Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu áp dụng kĩ thuật EARNED VALUE MANAGEMENT (EVM) trong công tác quản lí tiến độ thi công dự án: "Tổ hợp công trình trung tâm thương mại dịch vụ, nhà trẻ và nhà ở"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 97 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM DOAN

<small>"Tôi: Dinh Quốc Đạt</small>

<small>Sinh ngày: 17/07/1986</small>

<small>Học viên lớp: 23QLXD12. Mã học viên: 1581580302047</small>

‘Toi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêutrong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bé trong bit ky cơng trình nào<small>Khác. Đây là thành qua lao động, là sự tổ hợp của các yếu tổ mang tính nghề nghiệpcủa tơi</small>

<small>Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017</small>

<small>Tác giả</small>

<small>Binh Quốc Đạt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>cần thiết trong quá tình tá giả thực hiện luận văn</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xâydựng cùng các thiy, cô giáo thuộc các Bộ mơn khoa Cơng trình, phỏng Dio tạo Đạihọc và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tácgiả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình,</small>

“Tác gid cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH đầu tư C.T.L và các<small>anh chị trong Ban quản lý dự án "TƠ HỢP CƠNG TRÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG.</small>MẠI DỊCH VỤ, NHÀ TRE VÀ NHÀ 6", đã tạo điều kiện và giáp đỡ tắc giả trong

<small>suốt quá trình thực hiện luận vận.</small>

<small>Tác giá sẽ không bao giờ quên những người bạn đã cùng sát cánh với tác giả trongkhóa học này:</small>

Cuối cùng, tác giả muốn dành tắt cả tình yêu thương cho cha mẹ, các em, người vợ vàcite con đã là chỗ dựa tỉnh thin vững chắc để ác gia có những kết quả này.

<small>i, ngày .... tháng... năm 2017Tác giả</small>

inh Quốc Đạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC VIMỞ ĐẦU:

<small>1. Tính cấp thiết của để tài</small>

2. Mục đích của dé tit...

<small>3.Cp cân và phương pháp nghiên cứu: 2</small>

4, Kết qua dự kiến đạt được:

‘CHUONG 1: TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ TIỀN ĐỘ THICÔNG NHÀ CAO TANG. .. —

1.4, Vai trd của công tác quản lý tién độ thi cơng cơng trình nhà cao ting đến sự

<small>phát triển kinh tế ở Việt Nam. = = -14</small>

1.4.1. Khái niệm kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình 4

<small>1.4.2. Vai trị của kế hoạch 15</small>én độ thi cơng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

KET LUẬN CHƯƠNG 1 .19

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KỸ THUẬT EVM

TRONG CÔNG TÁC QUAN LY TIEN ĐỘ THI CÔNG NHÀ CAO TANG.

2.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý ién độ th cơng xây dựng cơng tình: 202.1.1. Quản lý tiến độ thi công thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy

<small>định như sau:... - os _ 202.1.2. Yêu cầu chung khi lập và quản lý tiến độ của dự án:... 21</small>

1.3. Để dự án triển khai đúng tiến độ thi nhà đầu tư cần: 232.2. Cơ sở lý thuyết về EVM... 232.2.1. Giới thiệu về phương pháp EVM: 23

<small>2.2.2. Vai trị của EVM đối với cơng tác Quản lý dự á 25</small>

quan lý 26

<small>292.2.5. Các kỹ thuật đo lường giá tri thu được (Eamed Value measurement</small>

Techniques) 30

2.3. Ap dụng kỹ thuật EVM trong công tác quản lý tiến độ: 32

<small>2.3.1. Phạm vi áp dung: „32</small>

<small>2.3.2. Quy trình kiểm soát dự án theo EVM:... oo 3</small>

<small>2.4. Đặc điểm của nhà cao Ling đối với kỹ thuật EVM trong công tác quản lý</small>

tiến độ thi công: ..38.

<small>2.4.1. Đặc điểm của nhà cao tầng với công tác quản lý tiền độ thi công:...38</small>

2.4.2. Các yêu cầu đối với công tác quản lý tiến độ thi công nhà cao ting khi

<small>ứng dụng phương pháp EVM: 39</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 2... 43CHƯƠNG 3: AP DỤNG PHƯƠNG PHAP EVM TRONG CONG TACQUAN LY TIEN DQ THỊ CƠNG DỰ ÁN: “TO HỢP CƠNG TRÌNH'TRUNG TAM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, NHÀ TRE VÀ NHÀ Ở". -44

<small>3,1. Tơng quan</small>

<small>trẻ và nhà ở</small>

<small>lự án:* Tỏ hợp cơng trình trung tâm thương mại dịch vụ, nhà</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>443.1.1. Giới thiệu chung về dự án:</small>

<small>3.1.2. Quy mô và công năng của dự din 46</small>

3.2. Thực trạng công tác quản lý và kiểm sốt tiến độ thi cơng trên dự átPentstudio Hồ Tây:... 50

<small>3.2.1. Mơ hình quản lý áp dụng cho dự án: 50</small>

3.2.2. Quy trình kiểm sốt tiền độ thi công trên công trường:.. _ 583.3. Ap dụng phương pháp EVM trong quản lý tiến độ thi công hạng mục: Móng,và ting him của dự án Pentstudio Hồ Tây. 553.3.1. Lập cơ sở dữ liệu EVM cho Dự án- Giai đoạn thi cơng: Móng và ting

nằm: - oe - - 55

<small>3.3.2. Kiếm sốt q trình thực hiện dự án: 59</small>

3.3.3. Một số biện pháp để khắc phục va bảo đảm tiền 65

<small>3.3.4. Phân tích hiệu qua của việc sử dụng Kỹ thuật EVM vào công tác quan lý</small>

tiến độ thi công dự án:... sence sen .T2

KET LUẬN CHƯƠNG 3:

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Hình 1.7 Hình ảnh dự án Uailk City (Hà Đơng. Hà nội)</small>

<small>Hình 1.8 Hình ảnh dự án Sky Garden Towers tại Định Cơng (Hồng Mai, Hà Nội)</small>

<small>Hình 1.9 Hình ảnh dự án tịa nhà Lilama 52 Lĩnh Nam, Hà Nội.</small>

<small>Hình 2.1 Cha tình quản lý tiến độ th cơng xây dựng</small>

<small>Hinh 2.2 Các đường cong trong phương pháp EVM</small>

Hình 2.3 Ý nghĩa các thơng số rong EVM<small>Mình 3.1 Vị trí đự án Pentstudio Hồ T</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Hình 3.9 Xác định thời điểm kip báo cáo dự án</small>

<small>Hình 3.10 Cập nhật thơng tn dự án vào Ms Project</small>

Hình 3.11 Áp dung tính tốn EVSI trong Ms Project.

Hình 3.12 Kết quả tính tốn tình hình dự án bằng EVSI- Ngày 20/12/2015"Hình 3.13 Kết quả tính tốn tình hình dự án bằng EVSI- Ngày 20/1/16- Trang 1

inh 3.14 Kết quả tinh toán nh hình dự án bing EVSI- Ngày 20//16- Trang 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bằng 2.1 Ví dụ về bing tiền độ chỉ phí.<small>Bảng 22 Ví dụ về biểu đồ ngân lưu</small>

<small>Bing 2.3 Ví dụ về đường cong ngân sich tích ly.</small>

<small>Bảng 24 Quy tinh kiểm sốt én độ bằng EVM</small>

Bảng 3.1 Bảng Giá Hop Đẳng

<small>Bảng 3.2 Bảng tổng hợp đơn gia.</small>

Bang 3.3 Bảng Tổng tiến độ thi công.

Bảng 3.4 Bảng phân bổ chỉ phí cơng việc the tin độ thi công

<small>Bang 3.5 Bảng báo cáo tổng hợp công trưởng</small>

Bảng 3.6 Băng tổng hợp kết quá EVSI- <small>‘gay 20/12/2015</small>

Bảng 37 Bảng tiền độ diéu chinh- Trang 1

<small>Bảng 38 Bảng tiến độ điều chinh- Trang 2</small>

Bảng 39 Bảng tổng tiến độ đã điều chính - Trang 1Bang 3.10 Bảng tổng hợp kết quả EVSI- Ngày 20/1/2016.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC PHY LUC</small>

Bảng phân bổ chỉ phí theo tiền độ thi cơng: Dữ liệu BaselineBang Tổng Tiến Độ Điều Chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CAC VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Các từ viết tắt:

<small>1. AC: Actual Cost</small>

<small>2. ACWP : Actual Cost of Work Performed.</small>

<small>3, BAC : Budgeted Cost At Completion</small>

<small>4, BCWP: Budgeted Cost of Work Performed.</small>

<small>5. BCWS: Budgeted Cost of Work Scheduled</small>

<small>6. BPTC: Biện pháp thi công.</small>

<small>7. BVTC: Ban vẽ thi công.</small>

<small>8, CPI : Cost Performance Index</small>

<small>9. CSI : Cost Schedule Index</small>

<small>10.CV_: Cost Variance</small>

<small>LLLEAC: Estimated At Completion</small>

<small>12.BV_ : Bamed value,</small>

<small>13. EVM: Earned value management.</small>

<small>14. EVSI: Earned Value § 'hedule Indicators</small>

<small>15.PV_ : Planned value,</small>

<small>16.SPI : Schedule Performance Index</small>

<small>I7.svSchedule Variance</small>

<small>18.TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.</small>

<small>19. VAC: Variance At Completion</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ ĐÀU:

“rong những năm gần đây, tin độ thí cơng xây dựng cơng tình trở thành vẫn đ rtđược quan tâm trong xây dựng nói chung cũng như xây dựng cơng trình nhà cao tingnói riêng. Tiền độ thỉ cơng xây dựng cơng tình quyết định trực iếp đến thời gian hồn

<small>thành cơng trình vả đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Việc day nhanh tiến độ thi</small>

<small>công có thể giúp giảm thiểu giá thành của cơng tình, sớm đưa cơng trình vào khaithác, an sinh xã hội. Từ đó đem ni hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tư xây dụng cơngtrình nói riêng và cho xã hội nồi chung,</small>

1. Tính cấp thiết của để tài:

<small>Hiện nay đã có nhiều đề tài, chương trình khoa học, các dự ấn nghiên cứu nhằm đâynhanh</small> độ thi công công tinh xây dựng nổi chung và công tinh nhà cao ting nói

<small>ã hộitiêng. Đặc biệt thí cơng cơng trình nhà cao ting nhằm đem lại hiệu quả kinh t</small>

<small>cho đất nước do các cơ quan, don vị nghiên cứu, các tổ chức cá nhân trong và ngoài</small>

<small>nước thực hiện. Tuy nhiên, kết quả chỉ mới dừng lại ở những khái niệm chung chung,</small>

<small>chưa đi sâu vào từng cơng trình riêng biệt, Trong đề tài này sẽ đi sâu vào nghiên cứu</small>

và ứng dung kỹ thuật EVM trong cơng tíc quản lý tiến độ th công nhà cao ting.

<small>Xuất phát từ vin đề nêu trên, tác giả chon để tài luận văn thạc sĩ: Nghĩcứu áp dụng.kỹ thuật Earned Value Management (EVM) trong công tác quản lý tiền độ thi công dựán Tổ hợp cơng trình trung tâm thương mại dich vy, nhà trẻ và nhà ở”. Do công ty</small>

TNHH đầu tư C.T.L làm chủ đầu tư.<small>2. Mục đích của để tài</small>

<small>“Từ việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết kỹ thuật EVM, phân tích thực trang thi cơng vàquan lý tiến độ thi cơng các cơng trình xây dựng nhà cao tầng. Luận văn nhằm mục.đích đề xuất áp dụng phương pháp EVM trong công tác quản lý tiến độ thi công nhàcao ting và nghiên cứu áp dụng cụ thể cho dự an: "Tổ hợp cơng trình trung tâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản ý tiến độ thi công nhà cao ting

<small>"Dự án cụ thé: “Tổ hợp cơng trình trung tm thương mại dịch vụ, nhà trẻ và nhà ở”, do</small>

<small>công ty TNHH CTL làm Chủ Đầu Tw.</small>

<small>Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu ky thuật EVM trong cơng tác kiểm sốt tiền độ.</small>

Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu lý huyết (phương pháp phân tích và tổng hợplý thuyề; Nghiên cứu thực nghiệm (phương pháp phân ích tổng kết kinh nghiệm).Phương pháp tiếp cận: Ngày nay có thể dùng các phần mềm hỗ trợ thực hiện như

<small>Microsoft projeet...vv</small>

4, Kết quả dự kiến đạt được:

Ap dụng kỹ thuật EVM trong công tác quan lý tiễn độ thi công nhà cao tang.

<small>“Thúc day việc ứng dụng phương pháp EVM vào công tác quản lý tiến độ thi công tạiViệt Nam,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ TIEN ĐỘ THICONG NHA CAO TANG.

1.1. Sự hình thành và phát triển ngành xây dựng :

Ngày 29-4-1958, theo Nghị quyết của kì họp thir VIH Quốc hội khố I do Chủ tịch Hồ<small>“Chí Minh chủ tọa đã quyết định thành lập Bộ Kiến trúc - nay là Bộ Xây dựng. Từ đó</small>nay, ngày 29-4 hing năm đã trở thành ngày truyền thống của ngành Xây dụng

<small>Việt Nam;</small>

Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nha nước với sự nỗ lực của tồn thé cán bộ cơng nhân.viên trong suốt ching đường 58 năm phát triển. ngành Xây dựng đã đạt được nhiều<small>thành tựu góp phan vào những thắng lợi to lớn của cả nước trong công cuộc xây dựng</small>và bão vệ Tô quốc;

<small>Những thành tựu trong $8 năm qua của ngành Xây dựng gắn liễn với những sự kiệntrong lich sử giải phóng dân tộc và xây dụng chủ nghĩa xã hội của dit nước ta, Đặc</small>

biệt sau khi hoàn thành cuộc kháng chiến chống để quốc Mỹ, ngành Xy dựng đã điđầu trong sự nghiệp xây dựng lại dat nước. Những kết quả trong giai đoạn này đã gắnitn với sự trưởng thành nhanh chóng cả v số lượng và chit lượng của đội ngũ những

<small>người xây dựng, sự hi sinh phần đấu của các thé hệ và sự chỉ đạo của các đồng chílãnh đạo tiễn nhiệm của ngành Xây dựng:</small>

<small>Trong những năm qua, sự đổi thay trên khắp đất nước từ đô thị cho đến nơng thơn cósự đóng góp khơng nhỏ của công tác kiến trúc, quy hoạch xây dựng. Với chủ trương,cquy hoạch phải di trước một bước, công tác quy hoạch xây dựng đã được quan tâm vàday mạnh, Đến nay các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước đã cơ bản được phủ kíncquy hoạch; 100% các đơ thị có quy hoạch chung được duyệt; 68% số xã đã hồn thành</small>

<small>việc lập quy hoạch xây dựng nơng thơn mí ie lập các đồ án quy hoạchng với</small>

xây dung các khu kinh ế, khu công nghiệp, khu đô thị mới. vùng kính tế wong điểmđặc biệt là việc lập đồ án quy hoạch chung xây dụng thủ đô Hà nội đến năm 2030 tằm

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

quốc gia là co sở để kế hoạch hóa đầu tr, phân bổ nguồn lực, giúp địa phương cổ

<small>công cụ để xây dựng và quản lý phát triển đỗ thị và nông thơn;</small>

Cùng với sự nghiệp cơng nghiệp hóa. hiện đại hỏa đắt nước, lnh vac phát triển đơ thịđã có những bước phát tiễn vượt bậc, hệ thống đô thị Việt Nam đã và dang từng bướcphát triển theo hướng bén vững, mở rộng về quy mô, xây dựng cơ sở hạ ting kỹ thuật~ xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại. điện mạo đơ thị đã có nhiều thay đổi. chất lượng

<small>đô thị ngây càng được nâng cao;</small>

<small>Hệ thống đơ thị quốc gia với 765 đơ thị hiện có đã và đang được mở rộng, phát triểnnhanh cả về quy mô, số lượng và chất lượng. Các đô thi đã thực sự đóng vai trd trung</small>

tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, đáp ứng nhu cầu phát uiển toàn diện và bền

<small>vũng đất nước, tiếp tục khẳng định vai trd là động lực phát triển kinh tế, là hạt nhân</small>

thúc day chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và

<small>cả nước. Để từng bước lập lại trật tự trong quản lý phát triển đô thị, Bộ Xây dựng đangtiếp tục nghiên cứu, xây dựng Luật quản lý về phát triển đô 1</small>

<small>Hàng loa các dự ấn xây dựng các khu đô thị mới đã và đang được triển khai theo mơi</small>

hình dầu tự xây dựng đồng bộ hạ ting kỹ thuật hạ ting xã hội và các cơng tình kiếntrúc mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, tạo ra hướng phát triển mới cho các đô thi,Nhiều khu đơ thị kiểu mẫu đã được hình thành như khu đô thị linh đầm, Phủ Mỹ

<small>HHừng, Khu din ew Hạnh phúc</small>

Cũng với các khu đô thị mới, khu nhà ở với hệ thống ha ting kỹ thuật và hạ ting xã

<small>hội đồng bộ được xây dựng tạ các đồ thi,ông te cải tạo các khu chung cư cũ cũng</small>

từng bước được triển khai, góp phn thay đổi bộ mặt đồ thị theo hướng văn minh, hiện

<small>đại, đưa công tác phát triển nhà ở đô thị di vào nền nép. Đặc biệt mơ hình nhà chung</small>

cư cao tẳng hiện đại có thang máy, được cung cấp dịch vụ đô thị đồng bộ đã đượcngười dân đô thị chấp nhận. nhà chung cư cao tng đã trở thành xu thé phát triển nhà ở<small>chủ yêu ti các đô thị lớn, tạo điều kiện từng bước xây dựng nép sống sinh hoạt của đôthị hiện đại:</small>

<small>Qua $8 năm liên tục phát triển, ngành Xây dựng đã góp phần to lớn vào việc hồnthành các nhiệm vụ kinh té xã hội của đắt nước, từng bước đổi mới, phát triển và hội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>nhập khu vục và quốc tế. Những thành tựu đạt được đã khẳng định vai trồ của NgànhXây dựng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, mang lại niềm tự</small>

hào cho các thé hệ tp nổi trong ngành Xây đựng Việt Nam.<small>1.2, Lịch sử phát triển nhà cao tằng tại Việt Nam:</small>

<small>So với nhiều nước wong khu vue Châu A, thì Việt Nam đi chậm hơn khoảng 20 - 30</small>năm. Ví dụ như Nhật Bản bất đầu từ những năm 60, Singapore từ những năm 70,

<small>‘Trung Quốc từ những năm 80. Việc phát triển nhà cao ting ở Việt Nam được nở rộ ir</small>

những năm 90, bắt đầu từ một số dự án xây dựng khách sạn cao cấp, như Hanoi

<small>Daewoo, Melia Hanoi, Hilton Hanoi Opera... ở Hà Nội: New World, Sheraton Saigon,Sofitel Plaza Saigon... ở TP.HCM và một số dự án phát triển nhà chung eư cao cấp,như khu nhà ở cao cấp Phú Mỹ Hưng - Nam Sài Gòn ở TP.HCM và KĐT mới LinhDim của HUD, KDT mới Trung Hoà - Nhân Chính của VINACONEX ở Hà Nội... đã</small>

‘go ra bộ mặt kiến trúc hiện đại cho các đô thị Việt Nam;

Sau hơn 20 năm phát tiển, đến nay nha cao ting tại Việt Nam đã có những bước thayđổi lớn cả về số lượng và quy mô. Theo thống kê trên cả nước có gần 1.000 dự án nhà

<small>và chung cư cao tng đã hồn thành;</small>

<small>“Có thể điểm tên một số dự án lớn tại Tp. Hà Nội và Tp. H Chí Mink:</small>

<small>Hình ảnh Tịa nhà | Chiểu | Số | Năm | Thanhcao hoàn</small>

<small>Keangnam | 336m | 72 | 2011. HànộiHanoi</small>

<small>Landmark</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Lotte Center |265m | 65 |2014 | Hà nội</small>

<small>Hà Nội</small>

<small>Bitexco |262m |68 |2010 | Hồ ChíFinancial Minh</small>

<small>Tower</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Vietcombank | 206m |40 | 2015 Hồ ChíTower Minh</small>

Hình 1.1 Hình ảnh một số dự án nhà cao ting ở TP.Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.1.3. Tổng quan vé công tác quản lý tiễn độ nhà cao Ling hiện nay:

<small>1.3.1. Đặc điểm tình hình:</small>

<small>a năm 2030 được</small>

<small>‘Thi tướng chính phủ phê duyệt đã nêu rõ quan điểm: “Phát tiễn nhà ở là một trong</small>

lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tim nhìn

những nội dung quan trọng của phát triển kinh tế - xã hội”; Chiến lược hảnh động:

<small>“Tang tỷ trọng nhà chung cư, diy mạnh phát triển nhà cho thuê tại khu vực dé thi” ;Mục tiêu đến năm 2024</small>

đồ thị loại đặc biệt (Hà Nội và thành phố Hồ Chi Minh) đạt trên 90%, đô thị từ loại 1đến loại II đạt trên 60%, đô thị loại II đạt trên 40% tổng số đơn vị nhà ở xây dựngmới; tỷ lệ nhà ở cho thuê đạt tối thiểu khoảng 30% tổng quỹ nhà ở tại các đô thị loại

<small>Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phat triển nhà ở tại các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

‘rong những năm gin đây số lượng nhà cao ting tại nước ta đã tăng số lượng đảng kể,

<small>theo thống kê của Hiệp hội bắt động sản Việt Nam cả nước hiện có gần 1.000 tòa nhà</small>

cao ting và văn phòng hiện đại. Dặc biệt là thành phổ Hà Nội và thành phổ Hỗ Chí

<small>Minh có tỷ lệ nhà chung cư cao nhất lẫn lượt là 16.68% và 6.136. Việc xây dựng</small>

nhiều chung cư cao ting giúp giải quyết vẫn đề thiếu nhà ở ti các thành phố lớn, nơicổ mật độ din ort ao, ngoài ra việc sb lượng chung cư, nhà cao ng tăng lâm thay

<small>đổi diện mạo đô thị trở lên văn minh và hiện đại hơn;</small>

<small>Một số hình ảnh chung cư và nhà cao ting tại Hà Nội:|3]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.3.2. Tién độ thi cơng các cơng trình nhà cao ting tại Hà <small>hiện nay:</small>

Hà Nội là đô thị có tốc độ phát triển về xây dựng đúng đầu cả nước. Bên cạnh sự “thay

<small>dda đổi thị nhờ các đường cao tốc, khu chung cư hiện đại thì cũng cịn khơng it các dự</small>

<small>án dở dang, chậm tiến độ J4]</small>

<small>"Một số dự án châm tiễn độ tại Hà Nội</small>

Dự án Usilk City (Hà Đông, Hà Nội) nằm trên đường Lê Văn Lương đã khởi côngnhiều năm nay. Thậm chí. hiện nay một số tịa đ bàn giao nhà cho khách hàng nhưng:<small>các ting thương mi, cảnh quan sản vườn. tại 3 tòa nhà 101, 102, 103 cụm CTI củacụm dy án này vin chưa hoàn thiện khiển tổ hợp chung cư nảy vin như một đại công</small>trường dang đỡ di đã có người đến ở;

<small>Hình L7 Hình ảnh dự án Usilk City (Hà Đông. Hà nội)</small>

Tổ hợp dự án Sky Garden Towers tại Dinh Cơng (Hồng Mai, Hà Nội) được thiết kế

<small>đa mục đích: thương mại, văn phịng, căn hộ, được khởi động từ cuối 2011. Tuy nhiên,</small>

ấu hiệu

<small>đến giữa năm 2013, dự án ngừng thi công và hiện khơng có của hoạt độngsản xuất trên cơng trường này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tụ án Tổ hợp rung tim thương mại văn phòng và nhà ở hỗn hợp” triển khai tại số 52

<small>Lĩnh Nam (Hoàng Mai, Hà Nội do Cô</small>

làm chủ đầu tư. Dự án đã được khởi công vào thing 2/2009, tuy nhiên đến nay vẫn

<small>g ty CP Lilama Hà Nội (Tổng công ty Lilama)</small>

<small>chưa đưa vào sử dụng;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Việc các dự án chậm tiền độ đã tác động tiêu cục đến sự phát tiển kính ế xã hội của“Thành phố. Ngồi việc làm lãng phí tài nguyên đắt dai, tăng chi phí, giảm hiệu quả đầu.

<small>tu, ảnh hưởng tới ết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thì tác động tiêucực tới sự phát triển xã hội là không nhỏ;</small>

Do việc nhiều dự án chậm tin độ khiến cho Thành phổ Hà Nội, noi tập rung nhiều dự

<small>án lớn luôn xây ra tình trang "đại cơng trường sản xuất bụi", hàng nghìn hộ dân trongvùng có dự án bị ảnh hưởng bởi cơ sở hạ ting chưa hồn thiện, việc đấu nói hệ thốngcắp thoát nước thiểu đồng bộ nên mỗi khi mùa mưa đến tình trang ngập ing lại xây ra;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

vi độ do chủ đầu tư thiểu năng lực dẫn đến nhiều

<small>các dự án châm ti</small>

hộ dân đã bản

<small>‘giao mặt bằng nhưng không được nhận tiên đền bù để chuyển đổi ngành nghề, ổn định</small>

cuộc sống... gây khổ khăn, khôn đốn cho người din, Các dự én chung cư chậm đưavào bin giao sử dụng dẫn đến hệ uy nhiều người din không nhận được căn hộ, không

giải quyết được vấn đề về nhà ở mà Chính phủ đề ra;

Việc các dự án chậm tiến độ xây ra thường xuyên và tại hầu hết các dự n, có thể nhận

<small>thấy chỉ khoảng 1% các dự n là về dich đúng hẹn</small>

1.3.3. Những tần tại trong cơng tác quản lý tiễn độ xây đựng cơng tình hiện nayC6 nhiễu tôn tại rong công tác quản lý cơng tình hiện nay, một cơng trình có một đặc<small>thù và tin chất riêng. Nhưng chung quy lại có th liệt kê được một số tổn ti sau đây:</small>Tôn tại trang khâu quy hoạch, Khảo sát, lập dự dn khả tỉ

Một số dự ấn có quy hoạch nhưng chất lượng rất thấp, khảo sát thiết kể không tố. dẫn<small>đến một số cơng trình khơng đồng bộ nhau, phải phá bỏ làm lại, ảnh hưởng đến tiến độthi công của dự án. Dẫn đến nhiều hệ ly như phát sinh khối lượng lớn. chỉnh sữa, bổ</small>

sung nhiề Lin, Nhiu cơng tình đầu tư xây dựng có quy hoạch khơng hợp lý, dẫn đếnhiệu qua sử dụng Không cao, Khai thác sữ dụng đạt Không quá 50%: sông suất so vớithiết kế, đấy 1 sự thất thốt và lãng phí đáng kế

<small>Tơn tại rong khâu thẫm định, phê duyệt dự án</small>

Một số dự án tình trang phê duyệt lại nhiều lần là khá phổ biển hiện nay. Thậm chímột số dự ân đã hồn thành quả trình xây dựng nhưng chưa được phê duyệt và điềuchính, thực chấ là hợp pháp hóa cấc thủ tụ thành quyết toán khối lượng phá sinh.

<small>đichỉnh. Hoặc những cơng trình có khâu phê duyệt dự án chậm, buộc các hạng mụcthi công phải đừng lại để chờ được phê duyệt, làm giảm năng suất lao động,</small>

<small>Tân tại trong khâu giải phóng mất bằng, tổ chức thực hiện</small>

<small>Một trong những nguyên nhân chậm tiến độ của các dự dn là khâu giải phóng mặtbằng thi cơng, dẫn đến trình trang nhà thầu phải chữ mat bằng sạch từ Chủ đầu tư và1 chỉnh thiết kể do không thểchính quyển địa phương. Thậm chí một số dự án phải</small>

<small>giải phông được mat bằng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

"Nhiều dự án diễn ra châm do tổ chức thực hiện yếu kém, Theo thanh tra Nhà nước thi

<small>só tới một nữa trong số dự án thanh tra kiểm ta là chậm tiền độ trong q tình thực</small>

hiện. Bên cạnh đó nhiều nhà thầu thi cơng có nhiễu cơng tình dàn trải nên khâu tổchức thi cơng cịn nhiều đối phó do sức ép của Chủ đầu tư nhiễu dự án trong khỉ nănglực chưa hoản toán đắp ứng cho số lượng dự án như thế,

Tân tại rong khâu nghiện thu thanh toán

<small>Cong tác nghiệm thu thanh toán thường căn cứ theo thiết kế dự tốn, hồn tồn là bản</small>

sao của thiết kể. Một ố dự án khối lượng nghiệm thu không đúng với thực t thí cơng.

<small>Một số dự án kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị giảm trừ</small> vị quyết tốn cơng<small>giảm cấp phát và thu hồi từ các đơn vi th công.</small>

1.4. Vai trd của công tác quản lý tién độ thi cơng cơng trình nhà cao ting đến sự<small>phát triển kinh t ở Việt Nam.</small>

1.4.1. Khái niệm kế hoạch tiễn độ thi cơng cơng trình

<small>KẾ hoạch có thể là các chương trình hành động hoặc bắt kỳ sơ đổ, bảng biểu được sắpxếp theo lịch trình, có thời hạn, chia thành các giai đoạn, các bước thời gian thực hiện,6 phân bỗ nguồn lực, Ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chun</small>

bị, triển khai thực hiện nhằm đạt được một mục tiêu, chỉ tiêu đã được để ra. Thông

<small>thường kế hoạch được hiểu như là một khoảng thời gian cho những dự định sẽ hành</small>

động và thơng qua đó ta hy vọng sẽ đạt được mục tiêu. Nói đến kế hoạch là nói đếnnhững người vạch ra mã khơng lâm nhưng họ góp phần vào kết quả đạt được như bản

<small>kế hoạch đề ra{8]</small>

Tiền độ thi công là một sơ đỗ bố trí trình tự, tiễn trình thực hiện các hạng mục cơngviệc nhằm th cơng cơng trình theo hợp đồng đã ký giữa A và B. Dé cơng tình hồnthành đúng thời han theo đúng yêu cầu chất lượng của chính phủ để ra thi phải bắtbuộc lập kế hoạch tiền độ thi công

Ké hoạch tiến độ thi công xây dựng một cách hợp lý sẽ đảm bảo cho quá trình thựchiện một cách nhịp nhàng, không bị chẳng chéo nhau. Từ đồ nâng cao hiệu chả, an

<small>toàn trong lao động, đảm bao chất lượng, giảm giá thành xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.42. Vai trồ của kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình

Ngành sản xuất nói chung và ngành xây dựng nói riêng. việc xây dưng kế hoạch có ý<small>nghĩa quan trọng. Trên thực tế, có thể khơng có kế hoạch nào hồn tồn đúng, hoặc.</small>khơng khả thi nhưng khơng hoạch định gi thì cũng khơng được. KẾ hoạch là tiêu<small>chuẩn, là thước đo kết quả so với những gi đã đề ra. Kế hoạch dù có sai vẫn rất cần</small>

<small>thinày đặc biệt ‘quan trong trong thi công công trình, nó làrong tâm cia mọi</small>

hoạt động. Việc viết một kế hoạch tiền độ là một bước quan trọng trong việc tạo nÊn

<small>nên tảng cho quá trình thực hiện mục tiêu có tính thực tế của dự án. Khi lập được kế</small>

hoạch thi tr đuy quản lý sẽ có hệ thống hơn để có thể dự liệu được các tình huống sắp

<small>xây ra. Việc phối hợp được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức</small>

mạnh tổng hợp. có thể giữ vững mục tiêu cuối cũng hưởng đến. Đồng thỏi dễ đàngkiểm tra, giám sát hiệu qua thực biện dt án. Dae biệt khi có kể hoạch chi ốc cụ thể nósé giúp tránh được những việc bị động, đột xuất chen ngang làm mắt thời gian của

<small>từng công việc.</small>

Ké hoạch quản lý tién độ là một môn khoa học kinh tế và kỹ thuật về công tác tổ chức

<small>và quan lý sản xuất trên những cơng trường xây dựng. Nó có nhiệtvụ nghiên cứu sự.tác đông của các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa trong mọi hoạt động của công</small>

trường, nghiên cứu. và xác định việc lãnh đạo tổ chức kế hoạch, sản xuất và ồn bộ cơ

<small>cấu thi cơng một cách hợp lý nhất</small>

KẾ hoạch tign độ là tà liều thể hiện rỡ các căn cứ, các thông tin cin thiết để nhà thwsắn cit vào đồ tổ chức và quản lý tốt nhất mọi hoạt động xây lip trên công trường. KẾhoạch ến độ thé hiện rõ danh mục các công việc, tính chit các cơng việc, Khối lượng

<small>tổ chức thựccơng việc theo từng danh mye, phương pháp công nghệ thi cơng và cá</small>

<small>hiện, nhu cầu tài ngun và (hồi gian thực hiện các cơng việc. KẾ hoạch tiền độ cịn</small>thể hiện thời điểm bất đầu kết thúc của timg đầu việc và mỗi quan hệ trước sau về

<small>không gian, thời gian, về công nghệ và tổ chức sản xuất của cátng việc.</small>

KẾ hoạch tiến độ thi cơng có ý nghĩa quyết định đến tốc độ trình tự và thời hạn thi

<small>cơng của tồn bộ cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>“Trên cơ sở của kế hoạch tién độ người ta thành lập</small>

<small>1w, kỹ thuật và nhân lực (công nhân, cán bộ, nhân viên). Các loại biểu đổ này cùng vớikế hoạch tiến độ là những tài‘co bản phực vụ cho quy hoạch xây dựng cơng trình.</small>

KE hoạch tiến độ sắp xếp hợp lý, nghiên cứu được cụ thểlàm cho cơng trình tiến hành thuận lợi, quá trình thi

<small>thường bảo dim chất lượng cơng trình và an tồn thi cơng mà cịn giảm thiểu sự tiđủ khơng những có thểtơng phát triển một cách bình</small>

<small>hao về nhân vật lực, bảo đảm chất lượng hồn thành đúng thời hạn quy định trongphạm vì vốn xây dung cơng trình khơng vượt q chỉ iêu dự tốn</small>

"Trong quả tình điều khiển th cơng cơng tình nhà ao tằng thy theo quy mơ xÂy dựngcơng trình, mức độ phức tạp và chỉ tiết giữa các hạng mục ở các giai đoạn thiết kế vàthi công khác nhau mà ti ach tiến độ sau: kỂ hoạch tổng tiến<small>độ.</small>

<small>hành lập các loại</small>

<small>hoạch tiến độ thi cơng cơng trình đơn vị và kế hoạch phần việc.</small>

Ké hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho tồn bộ cơng trình. Trong kế hoạch tổng

<small>tiến độ được xác định tốc độ, tinh tự và thời hạn thi cơng cho các cơng trình đơn vị</small>

<small>(€ơng trình chính, cơng trình phụ trợ, cơng trình tam) của hệ thống cơng trình, định ra</small>

<small>thời hạn hồn thành của công tác chuẩn bị trước khi thi công và công tác kết thúc.</small>

Kế hoạch tổng tiến độ thường được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuậthoặc thiết kế sơ bộ mổ rộng) với mite độ chỉ tết khác nhau. Ngoài ra trong giai đoạn<small>thiết kế bản vẽ thí cơng và thời kỳ thì cơng cịn cần lập kế hoạch tổng tiến độ cho từngnăm để chỉ đạo thi cơng các cơng trình lea lớn phải thi công qua nhiều năm.</small>

<small>Kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình đơn vị: được biên soạn cho cơng trình don vị chủ.yếu 6 giải đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế bin vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thicông. KẾ hoạch tiến độ công trình đơn vị căn cứ vào thi gian thi cơng của công tinh</small>

đơn vị đã quy định trong kế hoạch tổng tiền độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gianthi công đối với các bộ phận kết cấu hoặc loại công việc của công trinh đơn vị bao<small>sồm cả phần lắp ráp kết cfu kim loại và thiết bị cơ khí, định ra thời hạn và các hangmục của cơng tác chuẩn bị cho cơng trình đơn vi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

KẾ hoạch phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch tiến độ, trực tiếp chỉ đạo

<small>hiện trường thi công. Trong thời kỳ thi công công nh, dựa vào sự quy định của kế</small>

hoặc ting tiền độ và kế hoạch tiền độ công trình đơn vị kết hợp với tình hình thực tỀ ở

<small>hiện trường ma đơn vi thi công vạch ra kế hoạch phần việc thi công theo từng quý.</small>

<small>“Thực tế đã cho thấy, mỗi khi các mốc tiến độ của dự án bị trễ hẹn thi kéo theo rất</small>nhiễu hệ ly, làm ting tong mức đầu tư, đội giá hợp đồng. Phải giải quyết nhiều vẫn để

<small>phát sinh vì phải gia hạn hợp đồng, nhất là ở các dự án có quy mô lớn thi con số chênh.lệch giữa giá hợp đồng sau điều chinh do bị chậm tiền độ và giá trị theo phê duyệt tổng</small>mức đầu tư điều chính là rit lớn. Bên cạnh đó cịn có một số dự án dỗi <small>tới sai phạm tàichính liên quan tới điều chỉnh giá cho các khối lượng hoàn thành.</small>

Việc các dự án chậm tiền độ đã tác động tiêu cực đến sự phát tri kinh t - xã hội cũa

<small>các địa phương. Ngồi việc làm lang phí tài ngun đất dai, tăng chỉ phí, giảm hiệu‘qua đầu tư, ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thì tácđộng tiêu cục tới sự phát triển xã hội là không nhỏ.</small>

Do việc nhiều dự án chậm tiến độ khiển cho các địa phương, nhất là những địa phương.số nhiều dự ấn lớn ln xây ra tình trạng "đại cơng trường sin xuất bụi”. hàng nghìn

<small>hộ dân trong vàng có dự án bị ảnh hưởng bởi cơ sở hạ ting chưa hoàn thiện, vige đầu</small>

nỗi hệ thống cấp thoát nước thiểu đồng bộ nên mỗi khi mùa mưa đến tình trang ngập

<small>ứng lại xây ra. Tình trạng mắt an tồn giao thơng ln rình rp quanh các cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

im tiến độ. Làm đời sống nhân dân gặp nhiễu khó khăn trong sinh hoại. Những lô<small>cốt, rào chắn được đựng lên tại công trường xây dựng khiến cho những con đường vốn</small>chật hẹp lại càng ngộp thi hơn, Hàng ngày, người dân sống xung quanh Khu dự án và<small>người tham gia giao thông đều “nom nớp” lo sợ. Nó khơng cịn là ni lo của mỗi cánhân mà là bài tốn nhức nhối của tồn xã hội. Chính vì thé bài tốn tìm ra giải phápday nhanh các cơng trình giao thơng ln được đặt lên hàng đầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

“Công tác quy hoạch nhà cao ting và quản lý đô thị của Việt Nam côn nhiễu bắt cập. Sốlượng những khu đơ thị mới đạt chuẳn cịn rit hạn chế, trong khí đó lại xuất hiện nhỉ

<small><r án nhà cao ting có tính chất ăn xi, xây chen chất tải lên bạ ting kỹ thuật hiện</small>

có.... Dịch vụ tiện ích trong các khu nha ở cao ting cũng ki một vấn dé cần bản đến.CChất lượng kết cấu hạ ting tại các đơ thị vẫn cịn thập dẫn đến tinh trạng ùn tắc giao<small>thông din ra ngày cảng nghiêm trong. Vấn để về cắp thốt nước, phịng cháy chữa</small>cháy, cứu hộ, thốt người khi có sự cổ cũng là một vẫn đề nhức nhối đối với nhà 6 caotổng tại các đơ thị Việt Nam trong những năm gin đây

Chính vì tính quan trọng của nó, mà vấn đề đảm bao tiến độ cơng trình kết hợp với

<small>chất lượng và chỉ phí ln được các nhà quản lý đặt lên hing đầu. Việc áp dụng cácbiện pháp thi công hop lý cũng như có những kế hoạch tiến độ thi công rõ rầng vàˆkhoa học nhằm mục dich diy nhanh tiễn độ ln được đặt ra</small>

<small>Với mục đích Chương 1, Tác giả đã khái quất được lich sử hình thành của nhà cao</small>

tổng ở Việt Nam cũng như trên thé giới và tnh hình một số cơng trình nhà cao tổnghiện nay. Từ đồ thấy được vai td ảnh hưởng của tiễn độ cơng trình nhà cao ting đến

<small>đờiing cũng như sự phát triển kinh tế của dat nước. Tác giả sẽ tién tục trình bày các.</small>

0 sở nghiên cứu cơng tác quan lý tiến độ thi cơng cơng tình trong Chương 2 của luận

<small>văn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KỸ THUẬT EVMTRONG CÔNG TAC QUAN LÝ TIEN ĐỘ THI CÔNG NHÀ CAO TANG.

3.1. Cơ sử lý thuyết v8 quản lý tin độthỉ công xây dựng cơng trình:

<small>2.1. Qn lý tiến độ thi cơng thuộc dự án đầu we xây đựng cơng trình được quyđịnh như sau:</small>

<small>Cơng tình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ th công xây dựng.</small>

Tiển độ thi cơng xây dựng cơng tình phải phù hợp với tổng tén độ của dự án đã

<small>được phê duyệt;</small>

Đổi với cơng trình xây đựng có quy mơ lớn và thời gian th cơng kéo di tì tiến độ

<small>xây dựng cơng trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, q, năm;</small>

Nhà thầu thi cơng xây đựng cơng trình có nghĩa vụ lip tiền độ thi công xây dựng

<small>chỉ i, bổ bí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thục hiện nhưng ph bảo đảm phùhợp với tổng tiến độ của dự án;</small>

Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vẫn giám sắt và các bên có liền quan có

<small>trách nhiệm theo dõi, giám sit tiễn độ th cơng xây dựng cơng trình và điều chính</small>

tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo đài

<small>nhưng không được làm ảnh hưởng đi độ của dự án:tổng ti</small>

<small>Trường hợp xét thấy tổng tiền độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo</small>người quyết định đầu tw đề đưa ra quyết định việc điều chính tổng tến độ của dự

"Khuyến khích việc day nhanh tién độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lượng công

<small>Trường hợp đây nhanh tiễn độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì</small>

nhà thin xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tến độ xây

<small>dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thưởng thiệt hại va bị phạt vi phạm hopđồng,</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.12. Yíu cầu chung kh vă quđn lý tến độ

Tiến độ thi công sau khi đê được cấp có thẳm quyền phí duyệt, được chủ đầu tr kỹ<small>hợp đồng, sẽ được đem ra thực hiện trín cơng trường xđy dựng. Giống như mỏ hình.quan lý clượng cơng trình xđy dựng, có hai chủ thể tham gia quản lý</small> ến độ <small>nhăthầu (ye quan lý tiễn độ thông qua hợp đồng đê ký et) vă chủ đầu tư (mă đại diện lă wevin giâm sâÙZ]</small>

<small>Yíu cầu đâi với hai chủ thể như sau</small>

<small>a) Yíu cầu đối với nhă thầu:</small>

Dựa trín tiến độ đê được duyệt. chủ động đưa ra tiền độ tùng twin, kỷ theo niín lch:

<small>Sau một chu ky lăm việc quy tước (1 tuần, 10 ngăy hoặc 1 thâng) phải cập nhật thông</small>

<small>tin trong quâ trinh kiểm soât tiền độ, để đưa ra một bâo câo. Nội dung bâo câo gồm:</small>

= Khối lượng hoăn thănh công việc thực tf so với kế hoạch theo tiến độ:

= Nếu tiến độ bị chậm, phải tim ra nguyín nhđn lăm chậm tiến độ vă có biện phâpxử lý kịp thời để hạn cl i

<small>~ Hoi ý thường xuyín với câc bộ phận chức năng của công trường (ban chỉ huy,</small>

bộ phận kỹ thuật, kế hoạch vă tư vẫn giâm sât để cùng khống chế tiền độ.by Yíu cầu chế độ trích nhiệm dối với giâm st thi cơng về mặt tiến độ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Tiến độ kế hoạch.</small>

Wơntến® CN vn

<small>nhà thầu giám sát iến độ</small>

Tiến độ tuần (1) Te Kiểm tra

in sat

- Không tốt, xử lý - Cơhộiối

<small>mm se, = Rat ngẫn liến độ</small>

| Tiến độ tuần (2)

<small>Vinh 2.1 Chu tinh quan lý tiến độ thi công xây dựng</small>

kiểm soát, khống chế tiến độ với.nhiều mức độ như kiểm tra, góp ý với nhà thiu, nếu cần phải can thiệp mạnh bằngTu vấn giám sát chủ động tham gia vào qué

cách đề xuất ác biện pháp xử lý khi bị chậm tiến độ, hoặc cùng với nhóm tiến độ củanhà thầu lập kế hoạch cho từng chu kỳ sơng tác, với phươmg châm phịng ngừa íchcite, để khống chế tiến độ hoàn thành đúng kế hoạch. Trách nhiệm của giám sát tiến độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>ít việc thực hi</small>

<small>Kiếm tr và giám tiến độ: Nếu tiến độ th công của nhà thầu khôngkip kế hoạch tiến độ được duyệt tì phải yêu cầu nhà thẫu tim biện pháp để đảm bảokế hoạch tiễn độ đã được duyệt;</small>

“Thời gian đã duyét bị kéo dù: Nếu tiến độ của nhà th bị kéo đài do những nguyênnhân ngoài ban thân nhà thầu thi kỹ sư giám sát dựa vào điều kiện họp đồng duyệt kéo.lẩu sẽ bị đình chỉ thanh tốn hoặc, docài thời gian, nếu khơng nhà t thường tôn

<small>sai tiến độ</small>

2.1.3. Đễ die án tin khai đúng tiến độ tì nhà đầu tr cần:

a, Tang cường công tác quản lý việc thực hiện tiền độ xây dựng cơng trình, coi tiễn độ

<small>cần phải thực hiện</small>

Kiểm tra đôn đốc thực hiện tiến độ xây dựng các công trinh đơn vị và phải phù hợp

<small>với tổng tiến độ th công đã được duyệt,</small>

Dam bảo chỉnh xác đúng tổng tiến độ, thời gian hồn thành cơng tinh, hồn thành th

Làm tốt công tác nghiệm thu phần việc, nghiệm thu cơng trình đơn vị, lên phiếu giá vasắp phát vốn kịp thơi khuyển khích tạo điều kiên cho các đơn v hồn hành hạng mục

<small>cơng trình đúng thời hạn</small>

'b, Nhà đầu tư cả <small>phải có biện pháp điều khiến tiền độ a</small>

<small>được nhịp nhàng và đạt được mục tiêu bỏ vốn hợp lý trong q trình thi cơng:</small>

<small>làm bảo tiến độ thi công</small>

“Thực hiện đúng kế hoạch tiến độ đặt ra là mục tiêu nhằm giảm chi phi trong quá trình

<small>xây dung của các đơn vj thi cơng. Tuy điều kiện ở tùng địa phương, đơn vị và công,trường xây dựng mà đưa ra những giải pháp sát thực mới mang lại hiệu quả ca.</small>

2.2. Cơ sở lý thuyết về EVM:

<small>2.2.1. Giới thiệu về phương pháp EVM:</small>

<small>‘Tir những năm đầu 1960, do yêu cầu khách quan của thực tế sản xuất cơng nghiệpcũng như các chương trình của chính phú mỹ, c c nhà quản lý cũng như lãnh đạo,mong muốn có một cơng cụ quản lý khách quan giữa tin độ và chỉ phí của dự án hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>hành, các kỹ thuật quản lý mới cho việc lập kế hoạch và kiểm soát được phát triển. Vìvậy sự ra đời của phương pháp quản lý giá trị thu được (EVM) nỗi lên như mộtchuyên ngành phân tích tải chính trong chương trình của chính phủ Mỹ. EVM ra đờidẫn được bổ sung và hoàn thiện để có thể phù hợp với độ lớn cũng như độ phức tạp</small>

<small>của tắt cả các dự án sử dụng nó. Theo thời gian, EVM đã trở thành một phương pháp</small>

<small>(quan trọng của công tác quản lý dự án;</small>

<small>Khi xảy ra thời điểm chuyển giao giữa thé ky XX, BVM xuất hiện trong nền sản xuấtcông nghiệ</small>

<small>niệm gốc đã được sử dụng trong các trương chỉnh của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (UnitedStates Department of Defense- DoD) từ những năm 1960. Khi đó, EVM được gọi làPERT/COST (Program Evalution anh Review Technique/Cost - chương trình ky</small>

<small>thuật đánh giá và cân nhắc/chỉ phí) nhưng khi được áp dụng thì các nhà thầu sử dụng</small>

Ini đánh giá cho là quá nặng nd, nhiều biển thể của nó được sinh sơi ny nở hành các

<small>chương trình khác nhau khi áp dụng nó;</small>

Vio năm 1967, Bộ Quốc Phòng Hoa Kỳ thành lập một cách tip cận dựa trên tiêu

<small>chun, bằng cách sử dung một tập hợp tiêu chí go là hệ thơng tiêu chuẩn kiểm sốt chỉ). Những năm đầu 1980,nghệ thuật phân tích C/SCSC được phát triển, nhưng các kỹ thuật phân tích này</small>

phiftién độ - <small>'os/Schedule control Systems Criteria (C/SCS</small>

<small>thường bị bỏ qua thậm chí bị chi trích bởi các nhà quản lý dự án trong cả các chươngtrình của chính phủ và ngành công nghiệp. C/SCSC thường được coi là một công cụkiểm sốt tài chính vì vậy nó thường được giao cho các chuyên gia phân tích;</small>

Từ cuối thập niên 1980, EVM nỗi lên như là một phương pháp quân lý dự án tiên tin.sắc nhà quản lý và giám đốc điễu hành đã nhận thức được tằm quan trọng của nó và

<small>đưa vào sử dụng. Nam 1989, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng - Undersecretary of Defense</small>

cho mua lại và sử đụng EVM như là một phương pháp tit yéu của việc quân lý chương<small>trình và mua sắm DoD. Đáng chú ý nhất là năm 1998, bản quyển của tiêu chun EVMđã được chuyéi</small>

<small>‘giao cho ngành công nghiệp thông qua tiêu chuẩn của ANSI </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>EIA748-Việc sit dụng EVM nhanh chóng mở rộng vượt ra ngồi Bộ QuPhịng Hoa Kỹ, nóđược rit nhiều các tổ chức liên quan đến công nghệ của Hoa Kỹ và nhiều nước côngnghiệp phát tiễn cũng bắt đầu sử dụng EVM trong các chương tỉnh của họ. Cho đếnnay, EVM thực sự được đánh gi là một phương php tốt au trong lĩnh vực quấn lý đự</small>

2.22. Vai trà của EVM dbi vii công the Quản lý dự án:

Khi dự án dang được thục hiện, người quản ý phải biết những thông tin như tiến độ<small>và chi phí hiện tại so với kế hoạch ra sao, từ đó dự báo sắp tới và tại thời điểm kết thúcsẽ như thế nào, w... EVM là một cơng cụ giúp bạn có những thơng tin này cũng nhưtạo cơ sở vũng chắc cho việc ra quyết định điều chỉnh ở đầu nu tiến độ đang bị châmhoặc chỉ phí vượt ngân sách:</small>

<small>EVM là một phương pháp mà kết hợp phạm vi, tiến độ, chỉ phi dé đánh giá và đolường hiệu quả và sự tiễn triển dự án. Nó,hợp phạm vi cơ sỡ, lịch trình và chỉ phí</small>

‘co sở (baseline) để hình thành hiệu suất cơ sở (Performance Baseline),

<small>Phương pháp này sử dung các kỹ thuật liên quan đến Giá Trị thu được (EV), Phân tích</small>

<small>EVM tinh tốn dựa trên cơ sở 3 biến:</small>

Plan Value (PV): là chi phí được phê duyệt cho các cơng việc được kể hoạch;

<small>Earned Value (EV): là giá tị thu được của các cơng việc báo cáo là đã hồn tất;</small>

<small>Actual Cost (AC) : là chỉ phí thực tế để hồn thành các cơng việc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Một bản kế hoạch dự án (được lập trước khi khỏi công) x c định cơng việc phải hồnthành, trong 46 bao gồm cả kế hoạch về chỉ phí thực hiện tức là bản dự toán) và kếhoạch về thời gian thực hiện (tức là bản tiến độ);</small>

<small>Giá trị kinh phí dự kiến (cấp theo kế hoạch dự án) cho một công vige tại thời điểm</small>

kiểm sốt dự án (cịn gọi là thời điểm báo cáo), được gọi là giá tj dự kiến PV (Plannedén độ BCWS (tiếng Anh là

<small>Value) hoặc Dy tốn ngân quỹ chi phí cho cơng việc theoBudgeted Cost of Work Scheduled);</small>

<small>Gia tri inh phi đức chỉ phí theo dự tốn (tức à kế hoạch trước khởi cơng) của phần</small>

khối lượng cơng việc thực tế đã hồn thành tính tới thời dim báo cáo (của công việc

<small>được theo đối), gọi là giá trị thu được EV (Earned Value) hoặc Dự tốn ngân quỹ chỉ</small>

phí cho cơng việc đã thực hiển BCWP (ing Anh là Budgeted Cost of Work

<small>(Quan If gi tr thu được, được triển khai thực hiện ở các dự ấn lớn hoặc phic tạp. cònbao gồm nhiề tính năng hơn, chẳng hạn như các chỉ số và dự báo về chi phí thực hiện</small>CPI (vượt ngân sich [tức là vượt ngân quỹ, đồng nghĩa bị lỗ] hoặc {dưới ngân quỹ, cólai) trong vịng ngân quỹ) và tiến độ thực hiện SPI (châm tiến độ hoặc vượt tiên độ{tức là trước thời hạn}). Tuy nhiên, yí

<small>tr thu được là nó định lượng được</small>

-du cơ bản nhất của một hệ thông Quản lý giánh thực hiện dự ấn bằng cích sử dụng gi tị<small>dự kiến PV và giá tri thu được BV.</small>

2.2.3, Nguôn gắc và khái niệm về quản lý giá trị thu được EVM:Nguồn gd:

<small>Khái niệm kiểm soát chỉ phí</small>

<small>Chỉ pi</small>

<small>trị gia tăng đầu ra và lợi nhuận;</small>

sửa dự án bao gém chỉ phí trực tiếp, chỉ phí gián tgp, dự phịng phí, thuế giá

6 đây chỉ giới hạn trình bày kiểm sốt chỉ phí trực tiếp liên quan với từng công việc

<small>trên công trường trong cơ cdu phân chia công việc để theo dõi phần việc đã lâm. Cịnchỉ phí gián tiếp (chi phí lao động gián tiếp, sử dụng trang thiết bị, chỉ phí quản lý)</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>khơng đưa vào hệ thống kiểm sốt vì quản lý những khoản này là chức năng của bộphận kế toán và được tinh theo tỷ lệ phn trăm;</small>

Kiểm sốt chỉ phí bao gồm việc im hiểu "gi sao" Ii có sự thay đổi cả ch cực và tiêu

'Nó phải được kết hợp thống nhất với các quá trình kiểm sốt khác như: quy mơ dự án,at cần kiểm soát khác trong dự án

<small>thất lượng dự dn và các</small>

<small>Kết luận: Kiểm sốt chi phí là những cơng việc bao gồm: xác định đường chi phi co</small>bản của dự án, giám sắt theo di chỉ phí thực tổ, phân tích những nhân tổ ảnh hưởngđến việc thay đổi chỉ phí thực 1 so với đường chỉ phí cơ bản; thông báo cho các đối

<small>tượng liên quan những thay đổi được phép.</small>

<small>Giá tị thu được là công cụ đo hiệu suchỉ phí, trong đó, so sinh lượng cơng việc đã</small>

lên ké hoạch với lượng công việc đã được thực hign để xác din xem chỉ phí và lịch

<small>én như kế hoạch đặt ra khơng. Việc phí</small>

mmột tằm nhìn chính xác hơn là đựa rên việc nhìn nhận về những biến động lịch tình

hay chỉ phí một cách tách biệt. Thơng tin này sẽ cảnh báo cho Giám đốc dự án biết liệucự án cổ đang gặp vẫn để hay không: đồng thời cung cắp nguồn thơng tín giá tị vỀ các<small>hành động hiệu chính cần thiết để hồn thành dự án một cách tốt đẹp:</small>

<small>Quan lý giá trị thu được (ti1g Anh là Earned value management, viết tắt là EVM) làmột kỹ thuật quan lý dự án để đo lường sự tiền triển (tién tình thực hiện) của dự án</small>

một cách khách quan. Quản lý giá trị thu được có khả năng kết hợp các phép đo về

<small>phạm vi, tién độ và chỉ phí trong một hệ thống tích hợp duy nhất. Khi áp dụng đúng,việc quản lý giá trị thu được sẽ cung cấp một cảnh báo sớm về những vấn đề thực thidy án. Ngoài ra thuật quản lý giá trị thu được hứa hẹn cái thiện việc xác định rõ phạm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

vi dự ấn, ngăn chặn sự mắt kiểm soát phạm vi dự án (Scope creep). truyền đạt về

<small>tiến trình mục tiêu tối các bên liên quan và giữ cho nhóm dự án tập trung vào việc đạtđược tiến bộ, Quản lý giá trị thu được là kỹ thuật kiểm soát sự thực hiện của dự án, kếthợp được cả việc kiểm soát chỉ phí lin kiém sốt tiễn độ dự án. Quản lý giá tỉ tha</small>được chính là kỹ thuật kiểm sốt chi phí của dự án, nhưng gắn liễn hữu cơ với việc

<small>kiểm soát tiễn độ thực hiện.</small>

<small>6, Các nhân tổ cơ bản trong EVM</small>

Một số thuật ngữ trong EVM:

BAC (Budgeted Cost At Completion): ngân sách dự tr để hoàn hành dự án theo kế

<small>hoạch cơ sở (Baseline Cos);</small>

<small>BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled): là chỉ phí ngân s</small>

tiến độ;

<small>ích của cơng việc theo</small>

<small>BCWP (Budgeted Cost of Work Performed): chi phí ngân sách của công việc đã thực</small>

<small>ACWP (Actual Cost of Work Performed): Chi phí thực tế cho cơng việc đã thực hiện;</small>

<small>EAC (Estimated At Completion): Chi phí ước tinh dé hồn thành dự án theo thực</small>

<small>CV (Cost Variance): Chênh lệch chỉ phí. CVCWP - ACWP;</small>

<small>SV (Schedule Variance): Chênh lệch tiền độ về khối lượng. SV'CWP - BCWS:</small>

<small>VAC (Variance At Completion): Chênh lệch chỉ phí hồn thành dự án giữa chỉ phítheo Base line và theo chỉ phí theo Curent. VAC = BAC - EAC;</small>

<small>CPI (Cost Performance Index): Chỉ số hiệu qua chỉ phí. SPI (Schedule PerformanceIndex): Chi số tiến độ;</small>

CSI (Cost Schedule Index): Chi sỗ chỉ phí tiến độ. PV (Planned Value): Giá ti kế

<small>EV ( Earmed Value): Giá ti thu được:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

AC (Actual Cost): Chỉ phí thực tế,

<small>Sage CO CORGRTOSTOAET{eons Badge Bae (8,</small>

<small>anagement Resemmfoes Bude</small>

<small>Hình 2.2 Các đường cong trong phương pháp EVM.</small>

<small>3.3.4. Tim hiểu một số yếu tổ cơ bản trang EVM:</small>

<small>Giá tị kẻ hoạch (PV):</small>

Khái niệm: là diễn tả công việc dự kiến được giả thiết phải đạt được một khối lượng.

<small>nào đó tại bắt cứ thời điểm nào trong tiền độ dự án,</small>

Ben cạnh đó PV cịn phan ánh số của kế hoạch dự tốn cơng việc sẽ thực hiện, thiết

<small>lập đường cơ sở PMB (Performance Manager Baseline) để so sánh với tiễn trình thực.</small>

16 của dự án. Một khi tht lap được đường cơ sở thì chỉ có thể thay đổi lạ khi chỉ

phí và tiến độ thay đổi một cách cần thiết. Đường cơ sở (PMB) còn được gọi là đường.

<small>thể hiện chỉ phí dự tốn theo tién độ cơng việc dự kiến (BCWS), trong đó giá trị tíchlũy theo kế hoạch thường là trục tung biển thị các nguồn lực tích lũy ngân sách trên</small>

<small>độ drain.</small>

<small>Nguồn gốc: Trước hết ta tìm hiễu về kế hoạch, là cơ sở cho Giá trị kế hoạch và cũng</small>Ja đường co sở. KẾ hoạch thiết lập một Khoảng ngân sách thời gian cho mỗi nhiệm vụcu thé tong dự án. Giá t kế hoạch của mỗi nhiệm vụ chính là sự tích lãy ngân sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

XS hoạch trong mỗi khoảng thôi gian thực hiện nhiệm vụ đó. Khi cơng việ theo kế

<small>hoạch được hồn thành chi phí của cơng tác đó trở thành giá trị thu được (EV);</small>

Mỗi một nhiệm vụ công việc có thể được lên kế hoạch và đo bằng đơn vị ti nguyênhop lý với công việc, bao gdm nhiều yếu tố: vật liệu, số giờ lao động, chỉ phí

<small>tương đương</small>

<small>Giá trị thu được (EV):</small>

Khái niệm: là giá tr của tiến độ công việc tại một thời điểm trong một khoảng thời

sian thi cơng nhất định. EV cịn gọi là chỉ phí theo dự tốn kế hoạch của cơng việc

<small>thực hiện (BCWP), nó phan ánh số lượng cơng việc đã thực hiện cho tới thời điểm tínhtốn theo dự tốn kế hoạch.</small>

Nguồn gốc: trong khi giá tì được lên kế hoạch và đo lường bằng cách sử dụng các kỹthuật giá tr hu được tì giá tị là phần cơng vige thu được hồn thành theo kế hoạch.Giá trị thu được (PV) được tạo ra khi tiến trình thực hiện công việc phù hợp với cáckỹ thuật giá tị thu được đã lựa chọn cho cơng việc có kế hoạch.

<small>Chi phí thực tễ (AC)</small>

Khi niệm: chỉ ph thục thay cịn gợi à chỉ ph thực tẾ của cơng việc thực hiện(ACWP) thể hiện mức độ các nguồn lực đã được sử dụng để dại được khối lượng thựctẾ cho đến thời điểm xét theo chỉ phí thực tế đã bỏ ra

<small>New</small>igudn gốc: để xác định chỉ phí thực tế cin phải có một hệ thống d theo dai chi phí<small>theo thời gian của các phần cơng việ thực hiện. Công tác đánh giá, đồi này rắt phứctạp, nổ sẽ thay đổi theo từng tổ chức và dự ấn</small>

<small>2.2.5. Các kỹ thuật do lường giá trị thu được (Earned Value measurement</small>

<small>Kỹ thuật đo lường giá trị thu được (EVMT) được lựa chọn dựa trên các thuộc tính của.</small>

<small>mỗi cơng việc</small>

~_ Những thuộc tính hiển nhiên của mỗi cơng việc đó;

<small>+ Thời gian để thực hiện công việc:</small>

<small>30</small>

</div>

×