Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến

Thầy giáo hướng dẫn TS. Dương Đức Tiến, các thầy cô trong Khoa Sau đại học, bộ

môn Cơng nghệ va quan lý xây dựng và tồn thé các thầy cô giáo trường Đại học Thủy Lợi bởi sự hướng dẫn tận tình và chu đáo. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Cán bộ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi,Thư viện trường Đại học Thủy Lợi và những người có liên quan khác đã tạo điều

kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này.

Do tác giả cịn có những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian và tài

liệu nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn. Vì vậy, tác giả rấtmong nhận được mọi sự giúp đỡ góp ý, chỉ bảo của các Thầy Cô giáo và đồngnghiệp. Moi sự góp ý đó chính là sự giúp đỡ q báu dé tác giả nhận ra các hạn chếcủa ban thân, từ đó cố gang `hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công tác

Sau này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CAM DOAN</small>

<small>“Tơi xin cam đoan đây lã cơng trình nghiên cứu của riêng tôi</small>

“Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trùng thực và chưa từng được aicông 66 trong bất kỹ cơng tình nào

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Dinh Tiến Dang

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>1.1.4, Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy li...8</small>

1.2. Quản lý dự án đầu tư xây đựng công tình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi "<small>1221. Khái niệm về quản lý dự án "</small>

<small>1.2.2. Dặc điểm quân lý dự án đầu tr xây đựng công nh Nông nghiệp ~ Thủy lợi....121.23. Vai trồ của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình “</small>

<small>1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 1S</small>

<small>1.2.5. Chức năng và chu trình quản lý dự án đầu tr xây đựng cơng tình Nơng</small>

126. Nội dung quản lý dự ân đầu tư xây dựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy lại....20

<small>1.3. Chất lượng quan lý dự án. 30</small>

1.3.1, Khái niệm về chất lượng quản lý dự án. 301.3.2. Các tiêu chi dinh gid chất lượng quản If dự án dầu tư xây dụng cơng tình

<small>Nơng nghiệp — Thủy lợi. 31</small>

1.33. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án xây dựng cơng tình

<small>Nong nghiệp Thủy lợi. 33</small>

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂYDUNG CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP - THỦY LỢI TẠI BAN QUAN LÝDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỤNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TINH YEN BA1.372.1. Q trình hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án đầu tr xây dụng cơng

<small>trình thủy lợi inh n Bái 73.1.1. Quá tình hình thành và phát triển: 37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ may quản lý hinay. 39</small>

2.1.3. Chúc ning nhiệm vụ của Ban QLDA Diu tư xây đựng cơng tình thủy lợi. 40<small>3.14, Đánh giá wu nhược điểm bộ máy tổ chức của BOLDA đầu tư xây dựng cơng</small>

<small>trình thủy lợi tinh n Bái 4</small>

2.2. Tình hình đầu tơ, thực hiện đầu tr và đặc điểm các dự án xây dựng cơng tình

<small>Nong nghiệp ~ Thủy lợ tại Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh. Yên Bái...49</small>

2.2.1 Tình hình thực hiện các dự án do Ban QLDA đầu tư hiện nay 49

<small>2.2.2 Đặc điểm các dự án do Ban QLDA đầu te xây đựng công tinh thủy lợi thực</small>

hiện. 56

<small>2.3. Thực trang về quản lý các dự án xây dựng công trinh Nông nghiệp ~ Thủy lợitại Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tinh Yên Bái từ năm 2008 đến nay 562.3.1. Quản lý chỉ phí. 57</small>

2.32. Quán ý chất lượng “

<small>2.3.3.Quan lý tiến độ, 68</small>

2.3.4, Quản lý khối lượng thi công. 69

<small>2.35. Quan lý an oàn lao động 702.3.6, Quản lý môi trường xây dựng. 7</small>

2.3.7 Đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý

<small>dự án đầu tư xây dựng cơng tình thủy lợi theo các tiêu chí</small> ánh giá chất lượng

2.4. Các nguyên nhân gây hạn chế trong công tác QLDA tại BQLDA đầu tư xây

<small>cdựng cơng trình thủy lợi tỉnh Yên Bái 793.4.1.Nguyên nhân khách quan: 792.4.2. Nguyén nhân chủ quan: gỊ</small>

CHƯƠNG IH: DE XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LÝ:DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP -THỦY LỢITẠI BẠN QUAN LÝ DỰ AN DAU TƯ XÂY DUNG CƠNG TRÌNH THỦYLỢI TỈNH YEN BA. 82

<small>3.1. Chiến lược phát tiển cơng trình Nơng nghiệp -Thủy lợi của tỉnh Yên Bái trong</small>

giai đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn đến năm 2030, 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.1.1. Quan điểm phatcơng trình Nơng nghiệp ~Thủy lợi của tỉnh n Bái giai</small>

đoạn 2015 -2020 và tằm nhìn đến năm 2030, 82

<small>3.12. Mục tiêu phát triển 82</small>

<small>3.2. Giải pháp nâng cao chit lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công tinh Nông</small>

<small>nghiệp Thủy lợi 8</small>

3.21. Giải pháp nâng cao tình độ năng lực bộ máy quản lý của Ban QLDA đầu tư

<small>xây dựng cơng tình Thủy Lợi tỉnh n Bái 83</small>

3.22. Ning cao chất lượng lựa chọn nhà tht 88

<small>3.2.3, Hồn thiện cơng tá giải phóng mặt bing 90</small>

<small>3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công trinh...913.2.5.Hodn thiện công tác quản lý chỉ phí 963.2.6, Tang cường cơng tác quản lý rit ro 98</small>

3.2.7. Nâng cao chit lượng đề xuất nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án tai Ban QLDAđầu tr xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh n Bái. 98<small>KET LUẬN 101</small>‘TAL LIEU THAM KHẢO. 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC SƠ BO, HÌNH VE</small>

Sơ đồ 1.1: Hình thức CBT trực tiếp quản lý thực hiện dự án 16<small>Hình 1.2: CĐT thuê tổ chức ne vin quản I điều hành dự án „</small>

<small>Hình 1.3: Chu tình quản lý dự án</small>

<small>Hình 1.4: Phương pháp xác định TMĐT 24</small>

Hình 2.1 Một số cơng trình tiêu biểu do Ban QLDA Diu tư xây dựng cơng trình.

<small>lu tự xây dựng cơng trình. 20</small>

<small>tỉnh n Bai đã thực hiện trong thơi gian qua 3</small>

<small>Hình 2.2: Sơ đỗ tổ chức bộ máy quản lý tại BQLDA ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái .39</small>

Hình 23: Biểu đồ cơ cấu nguồn lực tại BQLDA đầu tư xây dựng cơng tinh thủy

<small>lợi tỉnh n Bái 4iHình 24. Cơng tinh thủy lợi sut lún do xối ngằm dự án cụm cơng tinh thủy lợiNghĩa Tâm- Bình Thuận 6</small>

Hình 2.5 Ảnh hưởng của sự cổ xói ngim lên chất lượng cơng trình phía rn... 66Hình 3.1: Đề xuất m6 hình ban quản lý các dự én Nông nghiệp ~Thủy lợ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bảng 2.1: Bang thống kê trình độ cán bộ phịng QLDA 1 46Bảng 2.2: Bang thống kê trình độ cán bộ phịng QLDA 2 46Bảng 2.3, Vốn đầu tư cơng trình thủy lợi qua một số năm. 49Bảng 2.4 Thống kê một số dự án tiêu biểu do Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng.</small>

<small>trình thủy lợi quản lý trong thời gian vừa qua ( giai đoạn 2010-2014 ) 53</small>

<small>Bảng 2.5: Chénh lệch TMDT của dự án Đầu tư xây dựng dường Yên Bai-Khe Sang ..58</small>

<small>Bang 2.6: Chênh lệch giá trị hợp đồng điều chính và hợp đồng ban đầu các gói thầu.</small>xây lip thuộc dự án Di chuyển, Ning cắp Tram bơm Đồng Đình, xã Âu Lâu th

<small>Yên Bái 0</small>

Bảng 27: Tinh hình giải ngân một số dự án tại BOLDA ol

<small>Bang 2.8: Thôi gian giải ngân dự án Nang cắp sửa chữa công tình thủy lợi Thượng</small>

<small>Bang La, huyện Văn Chan 62,</small>

<small>Bảng 29: Một số dự án được phê duyệt quyết toán dn thing 12/2014 6</small>

<small>Bảng 2.10: Thời gian thy hiện một số dự án tại BQL. “</small>Bảng 2.11: Dinh giá hao phi nguỗ lực thực hiện dự án cơng tình thủy l...72

<small>Bảng 2.12: Đánh giá tiêu chí hồn thành các cơng việc của dự án đúng yêu edu ..74</small>

Bảng 2.13: Dánh giá sự hai hịa lợi ích các bên trong thực hiện Dự án Nâng cắp, sửa

<small>chữa cụm CTTL Bắc Văn Yên 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TAT

BQLDA. Ban quản lý dự án.

cor Chủ đầu tr<small>DADT Dự in đầu we</small>

ĐIXD. Đầu tư xây dựng

<small>TKBVTC,DT “Thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn</small>

HSYC Hồ sơ n cầu<small>HSDT Hỗ sơ dự thầu</small>HSMT Hồ sơ mới thầu<small>HSĐX Hỗ sơ dé xuất.</small>

<small>NSNN "Ngân sich nhà nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>MỞ ĐẦU</small>1. Lý do chọn đề tài

Ban quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình thủy lợi (ĐTXD CTTL) tỉnh<small>'n Bái được thành lập theo Quyết định số 05/2004/QĐ-UBND ngày 5/1/2004 của</small>

<small>UBND tinh Yên Bái. Thực hiện nhiệm vụ quản lý</small>

trình Thủy lợi: Để điều. bằng nguồn vốn Trung ương và tính n Bái, được Giám

<small>đốc Sở Nơng nghiệp va Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái giao. Từ năm 2004 đến.</small>

<small>nay, với năng lực và kinh nghiệm Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái đãkhai các dự án về cơng,</small>

<small>hồn thành tốt một số nhiệm vụ được giao, đưa vào khai thác sử dụng một số dự án.</small>

<small>và cơng trình phục vụ cho cơng trình thủy loi của tỉnh.</small>

<small>Tuy nhiên, với sự phức tạp của các công trình Nơng nghiệp — Thủy lợi </small>

(NN-TL) trên địa bin tinh Yên Bai việc quản lý cúc dự án đầu tư xây dựng công trinh

<small>Nong nghiệp ~ Thủy Lợi tai Ban quản lý dự án Nông nghiệp ~ Thủy lợi tỉnh Yên</small>

Bai vẫn còn tổn tại nhiều hạn chế. Xuất phát từ tinh hình đó, bằng những kiến thức.đã được học và và bằng kinh nghiệm thực tổ công tac tơi chọn đề ải "Hồn thiệncơng tác qn lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sir dụng vốn ngân sách nhànước của Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh n B¡

<small>tài cho luận văn cao học của minh, Góp phần nâng cao chất lượng quản lý các dự án</small>

làm đềđầu tr xây đụng công trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi trên địa bản tỉnh Yên Bái

<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài</small>

Dé tài nghiên cứu nhằm mục dich: đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện.sơng tác quản lý dự ân đầu tr xây dựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy li ti Ban

<small>quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái.</small>

3. Mục tiêu của để tài

"Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây đựng cơng tình

<small>Nehign cứu thực trang công tắc quản lý dự án đầu tư xây đựng công trinhXông nghiệp ~ Thủy lợi ti BOL dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi inh n</small>

<small>Bái giai đoạn 2010 đến nay,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.</small>

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.Xơng nghiệp ~ Thủy Lợi nguồn vốn ngân sách nhà nước,

<small>Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu từ xây dựng cônginh Nông nghiệp ~“Thủy lợi thuộc Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tinh Yên Béi từ năm 2010 đến</small>

2014 (năm năm gần đây)

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận van sử dụng các phương phip nghiên cứu bao gồm: phương pháp thơng</small>

kê kết hợp phương pháp định tính, định lượng, phương pháp phân tích - tổng hop,phương pháp duy vật biện chứng và một số phương pháp khác... để giải quyết các

<small>vấn đề nghiên cứu của đề ti</small>

<small>Phuong pháp khảo sát và phân tích các số liệu thực tế kết hợp vé</small>

<small>Ngồi ra luận văn cịn kế thừa các kết quả và số liệu nghiên cứu đã đượclý bu</small>

kiểm nghiệm đánh giá từ trước đến nay để làm sáng tỏ thêm những vấn đề cần

<small>nghiên cứu, phân tích</small>

6. Cơ sử Khoa học, Thực tiễn và pháp lý của đỀ tài

Cơ sở khoa học; Lý luận về quản lý dự án về đầu tư xây dụng cơng trình nói<small>chung và quản lý dự án đầu tơ xây dụng cơng trình Nơng nghiệp - Thủy lợi nói</small>

<small>Cơ sở thực tiễn: Hoạt động quản lý của Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tinh</small>'Yên Bái trong nhiều năm qua kết hợp với kinh nghiệm quản lý dự án Nông nghiệp —

<small>“Thủy loi tại một số địa phương khác.</small>

7. Kết quả đạt được và vin đề còn tin tại.

<small>Luận văn đã đạt được một số kết quả nghiên cứu như sau.</small>

<small>Hệ tg hóa một số khái niệm về dự án và quản lý dự ân đầu tư đầu tư xâyding cơng trình</small>

Dinh giá kết quả đạt được và những bạn chế v chất lượng quản lý dự án đầu

<small>tur xây dựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi tại BQLDA ĐTXD CTTL tinh Yên</small>

<small>Bai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Đưa ra một số giải pháp năng cao chit lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>công trình Nơng nghiệp — Thủy lợi tại BQLDA DTXD CTTL tỉnh Yên Bai</small>

<small>8. Kết cầu luận văn</small>

<small>Kết cấu luận văn bao gồm các phần sau:</small>

<small>Mở dầu</small>

<small>Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tr và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơngtrình nơng nghiệp-thủy lợi.</small>

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tr xây dựng công tinh tại Ban

<small>‘quan lý dự án đầu tự xây dựng cơng trình thủy lợi</small>

Chương 3: ĐỀ xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự ăn đầu tư xây dụng

<small>cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng tình thủy lợiKlun</small>

<small>Danh mục tài liệu tham khảo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

“Trong những năm gin diy, thuật ngữ "dự án” được đồng tương đối rộn rầi

<small>ở nước ta. Hiện nay có nhiễu quan niệm khác nhau về dự án, sau đây là một số định.nghĩa thông dụng nhất</small>

<small>Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt được kết</small>

<small>thời gian xác định. [6]</small>

<small>Dự án là tập hợp những hoạt động khác nhau có liền quan với nhau theo một‘qua nhất định trong phạm vi ngân sách và</small>

logic nhằm vào những mục tiêu xác định, được thực hiện bằng những nguồn lực và

<small>trong một khoảng thời gian đã được định trước [6]</small>

<small>Dự án là sự can thiệp một cách có kế hoạch nhằm đạt được một hay một sốmục tiêu, cũng như hồn thành những cơng việc đã được định trước tại một địa bàn.trong một khoảng thời gian nhất định, với những tiêu chí vé tài chính và tài nguy.đã được định trước [9]</small>

“Tóm lạ: Dự án là một tập hợp các hoạt động nhằm đạt được những mục<small>cụ thể, ng một khoảng thời gian nhất định với những tiêu chí về ti chính và tài</small>

<small>nguyên đã được xác định trước</small>

1.1.1.2. Khái niệm về dục án đầu tự. xây dựng.

Dự án đầu tư (DAĐT) là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bo vốnđể tạo mới, mở rộng hoặc ải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sựtăng tưởng về số lượng, duy tủ, ải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sin phẩm

<small>hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định.</small>

<small>“Theo luật xây dựng năm 2003: DAĐT xây dựng cơng tinh là tập hợp các đề</small>

xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>sông tinh xây dng nhằm mục dich phát tiễn, duy t, nâng cao chất lượng cơng</small>

tình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định

<small>(Cong tình Nơng nghiệp ¬ Thủy lợi là nhóm cơng trình thuộc loại cơng trìnhNong nghiệp và PhátNơng thơn [3]. Trong đó Cơng trình nơng nghiệp và phát</small>

tiên nơng thơn bao gồm:

= Cơng trình Thủy lợi bao gồm: Hỗ chứa nước, Đập ngăn nước (Đập

<small>ih (sông, biển); dé bao;</small>

dap đất ~ đá, đập bê tông): DE ~ Ke - Tường chắn: Dé el

đề quai; Trin xa lũ, công lấy nước, công xả nước, kênh, đường ối <sub>i kin dẫn nước,</sub>đường ham thủy công, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; Hệ thống thủy nơng:<small>cơng trình cấp nước nguồn cho sinb hoạt, sin xuất;</small>

<small>= Cơng trình lâm nại„ iêm nghiệp, thủy sản, chăn môi.</small>

<small>Như vậy, Dự án đầu tư xây dựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi là tập</small>

hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn đ xây dựng mới. mở rộng hoặc cải

<small>tạo những cơng tình xây dựng thuộc nhóm cơng tình Nông nghiệp - Thủy lợi</small>

nhằm mục dich phát triển. duy tả, nâng cao chất lượng cơng tình hoặc sin phim,

<small>dich vụ trong một thời hạn nhất định</small>

1.1.3 Vịtrí và vai trồ của đầu ne xây dựng trong nên kinh tế

Đầu tự xây đựng có vai rd ht sức quan trong rong quế tình phát rn củabắt kỳ hình thức kinh tẾ nào, nó tạo ra những cơ sở xật chất kỹ thuật nhữngtảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.

<small>Đầu tư xây dựng co bản hình thành các cơng trình mới với thiết bị cơngnghệ hiện đại, tạo ra những cơ sở vật chất ha ting ngày càng hoàn thiện đáp ứngyêu cầu phát triển của đắt nước và đồng vai trỏ quan trọng rên mọi mặt kinh tế,</small>

<small>chính tị -xã hội, an ninh quốc phịng.</small>

Đi với một nước dang phát tiễn như nước ta hiện nay, quan lý hiệu quả các

<small>thoátcdự án đầu tư xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí</small>

những nguồn lực vốn đã rit hẹp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

++ Dự án sử dụng vốn đầu tư pháttiển của doanh nghị

<small>+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp</small>nhiều nguồn vốn

<small>6, Phin loại theo công năng sử dụng: Công tình xây dụng đã được phânthành các loại như sau[3]</small>

<small>++ Cơng trình dân dung+ Cơng tình Cơng nghiệp+ Cơng trình giao thơng</small>

<small>++ Cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn+ Cơng tình Hạ ting kỹ thuật</small>

1.1.2.2.Phan loại dự án đầu te xây đựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi.

<small>Cong trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi thuộc Cơng tinh Nông nghiệp và pháttriển nông thôn. Công trinh nông nghiệp và phát triển nơng thơn bao gi</small>

- Cơng trình Thủy lại bao gồm: Hỗ chứa nước, Đập ngăn nước (Đập đất,đập đất — đá, đập bê tông); Dé ~ Ke - Tường chắn: Dé (sông, biển); đê bao;

<small>48 quai: Tran xa lũ,</small> g ấy nước, ng xa nước, kênh, đường ống kin dẫn nước,<small>đường hm thủy công, trạm bơm và cơng trình thủy lợi khác; Hệ thơng thủy nơng;</small>

<small>sơng tình cắp nước nguồn cho sin hoạt, sản xuất,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- Cơng tình lâm nghiệp, diém nghiệp, thủy sản, chăn ni.</small>

<small>Theo quy mơ và tính chất dự án</small>

<small>“Thủy lợi được phân nhóm như sau</small>

<small>lu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp </small>

<small>-Đối với cơng tình Thủy li</small>

<small>+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi có ý nghĩa chính trị - xã hội</small>«quan trọng ( khơng ké mức vốn) hoặc có Tổng mức đầu tr rên 1,000 tỷ đẳng thuộc

<small>nhóm A; Các dự án đầu tu xây dựng cơng tình Thủy lợi có Tổng mức đầu tư từ 50</small>

đến 1.000 tỷ đồng thuộc nhóm B; Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợicó Tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ đồng thuộc nhóm C.

<small>+ Cơng trình nơng, lâm nghiệp. điêm nghiệp, thủy sản, chăn ni có tổng.</small>

mức đầu tư trên 700 tý đồng thuộc nhóm A; Dự án có tổng mức từ 40-700 tý đồng.

<small>thuộc nhóm B; Dự án có tổng mite đầu tư dưới 40 tỷ đồng thuộc nhóm C.</small>

VỀ nguồn vốn, hiện nay các dự án đầu te xây dựng công tnh nơng nghiệp ~

<small>“Thủy lợi chủ</small>

1.1.3. Trình tự đầu te xây dựng dé hoàn thành dự án

<small>sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước</small>

Dự in đầu tư xây dựng công tình nổi chung và dự ấn đầu tư xây dựng cơng

<small>trình Nơng nghiệp — Thủy lợi nói riêng có trình tự thực hiện dự án đi</small>

<small>{1) Chuan bị dau tư.</small>

<small>‘ur như sau</small>

<small>+ Quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư;</small>

<small>+ Lập dự ñn đầu tư (báo cáo nghiên cứu khi this</small>

<small>+ Lập, thim định và phê duyệt báo cáo đánh gi tác động mdi trường (trừcác trường hop chi thực hiện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường);</small>

<small>+ Thắm định và phê duyệt dr ân đầu tr,(2) Thực hiện đầu tư.</small>

+ Lim các thì tục về đắt dai (Chuyển mục dich sử dụng đất, thuê đất, giao dt)<small>+ Thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư và giải phóng mặt bằng;</small>

<small>+ Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng.</small>

<small>+ Lựa chọn nhà thầu cũng ứng thinhà thầu thi công xây dựng công nh,+ Thi công xây dựng cơng trình: Giám sát thi cơng xây dựng và giám sát</small>

<small>lắp đặt thiết bi,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>(3) Kết thúc dự án đầu tư đưa vào khai thắc sử dung.</small>

<small>++ Nghiệm tha, bin giao đưa vào khai thie sử dụng và thực hiện bảo hình,</small>

<small>bảo ts</small>

<small>+ Quyết tốn vốn đầu tư và phê duyệt quyết toán</small>

1.1.4. Đặc điễn đụ án đầu ne xây đựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy1.4.1. Đặc diễn chung cia de ân đằu tr xây dụng cơng trình

Đụ ấn xây cng là ập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm¡ liệu pháp lý. quy hoạch tổng the, kiến trúc. kết cu, công nghệ tổ chức thi

<small>công ... được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:</small>

<small>= Dự án cótính duy nhất: Mỗi den đều có đặc trưng riệng bigt ại được thực</small>

<small>hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, tôi gian và</small>

<small>môi trưởng luôn thay đồi.</small>

<small>- Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đu có điểm khỏi đầu</small>

<small>và kí</small> thúc rõ rằng và thưởng có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn

<small>thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự</small>

<small>án, điểm trọng tâm đó có thé là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự.</small>án đều được không chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đồ trong quátrình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có.hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá

<small>bằng khả năng có đạt được đúng thoi điểm kết thúc đã được định trước hay không?</small>

Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong

mỗi dg in vì điều đó qu th đến việc phân loại dự án và xác định chỉ phí của dự án,- Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Trién khai dự án là một“quá trình thực hiện một chuỗi xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất

<small>đình. chính vì vay để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiễu nguồn lực</small>

khác nhan, việc kết hop hài hồ các nguồn lực đồ trong quả tình triển khú là mộttrong những nhân 6 góp phần nâng cao hiệu quả dự án

<small>- Dự án đầu tr xây dựng thường có quy mơ lớn, và chịu ảnh hưởng của điều</small>

<small>kiện tự nhiên: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thường có quy mơ lớn và thực</small>

hiện xây dựng ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện thời tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Dự ân đầu tư xây đựng cơng tình là kết hợp của các yếu tổ kỹ thuật, công</small>

năng sử dụng và thẩm mỹ: Moi dự án đầu tư xây dựng đều có kỹ thuật, công năng<small>sử dụng và yêu tổ thẳm mỹ riêng</small>

= Dự án đầu tư xây dựng thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh.thé: Khác với các ngành sản xuất khác, trong sản xuất xây dựng thì người lao động.

<small>và tư liệu lao động ln phải di chuyển từ nơi nảy sang nơi khác trên công trưởng.</small>

xây đựng và từ công trường này sang công trường khác, cịn sin phẩm xây dụng(cơng tình xây dựng) được hình thành dẫn và đứng yên tại chỗ. Đặc điểm này kéo

<small>theo một loạt tác động.</small>

<small>- Dự án đầu tư xây dựng có tính da dang cá biệt cao, có chỉ phí lớn, nên sản</small>

xuất xây dưng phai tin hành theo đơn đặt hàng của Chủ đầu tư thông qua đấu thầu<small>(chi định thầu) và Hop đồng xây dựng</small>

<small>- Thời gian xây dựng một cơng trình thường là dải, đặc điểm này gây nên</small>

một động như: làm cho vốn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn sản xuất

<small>“của các t6 chức xây dựng bị ứ đọng lâu tại cơng trình. Các tổ chức xây dựng dễ gặpén theo thời gian xây dựng và thời tiết và chịu ảnh hưởng của sự biển</small>

<small>rit 0 ngẫu nÌ</small>

<small>động giá cả</small>

<small>= Quá tình thực hiện dự án đầu tư xây dựng rt phúc tạp đơi hồi phải có</small>

nhiều lực lượng hop tác tham gia thực hiện, cùng phải đến công trường xây đựng và

<small>làm việc tiên cùng một diện tích, thường là diện tích này bi hạn chế , đặc điểm nay</small>

<small>đôi hỏi các doanh nghiệp xây đựng phải oi trong công tác thiết kế tổ chức thi công,</small>đặc biệt là phải đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia xây dựng ăn khớp.

<small>với nhau theo trình tự thời gian và không gian.</small>

~ Sản xuất xây dựng phan lớn phải tiến hành ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng

<small>của thời tiết</small>

<small>- Dự án đầu tư xây đựng phải chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch dođịa diém xây dựng dem hạ, vi cũng một loại cơng tình xây đựng, nhưng néu đượcxây dựng ở những nơi có sẵn vật liệu xây dựng, công nhân và các cơ sở cho thmáy xây dựng thì nhà thầu xây dựng có nhiều cơ hội tìm lợi nhuận nhiều hơn so vớicác địa điểm xây dựng khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>= Công nghệ xây dựng chủ yếu là quáinh: áp dụng các quá trình cơ học để</small>

giải quyết vấn đề vận chuyển ngay và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lịng,

<small>đấtvì vậy việc áp dung tự động hố q trình xây lắp phát triển chậm, tỷ lệ laodng thủ công còn chiếm tỷ lệ cao</small>

<small>1.1.4.2. Đặc diém của dự ân din tr xây đựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi</small>

Ngoài những đặc điểm chung của dự dn đầu tư xây dựng cơng tình, khác với

<small>việc Xây dựng các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp. Cơng trình thuỷ:lợi cổ đặc điểm riêng như sau:</small>

~ Quy mô lớn : Các cơng tình thuỷ lợi phần nhiều mang tinh chắtlợi dụngtổng hợp nguồn nước như phương tiện. vận ti, mui củ, tưới vv... mỗi cơng tinh<small>thì có nhiều cơng trình đơn vị như đập, cống, kênh mương, âu tàu, trạm thuỷ điện</small>

<small>À khác</small>

vx.. mỗi cơng trình đơn v ại có nhiều loi, lầm bing các vật

<small>nhau như đắt, đá, bêtông, gỗ, sắt thép v.v... với tổng khối lượng rit lớn có khi hàng,</small>

<small>trăm ngàn, triệu m3</small>

- Cổ ci tạo phức tạp, có u cẫu chất lượng và an tồn rit cao: Cơng trình<small>thuỷ lợi u cầu phải én định, bén lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác.</small>Do dé phải thoả mãn yêu cầu sau: Chống lặt lún. nứt né, chống thắm. chống xâmthực tốt, xây lắp với độ chính xác cao v.v.

- Điểu kiện thi cơng khó khăn: Cơng tác thi cơng cơng trình thuỷ lợi tiến

<small>hành trên lịng sơng suối, địa hình chật hẹp, mắp mô, địa chất xấu và chịu ảnh</small>

hưởng của nước mưa, ngằm, thấm do đó thi cơng rất khó khăn, xa dân cu, điều kiện.

<small>kinh tẾ chưa phát in. Cơng tình phát tiển tho tn (đề điều) hoặc đần tri trêndiện ông (công tình kênh mương).</small>

<small>- Thời gian thi công ngắn: Cơng trình thuỷ lợi thường phải xây dựng lịng</small>

<small>dẫn sơng suối ngoài yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước cịn phải hồn thành</small>cơng trình trong mùa khơ hay hồn thành căn bản với chất lượng cao do đồ thời

<small>gian thi cơng han chế</small>

<small>~ Có vai trị đặc biệt quan trọng tới kinh tế - xã hội địa phương, và đời sống.</small>

<small>sản xuất của người din: Cơng trình Nơng nghiệp = Thủy lợi có vai trị thúc diy các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

khả năng kinh tế, bảo tổn các hệ sinh thi, cung cấp một nguồn năng lượng sach,

<small>sốp phần vào phát triển bén vững, sử dụng nước đa mục tiêu, phát triển cơ sở hạ</small>

ting và ải thiện công bằng xã h

1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp - Thủy lợi1.2.1. Khái niện về quản lý dye án

<small>“Trước hết chúng ta cin hiểu: quản lý nói chung là sự tác động có mục dich</small>

của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản lý để điều chỉnh hành vi của đối tượngbị quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đề ra

<small>C6 nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án</small>

“heo TS. Nguyễn Văn Đăng: * Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức

<small>các bên khác nhau tham gia vào dự ấn, nhằm hồn thành dự án đó theo những hạnch được áp đặt bôi: chất lượng, thời gian. chip</small>

<small>TS. Ben Obinero Uwakeah trường Đại học Cincinnati ~ Mỹ: * Quản lý dự én</small>

<small>là sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư đẻ đạt được các mục tiêu định.</small>

trước về: phạm vi, chỉ phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của các bên tham

‘TS. Trịnh Quốc Thắng: * Quản lý dự án là điều khiển một ké hoạch đã được

<small>hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bi ring buộc bởi</small>

các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, vé tài nguyên nhằm đạt được

<small>các mục tigu đã định ra về chit lượng, thời gian, giá thành, an tồn lao động và mơitrường”</small>

“Theo định nghĩa cũa Viện quản lý dự án quốc tế PIM (2007), quản lý dự án

<small>chính là sự áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ, và kỹ thuật vào một tập hop</small>

<small>rộng lớn các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể, Cụ thé hơn đổi</small>

<small>độ, tổ chức,</small>

với ngành xây dưng, quản lý dự án là quá tình lập kế hoạch và tg

<small>thực hiện và kiểm sốt các nguồn nhân vật lực của cơng ty trong một khoảng thời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>ấn là quản lý sự thống nhất, quản lý các hạng mục cơng việc, quản lý thi gian,“quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nguồn lực, quản lý tương tác thông tin,</small>

<small>‘quan lý rai ro và quản lý quá trình dd thầu và mua sắm |]</small>

<small>Theo các định nghĩa về quản lý dự án của các ác giả, có thể rút ra nhận xétsau đây:</small>

<small>- Các định nghĩa</small> 1u dé cập đến quan lý dự án là việc tổ chức, phối hợp các.

<small>hắt lượng, thời gian, chỉ</small>

bên nhằm hoàn thành dự án theo các mục tiêu đặt ra

phi, an toàn và mỗi trường. Như vậy, các khái niệm đã đề cập đến phương thức,cách thức tác động của chủ thé quản lý đến đối tượng bị quản lý và mục tiêu cẳn đạt

<small>được của quản lý dự án. Tuy nhiên, tc giả của luận văn nhận thấy các định nghĩachưa chỉ rõ chủ thể của quản lý dự án và đối tượng của quản Lý dự ân là gi? Theo cơsở lý luận của khoa học quản lý thì khái niệm quản lý nói chung và quản lý dự án.</small>

đầu tr xây đụng nói tiêng phải đề cập đầy đủ 4 yê tổ cơ bản gồm:~ Đỗi tượng bị quản lý

<small>- Các tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý- Mục tiêu đạt được</small>

Xuất phát từ phân tích trên, luận văn đề xuất khái niệm quản lý dự án đầu tư.

<small>ay dựng như sau:</small>

Quan lý dự án đầu tư là những tác động của chủ đầu tư (CBT) bằng các chứcnăng lập ké hoạch, tổ chức điều hành. kiểm tra, kiễm soát, hiệu chỉnh đến tồn bộ

<small>n nó nhằm hồn thành dự án theocác công việc của dự ấn và các chủ thể thực hi</small>

mục tiêu đã định trước về chất lượng, hồi gian, chỉ phí, an tồn, mỗi trường và cácu cầu, mong muốn khác

1.3.2. Đặc diém quản lý dye án đầu tr xây dựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Thúy

<small>1.2.2.1. Đặc diém chung quản lý đự án</small>

<small>Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình có các đặc điểm chung sau đây:</small>

<small>= Chủ thể của quản lý dự án chính là người quan lý dự án và là chủ đầu tư</small>

<small>“của dự án,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

i tượng của quản lý dự án là tồn bộ phạm vi cơng việc của dự án và các

<small>chủ thể thực hiện các cơng việc đó.</small>

<small>- Mie đích của quản lý dự ân là để thực hiện mục tiêu của dự ẩn tức là sản</small>

<small>phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, chủ đầu tư. Bản thân</small>

<small>việc quản lý khơng phải là mục đích mã là ách thực hiện mục dich,</small>

<small>- Chức năng của quan lý dự án là lập kế hoạch. tổ chức, chỉ đạo, điều tet,</small>

khống chế và kiểm tra, kiểm soát dự án. Nếu tách rời các chức năng nay thì dự án.

<small>khơng thé vận hành có hiệu quả và mục tiêu quản lý cũng khơng dược thực hiện</small>

Qué tình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì th chúng ta thường coi

<small>iệc quản lý dự án là quân lý sáng tạo</small>

<small>1.3.2.2. Đặc điểm quản lý dự ám</small>

iw ue xây dựng công trình Nơng nghiệp ~ Thủy

<small>Xuất phát từ đặc điểm của dự án đầu tw xây dựng cơng tình Nơng nghiệp</small>

“Thủy lợi như: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nông nghiệp - Thủy lợi là đối

<small>tượng được sử dụng vốn ngân sich nhà nước: Dự án đầu tr xây dựng cơng tình</small>

<small>Nong nghiệp ~ Thủy lợi thường là dự án đa dạng, phân tin, phát triển theo tuyển:</small>

<small>Dự án xây dựng cơng tình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi thường là dự án có chức năngsử dụng tổng hợp.v.v... nên quản lý dự án đầu tr xây dựng cũng có những đặcđiểm riêng su đây</small>

~ Quản lý dự án đầu tư xây dưng công tinh Nông nghiệp ~ Thủy lợi chủ yếu<small>“quản lý theo hình thức Chủ đầu tw tre tiếp quản lý thông qua thành lập Ban quản lý</small>

<small>au in,</small>

<small>~ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công tình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi là dự án</small>

<small>sit dụng vốn Ngân sách nhà nước nên phải tuân thủ các quy định chặt cltủa luậtngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác</small>

~ Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi sử dụng

<small>vốn ngân sách phụ thuộc vào kế hoạch thu chi ngân sich hing năm của nha nước và</small>

<small>thực thu ngân sách của nhà nước hằng năm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>= Quản lý dự án đầu tư xây dung cơng trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi sử dụng</small>

<small>vốn NSNN nhưng có thể sử dụ ich địa</small>

phương nên quả tình giải ngân khơng ơn định theo đáng kế hoạch vẫn ban đầu phê1g vốn ngân sách trung ương và vốn ngân s

<small>- Quá trinh giải ngân cho dy án bằng vốn ngân sách không được giải ngân</small>

bu đặn theo các quý, các thing trong năm mà dồn nhiều vào cuỗi năm nên quátrình quản lý dự án chịu sức ép rất lớn của thời gian và thanh toán khối lượng hồn

<small>thành vào tháng cudi năm.</small>

1.3.3. Vai trị cũa quản lý dự án đầu tw xây dựng cơng trình

<small>“Thơng quan quan lý dự án có thé tránh được những sai sót rong q trìnhthực hiện những dự án lớn, phúc tap:</small>

<small>= Cũng với sự phát tiễn của khoa học kỹ thuật và không ngùng nẵng cao đồi</small>

ống nhân dân, như cha xây dựng các dự án cơng tình guy mơ lớn, phúc ap cũngngày càng nhiều. Ví dụ: c các trạm điện và các<small>cơng trình thủy lợi, thủy điện,</small>

cơng ình phục vụ ngành hàng không. Cho di là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự<small>án đều khó gánh vác được những tên thất to lớn do sai lầm trong quan lý gây ra</small>

<small>“Thông qua việc áp dụng những phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại giúp</small>

việc thực hiện các dự án cơng ình lớn, phức tạp đạt được mục iêu đề ra một cách

<small>thể phân tích định lượng, mộtlạ khơng thé phân tích định lượng. Trong quá</small>

tình thực hiện dự án, chúng ta thường chú trong đến một số mục tiêu định lượng

<small>mà coi nhẹ những mục tiêu định tinh, Chỉ khi áp dung phương pháp quản IY dự án</small>

trong quá tình thực hiện dự án mới có thể tiém hành điều

<small>giám sát hệ thống mye tiêu tổng thể một cách có hiệu quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>+ Một cơng tình dự án có quy mơ lớn sẽiên quan đến rt nhiều bên tham gia</small>

cdự án như người tiếp quản dự án, Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung ứng, <small>ban</small>

ngành chủ quản nha nước và công chúng xã hội. Chi khi điều tiết tốt các

<small>hệ này mới có thể tiễn hành thực hiện cơng trình dự án một cách thuận lợi</small>

<small>chun ngành:</small>

<small>ý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài</small>

~ Mỗi dự án khác nhau lại đồi hỏi phải có các nhân tài chun ngành khácnhau. Tính chun ngành dự án đơi hỏi tính chun ngành của nhân ti, Vì thể,

<small>‘quan lý dự án thúc dy việc sử dụng và phát triển nhân tài, giúp người tải có nơi thểhiện khả năng chun mơn của mình.</small>

<small>Tóm lại, quản lý dự án ngày càng trở nên quan trong và có ý nghĩa đối với</small>

ph triển kinh tế xã hội. Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương phápquản lý dự án sẽ gây rà những tổn thit lớn, Để trắnh được những tổn thắt này và<small>giảnh được những thành cơng trong việc quản lý dự án thì trước khi thực hiện dự.</small>

<small>án, chúng ta phải lên kế hoạch một cách ti mỉ, chu đáo</small>

1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

Hiện nay, trong Nghĩ định số 12/ND-CP quy định chỉ có ai hình hức quảndin đồ lac CDT trực tiếp quản lý dự án và CDT thuê tổ chức tư vẫn quản lý

mặt CDT làm đầu mỗi quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải số năng lực tổ chức<small>thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án với vai tò là chủ đầu tư của dự án. Ban quản lý</small>

<small>phần việc mà BQLDA khơng cócự án có thể th tư vẫn quản lý, giám sit một</small>

<small>di điều kiện, năng lực để thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>n “Tự vấn khảo sit,</small>

<small>Chủ đầu or</small>

<small>thiết kế, giásátBẠN QUẦN LÝ DỰ ÁN</small>

<small>Hop dng] Giám sit</small>

Nhà thâu thi công Dy AN

Sơ đồ 1.1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án

<small>ảnh giá ưu điễn và hạn chế của mó hình Chủ đầu trực tiếp quân lý dự ân</small>

<small>Ưu digs</small>

+ Các công việc và những ving mắc trong quan lý dự ấn được giải quyết trực tiếp

<small>nên có điều kiện giải quyết nhanh và kịp thời.</small>

+ Ti kiệm được chỉ phí quản lý dự án<small>Hạn chế</small>

<small>+ Tính chuyên nghiệp trong quản lý không cao,</small>

+ Thiếu kinh nghiệm và các rang thiết bj cn thiết

<small>+ Giám sát xã hội trong quản lý dự án ít được mở rộng.</small>

<small>1.3.42.Chủ đầu thuê ue vẫn Quân lý dự án</small>

<small>Trong trường hop này, tổ chức tư vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức</small>

<small>quản lý phù hợp với quy mô, tinh chất của dự án. Trách nhiệm, quyén hạn của tưvấn quản lý dự ấn được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấnquản lý dự án được thuê là tổ chức, có nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải</small>

.được CDT chip thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CDT. Khi dp dụng hìnhthức thuê tự vấn quan lý dự án, CDT vẫn phải sử dụng các đơn vị chun mơn

<small>thuộc bộ mấy của mình hoặc chi định đầu mỗi để kiểm tra, theo dõi vie thực hiệnhợp đồng của tw vấn quản lý dự an.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Nhà thầu thị ee nen Dyn

sông | [Dan hy giảm site wi thực

<small>Hiện giám sắt trong quá ình TC</small>

Hình 1.2: CDT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án

- Lựa chọn và ký kết hợp đồng tr vẫn quản lý dự án: Việc lựa chọn tư vẫn

<small>quản lý có đủ điều kin năng lve, phù hop với đặc điểm, tính chất dự án có ý nghĩa</small>

<small>quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả dự án. Tư van quản lý dự án là nhà thầu tư</small>

<small>vấn xây dựng nê sẽ được chủ đầu tư lựa chọn theo quy định của pháp luật về xây</small>

<small>dựng và đấu thầu trên cơ sở các tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp kỹ</small>thuật thực hiện gói thầu, tiến độ và giá dự thầu.

~ Trách nhiệm của chủ đầu tr, tư vẫn quản lý dự án

<small>+ Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vy, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án,</small>

<small>thự hiện dự án, đến hi nghiệm thu bản giao đưa cơng tình vào khai thie sĩ dụngla pháp</small>

J hợp đồng với tổ chức tư vẫn quản lý

<small>đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định</small>

luật. Chủ đầu tw có trách nhiệm lựa chọn và

<small>cdự án có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý để giúp chủ đầu tư quản lý thực hiện</small>

cả án, Chủ đầu tr có tách nhiệm tổ chức bộ phận Miễm tra theo đối việc thục hiện

<small>hợp đồng của tư vấn quan lý dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>+ Te vin quân lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thôa thuận</small>

trong hop đồng ký kết giữa chủ đầu tr và tư vin quản lý dự án. Tư vấn quản lý

<small>dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các eam</small>

<small>kết trong hợp đồng</small>

1.35. Chức năng và chu trình quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng tình Nơng

<small>nghiệp — Thủy lợi.</small>

1.2.5.1. Chức năng quản lý dự ân đầu xây đựng

Chức nãng của quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng tình nói chung và cơng<small>trình Nơng nghiệp ~ Thủy lợi nói riếng bao gồm</small>

<small>- Chức năng lập kế hoạch ~ Thiết lập mục tiêu, quyết định các hoạt động cần</small>

<small>thiết để có thể đạt được mục tiêu đề ra ban đầu: Các hoạt động lập kế hoạch bao</small>

<small>của dự ấn. Hẳu hết với mọi dự án thì các hoạt động này có lên hệ tương tác chặt</small>

chẽ và được đặt trong các giai đoạn thực hiện chống lấp lên nhau chức không phảitheo kiểu tuin tự trước sau, Quá tình lập kế hoạch sẽ phát triển từ kế hoạch tổng<small>thể trong giai đoạn đầu cho tới kế hoạch thực hiện chỉ tiết trong giai đoạn thi công.</small>xây lip. Một kế hoạch kết hợp thường bao gồm một co cầu phân nhỏ công vige vớisác mã công việc cụ thể phục vụ cho việc dự toán khối lượng, lập tiền độ, tính tốn

ất lao động và chi pi

<small>năng x thé cho các công việc trực tiếp và gián tiếp.</small>

<small>- Chức năng tổ chức, điều hành thực hiện ~ Phối hợp các cá nhân, nhóm đội</small>

<small>cơng ty và các đơn vị liên quan khác dé tạo thành nhóm thực biện dự án có hiệu.</small>

‘qui: Tổ chúc thực hiện là q trình được điều hành bởi chủ nhiệm dự án trong việc<small>phân chia phần công việc cụ thể tới cán bộ, công nhân, thầu chính, thầu phụ, các</small>cấp quan lý và những tổ chức khác nhằm dat được kết quả theo yêu cầu với thời

<small>gian cụ thé. Để tạo nên một tổ chức hiệu quả, chủ nhiệm dự án cin phải đặt ra cấu</small>

trúc phân chia rõ trách nhiệm cụ thể, thiết lập mỗi liên quan trong công v

<small>các cá nhân và tập thể vàđây dựng được hệ thống thông tin hữu hiệu để mọi thành.</small>

<small>viên liên quan đều nhận được đầy đủ thơng tin cần thiết. VỀ ngun tắc thì số cấp</small>bậc quân lý nên được giảm xuống mức thấp nhất nhằm giảm những thủ tục và phiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>phức khơng đáng có. Tuy nhiên, nếu có q ít cấp bậc quản lý thì lại làm quá tải cho</small>

các nhà quản lý vì bị dồn q nhiều cơng việc. Số lượng nhân viên chịu sự quản lý

<small>của một nhà quản lý đơn lẻ sẽ thay đổi tity từng trường hợp, phụ thuộc vào.bu yếu tổ như khả năng quản lý, công việc yêu cầu, ky năng và tổ chất của nhân</small>

<small>trường làm</small>

<small>~ Chức năng kiêm tra, giám sát so ánh thực tế với ké hoạch: Nhiệm vụ của</small>Kiếm soát yêu edu một sự chứ ý tới tình trạng thực tẾ của chỉ phí, tiến độ và chấtlượng cơng việc để so sinh với mục tiêu đặt ra ừ trước. Những quy trinh cin thết48 theo đõi, xem xét, điều tiết quá trình và tiền độ thực hiện dự án, Xác định những

<small>bộ phận dự ẩn cần thay đội. Nó có thé đạt được hơng qua q tình kiểm tr thường</small>

<small>xuyên bởi những người cổ trình độ v8 quản lý xây đụng, thi cơng xây đựng để có</small>thể đưa ra kết luận xem công vi <small>đã được thực hiện hay chưa</small>

<small>- Hiệu chỉnh: Q trình kiểm sốt gidp tim ra những sai lệch trong quá trình</small>

thực hiện dự án so với kế hoạch ban đầu. Do vậy, edn có thêm các biện pháp chỉnhxửa và cải tiến để loại bô các sai lệch và đưa công việc trở li guỹ đạo như dự tính.

<small>1.2.5.2. Chu trình quan lý dự án du t xây dựng</small>

<small>Chu trình quản lý dự án là quá trình thực hiện các chúc năng quản lý tao ra</small>

một chủ tình quản lý khép kin để thực hiện tùng công việc của dự án bao gồm như

<small>+ Lập kế hoạch gầm:</small>

~ _ Thiết lập mục tiêu

<small>+ Xác định nguồn lực</small>

<small>= Xây dmg kế hoạch</small>

<small>ra kiểm sot điền hành, hiệu chính các sai ch</small>

<small>=o lường kết quả thực hiện</small>

= So sánh kết quả thực hiện với kế hoạch, tìm ra sai lệch.

<small>~ Phan tích nguyên nhân</small>

=a xuấtbiện pháp hiệu chỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ Kiếm fra, kiểm soấc hiệu các bộ phận, các nguồn lực.</small>

<small>chỉnh clic sai lệch gồm: ~ Điều hành thực hiện các công việc</small>

<small>= Bo lưỡng kết quả thực hiện</small>

<small>>So sánh kết quả thực biện với</small>

<small>KẾ hoạch, tim ra sa ch</small>

<small>+ Phân ich nguyên nhân</small>

<small>> ĐỀ xuấtbiện pháp hiệu chỉnh.</small>

Hình 1.3: Chu trình quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp ~ Tháy

<small>1.2.6.1. Quản lý dự án theo giai đoạn.</small>

Quản lý dự án ĐTXDCT được chia thành 03 giai đoạn sau:

<small>+ Quân lý trong giải đoạn chuẩn bị đầu te</small>

<small>Giai đoạn này gồm các công tác như:+ Quản lý công tác lập dự án.</small>

<small>+ Quản lý công tác thẳm định và phê duyệt dự án</small>

<small>vấn (khảo sm sắt thì cơng, quản lý dự án,...) và nhà thầu thi</small>

công (xây lắp cơng trình và lắp đặt máy móc thiết bj...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>+ Quản lý hợp đồng xây dựng (ký kết, thực hiện và thanh, quyết toán hợp đồng,xây dựng).</small>

<small>+ Quan lý cơng tắc an tồn lao động và vệ sinh mítrường</small>

<small>+ Quản lý cơng tée nghiệm thu cơng việc, bộ phận, thực hiện bảo hành sảnphẩm.</small>

<small>+ Xử lý các tình huồng phát sinh (các tình huồng trong lựa chọn nhà thầu; các</small>

tình hudng thay déi/diéu chỉnh thiết kế, dự toán

<small>+ Phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật</small>

bổ sung/điều chỉnh hop ding;

<small>+ Quản lý tong giai đoạn kế thúc xây dựng. đưa dự án vào khai thác sử dụng+ Quin lý công tác nghiệm thu, bàn giao công ình hồn thành,</small>

= Quản lý cơng tác thực hiện kết thúc xây dựng cơng trình, vận hành cơng trình.

<small>và hướng dẫn sử dụng;</small>

= Qn lý cơng ác quyết tốn vin đầu tư, phê duyệt quyết toán

<small>1.2.62. Quan lý phạm vi dự án</small>

<small>Quan lý phạm vi dy án là vige xác định, giám sắt vige thực hiện mục dich,me tiêu của dự án, xác định công việc nào của dự án và cần phải thực hig, cơng</small>

<small>Việc nào nằm ngồi phạm vi của dự dn,</small>

<small>Quản lý phạm vi dự án được biểu là hoạt động quản lý dé đảm bao các công.</small>

việc cần thực hign rong một dự án được thực hiện diy đủ khi dự án dược tiễn khai

<small>và người ta chỉ thực hiện nhưng cơng việc đó trong dự án mà thơi. Nói cách khác,quản lý phạm vi dự án chính là việc thực hicác q tình cn thiết để đảm bảo dựán thực hiện đủ các công việc cần thiết và chỉ các cơng việc đó được thực hiện đểhồn thành dự án một cách thành cơng, từ đó có được một sản phẩm, dịch vụ hoặc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>- Việc thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của</small>

thiết kế được duyệt

- Khi lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư,<small>nhà thầu thì cơng xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công.</small>và được đối chiu với khối lượng thiết kế được duyệt dé lâm cơ sở nghiệm thu,thanh toán theo hợp đồng

= Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kể, dự tốn xây đựng cơng trìnhđược duyệt thì chủ đầu tr và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.

<small>Riêng đối vớng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khi có khối lượng phát</small>

sinh ngồi thiết kể, dr tốn xây đựng cơng trình lâm vượt tổng mức đầu tư thi chủ<small>dầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định</small>

- Khi lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tr chấp

<small>thuận, phê duyệt là cơ sở đễ thanh tốn, quyết tốn cơng trình1.2.64. Quản lý thời gian của dye án</small>

Là quá tình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chin hồn<small>thành dự án theo đúng thời gian dé ra. Nó bao gồm việc xác định cơng việc cụ thé,</small>sắp xếp trình tự hoạt động. bổ trí thời gian, khống chế thi gia và ti <small>độ dự án</small>

<small>Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng</small>

thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiển độ

<small>thi cơng chỉ tiết, bổ trí xen kế kết hợp các cơng việc cin thực hiện để dat hiệu quả</small>

<small>‘cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dy</small>án. CDT , nhà thầu thi công xây dựng, tư vẫn giám sit và các bên có liên quan có

<small>trách nhiệm theo dõi, giám sát tiền độ thi công xây dựng công trinh và điều chỉnh</small>

iy dựng ở một số giai đoạn bị kéo đài

tiến độ trong trường hợp tiên độ thi công

nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiền độ của dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của Nha nước.</small>

<small>Việc lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dung cơng trình phải đảm bảo mục</small>

tiêu, hiệu quả đầu tu, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tr xâydựng cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế

<small>và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số112/2009/NĐ-CP ngày 14/2/2009 của Chính phủ</small>

a, Lập tổng mức đầu tư, dự tốn cơng trình

<small>Khi lập dự án phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư và</small>

<small>dự trù vốn. Ở giai đoạn thiết kế phải xá</small>

“Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình (TMĐT) là tồn bội

<small>chỉ phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình được ghi trong quyết định đầu tư và làđịnh dự tốn xây dựng cơng trình.</small>

<small>sơ sở để CDT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng</small>

<small>trình. Tổng mức đầu tư được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư</small>

xây dmg công tà hết kế cơ sở; đối với tường<small>phù hợp với nội dung dự án và</small>

hợp chỉ lập báo cáo kinh té- kỹ thật, tổng mức đầu tr được xi định phù hợp với

<small>thiết kế bản về thi cơng,</small>

Tổng mức đầu tư bao gồm: chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bị chỉ phí bồithường giải phóng mặt bằng. ái định cự chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí tư vẫn đều

<small>tw xây đựng; chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng</small>

<small>“Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt chỉ được điều chỉnh tong các trường</small>

hợp điều chỉnh khi só một trong các trường hợp sau diy: Do ảnh hưởng của độngđất, bão, lũ lụ

<small>Xuất hiện các y</small>

ng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc sự kign bất khả Kháng khác;

<small>tổ đem lại hiquả cao hơn cho dự dn; Khi quy hoạch xây dựngthay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án và các</small>

<small>trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Phương pháp xác định'Tổng mức đầu tw</small>

Theo tích Theo số liệu của Phương pháp

<small>tí hoặc cơng suất sử | | các cơng Hình xây kết hợp các</small>

cơ Sở: dụng cơng trình. dựng có chỉ tiêu phương pháp.

và giá xây dụng | | Kinh tế - Kỹ buật| | ưên

<small>ting hợp, suit || tương tự đã thực</small>

vốn đầu tư hiệu

<small>Hình 1.4: Phương pháp xác định TMĐT.</small>

Dự tốn cơng tình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế

<small>bản vẽ thi công. Dự tốn cơng tinh bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thế</small>

bị (GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chỉ phí tư vin đầu tr xây dựng (GTV);

<small>chỉ phí khác (GK) và chỉ phí dự phịng (GDP).“Cơng thức xác định dự tốn cơng tein:</small>

<small>GXDCT = GXD+GTB +GQLDA+GTV+GK+GDP</small>

<small>Dự tốn cơng trình được điều chỉnh trong các trường hợp: Các trường hop</small>

<small>Auge pháp thay đổi, bổ sung thiết kế không tei với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ</small>

<small>tư cơng trình đã được.chỉ phí trong dự tốn nhưng khơng vượt tổng mức</small>

<small>phê duyệt, kể cả chỉ phí dự phịng; Dự tốn cơng trình điều chinh được xác định.theo phương pháp bù trừ trực tiếp, phương pháp hệ số điều chỉnh. phương pháp điều</small>chỉnh bằng chỉ số giá xây dụng và các phương pháp Khác.

<small>b) Quản lý đơn gid xây dựng.</small>

<small>“Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của cơng trì1 hệ thống địnhmức và phương pháp lập đơn giá xây dựng cơng trình để xây dựng và quyết định áp,‘dung đơn giá của cơng trình làm cơ sở xác định dự tốn, quản lý chi phí đầu tư xâydựng cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Chi đầu tư xây dựng cơng trình được th các tổ chức, cá nhân tư vấnchun mơn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc</small>

<small>liên quan tới việc lập đơn giá xây dựng cơng trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu</small>

<small>trách nhiệm trước CĐT và pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác củacác đơn giá xây dựng cơng trình do mình lập.</small>

Uy ban nhân dân cắp tỉnh chi đạo Sở Xây dựng lập và công bổ hệ thống đơn

<small>>u,.. dé tham khảo,giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi cơng xây dựng, giá vật</small>

<small>trong quả trình xác định giá xây dưng cơng tình,</small>

<small>.©) Quản lý định mite dự tốn.</small>

Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế- kỹ thuật và định mức tỷlệ. Quản lý định mức dự tốn là việc quản lý, khơng chế tiêu hao ngun vật

<small>liệu các công việc xây dựng và là cơ sở dự trù lượng vật liệu tiêu hao trong quá.</small>

<small>trình thi ông.</small>

<small>Bộ Xây dựng công bổ suất vốn đầu tư và các định mức xây dựng: Định midự toán xây dựng cơng trình (Phần xây dựng, Phan khảo sát, Phân lắp đặU, Định.mức dự tốn sửa chữa trong xây dựng cơng trình, Binh mức vật tư trong xây dựng,</small>

Đỉnh mức chỉ phí quản lý dự án, Định mức chỉ phí tư vẫn đầu tư xây đựng và các

<small>định mức xây dựng khác.</small>

Đối với các định mức xây dựng đã có trong hệ thống định mức xây dựngđược công bổ nhưng chưa phit hợp với biện pháp. điều kiện thi công hoặc u cầu

<small>kỹ thuật của cơng trình thì CBT tổ chức điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.</small>

<small>Đối với cúc định mức xây dựng chưa có trong hệ thơng định mức xây dựng</small>đã được công bổ thi CDT căn cử theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và

<small>phương phip xây dựng định mức để tổ chức xây đựng các định mức đó hoặc vận</small>

<small>dung các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở cơng trình khác để quyết định</small>

<small>áp dụng</small>

“Chủ đầu tư quyết định việc áp dung, vận dụng định mite xây dựng được công<small>bồ hoặc điềo chỉnh để lập và quan lý chỉ phi đầu tư xây đựng xây dựng công tinh</small>

<small>‘Cée Bộ, Uy ban nhân dan cấp tỉnh định kỳ hàng năm gửi những định mite</small>

xây dựng đã công bổ trong năm về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>4) Quan lý chỉ số giá xây den.</small>

Chi số giá xây dựng gồm: chi số giá tính cho một nhóm hoặc một loại cơngtình xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chỉ phí, chỉ số giá theo yếu tổ vật liệu, nhân

<small>cơng, máy thì cơng. Chỉ số giá xây dựng là một trong các căn cứ để xác định.mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng cơng tình,gói thầu và giá thanh tốn theo hợp đồng xây đựng</small>

<small>BO Xây dựng cơng bố phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và định ky</small>

công bi chỉ số giá xây đựng để CDT tham kháo áp dung, CDT, nhà thầu cũng cóthể tham khảo áp dung chỉ số giá xây dụng do các tổ chức tư vin có năng Ie, kinh

Việc thanh tốn vốn đầu tư (VDT) cho các công việc khảo sé

<small>công xây đựng, giám sát và các loại hoạt động xây dựng khác phải căn cử theo giátr khối lượng thực hiện theo giai đoạn và nội dung phương thúc thanh toán trong</small>

hợp đồng đã ký kết

<small>Hop đồng xây dựng là văn bản pháp lý cao nhất được thoả thuận giữa bên</small>

giao thầu và bên nhận thiu, Tùy theo thời gian thực hiện hợp đồng, tính chất hop

<small>đồng và thơn thuận giữa các bên tham gia mà ấp dung một trong các phương thứcthanh ton sau:</small>

Hop đồng tron gối: là hợp đồng có giá cổ định trong suốt thơi gian thực hiệnđối với tồn bộ nội dung cơng việc tong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợpđồng trọn gối được thực hiện nhiều lẫn trong quá tình thực hiện hoặc thanh tốn

<small>một lin khi hồn thành hợp dồng. Tổng số tién mà nhà thầu dược thanh tốn cho</small>

đến khi hồn thành các nghĩa vụ theo hop ding bằng đúng giá ghỉ trong hợp đồng;Hop đồng theo đơn gi cổ định: là hợp dng có đơn giá khơng thay đổi trongsuốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung cơng việc trong hợp đồng. Nhàthầu được thanh tốn theo sé lượng, khối lượng công việc thực tẾ được nghiệm thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

theo quy dinh trên cơ ở đơn giácổ định trong hợp đồng,

Hop đồng theo đơn giá điều chỉnh: là hợp đồng có đơn giá có thể được điềuchỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hop đồng đối với tồn bộ nội dung cơng việc<small>trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực.</small>t được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp dng hoặc dongiá đã được điều chỉnh

Hợp đồng theo thời gian: là hợp đồng áp dụng cho gi thiu cung cắp dịch vụ

<small>tư vấn, Giá hợp đồng được tính rên cơ sở thối gian lm việc the tháng, tan, ngày</small>

giờ và các khoản chỉ phí ngồi thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm,

<small>việc thực tế trên cơ sở mức thủ lao tương ứng với các chức danh và công việc ghitrong hợp đồng,</small>

<small>1.2.6.6. Qui</small>

<small>Quản lý chất lượng dự án là qué trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn</small>

chất lượng cho việc thực hiện dự án, đám bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đáp.ứng mong muốn của CĐT. Theo Quy định hiện hành (3), công tác quản lý chit<small>lượng cơng trình xây dụng phải đảm bảo các nguyên tắc chung như sau:</small>

<small>= Công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây đựng cơng trình phái dim bảo antồn cho bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong qtrình thi cơng xây dựng.</small>

<small>- Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu dé đưa vào sử dụng</small>

<small>khi đáp ứng được các yêu cầu của thế kế, quy chuẩn ky thuật quốc gia, tiêu chuẳnáp dụng cho cơng tình, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của chủ đầu tư theo</small>nội dung của hợp dồng và quyđịnh của pháp luật có iên quan

- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiệnnăng lực phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chittrách nhiệm về chất lượng các cơng việc xây dưng do mình thực hiện trước chủ đầu

<small>tư và trước pháp luật</small>

~ Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính.chit, quy mơ và nguồn vốn đầu tr xây đựng cơng trình trong q tình thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>đầu tư xây đựng cơng trình theo quy dịnh tạ nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày</small>

6/2/2013 về quản ý chất lượng cơng tinh

- Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện<small>‘quan lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy</small>

<small>định của pháp luật</small>

<small>= Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiém tra công tác quản</small>

<small>Ig chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám.</small>định chất lượng cơng tình xây dựng: kin nghị và xi lý các vi phạm về chất lượng

<small>cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.1.2.6.7. Quản lý an toàn lao động</small>

<small>Quản lý an toàn lao động trong dự án xây dựng là những quá tinh nhằm bảođảm dự án xây dựng được tiến hành một cách thận trọng để tránh xảy ra tại nạnhoặc có kha năng gây ra thương tích cho con người hoặc thiệt hại vé tài sản.</small>

Trước khi khởi công xây dựng, nhà thầu thi <small>ng xây dựng phải lập, phê</small>

duyệt thiết kế biện pháp thi công theo quy định, trong dé phải thể hiện được các<small>biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, thiết bị thi cơng, cơng tình chính,</small>cơng tình tạm, cơng trình phụ tg, cơng tinh kin cận, phịng chống cháy nỗ và bảo

<small>vệ môi trườa</small>

<small>1.2.68. Quin lý môi trờng xây dựng</small>

Quản lý môi trường của dự án xây dựng là những quá tình nhằm bảo đảm<small>tác động của vige thực hiện dự án đối với bảo vệ môi trường xung quanh luôn nằm</small>

<small>trong giới hạn của qui định cho phép</small>

<small>Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm vé môi</small>

<small>trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao.</small>

sằm có biện pháp chống bụi. chẳng ồn, xử lý phể thải và thu dạn hiện trường. Đối

<small>với những cơng trình xây dựng trong khu vực đơ thị, phải thực hiện các biện pháp.</small>

bao che, thu don phế thải đưa đến ding nơi quy định

<small>“Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp chechấn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám</small>

sắt việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiếm tra giám sátcủa cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây

<small>dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường thì chủ đầu tư, cơ quanquản lý nhà nước về mơi trường có quyển đình chỉ thi cơng xây dựng và yêu cầu</small>

nhà thdu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường

<small>Người để xảy ra các hành vi làm tốn hại đến mơi trường trong q trình thi</small>

<small>cơng xây dựng cơng tình phải chị trích nhiệm trước pháp luật và bồi thường thệt</small>

hại do lỗi của mình gây ra.

<small>1.2.6. Quan lý rấi ng</small>

<small>Có hai quan điểm khác nhau về quản lý rủi ro</small>

thống: Quản lý rit ro hướng vào quản tỉ tổn thắt tìm

<small>kiếm và áp dụng moi biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tối da cúc tổn thất do rủi ro</small>

<small>- Quan điểm hiện đại: Cin phải quản trị hiểm hoa và cơ hội trên 2 góc độ là</small>

<small>tiêu cực (với mục tiêu giảm thể tổn tht) và góc độ tích cực (với mục tiêu là kích</small>

<small>thích, din đầu cơ hội,</small>

Quan ý rủi rõ là một quá tình gồm cúc bước được xác định rõ để trợ giúpviệc ra quyết định nhằm xử lý các rủi ro với mục đích loại trừ hoặc giảm bớt các

<small>hậu quả mà rủi ro có thể gây ra được~ Các giai đoạn quản lý rủi rò gdm:</small>

<small>+ Xác định và phân loại rồi ro (nhận dang)</small>

<small>+ Phân tích, đánh giá, ước lượng rủi ro (đo lường).+ Xử lý (Kiếm soa) rủi rõ</small>

Quan lý rủ ro là một hình thúc quản lý luôn chủ động đổi với những rồi ro,

qua do hướng tổ chức di đến mục tiêu đã đặt ra một cách hiệu quá nhất.

<small>Mục đích cuiing của các nhà Quản lý rủ ro là giúp cho các tổ chức, các</small>

<small>cdoanh nghiệp, các dự án giảm tối đa các chỉ phí về rủ ro dưới mọi hình thức và làm</small>tăng tối đa những lợi ích rio.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>1.2.6.10. Quản lý trao đổi thông tin:</small>

Là việc quan lý nhằm đảm bảo việc truyền dat, thu thập trao đổi một cáchhop lý các tin túc cần thiết cho vige thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông

<small>tin, báo cáo tiền độ dự án.</small>

Quin lý trao đối thông in cần được diễn ra in tục, thường xuyên nhằm kịp

<small>thời cập nhật tình hình thực hiện dự án, nắm bắt những phát sinh trong quá tình</small>

thực biện dự án từ đó kịp thi xử lý, giải quyết vin đề phat sinh<small>1.2.6.11. Quân lý nguần nhân lực:</small>

<small>Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành</small>

<small>viên tham gia dự én vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử dụnglực lượng lao động của dự ấn hiệu quả đến mức nào.</small>

1.3. Chất lượng quản lý dự án

1.3.1. Khái niện về chất lượng quân lý dự án.

Quan niệm về chất lượng được nhìn nhận trên nhiều góc độ khác nhau. Từ.

<small>gốc độ nhà sin xuất có thé xem: chit lượng là mức độ hoàn thiện của sin phẩm (dự</small>

<small>án) so với các tiêu chuẳn thiết kế được duyệt, Như vậy trong khu vục sản xuất, một</small>nội dung sai của các chỉ tiêu được định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành chấtlượng. Theo quan điểm người tiêu dùng, chất lượng là tổng thể các đặc ính của mộtthực thé, phù hợp với việc sir dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay chất lượng là giá

<small>trị mà khách hàng nhận được, là</small>

<small>Theo tổ chức Quốc tế và Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000,</small>

<small>443 đưa ra định nghĩa: Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một thựcsự thöa mãn nhu cầu của khách hàng.</small>

thể (hye thể đó có thể là sin phẩm, hệ thống hay q trình) để đáp ứng các u cầu

<small>của khích hàng và áQuản lý dự án</small>

<small>bên có liên quan.</small>

<small>tự xây dựng là hoạt động của chủ thể quản lý mà hoạt</small>

động này có sản phẩm thu được thơng qua kết quả của quản lý dự án tạo ra. Xuất

<small>phít từ khíêm quản lý dự án đầu tr xây dựng đã trình bay ở mục 1.2.1 và khái</small>

<small>niệm về chat lượng sản phẩm như đã phân tích ở trên, luận văn đề xuất khái niệm về.</small>chất lượng quản lý dự ân đầu tr xây đựng như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>“Chất lượng quản lý dự án là tập hợp các hoại động của chủ thé quản lý thông.</small>

‘qua những tác động có higu quả, hiệu lực, liên tục, có tổ chức, có định hướng đếnđảm bảo cho dự án hồn thành tốt nhất các

đối tượng bị quản lý nhẳ u và

<small>mục tiêu đề ra.</small>

1.3.2. Cúc tiều chỉ đảnh giá chất lượng quản lý đự án đầu txây dựng cơng trình

<small>“Nơng nghiệp — Thủy lợi.</small>

Dé đánh giá chất lượng quản lý một dự án đầu tư xây dựng can phải có các.

<small>tiêu chí, chi tiêu đánh giá cụ thể nhưng hiện nay trong các văn bản quy phạm pháp</small>

<small>ta cũng như các ti liệu lý luận về quản lý dự án đề cập dén các vin</small>chi đánh giá chất

<small>xuất một sốphát từ thựcủy luận văn</small>

<small>lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình như sau:</small>

<small>1.3.2.1. Hao phí nguần lực cho thực hiện và quản lý các công việc của dự én</small>

<small>phải bỏ ra là hợp lý.</small>

Để dự án đạt được mục tiêu đặt ra, công tác quản lý dự án cần huy động rấtnhiễu nguồn lực từ nhân lực, trang thiết bị, máy móc, thi gian, én bạc. Trong mỗi

<small>giả đoạn thực hiện dự án. nguồn lực đó cằn được phân bổ một cách hợp lý. Sự hợp</small>

lý được thể hiện bằng các tiêu chí:

<small>Người lao động cin được bổ</small>

<small>lý dự án</small>

<small>- B trí</small>

<small>~ Người lao động được trang bị các công cụ phục vụ cho công việc thuận lợi.</small>

- Hệ thống BQL dự án có sự liên kết chặt chế, thống nhất, thông tin được

<small>trao đội một cách thường xun</small>

- Chỉ phí cho cơng tác thực hiện và quản lý các công việc của dự án nằm

<small>kiện nguồn vốn hạn hẹp, việc quản lý chỉ phí thực hiện khơng</small>

vượt ngồi tơng mức đầu tư được duyệt là một yếu t quan trong dé đảm việc đầu tư.

<small>cdự án được hiệu quả, khơng lãng phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Đảm bảo đồng tiên của chủ đầu tư bỏ ra đúng với giá tị và phù hợp mụcdich đầu tr xây dựng, in bằng giữa chất lượng với ngân quỹ của chủ đầu tr;

<small>Đảm bảo chỉ phí phân bổ vào các bộ phận của dự ấn phù hợp với yêu cầu của</small>

<small>‘chit đầu tư va nhà thiết kế.</small>

1.32.3,Hần thành các cơng việc của die án theo đăng yêu cầu về chất lượng.

<small>thời gian, an tồn, đảm bảo vệ sinh mơi trường.</small>

<small>Chit lượng, tồi gian, an toàn, đảm bảo vệ sinh mỗi trường là 4 nội dung</small>

<small>«quan trọng trong quản ý dự án. Trong đó, một dự án gọi là thành cơng nếu đạt đượcnhững điều cụ thể san</small>

<small>- Hoàn thành đúng thời gian quy định= Chỉ phí nằm trong dự tốn ban đầu.</small>

<small>~ Q trình thực.</small>đảm bảo chit lượng u cầu.

cơng việc hợp lý, đt được các yêu cầu về kỹ thu

<small>~ Đảm bảo an toàn cho người lao động và các cơng tình lân cận trong q</small>

<small>trình thực hiện va bản giao cơng trình đưa vào sử dụng</small>

<small>~ Khơng gây tác động xấu tới mơi trường xung quanh</small>

<small>“Chính vì vay, đây được coi là mội tiêu chi đánh giá chất lượng quán lý dự ấn</small>

<small>1.3.2.4,Đảm bảo tắt</small>

<small>hiện và quản lý dự án.</small>

tự hài hịa lợi ích, mỗi quan hệ giữa các bén trong thực

Trong quản lý dự án, ơn có sự xung đột giữa chủ đầu tư và các nhóm thực

<small>hiện dự án, do các bên thưởng có cách tiến hành cơng việc, và lợi ích khác nhau.</small>

“Chủ đầu tr đưa ra các u cầu của cơng tình xây dựng sáu khi hồn thành cịn<small>nhóm thực hiện dự án sẽ làm việc để biển các yêu cầu đồ thành sản phẩm thực tế.</small>

<small>“Chủ đầu tư sẽ xem xét sản phẩm xây dựng hồn thành và xung đột có thể phát sinhnếu cơng trình khơng đáp ứng được u cầu của chủ đầu tư.</small>

Ben cạnh đó, rong q trình thực hiện dự án có thể có những mâu thuẫn như sau<small>++ Mau thuẫn giữa dự án với cộng đồng.</small>

++ Miu thuẫn giữa các nhà thầu chính, thầu phụ, nhà thầu cung ứng vật tu++ Mau thuẫn giữa nhà thầu thì cơng và nhà thé tư vấn thiết kế

</div>

×