Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình thủy lợi và ứng dụng tối ưu hóa tiến độ thi công công trình hồ chứa Tả Trạch - Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, Tơi xin chân thành bày tỏ

lịng biết ơn của mình tới thầy giáo nhà giáo ưu tú GS.TS Vũ Thanh Te đãhướng dẫn tận tình chu đáo, dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn,nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.

Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi, các thầy cơgiáo trong Khoa Cơng Trình, Khoa Kinh Tế và Quản Lý đã chỉ bảo, dạy dỗ trongsuốt thời gian học tập tại trường.

Cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong giađình, bạn bè đồng nghiệp cơng ty tư vấn 11 đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tơitrong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.

Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gang, nhiệt tinh cũng như

năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,Tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ và đồng nghiệp,đó chính là sự giúp đỡ quý báu mà tôi mong muốn nhất dé cơ gắng hồn thiện

hơn trong q trình nghiên cứu và công tác sau này.Xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, O1 tháng 11 năm 2015

Học viên

Nguyễn Danh Vũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET

Đề tài luận văn cao học “Nghién cứu kế hoạch tiến độ thi cơng xây dungcơng trình thủy lợi và ứng dụng toi wu hóa tiễn độ thi cơng cơng trình hồ chứa TảTrạch — Thừa Thiên Huế” của học viên đã được Nhà trường giao nghiên cứu theoquyết định số 695/QD-DHTL ngày 07 tháng 05 năm 2015 của Hiệu trưởng

trường Đại học Thủy Lợi.

Trong thời gian học tập tại trường với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo vàđặc biệt là thầy giáo nhà giáo ưu tú GS.TS Vũ Thanh Te, học viên đã tự nghiêncứu và thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổ hợp của cácyếu tố mang tính nghề nghiệp của tác giả./.

Hà Nội, Ngày 0] tháng 11 năm 2015

Học viên

Nguyễn Danh Vũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1.1 Khái niệm về tiến độ thi công trong xây dựng cơng trình... 31.12 Tâm quan trọng của tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay.

¬D 3

1.1.3. Các phương pháp lập tiến độ thi công xây dựng cơng trình... 51.2 Thực trạng về tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay ... 121.3 Giới thiệu phần mềm trong quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình.... 13

1.3.2 Nội dung của Microsoft PYOJ€CÍ...Ă chen 131.3.3 Nội dung Microsoft Project 20 Ï()...sccSSekSSisekssersseeree 15

CHƯƠNG 2: CƠ SO KHOA HỌC TRONG NGHIÊN CỨU TIEN ĐỘ... 21

2.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng cơng trình ThủyID ... 21

2.1.2 Các ngun nhân Chủ QHđH... chinh, 22

2.1.3. Kết quả nghiên cứu các yếu tổ gây chậm chế tiến độ thi công... 222.2 Co sở lý thuyết trong quan lý kế hoạch tiến độ...---2--s¿csz55s++: 282.2.1. Các căn cứ và nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ ...---: 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.2 Lập kế hoạch tiến đỘ...-- 5c kề SE EEEEEEE1E1121121121121 11 1x te 29

2.2.4 Theo dõi, kiểm sốt, quản lý tiến độ cơng trinh ...---:-5s-52 32

2.4.1 Đường lũy tích vốn với thời gian thi CON ...-.----©-z©cscxccccsccz 39

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN TĨI ƯU TIỀN ĐỘ CHO CÔNG

TRINH HO CHUA TẢ TRẠCH - THỪA THIÊN HUẼ...--.---- 423.1 GiGi thiGu V6 AU 0866-3344... 423.1.1 Vị trí dia lý, quy mơ, kết cấu cơng trÌnh coecescceccescescesseessessessesseessesseeseees 423.1.2 Chủ dau tư, các đơn vị tư van, thiết kế, thi cơng cơng trình ... 443.1.3. u câu về tiễn độ và chất lượng của cơng trình ...-.---:-©+ 453.2.2. Khối lượng công việc và thời gian thực hiện dé thi cơng đập chinh....583.2.3. Đường lũy tích vốn với thời gian thi công cho tiễn độ thực tiễn... 613.2.4 Đường cung ứng vốn do chủ dau tu Cung cấp " 623.2.5 Tinh toán thiệt hai do ứ dong von đầu tu cho tiến độ thực tiễn... 62

3.4 Điều chỉnh thiết kế phương án thực tiễn lần 1 (PA2)...---5- 5+64

3.4.2 Khối lượng công việc và thời gian thực hiện để thi cơng đập chinh....653.4.3. Đường lũy tích vốn với thời gian thi công so với đường cung ứng vốn

3.5 Điều chỉnh thiết kế phương án thực tiễn lần 2 (PA3)...--.:---:-: 69

3.5.2 Khối lượng công việc và thời gian thực hiện để thi cơng đập chính.... 703.5.3. Đường lity tích vốn với thời gian thi công so với đường cung ứng vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

của Chit AGU tur cecccceccccccscscsccscscscsvsvsvesevesesessstavsvavsvevssssessssssavavavavenessssssssacacavevavees 733.5.5. Nhận xét đánh giá về phương án điều chỉnh (PA3)...---52 74

3.6.1 Các Chỉ HÊUH SO SÁHỈ... SH HH kiện 743.6.2 So sánh lựa chọn Phuong IH... Ăn ghe 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 1-1:Hình 1-2:Hình 2-1:Hình 2-2:Hình 2-3:Hình 2-4:Hình 2-5:Hình 3-1:Hình 3-2:Hình 3-3:Hình 3-4:Hình 3-5:Hình 3-6:Hình 3-7:

DANH MỤC HÌNH VE

Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài nguyên ...--- 35Mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thi cơng...-..--- 38Biểu đồ lũy tích vốn và thời gian ...---5-©5c©5c2522ccczsccsd 39

Biểu đồ lũy tích vốn va thời gian PA thực tiễn ...---- 62

Biểu đồ cung ứng vốn của chủ đầu tư với vốn sử dụng thực tiễn.. 64

Biểu đồ lũy tích vốn va thời gian PA2...---¿-csccczccse¿ 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bang 2-1</small>

<small>Bảng 2-2:Bảng 2-3:Bảng 2-4:Bảng 3-1</small>

<small>Bảng 3-2:Bảng 3-3:</small>

<small>Bảng 3-4:</small>

<small>Bảng 3-5:</small>

<small>Bảng 3-6:Bang 3-7</small>

<small>Bảng 3-8:</small>

<small>Bảng 3.9:</small>

DANH MỤC BẰNG BIÊU

<small>Ty lệ các bên liên quan trong dự án phan hồi 23</small>

Các yếu tổ ảnh hưởng lớn đến vượt chi phí và chậm tiến độ 23Các yếu tổ ảnh hưởng lớn đến vượt chỉ phí và chậm tiến độ 25Các yêu tổ ảnh hướng lớn đến vượt chỉ phí và cham tiễn độ...26

PA dẫn dịng thi cơng dự én... 46

<small>Khối lượng và thời gian thi cơng đập chính (PAL). 58</small>

<small>Khối lượng, chỉ phí thi cơng đập chính... 61</small>

Tinh tốn ứ đọng vốn PA thực tiễn (PAI)... 62

<small>Khối lượng và thời gian thi công đập chính (PA2). 65</small>

Tinh tốn ứ đọng vốn PA điều chỉnh (PA2)...

ih A3). s70)

<small>Khối lượng và thời gian thi công đập cl</small>

Tinh toán ứ đọng vốn PA điều chỉnh (PA3) T3

<small>So sánh giữa 3 phương an...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞ ĐẦU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

Cong cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dang diễn ra mạnh me trênkhắp mọi miễn đất nước và trên mọi lĩnh vực. Trong ngành xây dựng cơng trìnhnhiễu cơng tinh, khu cơng nghiệp lớn với tổng mức đầu tr lên đến hàng nghĩn tỷđồng đã và đang được triển khai thi công xây dựng. Việt Nam đang thu hút được ratnhiều các dự án đầu tư xây dựng công trin lớn từ những nguồn vn trong và ngồinước. Tuy nhiên tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ở nước tanói chung và tinh Thita Thiên Hué nổi riêng dang có nhiều bắt cập, đặc biệt là tiếnđộ thi cơng các cơng tình da phần khơng đáp ứng được tiền độ đã đ a,

Trong những năm gin đây, iễn độ thi cơng xây dựng cơng trình trở thành vinđề rất được quan tâm trong xây dựng nói chung cũng như xây đựng thủy lợi nồiriêng. Tiến độ thí cơng xây dựng cơng trình quyết định trực tiếp đến thời gian hồn.

<small>thành cơng trình và đưa cơng trình vào khai tác, sử dụng. Việc diy nhanh tiến độ thi</small>

<small>cơng có thể giúp giảm thiểu giá thành của cơng trình, sớm đưa cơng trình vào khai</small>

thúc. Từ 46 đem lại hiệu quả kinh tế cho chủ dẫu tr xây dụng cơng trình nồi iêng và

<small>cho xã hội nói chung, trước tỉnh hình đó cầu hỏi được đặt ra là: Tiền độ thi cơng các</small>

<small>cơng trình có đúng theo tiền độ đề ra bay không? Các nguyên nhân dẫn đến các cơng</small>

<small>trình khơng hồn thành đúng tiến độ đã để ra?</small>

Hiện nay có rit nhiều cơng trình xây dựng đang bị chậm tiến độ như các cơngtrình trong ngành Giao thông, Thy lợi, Xây đựng và Hạ ng kỹ thuật Nguyên nhâncủa việc chậm tiến độ đó một phần là do các yếu tổ khách quan như thời tiết, khí

<small>hậu... Nhưng. ngun nhân chỉnh có thể là do trình độ năng lực tổ chức th cơng của</small>

<small>các nhà thầu cịn hạn chế. Chính vì vậy ma các cơng trình khơng được bản giao đưa.</small>

<small>vào sử dụng đúng tiến độ, Diễu đó làm tăng chỉ phí của dự án, Tuy nhiên bên cạnh</small>

đồ cũng có nhiễu cơng trình xây dựng áp dụng tiến bộ khoa học, các biện pháp thi

<small>công hiện đại cùng với việc đưa vào sử dung các loại vật liệu có tinh đa dạng và linh.</small>

hoạt trong lắp ráp cao đã rút ngắn được thời gian thi công và tết kiệm được mộtkhoản chỉ phí rit lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Xuất phát từ những vẫn đề nê trên, em chọn dé ti: “Nghiên cứu ké loạch tiếnđồ tỉ công xây cng công tinh thủy lợi vàng đảng tối eu hóa tiễn độ thỉ cơngcơng trình hồ chữa Tủ Trạch ~ Thừa Thiên Huế" làm luận văn Thạc sỹ.

<small>3. Đối tượng, phạm vĩ nghiên cứu</small>

<small>- Đổi tượng nghiên cứu: KE hoạch tiến độ th cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>thủy lợi</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Cơng trình hồ chứa Tả Trach ~ Thừa Thiên Huế.</small>

4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

Cích tiếp cận: Thơng qua các cơng tình thực tế và các ấn phẩm đã phát hành

<small>nghiên cứu, phân tích để giải đáp các mục tiêu để ra của đề tài.</small>

<small>Các phương pháp nghiên cứu,</small>

<small>~ Phương pháp khảo sát thu thập số ligPhương pháp phan tích đánh giá</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>CHƯƠNG 1:</small>

TONG QUAN VE KE HOẠCH TIỀN ĐỘ.

<small>1.1. Tiến độ thi công trong xây đựng</small>

<small>i công trong xây dựng cơng trình:</small>

ay dưng cơng trình thủy lợi cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt được

<small>những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một ké hoạch sin xuất</small>

được gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế hoạch lịch hay tiến độ.Niu vậy tiến độ là ké hoạch được gn liền với niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ

<small>due gắn trê trục thời gian xác định</small>

Công trường xây dựng được tiễn hành bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự tham

<small>gia của nhà thdu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết bị và các loại</small>

tải ngun... Như vậy, xây dựng một cơng trình là một hệ điều khiển phúc tạp. ronglớn. Vì ong hệ có rit nhiều thinh phần và méi quan hệ giữa chúng rất phức tạp. Sựphúc tạp cả về số lượng các thành phần và trang thi của n là biến động và ngẫu

<small>nhiên. Vi vậy trong quả tình xây dựng cơng tình khơng thể điều khiển chính xác</small>

<small>mà có tính xác suất. Dé xây dựng một cơng trình phải có một mơ hình khoa học điều</small>

<small>khiển các qui tỉnh tổ chức và chỉ đạo việc xây dựng. Mơ hình đồ chính là tiền độthi sơng</small>

1.1.2 Tim quan trong của tiễn độ thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nayThực tẾ hiện nay các cơng tình xây dựng thường xuyên bị chim tiền độ. Có rt

<small>nhiều nguyên nhân lý giải cho thực trang đáng buồn này như: Vốn không đều, thiên</small>

tai, lũ lụt... Nhưng việc không tiến hành lập tién độ thi công hay lập một cách sơ sài

<small>Không chỉ tiết cũng là một nguyễn nhân lớn</small>

Khi xây dụng cơng tình phải thực hiện rit nhiều các q tinh xây lấp liên

<small>quan chặt chế với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài nguyên cói</small>

giới hạn. Như vậy mục dich của lập tiến độ thi cơng là thành lập một mơ hình sản

<small>xuất, trong đồ sắp xếp các công việc sao cho bảo đảm xây dựng cơng trình trong thời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>gian ngẫn, gi thành hạ, chất lượng cao.</small>

<small>Mục dich này có thé cụ thể như sau:</small>

~ Kết thúc và đưa các hạng mục cơng trình từng phần cũng như tổng thể vào.

<small>hoạt động đúng thời hạn định trước.</small>

<small>= Sử dụng hợp lý máy móc thiếtbị</small>

<small>~ Giảm thiểu thoải gian tr đọng tài nguyên chưa sử dụng.</small>

~ Lập ké hoạch sử dụng ti wu v8 cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dụng.

~ Cung cấp kịp thi các giải pháp có hiệu quả để tiến han thi cơng cơng trìnhTién độ luôn được biểu hiện dưới dạng biểu đồ. Tùy theo tinh chất các cơngtrình và u cầu của cơng nghệ, hình thức thể hiện biểu đồ có thể biểu diễn dưới.

<small>dang ngang, xiên hay mang,</small>

<small>Tóm Ig, tiến độ là kế hoạch sản xuất thể hiện bằng biểu đồ nội dung bao gdm</small>

<small>cơng nghệ, thời gian, địa điểm, vị tí và hổi lượng các công việc xây lắp cùng với</small>

điều kiện thực hiện chúng.

<small>Tiền độ là bộ phận không thé tách rồi của thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế</small>

<small>tỏ chức thi công.</small>

<small>Tiến độ trong thiết kế về tổ chức xây dựng gọi tit là tiến độ xây dựng(TĐTCXD) do cơ quan tư vấn thiết kể lập bao gồm kế hoạch thực hiện các côngviệc: thiết kế, chuẩn bị, thi cơng, hợp đồng cung ứng may móc, thiết bị, cung cấp hỗsơ ti liệu phụ vụ thi công và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ tiền độ nêu làcơng trình nhỏ thé hiện bằng đường ngang, néu là lớn phức tap thể hiện bằng mang,</small>

<small>Trong tiến độ các công việc thé hiện dưới dạng tổng quát, nhiều cơng việc của cơngtrình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tổng tiến độphải chỉ ra được những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thànhcủa các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cắp máy móc, thiết bị cho cơng tinh và</small>

<small>ngày hồn thành tồn bộ.</small>

<small>Tiền độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gi tất là tiến độ thị công</small>

<small>(TĐTC) do đơn vị nhận thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thầu phụ (B.“rong đó thể hiện các cơng việc chuẳn bi, xây dung tạm, xây dựng chính và thờigian đưa từng hang mye cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng có thể hiện bằng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>đường ngang hay mạng. Tổng tiễn độ lập dựa vào tiến độ các cơng trình đơn vị. Các</small>

sơng trình đơn vị khi iên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sir dụng tnguyên. Trong tiến độ đơn vi các công việc xây lắp được xác định chỉ it từng

<small>chúng loại, khối lượng theo tinh toán của thiết ké thi cơng. Thời hạn hồn thành cáchạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trường phải đúng với tiễn độ tổ chức xây dựng</small>

Tiển độ ding để chỉ đạo th công xây dựng, đễ đánh giá sự sa ch giữa thực tẾsin xuất và kế hoạch đ lập giấp người cần bộ chỉ huy cơng trường có những quyết

<small>định để</small> chính thi cơng. Nếu sự sai lệch giữa sin xuất và kế hoạch (iễn độ) quá

<small>lớn đến chừng mục nào đồ phi lập lại tiến độ, Lập tiến độ mới dựa trên thục trạng</small>

<small>tại thời điểm đó sao cho giữ được mục tiêu ban đầu, nếu sai lệch cảng it cảng tốt,nhất là thời hạn xây dựng,</small>

1.1.3. Các phương pháp lập tién độ thi cơng xây dựng cơng trình:1.13.1 Tiển độ thi công theo sơ đồ ngang.

4, Đặc điển edu tạo.

KẾ hoạch tiến độ theo sơ đỗ ngang hay còn gọi là kế hoạch tiến độ Gant.

<small>Phương pháp nay được nhà khoa học Gantt đề xướng từ năm 1971. Nội dung của</small>

kế hoạch tiến độ Gantt là mơ hình sử dụng đồ thị biểu thị tiến độ nhiệm vụ đó lànhững đoạn thing nằm ngang cổ độ dai nhất định biễu thị thời điểm bất đầu, thời

gian thực biện, thời điểm kết thúc việc thi công các cong việc theo trình tự cơng.

nghệ nhất định Hình 1-7

<small>"Phần 1: Biểu thị các danh mục công việc phải thực hiện được sắp xếp theo</small>

<small>thi cơng, kèm theo đó là khối lượng cơng việc,trình tự cơng nghệ và tổ ch</small>

<small>nha cầu tài nguyễn (nhân lực, máy móc thi cơng, tài chính, vật liệu...) và thời</small>

<small>gian thi công của từng công việc.</small>

Phin 2: Được chia làm hai phần.

Phan trên biểu diễn thời gian thực hiện thi công, được biểu thị bằng các số tự.nhiên hoặc đánh số theo lich (năm, quý, thing, twin, ngày) để giúp cin bộ kỹ

<small>thuật cũng như các đơn vị liên quan đến cơngi</small>

<small>tra và điều</small>

<small>fb đó quan lý, kids</small>

<small>tiến độ thi cơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 1-1: Cu tạo sơ đồ ngang

Phin dưới trục thời gian trình bày 46 thị Gantt, Mi <small>công việc được thể hiện.</small>

bằng mot đoạn thẳng nằm ngang dễ thé hiện những cơng việc có liên quan vớinhau về mặt tổ chức sử dụng đường nổi dé thé hiện sự di chuyển liên tục của một tố

<small>đội sử dụng mũi tên liên hệ biểu thị mỗi quan hệ giữa các cơng việc. Trên đường.thẳng đó thể hiện cơng việc, có thể thể hiện nhiều thơng số khác của cơng việc</small>

<small>(nhân lực, vật li|, máy móc, tài chính...).</small>

Phin 3: Tổng hợp nhu cầu tài nguyên (nhân lực, vật t, ti chính...) đượctrình bày cụ thể về số lượng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ... các tiến độ.

<small>«dam bảo cũng ứng cho xây dựng</small>

<small>b, U điểm, nhược điểm và phạm vi áp dungƯu điểm.</small>

<small>KẾ hoạch tiến độ Gannt diễn tả một phương pháp tổ chức sin xuất, một kế</small>

hoạch xây dựng tương đối đơn giản, rõ ràng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Nhược điềm:</small>

<small>Phương pháp này không thé biện rõ và chặt ché mỗi quan hệ về công nghệ</small>

và tổ chức giữa các công việc mà nó phải thể hiện. Sự phụ thuộc giữa các cơng

<small>việc chỉ thực hiện một lẫn duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch do đỏ các giải</small>

pháp về công nghệ, tổ chức mắt đi giá trì thực tiễn là vai trị điều hành khí kếhoạch được thực hiện. Khó nghiên cứu sâu nhiều phương án, hạn chế về khả năngdự kiến diễn biến của công việc, không áp dụng được các tính tốn sơ đồ một

<small>cách nhanh chống khoa học.</small>

Khơng chỉ ra được những công việc quan trọng quyết định sự hồn thành.

<small>độ đã</small>

đúng thời gian của ti rà

<small>Khơng cho phép bao quát được quá trinh thi công những công trình phức</small>

<small>Để bỏ sót cơng việc khi quy mơ cơng trình lớn.</small>

<small>Khó dự đốn được sự ảnh hưởng của tiễn độ thực hiện từng công việc</small>

<small>đến tiến độ chung.</small>

Trong thời gian thi cơng nếu tiến độ có trục tặc thì khó tìm được

<small>ngun nhân và giải pháp khắc phục.Pham vi áp dung:</small>

Các nhược điểm của kế hoạch tiễn độ Gantt làm giảm hiệu quả của quá trìnhđiều khiển khi sử dung sơ đồ ngang, hay nói cách khác mơ hình kế hoạch tiếnđộ Gant chỉ dir dụng hiệu quả đối với các công việc đơn giản, số lượng công táckhông nhiều, mỗi liên hệ qua lại giữa các công việc ít phức tạp.

1.1.3.2 - Tiến độ thi công theo sơ đỗ xiêna, Đặc diém cẫu tạo.

Về cơ bản mơ hình kế hoạch tiến độ xiên chỉ khác mơ hình kế hoạch tiếnđồ ngang ở phần 2 (đồ thị tiền độ nhiệm vụ), thay vi biểu diễn các công việc bằngcác đoạn thing nằm ngang người ta ding các đường xiên để chỉ sự phit tiễn củacác q trình thi cơng theo cả thời gian và khơng gian. Mơ hình kế hoạch tiến độ.

<small>xiên còn gọi là sơ dé xiên hay sơ đồ chu trình. Hình dang các đường xiên có thé</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

khác nhau, phụ thuộc vào tính chất công việc và sơ đồ tổ chức thi công. sự khác

<small>nhau này gây ra bởi phương - chiều - nhịp độ của quá trình. Về nguyên tác các</small>

đường xiên này không được phép cắt nhau trừ trường hợp đổ ta những công việc

<small>độc lập với nhau về công nghệ th</small>

<small>đ 2đ â</small>

<small>ot|P soar]</small>

Hỡnh 1-2: Cu tỳc mụ hỡnh k hoạch tiến độ xién

<small>b, Uẫt nhược điểm và phạm vi dp dụngLầu điềm</small>

Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thể hiện được diễn biến công việc cả rong

<small>Không gian và thời gian nên cổ tinh trực quan caoNiue đin</small>

<small>Là loại mơ hình điều hành tĩnh,</small>

sơng khơng đều thì mơ hình trở nên rối và mắt di tính trực quan, khơng thíchlượng cơng việc nhiều và tốc độ thi

<small>hợp với những cơng trình phức tap.Phạm ví áp dụng:</small>

Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thích hợp với các cơng trình có nhiều hạng

<small>mục giống nhau, mức độ lặp lại của công việc cao. Đặc biệt thích hợp với các</small>

<small>cơng tác có thể tổ chức thi công đưới dang dây chuyển.</small>

1.13.3. Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng lưới

<small>"Những năm gần đây nhiều phương pháp tốn học và kỹ thuật tính toán xâm</small>

<small>nhập rất nhanh vào lĩnh vực tổ chức quan lý, đặc biệt dưới sự to giúp của máy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tính. Một trong những phương pháp có hiệu quả nhất là phương pháp sơ đỗ mạng,do hai nhà khoa học Ford và Fulkerson nghiên cửa ra dựa trên các cơ sở v toánhọc như lý thuyết đồ thi, tập hợp, xác xuất...Phương pháp sơ đồ mạng lưới dùng

<small>8 lập kế hoạch và điều khiển tắt cả các loại dự án, giải quyết bắt kỳ một nhiệm</small>

vụ phúc tạp nào trong khoa học kỹ thuật, kinh tẾ, quân sự nói chung hay cụ thể

<small>hơn là trong kế hoạch tiến độ th cơng xây dựng cơng tinh nói riêng</small>

Mơ Hình mạng lưới là một đồ thị có hưởng biểu diễn Hình tự thực hiện tắt cả

<small>các cơng việc, mỗi quan hệ và sự phụ thuộc giữa chúng, phân ánh được các quy</small>

<small>luật của công nghệ sản xuất và các giải pháp sử dụng để thực hiện chương trình</small>

để đạt mực tiêu

<small>Sơ đổ mạng lưới là phương pháp lập kể hoạch và điều khiển các</small>

<small>chương tình mục tiêu để đạt hiệu quả cao nhất Đây là một tong nhữngphương pháp quản lý hiện đại, được thực hiện theo các bước:</small>

<small>~ Xác định mục tiêu.</small>

<small>+ Lập chương tình hành động</small>

~ Xác định các biện pháp đảm bảo việc thực hiện chương trình dé ra mộtcách hiệu quả nhất

<small>Một dự án bao giờ catgồm nhiều cơng việc, người phụ trách có kinh</small>

<small>nghiệm có thể công việc đôi hỏi bao nhiêu thời gianhưng làm thé nàosir dung kinh nghiệm 46 của mình để giải dip những vẫn đ như:</small>

<small>~ Dự án cần bao nhiêu thời gian để hồn thành?</small>

<small>+ Vào lúc nào có thể bắt dầu hay kết thúc nỗi công việc?</small>

~ Nếu đã quy định thời hạn dự án thì từng cơng việc chậm nhất là phải bắt đầu

<small>và kết thie khí nào để đảm bảo hon thành dự án trước thi hạn đó?</small>

<small>Sơ đồ mạng lưới sẽ giúp trả lời những câu hỏi đó. Phương pháp sơ đỗ mang</small>

lưới là lên chung của nhiễu phương pháp có sử dung lý thuyết mang, mà cơ bản

<small>là phương pháp đường găng (CPM ~ Critical Path Methods), và phương pháp kỹ</small>

<small>thuật ước lượng và kiểm tra dự án (PERT — Project Evaluation and Review</small>

<small>Technique).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hai phương pháp này xuất hiện gin như dng thời vào những năm 1957,1958 ở Mỹ, Cách lập sơ đỗ mạng lưới về căn bản giống nhau, khác mỗi điểm là

<small>thời gian trong phương pháp PERT không phải là dại lượng xác định mà là một</small>

<small>đại lượng ngẫu nhiên do đó cách tính tốn có phúc tạp hơn. Phương pháp</small>

<small>đường găng ding khi mục tiêu cơ bản là đảm bảo thời hạn quy định hay thỏi hạn</small>

<small>tối thiểu, còn phương pháp PERT thương dùng khi yếu tổ ngẫu nhiên đồng vai</small>

<small>trồ quan trọng mà ta phãi ước đoán thời hạn hoàn thành dự án</small>

Các phương pháp sơ d mạng lới hign nay có rit nhiễu và cịn tiếp tục đượcnghiên cứu phát triển, ở trong luận văn sẽ nghiên cứu cách lập và phân tích sơ đồmạng lưới theo phương pháp đường găng CPM sẽ được giải quyết ở chương sau.

<small>44, Cé tạo và một số định nghĩa các phần tử của mạng CPM</small>

<small>Công việc: Là một quá trình xảy ra đỏi hỏi có những chỉ phí về thời gian,tài ngun. Có ba loại cơng việc;</small>

<small>- Cơng việc thực thời gian, tài nguyên, được thể hiện bằngmũi tên liền</small>

= Cơng việc chờ: Chỉ địi hỏi chỉ phí về thời gian (đó là thời gian chờ theou cầu cơng nghệ sin xuất nhằm dim bảo chit lượng kỹ thuật. Được thể hiện bằng

<small>mũi têliền hoặc xoắn.</small>

- Công việc áo: Khơng đồi hỏi chỉ phí về thời gian, tài ngun, thực chất làự bắt đầu của công việc a

mỗi quan hệ logic giữa các công vi phụ thuộc

<small>vào sự kết thúc của công việc kia và được thé hiện bằng mũi tên nét đứt</small>

Sie kiến: Phản ánh một trọng thái nhất định trong qua tình thực hiện cácsơng việc, khơng đồi hỏi hao phí vé thời gian, tài nguyên. Sợ kiện là mốc đảnh dấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>sự bắt đầu hay kết thúc của một hay nhiều công việc. Được biểu thị bằng một vịng</small>

trịn hay một hình thy ý và được ký hiệu bằng một chữ số hay chữ cái.+ Sw kiện đầu công việc: sự kiện mà từ đồ mũi tên công việc "li a

@—- =9

<small>+ Sự kiện cuỗi công việc: sự kiện mà từ đồ mũi tên công việc "đi vào"</small>

Mỗi công việ giới hạn bởi hai sự kiện đầu cối.

- Sự kiện xuất phát: Sự kiện đầu tiên khơng có cơng việc đi vào, thường.

<small>“đường găng”. Đỏ là thời gian cần thiết để hoàn thành dự án. Các công việc nằm</small>

trên đường găng gọi là cơng việc găng. Trong một sơ đồ mạng có thể có nhiều.

<small>cường găng.</small>

<small>Tài nguyên: Tài nguyên trong sơ đồ mạng được biễu thị bao gồm lo động,</small>

vật tu, thiết bị, tiền von.

<small>Thời gian: Ký kiệu là tỹ là khoảng thời gian để hồn thành cơng việc theotính tốn xác định tước</small>

<small>b, Vie diém, nhược điểm.</small>

<small>Uin điểm:</small>

Phương pháp sơ đồ mạng chỉ rõ mỗi quan hệ logic và liên hệ về công nghệ,

<small>tổ chức giữa các công việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chỉ rõ được những công việc then chốt, quyết định đến thời hạn hồn thànhcơng tình (cơng việc găng). Do đồ người quản ý biết tập trung chỉ đạo có trong

“Tạo khả năng tối ưu hóa kế hoạch tiền độ vẻ thời gian giá thành và tải nguyên.

<small>Loại từ được những khuyết điểm của sơ đổ ngang</small>

<small>Giảm thời gian tinh toán do sự dụng mấy tinh vào lập. tinh toán, quản lý</small>

điều hành tin độ.

<small>“Nhược điễm</small>

<small>Phải liệt kê toàn bộ các hoạt động trong dự án nên phức tạp va cau kỳ.</small>

<small>Phương pháp sơ đồ mạng chi thực sự có hiệu quả trên cơ sở có sự quản lý sắt</small>

ao của cán bộ kỹ thuật, các bộ quản lý và sự đảm bảo về cũng ứng vật tư - kỹthuật lao động dy di theo yêu cầu đã lập ra trong mạng,

1.2. Thực trạng về tiến độ thi công các cơng trình xây dựng hiện nay

<small>“rong những năm gần đây, tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình trở thành vin</small>

đồ tt được quan tâm trong xây dụng. Tin độ thi cơng xây dựng cơng trình quyếtdịnh trụ tiếp đến thời gian hồn thành cơng tình và đưa cơng tỉnh vào khai th,

<small>xử dụng</small>

<small>Việc các cơng tình trong điểm như đường cao</small>

<small>Nội, thủy điện Hồi Xuân (Thanh Hóa), đường cao</small>

<small>bơm Ngoại Độ II (Hà Nội in Mỹ (Ninh Thụ</small>

<small>“Trong (Quảng Ngã), hồ Tả Trach (Thừa Thiên Hue)... dang bị chậm tiến độ là mộttrên cao Hà Đông ~ Hà</small>

<small>hệ thống thủy lợi</small> <sub>), hỗ Nước</sub>

<small>trong những ví dụ điền hình. Diu cho đồ là những công tinh được wu tiên, nguồn</small>

vốn luôn được cung ứng kịp thời. Nhưng bên cạnh đồ có những cơng tình vẫn hồn

<small>thiện tién bộ một cách kịp thời như đường quản lý biên giới (Bộ quốc phịng), tram</small>

<small>bơm Nhất Trai (Bắc Ninh), hỗ Định Bình (Binh Định), hỗ chứa nước Cửa Đạt(Thanh HE:</small>

XXết về nguyên nhân của việ chậm ch có thé là những lý do mn tha như:

<small>Đền bù, giải phóng mặt bing chậm chễ: Chim chễ trong việc tiền hành các thủ tục</small>

xây đựng cơ bản; khối lượng đồ án lớn, chất lượng kỹ thuật yêu cầu cao; Sự you

<small>kém trong khâu quản lý tién độ thi công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Tin độ thi công liên quan trực iếp đến chỉ ph thi cơng xây dựng cơng tình.

phải có một kế hoạch

<small>được chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

“Chính vì vậy, in độ thí cơng tối ưu để giảm thiêu tối đa1.3. Giới thiệu phần mém trong quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình

<small>1.3.1 Giới dfu về Microsoft</small>

Microsoft là một cơng ty phin mềm máy tính Mỹ. Đây là một công tyđứng hàng đầu thé giới vẻ lĩnh vực tin học, đặc biệt là phần mém máy tính.

Bill Gates là ông chủ của công ty, là một trong mười nhà kinh doanh lỗi lạc trên thể

<small>giới rong thập ky cuối cùng của thể ky XX</small>

Phát minh vĩ đại nhất của Bill Gates là đã xây dụng ra ngôn ngữ cơ sở có ưu thể

<small>hệtối da, để thay thé hệ ngơn ngữ đơi đã sử dụng trong các máy tính thể hệ đầu</small>

<small>hờ những phát minh và sự nhạy cảm tong kính doanh, Bill Gates đã nhanh</small>

<small>1.3.2 Nội dung của Microsoft Project</small>

Thị tường tin học Việt Nam biết đến chương trình Project của hingMicrosoft qua phẫn mềm Microsoft Project Version 40 vào năm 1995. Đến nay

<small>đã có phiên bản Microsoft Project 2013 với nhiều cả tiên hơn vẻ giao diện,</small>

<small>mang lại môi trường làm việc đễ dàng cho người dung nhưng phần cơ bản để lập</small>

<small>tiến độ là giống nhau. Trong luận văn này được s dụng Microsoft Project 2010 đểlập và điều khiển tiến độ thi công,</small>

<small>Phin mém này có thể làm được các cơng vi</small>

13⁄2.1.- Lập tiễn độ xây dụng và biểu diễn bằng các sơ dé khác nhan:

<small>Sơ đỗ mạng dang Network DiagramSơ đỗ ngang dang Gantt Chart</small>

<small>Sơ đồ ngang dang trên lịch thời gian (Calender)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.32.2 Các dạng quan sút phù hợp</small>

Nap đầy dit cho từng công việc, các dữ kiện vé sự phân cơng và điều kiện

<small>làm việc</small>

<small>Mỗi cơng việc có thể chỉ</small> hóa với nhiễu thơng in, như thi gian của

<small>sơng việc, ngày bất đầu và kết thúc công việc, các cơng việc găng... Điễu này giúpta có thể thiết lập được các " Phiếu giao việc" cho từng tổ, đội cơng nhân.</small>

<small>Có bức tranh tổng thé, biểu diễn tồn bộ bản tiễn độ để có thể so sánh các</small>

<small>cách thể hiện tim ra bản tiến độ hợp lý nhất</small>

Có th thay đội cách tình bày tiến độ cho cùng một dạng sơ đồ

<small>13.23 Giải qu</small> các vẫn đề ong lập tiễn độ và q tình điều khiển tiến độCó thể điều chỉnh công việc để nit ngắn thời gian

<small>hạn định trước,</small>

<small>Nếu thay đổi các dữ liệu cho các công việc, lập tứ</small>

tính tốn lại tương ứng, điều này rất phù hợp với diễu khiển tiễn độ rên công

Phân bổ tài nguyên và cân đổi tài nguyên cho từng công việc cũng như toàn

<small>bộ dự ấn</small>

Ve được các dạng biểu đồ ti nguyên

<small>13.24 Quan sắt tà báo cáo</small>

Có thể quan sit tiến độ với dạng lich (Calendar) hoặc các dang sơ đồ

<small>Network Diagram hoặc Gantt Chart.Có hệ thống sin sàng để báo cáo:- Tổng quát về tién độ;</small>

<small>- Các việc đang tiền hành;- Các vige cịn lạ:</small>

<small>+ Chỉ phí tài ngun13.2.5 Incác dữ liệu</small>

Có thể in m từng phần hoặc tồn bộ bản kế hoạch tiến độ dưới dạng

<small>Network Diagram hoặc Gantt Chart</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>In các dạng biểu dé tài nguyên ( Biểu đồ nhân lực,...)</small>

In các bảng số iệu báo cáo về cơng việc hoặc chỉ phí tài nguyên1.3.2.6 Làm việc với nhiều dự ám

Có thể ni kết một hay nhiễu dy án của công ty, nối kết từng công việc trongmột dự án với một công việc tương ứng trong dự án khác. Có thé quản lý nhiều

<small>cđự án cùng chung một nguồn vén và tài nguyên</small>

Với những lợi thé như rên, phần mém Microsoft Project là một công cụ

<small>mạnh để lập tiến độ và điều khiển tiến độ xây dựng</small>

<small>Việc sử dụng Microsoft Projet được trinh bày theo các bước sau</small>

<small>- Trình tự cài đt một dự án mới</small>

<small>~ Nhập công việc vào dự án</small>

<small>- In và vẽ các triệu</small>

<small>Việc lập mộc dự án bằng Microsoft Project là một q tình linh hoạt</small>

Khơng bị gồ bó theo một tinh tự các bước cứng nhắc. Có thể bắt dầu bing cách

<small>nhập các công việc cin thiết và có thể điều chỉnh lịch mình về sau. Tiếp theo lànhập các thông tin cơ bản của dự án, rà sốt việc tính tốn và các dạng hiển thị,xác dịnh tài nguyên. Trên thực tổ, có thể thực hiện tất cả các bước theo mộttrình tự bất kỳ</small>

<small>1.3.3. Nội dung Microsoft Project 2010</small>

<small>1.33.1 Căng cấp thông tin tôm lược về dự ân</small>

Ta khởi động chương trình, sau đó bắt đầu một file mới bằng lệnh File New,

<small>trên màn hình sẽ hiện thị hộp thoại Summary Info. Dùng hộp thoại này để ghỉ các</small>

thông tin co bản về một dự án, gồm:

<small>- Tên dự ân;</small>

<small>= Tên công ty thực hiện dự án;</small>

~ Tên của giám đốc và người quản lý dự án;

<small>+ Các ghỉ chủ về dự án:</small>

= Ngày bắt đầu thực thi dự án

<small>‘Sau đó phải thiết lập lịch cơng tác cho dự án và Microsoft Project sẽ sử dung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

lịch này lim cơ sở để phân chia thời gian cho dự én. Lịch ngằm định trong

<small>Microsoft Project 2010 là 1 tuần làm việc 5 ngày từ thir 2 đến thir 6, với 8 giờ làm</small>

<small>việc cho một ngày và | giờ nghỉ ăn trưa, giờ làm việc cụ thể như sa</small>

= Sáng từ 8:00 AM đến 12:00 PM

<small>- Chiu từ 1:00 PM đến 5:00 PM</small>

<small>Có thể thay đổi lịch làm việc, ngày làm vi › giờ lầm việc tùy ý, theo quy định</small>

<small>của dự án, bằng cách tạo ra một lịch mới từ lịch đã có. Để thay đổi lịch làm việc</small>

<small>trong tuần của mỗi tháng hãy chọn Working để đánh dẫu những ngày làm việc và</small>

chọn Nonworking để đánh dấu những ngày nghỉ. Lịch cơ sở này có thể ding cho tắt

<small>cả các loại tài nguyên hoặc có thể đặt cho mỗi loại tài nguyên một lịch khác nhau.1.3.3.2 - Nhập công việc vào dự an</small>

<small>trái của Gantt Chart là đ</small>

<small>Trong phần xing Gantt chứa: tên, thời gian mỗi</small>

công việ, đồ thị Gantt bao gồm các đường thanh ngang biển diễn chiều đi củ các

<small>công việc</small>

<small>Trường đẳu tên sẽ được chọn và có th bắt đầu ghỉ tên từng công việc vào dự</small>

<small>ấn; Microsoft Project 2010 sẽ sử dung ngày hiện tại, để làm ngày bắt đầu cho dự án</small>

à ngày bit đầu cho công việc dầu iên của dự án

<small>Lịch cơ sở cho dự án là lich chuẩn Standard CalendarPhân chia thời gian theo ring buộc</small>

<small>‘As soon as possible (càng sớm càng tố,</small>

Nếu muốn, ta có thể hiệu chỉnh lại chúng sau khi nhập xong các cơng việc.

<small>Nhập cơng việc từ View nhìn Task Sheet, bit đầu Task Sheet đưa ra một bang Entry</small>

để nhập các cơng việc cơ sử trong nó. Bảng Entry bao gồm các trường sau

<small>Chỉ số thứ tự (ID), tên công việc (Task name), thời gian công việc (Duration),</small>

<small>Ngày bất diu(Stard), ngày kết thúc (Finish), các công việp đứng trước(Pre</small>

<small>1.3.3.3 Nhập tài nguyên cho các công việc</small>

<small>sors), tên tài nguyên sử dung (Resource Names).</small>

Tai nguyên chính tong xây dựng là cơng nhân, thiết bị, máy móc, vật liệu.

<small>cđược sử dụng để hồn thành những cơng việc trong dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Khi ta nhập một loi ti nguyên, Microsoft Project 2010 sẽ ghi nó vào một</small>

<small>vùng tài nguyên (Resource pool). Vùng tài nguyên là một vùng chứa các tài ngun.</small>

được sử dạng khơng chỉ cho một dự án đó, mã có thể cho nhigu dự án dang cing

<small>lầm việc</small>

<small>+ Nhập tài nguyê</small>

<small>Khi bit đầu phần mễm Microsoft Project 2010, ving nhìn đầu tiên là Taskbằng một số cách như sau:</small>

<small>Entry. Đây là vùng nhìn kết hợp, giữa Gantt Chart và Task Form, Gantt Chart ở</small>

<small>trên ghỉ các công việc. Task Form ở dưới để nhập tài nguyên ấn định cho các cơng.việc đó.</small>

Nếu có một loại <small>ngun mới, khơng có trong vùng tài nguyên, Microsoft</small>

<small>Project 2010 sẽ hỏi để thơng báo rằng có muốn thêm tài ngun này vào vùng tài</small>

nguyên hay không. Nếu muỗn nhập thêm ti nguyên này, Mirosoft Project 2010 sẽ

<small>hiển thị hộp hội thoại: Resource Edit Form để có thể nhập các tài nguyên mới này</small>

Nhip tài nguyên trong vùng nhìn Resource Sheet, bắt đầu Resource Sheet đưa.

<small>Cée bước thực hiện</small>

<small>1. Trong trường tôn: Ghi tên tài nguyên</small>

2, Nếu muốn chỉ ra một nhóm tài nguyên, khai tên của nhóm tài nguyên trong

<small>trường Group</small>

<small>3. Trong Max Unit khai số đơn vị tài nguyên có thé sử dụng được (mức tối đa</small>

<small>về tii nguyên)</small>

44, Ghi thông tin vào những trường khác nếu cần

Sau khi nhập các tài nguyên cho công việc, sẽ thiết lập mỗi quan hệ giữa các

<small>công việc,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.3.3.4 MT quan hệ giữa các công việc</small>

<small>Khi nhập các công việc, Microsoft Project 2010 sẽ hiểu là tất cả các công việc</small>

<u bắt đầu từ cùng một ngày và xuất hiện bên lễ ái của Gantt Chart. Điều này

<small>Không sát với thực tế thi cơng, chính vì vậy ta phải thiết lập được mỗi quan hệ gia</small>

<small>ng việc, để Microsoft Project 2010 tự động tính ngày bit đầu của cáicơng</small>

<small>việc, với giả thiết khơng có ngày nghỉ giữa các cơng việc đó. Có 4 loại quan hệ phụthuộc sau</small>

<small>~ES (Finish ~ to ~ Stat) Ngày kết thúc công việc trước sẽ xác định ngày bắt</small>

đầu của công việc sau.

- FF (Finish ~ to ~ Finish) Ngày kết thúc công việc trước sẽ xác định ngày kết

<small>thúc của công việc sau.</small>

- SF (Start — to Finish) Ngảy bắt

<small>của công vige sau</small>

~ SS (Start — to — Start) Ngay bắt đi

<small>thúc của công việc sau.</small>

công việc trước sẽ xác định ngày kết thúccông việc trước sẽ xác định ngày kết= Nhưng đơn giản nhất là quan hệ "các công việc đi tru <small>[Presecessors), Nếu.</small>

<small>nắm vững công nghệ xây dựng. ta dễ ding chỉ ra các công việc phải đi</small>

<small>trước công việc đang xét</small>

Từ mỗi quan hệ này Microsoft Project 2010 sẽ tự động tính thời gian của từng

<small>công việc và lập được sơ đỗ mạng hiễn thị đưới dạng Gant Chart hay NetworkDiagram,</small>

<small>13.35 Thời gian trong đự én (Duration)</small>

Thời gian của một công việc là khoảng thời gian từ khi bắt đầu cho đến khi kết

<small>thúc cơng việc. Microsoft Project 2010 có thể tính tốn lạ thời gian của các cơng</small>

<small>việc trên cơ sở khối lượng của công việc, số đơn vị tài nguyên được ấn định cho nó.</small>

Nế muốn thời gian là cổ định, ức là tài nguyên phải thay đối, phái ghỉ thời gianbiểu cổ định trong Task Form,

<small>Cách kí hiệu thời gian trong Microsoft Project:+Phúc — m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>+Giờ h+Ngày d+Tuần w</small>

<small>Thời gian hoàn thành dự án là thồi gian kết thúc của công việc cuối cùng</small>

<small>133.6 Invavécde triệu</small>

<small>Microsoft Project 2010 cho phép in và vẽ các tư liệu của dự án theo 2 cách:- Có thé in ra các View là Giantt Chart, Network Diagram, Task Sheet, ResourceSheet, Resource Graph và Resource Usage</small>

- Cổ thé in ra các mẫu báo cáo cơ bản gồm:- Bio cáo về các cơng việc chính

<small>~ Báo cáo về các cơng việc và tai nguyên</small>

<small>- Sử đụng bộ lạc, để gũi ra ác thông tin của các công việc hay ti nguyêntiêng biệt</small>

<small>- Báo cáo lịch làm việc hàng tháng được in ta mỗi tháng một trang với lịch</small>

<small>lâm việc của các công việc được đánh dấu trên n6</small>

- Báo cáo về các lịch khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.4. Kết luận chương

<small>Thị công xây dựng cơng tình là một q tình phức tạp, diễn ra rong khoảng</small>

thời gian tương đối dai và phần lớn cơng trình xây dựng đều thi cơng ở ngồi trời,chịu tác động của điều kiện tự nhiên, thời tế, các điều kiện kinh tế xã hội ại địa

<small>điểm xây dung... Vì vậy, để xây dựng một cơng trình phải có một mơ hình khoahọc điều khiển các q trình ~ tổ chức và chỉ đạo việc xây dựng. Mô hình đó chínhlà tiến độ thí cơng</small>

Tién độ thi cơng thực hiện cơng trình gắn liên với chất lượng cơng trình, chỉphí xây dựng cơng trình, Để có thé đưa ra được một kế hoạch tin độ thi công tối ưuđể nhanh chóng đưa cơng trình vào sử dụng là một vấn đẻ vô cùng phức tạp.

Vio thời điểm hiện tg, những công nghệ, những phần mềm ra đồi đã phin nào

<small>iúp đỡ chủ đầu tư, nhà thầu đưa ra được phương án kế hoạch thi công tối ưu nhất</small>

<small>Cơ sở, trình tự lập kế hoạch tiến độ. các bài tốn tối ưu sẽ được trình baytrong Chương 2 của luận văn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>'CHƯƠNG 2:</small>

CO SỞ KHOA HỌC TRONG NGHIÊN CỨU TIEN ĐỘ.2.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ 1

<small>Thủy lợi</small>

<small>Trong thi công xây dựng công tì</small>

<small>‘ang xây dựng cơng trình</small>

<small>ih xây dựng nói chung và cơng trình Thủy1g, có mn ngàn ngun nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng.lợi nổi i</small>

<small>“Trong nội dung của luận văn này, tắc giả tiến hành chia làm 2 nhóm ngun nhânchính: ngun nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.</small>

<small>2.11 Các nguyên nhân khách quan</small>

- Ảnh hưởng điều kiện thời tiếc Phần lớn các cơng trình xây dựng thi cơng ởngồi trời nên ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thôi tiết đến iến độ thi công rt rõni. Khi điều kiện thời tết không thuận lợi (tời có mưa hoặc mưa kéo dai), phầnlớn các công trường đều phải dimg thi công. Khi lập kế hoạch tiến độ thi công,

<small>người lập phải nắm bắt được tinh hình thời tiết khu vực thi cơng, chủ động xác định</small>

<small>thời gian dự trừ hợp lý cho các công việc trong thời gian mùa mưa. Đẳng thời, enphải có các giải pháp thoát nước, chẳng ing, bố tr vị trí các kho bãi hợp lý để dâm,</small>

bảo kế hoạch tién độ thi công được thực hiện tốt

<small>~ Mặt bằng và dn bù giải tỏa: Để cơng trình thi cơng ding tiến độ thì cần có</small>

mặt bằng sạch, nghĩa là cơng tác giải phóng mặt bằng đã hồn thiện, chủ đầu tư bản.

<small>giao mặt bằng cho nhà thầu thi công đúng tiến độ. Đây là | trong những nguyênnhân lớn ảnh hưởng đến tiền độ thi công. Đặc biệt đổi với những công trinh vùng</small>

đồng bing, din cư sinh sống luôn đồi hỏi giá giải phông mặt bằng rất cao. Gây khókhăn lớn cho chủ đầu tư cũng như đơn vị thi công

<small>~ Xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi cơng..</small>

<small>- Điều chính thiết kế: Những công trinh đã được phê duyệt qua các cấp có</small>

n, nhưng đến khi thực tế thi cơng hiện trạng lại bị thay đổi cho cácdân cư... đồn đến phải thay đổi ại hỗ sơ thiết kế

<small>- Điều chỉnh quy hoạch: Định hướng quy hoạch thưởng được xây dựng cho </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>5-10 năm. Nhưng có những cơng trình th i gian để bước vào thi cơng lại lâu hơn vậy.</small>

kế,Hậu quả dẫn tới những cơng trình đó phải thay đổi vị tri, quy mô, hỗ sơ

+ Nguồn vốn cơng trình bi eit giảm so với kế hoạch: Trong thỏi buổi kinh tế

<small>khỏ khan, Việc vốn cơng trình bị cắt giảm là điều khó tránh khỏi. Việc này gây ra</small>

<small>hệ lụy có những gói thầu bị thay đổi giá trị cũng như phương án thi công.</small>

<small>- Nghỉ lễ tốt theo quy định: Yếu tổ này thường xảy ra với những nhà thầu ở xa</small>

di chuyển 1 đoạn đường dai đến địa điểm thi công. Đặc biệt đổi với những cơng.trình ở ving núi, Tây Ngun. Thời gian ngh tất cing kéo di gây ra những hệ quảxấu với tiến độ cơng trình.

<small>2.1.2. Các ngun nhân chủ quan</small>

<small>- Năng lực quản lý điều hành của chủ đầu tư hạn chế.</small>

~ Tư vấn thiết <sub>không đáp ứng được yêu cầu tiền độ.</sub>

<small>- Nhà thầu không đập ứng được năng lực; Kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu</small>

có ảnh hưởng lớn đến ké hoạch tiến độ thi công. Những nhà thầu thi công đã thicông nhiều công tỉnh, cân bộ lập kể hoạch én độ có những kinh nghiệm nhất định,

<small>sẽ nhận biết được những khó khăn, thách thức trong thi cơng, từ đó lập ra bản kế</small>

hoạch tién độ thi công sát thực ổ, Năng lực của nha thi thể hiện ở nhiều khi cạnh:

<small>năng lực tải chính, năng lực tổ chức quản lý thi công, năng lực cán bộ kỹ thuật thi</small>

công, năng lực về công nghệ, kỳ thuật... Nhà thầu có năng lực tốt, khả năng tài

<small>chỉnh đảm bảo cung ứng vật tu, máy móc, trình độ kỹ thuật, các tổ độcông nhân</small>

đúng kế hoạch sẽ là nhân tổ quan trọng đảm bảo thi công đúng tiến độ.

<small>~ Kéo đãi thời gian thi công để được bổ sung chênh lệch phí</small>

2.1.3. Két quả nghiên cứu các yéu tổ gây chậm ché tién độ thi công

Xôi nghiên cứu đựa trên số liệu thing kế kết quả từ các phản hỗi của nhữngngười có nhiều năm kính nghiệm làm cơng tác xây dụng bằng cách gửi bing cuhỏi đã được thiết kế in. Kết qua của nghiên cứu như sau:

<small>(Theo tap chí xây dựng số 4/2007)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>“Bảng 2-1: Ty lệ các bên liên quan trong dự án phản hải.Sốlượng | Söượn | Ty TRỆ</small>

Thanh ượng TU

<small>bảngcâu | phảnhồi | phản | thành</small>

phần

<sub>hỏi </sub><sub>đã giti | nhậnđược | hồi </sub><sub>2) | phan (%)</sub>

Chủđầuư| — 84 MS) WãTưyẫn %6 19T 8Ð T

<small>Xép | Các yêu tổ gây vượt chỉ phí</small>

hang và chậm tiến độ

Trung | Khơngảnh | biết

(%) bình(%) | hưởng (%) | (%)

<small>Khả năng tài chính của Chủ</small>

<small>1 | đầu ew không đáp ứng được 65 30 5 0</small>

<small>Khả năng tài chính của Nhà</small>

4 |thầu khơng dip ứng được yêu | 65 20 10 5

<small>cầu thi công</small>

5 | hide KE thay ii Tạ Em 10 D

<small>"Dự tốn, các khoản dự tri thiểu</small>

<small>6 40 s0 10 0chính xác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>an ¬ Mức độ ảnh hưởng KhơngXếp | Các u tổ gay vượt chỉ phí _— i We</small>

hang và chậm tiến độ Lớn | Trang | Không anh

<small>Tô | Cổng Việc phát sinh 30 748 20 3Cfc sai sốt rong quá tình thi</small>

<small>nắn 35 | 60 10 5</small>

(Cham tr, thiểu ao đồi thông

<small>12 | tin gia các bên tham gia trong | 25 | 50 15 10ay in</small>

<small>Hợp đồng không chặt che,</small>

TA. 2% | 70 5 5

<small>thiếu rằng buộc</small>

14. | Sưyễu kếm của thầu phụ 30 Ì T0 3 3

<small>Châm trễ rong việc nghiệm</small>

1S ° ens 20 65 10 §

<small>thu cơng việc đã hồn thành.</small>

<small>T6 | Cie sai số rong thiết kế 30] 80 2</small>

<small>T7_| Vật thiếu thốn hay hiểm 30] 80 10 10</small>

<small>Sự khác biệt giữa các điều kiện.</small>

18 | thye tế so với khi khảo sátthiết | 20 | 50 15 15

<small>kế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

cảnh hưởng lớn đến vượt chỉ phí và chậm tiến độ

<small>‘Yau kém của Ban/công tác</small>

<small>4 - | Thiết kế thay đối 5 45 3 0</small>

5 | Các sai sót trong thiết kế 49 48 0 3

<small>Khi năng ti chính cia Chữ</small>

<small>6 |đầutrkhôngdipingđược | 48 | 41 3 1</small>

yêu cầu của dy án

<small>¬".... ắc. ls 0trường</small>

<small>Sự khác biệt giữa các điều kiện</small>

8 | thục tế so với khi khảo sit thiết | 45 ái 0 4

<small>‘Chim t& chỉ trả cho các cơng</small>

<small>việc đã hồn thành,</small>

<small>Hợp đồng khơng chặt chẽ,</small>

thiểu ring buộc

<small>11 | Công việc phát sinh a 38 4 7</small>

12 | Dự toán, các khoản dự era thigu | 38 35 3 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>l i Mức độ anh hưởng | KhangXXếp | Các yêu tổ gây vượt chi phí về</small>

<small>hang và chậm tiến độ Lớn | Trung | Khôngảnh | Điết</small>

<small>17 | Vật tư thiểu thôn hay hiểm. 21 62 T 10</small>

<small>Bảng 2-4: Các yếu tổ ảnh hướng lớn dén vượt chỉ phí và chậm tiến độ.</small>

(theo nhà thầu thi công)

ri Mức độ ảnh hưởng. Khong

Xếp Cae yeu ổ gây vượt chỉphívà —— " "

<small>chậm tên độ Lớn | Trung | Khôngảnh</small>

(%) | binh (%) | hưởng(%) | (%)

<small>Khả năng ải chỉnh của Cha đầu</small>

<small>1 trkhôngđápứng được yêucầu | 71 | 16 8 5thi công</small>

<small>Yếu kém của Ban/công tác quản.</small>

2 ened 16 13 5

<small>lý dự án</small>

<small>TS chúc quản lý sông tưởng và</small>

3 » các quan BY công trưởng, 6 26 3 8

<small>giám sit yêu kém</small>

<small>J Vat wrthiga thn hay hiểm 157 5 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Mike ab anh hung — [Khô</small>

XXẾp Cie yêu tổ gây vượt chỉ phi va k |

5— Bi RE thay đổi a> 8 5 3

<small>Caw wong việc nghiệm tị</small>

<small>py Chime wong ge nehigm ha : 5</small>

<small>cộng việc đã hoàn thành</small>

<small>TA [Si yéa kfm eta thu phy % | a TMThương pháp công nah</small>

15 lẻ PP. ene 26 66 3 bì

<small>cơng, le hậu không phủ hợp</small>

<small>"Nhân công thiếu, không đái</small>

<small>Cle sử số rong quá tình</small>

n là 2 66 " 3

<small>TE Ging vide phat inh POR PS</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Qua các bang tổng kết xếp hang cáccó ảnh hưởng lớn nhất theo quan</small>

điểm của các bên liên quan đến một dự án đầu tư xây dựng (các yếu tổ có mức độ“in hưởng lớn” > 204), chúng ta có thé thấy được các yêu tổ đang gây chậm tiến

<small>độ và vượt chỉ phí hiện nay ở các dự án đầu tr xây dựng tại Việt Nam rong giai</small>

<small>oan thi công.</small>

Tir kết quả và phân tic 6 trên, các yếu tổ gây chậm tiến độ và vượt chi phí ởcác dự án đầu tự xây đụng trong giai đoạn thi công hầu hết các vẫn đề đều nằm ở

<small>con người hay công tác quản lý. Để nhanh chóng hạn chế ảnh hưởng của các y</small>

trên cần diy mạnh công tác đào tạo, hu: <small>luyện nhân lực, hoàn thiện và phát triểntheo hướng chuyên nghiệp hố cơng tác quan lý trong hoạt động xây dựng.</small>

2⁄2. Cơ sử lý thuyết trong quản lý kế hoạch tiến độ2.2.1 Các căn cứ và nguyên tic lập ké hoạch

<small>2.2.11 Căn cứ lập ké hoạch tiến độ</small>

<small>~ Thời gian thi công hoản thành trong phạm vi thời gian thi công do Nhà nước.</small>

<small>quy định</small>

<small>Các ti liệu về khảo sát kinh tế kỹ thuật cơng trình</small>

= Các loại hồ sơ về quy hoạch, thiết kế và dự toán

<small>- Phương pháp kỹ thuật thi công và biện pháp din ding,</small>

~ Các tài liệu về cung ứng vật tư thiết bị nhân lực

<small>- Các yêu cầu li dụng tổng hợp nguồn nước trong qui tình thi cơng.</small>

2.2.12. Ngun tắc lập ké hoạch tiên độ

<small>~ Cơng trình hồn thinh trong phạm vĩ thỏi gian thi công do Nhã nước quy định+ Phân rõ công trình chủ u và cơng trình thứ yếu</small>

<small>= Tiển độ phát triển xây đựng cơng tình theo thời gian và Không gian được</small>

ring buộc và phù hợp với các điều kiện tự nhỉ, <small>„ khí hậu thủy văn.</small>

- Tốc độ và trình tự thi cơng phải phủ hợp với điều kiện thí cơng và phương.

<small>pháp thi cơng đã chọn.</small>

= Phương án bổ trí thi cơng trong kế hoạch tiến độ đảm bảo giảm chỉ phí cơng

<small>trình tạm, tránh ứ đọng vốn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

KẾ hoạch tiễn độ đảm bảo cân đối về cung ứng nhân lực, vật tự, thiết bị xe mấy~ KẾ hoạch tiễn độ đảm bảo thi công an toản.

<small>3⁄22. Lập kế hoạch tién độ</small>

<small>2.2.2.1 Cúc bước lập ké hoạch tiến độ</small>

~ Kê khai các hạng mục cơng trình, sắp xếp thứ tự cá

<small>- Tinh tốn khối lượng cơng tình</small>

~ Lập tuần tự thi cơng các hạng mục công việc (sơ bộ).

<small>+ Xác định phương pháp va thit bị thỉ công</small>

~ Lập kể hoạch về cung ứng vật tư thiết bị nhân lực

<small>độ sơ bộ,</small>

Chinh sửa kế hoạch tổng ti

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Phân tich công nghệ thi công</small>

Tập biểu danh mục công việc

@ “Xác định Khôi lượng công việc,

“Xác định chỉ tiêu kinh tế kỳ thuật

<small>- Kê khai các hạng mục cơng trình, sắp xếp thứ tự các cơng việc.</small>

+ Tĩnh tốn khối lượng cơng trình tương đối cụ thể và chính xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>- Xác định hạng mục công việc chủ yếu và thứ</small>

~ Sơ bộ lập kế hoạch tiền độ.

~ Chỉnh sửa kế hoạch tiến độ sơ bộ.

<small>sn độ cơng trình đơn vị</small>

<small>- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật tr, thiết bị máy móc.</small>

<small>2.2.3 TẢ chức thực hiện</small>

<small>2.2.3.1 Kế khai hang mục cơng trình tiến hành sắp xắp thích ding</small>

~ Đầu tiên kê khai các cơng trình đơn vị trong tồn bộ hệ thơng cơng trình, các

<small>hạng mục bộ phận của công trnh đơn vi, các hạng mục đổi với công tác chuẩn bị,</small>

phy trợ và kết thúc

<small>+ Sau đó đựa theo trình tựthỉ cơng trước sau và mức độ ign quan giữa chingới nhau mà tiên hành sắp xếp tổng hợp một cách hợp lý va thích đáng</small>

2.2.3.2 Tính tốn Khối lượng cơng trình

<small>- Cân cử vào từng hạng mục cơng tình đã kế khai mà tính tốn khối lượng</small>

cơng trình chủ u và thứ yếu, cơng trình chuẩn bị, cơng trình phụ.

<small>+ Tay theo từng giai đoạn thiết kế mà yêu cầu độ chỉ i khi tỉnh tốn khối</small>

<small>lượng khác nhau. Kết quả tính tốn được thể hiện thành bảng.</small>

2.2.3.3 Sơ bộ vạch mẫn ne thi công các công tinh đơn vị

<small>- Đầu tiên nên vạch tiến độ đối với các hạng mục công trinh chủ yu. sau đó</small>

đến các hạng mục cơng trình thứ yếu.

<small>22.34 Xée định phương pháp và các thiết bị máy móc cho cá hạng mục cơng</small>

trình chủ u

<small>- Lựa chọn phương pháp thi cơng và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều</small>

<small>kiện thực tế cho phép (nh khả thi</small>

<small>2.2.35 Lập ké hoạch về cung ứng nhiền liệu và máy móc</small>

<small>- Căn cứ vào kế hoạch tổng tin độ sơ bộ đã vạch và các chỉ tiêu, định mức</small>

<small>của nhà nước.</small>

<small>~ KẾ hoạch cung ứng phái phi hợp với kế hoạch phân phối, cung ứng. cắp phát</small>

của nha nước và các hợp đồng giao nhận hàng hóa, thiết bị, bán thành phẩm của các

<small>xí nghiệp gia cơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.2.3.6 Sửa chữa và điều chỉnh tổng tibn độ kế hoạch sơ bộ

~ Sau khi điều chính kế toạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứngtương ứng để được kế hoạch tổng tiến độ hoàn chỉnh thi thể hiện kết quả lên bảngkế hoạch tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực, vật tư, thiết bi cho toản bộ

<small>cơng trình.</small>

<small>2.2.4 Theo dõi, kiểm sốt, quan lý tiễn độ cơng trình</small>

<small>Có một kế hoạch tiến độ khoa học, chỉ tiét, rõ rằng mới chỉ là bước khởi</small>

đầu/điều kiện cần đi tim bảo dự án được triển khai theo kế hoạch dé ra. Bên cạnh.kế hoạch cụ thể thì cần phải có hoạt động kiểm tra, giám sắt đôn đốc liên tục của

<small>lãnh đạo, chỉ huy trưởng cơng trường để có thể có những điều chỉnh, xử lý kịp thời</small>

trong những tình hudng phát sinh nằm ngồi kế hoạch nhằm đảm bảo cơng tìnhđược bản giao đúng tiễn độ trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép.

co “Tiến độ kế hoạch —Ị"Nhóm tiền độ "Nhóm tư vat

<small>nhà thin giám sit tién độ _</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.3 Mật số bài tốn tối ưu hóa tiến độ</small>

Sau khi lập được tiền độ bằng sơ đồ phù hợp với cơng nghệ thi cơng người ta

<small>số thể</small> ính tốn các chỉ tiêu của nó như thơi gian hồn thành toàn bộ, hệ số sử

<small>dụng điều hoà nguồn lực... và so sánh các chỉ tiêu đồ với các chỉ tiêu đã đặt ra.đi</small>

<small>Trong trường hợp cần thiết người ta có thể điều chỉnh hoặc làm cho tiến độ đạt</small>

<small>được những chỉ số tốt hơn nữa. Quá trình làm cho tiến độ đã lập đạt được các chỉ</small>

tiêu tốt hon, mang lại hiệu quả cao hơn cho tổ chức và quản lý sin xuất được gọi

<small>là tối wu hoá.</small>

Khi thực hiện tố

<small>“Các mục dich nảy thường được biểu hiện</small>

ưu hóa sơ đồ người ta thường đưa ra những mục đích cụ thể.ủng những điều kiện hạn chế. Một trongnhững điều kiện thường gặp tong lập ké hoạch tiến độ là sử đụng ti ngun liênhịa và đưa cơng trình vio sử dụng đúng kế hoạch đạt chất lượng xây lắp

<small>cao, giá thành thi</small>

‘Nhu vậy, tối ưu hoá sơ liên quan đến hai van dé là thời gian và nguồn lực. Nếu.hiễu theo nghĩa rộng thì thỏi gian cũng là một dang ngu lực (vơ hình) đo đồ ắt cơ.các dạng bài toán tối ưu hoá đều quy tụ về vấn dé sử dụng hiệu quả các nguồn lực.

Vin để tối tụ hỏa tiến độ là bài tốn có min xác định rộng và phức tạp. Khó

<small>số bài ốn nào có thé giải quyết nhiều mục iêu cũng một lúc. Trong chững mực cụ</small>

thé người ta đưa ra các bài toán với những chỉ iêu hạn chế, Những bài toán tối ưu

<small>tiến độ thường gặp là</small>

~ Bài tốn điều chính thời hạn thi công theo ké hoạch định trước.

<small>- Bai toin phân phối ti nguyên thu hồi theo thời gian đã định</small>

<small>- Bai tốn thời gian và giá thành cơng trình</small>

- Bai toin phân phối ti nguyên sao cho thai gian th cơng là ngắn nhất

<small>- Bai tốn xác định thời hạn xây dựng cơng trình tối ưu</small>

<small>‘Sau đây ta xem xét cụ thé một số những bài toán nêu trên.</small>

<small>2.3.1 Tối wu hóa về tài nguyên</small>

Tài nguyên thu hồi có đặc điểm là không biến đổi số lượng trong quá trình.

<small>dự trữ, Vì v</small>

<small>sử dung và cũng khơng được pi „ đối với mỗi cơng tình ngườ</small>

</div>

×