Hin 2.15: Mi quan lệ chỉ phi vi gian th cơng 38</small>
<small>"Hình 2 16: Đ thi bio co ch phi ~ hit giam 39</small>
<small>2.26, Cơ sở ý thuyết để kiêm ta tiến độ thi cơng cơng trình 39Hin 2.6: Kiém ta tiến độ bằng đường phân ích 40</small>
<small>"Hình 217: Kiên so in độ bằng đường phn trim 41Hinh 2 18: Bieu đồ nhật cine Mộc. 2</small>
<small>2.3. Dje điềm của dự án xây dựng d@ trong công tác quản Iytién độ xây dựng của Chủ đầu tr 42Do đó, phương ân tuyển công tinh chúng tôi chọn hit KE li: Cùng cổ, năng cắp tuyển để tả Lam</small>
<small>on ti Nam Dân đến Râo Đừng từ KS5+00đển K1044521.49 theo uyên để hiện có. Sửa chữa kén</small>
<small>dài và làm mới một số cổng tới iu trên tuyển phù hợp với điều kiện the tễ nhằm đảm bảo ôn</small>
<small>định cho tuyển để “48</small>
<small>Kết luận chương 2 43</small>
<small>'CHƯƠNG 3: PHAN TÍCH THỰC TRANG VA GIẢI PHÁP QUAN LÝ TIEN ĐỘ THỊ CÔNG</small>
<small>DY AN DAU TƯ XÂY DỰNG CUA BẠN QLDA DE DIEU NGHỆ AN CHO DỰ ÁN TUYẾN</small>
<small>ĐỀ TẢ LAM 452.1 Giới thiệu về gói thầu dự án: Cong cổ, nâng cấp tuyến đề Tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến</small>
<small>3.1.1 Giới thiệu về cơng trình. 45</small>
<small>a. Cin cử pháp lý: 4s5, Các tài liệu sử dụng: 46</small>
<small>3.1.3. Hạng mục công wink: 49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>-3.L4. Thi gian thi ơng cơng trình 49</small>
<small>3.15. Đặc điển địa chit vàng cơng trình so</small>
<small>-1.L6 Phạm ví cơng tình 50</small>
<small>3.17. Chi teu hide l cơng trình 50</small>
<small>3.18. Thành phn, hình thức kết cấu hie đế, Khối lượng xy cng và DT. st</small>
<small>4.19, Thành phn, hình thức kết ess = =.</small>
<small>33 Khảo lông hợp cc ệc hạng mục dậm tếnđổ...57</small>
<small>“Hình: Mat cắt ngang Để “</small>
<small>53.21, Khối lượng cơng tình vì thiết bộ nhân cơng phục vụ cơng ình 58</small>
<small>"Bảng 3.2: Khổi huang công wink 38</small>
<small>túng 3.3: Thất bi, nhân cũng huy động phực vu công tink 393.22.18 chức thi công của Nhà thầu. so</small>
<small>3/23. Công tác lập kể hoạch i độ th cơng của Nhà thâu th cơng 63</small>
<small>"Hình 3 2: Tién độ hỉ cơng của Nhà thi 1“Hình 3. 3: Biu đồ năng lực thie bmn lực của nhà hận 1</small>
<small>3.24, Binh giá công te ập và quan ý tên độ của Nhì thầu thi sơng 4</small>
<small>“Hình 34: So sinh thời gan của nhà hiv lý duyên 1</small>
<small>%c3 6 Bid đồ nhân lực — hết de 18 của Nhà tha %"Hình 3.72 Bigu dso snh nhận lực thực rễ của Nhà thần ot</small>
<small>"Hình 3. 8: Bigu dso sin số ca máy của Nhi thân 98</small>
<small>"Bảng 3.4: Bằng git thd lương theo thời gian ey</small>
<small>"Hình 3. 9: Biẫu dg tị hổ lượng tết đồ theo thẳng 100"Hình 3. 10: Biéw đồ giả tị Ki lương én d yk theo th ian 100</small>
<small>Hink 3.11: Thi cũng hạng mục dip đất K90 102</small>
<small>13.3. Phân ích, đảnh gi nguyễn nhân gy ra chậm tên độ do công ác quan lý của Chad 1023.3.1, Nguyên nhân chậm tiến độ 10"Hình 3 12: Một số tang hitb đang thi công của Nhà thâu 1043.4.DE xuất gi phip eu thé dé tng eximg công tác quan lý a độ cho dự án 105</small>
<small>3.41. Đây nhanh công te giải phông mat bằng : : so 5</small>
<small>3.4.2 lập ki hoạch tấn độ và đu khẩn in độ 405434.3. Bim bản nguồ nhân ực và thế bị tì công 406</small>
<small>3.44 Diim bảo nguồn tii nguyên : : : so 6</small>
<small>Kết luận chương 3 107</small>
<small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 108</small>
<small>“TÀI LIỆU THAM KHAO 1H</small>
MỞ ĐẦU1. Tính cắp thiết của đề tài:
<small>"Những năm vừa qua, ngành Xây dựng cơ bản có bước tiến vượt bậc và đã thu lại đượcnhiều thành tựu to lớn cho đất nước, Trong mọi lĩnh vực của ngành đã tiếp cận được.</small>hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa ở nhiều địa phương. Dat nước chúng ta đã6 thêm nhiều những khu công nghiệp mang lại hiệu quả cao, những đơ thi mang tim
<small>vóc mới, những con đường ngày cảng hiện đại, nhiễu cơng trình thủy lợi, thủy điện</small>
phát huy lốthiệu quả. Những thành tu d6 đã góp phi <small>quan trong trong việc tao ra sự.</small>
tăng trường kinh t, ôn định vé chink trị, bước đầu đáp ứng được một phần nh cầu cơ<small>‘bn của xã hội trong nhiều năm qua</small>
Bên cạnh thành tựu đạt được, hoạt động xây dựng cơ bản cịn có những hạn chế cầnđược cải thiện như: Cịn nhiễu thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư xây dựng;Tinh trang các dự ân đầu tư chậm tiến độ vẫn còn phổ biển; Dự án đầu tư có hiệu quả
<small>thấp hoặc khơng có hiệu quả. Để nguồn vốn đầu tr mang lại hiệu quả như kỳ vọng thi</small>
cần có nhiều giải pháp đồng bộ trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của<small>các bên có liên quan trong dé vai trd của các Ban quản lý dự án là then chốt. Mục tiêu</small>đặt ra cho các Ban Quản lý khi quản lý và sử dụng nguồn vén được giao là: Triển khaithực hiện dự án dat tiền độ, chất lượng nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả đầu tư lớn
<small>nhất có thể. Để thực hiện được mục tiêu đó, các Ban QLDA phải tổ chức, quản lý tiến</small>
<small>độ xây dựng một cách khoa hoe, hợp ly va hiệu qua.</small>
<small>Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được hoạch định phụ thuộc vào.</small>
<small>yếu tổ, Bản thân học viêndang công ác tai Ban quản lý dự án Dị</small>
<small>thuộc Chi cục Thủy Lợi Nghệ An, qua quá trình làm việc, tim hiểu tại Ban QLDA Để</small>điều thì quá trình thực hiện dự án nói chung và quản lý tiến độ thực hiện dự án nóiriêng dang cỏ nhiều bắt cập, Một số hang mục của dự án cũng khơng nằm ngồi khá
<small>năng chậm tiến độ, việc dự án hồn thành đóng tiến độ hay khơng phụ thuộc nhiễu vào</small>
tế độ thi cơng xây dưng cơng trình. Ngồi ra, một số khổ khăn vướng mắc xuất phát<small>tử việc ứng dụng các kỹ thuật quản lý tiến độ tong việc lập kế hoạch, cơng tác giám</small>
<small>sát và kiểm sốt dy án, ảnh hưởng của các bên tham gia dự án. Bên cạnh đó việc lập và.</small>
trình phê đuyệt dự din tiết kế kỹ thuật tổng dự toán một số hang mục của đự én còn<small>'</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">chim so với yêu cằu: năng lực tư vấn còn hạn chế: một số khơ khăn về cơng tác đền<small>bù, giải phóng mặt bằng do người dân và chính quyén địa phương có những u cầu về</small>tiêu chuẩn bồi thường, chính sách hỗ trợ cao hơn tiêu chuẩn đã được cấp có thấm.<small>“quyỄn phê duyét và nhiều chồng chéo trong quản lý đắt đai: lực lượng thi công của các</small>
<small>nhà thầu bị giản mỏng ở nhiều dự án nén thiểu nhân lực, vật tự, thếtbịthỉ công như</small>
<small>đã cam kết; công tác nghiệm thu, thanh toán, giải ngân chậm do các nhà</small> iu khơng
<small><ip ứng u cầu về thủ tục hồn cơng, nghiệm thu. Ngoài ra, thời tiết khắc nghiệt cũng</small>
tiến độ thực hiện dự ánlà một trong những yêu 6 ảnh hưởng để
<small>Với thực trang quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng cơngtình, với những nhận thức</small>
<small>trong q trình làm việc như đã trình bày, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi</small>
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý tiễn độ dự ám<small>Tả Lam’</small>
tue xây dựng tuyến đề
<small>2. Mye đích nghiên cứu của đề t</small>
ý tiến độ trong dự án đầu tư xây dựngtuyển đề Tả Lam của Ban QLDA Dé điều Nghệ An là đại diện Chủ đầu tr.
<small>n cứu, đề xuất một số giải pháp quản</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3) Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tiền độ dự án đầu tư xây dựng cơng trình.của Chủ đầu tư
b) Ph tshiên cứu: Quản lý tiền độ thi công xây dựng tuyển dé Tả Lam đoạn từ Naminn đến Rio Đứng của Chủ đầu tr
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứ
<small>ĐỂ thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp.nghiên cứu sau:</small>
<small>+ Phương pháp điều tra thu thập thông tin;</small>
<small>+ Phương pháp kế thừa, áp dụng mơ hình quản lý thơng qua sách báo và thơng tin</small>
<small>Internet nhưng có chọn lọc;</small>
+ Phương pháp thẳng kẻ, phân ch tính tốn, tổng hợp sổ liệu<small>+ Phương pháp khảo sát thực tế,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+ Phương pháp đối chiếu hệ thông văn bản pháp quy như: Nghị định. Thông tư, Luật<small>xây đụng của nhà nước</small>
+ Phương pháp tếp cận thông tin dự án5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đ ti
3) Ý nghĩa khoa học: Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiền cứu lựachọn đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa, cập nhật va dẫn hồn thiện cơ sở lý luận về côngtác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng cơng trình để điều. Những kết quả nghiên<small>cứu của luận văn đạt được sẽ là tà liệu tham khảo hữu ích cho cơng tác giảng dạy, hoetập và nghiên cửu v8 quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng tình.</small>
3) Ý nghĩa thực iễm: Két quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đỀ xuất giải pháp cia<small>để tài sẽ là tài liệu tham khảo có giá tị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả</small>sông tắc quản lý tiến độ th công dự án đầu tr xây dung không chỉ cho Ban QLDA đề<small>điều mà còn cho các Ban quản lý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng</small>
6. Kết quả dự kiến dat được
<small>++ Đánh giá thực trang công tác quản ý tin độ thi công công tình xây dụng nói chungvà cơng trình đê nồi riêng trên cơ sở số lệ khảo sắt các cơng tình đã xây đựng xong</small>
<small>trong thực tế</small>
+ Hệ thơng hóa cơ sở lý thuyết vẻ lập và quản lý tiền độ dự án xây dựng cơng trình và<small>dura ra các đặc điểm của dự án xây dựng đê điều trong công tác quản lý tiến độ dự áncủa Chủ đầu tư,</small>
+ Xác dinh các nguyên nhân gây chậm tiến độ công việc xây dựng, gói thầu xây dựng
<small>Khi xây dựng tuyển để Tả Lam</small>
<small>+ Để xuất các giải pháp cụ thể đối với Chủ đầu tư để khắc phục các nguyên nhân chm</small>
tiến độ xây dựng tuyến để Tả Lam<small>7. Nội dung của luận văn:</small>
<small>Ngoài Phin mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3 </small>
<small>ch-ương nội dung sau</small>
“Cương 1: Tổng quan về công tác quản lý tiến độ dự an đầu tư xây dựng để điềuChương 2: Cơ sở nghiên cứu về quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng dé điều
Chương 3: Phân tích thực trang và gii pháp quan lý tin độ thi công dự ân đầu tư xâydựng của Ban QLDA Đê điều Nghệ An cho dự án tuyển đê Tả Lam
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ'XÂY DỰNG ĐÊ DIEU
<small>1.1 Tổng quan về hệ thắng Đê điều ở Việt Nam</small>
<small>“Theo Giao Châu Ký của Trung Hoa, thì khoảng 3 thé kỷ trước công nguyên ở Giao</small>
“Châu đã có để lớn “Ở huyện Phong Khê có để bảo vệ nước lĩ tử Long Môn" (Sông Đà
<small>bây giờ), Theo Hán Thư thi "Miệt tây bắc Long Biên đức Hà Nội) có để chẳng giữ</small>
<small>nước lũ tt sơng”</small>
<small>“rong sách lịch sử Việt Nam, dé được nói đến đầu tiên là vào khoảng năm 521 dưới</small>thời Lý Bí (tức Lý Bơn). Tuy nhiên, người có cơng và được nhắc nhở nhất là Cao<small>Bi</small> gta thể ky thứ 9: "Sử chép rằng Cao Biển dio sông. khơi ngồi, mỡ đường lộ.
<small>lập quần trọ cho khách đi đường trên khắp An Nam. Nhiều đoạn để, nhất là đoạn để</small>
<small>trên vùng gin Hà Nội hiện nay được dip để chống lạt lội”. Cao Biển ra lệnh</small>lập dé quanh thành Dại La với tổng sổ chiều di 8,500 thước, cao thước.
<small>BE Cơ Xá là con dé đầu tiên được vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho xây dựng vàothắng 3 năm Mau Tý. (1108) để bảo vệ kinh thành Thăng Long khỏi ngập lụt ). Nhà</small>
<small>vua ra lệnh dip để trên sông Như Nguyệt (Sông Cibây giờ) đài 30 km</small>
<small>Dưới đồi nhà Trần, những con để được dip chỉ cốt giữ cho nước lũ không tràn vào</small>
<small>jp làm vụ lúa chiêm, sau khi mùa màng thu hoạch xong thi nước đượctự do trin vào đồng ruộng. Thing 3 năm Mậu Than (1248), vua Trin Thái”</small>
<small>quan ở các lộ dip dé ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biễn, gọi là Dinh Nhỉ</small>
<small>‘BE hay BE Quai Vac. Lại đặt quan để coi việc để, gọi là Hà Đê chánh phó sứ hai viên.</small>
<small>ng sai</small>
<small>Hễ chỗ nào mà dé đắp vào ruộng của dân, thi nh nước cứ chiếu theo giá ruộng mà bồi</small>
thường cho chủ ruộng. Mỗi năm sau vụ mùa, tiểu định côn ra lệnh cho quân si dip đề<small>hay đào ạch, hảo, giúp đỡ dan chúng. Đại Việt Sử Ký Toàn Thư có chép: “Tin Mão,</small>
<small>Kiến Trung năm thứ 7 (1231): Mùa xuân, tháng giêng. si nội minh tự Nguyễn Bang</small>
<small>“Cốc (hoạn quan) chỉ huy binh lính phủ mình đào vét kênh Trim và kênh Hào,</small>
<small>hai con kênh, thuộc huyện Ngọc Sơn (nay lả Tĩnh Gia), tỉnh Thanh Hóa) từ phủ Thanh.</small>
Hóa đến địa iới phía nam DiỄn Châu”. Tu đình cũng cho phép các vương. hầu có<small>à tên</small>
<small>“quyển chiêu tập những người nghèo khó, ưu lạc di khai khẩn đắt hoang để mở mang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thêm mộng nương. Có thé néi rằng hệ thing dé sơng Hồng được hồn chỉnh dưới thời<small>‘vua Trần Thái Tông, cách nay hơn 750 năm.</small>
“Thiết lập đề biển được ghi trong lịch sử đầu tin là vào cuốt nhà Trin, Hồ Quý Ly cải
<small>tổ lại điền địa "Khi trước những nhà tôn thất cứ sai đầy tớ ra chỗ đắt bồi ở ngoài bễ,</small>
‘ip d để một vài năm cho hết nước mặn, rồi khai khẩn thành ruộng. Nay ngoại trừ<small>bậc đại vương, công chúa ra, thứ din khơng được có hơn 10 mẫu”.</small>
Vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đặt ra quan “Hà Để" để lo để điều và quan Khuyến<small>Nong d& phát iển nông nghiệp. Dưới triều Lê sơ (1428-1527) những con dé lớn hơn</small>cược đắp mới, và tân tạo hệ thống đề cũ trên hai bờ sông Nhị Hà bằng đã vừng chiKết quả tái ngược là sông Hồng trở nên hung dữ hơn, phá vỡ để và gây ngập lụt triểnmiễn tong thời nhà Nguyễn, này sinh nhiễu ý kiến để nghị xem xét vấn để bỏ hay giữ<small>để</small>
<small>Gi giã thường xuyên xảy ra trong thời Lê, Mạc, Trịnh Nguyễn phân tranh, đ điều bị</small>
bur bại nhiều, mii ới thôi Vus Gia Long (1802-1520), vua truyền cho các quan ở cáctrấn phải “xoi dio sơng ngịi và các cửa bể, và nhất là ở Bắc Thành phải giữ gìn đềđiều cho cin thận: chỗ nao khơng có thi đắp thêm, chỗ nào hư hỏng thì phải sửa chửa
<small>Nguyễn Cơng Trứ (1778-1858) đã có cơng khẩn hoang vùng dun hai Ninh Bình,</small>
Nam Định, Hai Dương. Ông đi kinh lý khắp bai bồi vùng duyên hai, tự về bản đồ,<small>phân phát trâu bd, nông cụ cho din dé khẩn hoang. Chỉ trong 2 năm (1828 - 1829),</small>Ong lập 1a 2 huyện Tiền Hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình) cùng bai tổngHồng Tha và Minh Nhất (ven bở biển Thái Binh, Ninh Bình), khai khẩn tổng cộng
cược 37/770 ha dit. Day là vùng đắt bồi, hàng năm tốc độ phù sa bồi tụ tiến ra biễ từ
80 - 100 m, Từ đó, cit sau 20-30 năm, để biển mới được xây đắp kin ra biển. Đến nay,
<small>178 năm sau, Kim Sơn đã tiến hành quai dé lắn biển sáu lần, tiến ra biển hơn 500 n</small>
nhờ vậy điện tích hiện nay gắp gần 3 kin so với khi mới thành lập
<small>Ngoài ra, từ trước năm 1837, Nguyễn Công Trứ đã để xuất giải pháp phân lũ bằng.</small>
sách khai dio đoạn khối đầu sông Dung (ức sông Thiên Đức thời by giờ) nỗi vớisông Hồng ở phía thượng lưu để chuyển nhận nước từ sông Hồng giải ta áp lực lũ ở
<small>vũng Hà Nội. Nhưng phải</small> ng thời Tự Đức ý tưởng đó mới được thực hiện một phần.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>và được hồn chỉnh thêm trong thời Pháp thuộc. Từ đó, sơng Budng trở thành đường,</small>
<small>thốt lũ quan trong nhất của sơng Hồng. Hệ thống dé sơng và để biển được hồn chỉnh</small>
<small>thêm trong thời Pháp đồ hộ và sau này</small>
Tinh đến nay (2006). hệ thống để sông Hồng khu vực quanh Hà Nội được năng cấptương đối hoàn chỉnh, dài tổng cộng khoảng 60 km. Dự án này thực hiện từ năm 1996,kết thúc năm 2002, nhờ nguồn vốn vay cia ngân hàng ADB. Một số đoạn dé khác đã<small>có đường hảnh lang hai bên thân dé, mặt đê được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tơng.</small>“Trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai ớ Việt[Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh sinh tồn, gắn liỄn với quá tình dựng nước và giữ<small>nước của din tộc, Cơng tác phịng, chống và giảm nhẹ thiên tai ở Việt Nam đã có</small>những bước tiễn vượt bộc theo tiền tình lịch sử. Năm 1945, trên cá nước cổ hơn 3.000
<small>km dé các loại. Đến nay, trên cả nước đã có 8.000 km đê các loại trong 46 hơn 5.000</small>
km để sông, gin 3.000 km để biển. Ngoài ra cồn hàng ngàn km bở bao chống lũ, ngăn
<small>mặn ở đồng bằng sông Cửu Long và các địa phương. Các hồ chứa thủy lợi, thủy điện</small>
<small>ig lũ ở Hà Nộiđược xây dựng đã đóng góp rit lớn trong việcng mức dim bảo cl</small>
lên 500 năm. Hệ thống cơng tình thủy lợi kết hợp kiểm sốt lũ khu vue đồng bằngsông Cửu Long đã g6p phin đảm bảo ổn định sản xuất tờ 2 đến 3 vụ lúa. Hệ hơngsim, tuyển dần cư vượt là góp phần ổn định chỗ , dm bảo an toàn nhân dân vùng
<small>ngập lũ. Tô chức quản lý nhà nước về dé điều cũng từng bước hình thành, củng cí</small>
<small>phát triển từ Ì phịng để điều thuộc Nha Cơng chính. Bộ Giao thơng Cơng chính năm</small>1945 đến nay đã hình thành Cục Phịng, chống thiên ti, Vụ Để điều trực thuộc Tổng‘ve Thủy lợi, Bộ NN-PTNT và hệ thông ngành dọc tại địa phương. Cơ quan điều phốihoạt động hộ đẻ, phòng chống lụ, bão cũng được hình thành phát triển từ Ủy ban
<small>“Trung ương hộ dé năm 1946, đến nay là Ban chỉ đạo Trung ương vẻ phòng chống.</small>
<small>thiên tai do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn làm trưởng ban. Văn</small>bản pháp luật cũng được rà soát, điều chỉnh. nâng cấp phù hợp với điều kiện thực tế<small>từng thời kỳ từ những quy định tạm thời vé công tác dp đê những năm đầu thành lập</small>nước, Diễu lệ bảo vệ để điều năm 1963, đến nay đã ban hành Luật Dé điều, Luật
ng thiên tai và các văn bản hướng dẫn thi hành luật. Dinh hướng chỉ
<small>Phòng. lược</small>được điều chinh phù hợp vớ từng thời kỳ nh tăng cường quản lý để, hộ đề, chốngviệc phá hoại dé điều trong chiến tranh thời kỳ 1945 - 1954 và 1965 - 1975. Tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">cường trị thủy và khai thác sông Hồng thời kỳ 1955 ~ 1965, ting cường phịng chẳng
<small>bão, củng cổ để sơng, phát triển dé biển, dé bao chống lũ sớm đầu vụ thời kỳ 1975 —</small>
1985, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, hop tác quốc tế, ứng dụng tiếnbộ khoa học kỹ thuật thời kỳ 1986 - 2007, từ 2007 đến nay chuyển din tử việc tập<small>trung thực hiện giải pháp công tinh sang việc kết hợp giải pháp phi cơng trình. Năm</small>2015, tiếp tục rà sốt chiến lược theo hướng quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp. Quy
<small>hoạch phòng chống 10 được điều chỉnh theo từng thời kỳ năng mức đảm bảo chống lũ</small>
<small>với lưu lượng lớn nhất tại Sơn Tây là 32.500 mô/s (tương ứng với trận lũ tháng8/1945) lên mức 37.800 m3/s (tương ứng với trận lũ thing 8/1971), sau đồ là mite42,600 m3/s giai đoạn 2007 ~ 2010 (tương ứng vớió chu kỳ lặp lại 250 năm) và</small>
<small>mức 48.500 m3/s giai đoạn 2010 ~ 2030 (tương ứng với lũ có chu kỳ lặp lại $00 năm),</small>
<small>La lục ở Yên Bái Giải pháp phòng chống lũ cho đồng bằng sơng Hồng được bé sung,</small>
<small>hồn chính din theo từng thời kỷ: năm 1964 xác định 4 biện pháp cơ bản, năm 1972xác định 6 biện pháp cơ bản, Năm 2007 bổ sung và điều chỉnh thành 8 biện pháp cơ'bản, Năm 2011, di u chính bỏ các khu phân chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng. Hợptác quốc tế được dy mạnh, Vệ Nam đã kỹ kết và tích cực tham gia tham gia Khung</small>hình động Hyogo, Sendai, Hiệp định ASEAN v8 giảm nhẹ và ứng phó thảm họa, Uyban bio. Tăng cường hợp tác và tiễn kha các dự án do các tổ chức các tổ chức quốc
<small>1É tổ chức phi chính phủ tài trợ.</small>
1.2. Tình hình tiến độ th cơng các cơng trình xây dựng hiện nay1.2.1 Thực trạng tién độ thi công các cơng trình xây dựng:
<small>„ năm 2009 là năm hết sức khóDo tác động của cuộc khủng hồng kinh tế tồn</small>
khăn, trong đó lĩnh vực đầu tư xây đựng, nhất là các dự án xây dựng trong diém quốc
<small>cdựng năm 2009 vẫn đạt 12,4%, đồng gốp khơng nhỏ vào việc duy trì mức tăng trưởng</small>
<small>hợp lý 5.2% của cả nước, trong đó có vai trỏ hết sức quan trọng của các cơng trình xây</small>
dung trong điểm quốc gia
CCác cơng tình xây dụng trong điểm quốc gia có ý nghĩa to lớn về chính tị và kinh tế<small>của đất nước, Dự án được huy động và tập trung nhiều nguồn lực của quốc gia như</small>vốn, nhân lực và vật lực (mấy móc, vật tư, thiết bị và cơng nghệ), có ảnh hưởng hẾt
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">sire quan trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nước và đời ống nhân dân
“Cho đến nay, chúng ta đã xây dựng được hệ thống để có chiều di 13.200 km, trong đóđể sơng 10.600km, 3000km đề biển và gin 23000km bờ bao ngăn lũ ở đồng bing sông“Cu Long. Hệ thống đề điều, đặc biệt hệ thống để sơng Hồng và sơng Thái Bình, có vĩtrí sống còn trong việc bảo vệ dân sinh va sản xuất. Ngdy nay, sau khi có hỗ Hồ Bình.với dung tích phịng lũ 49 tỷ mƯ thi thống để sơng Hồng có thể chống lũ với mức<small>nước I3 âm tại Hà Nội. Riêng để Hà Nội có thể chống được mực nước 13,6m. Hệ</small>
<small>sơng Thái Binh có</small>
củng cổ ning cắp hệ thống đê sông, hệ hống để biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tính từthống chịu được mức nước Ki 7.21m tại Phả Lai. Ngồi ví
dng tương ứng với bão cắp 9. Tinh đến nay các tuyển để biển, chống được thuỷ trểuở mức +3,5m. Hệ thống dé bao, bờ ngăn lũ ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu bảo<small>vệ lúa hè thu, chống là đầu mùa thing 8, được kiểm nghiệm qua nhiều năm đã bảo</small>đảm cho chống ngập cho vàng Ding Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên, Tây Sông Hậutừ một vụ lúa nỗi trở thành sản xuất 2 vụ đông - xuân, hè - thu. Phòng chống lụt bão,<small>giảm nhẹ thiên tai, nâng mức an toàn kỹ thuật của déng Hồng, sơng Thai Bình và để</small>vùng Bắc khu 4 cũ chống đỡ an toàn với lũ lịch sử đã xảy ra.
“Tại cơng tình thủy điện Son La, tinh đến thời điểm năm 2009, khối lượng thi cơng các
<small>hạng mục chính đều đạt và vượt tiến độ: Đồ tông dim lăn (RCC) đạt 70%, đồ </small>
bê-tông thường (CVC) đạt 60%, khoan phun gia cổ và chống thắm đạt 98%, Kip đặt thiếtbị và chỉ tiết đặt sẵn đạt 32% tổng khối lượng. Vi
hoàn thành. Thực hiện Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính.<small>phủ, thủy điện Sơn La phát điện tổ máy 1 cuối năm 2010 và hoàn thành nhà máy năm.vốn cho dự án đã cơ bản</small>
<small>2012, vượt kế hoạch hai năm, có nghĩa là mỗi năm dat nước sẽ có thêm 10,2 tỷ KW giờ.</small>
<small>điện. đoanh thu tương đương giá tị 500 tru USD/năm. Đây là hiệu qua kinh t to lớnmà dự án mang tai khi đẩy nhanh tiến độ, ngoài ra cồn nhiều hiệu quả khác như: chủ</small>đầu tự giảm chỉ phí quản lý, chỉ phí vay vn, hạn chế chỉ phí trượt giá... Các nhà thầu<small>giảm chỉ phí thi cơng, chi phí máy, chi phí lã vay... và nắng cơng suất hữu ích củathủy điện Hịa Bình.</small>
<small>'Cơng trình Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã hồn thành cơng tác xây dựng vào tháng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">8-2009, Chủ đầu tw đã tổ chức nghiệm thu hồn thành 3/7 gối thầu: gói SA (Đê chắn
<small>sóng), gối 5B (Cảng xuất sản phim) và gối thầu 7 (Nhà hành chính), các gối thiu cịn</small>
lại (gói thầu 1, 2, 3, 4) thuộc các phân xưởng công nghệ chính, đang trong giai đoạn.‘van hành thử. Qua kiểm tra, kết quả quan sát cho thấy chất lượng thi công xây lắp cáchạng mục cơng trình đúng với u cầu thiết kế kỹ thuật. Trong giai đoạn vận hành thửkết quả đã cho ra sin phẩm có chất lượng đạt yêu cầu thiết kế và bảo đảm tiêu chuẳn
<small>sản phẩm hàng hóa như: tiếp nhập thành cơng 21 chuyển dầu thô với tổng khối lượng</small>
én 1,51 triệu tắn dầu thô, sản xuất ra 1,1 tri<small>1,65 triệu tấn, dé</small>
chất lượng gồm: 93.129 tấn LpG, 94422 tấn propylen, 45256 tin xăng A95, 446,627<small>in phẩm đạt</small>
tấn xăng A92, 411.833 tin Diese, 65.161 tin dẫu hu và 25.358 tin dẫu đốt. Ban quản<small>lý dự án dang thực hiện dio tạo nhân sự thông qua các công việc thực tế trên côngtrường, các nhân sự được đào tạo đã tham gia vận hành phần lớn các phân xưởng của</small>nhà máy dud sự hướng dẫn của nhà thầu Technip và Tự vẫn tg giúp vận hành. Đến<small>nay, Ban quản lý dự án đã hoàn thành 884/893 quy tình vận hành và 39/78 quy trình"bảo đưỡng trong tổng số 45/00 quy trình an tồn.</small>
<small>Nhiều cơ quan đơn vị đã hết vận dung sức linh hoạt, sáng tạo tư tưởng trong hoạt động.</small>
<small>sản x</small>
HUD, SÔNG BA, TCty XI MANG.... Từ chỗ làm nhà thầu là chính nay nhiều doanh
<small>it kinh doanh cũng như trong xây dựng văn hoá doanh nghiệp như LILAMA,</small>
<small>nghiệp đã chủ động vươn lên làm chủ đầu tư nhiều dự án lớn, chủ động đổi mới công</small>
nghệ, trang thiết bị, năng cao năng lực và sức cạnh ranh của doanh nghiệp Việt Nam,Hiện ti cả nước có 37 cơng tình, dự ấn trong điểm ngành GTVT, vớ tổng mức đầu
<small>tự khoảng 1.090.000 ti đồng. Trong đó, đường bộ có 23 dự ấn ví</small>
khoảng 498.080 tỉ đồng. 12 dự ân đã hoàn thành và được đưa vio khai thác sử dung,<small>tổng mức đầu tư</small>
<small>bên cạnh việc đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình, các dự án mang lại hiệu quả</small>
kinh tế xã hội cao, như: Cao tốc TP Hỗ Chi Minh - Trung Lương, cầu Thanh Tri, vành
<small>đai 3 Hà Nội, đường Láng - Hòa Lạc, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng... th còn re nhiều</small>
<small>cdự án bị chậm tiến độ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Dy án trọng điểm ngành GTVT hiện nay<small>Dự án đường Dự ân ngồi</small>
<small>Dy án đường</small>
<small>bổ đã đua vào.</small>
<small>sử dụng</small>
Tình 1.1: Biễu đỗ các đự án trongdiém ngành GTVT hiện nay
<small>Dự án đường sắt 46 thị Cát Linh - Hà Đông là một trong những cơng trình giao thơng.</small>
trọng điểm có ti độ ì ach, Tuyến đường sắt này chạy qua nhiều tuyến đường huyẾ!
<small>mạch của Thủ đô là Nguyễn Trãi, Trin Phú (Hà Đồng), Hoàng Cau, Cầu Giấy, Xuân</small>
<small>“Thủy, Hồ Tang Mậu. Được khởi công cuối năm 201 tối nay, tức là đã sau Š năm thìcơng nhưng dự án Cát Linh - Hà Đơng mới hồn thành được 74% tiền độ trong khi đó</small>cam kết của chủ đầu tư là hết năm 2016 sẽ đưa dự én này vào vận hành khai thácthương mại. Mặc đà Bộ GTVT đã rắt nhiều lẫn yêu cầu dự én này phải đẩy nhanh tiến49 nhưng cho đến nay, tién độ thi công của dự án nay vẫn hết sức ach,
Dự ân đường sit 46 thị Hà Nội, tuyển số 3, đoạn Nhỗn - ga Hà Nội khỏi công xâydựng từ năm 2010, Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô tị thi điểm đầu tiên của HàNội, đoạn Nhén - Ga Hà Nội dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018. Hiện nay, trêncông trường dự án bắt đầu vào giai đoạn tién hành lao lắp dim cho phần đoạn tuyếntrên cao và chuẩn bị thi công các ga ngằm. Với tiến độ lắp đặt như vậy, theo kế hoạch,cảự án sẽ hoàn thành giai đoạn ao lắp dim vào tháng 7/2017, thi cơng theo hình thứccuốn chiếu, lao lắp đến đâu tiến hành các giả đoạn tiế theo và đặc biệt là chính tranghạ ting. thu hep rào chin đến đồ. Dự án dự Ki
<small>chính thức vận hành vào đầu năm 2019.</small>
sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018,
<small>Dự án đường vành dai 2 đoạn Ngũ Tư Sở - Ngã Tư Vong cũng trong tinh trạng chậm</small>
tiến độ. Tuyển đường này đùi 1.980 m, rộng 14 m, mổ rộng thinh 53.5 - 57.5 m, gồm
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>6 lần xe cơ giới, 2 lần xe thổ sơ, via hè hai bên rộng từ 6 - 8 m, giải phân cách giữa 4</small>
<small>m, có tổng mức đầu tư hơn 2.500 tỷ đồng, chạy qua hai quận Đồng Đa, Thanh Xuân,</small>
được khởi cơng từ năm 2012, dự kiến hồn thành năm 2016, Thể nhưng đến nay, xu 5
<small>năm triển khai, dự án vẫn chưa hồn thành giải phóng mặt bằng và chủ đầu tư khắt tiến</small>
449 hồn thành giái phóng mặt bằng thay vi hoàn thành dự án vào cuối năm nay.
Tuyển đường Hỗ Chí Minh đoạn La Sơn - Tuy Loan với tổng mức đầu tr cho dự án
<small>khoảng 11.500 tỷ đồng, thuộc tuyển cao tốc Cam Lộ - Túy Loan chạy qua dia bàn</small>
huyện Nam Đơng dài 77 km có điểm đầu là đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy<small>Loan ở Km0 giao với tỉnh lộ 14B (km 4+500) tại xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh</small>“Thừa Thiên Huế và điểm cuối ở Km79 + 800 (điểm đầu dự án đường bộ cao tốc ĐàNẵng - Quảng Ngã), thị tử Tay Loan, thành phố Đà Nẵng. Dự được phân kỳ xây dụngthành 2 giai đoạn gồm: Giai đoạn 1 đầu tư 2 làn xe; giai đoạn 2 hoàn thành quy môđường ao tốc 4 lin xe. Sau khử hồn thành đúng tền độ cơng tác giải phóng mặt bằng<small>31/3/2016 theo cam kết, các đơn vị thi công trên công trường dang diy nhanh</small>tiến độ thi công dự án đường Hỗ Chí Minh đoạn La Sơn-Tuý Loan. Dự kiến, tuyến<small>đường sẽ được thông tuyển vào cuối năm 2016</small>
Dyn đường cao tốc Bến Lúc ~ Long Thành là dự én trọng điểm Quốc gia thuộc trụcsao tốc Bắc - Nam và là Dự án đường bộ cao tốc lớn nhất miễn Nam có tổng chiều di
<small>là 57.1 km, qua địa bàn 3 tinh, thành phố, gdm: tinh Long An với chiều dài 4,89km,</small>
<small>Thành phổ Hồ Chí Minh với chiều dài 24925km và tinh dài</small>27.285km. Vốn đầu tr hơn 31.000 tỷ đồng được khởi công năm 2014 nhưng đến nàysông tác giải phóng mặt bằng chưa hịa thi địa ban Thành phố1H Chỉ Minh di qua 3 huyện Bình Chánh, Nhà Bè và Cin Giờ. Dến thỏi điểm hiện tại
<small>1g Nai với chỉ</small>
<small>Pham vi dự án</small>
địa phương đã ban giao được 1.232 trên tổng số 1.779 hộ (16,55/24,925 km), đạt gần.in Giờ đã hồn thinh bản giao mặt bằng. Tình hình thực hiện<small>Nhà Bê đã bản70%. Trong đó huyện</small>
<small>giải phịng mat bằng cịn một số khó khăn, vướng mắc, trong đó buy</small>
<small>giao được 97.41% (còn 22 hộ tập trung tại khu vực nút giao Nguyễn Văn Tạo).</small>
Cao tốc Hòa Lạc - Hịa Bình có chiều dài 25,7km, tổng mức đầu 2.375 tỷ đồng. Dự án
<small>được đầu tư theo hình thức BOT do liên danh Tổng Công ty 36 - Công ty CP Đầu tư</small>
và thương mại Hà Nội - Công ty CP Xây lip và thương mại Trường Lộc lim nhà đu<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">tur, Nguyên nhân chậm tiến độ do vướng mắc trong khâu đền bù giải phóng mặt<small>bằng của chính quyền hai địa phương nơi dự án đi qua. Đặc biệt, toàn bộ tuyển đi qua</small>
<small>địa bàn TP Hà Nội dai 6.37km vẫn “án binh bắt động” gin một năm qua khiến các nhà</small>
thầu thi cơng khơng có mặt bing để thực hiện thi cơng. Trong khi đó, trên địa phận
<small>tỉnh Hồ Bình, các nhà thầu mới nhận bàn giao được 17/7km, còn lại Khoảng 1,6km</small>
thuộc huyện Kỹ Sơn và TP Hồ Bình, chính quyền dia phương vẫn chưa giải quyết dovướng mắc về công tác tái định cư.
<small>Dự á</small>
đồng, được xác định là một trong những tuyển đường huyết mạch, trọng điểm củaquốc gia và Khu vực, là trục chính n6i TP Hỗ Chí Minh với tồn bộ 13 tinh khu vựcĐồng bằng sông Cứu Long. Dự kién sau khi hoàn thành, tuyến đường cao tốc này sẽđường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận có tổng mite đầu tư gin 15.000 tý
còn tạo mạng lưới giao thơng hồn chỉnh, giảm ùn tắc, giảm tai nạn giao thông trênbôi Khu vục Đẳng
quốc 16, p phần thie dy phít tiễn nh tế
<small>Long.UBND tỉnh Tiền Giang dang khan trương dy nhanh tiến d</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Bang 1.1: Tổng hop một số cơng trình giao thơng trong điểm hiện nay</small>
¡ | để bị Cá thh| Pam | | aon! ois] 2017 | Châm | do
<small>ihe Gi gin win</small>
<small>Nina Nội sàn rên vấn</small>
<small>Son. Tug Lose 8 | goon?</small>
s [dc partie | ĐườNg | | ame! 20R| 2018 | engon sn<sub>ie] SE | man sin</sub>
<small>Cao en ta] Daag oe |</small>
<small>yr in ding co</small>
1 / Be Tanto | ĐA | gy] ans] amis] 201s chin | SINE We oh
<small>amam |</small>
<small>‘Cit Linh - Nhén Ga Vinh dai2” La Sm Bén Lie ~ Hoa Lae~ Trung</small>
<small>Hà Đồng Ha NoTuyLoan Long HồABINh lươngMỹ ThânThành</small>
Hinh 1. 2: Biểu đồ thời gian các cơng trình giao thông trọng diém hiện nay
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Thời gian Yến đầu tư</small>
Hình 1. 3: Biễu đồ tỉ lệ các cơng trình giao thơng trọng điểm hiện nay
<small>1.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý tiền độ xây dựng cơng trình hiện nay:</small>
C6 nhiều tồn tại trong cơng tác quản lý cơng trình. Mỗi cơng trình có một đặc thù và<small>tính chất riêng. Nhưng chung quy lại có thể liệt kê được một số tổn tại sau đây:</small>
<small>1.2.2.1, Tần tại trong khâu quy hoạch, khảo sắt, lập dự án khả thi</small>
<small>kế khơng tốt, dẫn</small>Một số dự ấn có quy hoạch nhưng chất lượng rất thấp, Khảo sát thế
đến một số cơng trình khơng đồng bộ nhau, phải phá bỏ làm lại, ảnh hưởng đến tiến độthi công của dự án. Dẫn đến nhiều hệ lụy như phát sinh khối lượng lớn, chỉnh sữa, bổsung nhiều lẫn. Nhiễu công trình đầu te xây dựng có quy hoạch khơng hợp lý, dẫn đếnhiệu quả sử dung không cao, khai thác sờ dụng đạt không quá 50% công suất so vớithiết kế, đây là sự thất thoát v8 lãng pl <small>láng kể</small>
<small>1.2.2.2, Tần tại trong khâu thẳm định, phê duyệt dự án</small>
Một số dự án ình trạng phê duyệt lại nhiễu lẫn là khá phổ biến hiện nay. Thậm chímột số dự ân đã hồn thành q trình xây dựng nhưng chưa được phê duyệt và điềuchinh, thực chất là hợp pháp hóa các thủ tục thanh quyết tốn khối lượng phát sinh,điều chỉnh. Hoặc những cơng tinh có khâu phê duyệt dự án chim, buộc các hạng macthi công phải dừng lại để chờ được phê duyệt, làm giảm năng suất lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>12.</small> 5. Tin tại trong Bhi giải pháng mặt bằng tổ chức thực hiện
<small>Một trong những nguyên nhân chậm tiến độ của các dự án là khâu giải phóng mặttưyà</small>1 phải chờ mặt bằng sach từ Chủ đi
dn phải diều chính thiết kế do khơng thểbằng thi cơng, trang nhà Ú
<small>chí h quyển địa phương. Thậm chí một s</small>giải phóng được mặt bằng,
Nhiễu dự án diễn ra chim do tổ chức thực hiện yếu kém. Theo thanh tra Nhà nước thi
<small>có tới một nữa tong số dự án thanh tra kiểm tra là chậm tiến độ trong q trình thực</small>
hiện. Bên cạnh đó nhiều nhà thầu thi <small>‘ang có nhícơng tình đàn tri, nên khâu tổ</small>chức thi cơng cịn nhiều đối phó do sức ép của Chủ đầu tư nhiều dự án trong khi năng
<small>lực chưa hồn tốn đắp ứng cho số lượng dự án như thể.</small>
1.2.2.4, Tân tại trong khâu nghiện thu thanh tốn
'Cơng tác nghiệm thu thanh tốn thường căn cứ theo thiết kế dự tốn, hồn tồn là bảnsao của thiết kể, Một số dự án khối lượng nghiệm thu không đúng với thực th cơng.
Một số dự án kiểm tốn Nhà nước đã kiến nghị giảm tr giá tỉ quyết tốn cơng trình.giảm cấp phát và thu hồi từ các đơn vị thi công
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">1.3. Thực trạng cơng tác quản lý tiến độ thi cơng cơng trình Bé điều
<small>Hiện nay, trong phạm vi cả nước, các phương tiện thơng tin đại chúng đã có nhiều</small>
cảnh báo về sự xuống cắp nhanh chất lượng của một số công trình sáu một thời gianngắn đưa vào sử dụng. Cơng trinh cin đảm bảo chất lượng, tiền độ và an toàn khi sửđụng. Kinh tế và tinh hiệu quả của cơng tình phụ thuộc vào tiến độ xây dựng cơngtrình. Bắt cứ sự yêu kém về chất lượng xây đựng, khơng đảm bảo tiến độ đều có thể
<small>gây thigt hại về ti sản. Vì vậy, cơng tác quản lý chất lượng và tién độ cơng tình phải</small>
cược chữ trọng từ tất cả các bên liên quan và từ khâu đầu tiến triển khai dự án đếnkhâu kết thie để đảm bảo tiến độ, chit lượng cơng tình tồn điện nhất
Để thuận lợi cho công việc kiểm ta, giám sắt đốc thúc nhà thẫu hồn thành cơng trình<small>xây dựng Ban quản lý dự án Đề điều thường tôn trọng và kiễm tra tiến độ thi công donhà thầu lập như sau:</small>
<small>+ Căn cứ kiểm tra</small>
én độ thực hiện dự án có trong dự án khả thi
<small>= Biện pháp tổchức tỉ công và tiến độ thì cơng trong hỖ sơ dự thầu</small>
~ Hợp đồng thi công đã ký giữa A và B
- Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình do nhà thầu lập để chính thức quản lý thi cơng
'* Kiểm tra danh mục đầu việc cần lên tiến độ:
= Số lượng đầu việc và phạm vi công việc của đầu việc được thiết lập phù hợp đặc<small>điểm cơng trình và cấp độ quản lý thi công</small>
<small>~ Danh mục đầu việc phải đầy đủ, không tring lặp, được sắp xếp theo trình tự cơngà tổ chức thực hiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Cin có đầu việc về "các cơng tác chun bị" và được đạ ở phần đầu của bản tiền độ.<small>có thể phải tách ra các cơng vicụ thể về công tác chuẩn bị</small>
ác thông số định lượng di kèm từng đầu việc, đồ là
<small>- Khối lượng công việc</small>
n, chế độ làm thêm ca (nếu có).
<small>~ Nhu cầu ngày cơng và ca máy thực hi</small>
<small>- Quy thời gian thực hiện từng công việc ( kể cả chờ đợi kỹ thuật và thời gian dự.</small>
tra sự sắp xếp các công việc trên én độ
- Những đầu việc hay công việc chiếm địa vị quan trong, then chốt theo mục tiêu<small>chung và mục tiêu đưa từng phn của dự án vào khai thác, sử dụng: Logie công nghệ vàgiải pháp đáp ứng nguồn lực cho từng đầu việc này:</small>
<small>Trinh tự thực hiện các cơng việc cịn lại theo quan điểm kỹ thuật và sử dụng các</small>nguồn lục hợp lý hoặc tho lợi ích riêng cũa nhà thầu;
<small>= Bố trí thời gian ngừng chờ kỹ thuật không thỏa đông làm ảnh hưởng đến chất lượng</small>
<small>sơng tình:</small>
<small>- An định khối lượng cơng việc và thời gian phải hồn thanh trong một đợt thi cơng</small>
"khơng thích hợp có thé dẫn đến chất lượng kém- thậm chí cịn gây hư hại cơng trình;hing xung đặt về tinh tự kỹ thuật, sử dụng mặt bằng thi công, xố
<small>xuất tổn trọng u t thơi tết khí hậu;</small>
<small>~ Kiểm tra đường găng và các công việc nằm trên đường găng theo myc iêu bàn giaotừng phần và bàn giao hồn thành tồn cơng trình;</small>
~ Cường độ sử dụng các nguồn lực khơng bình thường (vượt q điều kiện đáp ứng)?
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>luận chương 1</small>
<small>Với mục đích Chương 1, Tắc giả đã khái quất được lich sr hình thành của hệ thống để</small>
<small>điều Việt Nam và tình hình một số cơng trình xây dựng hiện nay. Từ đó thấy được vaitrị ảnh hưởng của tiến độ cơng tinh xây dựng đến đời1g cũng như sự phát triển</small>kinh tế. Tác giả sẽ tiền tục trình bảy các cơ sở nghiên cứu công tác quản lý tiền độ dự.<small>án đầu tư xdựng đ điều trong Chương 2 của luận văn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUAN LÝ TIEN ĐỘ DỰ ÁN DAUTU XÂY DỰNG DE DIEU
<small>2.1. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình</small>
<small>nhà thầu và tạ điểm © khoản 1 Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CP VỀ quản lý chất</small>
điều của Luật dau thầu về lựa chon<small>lượng cơng trình xây dung;</small>
<small>= Quy định phạt hợp đồng do chậm tiễn độ thi công của Nhà thiu tai Điễu 146, Khoản1, Luật Xây dựng 201411]:</small>
<small>Thời hạn thi công và hạn ky kết thúc thi cơng đưa cơng trình vio phục vụ sản xuất</small>
<small>theo quy định theo mục 2 điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi</small>
<small>công xây dựng cơng trình |2];</small>
<small>= Những tự liệu về khảo sát kỳ thuật cơng trình (khí tượng, thủy văn..), khảo s</small>
<small>Kinh tế (ảnh hình sản xuất, kinh tế vùng xây dựng công tinh...) chi dẫn theo Điều 13Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng- Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chấtlượng và báo trì cơng trình xây dựng[3]:</small>
<small>- Các loại hồ sơ quy hoạch theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP về quy định chỉ tiết một số</small>
nội dung về quy hoạch xây dựng[4]:
<small>- Dự tốn cơng trình (định mức, dự tốn tổng hợp..) theo Định mức 1776 ban hành.1g văn 1776/BXD-CV ngày 16/08/2007 của bộ Xây dựng|5J,Định mức 1778"ban hành theo Công văn 1778/BXD-CV ngày 16/08/2007 của bộ Xây dựng|6]:</small>
<small>theo Ci</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Biên pháp thi công các hạng mục từ tổng thể đến chỉ tiếtheo quy định tại điểm ©
<small>Khoản 1 Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CPVẺ quản lý chất lượng cơng tình xây</small>
<small>- Tình hình cung ứng vật tư, nhân lực, thiết bị máy móc, tình hình cắp diện, nước... cho</small>
<small>hoạt động thi công theo Nghị định 24A/2016/NĐ-CP về Quản lý vậtxây dựng|S]:</small>
<small>- Yeu</small> u lợi dung tổng hợp trong q tình thi cơng cơng trình (xe chờ đắt hữu cơ rabai thải kết hợp chớ vật liệu khác khi chiễu ngược li.)
2.1.2. Quy định về quân lý tiến độ th cơng xây đụng cơng trình<small>“Quản lý tiến độ thi công xây dụng công trinh được quy định như sau:</small>
<small>—_ Công tinh xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiền độ thi công xây dựng</small>Tiến &6 thi cơng xây dựng cơng tình phải phù hop với ting tiền độ của dự án đã được
<small>phê duyệt</small>
<small>—_ Đối với cơng tình xây đụng có quy mơ lớn và thi gian thịsơng kéo dài thì tiến độxây dựng cơng trình phải được lập cho từng giai đoạn theo thing, quý, năm.</small>
<small>—_ Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng</small>
chỉ tết bổ trí xen kế kết hợp các cơng việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hop<small>với tổng tiền độ của dự án</small>
“Chủ đầu tr nhà thầu thi công xây dựng, tư vẫn siám sắt và các bên có liền quan cótrách nhiệm theo đõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiếnđộ trong trường hợp tiễn độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo đãi nhưng<small>không được làm ảnh hưởng đến tổng tiền độ của dự án</small>
<small>~ Trưởng hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài th chủ đầu tư phải báo cáo</small>
người quyết định đầu tư đễ đưa ra quy định việc điều chỉnh tng tiễn độ của dự ấn
<small>‘Yeu cầu chung khi Kip và quân lý tiền độ của dự án</small>
Tiến độ thi cơng sau khi đã được cắp có thắm quyền phê duyệt, được chủ đầu tư kýhợp đồng, sẽ được dem ra thực hiện trên công trường xây đựng. Giống như m6 hình«qv lý chất lượng cơng tình xây dựng, có hai chủ th tham gia qui lý iến độ là nhà
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">thầu (tự quản lý tiến độ thông qua hợp đồng đã ký kế) và chủ đầu tư (mà đại điệ là r
<small>vấn giám sáu. Yêu cầu đối với hai chủ th như sau</small>
3) Yeu cầu đối với nhà thầu
<small>49 đã được duyệt chủ động đưa ra tién độ từngkỳ theo niên</small>
<small>Sau một chu kỳ làm việc quy ước (1 tuần, 10 ngày hoặc 1 tháng) phái cập nhật</small>
<small>thơng tin trong q trinh kiếm sốt tiến độ, để đưa ra một báo cáo. Nội dung báo cáo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>(Chu trình quản lý tiền độ thi công xây dựng</small>
“Tư vẫn giám sát chủ động tham gia vào q tình kiểm sốt, khống chễ tiến độ với
<small>nhiều mức độ như kiểm tra, góp ý với nhà thằu, nếu cần phải can thiệp mạnh bằng</small>
cách để xuất các biện pháp xử lý khi bị châm tiễn độ, hoặc cùng với nhóm tiễn độ củanhà thầu lập kế hoạch cho từng chu kj’ công tác, với phương châm phịng ngừa tíchcực, để khống chế tiễn độ hồn thành đúng kế hoạch. Trách nhiệm của giám sát tiến độ<small>sằm</small>
—__ Chuẩn bị khỏi công; Sau ngày thông báo trúng thi thi công, dựa theo ngày quyđịnh trong hợp đồng phải gửi thông báo khổi công:
“Xết duyệt ké hoạch tiễn độ thi công: Sau ngày thông báo tráng thầu thi công, nhàthầu giao nộp kế hoạch tiến độ thi công cho kỹ sư giám sát đúng ngày quy định, sau<small>khi kỹ sư giám sát phê duyệt, phải coi đó là một bộ phận của hợp đồng;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">= Kiếm tra và giám sát việc thực hiện in độ: Nếu tế<small>không kịp kế hoạch</small>
‘bao kế hoạch.
độ thi công của nhà thầu<small>én độ được duyệ thì phải yêu cầu nhà thầu tìm biện pháp để đầm.én độ đã được duyệt</small>
<small>—__ Thời gian đã duyệt bị kéo dài: Nếu tiến độ của nhà thầu bị kéo dài do những</small>
nguyên nhân ng thi kỹ sư giám sắt đựa vào điễu kiện họp đồng
<small>cđuyệt kéo dài thời gian, nếu không nhà thầu sẽ bị đình chỉ thanh tốn boặc bồi thường</small>
‘Do tính chất cơng việc của ngành xây dựng là đa dạng. Tùy điều kiện thực tế mà người4quin lý chọn cho minh phương pháp tổ chức thi công hiệu quả nhất, đảm bảo công
<small>nghệ sản xuất, tiến độ và giá thành sàn phẩm. Cho đến nay người ta có thể áp dụng ba</small>
<small>phương pháp tổ chức thi cơng chính là: tain tự, song song và diy chuyển. Một phương</small>pháp đều có những ưu nhược điểm ri <small>1g, việc vận dụng và kết hợp một cách trệt để sẽdem lại kết quả cao cho công việc.</small>
<small>2.2, Các phương pháp quan lý tién độ thi cơng cơng trình xây đựng</small>
2.2.1. Phương php thi cơng tn tr
Phương pháp thi công tuin tựlà phương pháp mà các đối tượng của tồn bộ cơng trình<small>được hàn thành một cách tuần tự. Các cơng việc được hồn thành ở vị tí này mới</small>chuyển sang vị tri tiếp theo. Như vậy nếu có M đối tượng thi cơng, thời gian hoànthành của một đối tượng là t (hit gian) thi kh tổ chúc thi công xong twin tự M đối<small>tượng thời gian Tụ sé là</small>
ing tt Ta i
<small>ing 61</small>
<small>Cong 4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức theo phương pháp trần te
Nếu chi phí trung bình xây dựng cho tồn bộ M đối tượng là Re thì biểu đồ chỉ phí tài<small>ngun, vật liệu, nhân lực, máy móc thiết bị ln là Qạ„ = Re. Hình thức tổ chức nàyphù hợp với cơng trình tai ngun khó huy động tập kết số lượng nhiều, với những.cơng trình làm đến đâu thơng mới thơng được tuyến đến đó, vốn đầu tư phân bổ đều,không căng thing. Nhưng thời gian thi cơng có thể kéo dài.</small>
<small>2.2.2. Phương pháp thi cơng song song</small>
<small>Phuong pháp thi công song song là phương pháp mà tat cả các đối tượng của tồn bộ.</small>
sơng tình đều khỏi công cùng một kin và kết thúc cùng một thi điễm. Thời gian thicơng cho tồn bộ cơng trình sẽ bằng thời gian thi cơng cho một đối tượng.
<small>Ty, = t (hời gian)</small>
"Nếu chi phí cho một đối tượng là R thi cường độ đầu tư vn cho M đổi tượng sẽ là
<small>Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức xây dựng theo phương phúp song song</small>
<small>Ui điểm phương pháp này là thời gian thi công được rút ngắn nhưng khuyết điểm là</small>
phải huy động nguồn vỗn, nguồn nhân lực, nguồn thiết bj, nguồn vật liệu lớn, cường<small>độ xây dựng khẩn trương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>2.2.3. Phương pháp thi công day chuyền</small>
<small>Phương pháp thi công diy chuyền là phương pháp mà các đối tượng thi công dựa theo</small>một hồi gian cách quãng nhất định mà lẫn lượt khởi công cũng như lẫn lượ kết thúc.Phương pháp này đảm bảo toàn bộ các đối tượng và các loại công tác của đối tượngAuge tiến hành cân bằng, nhịp nhàng
<small>Phuong pháp nảy khắc phục được ưu nhược điểm của hai phương pháp trên về thời</small>
<small>gian và mức độ huy động tài nguyên. Và quan tâm đến sự làm việc của các tổ đội về</small>
<small>phương điện chun mơn hóa và tính liên tục. Cùng một nhiệm vụ thi cơng như nhau,</small>
<small>thì thời gian thi công tổng cộng Tục sẽ ngắn hơn với tuần tự và đãi hơn so với phương</small>
<small>pháp song song:</small>
Tes < Tac < Te
<small>“Cường độ cung ứng vật wr kỹ thuật thi ngược lại</small>
Qe < Qác < Qs<small>“Trong đó;</small>
Qac: Cường độ cũng ứng vật tr kỹ thuật kh tổ chức theo phương pháp dây chuyển<small>“được tính:</small>
<small>Qạc =n.q (với n < m)</small>
nz số lượng loại cơng việc
"Hình 2. 3: Sơ đồ chức phương phip thi công theo đây chuyén
<small>Do tinh wu việt của phương pháp đây chuyển nên nó được áp dụng thực tế nhiều chocơng trình xây dựng nói chung và cơng trình xây đựng giao thơng nói</small> <sub>2</sub>
2.2.4. Các mơ hình kế hoạch tiền độ thi cong*Khai niệm mơ hình kể hoạch tiến độ:
= Là một bi kể hoạch trong đồ quy định nh tự và thời gian thực hiện cá công việc,
<small>sắc q trình hoặc hạng mục cơng trình cùng những u cầu về các nguồn tài nguyên</small>
<small>và thứ tự dung chúng để thực hiện các nhiệm vụ đề ra</small>
<small>- Là hình thức và công cụ mô tả sự phát triển của q tình thi cơng về thời gian,</small>khơng gian cùng các nhu cầu vật chất mà các thiết kế tổ chức xây dựng, thi cơng xây<small>lắp ấn định.</small>
<small>*Cấu trúc:</small>
Một mồ hình kế hoạch tiên độ gồm 3 phần chính.Phần 1: Tập hợp nhiệm vụ theo hiện vật à tài chính
Phin 2: Đồ thị của tiên độ nhiệm vụ để chỉ sự phát triển về thời gian
Phan 3: toạch nhu cầu về vật tư - thiết bị - nhân lực - tài chính... cần thiết để<small>"hồn thành các nhiệm vụ vạch ra</small>
<small>*Phân loại</small>
<small>‘Tay theo yêu cầu, nội dung và cách thé hiện Chủ đầu tư có 4 loại hình thức quản lý</small>
<small>độ sau</small>
* Mơ hình kế hoạch tiền độ bi
<small>+ Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang</small>
<small>+ Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên.</small>
+ Mơ hình kế hoạch tiến độ mang lưới.
“Cấu trúc một mơ hình kế hoạch tiến độ gồm 3 phần chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">+ Phin 1: Có tên gọi là "Tập hợp nhiệm vụ theo hign vật và ti chính”, tùy theo u cầucủa từng loại mơ hình kể hoạch tiến độ mà phần này có thể được tinh bay tổng quát
<small>hay chỉ tiết hơn nữa.</small>
+ Phần 2: Có tên gọi là "Đồ thị của tiến độ nhiệm vụ”, phần này tình bày các loại mơ"hình bằng số, ngang, xiên hay mạng lưới để chỉ sự phát triển vẺ thời gian, khơng gian<small>của các q trình thi cơng xây dựng</small>
Ê hoạch nhu cầu về vật tư ~ nhân lực — tài chính”, phần này+ Phin 3: Có tên gọi là
<small>được lập tổng hợp hoặc chỉ tiết các nhu cầu vật tư, thiết bị, nhân lực, tài chính... cần</small>thiết để hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch tiến độ đã vạch ra
2.2.4.1. Mơ hình kế hoạch tiền độ bằng so
Mo hình KHTĐ bằng số ding dé lập kế hoạch đầu tư và thi công di hạn trong các dựán, cấu trúc đơn giản, xem ví dụ minh họa như hình 2.4.
<small>+ Phin 1: Trinh bày thứ tự và tên gọi các hạng mục đầu tu cũng giá tị cơng te wrong</small>
ứng (trong đó có tích riêng gi trị cho phần xây lắp và toàn bộ)
<small>+ Phin2: Dùng các con số để chỉ sự phân bố vốn tài nguyên dùng dé xây dựng các</small>
hạng mục theo các năm. Phin này quy ước ghi từ số là tổng giá trị đầu tư của hangmục. mẫu số là phần giá tị xây dựng
<small>* Phần3: Tông hợp nhu cầu vốn đầu tư theo các năm và cho tồn bộ kế hoạch.</small>
<small>bì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.2.4.2. Mơ hình kế hoạch tiễn độ ngang.
Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang cịn gọi là mơ hình kế hoạch tiến độ Gantt (phươngpháp này do nhà khoa hoc Gant để xướng từ năm 1917). Đặc điểm là mơ hình sử dụngđồ thị Gantt tong phần đồ thị tiền độ nhiện vụ_ đó là những đoạn thing nằm ngang có<small>độ dài nhất định ch thời điểm bắt đ</small> thờ gian thực hiện, thời điểm kết thúc việc thi
<small>2 việc theo tình tự cơng nghệ nhất định. Xem ví dụ minh họa như hình</small>
<small>o2 4 6 a9 + o 2 4 6 ane</small>
<small>Hình 2.5: Ví dụ minh họa về mơ hình KHTD ngang</small>
+ Phần 1: Danh mục các công việc được sắp xếp theo thir tự công nghệ và tổ chức th<small>công, kèm theo là khối lượng công việc, nhu cầu nhân lực, máy thi công, thời gian.thực hiện, vn...của từng công việc</small>
+ Phin 2: Được chia lầm 2 phần
Phin rên là thang thời gian, được đánh số tuẫn tự Gố tự nhiên) hi chưa biết thời<small>diễm khởi công hoặc dink số theo lịch khi biết thời điểm khỏi cơng. Phin dưới thang</small>thời gian trình bay đồ thị Gantt; mỗi công việc được thể hiện bằng một đoạn thẳngnằm ngang, có thé à đường liên tục bay “gdp khúc” qua mỗi đoạn công tác đễ thể hiện<small>tinh khơng gian. Để thé hiện những cơng việc có liên quan với nhau về mặt tổ chức sử</small>dung đường nối, để thể hiện sự di chuyển hiên tục của một tổ đội sử dụng mũi én liênhệ. Trên đường thể hiện cơng việc, có thể đưa nhiều thơng số khác nhau: nhân lực, vat<small>liệu, máy, ca</small>
<small>cơng tác.... ngồi ra cịn thể hiện tiền trình thi cơng thực tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">+ Phin 3: Tổng hợp các như cầu lài nguyên_vật tư, nhân lực, tà chính. Trinh bày cụ
<small>thể về số lượng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ... các tiền độ đảm bảo cung ứng</small>
<small>cho xây dựng</small>
<small>3.2443. Mơ hình kế hoạch tin độ xiên</small>
VỀ co bản mơ hình KHTP xiên chỉ khác mơ hình KHTĐ ngang ở phần 2 (đồ tị tiếnđộ nhiệm vụ), thay vì biễu diễn các công việc bằng các đoạn thẳng nằm ngang người ta<small>ding các đường thẳng xiên dé chỉ sự phát triển của các q trình thi cơng theo cả thời</small>gian (trục hồnh) và khơng gian (trục tung). Mơ hình KHTD xiên, còn gọi là sơ đồixiên hay sơ đồ chu trình (Xyklogram).. sơ đồ xiên sẽ được nghiên cứu ở chương II<small>phương pháp tổ chức thi công. Trục không gian mô tả các bộ phận phân nhỏ của đổi</small>tượng xây lắp (khu vực, đợt, phân đoạn công tác.... trục hồnh là thỏi gian, mỗi cơngviệc được biểu diễn bằng một đường xiên riêng biệt. Hình dang cúc đường xiên có thékhác nhau, phụ thuộc vào tính chất cơng việc và sơ đỗ tổ chức thi công, sự khác nhau<small>này gây ra bởi phương chiều_nhịp độ của quá trình. VỀ nguyên tắc các đường xiên</small>này không được phép cắt nhau trừ trường hợp đó là những cơng việc độc lập với nhau.<small>về công nghệ.</small>
“Công việc: là một quá tinh hay tập hợp một số q trình lao động cin có thi
<small>chi phí nguyên vật liệu (ví dụ: đào đất hồ móng, đỗ bê tơng v.v...)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>“Trong thực tế thi cơng cịn có sự chờ đợi cũng được xem như khái niệm cơng việc. Đó</small>
<small>1a thời gian tiêu hao do yêu cầu về một tổ chức và kỹ thuật mà khơng cần chỉ phí về</small>
<small>sức lao động và nguyên ậtiệu, như thời gian chờ cho tông đủ cường độ. Công việc</small>
va sự chữ đợi trong sơ đồ mạng vẽ bằng mũi tên liên nét
Công việc liền trước và công việc liền sau: công việc a được gọi là liễn trước công<small>việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b. Công.</small>việc e được gọi là liễn sau công việc b néu sự kết thúc công việc b là điều kiện trực.tiếp đ bit đầu công việc c
Trong một sơ đỗ mạng, những cơng <small>khơng có cơng việc liễn trước gọi là côngviệc khởi công, những công việc không có cơng việc liền sau và sự hồn thành của</small>
<small>cơng việc này sẽ đạt kết quả cuối cùng thì được gọi là cơng việc hồn thanh,</small>
<small>Sự phụ thuộc hay cơng việc giả là phần tử có tính chất quy ước dùng để chỉ mối liên</small>
ita các công việc, không cẩn chỉ phí thời gian và nguyên vật liệu. Trong sơ đồ
<small>mạng sự phụ thuộc được biểu thị bằng mũi tên đứt nét</small>
Sự kiện: là mốt đánh dấu sự bất đầu hay kết thúc của một hoặc một số công việc. Sự
<small>kiện kết thúc của một công việc cũng đồng thời là sự kiện bắt đầu của một hay nhiều</small>
sông việc tiếp theo. Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn và được đánh số theo thứ tự<small>at được một sự kiện có nghĩa là đã hồn thành một hay một số công việc và mỡ ra</small>tuyển làm việc cho một hay nhiễu công việc tiếp theo.
Mỗi một công việc và mỗi sự phụ thuộc trong sơ đồ mạng đều giới hạn bằng một skiện bắt đầu và một sự kiện kết thúc. Sự kiện bắt đầu của công việc khỏi công gọi là sự:<small>kiện khởi cơng, nó ding ở đầu sơ đồ mạng và khơng có những cơng việc lién trước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>(chi có các mũi tên di ra) sự kiện kết thúc của cơng việc hồn thành gọi là sự kiện hồn.thành của sơ đồ mạng, nó đứng ở cuối sơ đỗ mạng và khơng có những cơng việc liễnsau (chỉ có các mũi tên đi vào),</small>
<small>"Đường: Một diy liên tiếp các công việc và sự phụ thuộc nối các sự kiện với nhau sắp</small>
<small>theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc của công việc này trùng với sự kiện bắt đầu</small>
<small>cia công việc tiếp theo làm thành một đường hay một dây chuyển. Chiều dài của một</small>
đường được xác định bằng tên <small>thời gian thực hiện của tùng cơng việc nằm tríđường đó.</small>
“rong sơ đồ mạng có nhiều đường, đường nào có thời gian thực hiện đầi nhất gợi là<small>đường găng bay đường trọng điểm. Như vậy, đường găng là một trong những đường đi</small>Ất, nó chotừ sự kiện ban đầu đến sự kiện cuối cũng trong sơ đồ mạng có độ dài lớn nỉ
biết thời han sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối cùng (hồi hạn sớm nhất hồn thànhcơng trình). Những cơng việc nằm trên đường găng gọi id công việc găng hay côngviệc trọng điểm và mũi tên biều thi chúng được vẽ đậm nét hoặc nét đơi (Hình). Tắt cảcác đường khác cịn lại khơng găng đều ngắn hơn đường găng, do đó chúng có thời
<small>gia dự tt. Vì vậy, đường găng có ÿ nghĩa thực tiễn sau diy</small>
Hình 2.8. Bidu diễn sự cấu go cũ sơ đỗ mạng lưới
<small>"Độ dài đường găng là thời hạn hồn thành cơng tình sớm nhất ức là thời gian cn</small>thiết để thi cơng tồn bộ cơng trình khơng thé ngắn hơn thời gian thực hiện các cơng<small>việc nằm trên đường găng.</small>
cơng việc nào đó nằm trên đường ging bị chậm th tồn bộ cơng tình cũng bi<small>chậm. Những cơng việc khơng găng nếu có kéo dài trong phạm vỉ dự trữ thời gian toàn</small>
<small>31</small>
</div>