Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi tây nam Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi. Các tài liệu thu

thập, thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêutrong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bồ trong bat kỳ cơng trình nàotrước đây.

Nghệ An, ngày thang 10 năm 2017Tác giả luận văn

LÊ VĂN DƯƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trước hết tơi xin bày t6 lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TS Vũ Thanh Te,người đã gidnh rit nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tôi hồn thành luận

<small>văn tốt nghiệp này,</small>

Tơi in gi lồi cảm ơn châ thành đến Ban giám hig, thấy cô khoa cơng tình, bộ mơn

<small>cơng nghệ và quản lý xây dựng, phòng quản lý khoa học vi đảo tạo sau đại học</small>

Trường Dai học Thủy lợi đã tạo điễu kiện thuận lợi nhất ho tơi trong suốt q tình

<small>học tập và nghiên cứu,</small>

<small>Tôi biết ơn sâu sắc dn tắt cả bạn bề cơ quan đồng nghiệp những người đã gập đỡ ôi</small>

<small>hỗ trợ tôi trong vige cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan</small>

Mặc dù đã có nhiều cổ gắng để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên do điề

<small>kiện thời gian</small>

<small>hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sói. Vì vậy, tơi rất mong nhậnđược sự góp ý, chỉ bảo của q thấy cơ, bạn bề, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ</small>

q bầu nhất để ơi có thể cổ gắng hoàn thiện hơn trong quá tinh nghiền cứu và công

<small>tác sau này,</small>

<small>Tôi xin chân thành cảm ơn.</small>

<small>Nghệ An, ngày thang 10 năm 2017‘Tae gid luận văn</small>

LÊ VĂN DUONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>11.1 Quản lý chất lượng cơng tình xây dựng 4</small>

1.1.2. Các tiêu chỉ đánh giá chất lượng cơng trinh xây dựng. 41.1.3. Các ngun ắc đính giá chất lượng cơng tình xây dựng 6

<small>1.1.4. Vai td quan lý chất lượng cơng trình xây dựng... ; 7</small>

1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dưới góc độ của các chủ thé tham

<small>giá 7</small>

1.2.1 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của chủ đầu tư. 7

<small>1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của nhà thầu xây dựng 9</small>

12.3. Quin lý chất lượng cơng trình nhìn từ gốc độ của đối ác hop đồng "1:24. Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ gốc độ của cộng đồng l31.3 Một số bài học kinh nghiệm về công tác quản lý chất lượng cơng trình

<small>trong giai đoạn thực hiện dự ấn nước ta hiện nay 14</small>

1.4 Tổng quan về công tác QLCL giai đoạn thực biện dy án tại công ty TNHH

<small>một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An 114.1 Nhữ 1g kết quả đạt được, 1</small>

nhân ... " " 2I

<small>1.4.2 Những hạn chế và nguy</small>

KET LUẬN CHUONG 1 24CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LY CHAT LƯỢNG XÂY DỰNGCONG TRÌNH GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN. 252.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2 Các giai đoạn thực hiện dự án và công tác quản lý chất lượng trong giai

<small>đoạn thực din 26</small>

<small>2.2.1 Các giai đoạn thực hiện dự án. 26</small>

<small>3:22. Đặc điểm mỗi giải đoạn thực hiện dự án 28</small>

<small>22:3. Công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án 2</small>

2.3 Công tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án .29

<small>2.3.1. Quản ý chất lượng khảo sát xây dựng. 29</small>

2.3.2. Quan lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. - oO2.3.3. Quản lý chit lượng thi công xây dựng 322.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chat lượng cơng trình.

<small>trong giai đoạn thực hiện dự án 3</small>

<small>2.5 Những căn cứ pháp lý về quan lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai</small>

<small>đoạn thực hiện dự án 37</small>

25.1. Các quy chudn,cgu chuẩn về quản lý chit ong công rảnh xây đợng...72.5.2. Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng...39KET LUẬN CHUONG 2. 45CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI. PHAP HỒN THIEN CƠNG TAC QUANLÝ CHAT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. TẠI CƠNG TY TNH MỘT

<small>THÀNH VIÊN THUY LỢI TÂY NAM NGHE AN 46</small>

<small>3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An...47</small>

3.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tay Nam Nghệ An. 4

<small>3.1.2 Cơ cấu tổ chức và Q trình hình thảnh, phát triển của cơng ty Thủy lợi Tay</small>

<small>Nam 9</small>

<small>3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty 49</small>

<small>3.2 Thực trang về công tác QLCL công trinh xây dựng ở Cơng ty Thủy lợi TâyNam 503.2.1. Mơ hình tô chức quản lý dự án. - - oO</small>

<small>322. Thực trang công tác QLCL các công tỉnh xây dựng đãvà dang trién khai thực</small>

<small>hiện trên địa ban 52</small>

3.3 ĐỀ xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác QLCL các cơng trình xây dựng

<small>giai đoạn thực hiện dự án tại Cơng ty Thủy lợi Tây Nam. 62</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.3.1 Hồn thiện cơ cầu tổ chức.</small>

<small>3⁄32. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cần bộ</small>

<small>3.3.3. Thuê tổ chuyên gia tham gia công tác quán lý dự án</small>

3.34. Nâng cao chất lượng công tác đâu thầu xây lắp

<small>3.3.5. Biện pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng.</small>

<small>3.3.6 Tăng cường cơ sở vật clvà phương tiện quản lý..</small>

<small>34 Lập phiếu điều tra đánh giá về các giải pháp hoàn thiện đề xuất</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,KẾT LUẬN.

KIÊN NGHỊ. "

<small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO</small>

<small>PHU LUC 1.</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH ANH, SƠ DO, HÌNH VẼ

<small>Hình 1.1: Sự cố đập chính hd Núi Cốc tinh Thái Nguyên [3] 16</small>

inh 1.2: Sự cổ kênh tiêu Châu Binh thiy lợi Bản Mồng bị đất bồi 0

<small>Hình 1.3: Dự án hd Cao Cang sau khi hồn thinh(6) 6</small>

Hình 1.4: Dự án hỗ Khe Nay sau khi hoan thành [6] 20

<small>Hình 1.5: Dự án kênh tưới hd Cao Cang sau khi hồn thành [6] 20</small>

Hình 1.6: Mái bạ lưu hé Khe Nay bị thấm nước [6] 21

<small>Hình 1.7: Tiêu năng đập Phái Bên bị xối (61 2</small>

<small>inh 3.1: Ban đồ hành chính tinh Nghệ An IS] 4Hình 3.2a: Cổng vào văn phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam</small>

<small>Nghệ An [6] 48</small>

<small>Hình 3.2: Van phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An [6l</small>

Hình 33: Sơ đồ co cầu ổ chức hiện nay của Cơng ty 51

<small>Hình 3.4: Mơ hình tổ chức quản lý dự án cũ của Cơng ty |6] øHình 3.4: Mơ hình tổ chức quản lý dự án được đề xuất. của Công ty 61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1: Tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ công ty [6]</small>

<small>Bảng 3.2: Danh sách các dự án đã và đang thực hiện [9]</small>

Bảng 3.3: Đề xuất nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cần bộ Công tyBảng 3.4: D8 xuất tăng cường phương tin, thiết bị quản lý

<small>st6983</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>Công trinh xây dựngChủ đầu tr</small>

<small>Chất lượng công tình</small>

<small>Hộ thơng đánh gi chất lượngCQuản ý chất lượng</small>

<small>Quản ý dư án</small>

<small>Quin lý nhà nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

<small>Nhìn bao qt tổng thé các cơng trình xây dựng nĩi chung thì cơng trình xây dựng,đặc thù</small>

ảnh hưởng trực tiếp tới cộng đồng và nén kinh tế. Đây là sản phẩm đơi hỏi tính an

<small>thủy lợi là sản phẩm mang tí xây dựng trong mọi địa hình khác nhau, cĩ</small>

tồn, hiệu quả cao nên chất lượng xây dựng phải được kiểm sốt hết sức chặt chẽ tir

<small>giả đoạn chuẩn bị đầu tr đến khi đưa vio vận hành khai thác. Do đỏ khi đầu tư xâydụng cơng tình, việc quân lý chất lượng là trách nhiệm của các bên tham gia quan lývà thực hiện dự án; các bên trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng.</small>

6 Nước ta hiện nay, cơng tác quản lý chất lượng cơng tinh xây dựng nhẳm nâng cao

hiệu quả đầu tư được quy định cĩ sự tham gia phối kết hợp của các cấp, các ngàn

đối túc và các bên cổ liên quan đến cơng tình xây dựng. Nghị định 46/2015/ND.CP'

<small>ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ vé quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình</small>

xây dựng đã quy định cơ chế cho các thành phần ngội cơ quan quản lý Nhà nước

<small>(QLNN) tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, nhưng trên thực tế lực</small>

lượng này vẫn chưa thực sự đĩng vai trị hữu hiệu trong việc hỗ trợ cho các cơ quanQLNN quản lý chất lượng cơng tinh xây dựng. Trong khi đĩ, khả năng quản lý chất

<small>lượng xây dựng của các cơ quan QLNN hiện chưa tương xứng với thực tế phát triểncia ngành xây đựng trong tinh hình mới. Cĩ thể đảnh giá ec quan QLNN về chấtlượng cơng trinh xây đựng ở Việt Nam hiện nay chưa được thực hiện tốt, đặc biệt làsắc cơng tình xây dựng thủy lợi sử dụng nguồn vốn ngân sich Nhà nước. Rõ rằngviệc tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý chất lượng cơng trinh xây dựng nĩi chung,</small>

thiết ở

<small>cơng trình xây dựng thủy lợi nĩi riêng đang là thách thức và là một địi hỏi</small>

Việt Nam trong thời kỹ xấy dụng, phát iễn, cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước

<small>hiện nay.</small>

<small>Từ những phân tích trên. với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở nhà</small>

<small>trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá tình cơng tác tai đơn vị, tơi chọn đề</small>

¡ luận văn với tên gọi: “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>tủy lợi Tây Nam Nghệ An”,</small>

2. Mục đích nghiên cứu cia đề tài

<small>'Với thực trạng công tắc quản lý chất lượng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành</small>

<small>viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An như hiện nay thì mục đích của để tài là dm ra các</small>

<small>giải pháp và khả thi để hoàn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

<small>trong giai đoạn thực hiện đầu tr tai đơn vị</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đổi tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xâydựng trong giai đoạn thực hiện dầu tư tại Công ty trích nhiệm hữu han một thành viên

<small>Thủy lợi Tây Nam Nghệ An và những nhân tổ ảnh hướng đến cơng tác quản lý chất</small>

<small>lượng các cơng trình tại đơn vị.</small>

3.2. Phạm vi nghiên cứu của để tài

<small>= Phạm vi về không gian:tài tập trung nghiên cứ</small>

<small>y đựng trong giai đoạn thự hiện đầu tr tại Công ty trách nhiệm hữu bạn một thành.viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An đứng trên giác độ của chủ đầu tr</small>

<small>- Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trang công tá quản lý chất lượng.các cơng trình xây dựng tại Coxy trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Tây</small>

Nam Nghệ An từ năm 2018 đến nay và đỀ xuất giải php quan lý chất lượng cho giai

<small>đoạn thực hiệ từ năm 2017 trở đi</small>

4. Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.4.1 Cách iếp cận

<small>“Tìm hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

Tinh hình quán lý chất lượng ciai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu

<small>hạn một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An.4.2 Phương pháp nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp~ Phương pháp điều tra khảo sát thực tế:</small>

<small>~ Phương pháp tkẻ, phân tích, tổng hợp, so</small>

<small>- Phương pháp chuyên gia</small>

5. Cầu trúc luận văn

“Chương 1: Tổng quan vỀ công tác quản lý chất lượng cơng tình xây dựng.

“Chương 2: Cơ sở khoa học về quan lý chất lượng xây dựng cơng trình giai đoạn thực

<small>hiện dư án</small>

CChuong 3: Thực tang và giả pháp hoàn thin cơng tác quản lý chất lượng xây dựng

<small>sơng tình tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Tây Nam NghệAn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CƠNG TAC QUAN LY CHATLƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG

<small>1-1. Khái quát về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây đựng</small>

<small>111 Quảnhý chất lupng cơng trình xây dựng.</small>

<small>Các Khai niệm và các phương pháp Quản lý chit lượng (QLCL) được giới thiệu tạiPhụ lục 1</small>

<small>Quan lý chit lượng cơng ình là một chuỗi các cơng việc và hành động từ đó đề ra cácyêu cầu, quy định và thực hiện bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bio</small>

chất lượng, cải tiễn chất lượng, hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủếu là công tic giám sắt của chủ đầu ư và các chủ thể khác

<small>Nói cách khác quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ</small>

<small>quan đơn vi, có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, ải tiến</small>

chất lượng trong các giả đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tr, kết thúc xây dựng

<small>và đưa vào khai thác vận hành.</small>

<small>112 Cácchi đánh giá chất lượng công trình xây đụng</small>

<small>Để có một cách đánh giá, tổng qt và toàn diện vé hệ thống đánh giá hay các tiêu chỉ</small>

<small>đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng thì từ trước đến nay chưa có một tổ chức nào.</small>

nghiên cứu. Tuy nhién xuất phát từ các cơ sở lý luận, thực tiễn xây dựng và hệ thống

<small>quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật thì nước ta bước</small>

đầu có thé đánh giá chất lượng cơng trình xây đựng như sau:

Thứ nhất, cần xây dựng hệ thông đánh giá chất lượng công trinh xây dụng (viết tắt

<small>HTBGCL). Hệ thống này là một hệ thông quy định rõ phương pháp đo lường và đánh</small>

giá chất lượng của một cơng trình xây dung dựa trên các tiêu chuẩn được chấp thuận

<small>cf liên quan. Hệ thống này cho phép đánh giá chất lượng và so sinh Khách quan chất</small>

<small>ng trình khá thơng qua một hệ thống tính điểm.lượng của cơng trình nảy so vớ</small>

Thứ hai, HTDGCL xây đựng với các mục iêu sau: xây dựng được điểm chuẩn vé chấtlượng đánh giá tay nghề nhà thầu thi công xây dựng. Thiết lập một hệ thống đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

chất lượng tiêu chun về tay nghề nhà thiu xây dựng. Đánh giá chất lượng tay nghềcủa một dự án xây dựng dựa trên các tiêu chudn liền quan được chấp nhận. Sir dụngnhư một tiêu chi để đánh giá hiệu suất của các nhà thầu dự trên chất lượng tay nghề.Biên soạn dữ liệu đễ phân ích thống kẻ.

<small>Thứ ba, HTĐGCL phải bao gồm các nội dung sau:</small>

<small>a. Di ih giá tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng, phạm vi đánh giá : HTĐGCL đặt</small>

<small>ra các tiêu chuẳn vé chất lượng tay nghé cho các nhà thầu thi công xây dụng đổi với</small>

các bộ phận khác nhau của cơng trình xây dựng và đối với các cơng trình xây dựng cơsở hạ ting. Chất lượng tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng được đánh giá theoyêu cầu của tiêu chuẩn có liên quan và các tiêu chí được cơng nhận nếu tay nghề của

<small>nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ iêu chain, Những tiêu chỉ này là cơ sở để tinh</small>

<small>điềm cho HTĐGCL, (6) đối với một dự án xây dựng cơng trình.</small>

<small>HTDGCL đánh giá được thực hiện thơng qua kiểm tra higtrường và sử dụng các</small>

nguyên tắc, kết quả của đợt kiểm tra lần đầu. Công trinh xây dụng được sửa chữa saukhi đảnh giá lần đầu sẽ không được kiểm tra lại. Mục tiêu của nguyên tắc nảy làKhuyến khích các nhà thầu thi cơng phải làm tốt mọi công việc ngày từ đầu và bắt kỳ

<small>lúc nào.</small>

<small>b. Việc đánh giá cis HTĐGCL: HTĐGCL đảnh giá một dự án xây dựng được thực</small>

<small>hiện theo kết quả kiểm tra đính giá độc lập và khơng có mỗi quan tâm và liên hệ với</small>

<small>cdự án ( khảo sit, thiết kể, thi công, giám sắt, kiểm định, quản lý dự án...)</small>

<small>Moi công tác đánh giá phải thục hiện theo yêu cầu bởi tổ chức đánh giá được cơ quan</small>

'QLNN về chất lượng cơng trình xây dựng huấn luyện. Tổ chức thực hiện đánh giá phải

<small>đăng kỹ với eo quan QUNN về chất lượng cơng tình xây dựng mới di điều kiện đểcđánh giá chất lượng cơng trình xây dựng theo HTĐGCL</small>

«. Phương pháp đánh giá và quy trình chọn mẫu : Trước khi én hành đánh giá các bộ

<small>phận cơng tình cin xác định phương pháp đánh gid thông qua phương pháp lấy mẫu</small>

và phương pháp thống kê. Những mẫu được lấy đồng đều trong suốt quá trình thực

<small>hiện dự ấn hoặc trong các giai đoạn xây đựng khác nhau. Đánh giá các mẫu được lựa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

đậy án, Tit cổ các vĩ tí kiểm tra phải thuận

<small>tiện cho việc đánh giá. Các mẫu được lựa chọn phải đảm bảo là đại diện cho tồn bộ.</small>

<small>cơng trình</small>

<small>dd, Việc đánh giá phải đựa vào tiêu chudn của HTĐGCL : Tiêu chuin này xác định các</small>

yêu cầu về chất lượng tay nghề và thủ tục đánh giá chất lượng các cơng trình xây

<small>e- Vige đánh giá phải thực hiện theo quy trình quy định.</small>

113 Các nguyên tắc đánh giá chất lượng công trình xây dựng

~ Cơng tác kháo sit, thiết kế thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo an tồn cho

<small>bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng</small>

<small>xây dựng và tn thủ các quy định.</small>

<small>- Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng khi đáp</small>

<small>ứng được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẫn kỹ thuật quốc gia tiêu chuẩn áp dụng</small>

cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và cúc u cầu khác của chủ đầu tư theo nội dung củahop đồng và quy định của pháp luật có liên quan

<small>~ Tổ chức, cả nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù</small>

hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thơng quản lý chất lượng và chịu trích nhiệm về

<small>chất lượng các cơng việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp</small>

<small>= Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quan lý chất lượng phủ hợp với tinh chất, quy mơ</small>

<small>và nguồn vốn đầu tư trong q tình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy</small>

<small>định về xây dụng</small>

~ Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện dự án QLCLcơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định về xây dựng và quy

<small>định của pháp luật cỏ liên quan.</small>

= Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, Lá <small>n tra công tác QLCL của cáctổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám định chất lượng cơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

trình xây dựng: kiến nghỉ và xử lý cúc vi phạm về chit lượng cơng trình xây dựng theo

<small>quy định của pháp lut</small>

LA Vai rõ quản lý chất lượng cơng trình xy dựng

<small>~ Đối với Nhà nước : Cơng tác QLCL tại các cơng trình xây dựng được đảm bảo sẽ tạo.</small>

cược sự dn định trong xã hội, tạo niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước

<small>tham gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế được những rủ ro, thiệt hại cho những người</small>

sit đụng cơng tình xây đựng nơi riêng và cơng đồng ni chung.

Đối với chủ đầu tr: Đảm bảo và nâng cao chit lượng cơng trình sẽ thỏa man đượcsắc u cầu của chủ đầu tự, ễt kiệm được vốn cho nhà nước nhà đầu te và góp phầnnâng cao chit lượng cuộc sng xã hội. Ngoài ra đảm bao và ning cao chit lượng sẽ tạo

<small>lòng tin, sự ủng hộ của các ổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CDT, góp phầnphát triển mỗi quan hệ hợp ác lâu dải</small>

<small>~ Đối với các nhà thầu : Việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình sẽ tiết kiệm</small>

ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nang caoCLCT xây dựng có ý nghĩa quan trong tới việc nâng cao dời sống cho người lao động,

1.2.1. Quản lý chất luyng cơng trình nhìn từ góc độ của chủ đầu tr

<small>‘Theo Điều 112 của Luật xây dựng số 50/2014/Q1113 đã quy định trong q trình thực</small>

"hiện đầu tư xây dựng cơng trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ

<small>như sau [1]</small>

<small>~ Chủ đầu tư có các quyề</small>

<small>+ Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi cơng xâycdựng cơng trình phủ hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi cơng xây dựng; giám sát vàcơng xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ky kết</small>

+ Đình chỉ thực hiện hoặc chim dứt hợp đồng với nhà thầu thi cơng xây dựng theo quy.

<small>định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng.</small>

<small>nhà t</small>

+ Đừng thi cơng xây dựng cơng trình, u cỗ iu thí cơng xây dựng khắc phục

<small>hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng cơng trink, an toin và bảo vệ mơi</small>

<small>+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân cĩ liên quan phối hop để thực hiện các cơng việc trong quátrình thi cơng xây dựng.</small>

Các quyền khác theo quy định của pháp luật

<small>+ Chủ đầu tư cĩ các nghĩa vụ sau</small>

<small>+ Lựa chọn nhà thầu cĩ đủ điều kiện năng lục hoạt động thi cơng xây dựng phủ hợp</small>

<small>với loại, cắp cơng trình va cơng việc thi cơng xây dung,</small>

<small>+ Phối hợp, tham mưu với ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hai,</small>

giải phĩng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi cơng xây dựng.

<small>+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi cơng xây dựng phủ hợp với hình</small>

thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng.

<small>+ Kiểm tra biện pháp thi cơng, biện pháp đảm bảo an tộn, vệ sinh mơi trường.</small>

+ Tổ chức nghiệm thụ, thanh tốn, quyét ton cơng tỉnh,

<small>+ Thuê tổ chức tư vin cĩ đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiếm định chất lượng</small>

cơng trình khi cin thiết

+ Xem xét, quyết định các đề xuất ign quan đến thiết kế của nhà thu rong quả tình

<small>thi cơng xây đựng.</small>

<small>+ Lưu trữ hỗ sơ xây dựng cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Chịu trích nhiệm về chit lượng, nguồn gốc của vật tư, vật iệu, nguyên nhiênthiết bị sản phẩm xây dựng do mình cung cắp sử dụng vào công tinh

<small>+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do minh gây ra</small>

<small>+ Các nghĩa vụ khác theo quy định định của pháp luật.</small>

1.2.2. Quản lý chất lượng cơng trình nhàn từgóc độ của nhà thầu xây đựng.

<small>Theo Điều 25 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngây 12/5/2015 của Chính phủ quy định rõ</small>

<small>trách nhiệm của nhả thầu xây dựng trong công tác quan lý chất lượng dự án đầu tư xây,cdựng cụ thể như sau:</small>

+ Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng,bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình [2]

+ Lập và thơng báo cho CDT va các chủ thể có liên quan hệ thơng quản lý chất lượng,

<small>mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống quản lýchất lượng công trinh của nhà thầu phải phủ hợp với quy mơ cơng trình, trong đó nêu</small>

18 sơ đồ ổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đổi với cơng tác quản lýchất lượng cơng tình của nhà thầu [2]

<small>+ Trình tự CDT chấp thuận các nội dung sau:</small>

KẾ hoạch tổ chức thí nghiệm và kiếm định chất lượng, quan ắc, do đạc các thông số

<small>kỹ thuật của cơng trình theo u cầu thiết ké và chỉ dẫn kỹ thuật [2],</small>

Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật iệu, sân phẩm, cấu kiện, thiết bị đượcsử dụng cho công tránh; thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện

<small>pháp, đảm bảo an tồn cho người, máy, thiết bị và cơng trinh [2]</small>

<small>~ KẾ hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công</small>

<small>xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thinh hạng.</small>

<small>mục cơng trình, cơng trình xây dựng [2]</small>

~ Các nội dung khác theo yêu cầu của CDT va quy định của hợp đồng [2]

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Bồ trí nhân lực, thi

<small>của pháp luật liên quan [2].</small>

bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định

+ Thực hiện trách nhiệm QLCL trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản

<small>phẩm, cấu kiện, thết bị được sử dung cho cơng trình theo quy định ti diều 24 nghị</small>

định này và các quy định của hợp đồng xây dựng [2]

<small>+ Thực hicơng tác thí nghiệm, kiểm tra vậtsấu kiện, sản phẩm xây dựng,thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quyđịnh của hợp đồng xây dựng [2]</small>

<small>+ Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây</small>

ết kế, hỗ,dựng cơng trình. Kip thời thơng báo cho CDT nếu phát hiện sai khác giữa

<small>n soát</small>

so hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự ki

<small>chất lượng thi công xây đựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây</small>

dung. Hồ sơ QLCL của các công việc xây dựng phải được lập theo quy định và phủ

<small>hợp với thời gian thực hiện thực tế tai cơng trường [2]</small>

+ Kiểm sốt chất lượng công việc xây dựng và lip đặt thiết bị: giám sit thi sơng xây

<small>đựng cơng trình</small>

hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu [2]

<small>với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trưởng.</small>

<small>+ Xử lý, khắc phục các sai sót, khiểm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơngxây dựng (nêu có) [2</small>

+ Thực hiện trắc đạc, quan tric cơng tình theo u cầu thiết kể, Thực hiện thí nghiệm,

kiểm tra chạy thir đơn động và chạy th liên động theo kể hoạch trước khi để

<small>nghiệm thu [2]</small>

<small>+ Lập nhật ký thi công xây đựng cơng trình theo quy định [2]</small>

<small>+ Lập bản về hồn cơng theo quy định [2]</small>

<small>+ u cầu CBT thực hiện nghiệm th công việc chuyển bước thi công, nghiệm thagiai đoạn thi công xây đụng hoặc bộ phận công tình xây đựng, nghiệm thu hồn thìnhhạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng [2]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Báo cáo CDT tiến độ, khối lượng. chit lượng, an toàn lao động và vệ sinh mỗi

<small>trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuấtcủa CBT [2].</small>

<small>+ Hoàn tri mặt bằng, di chuyển vật tư, my móc, thiết bi và những tải sản khác củamình ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bản giao, trừ trường</small>

hap tong hợp đồng xây đựng cổ thỏa thuận khác [2]

1.2.3. Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ gác độ của đối tác hợp đẳng

Để thực hiện tốt và có hiệu qua các dự án đầu tr xây dựng cơng trình dim bảo chấtlượng theo quy định cần có sự tham gia phối hợp giữa chủ đầu tư và các bên liên quan.

<small>đổ là: Nhà thầu thi công xây dụng, tư vấn thiết kể, đơn vị tư vẫn giám sat, bảo hiểm</small>

<small>“Chính vì vậy trách nhiệm, vai trị của các bên liên quan trong công tác quản lý chất</small>

lượng dự ân đầu tư xây dựng cơng tình hết sire quan trọng cụ thé như sau

<small>~ Đối với đơn vị tư vấn thiết kế:</small>

VỀ công tác khảo sắt phục vụ dự án, đơn vị tư vẫn thiết kể có trích nhiệm bổ trí đủ

<small>người có kinh nghiệm và chun mơn phủ hợp để thực hiện khảo sắt theo quy định của</small>

hop đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và18 chức thực hiện biện pháp kiém soát chất lượng quy định tại phương ấn kỹ thuật

<small>Khảo sát xây dựng. Dap ứng yêu cầu của CDT về năng lực và chất lượng của công</small>

việc: Vĩ tí Khảo sit, khối lượng khảo sit, quy trình thực hiện khảo sắt, lưu giữ số iệu

<small>khảo sắt và mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phỏng và thí nghiệm hiện</small>

<small>trường; kiểm tra cơng tác đảm bảo an toin lao động, an tồn mơi trường trong qtrình thực hiện khảo sắt.</small>

<small>+ VỀ công tác thiết kế, đơn vị tư vấn có trách nhiệm vẺ chất lượng thiết kế xây dựng</small>

cơng trình do mình thực hiện đảm bảo thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, phủ hợp vớibáo cáo nghiên cứu tiền khả tỉ hoặc bio cáo đề xuất chủ trương đầu ne xây dựng công

<small>Kj</small> thuật và quy cách hỗ sơ

<small>trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ om vi tự vẫn thiết kế phải thực hiện nhĩ

<small>công xây dựng công tình đã quy định tại điều 28 Nghị dịnh 46/2015/NĐ-CP về tríchvụ giám sát te gia trong quá trinh thi</small>

nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế như sau [2]

- Giải thích và làm rõ ác ti liu thiết kế cơng trinh khi có u cầu của CDT, nhà thầu

<small>thi công xây đựng và nhà thầu giám sit thi công xây dựng cơng trình</small>

- Phối hợp với CBT khi được yêu cúc vướng mắc, phát sinh vị

<small>kế trong quá trình thi công xây dựng, điều chỉnh thiết kế phủ hợp với thực tế thi cônglu để giải quy</small>

xây dựng công trình, xử lý những bat hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của CDT.

<small>- Thông báo kịp thời cho CBT và kiến nghị biện pháp xử lý kh phát hiệnlệc thi công.</small>

sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.

- Tham gia nghiệm thu công trinh xây đựng khi cỏ yêu cầu của CDT. Trường hợp phát

<small>hiện hạng mục cơng tình, cơng tinh xây đựng khơng đủ điều kiện nghiệm thu phải có</small>

<small>ý kiện kịp thời bằng văn ban gửi CDT.- Đối với đơn vị tư vấn giám sắt</small>

<small>‘Theo Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về QLCL cơngtrình xây dựng đã quy định rõ về trách nhiệm của đơn vị giám sát trong qua trình thi</small>

<small>cơng xây dựng cơng tình như sau [2]</small>

- Thơng bảo vỀ nhiệm vụ, quyển han của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất

<small>lượng của CDT, nhà thầu giám sát thi công xây dựng cơng trình cho các nhà thầu liên«quan biết để phối hợp thực hiện</small>

<small>- Kiểm tra các dikiện khởi công xây dựng cơng trình theo quy định tại điều 107 của</small>

Luật xât dựng số 50/2014/QH13.

<small>- Kiểm ta sự phủ hợp năng lực cũa nhà thẫu thi công xây dụng công trình so với hỗ sp</small>

dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệmchuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thiu th cơng xây dưng

<small>cơng trình</small>

~ Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nha thầu so với thiế <small>n pháp thi công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>đã được phê duyệt</small>

~ Kiểm tra và chấp thuận vật lig, cấu kiện, in phn xây ding, tết bị lắp đặt vào

<small>cơng trình.</small>

Kiểm tra đơn đốc nhà thầu thi cơng xây dựng công trinh và các nha thầu khác tiển

<small>khai công việc ti hiện trường theo yêu cầu tiền độ thi cơng của cơng trình.</small>

(Giảm sắt việc thực hiện các quy định về bảo vệ mỗi trường đối với các cơng trình

<small>xây dạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: giảm sit các biện pháp</small>

đảm bảo an tồn đối với cơng trình lân cận, cơng tác quan trắc cơng trình

<small>Giám sắt việc đảm bảo an tồn lao động theo quy định của quy chuẩn quy định của</small>

hợp đồng và quy định của pháp luật về an tồn lao động.

ĐỀ nghị CĐT tổ chức diều chín thiết kế khi phát hiện sai sốt, bắt hop lý v thiết kế.

<small>~ Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi</small>

công cơng trình Khơng đảm bảo u cầu kỹ thuật, biện pháp thi cơng Khơng dim bảo

<small>an tồn; chủ trì phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh</small>

trong q trình thí cơng xây dựng cơng trình và phi hợp xử lý, khắc phục sự cổ theo

<small>cquy định của Nghị định này.</small>

<small>~ Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng.</small>

- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chit lượng bộ phận cơng trnh. bang mục

<small>cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định tại điều 29 Nghị định này.</small>

<small>= Thực hinghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu giaiđoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành</small>

hạng mục cơng trình, cơng trình xây đựng theo quy định: kiểm tra và xác nhận khối

<small>lượng thi cơng xây dựng hồn thành.</small>

<small>~ Tổ chức lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng</small>

<small>“Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.</small>

1.344. Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của cộng ding

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Các cơng trình xây dựng nói chung và thủy lợi nói riêng đều được xây dựng nhằmmục dich chung la xây dựng cơ sở hạ ting kỹ thuật cia đất nước, đáp ứng yêu cầucông nghiệp hóa, hiện đại hóa, én định dân sinh kinh tế và phát triển xã hội, những.người hưởng lợi chính là nhân dn hay nói cách khác là cộng đồng. Chính vi vậy việc

<small>phát huy vai trị, ý thức trích nhiệm của cộng đồng trong công tác quản lý chất lượng</small>

sắc dự ân đầu tr xây dựng là một việc hết súc cin thiết. Công tác quan lý giám sắt của

<small>công đồng được cụ thể như sau:</small>

+ Cơ quan chủ quản tham kháo ý kiến cộng đồng din cư, noi thực hiện dự án đối với

<small>việc quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án có quy mơ di</small>

dân, tải định canh định eư lớn, dự án có nguy cơ tác động đến mơi trường, dự án cóảnh hướng trực tiếp ti đời sống kinh tế xã hội của cộng đồng din cư nơi thực hiện dựán về chủ tương, chính sich đầu tư, xây dụng, đt đi, xử lý chất thải và bảo vệ mơitrường, đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án ti định canh định cư, quá trình

<small>tiễn khai thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật</small>

+ Nội dung giấm sit của cộng đồng

<small>= Việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất dai, xử lý chấtthải và bảo vệ môi trường cảnh quan.</small>

- Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định canh định cư đảm bioquyền lợi của nhân dân

~ Các chương trình, dự án sử dụng một phần vốn đồng gốp của nhân dân

<small>- Tình hình ukhai va tiến độ thực.các chương trình, dự án</small>

- Phát hiện những việc làm xâm hại đến lợi ích cộng đồng: những tác động tiêu cực

<small>của dự án đến môi trường sinh sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện đầu tư và</small>

<small>vận hành dự án; những việc làm gây lãng phí, thất thốt vốn, tài sản thuộc dự án</small>

<small>1.3 Một số bài học kinh nghiệm vé cơng tác quản lý chất lượng cơng trình</small>

<small>trong giai đoạn thực hiện dự án nước ta hiện nay</small>

<small>“Trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước cũng như toàn thể xã hội dang ra sức huy</small>

động mọi nguồn lực để xây dựng, hoàn thiện kết cấu hạ ting nhằm cải thiện đồi sống

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hóa hiện đại hóa dat nước. Tuy nhiên, vấn đề

<small>nhân dân, thúc day q trình cơng nghỉ</small>

về chất lượng cơng trinh ln luôn nỗi cộm, hing ngày trên cúc phương tiện truyềnthông thường đưa tin về các sự cổ cơng trình do nhiều ngun nhân gây ra, có thể nói

<small>san tồn cơng trình có thé xem như an tồn vệ sinh thực phẩm. an tồn giao thơng... tức</small>

<small>là đã trở thành một chủ để nóng, được tồn dân theo đơi</small>

Một cơng trình khi gặp sự cổ s anh hưởng rất lớn đến tỉnh mạng con người, tiền của

<small>của người dn đồng thuế cũng như ty tín của các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ</small>

<small>thể tham gia hoạt động xây dựng. Ví dụ như vỡ đập thì tỉnh mang hang ngàn, hing vạn.</small>

<small>son người ở hạ lưu bị de doa, nhà cửa, hoa mầu... c nguy cơ bi cuốn rồi trong phút</small>

chốc, thiệt hại khơng gi tính hết.

<small>Mơi số hậu quả nghiêm trọng đã xảy ra ở một số dự án cơng trình trong thời gian qua:</small>

<small>Trong nữa đầu năm 2017, UBND tỉnh Thái Ngun có Quyết định về vigtơng bổ</small>

<small>6 nguy cơ gây mắt an tồn đập”</small>

<small>tình trạng khẩn.</small> ip đập

<small>“Theo kiểm tra, khảo sit của cơ quan chuyên mơn đã phát hiện, đập chính của Hỗ Núi</small>

Cée có hiện tượng thấm vai đập phía bờ hữu từ cao trình +45m đến +46m, Một số vị

<small>trí thấm ở khu vực giữa mắt hạ lưu đập với cao trình +38m, rộng khoảng 150m2. Tại</small>

cao trình từ +42m đến +44m ber tả có hiện tượng thắm nhiều. Ranh thốt nước bạ lưuđập bị gy đỗ di 200m lầm tại tẩm It mới vã rãnh thot nước chân mãi bạ lưu bị đổ

<small>đài khoảng 8m, Mái lát thượng lưu có một số vị trí bị lún sụt hư hong cục bộ [3]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hình 1.1: Sự cố đập chính hỗ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên [3]

~ Thủy điện Sông Tranh 2 có tổng mức đầu tư 5.194 ty đồng, xây dựng từ thing3/2006 gồm hai tổ miy (tổng cộng 190MW). Cuỗi năm 2010 cả hai tổ máy này đềuphát điện. Bờ đập chính của hỗ chứa nước xây dựng nằm sắt tinh lộ 616. Hiện dungtích hỗ chứa nước của thủy điện Sông Tranh 2 thuộc hàng lớn nhất miễn Trung, vớikhoảng 730 triệu m3 nước, được thiết kế cao hơn vũng hạ lưu khoảng 100 m. Vào đầuthang 3 năm 2012 phát hiện nhiễu lỗ rò trên than đập chỉnh va hai bên, trên vách him

<small>xuyên qua đập 4]</small>

~ Dự án hợp phần đập phụ, kênh tiêu thông hồ và kênh tiêu Châu Bình hồ thủy lợi Bản.Mang tinh Nghệ An: Ngày 12/10/2014, đơn vị trắng thiu là TCty 36, Bộ Quốc phịng

<small>đã tưng bừng làm lễ khởi cơng tại vị ti tuyển kênh tiêu thuộc xã Châu Bình, thời gian</small>

hoàn think là 12 thing. Với lực lượng hùng hậu, tang thiết bị hiện đi, <small>ủng với việc</small>

giải ngân kip thời nguồn vốn trái phiếu Chỉnh phủ, đơn vị tring thầu đã đồng loạt rãi

quân thi công trên cả tuyển kênh tiêu Châu Bình với chiều dai hơn 8km. Tuy nhiên đến.

thing 4/2016 khi tuyến kênh dio đến độ sâu 10m thì xuất hiện các dịng chiy ngằm từ

<small>hai bên mái kênh đổ xuống. Theo đó dat từ hai bên sat dần xuống lịng kênh. Đến.</small>

tháng 9/2016 khi tồn bộ tuyển kênh sắp sửa hồn thành cũng là lóc mia mưa lũ đến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Lúc này nước ngằm hai bên bờ kênh cứ đỏ ra như khe suối, nhiều đoạn kênh trên toàn

Hin 1.2: Sự cổ kênh tiêu Châu Binh thủy lợi Ban Mỗng bị đất bai ắp [5]1.4. Tổng quan về công tác QLCL giai đoạn thực hiện dự án tại công ty TNHH

<small>một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An</small>

LAL Những kết quả đạt được

Những năm gần đây, công tác đầu tư xây dựng cơ bản được triển khai ngày một nhiều,

số lượng các dự án đẫu tư cơng trình ở moi quy mơ ngày một ting. Các dự án đầu tưxây dựng do cơng ty quản lý đầu tư sau khi hồn thành, cơ bản đáp ứng được tiến độ,chất lượng và đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Các hang mục cơng trình được đưa vàosử dụng đều đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, quy mô, công suất, công năng sửđụng theo thiết kể, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã phát huyđược hiệu quả. Trinh độ quản lý dự án, trình độ chuyên môn của các nhà thầu trong

thiết kế va thi cơng nhìn chung đã được nâng lên một bước đáng kể.

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hình 1.3: Dự án hồ Cao Cang sau khi hoàn thành[6]

<small>Hồ sơ mời thầu được ban hành theo mẫu, trong đó đã nêu rõ các tiêu chun áp dụng,</small>

yêu cầu cam kết huy động đầy đủ thiết bị, vật tư, nhân sự phải đáp ứng vẻ số lượng,

trình độ năng lực, kinh nghiệm. Đây là những yếu tổ quan trọng quyết định đến chất

<small>lượng cơng trình trong q trình nhà thầu thi cơng. Cơng tác lựa chọn nhà thầu thực</small>

<small>hicác hạng mục như: khảo sthiết kế, thi công,... đã tuân thủ các quy định. Ở mỗi</small>

<small>khâu, mỗi giai đoạn của dự án công ty đều cử cán bộ theo đối giám sát công tinh</small>

thường xuyên kiểm tr đối chiếu các để xuất kỹ thuật trong hỗ sơ dự thầu với quá tìnhiển khi, biện pháp tổ chức thi công, tiền độ th công, kiểm tra sự phù hợp về huy độnghân sự, máy móc giữa thực t hiện trường với hồ sơ dự thầu, lập biểu mẫu cho cơng tác

<small>hiện trường, nhật kí thí cơng, định kì bàng tháng họp giao ban và giải quyết những</small>

<small>vướng mắc này sinh về chất lượng, kỳ thuật, tiến độ của cơng trình. Đặc biệt đối với</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>sông tác quản lý chất lượng vật liều trong thi công cũng được Ban quản lý chú trọng.</small>

tirkhi đưa vật iệu vào công tinh nhà thầu phải cung cắp cho Ban: xuất xứ, chứng chi,chứng nhận chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lấp đặt vào cơng trình của nhà sảnxuất kết quả thí nghiệm của các phịng thí nghiệm hậu hop chấn. Bên cạnh đó, chit

<small>lượng khơng chỉ được quan tâm ở giai đoạn thiết kế, thi cơng mà ở giai đoạn bảo hành,bảo tì, tăng cường cơng tác iểm tra tin trang cơng tình. phá hiện kịp thời hư hơng để</small>

<small>Hình 1.3, 1.4, 1.5 là hình ảnh các dự án sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Cao Cang;</small>

<small>chứa nước Khe an thành. Có thể nói các</small>bị kênh tới hồ cửa nước Cao Cang su khỉ

<small>cự ấn này trong quá tình thựcban quấn lý dự ấn và các nhà hầu xây dựng đã tuân thủ</small>

dy đủ các quy tinh trong xây đựng cơ bản về quan lý chất lượng từ Khâu chuẩn bị dự ánđến khi bản giao da vio sử dụng. Mặc di công tỉnh đã đưa vo vận hành kha thắc hơn 10

<small>năm nhưng vẫn đảm bảo toàn bộ các iều chuẩn an toàn về kỹ mỹ thuật. Hàng năm công ty</small>

<small>thường xuyên lập kể hoạch tụ sửa, bảo đưỡng các hạng mục nhỏ như rĩnh tiêu nước, bảo</small>

dưỡng thie bj cơ khi để công tỉnh đâm bảo an trần trong vận hành vài thác

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Hình 1.5: Dự án kênh tưới hd Cao Cang sau khi hoàn thành [6]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>44.2. Những hạn chế và nguyên nhân</small>

Bên cạnh những bước phát triển trên, trong hoạt động xây dựng vẫn còn vẫn đề về chất

<small>lượng đáng để chúng ta quan tâm, còn tồn tại một số bat cập chưa phủ hợp trong</small>

công tie quản lý chất lượng khiển cho chất lượng cơng trình bị giảm sút có thể kể

Hình 1.6: Mái hạ lưu hd Khe Nay bị thẳm nước [6]

Hình 1.6 là sự cổ ta có thé nhận thấy hiện tượng thắm méi đập phía hạ lưa tại dự ấn

<small>sửa chữa nâng cắp hồ chứa nước Khe Nay sau khi vận hành khai thác một thời gian</small>

4h, Hiện tượng này xây ra có rất nhiều nguyên nhân những chung quy lại là do năng

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

lực điều hành và quản lý dự án từ khi bắt đầu khởi cơng đến khi hồn thành chưa thật

<small>sự tốc. Các cần bộ Ban quản lý và tự vẫn giám sát chưa thực hiện nghiêm va đúng quy</small>

trình quan lý chất lượng trong xây dựng cơ bản về vật liệu đắp đập, dim nén, lầy mẫudẫn đến bỏ qua các công đoạn cho các nhà thầu nên chất lượng cơng tỉnh giảm

Có thể nhận thấy mơ hình tổ chức quản lý như thể này chưa năng động. tỉnh trangng chéo trong công tie quản lý và sự phối hợp làm việc của các cần bộ trong ban

<small>quan lý và công ty chưa được chặt che dn đến hiệu quả công việc chưa cao.</small>

Ning lực của cần bộ tham gia quản lý dự án còn những hạn chế nhất định, chưa đáp.ứng được yêu cầu công việc. Hiện nay, đa số căn bộ cơng ty có năng lực và kinh

<small>nghiệm đã lớn tuổi sắp về hưu, trong khi các cán bộ mới edn trẻ thiểu kinh nghiệm</small>

thực tế; chưa đủ năng lục quản lý các dự án phúc tạp ảnh hướng rực tế tới chất

<small>lượng dự án;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Trong hình L7 là sự cổ xối lở hạ lưu trần thoát lũ đập Phai Bồn xã Mơn Son huyệnCon Cng. Cơng trình vừa được nâng cắp và đưa vào khai thác trong thời gian chưa</small>

đài nhưng sau đợt mưa lũ kéo dài toàn bộ tiêu năng hạ lưu bị phá hủy. Sự cỗ này một

<small>phương án chống x6i chưa thật sự tốt. Mặt khác cán bộ giám sắt hiện trường thiểu các</small>

<small>L, thiết kế đưa ra cácdo thiên tai nhưng có thể thấy công tác điều tra khảo s</small>

<small>bị phục vụ trong công tác giảm sit nên việc xử lý, phân ánh và dự bảo chưa kịp</small>

thời, còn hạn chế về năng lực chun mơn. Do đó khi sự cổ xây ra khong có các

phương dn để xuất xử lý rong quá tình dự án đang thực hiện, ảnh hưởng đến chất

lượng và tuổi thọ cơng trình sau khi vận hành.

<small>Có thể nhấy cơ sở vật chất của phục vụ QLDA rất quan trong những trong điều kiện.</small>

<small>như hiện nay ti công ty chưa đáp ứng được nhu cầu cho công ta quản lý; trang thi</small>

<small>bị còn nghèo nàn (máy tinh, máy in, máy phơ tơ cịn thiểu), phần đơng edn bộ chưa</small>

được trang bị đầy đủ máy tính riêng hay máy ảnh hoặc néu có thì cũng đã cũ kỹ để sử

<small>dung trong giảm sắt quả trình khảo sét thi cơng... Bên cạnh đó, việc áp dung khoa hoe</small>

<small>cơng nghệ trong công tác quản lý dự án chưa được quan tâm đúng mức, công ty chưa.</small>

trang bị các phần mềm như: vé cơng tác quản lý, tinh tốn kết cấu để có điều kiện

<small>kiểm tra kết quả của tư vấn.</small>

Mỗi liên hệ với cơng đồng của các dự án cịn rất hạn chế, thơng tn về dự ân cịn chưađến với công đồng được hưởng lợi cũng như bị ảnh hưởng để nhận về và xử lý các

phản hồi. Nếu làm tốt vẫn đề này có th sẽ tăng cường sự đồng thuận của dân chúng<small>cũng như sẽ tạo được kênh cho sự giám sát của cộng đồng.</small>

"Những thiếu sót trên cần phải được quan tim xem xét, uỗn nắn và quản lý chặt chẽ

<small>"hơn để trong thời gian tới chúng ta thực hiện được những dự án không côn tinh trạng</small>

<small>bị lăng phí về kinh phí đầu tự, trình được sự cổ cơng tình, tăng tuổi tho cơng trình,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>luận chương 1.</small>

Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng xây lắp có vai trỏ, ý'

<small>nghĩa quan rong rong vige đảm bảo và năng cao chất lượng cơng tình, ngăn chặn</small>

được các sự có đáng tiếc xảy ra đối với cơng trình xây dựng. Trên cơ sở lý thuyết vềquản lý hất lượng cho ta cái nin tổng quit về chất lượng sin phẩm xây đụng, công

<small>tắc quản lý chất lượng nước ta ong gai đoạ thực hiện đầu tư hiện nay và ti Công tytrách nhiệm hữu hạn mội thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An.</small>

<small>Công tác quản lý chất lượng công trnnh xây dựng không tốt đã gây rất nhiều sự cố</small>

<small>cơng trình. Các hậu qua do các sự cố này thường nghiêm trọng về người, tài sản và đặc</small>

<small>biệt là các sự cổ của cơng trình thủy lợi. Do đó, cơng tác quản lý chất lượng các cơng</small>

<small>trình xây dựng hiện nay đang được đặt ra một cách vô cùng cấp bách.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNGXÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAI DOAN THỰC HIỆN DỰ ÁN

<small>21 Cơ sử khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây đựng</small>

<small>Co sở: khoa học về quản lý chất lượng cơng tình là những luận chúng tai liệu, quyđịnh đã được nghiên cứu, thử nghiệm hoặc khảo sát đánh giá và phân tích. Đây là</small>

những chứng có, tiêu chuẩn và quy định đã được cơng nhận, Những cơ sở về chất

<small>lượng cơng trình có thể là những bài báo, các thí nghiệm, các khảo sắt, công tinh,</small>

<small>về chất lượng xây dựng.</small>

"ĐỂ quản lý chit lượng cơng trình xây dựng cin phải dựa vào các hệ thẳng quản lý chit

<small>lượng, các phương pháp và lý luận khoa học theo kế hoạch và quy trình có hệ thống,</small>

Việc quản lý chất lượng cơng trình xây dụng là một quả tình hoạt động liên tục từkhảo sắc lựa chọn thiết kế, giám sit, lựa chọn nhà thầu thi cơng và qua q tình thí

<small>cơng và bản giao, bảo hành dự án, .</small>

<small>(Quan lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng thực chất là q trình lập kế hoạch,</small>

điều phối thời gian, nguồn nhân lực va giám sát q trình thi cơng của cơng trình nhằm.

<small>đảm bảo cơng trình hồn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sich được đuyệt và</small>

<small>đạt yêu cầu về kỹ thuật va chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều</small>

kiện tốt nhất cho phép.

(Quan lý chất lượng thi công công tinh xây dụng là một quả tinh hoạch định, tổ chức,giám sát và kiểm tra các công việc, nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. Nội

<small>‘dung chính của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng như sau:</small>

~ Kế hoạch quản lý chất lượng: Kế hoạch quản lý chất lượng cơng trình phải được kết

<small>hap với các u cầu và hướng dẫn cđa Nhà nước thơng qua Nghị định 46/2015/NĐ-CP"</small>

ngày 12/5/2015 của Chính Phi về quản lý chất lượng cơng trinh xây dụng: tiêu chuẳn

<small>TCVN; ISO 9001-2008; hệ thông quản lý chất lượng đang áp dụng. Dong thời phải</small>

<small>phù hợp với Luật Xây dựng hiện hành.</small>

~ Theo đõi: Quá trình theo dai, kiếm tra tién trình dự án, phân tích tỉnh hình, giải quyết

<small>các vin đềiên quan và thực hiện báo cáo hiện trang.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

lập một hệ thống đo lường theo dõi và dự toán những biển độngcủa cơng trình xây dựng vé chất lượng cơng trình. Mục đích của chức năng kiểm sốtlà xác định và dự phòng những biển động dé kịp thời thực hiện những hành động điều

<small>chỉnh, Q trình theo dõi phải có báo cáo liên tye, kịp thai và chính xác. Kiểm sốt</small>

<small>chất lượng cơng trình là một cơng việc khó khăn địi hỏi phải số chun mơn cao và</small>

nấm được kế hoạch. Hoạt động kí <small>n sốt chất lượng cơng trình phải được thực hiện</small>

liên tục để công tinh đạt chất lượng cao.

<small>Mye tiêu cơ bản của quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng thể hiện ở chỗ</small>

các cơng việc phải được hồn thinh theo u cầu, dim bảo chất lượng, trong phạm vichi phí được duyệt va đúng thời gian đã dé ra. Dé đạt được những mục tiêu như vậy thìcần có sự đánh giá nhằm đưa ra các giai pháp phổ hop.

2.2 Các giai đoạn thực hiện dự án và công tác quản lý chất lượng trong giai

<small>đoạn thực dự án</small>

<small>22.1. Các giai đoạn thực hiện dự án</small>

Theo khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 trình tự thực hiện đầu tư xây

<small>đựng được quy định cụ thể như sau []</small>

<small>GIAI DOAN CHUAN BỊ DỰ ÁN</small>

<small>GIẢI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN</small>

GIẢI DOAN KẾT THÚC XÂY DUNG,

<small>BUA CÔNG TRINH CUA DỰ ÁN VÀO.</small>

KHAI THÁC SỬ DỤNG.

<small>Mình 2.1: Các giai đoạn thực hiện dự án [1]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.2.1.1 Giải đoạn chuẩn bị dự én</small>

<small>‘Theo quy định tại Luật xây dựng số 50/2014/QH13 thì nội dung cần thực hiện trong</small>

<small>giai đoạn này là</small>

~ TỔ chức lập, thẩm định, phê duyét báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nu cổ).

<small>- Lập, thâm định, phê duyệt báo cáo nghiên cấu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật</small>

đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việccần thiết.

<small>2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện dự ân</small>

"Đây được oi là giai đoạn trọng tâm, do đồ trong giai đoạn này gồm các công việc sau:~ Thực hiện việc giao đất hoặc thé đắt (nếu có).

Chun bị mat bằng xây dựng. rà phá bom min (nêu có)

<small>~ Khảo sát xây dựng; lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng.</small>

Clip giấy phép xây dưng (đối với công tỉnh theo quy định phải có giấy phép xây

~ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công

~ Giảm sắt thi công xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành,

<small>- Nghiệm thu cơng trình xây dung hồn thành; ban giao cơng trình hồn thành đưa vio</small>

<small>sử dụng</small>

Ân thiết khác.

<small>Vận hành, chạy hữ và thực hiện các công vĩ</small>

2.2.1.3 Giai đoạn kếthúc xây dựng đưa cơng trình của dự dn vào khai tắc sử đụngĐối với giai đoạn này nội dung gdm các cơng việc:

~ Quyết tốn hợp đồng xây dựng.

<small>- Bảo hành cơng trình xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>điểm mỗi gi đoạn thực hdyin</small>

+ Đối với giai đoạn chuẩn bị dy án

<small>Đây được coi là giải đoạn tạo tiền đ và có tinh quyết định cho sự thành cơng hay thất</small>

<small>bại ở 2 giai đoạn sau, nhất là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Tổng chỉ phí giai đoạn</small>

chuẫn bị dự án thường chiếm từ 0.5% đến 15% vẫn đầu tư toàn bộ dự án. Bởi vậy nễu

<small>lâm tốt công tác chuân bị dự án sẽ tạo tiễn đề cho việc sử dụng tốt phần vốn còn li,</small>

<small>tạo cơ sở cho quá trình hành động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu</small>

đầu tư là có lãi, nhanh chóng phát huy nguồn lực phục vụ dự kiến+ Đối với giai đoạn thực hiện dự án:

Đây là giai đoạn quyết định nhất về thi gian, nguồn vốn đầu tr tập trung cho giai

<small>đoạn này, Vốn đầu tư thường huy động 5.95 5% tong suốt những năm thực biện đầu</small>

<small>tu, Đây là những năm vốn không sinh lời Thời hạn thực hiện đầu tư cảng kéo đài, vin</small>

<small>đọng cảng nhiễu, tốn thất cảng lớn. Thời gian thực biện đầu tư phụ thuộc nhiều vào</small>

Ất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý quá trình thực hiện những hoạt động có

<small>liên quan trực tiếp đến các kết quả của các công việc đã nghiên cứu trong giai đoạn</small>

<small>lập dự án</small>

+ Đối với giai đoạn kế thúc xây dụng đưa công tỉnh của dự án vào khai thie sử dụng

<small>vận hành:</small>

Sau khi kế lầu tiên thi cácthúc 2 giai đoạn &t quả đạt được xem như hoàn thành mục

<small>tiêu của dự án, nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng</small>

bộ, chất lượng tốt, đúng tiến độ tạ thời điểm thích hợp, với quy mô tôi ưu thi hiệu quả

<small>hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ cịn phụ thuộc trực tiếp vào</small>

<small>q trình tổ chức quản lý hoạt động. Lim tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị và thực,</small>

hiện đầu tư sẽ tạo thuận lợi cho quả tình tổ chức quản lý phát huy hết tác dụng các kết

<small>quá đầu tư. Thời gian phát huy tác động của các kết quả đầu tư chính là đời của dự án3.2.3. Cơng tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án</small>

<small>thực hiện thành công một dự án từ khi chuẩn bị đến khi bàn giao hồn thành đưầo khai thác có nhiễu cơng tác quan lý gồm; Quản lý phạm vỉ của dự âm; Quin I chất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>lượng của dự án; Quản lý thời gian của dự án; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý chỉphí của dự án; Quản lý rủi ro trong dự án; Quản lý việc mua bản dự án; Quản lý việc</small>

‘giao nhận dự án; Quản lý việc trao đổi thông tin dự án,

"Như chúng ta đã biết một dự ấn hoàn thành với mục tu dat ra ban đầu phải đảm biosắc cơng việc được hồn thành theo yêu cầu, dim bảo chất lượng, đúng dự toán được

<small>cuyệt, ding tiến độ và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. Do vay trong phạm vicho phép tác giả đề tài chỉ xem xét va dé cập 3 cơng tác trong quản lý dự án đó là quản</small>

<small>lý chất lượng, quan lý thời gian và quản lý chỉ phí. Nội dung cơ bản của 3 cơng tác</small>

<small>quan lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư cơ bản như sau:</small>

= Công tác quản lý chất lượng : Bao gồm các việc như quản lý chất lượng khảo sắt,chất lượng thiết kế, chit lượng đu thầu và quan trong nhất à chất lượng thi cơng xây

<small>dung cơng trình</small>

<small>Cơng ác về quản lý thời gian : Đó là quản lý các hạng mục công việc trong giai đoạnnày theo đúng trình tự thời gian dự kiến và tiến độ của dự án như quy định thời gian</small>

ko sắt, thiết kế, đầu thầu va thời gian thi công xây dựng cơng trình.

<small>- Cơng tác về quản lý chỉ phí : Đảm bảo giá thành các hạng mục, cơng trình khơng,</small>

được phép vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt

23, Cơng tác quản ý chất lượng cơng trình trong giả đoạn thực hiện dự án

<small>Bắt cứ một giai đoạn nào trong q trình thực hiện dự án thi cơng tác quản lý chất</small>

lượng ở từng khâu hết sire quan trọng. Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày12/5/2015 của Chính phủ về QLCL cơng trình xây dựng đã nói rư cơng tác quản lý

<small>chất lượng trong giai đoạn thực hiện dy án như sau:</small>

23.1 Quin lý chất lượng khảo sit xây dựng

<small>Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng khảo sát xây dựng như sau [2]:</small>

<small>- Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sắt xây dựng.</small>

<small>~ Lựa chọn nhà thầu khảo sắt xây dựng</small>

<small>~ Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sat xây dựng.</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>~ Thực hiện khảo sát xây dựng.</small>

<small>~ Giám sắt công tác khảo sắt xây dựng.</small>

~ Nghiệm thu kết qua khảo sit xây dựng

<small>~ Lưu trữ kết quả khảo sắt xây dựng</small>

+ Công tác quản lý chất lượng khảo sắt xây đựng được quy định

~ Nhà thầu khảo sắt có rách nhiệm bổ trí đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù

<small>hợp để thực hikí</small>

<small>khảo sắt theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điềulàm chủ nhí</small>

<small>năng lực để khảo sắt và tổ chức thục hiện biện pháp kiểm soátchất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sit xây đựng.</small>

- Tay theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giám sát

<small>khảo sắt xây dựng theo các nội dung sau:</small>

<small>Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sắt xây dựng bao gồm nhân lục, thiết bị</small>

<small>khảo sat tại hiện trường, phịng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án</small>

<small>khảo sắt xây đựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng.</small>

“Theo dai, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối

<small>i và mẫu thí</small>

<small>lượng khảo sit, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo.</small>

<small>nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phỏng và thí nghiệm hiện trường; kiểm tra cơng tácđảm bảo an tồn lao động, an tồn mơi trường trong q trình thực hiện khảo sắt</small>

“Chủ đầu tư được quyễn đình chỉ cơng việc khảo sắt khi phát hiện nhà thầu không thực

<small>hi</small> đúng phương án khảo sit đã được phê duyệt hoặc các quy định của hop đồng xây

2.32 Quản lý chất lượng thiết kế vây dụmg cơng trình

Trinh tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình như sau [2]

<small>~ Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình,</small>

<small>~ Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>~ Lập thiết kế xây dựng cơng trình</small>

<small>~ Thm định thiết kể của chủ đầu tr, thấm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước:</small>

có thẩm quyền hoặc của tổ chức tư vấn (nếu có).

<small>Phê duyệt thiết kế xây dụng cơng tinh</small>

~ Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình.

+ Cơng tác quả lý cht lượng thiết kế xây dụng cơng trình được quy định:

<small>= Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phủ hợp để thực hiện thiết kế; cử</small>

chủ trì thiết kể.người có đủ điều kiện năng lục để làm chủ nhiệm đỗ án

<small>Chi sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phủ hợp với</small>

cquy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình.

<small>Chi định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuế tổ chức, cá nhân</small>

<small>khác đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất</small>

lượng hỗ sơ 1

CDT hồ sơ thiết kế để được thim định, phê duyệt theo quy dinh của Luật Xâyhoặc chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến thẩm.đựng; tiếp thu ý kiến thẳm định và giải thí

<small>~ Thực hiện điều chính thiết ké theo quy định.</small>

Nhà thầu thiết kế chịu trích nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình do

<small>mình thực hiện; việc thẳm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, tổ chức,</small>

chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn vẻ xây dựng khôngthay thể và không lâm giảm trách nhiệm của nhà thẫu thiết kế về chất lượng thiết kế

<small>xây dựng cơng trình do mình thực hiện.</small>

<small>- Trường hop nhà thâu thiết kế im tổng thấu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận</small>

<small>thiết kế những hang mục cơng trình chủ u hoặc cơng nghệ chủ yẾu của công t</small>

<small>bên giao thầu. Nhà tl</small>

KẾ phụ chịu trách nhiệm v8 tiến độ, chất lượng thiết kế rước tổng thu và trước pháp

<small>chịu trách nhiệm toàn bộ vị u thiết‘ge thực hiện hợp đồng v</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

luật đối với phần vi <small>c do mình đảm nhận.</small>

<small>~ Trong quá tình thết kế xây dựng cơng trình quan trong quốc gia, cơng tình có quy</small>

mơ lớn, kỹ thuật phức tap, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền dé xuất với chủ đầu tư.

<small>thựcighigm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tinh tốn khả năng làm</small>

việc của cơng trình nhằm hoàn thiện thiết kế, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an tồn

<small>cơng trình.</small>

2.33 Quản If chất lượng thi cơng xây dung

Trinh sự thực hiện và quản lý chit lượng ti công xây dựng như sau (2:~ Lựa chon nhà thi thi công xây dựng công tinh

<small>- Lập và phê duyệt biện pháp thi công</small>

- Kiểm tra điều kiện khởi cơng xây dựng cơng trình va báo cáo cơ quan quản lý nhànước có thim quyền theo quy định trước khi khởi công.

<small>- Tổ chức thi công xây dựng công trình và giám sát, nghiệ‘thu trong q trình thícơng xây dựng,</small>

- Kim định chất lượng công tỉnh, hạng mục công tỉnh trong các trường hợp quy địnhtại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.

<small>- Kiểm tra cơng tác nghiệm thu hạng mục cơng trình hoặc cơng trinh xây dựng hoàn</small>

<small>thành trước khi đưa vào sử đụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 của Nghỉ định số</small>

<small>46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chỉnh phủ.</small>

<small>= Nghiệm thu hạng mục công trình hoặc cơng trình hồn thành để đưa vào sử dung,</small>

~ Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trừ hồ sơ của cơng trình theo quy.

+ Trình tự thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng:

Nhà thầu thi cơng cơng tỉnh xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằngxây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình

</div>

×