Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 110 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NONG NGHIỆP VÀ PINT</small>
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>trong suốt qué trình thực hiện và hoàn thành luận văn,</small>
<small>Tácia xin trần trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm và các Thầy Cô giáo của Bộ môn</small>
<small>Công nghệ và Quản lý xây dựng — Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi</small>
cũng các bạn đồng nghiệp đã giáp đỡ, chỉ dẫn Tée giả trong qua tỉnh họ tập và
<small>nghiên cứu hoàn thành luận văn</small>
<small>Hà Nội, tháng 3 năm 2016Tác giả</small>
Nguyễn Trọng Vin
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">BAN CAM KET
<small>Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin,</small>
tải iệu trích dẫn trong luận văn đã được phí rõ nguồn gốc. Két quả nêu trong luậnvăn là trừng thực và chưa từng được ai công bé trong bắt kỳ công tình nào trước
<small>Tae giả</small>
<small>Nguyễn Trạng Văn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">MỞ BAU
CHUONG I: TONG QUAN VE PHƯƠNG PHÁP THỊ CÔNG BÊ TONG VA
NHỮNG NHÂN TO ANH HUONG DEN CHAT LƯỢNG BE TONG NHÀ.
<small>CAO TANG 4</small>
<small>1.1. Tổng quan tình bình xây dựng nha cao ng trên thể giới và ở Việt Nam...</small>
1.1.1, Khái niệm cơ bản về nhà cao ng 4
<small>1.1.2. Tình hình xây dựng nhà cao tang trên thé giới 5</small>
1.1.3. Tình hình xây đựng nhà cao ting ở Việt Nam 71.2. Tổng quan công nghệ thi công và bảo dưỡng bê tông nhà cao ting R1.2.1, Đặc điểm về cấu ạo bê tông cốt thép nhà cao ting n1.2.2. Tổng quan về công nghệ thi công bê tông nhà cao ting ụ
2.1.3. Công tác quản lý chất lượng của Chủ đầu tư và Tư vin giám sát „20
<small>2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng bê tông nhà cao.</small>
2.2. Thực trang công tác quản lý chất lượng bê tông trong xây dựng nhà cao ting
<small>hiện nay. 26</small>
2.2.1. Một số mơ hình quan lý tổ chức thi cng đang được dp dụng hiện may...26
<small>3.3.2. Vai trỏ của các bên liên quan trong công tác quản lý thì cơng. 30</small>
22.3. Qu phổi hợp quan hệ giữa các bên trong công tác quản lý thi công....322.3.Anh hường của yế tổ khí hậu Việt Nam đến chit lượng bê tổng nhà cao ting 35
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.3.1. Đặc thù khi hậu nhiệt đới, nồng âm Việt Nam. 35</small>
<small>2.3.2. Các quá trình vật lý xảy ra trong bê tơng khi đồng rin và ảnh hưởng của nó.</small>
đến chất lượng bé tông... : 362.3.3. Ảnh hưởng của yếu tổ khí hậu Việt Nam đến cơng nghệ thi cơng và chấtlượng bể tông nhà ca tẳng... cl2.3.4, Sự thay đổi nhiệt độ của khối be tng nhà cao ting 46
<small>2.3.5. Chênh lệch nhiệt độ trong khối bê tong. 47</small>
2.3.6. Giãn nở th tích và nứt trong khối bể tơng 4
<small>2.4. Các biện pháp chống nứt cho bê tông nha cao tang, si</small>
<small>2.4.1, Biện pháp hạn chế tốc độ phát nhiệt thúy hóa xi măng trong bê tơng. SI</small>
2.42. Biện pháp han chế chênh lệch nhiệt độ AT trong khối bê tơng. 442.43. Đỗ bê tổng liên tục và tính tồn khối của kết cấu bê tông... 562.5. Một số kết quả nghiên cứu thực tế thi công kết cấu bê tơng nha cao ting ở Việt
<small>Năm 39</small>
<small>2.6. Quy tình thi công bể tông liên tục và bao đường theo phương pháp ciữ nhiệt bê</small>
<small>tông nhà cao ting ở Việt Nam, 65</small>
2.6.1. Các u cầu về vật liệu thi cơng.
<small>¬.-2.62. Các yêu cầu về thết bị, dụng cụ thi công 6</small>
2.6.3. Quy trình thi cơng bê tơng cốt thép nhà cao ting 70Kết luận Chương II 12CHƯƠNG I: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YEU DE DAM BAO CHATLƯỢNG BE TONG NHÀ CAO TANG DA AP DUNG TRONG THỰC TE -DY AN ROYALCITY, VINGROUI 4
<small>3.1. Giới thiệu chung và một sđặc điểm dự án Royal City 74</small>
3.2. Một số giải pháp chủ yếu chủ động bio đảm chit lượng bê tông trong cơng
32.1. Các tiêu chin được áp dụng trong thiét kế và thi công bê tông của dự
<small>án 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3.2.2. Công tác đầm bê tông. 73.23. Công tác bảo dưỡng bể lông 783.24, Kiểm tra cường độ bê tông 29</small>
3.3. Một số giải phập quản lý chất lượng bê tổng nhà cao ting trong giai đoạn thi
3.4. Biện pháp tổ chức thi công bé tông cho một số hạng mục cơng trnh...90
<small>34.1. Thi cơng bê ơng móng trình 9034.2. Thi cơng bê tơng cột, vách. ¬... coe34.3. Thi công bê tong dim, sin 93.44, Mach ngừng thi công 923.5. Những giải pháp năng cao hiệu qui công tác kiểm tra và đánh giá chit lượng bêtông 92</small>
3.5.1, Kiểm tr chấtlượng bê tông tn kết SẴU,... nu 2
<small>3.5.2. Kiểm tra thử ải kết cầu 94</small>
KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 96TÀI LIEU THAM KHAO. 8
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>DANH MỤC BANG BLEU</small>
<small>Bảng 2.1. Các giá trị của hệ sổ dẫn nhủệt...</small>
Bảng 22. Cáp phối cho In! bẻ tông đài móng khối lớn C85... .. ...
Bảng 2.3. Khoi lượng thi cơng bé tơng đài móng cơng trình Keangnam Hanoi...62.
<small>Bảng 2.4. So sánh nhiệt độ giữa điểm tâm và điểm gần bê mặt khối bê tông thi</small>
Bảng 2.5. Cap phối vita bê tơng tự chảy di móng cơng tinh Lotte Center Hanoi.65"Bảng 2.6. Bb trí các lớp vậ liệu bảo dưỡng bê tông theo phương pháp giữ nhiệ..65
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC HÌNH VE, ĐỎ THỊ
Hinh 1.1, Phối cảnh cơng tình Keangnam Hanoi Landmark Tower. 8“Hình 1.2, Phdi cảnh cơng trình Lotte Hanoi Center. 9
<small>Hinh 1.3. Cơng trình Bitexco Financial Tower... e2 "</small>
<small>Hinh 2.1. Mơ hình chủ đầu tr trực td OLDA „ a</small>
“Hình 2.2. Mơ hình chủ đầu tr thư Tie Vấn OLDA, ae)
<small>Hình 2.3, Mo hình quân lý tổ chức hi cơng trên cơng trường. 38“Hình 2.4. Mơ hình ban qn lý.... 29Hình 2.5, Mo hình doan TVGS. 29“Hình 2.6. Mơ hình ban chỉ huy cơng trường.. 29Hình 27. Mơ hình ban giám sds tác giả.... 30“Hình 2.8. Các giai đoạn của quá trình biến dang mém trong bê tơng 39</small>
Hình 2.9. Cư chế tương tác giữa q trình mắt nước và biến dạng trong bê tơng
<small>áiHình 2.10. Sơ đồ rải vita bê tông liên tục bê tơng Khối lớn nhà cao tang 37</small>
<small>“Hình 2.11. Mặt cit bd tí dng thốt nhệt bên trong khối bê 60</small>
Hình 213. Phân bd các lớp đổ với bê tơng có tính chất tỏa nhiệt khác nhau theohid cao khối đổ...-e2 .6
<small>"Hình 2.13. u edu về vật lệ trong cơng nghệ thí cơng bê tơng khối lớn nhà cao</small>
tầng 66
<small>Hình 2.14. u edmáy móc, thit bị trong cơng nghệ thi cơng bê tơng nhà cao</small>
tổng 61"Hình 2.15. Quy trình cơng nghệ th cng bể tông liên tue nhà cao ting sử đụng 2 cấp
phối tết kế có tính chất ta nhiệt khắc nhan... suse
Hình 3.1. Phối cảnh dự án Royal Ciy... " 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>MỞ ĐẦU</small>
nghĩa thực tiễn của đề tài
<small>do chọn</small>
<small>Bê tông là một bước tiến đáng kế nhất của lịch sử phát iển ngành vật liệu xây</small>
<small>dựng. Sự ra đời của nó đã mở ra ký nguyên mới cho sự phát tie cơng trình xây,</small>
dựng nói chung và cho cơng tình sây dựng nhà cao ting nổiê
Bê tông là loại vật liệu sử dụng cho các loại kết cấu cơng trình, nó được sit
<small>dụng rộng rãi trong các ngành xây đựng và trở thành một trong những vật liệu xây</small>
dựng chủ yếu bởi một số ưu điểm nỗi trội như: Rẻ tiễn hon so với vật liệu thép khi
<small>9 có nhịp vữa và nhỏ cùng chịu ti trọng như nhau. Sử dung các loạ vật liệu</small>
<small>dia phương (cát, sỏi, đá. tiết kiệm thép, chịu lực tốt hơn kết edu gỗ và kết</small>
đá. Kết cầu BÊ TONG COT THÉP chịu được tit cả các loại ti trong tinh, tải trọngđộng và động đắc. Chịu lửa tốt hơn gỗ và thép. Bê tông bảo vệ cho cốt thép không
<small>u gạch</small>
<small>bị nung nóng sớm, chi cần lớp bê tơng dày 1,5-2 em là đủ để tránh hậu qua tai hại</small>
<small>do những dim chảy bình thường gây ra. Tuổi thọ của cơng trình cao, chỉ phí</small>
<small>bao dưỡng ít. Bê tơng có cường độ tăng theo thời gian,lỐng chịu tác động của</small>
<small>thép được bê tông bao bọc và bảo vệ không bị gi. Việc tạo đáng,môi trường tối</small>
<small>cho kết cầu thực hiện để đàng, vữa bê tông khi thi công ở dang nhão có thé đỗ vào</small>
<small>các khn có</small> đáng bắt kỷ, cốtthép đủ déo để uốn theo hình dạng của kết cầu.
<small>Ngồi những ưu điểm vượt ội, bé tơng cịn có th được tạo rên từ nhiề chủng</small>
<small>loại vật liệu khác nhau để được những sản phẩm đa dạng khác nhau, như bê tông,</small>
<small>thưởng và bê tông nhẹ, đáp ứng cho các dạng kết cấu khác nhau như bé tông dự ứng</small>
lực sử dụng cho kết cấu nhịp lớn và kết cấu đặc biệt, rất khả dung cho kết cầu nhà.
<small>cao ting,</small>
<small>Việt Nam là nước đang phát triển, việc mở rộng xây dựng các đỗ thị với quy</small>
mơ lớn, có nhiễu cơng trình cao ng là điều tắt yếu, điễn hình như Thủ đồ Hà Nội
<small>.đã được quy hoạch với tầm nhìn những năm 2030-2050.</small>
Vi vậy, lựa chon đề tài: “ Nghiên cứu những giải pháp quản lý nâng cao chấtlượng bê tong nhà cao tng” i rit cần thiết và mang tính thực tễn cao,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
<small>= Nắm được đặc điểm, yêu cầu ky thuật thi công bê tông và những nhân tổ anh</small>
hưởng đến chất lượng <sub>bê tông nhà cao ting,</sub>
<small>~ ĐỀ xuất những giải pháp quản lý ning cao chất lượng bê tông trong xây dựng</small>
nhà cao ting, trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tế thi công một số công tinhtiêu biễu trong điều kiện Việt Nam.
<small>3. Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
<small>Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sẽ giải quyết các nhiệm vụ cơ bảntrong phạm vi như sau</small>
<small>- Phân tích tổng quan tình hình thực tế thi cơng.</small> + sấu bê tơng khối lớn nói
<small>chung và bê tơng nhà cao ting nói riêng trong điều kiện Việt Nam, đưa ra được</small>
những vấn để còn tồn tại về kỹ thuật, qui trình thi cơng;
<small>- Phân ích các cơ sở khoa học của các yếu tổ ảnh hưởng đến q tình đơng rắn</small>
và chất lượng bê tơng khối lớn nhà cao ting
- Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tổ công nghệ, tổ chức của
<small>công tác đỗ bê tông đến việc lựa chọn phương pháp bảo dưỡng nhằm chống nút,</small>
‘dam bảo chất lượng bê tơng cơng trình nhà cao tang,
<small>- Tổng hợp, phân tích biện pháp thi cơng (dữ</small> thet) một số cơng ình cao
<small>ting ð Việ Nam</small>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
‘Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận.
<small>về khoa học quản lý dự án và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp.</small>
<small>luật tong lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Đồng thời luận văn</small>
nghiên cứu của đề tải trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là
<small>~ Tổng hợp, phân tích tư liệu, tài liệu có liên quan trong nước và nước ngoài</small>
"Khảo sát, nghiên cứu thực tế thi cơng,
<small>~ Tham khảo ý kiến chun gia</small>
<small>Phan tích, tổng hợp để đưa ra qui trình cơng nghệ thi cơng bê tông nhà cao.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>5. Kết quả dy kiến đạt được* VỀ mặt lý thuyết:</small>
<small>~ Tổng hợp và đưa ra sự phù hợp gia các văn bản pháp ý, các tiêu chuẳn, quy</small>
<small>chuẩn hiện hành liên quan đến công tác quản lý, giám sát chất lượng trong công ticthí cơng bề tơng nhà cao ting</small>
<small>- Phat tiễn và lim rỡ các cơ sử lý thuyết, khoa học về cơng nghệ thi cơng bể</small>
tơng tồn khối cấu kiện bê tơng nhà cao tang trong điều kiện Việt Nam. Hồn thiệnquy tình th cơng bê tơng nhà cao ting theo công nghệ dé liên tụ, và bảo dưỡng bê
<small>tông theo phương pháp giữ nhiệt nhằm nâng cao chất lượng bê tông nhà cao tng,</small>
* Về mặt thực tế thi công
<small>- Đưa ra các nguyên nhân chủ yếu trong quá nh thi công bê tong dẫn đến việc</small>
<small>không đảm bảo ctlượng cơng trình.</small>
<small>- Đề xuất một số giải pháp thực tế nhằm nâng cao công tắc quản lý chất lượngbê tông trong q trình thi cơng nhà cao ting,</small>
- Tổng hợp, phân tích, đánh ei được thực 6 th cơng bề tông khỗi lớn nhà cao
<small>ing hiện nay ở Việt Nam. Từ đó tổng hợp, hồn thiện qui trình cơng nghệ thi cơng</small>
bê tơng liên tục, khơng bố trí mạch ngừng và bảo dưỡng bê tông khối lớn phù hợp.
<small>48 áp dung cho thực tế thi công ở nước ta</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>HUONG |</small>
‘TONG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP THỊ CÔNG BÊ TONG VÀ NHỮNG"NHÂN TO ANH HUONG DEN CHAT LƯỢNG BÊ TONG NHÀ CAO TANG1.1. Tổng quan tình hình xây dựng nhà cao ting trên thé giới và ở Việt Nam,LILI. Khái niệm cơ bản về nhà cao ting
Hiện nay nha cao ting được xây dựng ngày càng nhiều ti các thành phổ lớncủa nước ta. Chính vì vậy vẫn đề quản lý chất lượng xây dựng nhà cao ting dang1a một vấn để cấp bách dat ra.
inh nghĩa (Nha cao tổng theo Uy ban Nhà cao ting uốc tổ)
<small>kiện thiết kế,</small>
Ngơi nhà mà chiều cao của nó là yếu tổ quyết định các đi
<small>thi công hoặc sử dụng khác với các ngơi nhà thơng thường thì được gọi là nhà cao</small>
tổng. Can cứ vào chiều cao và số ting nhà, Uỷ ban Nhà cao ting Quốc tẾ phân nhà
<small>cao tang ra 4 loại như sau:</small>
[Nha cao ting loại 1: từ 9 đến 16 ng (cao nhất S0m)~ _ Nhà cao ing loại 2: từ 17 đến 25 ng (cao nhất 75m)
= _ Nhà cao ting loại 3: từ 26 đến 40 ting (cao nhất 100m)
<small>= Nhà cao ting loại 4: từ 40 ting trở lên (gọi là nhà siêu cao tng)</small>
Cách phân loại này cũng hợp với quan niệm về nhà cao ting của Việt Nam.Như vậy có thể hiểu một cách tương đối rằng nhà cao dng là những cơng trình có
từ 9 ving trở lên, Tuy nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học,
<small>kỹ thuật và các công nghệ xây đựng hiện dại, nhà cao ting được xây dựng ngày</small>
<small>càng nhiều và chiều cao thì ngày càng lớn hơn trước kia. Theo thơng cáo báo chí</small>
<small>hàng năm của CTBUH (năm 2007) đã đưa ra khi niệm "superall" trong nhà caotổng. Và từ đó chỉ những cơng tình có chiều cao lớn hơn 200m ti được coi là nhàviên cao ting</small>
"Ngoài những inh chất đặc biệt về kiến trúc, về hệ kết cấu của nhà caoing nghệ thi cơng cịn có một số nội dung edn quan tâm như:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Nhằm đáp ứng những dồi hỏi đặc biệt về kết cu, khả năng chịu lực và điều</small>
kiện thi cơng thì bê tơng sử dụng trong thi công nhà cao tang phải là bê tơng có chất
<small>lượng và cường độ cao.</small>
<small>~ Với hệ kết cấu bao gồm các cấu kiện có kích thước và thé tích lớn, dai hỏi</small>
<small>phải đưa mì được các biện pháp thi cơng thích hợp nhằm kiém sốt hiện tượng nứt</small>
do nhiệt thủy hóa của xỉ mãng cũng như quả tình tự co trong các kết cầu bê tơng~ Công nghệ nỗi cốt thép nhằm đảm bio chất lượng. tạo nhiều không gian cũngnhư giảm mật độ cốt thép tại vị trí mỗi nỗi nhằm tạo thuận lợi cho việ đổ bê tông.
~ Trong thi công nhà cao tng vừa bê tông phải được trộn liên tục với khốilượng lớn, vận chuyển, phân phối và đỗ vào vấn khuôn ở những vị trí rất cao theo
<small>phương đúng trong khi đó phải ln đảm bảo độ lỉnh động cao của vữa bê tông,</small>
~ Những vẫn để khổ khăn trong việc lắp dụng, tháo đỡ, đảm bảo độ bên, độ ổn
<small>inh cho hệ ván khuôn và các bộ phận chống đỡ,</small>
. thit bị vận chuyển lên cao phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu về lắpdựng, khả năng. vận chuyển và độ cơ động của thiết bị
1.12. Tình hình xây dụng nhà cao ting trên thể gi
Những nhà cao ting đầu iên rên thể giới đều xuất hiện ở các đô thị lớn như:
<small>London, NewYork, Chicago... và các thành phố khác của Mỹ từ cuối thé ky 19</small>
cùng với sự m đời và phát iển về công nghệ vật liệu như thp, kính, be tơn cốtthép va phát minh về thang máy, Tuy nhiên những điều hật liên quan đến thắm mỹà an tồn phịng hỏa cũng làm cân trở sự phát tiển của nhà cao ng bằng việc hạnchế chiéu cao. Từ c1 những năm 1930, nhà cao ting cũng dẫn xì
Mỹ như ở SaoPaolo; Buenos Aires và Châu A như Thượng Hải
<small>Nhà cao ting nói chung được xây dựng cho phép con người sử dụng quỹ đắt</small>
<small>hiệu quả hơn ạo ra nhiễu tng, nhiễu Không gian sĩ đụng và chia được nhiều ngườihơn trong cùng một khu đất. Việc xây dựng các nhà cao tng cịn có tác dụng thúc.</small>
diy tiến bộ của khoa học công nghệ từ thiết kế, xây dựng cho đến vận hành cơngtrình, từ hệ thống móng, kết cầu, kỹ thuật chống gid bão và động đắt đến điện chiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>-6-sing, an tồn phịng chống chấy nb, thơng gió và điều hịa nhiệt độ. Việc có liên</small>
tiếp các đỉnh cao mới về chiều cao cùng với thiết kế độc đáo và hiện đại của cáccơng trình đã thể hiện sự phát iển của các quốc gia và các nỀn kinh tẾ tên th gi
<small>1. Cơng trình BURI KHALIFA (Tháp Khalifa: ở Dubai ~ Các tiéu vương quốc</small>
A rip thống nhất. Khánh thành vào 04/01/2010 được xây đựng trong hơn Š năm từnăm 2004. Hiện đầy là công tinh cao nhất thể giới, có chiều cao fa 828m với 164ting, tổng diện tích xây đựng là 517.240 mẺ có khả năng cùng cấp 35.000 chỗ &Toa thấp được xây dựng từ 3 khối chính sắp xếp xung quanh 1 lõi trung tâm. Tồnbộ kết cấu bên trên được ngàm trực tiếp vào hệ móng bè cọc với chiều dày trung.
<small>bình là 3.7m; chiều sâu của cọc là hơn 43m, Trong quả trinh xây dựng đã sử dụng</small>
hơn 330.000 m° bê tông và riêng phần móng là 45.000 mÌ
2. Cơng tinh TAIPEI 101: ở Dai Bắc ~ Dai Loan. Cơng trình cỏ chiều cao309m với 101 ting trên mặt đắt và 5 ng him, Cơng tinh đã ừng là cơng tình caonhất thế giới từ năm 2004 đến năm 2010, Hệ kết cầu chịu lực của tịa nhà gồm l hệlõi bê tơng cốt thép chạy suốt từ móng đến mái cũng hệ kết sầu Outrigger bằng thépở cách mỗi 8 tang sàn, Tòa tháp Taipei 101, có khối lượng khoảng 700.00ØT với 5ting him sâu 2I.7m được đỡ bởi 380 cọc khoan nhdi có đường kính 1.5m sâu 80m
<small>và cắm vào lớp đá gốc 30m. Cơng tình sử dụng tường vay diy L2m và có độ sudao động từ 40 + 55m, phụ thuộc vào chiều sâu của lớp đá gốc. Dai móng cơng.</small>
trình có chiều diy từ 30 + 47m, tổng khối lượng bê tông sử dụng là 28.000 m'"Mắt 3 thing để hồn thiện khối móng cơng tình
3. Cơng tình trung tâm tài chính thể giới Thượng Hai (SWEC TOWER): ti
<small>Phố Đơng ~ Thượng Hải ~ Trung Quốc. Cơng tinh cóiều cao 492m với 101</small>
ting tổng diện tích sàn là 377.300 m”, Được bình chọn là tịa nhà đẹp nhất thể giới
<small>năm 2008, Kết edu của tòa nhà gồm 3 phan chính: 1 hệ lõi trung tâm theo suốt chiều.</small>
sao nhà; hệ cột dim bằng thép và hệ kết cầu Outrigger bằng thép nỗi các kết cầu
<small>trên Iai với nhau nhằm chống lại các tác dụng của gió bão và động dất. Hệ móng bè</small>
‘coe với chiều dày hơn 4m, đặt trên 2.200 coc ống thép với chiều sâu 78m. Giảm.chin bằng đối trong 150 tin được đặt ở ting 90. Một khoảng hở hình thang được
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">đặt từ ng 97 đến ting 100 nhằm giảm ảnh hưởng của sức gid và tạo đáng kiến trúc
<small>cho cơng tình</small>
<small>4. Cơng tình PETRONAS TWIN TOWER: ở thủ đơ Kuala Lumpus của</small>
<small>Malaixia. Cơng trình có chiều cao 452m với 88 ting và hiện là tịa tháp đơi có chiều</small>
cao lớn nhất thế giới. Tổng điện tích sin của | tịa thấp à 395.000 m, Ha tòa thấp
<small>đơn được nỗi với nhau bằng cầu thép dài 58.4m năng 750 tắn, được đặt ở giữa ng</small>
44 và 45 cách mặt dat 170m. Kí cấu của tịa nhà phần lớn à bê ơng cốt thếp. iêng
<small>phần móng với dai cọc là hệ móng bi cọc cao 4.5m đặt trên một ruộng cọc barết</small>
<small>kích thước 1,2 x 2,8m sâu từ 60 + 125m; kích thước 0,8 x 2,8m sâu từ 40 + 60m.</small>
1.3. Tình hình xây dựng nhà cao ting ở Việt Nam
6 Việt Nam những năm gin đây cũng với sự mở cửa của nền kinh tế, nhiều
<small>khách sạn, văn phòng làm việc cao 20 + 40 tầng đã được xây dựng ở các thành phố.</small>
lớn như Hà Nội. TP. Hỗ Chỉ Minh, Đã Nẵng. Nhà cao ting bi
<small>Nam trong khoảng những năm 1997 cùng với sự phát triển và du nhập các công</small>
lầu xuất hiện ở Việtnghệ thi công tiên tiến như: công nghệ thi công cọc khoan nhồi, bê tông thươngphim, công nghệ thi công TOP ~ DOWN, công nghệ thi công cọc barét, cốp phatrượt, cấu kiện ứng suất trước...Các nhà cao ting tiêu biểu cho giai đoạn này như.
<small>cơng trình tòa thấp Hà Nội khách san Melia; tòa nhà Vietcombank... Hà Nội vàThuanKieu Plaza ở TP. Hồ Chí Minh. Trong những.tòa nhà Saigon Trade Center;</small>
năm gin đây xu hướng xây dựng nhà cao ting lai cing được phát tiễn cả v
<small>lượng, quy mô và chiều cao công tinh. Một số cơng tình với kiến trú đẹp, chiều</small>
sao lớn tong giai đoạn này như: tòa nhà MS Tower (34 ting); Vinaconex Tower(27 ting); VNPT Tower (25 ting) ở Hà Nội và Saigon Pearl (38 ting): VincomPlaza (32 ting) ở TP. Hỗ Chi Minh. Dù chưa thơngkế chính xác, nhưng theo Sở Xây dmg Hà Nội tính đến cuỗi năm 2011 ước tính có
<small>Center (26 ting); Kumho Asi</small>
<small>khoảng 191 tịa nhà từ 20 + 30 ting đã được xây dựng tại Hà Nội. Cùng với sự phát</small>
triển nở rộ của các nhà cao ting có chiễu cao từ 40 ý trở xuống Ta sự xuất hiệncca một số cơng trình nhà siêu cao ting có chiều cao rit lớn ở Việt Nam,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">“Thực tế cho thấy một số công trình nhà cao ting được xây dựng trong thơi gian
<small>vừa qua đã thể hiện được tính ưu việt của nhà cao ting và mở ra xu hướng xây dựng.mới trong tương li ở Việt Nam</small>
<small>1. Cơng trình KEANGNAM HANOI LANDMARK TOWER: nằm trên đường</small>
Phạm Hùng ~ Quận Ciu GiẤy ~ Hà Nội. Khu phức hợp gồm 1 tòa thấp trung tâmthương mại, văn phòng cho thuê và 2 tda nhà căn hộ cao cấp cao 48 ting. Tịa thấpchính cao nhất với 70 ting nỗi và 2 tang him có chiều cao là 336m. Tổng diện tíchsản là 579.000 m®, Hiện đây là tòa nhà cao nhất Việt Nam và cao thử 22 trên thể
<small>hệ kết cầu Outrigger được làm hoàn toàn bằng bề tơng cốt thép. Phần móng cơng</small>
<small>trình với đài móng có diện tích bé mat 6217 m?; chiều cao là 4m và riêng phẩn khối</small>
lượng bê tơng móng là 24.868 mì.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>2. Cơng tình LOTTE CENTER HANOL: tai phổ Liễu Giai ~ Bio Tỉ</small>
Ba Dinh, Hà Nội. Tịa nhà có chiều cao 267m gồm 65 ting nối và Sting him, thuộc
<small>1 Quận</small>
top 10 tòa nhà cao nhất Việt Nam. ĐỂ chịu được tai trọng của 65 ting nỗi, phầnmóng cơng trình được thi cơng tại ting hm thứ 5 với diện tích bé mặt là 4,088 mẺvà chiều sâu tối da là 5,7m. Tổng khối lượng bê tông sử dụng là 17.030 m” với 2433,xe b tong được huy động cho một quá tinh duy nhất. C. <small>ig trình đã lập một kỷ lụcmới về khối lượng bê tơng đài móng được thi cơng liên tục (trong vịng 50 giờ) với</small>
<small>16 chiếc xe bom bê tơng đã được đặt tại công trường [7]:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Ngồi các cơng tình kể trên hiện nay ở Việt Nam cũng dang cổ rất nhiều
<small>những dự án xây dựng nhà siêu cao ting đang được triển khai như:</small>
Cơng tình VIETINBANK TOWER: ti khu đô thị Ciputra, quận Tây HẺ, Hà
<small>Nội. Cơng trình là một tổ hợp gồm 2 tịa tháp: tha tháp trụ sở chính 68 tang có chiều.</small>
<small>ao là 363m: tòa thấp dich vụ. khách sạn cao 48 ting</small>
<small>- Cơng trình THE ONE HOCHIMINH CITY: ở quận 1, TP. Hồ Chí Minh do</small>
Bitexco làm chủ đầu te, Dược lấy ý trởng từ hình ảnh con rồng trong din gian Việt
<small>Nam. Cơng tình gồm 2 tồa thấp cao 48 ting và 55 ting với chiễu cao 240m,</small>
<small>- Cong trình SAIGON CENTER: tại quận 1, TP. Hồ Ché Minh với 1 tịa thấp</small>
cao 66 ting có chiều cao 280m và 1 tịa thấp cao 88 ting có chiều cao 386m,
<small>Cũng theo xu hướng chung trên thể giới, các cuộc đua giành ky lục ngôi nhà</small>
cao nhất đã và dang diễn ra mạnh mẽ, nó khơng chỉ thé hiện sự hơn kém về chiều
<small>cao mà còn thể hiện sức mạnh của mỗi cơng ty, mỗi tập đồn và mỗi quốc gia. Sự</small>
xuất hiện ngày cing nhiễu của các tòa nhà cao ng ở Vi <small>‘Nam ngày càng làm thayđổi bộ mặt đô thị của các thành phố lớn và là xu hướng tắt yếu trong tương lái.</small>
<small>Đông thời cũng thúc đẩy sự phát triển của các công nghệ xây dựng nhằm đạt tới</small>
<small>những đình cao mới.</small>
<small>3. Cơng trình BITEXCO FINANCIAL TOWER: được xây dựng tại trung tâm.</small>
Quận | — TP. HB Chí Minh. Cơng tình có chiều cao 262m bao gồm 68 ting nỗi và
<small>3 ting him, tong diện tích sàn à 119.000 m?, Hiện là tồa nhà cao thứ 2 ở Việt Nam</small>
và cao thứ 9# trên thé giới. Ngoài việc sở hữu chiễu cao rất lớn, cơng tình cịn nắmgiữ một kỳ lục kiến trúc tại ting 52 dé a có sân dỗ trực thing đầu tiên ti Việt Nam,được treo lơ lửng ra khỏi kết cấu chính của tòa nhà ở độ cao 191m so với cao độ.nên. Chính tinh phức tạp trong phương án kiến trúc đã tạo rê <small>tính phức tạp cho hệ</small>
<small>kắt edu và phương án thi cơng cơng trình, Hệ kết cầu gồm hệ lõi trung tâm;</small>
dim, sin bằng bê tông cốt thép: các ting cứng được gia cường bởi các thanh gí <sub>ng</sub>
<small>bê tơng cốt thép. Phin móng với hệ đài móng bẻ cọc bằng bê tông cốt thép day hon</small>
3m, đặt trên cọc khoan nhdi đường kính 1.5m sâu 75m [5].
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>-H-Hinh 1.3. Cơng trình Bitexco Financial Tower</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.2. Tổng quan thi công và bảo dưỡng bê tông nhà cao ting</small>
<small>1.2.1. Đặc diém về cầu tạo két</small> iu bê tông cốt thep nhà cao ting
‘Ming là phần cơng tình kéo dài xuống dưới mặt đất làm nhiệm vụ đỡ cơng
<small>trình bên trên, tiếp nhận tải trọng từ cơng trình và truyền tai trọng đó vào nên đất.</small>
<small>Với cơng trình nhà cao ting</small> ải trọng phía bên trên là ắt lớn, ngồi trọng lượngbản thân kết <small>thì thành phần tải trọng gió và động đất cũng gây ra những tác</small>
động rất lớn đến hệ mồng cơng trình. Phương dn móng được sử dụng ở đây chủ ylà móng cọc để nhằm dưa ti trong cơng tình truyền qua cọc xuống lớp đít tốt ởdưới sâu. Hệ cọc được sử dụng là cọc khoan nhồi và cọc barét với kí
như chiễu sâu rắt lớn. Phần đài móng là hệ móng bè với chiều dày rất lớn nhằm liên
<small>kết và phân phối tải trọng từ chân cơng trình cho các cọc, đồng thời truyền một</small>
phần tai trong xuống đất nén tại vị tr tiếp xúc giữa đây mồng với đất nén, Chiềudày tối thiểu của di được xác định theo điễu kiện đãi bị chọc thông do lự tập trừng
<small>tại chân cột, vách, 1và do phản lực ở đầu cọc. Chỉdày của đi cổ thể thay đổi</small>
theo từng vi tr và tính chất chịu lực của kết cắu nhằm điều chỉnh độ lún khơng đều
<small>y chính là hiệu ứng nhiệt do q tình thủy hóa xi ming và</small>
<small>sự thay đổi thé tích của bê tơng gây ra nứt trong kết cấu, đặc biệt là phần đài móng;</small>
Khó khăn trong quả nh thi công bẽ tông liên tục để đảm bảo tính tồn khối
<small>của kết cấu và lựa chọn phương pháp bảo đưỡng hiệu quả, đặc biệt là kết cấu dim</small>
<small>Khối lượng bê tông sử dụng rất lớn với yêu cầu cao về chit lượng, cường độ</small>
và độ linh động bê tông, đặc biệt khi bơm bê tông trên các ting cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>- Hàm lượng và đường kính cốt thép diy đặc gy ra những khó khăn trong quả</small>
<small>trình dam, đồ bê tng;</small>
Khó khăn trong quả trình tổ chức thì cơng, bổ tr thiết bị vận chuyển cung ứng
<small>‘vat ligu trong q tinh thi cơng vì đặc điểm là thi công ở sâu dưới mặt đất hoặc tiên</small>
cfc ting cao
1.2.2. Tong quan về các phương pháp bảo dưỡng bê tông nhà cao ting
<small>Bảo dưỡng bê tông mới đổ là tạo điều kiện thuận lợi cho sự đông kết cia betơng. có mục đích khơng cho nước bên ngồi thâm nhập vào vữa bê tơng mới đổ,</small>
khơng làm mắt nước bÈ mặt, không cho lực tác dụng khi bê tơng ¢ hua chịu được.
<small>lực, khơng gây rang động làm long cốt thép. Bảo dưỡng bê tông là một công đoạn</small>
<small>kết thúc mang một ý nghĩa vô cùng quan trong của cơng tác bê tơng, bởi nó sẽ quyết</small>
định một phần đến chit lượng và độ bén của bê tơng. Ngồi sự tạo ra mơi trường
<small>nhiệt độ - độ dm thuận lợi cho sự đóng rắn và phát tiển cường độ của bê tông, mụcđảng kế</small>
<small>giãn nở nhiệt và ự tạo thành các vết nút trong cu trúc bê tông 3, 9, 27].</small>
<small>Bảo dưỡng bê tông hiện nay ở Việt Nam thực hiện theo TCXDVN 391:2007:</small>
<small>dich của bảo dưỡng bể tổng còn là phòng ngừa sự phát rig dang do</small>
<small>chuẩnBê tông — Yêu cầu bảo dưỡng âm tự nhiên” [27]. Phạm vi áp dụng của</small>
<small>là cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong sản xuất và thi cơng chịu sự táclâu Việt Nam. Ví</small>
động trực tiếp của các yêu tổ ki yêu cầu, quá tinh bảo dưỡngđược phân thành 2 giai đoạn rõ r6t: đảo dưỡng ban đầu và bảo dưỡng tiếp theo[27]. Tuy nhiên, nội dung và quy trình bảo dưỡng bê tơng theo tiêu chuẩn cịn nhiềđiểm chưa rõ rang, gây khó khan khi áp đụng ngồi thực ế thì cơng;
<small>- Ngay sau khi đỗ bê tổng, tên b mặt bê tông của cấu kiện là 1 lớp nước xi</small>
măng, sự đi ại tiên bé mặt bê tông sau khi đổ là hạn chế vì sẽ làm ảnh hưởng đến
<small>chit lượng hồn thiện b8 mặt. Như vậy việc che ngay bÈ mặt bê tông sau khi đổ</small>
<small>vat Tiga fim âm là không thể thực hiện được;</small>
<small>Việc phun chất tạo màng cho bé mặt cấu kiện bê tông ngay sau khi đổ làkhông thê thực hiện được. Vi chất tạo màng chi có tác dụng khi phun lên bề mặt có.</small>
độ cứng và khơ nhất định
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>-l-- Việ tưới nước định ky lên bỀ mặt bê tông trong điều kiện thời it nắng nóng</small>
<small>là khơng hiệu quả, thậm chí có tác dụng ngược. Vì nhiệt độ của nước khi tưới nhỏ.</small>
hơn nhiễu so với nhiệt độ bề mặt bề tông dưới tác dụng của nhiệt độ khơng khí và
<small>bức xạ mặt trời sẽ dẫn đến sự xung nhiệt liên tục của bề mặt bê tông khi tưới nước,</small>
nh hưởng đến cấu trú và tinh chit cơ lý của bê tông.
"Trong thi công bê tông khối lớn như kết cấu nhà cao ting, việc kiểm sốt nút
<small>trong bê tơng hay chính là việc kiểm soát giá tri chênh lệch nhiệt độ giữa các vị trí</small>
trong khối bề tơng phải ln nhỏ hơn giá bị cho phép là yêu cầu tên quyết. Vì vậy,bản chất của q trình bảo dưỡng bê tơng trong thi cơng kết cấu nhà cao ting chính.
<small>là kiểm sốt sự bay hơi nước của bê tông một cách khoa học; tạo ra một môi trường,nhiệt độ - độ âm thuận lợi choge hình thành cấu trúc và phát triển cường độ; làm.</small>
giảm chênh lệch nhiệt độ của các lớp bê tơng nhằm kiểm sốt nứt rong bê tơng.
<small>“Tùy theo đặc điểm cơng trình, điều kiện thời tiết cụ thé mà áp dụng phương pháp</small>
bảo đường bê tông khác nhau dựa rên 1 tong 2 nguyễn tie chính: thodt whit“hanh hoặc giữ nhiệt cho khối đỗ trong quả trình đồng rin |9]
Phương pháp báo dưỡng nhằm thoát nhiệt nhanh cho khối đổ: sử dụng nước
<small>để làm âm bé mặt bê tông là gii pháp tốt để hạ nhiệt ch khối bê tông. C6 thể tướinước trực tiếp lên bÈ mặt bê tông trong điều kiện đảm bảo không để xây ra qtrình: "làm wt sy khơ trên b mặt bê tơng. Có thể xây bể ngâm nước bề mặt cấu</small>
kiện: có thể làm ấm qua vật liệu giữ âm phủ trên bÈ mặt bê tông như bao ải gai, vảibố, rơm rạ...Tuy nhiên, việc lầm này chỉ 6 tác dụng với những lớp bê tổng bé mặt;khối bê tơng có chi
dưỡng cần kết hợp với việc đưa nhiệt độ tong lịng khối bê tơng ra ngồi, bằng
<small>day khơng q lớn. Dé nâng cao hiệu quả của công tác bảo</small>
sir dụng các din ống thoát nhiệt bằng kim loại đặt trong long khối đổ, sau đồ
<small>bơm nước lạnh chạy qua dàn ông để đưa nhiệt trong khối đồ ra ngoài.</small>
"Phương pháp bio dường nhằm giữ nhiệt cho khối đỗ: Trong phương pháp
<small>này bể mặt bay hơi của cấu kiện được bọc bằng các vật liệu giữ nhiệt như tắm xép</small>
cho phép giữ cho nhiệt thủy hỏa xi ming khơng thốt ra ngồi, mổ ích tụ trong khơi
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">bê tông và cân bằng nhiệt giữa vùng tâm với xung quanh khối đổ. Biện pháp này chiáp dung đối với kết cầu được thi cơng liên tục. Ngồi ra, để hạn chế các tác động
<small>nhiệt bên ngoài (ánh sáng mặt ti, cường độ chiếu sáng...) lim tăng nhanh quá</small>
<small>trình thủy hóa xi măng, khối bê tơng sau khi đổ xong cần được che chắn nắng chiều</small>
trực tgp trong khoảng thời gian 3 tuần lễ đầu tên 9]Kết luận Chương 1
‘Tir những phân tích về bê tơng khối lớn nhà cao tầng ở trên có thể nit ra một
<small>nhận xét chính như sau:</small>
1. Nhân tổ chính ảnh hưởng quyết định đến chất lượng bê tơng nhà cao ting đó 1a
<small>các yêu tổ về chất lượng vật liệu sản xuất bê tông, lựa chọn xác định cấp phổi hop</small>
lý, các yếu tố nhiệt độ và biện pháp bảo đưỡng bê tông. Để đảm bảo chất lượng phải.
<small>khảo sắt đánh giá tỉnh tốn trữ lượng, chất lượng cũng như cơng tắc quản lý giámsit việc khai thác, vận chuyển, bảo quản và cân dong các loại vật</small>
<small>iu một sự phối hợp chặt ch giữa cá khâu trong công tác tổ chức thi</small>
<small>12 tác chun bị trước khi đổ, trong khi đổ va sau khi đổ. Để có được sản phẩm kết</small>
sấu bê tông đạt chất lượng yêu cầu đặt ra đối với cơng tác thi cơng là phái có kếhoạch rit cụ thé trong lập biện pháp tổ chức thi công và công tác tổ chức giám sátchấlượng - kỹ thuật
<small>iu đặt ra về“Trên cơ sở tìm hiểu về đặc diém bê tông nhà cao ting, các yêu</small>
chat lượng, các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng, một số nguyên nhân chính làm
<small>chong kém chit lượng, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp</small>
<small>trong công tác quan lý chất lượng dưới góc độ quản lý kỹ thuật và quản lý tổ chức</small>
<small>trong giải đoạn thiết kế và thi công bé tông nhà cao ting đảm bảo công trinh đạtchất lượng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>CHƯƠNG IL</small>
NHŨNG GIẢI PHÁP CHU YEU TRONG QUAN LYNANG CAO CHAT LƯỢNG BÊ TONG NHÀ CAO TANG2.1. Công tác quản lý chất lượng trong xây dựng nhà cao ting2.1.1. Chất lượng cơng trình xây đựng
<small>“Thơng thường, xét từ góc độ bản thin sản phẩm xây dựng và người thụ</small>
hưởng sin phẩm xây dựng, chất lượng cơng tình được đánh giá bởi các đặc tinh
<small>sơ bản như: Công năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật độbên vững, tin cậy, tính thẳm mỹ, an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế</small>
và dim bảo về tính thơi gian thời gian phục vụ củn cơng tink), Rộng hơn chất
<small>lượng cơng trình xây dựng cịn có thé và cin được hiểu khơng chỉ từ góc độ củabán thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm.</small>
<small>trình hình.ành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đềsn quan khác như:</small>
<small>+ Chất lượng cơng tình xây dựng cần được quan tâm nguy từ khi hình thành</small>
<small>ý tưởng về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng</small>
Xhảo st, chất lượng thiết kế.
= Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng
<small>của nguyên valiệu,</small>
<small>1, của các bộ phận, hang mục cơng trình.</small>
<small>iu kiện, chất lượng của cơng việc xây dựng riêng</small>
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm,
<small>kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở qtình hình thành và thực hiện các bước cơng nghệ thi công. chất lượngcác công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sử lao động rong quá ình</small>
<small>thực hiện các hoạt động xây dựng.</small>
~ _ Vấn đề an tồn khơng chỉ à trong khâu kha the, sử dụng đổi với ngườithụ hướng cơng tình mà cơn là cả trong giả đoạn thi công xây dựng đối vớ
<small>đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>= Tinh thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có</small>
<small>thể phục vụ mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng tìnhvào khai thác, sử dụng,</small>
~_ Tính kinh tế khơng chi thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu
<small>tự phải chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà.</small>
<small>thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dụng như lập dự án, khảo</small>
<small>thiết kế, thí cơng xây dựng...</small>
in chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới
<small>trường mà cả</small>
~_ Vấn để mơi trường
<small>ác yếu tổ mí tác động theo chiều ngược lại, tức là tác</small>
động của các yếu tố mơi trường tới q trình hình thành dy án.2.1.2, Các yêu cầu quản lý chit lượng đối vớ Nhà thầu
Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện thi cơng theo đúng hồ so thiết kế đượcduyệt và các cam kết trong hồ sơ dự thiu, thi công đảm bảo chất lượng như.
<small>thiết kí</small>
hệ thố
ra và tuân thủ các yêu cầu qui phạm hiện hành. Nhà thẫu phải có
<small>g dim bảo chất lượng của mình dé tự kiếm tra như đã nêu trong Nghị</small>
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phi
<small>và bảo tì</small>
Š quản lý chất lượng
<small>“ong trình xây đựng cụ thể là đưa về phịng thí nạicó chứng chỉ</small>
<small>\S của cơng ty để thí nghiệm hoặc đưa về một phịng thí nghiệm độc lập hợp</small>
<small>2.1.2.1 Xây dựng tú mẫu lưu</small>
Đây là một yêu cầu riêng và bắt buộc, nội dung của yêu cầu bao gồm:
Nhà thầu phải lu tắt cả các mẫu vật liệu quan trọng đã được chủ đầu tư, giámsát, thiết kế kiểm tra đồng ý như các loại đá ốp lát, các loại gạch xây lát ốp,mẫu cửa, các loại kính, các loại day din điện, 3, công tắc, đền đầu đẫu néi, cácloi ống dẫn nước van, tế eit và các vật liệu có yêu cầu. Các mẫu lưu có xácnhận của Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan như thiết kế và giám sát, mẫu lưu.
<small>sẽ là căn cứ đối chứng các vật liệu sử dụng trong cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>“Tủ mẫu lưu sẽ được bảo quản tại văn phòng TVGS của Chủ dầu tư tại hiện</small>
<small>2.1.2.2 Quản lý chất lượng bê tông</small>
<small>+ Chất lượng các vật liệu trộn bê tơng</small>
"Tồn bộ các v tơng của tắt củ các nhà cung cấp bê tổng<small>dùng để rộnthương phẩm hoặc trộn tai hiện trường đều phải đúng chủng loại. nguồn gốc</small>
như nhà thầu chính đã cam kết trong hỗ sơ dự thẫu, các vật liều này đều phải.được thí nghiệm xác định chit lượng ở phịng thí nghiệm có chức năng (có dấuLAS ), ác thí nghiệm bắt buộc và thỏa mãn yêu cầu TCVN 7570/2006 Cổt
<small>liệu cho bê tông và vũa - Yêu cầu kỹ thuậta, Cat vàng dùng cho bê tơng</small>
<small>Cat vàng ding cho b tơng phải được thí nghiệm 6 chỉ tiêu, mỗi nhà cung</small>
sắp bê tong phải thí nghiệm ít nhất 3 mẫu cát, khi thay đổi mơ cát phải iến hành
<small>thí nghiệm mới hay khi tr vin giám sát và cán bộ BQL kiểm tra thấy có nghĩngờ v chất lượng phải thử để kiểm ta</small>
<small>b. Cốt liệu lớn: Đá</small>
"Đã dùng cho bé tơng phải được thí nghiệm 7 chỉ tiêu, mỗi nhà cung cấp bê
<small>tông phải thí nghiệm ít nhất 3 mẫu đá, khi thay đổi md đá phải tiến hành thí</small>
nghiệm mới, hay khi tư van giám sát và cán bộ BQL kiểm tra thấy có nghĩ ngờ.
<small>về chất lượng phải thử để kiểm traNước dùng rộn bê tơng</small>
<small>êm ít nhất 2 mẫu nước,Mỗi nhà cung cắp bê tơng phải tiễn hành thí ng</small>
<small>nước ding đổ bê tông phải thỏa mãn tiêu chuẩn TCVN 4506-87 " nước cho.</small>
<small>bê tông và vữa yéu cầu kĩ thuật "4. Phụ gia</small>
<small>CChi được dùng phụ gia khi thiết kế cho phép hoặc những loại bề tơng đặc</small>
<small>biệt có hướng dẫn riêng, phụ gia phải số chứng chỉ ki huật của nhà sản xuất</small>
<small>e, Xi ming</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">-19-= Ching loại xi ming như ghỉ trong hỗ sơ dự thiu, nếu có thay thể phảithơng báo trước với chủ đầu từ và giám sát: ~ có ý kiến thống nhất mới được
<small>sử dung, Xi ming phải có chứng chỉ của nhà sản xuất. Mỗi lô xi măng nhập</small>
(không lớn hơn 50T) về đều phải thí nghiệm 6 chỉ tiêu bing phương
<small>= Khi có nghỉ ngờ BQL và cán bộ giám sát có yêu cầu phải được thí nghiệm.</small>
ý. Thiết kế cắp phối
Với mỗi loại mác bê tông ( hoặc độ sụt riêng ) nhà cung cắp bê tơng đều
<small>phải có bảng thiết kế cấp phối riêng, khi một trong các vật liệu dùng cho bể</small>
<small>tông thay đổi phải có thiết kế lại cắp phối</small>
<small>= “Tất cả các thí nghiệm trên đều phải do phịng thí nghiệm có tư cách</small>
<small>pháp nhân và chứng chỉ thực hiện</small>
<small>+ Cơng tác mộn và vin chuyển đến công trường</small>
~_ Tắt cả các nhà cung cấp bê tông cho công trường phải có hỗ sơ đăng kí
<small>thiết bị máy móc (các chứng chỉ do phải còn thời hạn sử dụng) cán bộ</small>
<small>BQL và Giám sát sẽ kiểm tra trạm trộn trước khi cho phép sử dụng bê</small>
<small>tông. Công tác kiểm tra sẽ tiền hành thường xuyên và đột xuất,</small>
<small>= Thời gian trộn và xận chuyển phải nhỏ hơn thời gian ninh kết bê tơng</small>
ghỉ trong thiết kế cắp phối
<small>« Cong tác thi công bê tông tại hiện trường</small>
a. Thử độ sụt Với mỗi xe hoặc mẻ trộn đều tiến hành thir độ sụt, sai số theothiết kế # 2cm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>-20-~_ Nếu khối dé nhỏ hơn 20m3 vẫn.</small> cầu ấy 1 tổ mẫu
<small>‘+ Sản phẩm bê tơng sau khí đổ</small>
Sản phim bê tông sau khi đỗ và dỡ cốp pha nếu có hiện tượng khơng đồng
<small>nhất, nứt hoặc nghỉ ngờ chất lượng (nén mẫu bê tông không đạt, công tác dim</small>
Khơng tốt.) chủ đầu tr và giám sét hồn tồn có quyển yêu cầu một đơn vịkiểm định đến kiểm tra (không phá huỷ hoặc khoan lấy mẫu) để khẳng định chất
<small>lượng bê tông</small>
<small>2.1.2.3 Quân lý chất lượng các loại thép cốt bê tông</small>
= Tắt cả thép Cl, CH, CI cứ mỗi lô thép (không lớn hơn 20T cho mỗiloại đường kính) chuyển về cơng trình mỗi loại đường kính lấy 03
<small>mẫu thí nghiệm kéo.</small>
<small>+ Tat cả các loại thép tim, thép hình nếu ding mỗi loại chiều day (hay</small>
<small>loi thanh) lấy 03 mẫu thí nghiệm kéo.</small>
<small>~ Tat cả các loại thép sử dụng tên công trường khi Cán bộ BQL và Giám</small>
<small>sat phát hiện thấy không đảm bảo nhãn mác, hình đáng như quy định có</small>
<small>quyển u cầu lấy mẫu để thí nghiệm</small>
“Thực hiện các cơng tác quản lý dự án theo Nghị định của Chính phủ về quản
<small>lý dự án đầu ter inh số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và quản</small>
<small>lý chất lượng theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính</small>
<small>phủ trong đó tập trung:</small>
<small>dựng cơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Thường xuyên phổi hợp với đơn vi thiết kế để thục hiện giám sát quyểntức giả và giải đắp các vướng mắc kịp thi
<small>Kiểm tra và phối hợp các đơn vị trên hiện trường là nhà thầu và giám sắt</small>
thực hiện các cam kết trong hợp đồng
<small>‘Yéu cầu nhà thầu và các nhà cung cấp gửi mẫu vật liệu để kiểm tra, nếu</small>
chấp nhận sẽ là mẫu đối chứng khi thí cơng
<small>Th tư vin kiểm định chất lượng khi nhận thấy các chứng chỉ chất lượng</small>
“mà nhà thầu trình khơng phù hợp với thực tế vật liệu mang đến.
<small>“Chứng kiến các thí nghiệm, kiểm định quan trọng mà nhà thầu thực hiện.</small>
1.3.2. Quân lý chất lượng của Tu vẫn giám sát
<small>on vị tự vin Giám sát và kiểm định có rách nhiệm thực hiện giám sát và‘dam báo chất lượng theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015</small>
<small>cơng tác chính về quản lý chất lượng là</small>
<small>Kiểm tra các vật liệu mẫu đi</small> nghị chủ đầu tư đồng ý hay Không đẳng
<small>ý sử dụng</small>
<small>Kiểm tra vậliệu chun đến thi cơng có đảm bảo như mẫu không.</small>
<small>Phát hiện các vật liệu, vật tư không đảm bảo để ngăn chặn kip thời.</small>
Giám sát các kĩ thuật thi cơng Kip đặt để đảm bảo tính mỹ thuật vàchất lượng.
Kiến nghị với Chủ đầu tư các yêu cầu kiểm định để nhà thầu thực biện
<small>Giám sát công tác quản lý chất lượng của nhà thầu, nghiên cứu các kết</small>
ft với Chủ
<small>quả thí nghiệm để lầu tư các ÿ kiến bổ sung hay thay đổi.Kip thời phát hign các vin đỀ chưa 16 của hỗ sơ thiết kế, các nghỉ ngờ về</small>
chit lượng để báo Chủ đầu tr, đơn vị thiết kế kiểm tra và bd sung
<small>“Thường xuyên báo cáo tình hình chất lượng thi cơng với Chủ đầu tư để đánh.</small>
giá chit lượng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>2.14. Các yéu tỗ ảnh hưởng đến công tác quản lý chắt lượng bê tông nhà cao</small>
<small>2.1.4.1. Công tác lựu chon nhà thầu</small>
<small>Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng các cơng trình xây</small>
dụng đã được the hiện tương đối tố. Trong đó. cơng tác lựa chọn nhà thầu
<small>thực hiện các hạng mục như: Khảo sát, thkế, thì cơng, kiểm định chất lượng.và chứng nhận sự phù hợp của cơng trình tn thủ các quy định của Luật Xây</small>
dụng, Luật Đắu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ vé hướngdẫn thi hành Luật Đầu thầu và Lựa chọn nhà thầu xây đựng theo Luật Xây dựng
“Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đã đạt được cơng tác lựa chọn các nhà thầuvn cịn tổn tại các điểm hạn chế nhất định ảnh hưởng đến chất lượng, n độ và
<small>giá thành của cơng tình. ĐỂ các cơng tình xây dưng được triển khai đáp ứng</small>
các u cầu vẻ chất lượng và tién độ, các Chủ đầu tư lưu ý các vấn đẻ sau đây:
<small>~_ Hồ sơ mời thầu cin nêu tõ yêu cầu cam kết huy động đầy đủ thết bị thi cơng</small>
để thực hiện gói thầu, yêu cầu nhân sự (ngoài nhân sự đảm nhận chức danhGiám đốc điều hành) phải đáp ứng về số lượng, <small>nh độ năng lực, kinh</small>
nghiệm thực hiện các hợp ding tương tự với gói thầu sẽ triển khai để có thểxử lý hoặc đỀ xuất xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá tình thi
+ Sau khi có quyết định cơng nhận Nhà thầu thi cơng của Cấp có thẩm quyễn
<small>Chủ đầu tư phải tập hợp, cung cấp đầy đủ 01 bộ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu</small>
trúng thầu cho Sở quân lý chuyên ngành để theo dõi, quả lý
~_ Trong q trình thi cơng phải thường xuyên rà soát, đối chiéu các đề xuất kỹ
<small>thuật trong hỗ sơ dự thầu với quá trình triển khai (đặc biệt Ia các biện pháp tổ</small>
<small>chức thi công, tiền độ thi công), kiểm tra sự phù hợp về huy động nhân sự,</small>
máy móc giữa thục tế hiện trường và với hỗ sơ dự thầu, đỀ xu <small>giải php xử</small>
lý kịp thời đối các Nhà thin không đủ điều kiện năng lực thực hiện hợp đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2.1.4.2. Cơng tác Tw vẫn xây dựng cơng trình:
<small>Lực lượng tư vin đầu tư xây dựng cơng trình hiện nay được đánh giá là đã có</small>
những bước trường thành vượt bậc, trong mức độ nhất định đã đáp ứng đượcle... Tư vẫn đầu
<small>nhủ cầu, góp phần đắc lực vào cơng cuộc phát triển cơ sở hạ</small>
tur xây dựng tham gia vào các dự án trong suốt các giai đoạn tử lập quy hoạch,lập báo cáo đầu tr, dự án đầu tr đến đề xuất khới xướng và chun bị đầu tr,
<small>khảo sit, thiết kể, lập đồ án thiết k kĩ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thẩm tra,kiểm định, tự vẫn giám sắt tư vấn quản ý dự ám</small>
<small>một thời gian đã nhanh chóng nắm bắt, năng động, đổi mới và sáng tạo để wothành các đối tác</small>
Với một khối lượng công vic các doanh nghiệp tư vấn đầu tư chỉ
<small>mn cậy, Một số doanh nghiệp đã hoạch định và kiên trì thựchiện chiến lược phát triển nguồn nhâ lực, phát rin khoa học công nghệ trongnhiều năm, đã xây dựng được thương hivà uy tín của mình. Bên cạnh những</small>
tu điểm vài năm gin đây khơng ít những chất lượng dịch vụ tư vấnđã uất hiện thậm chí só khi cả về chit lượng dich vụ, đạo đúc tư vẫn.
“Cơng tá lập dự ấn và quy hoạch cịn u, tư vấn chưa có tằm nhìn tổng thé
<small>đài hạn nên các dự án ln bị rơi vào tình trang phải did chỉnh, bé sung trong</small>
‘qui trình thực hiện. Nhiều dự án mới lập xong quy hoạch các số liệu dự báo đã
<small>lạc hậu, không sử dụng được. Chất lượng đồ án chưa cao, tinh sáng tạo còn kém,</small>
<small>hiện tượng sao chép đổ án khá phổ biển, "thiểu tính tư vẫn ngay trong sản phim</small>
<small>in, từ khâu khảo sát, điều tra,</small>
tự vin”, Nhiều sai sốt xuất hiện trong các
thiết kể kĩ tht, giám sát thi công... dẫn đến đồ án phải chính sửa nhiều lần,kéo dai thời gian thi cơng, phát sinh khi lượng, tăng kinh phí dự án, Tư vin
<small>giám sat nói chung yếu, một số</small>
<small>cần bộ khídi năng lục thực hiện các nhiệm vụ tư vấn khi phát sinh sự cổ,một số người có hành vi tiêu cực,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>2.1.4.3. Cơng tác thí nghiệm</small>
<small>Hiện nay cả nước đã có trên 1.100 phịng thí nghiệm LAS-XD do Bộ Xây</small>
<small>i, TP.HCM, Đà NẵngHoạt động của các phịng thí nghiệm LAS-XD đã giúp các Chủ đầu tư có cơ sở</small>
<small>dựng công nhận đặc biệt ở các tỉnh, thành lớn như Hi</small>
<small>đánh giá chất lượng vật liệu đầu vào công trình. Bên cạnh các phịng thực hiệnnghiêm túc, đảm bảo quy phạm xây dựng, tiêu chuẩn thí nghiệm thì cịn cómột số phịng trình độ chun mơn chưa đảm bảo, thiết bị không kiểm định định.kỳ theo quy định, thực hiện thí nghiệm chưa thật nghiêm túc.</small>
Cơ sở vật chất trang thiết bị thí nghiệm kiểm định phụ thuộc rất nhiều vào
<small>khả năng vận động của các Trung tâm ở từng địa phương. Nhưng bên cạnh.</small>
một số Trung tâm có trụ sở riêng được đầu tư thiết bị tương đổi đầy đủ, lũng6 Trung tâm chưa có trụ sở làm việc, trang thiết bị ít được đầu tơ. Cúc thiết bịnhập từ nhiều nguồn khác nhau thiểu sự trợ gip sau bán hàng của nhà cung cấp,trang thết bị hiện đại phần lớn đang cịn rất í. Đây là một vẫn đỀ gây ảnh hưởng
<small>không nhỏ tới chất lượng thiết bị thí nghiệm và các kết quả thí nghiệm, kiểm</small>
<small>định hiện trường.</small>
“Trong khi d6 kiém định chất lượng li Tinh vực yêu cầu các Trung tâm phải cónhiều chuyên gia giỏi ghiệp vụ và có nhiều kính<small>Š chun mơn tỉnh thơng</small>
<small>nghiệm thực tiễn về hoạt động xây dựng vìdy đơi hỏi phái có các hoạt động</small>
<small>bồi dường nghiệp vụ thường xuyên. Song việc đào tạo hiện nay chủ yếu phụcvụ cơng tác thí nghiệm là chính, chưa có giáo trình và phương pháp đào tạo.chuyên gia đánh giá chất lượng tồn điện.</small>
<small>2.14, Cơng tác quản lý chat lượng vật liệu tỉ cơng</small>
<small>Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của</small>
son người, vật liêu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng tình được iên kết định vị
<small>với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đắc, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt</small>
nước và phần
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Chính vì vậy chất lượng cơng trìnhxây dựng phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng lại.</small>
rit da dang v8 chủng loại. Để đâm bao được chất lượng công tinh xây dựng cin
<small>kiểm tra giám sát chất lượng chúng khí đưa vào sử dụng</small>
“Công tác quản lý chit lượng vật liệu trong thi công xây dựng là một trongcác công tác chính của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Công
<small>tác quản lý chi</small>
<small>nối riêng phải tuân theo Luật Xây dựng, Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày</small>
12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
<small>Qua việc kiểm tra chất lượng các cơng.</small>
<small>lượng cơng trình xây dựng nói chung và vật liệu xây dựng</small>
<small>lượng cơng trình xây dựng.số chit lượng kém cho thấy cịn</small>
nhiều tổn tại. Trong đó chit lượng của vật liệu đưa đến chân cơn tình xây
<small>dmg, đặc biệt là các chủng loại vật liệu xây dựng khai thie tự nhiên và vật liệuxây dựng do địa phương sản xuất cịn có những lơ hàng chưa đạt u cẩu về</small>
chất lượng gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của cơng tình xây dụngtố tác động trực tiếp trong thi cơng xây lấp, việc
<small>Đây là một trong những </small>
<small>kiểm tra, kiểm soát cho từng loại vật liệu theo ba đặc trưng co bản la "định tính,</small>
<small>định hình và định lượng” cịn có những thiểu sót. Do đó khi vật liệu đưa đến</small>
cơng tình xây dựng khi thì thiếu về <small>inh lượng" (đơn vị đo lường không</small>
chuẩn), khi thi thiếu về quy cách "đình hình”, ... nên rất khó khăn cho cácdoanh nghiệp thực hiện thi công xây lip cũng như các bộ phận liên quan nhưthiết k, giám sát kỹ thuật chủ đầu t, chủ đầu tư hoặc các đơn vị quản lý liên
<small>Tóm lạ, cơng tác quản ý chất lượng vật liệu xây dựng phải được quan tâm</small>
thuật của hồ sơ mời thầu và đặc biệttrong hỗ so thiết kể, trong các điều kiện kỹ
<small>từ giai đoạn chuẩn bị thi cơng và trong suốt q tình thi cơng xây dựng cơng.trình.</small>
<small>2.1.4.5. Cơng tác an tồn lao động, vệ sinh môi trường trong phạm vi thi công,</small>
Để đảm bảo thực hiện tỐt cơng tác an tồn cơng trình, tính mạng con ngườivà tài sản, phòng chống chấy nỗ, vệ sinh mỗi trường tại các dự án xây dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">-36-sơng tình. u cầu các Chủ đầu tư các đơn vi điều hành dự án thực hiện một số
<small>nội dụng sau</small>
<small>+ Trong q tình thực hiện dự ấn cơng tình phải đảm bảo các u cầu về</small>
<small>an tồn tong xây đựng, vận hành, khai thác sử dụng cơng tình, an tồnphịng. chống chấy. nỗ và bảo về mơi trường,</small>
= Thường xun kiểm tra, giấm sit cơng tác an tồn ong suốt quá trìnhthực hiện dự án, Đặc biệt chú trọng và yêu cầu nhà thẫu thi công xây dưng
<small>công tình thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy</small>
<small>móc, thiết bị, tàifin liên kể.</small>
<small>in, cơng trình dang xây dựng, cơng trình ngằm vị</small>
<small>+ _ Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đổi với những hạng mục</small>
<small>cơng tình hoặc cơng việc có u cầu nghiêm ngặt vé an tồn</small>
<small>cơng tinh xây dung, mồ hình 2 là chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án. Cả himơ hình thì đều có có wu nhược điểm khác nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>2.2.1.1 Mơ hình 1: Chủ đầu tư trực tiép quản lý dự án</small>
<small>BẠN QLDA (CHỦ ĐẦU TU)</small>
<small>TƯ VẤN</small>
<small>NHÀ THÂU THỊ CƠNG.</small>
Hình 2.1. Mé hình chủ đầu te trac tiếp QLDA
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>+1-+ Uuđiểm</small>
<small>“Cán bộ tham gia quản lý dự ấn thường được chọn là người có kinh nghiệm</small>
<small>và năng lực trong nh vực th công nhà cao ting, trong q trình quản lý họ ích</small>
<small>ly thêm được kiến thức và kinh nghiệm tong quá trình làm cán bộ tại Ban</small>
<small>QLDA, góp phần nâng cao năng lực.</small>
<small>C6 sự linh hoạt tong quản lý dự án khi các Ban QLDA đồng thai triển</small>
<small>khai nhiều dự án sẽ có cơ hội trao đổi, hỗ ter nhau về kinh nghiệm và công tác</small>
<small>‘quan lý chất lượng trong quá ình xây dụng</small>
Việc tuyển dung tư vin QLDA thông qua hồ sơ yêu cầu hoặc hồ sơ mời thầuvà có pháp lý ring buộc giữa CDT và đơn vị tư vấn thông qua hop đồng, do đó
<small>số thé chọn được tr vin QLDA có năng lực theo yêu cầu. Tìm được nhà</small>
thầu tự vấn QLDA với giá cả hợp lý
<small>+ Nhược</small>
<small>“Trong các dự án xây dựng lớn, thời gian kéo dai CDT không nắm hết được</small>
<small>quy định về đầu tư xây dựng mà chi quản lý hoạt động của đơn vị từ vấn thông</small>
‘qua hợp đồng thì hiệu quả của dự án khơng cao. Khó tích lũy được kiến thức và
<small>kinh nghiệm QLDA cho cán bộ CT.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Hinh 2.3. Mo hình quản lý tổ chức thi công trên công trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>-9-‘eam ĐĨCBẠN QLDA</small>
<small>KÉTON |, CÁNHỘ sơ, THANH</small>
<small>Hình 2.6. Mơ hình ban chỉ huy cơng trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>-30-GAM BOCCƠNG TY</small>
<small>CHỦ NHỆM.</small>
<small>CHỦTR |, ,[ NHĨMKỸ SƯCÁC BỘ MƠN.</small>
<small>| [oad pAuTy. Tes: “GIM SÁT BAT THƯỜNG Ì|| [NRA THAUTHICONG] _ |VÈCHÁTLƯƠNGTHICƠNG|</small>
<small>Hình 2.7. Mo hình ban giám sat tác giả</small>
<small>2.2.2. Vai trị của các bên liên quan trong cơng tác quản lý thi cong</small>
2.2.2.1. Vai trò của Chủ đầu tw
= Té chức đầu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhũng tổ chức, cá nhân có
<small>đủ năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công, giám sát, tư vấn, thí</small>
nghiệm, kiém dinh chit lượng cơng tình nhà cao ting.
<small>= Diam bảo bộ phận giám xát thi công (hoặc bộ phận cần bộ phụ trích quản lýlượng) có đủ năng lực và chuyên môn sâu để giám sát iên tục, nghiệm</small>
<small>thủ kịp thời các công việc đáp ứng tiến độ th công, Đảm bảo kế hoạch vấn</small>
trong từng giai đoạn để nghiệm thu thanh toán kịp thoi cho nhà thầu thi công= Phê duyệt kịp thời hd so thiết kế bản về thi công, biện pháp tỉ công của nhà
<small>thầu. Kiểm tra nhân lục, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệm chuyên ngành</small>
<small>xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng trước</small>
</div>