Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Báo cáo khoa học: Các vấn đề môi trường trong quá trình đô thị hoá – công nghiệp hóa ở Thành phố Đà Nẵng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 11 trang )

TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006

CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HỐ – CƠNG NGHIỆP HỐ Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Nguyễn Thế Tiến (1) Phùng Chí Sỹ (1) , Huỳnh Thị Minh Hằng (2)
(1)Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi trường
(2) Viện Mơi trường và Tài ngun, ĐHQG-HCM
TĨM TẮT: Trên cơ sở phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của
q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, cùng với kết quả khảo sát diễn biến chất lượng môi
trường ở thành phố Đà Nẵng, bài báo đưa ra một số các giải pháp khống chế và giảm thiểu tác
động tiêu cực của quá trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ở thành phố Đà Nẵng.
1. MỞ ĐẦU

Đơ thị hố – cơng nghiệp hoá (ĐTH – CNH ) là xu hướng tất yếu của một nền kinh tế phát
triển. Tuy nhiên, quá trình ĐTH – CNH ln đồng nghĩa với q trình làm biến đổi môi
trường tự nhiên, ở cả hai khuynh hướng tích cực và tiêu cực; do vậy việc kiểm sốt q trình
ĐTH – CNH ln là vấn đề thách thức của các nước phát triển nhằm đạt được mục tiêu phát
triển bền vững. Tại hội nghị “Sáu thành phố lớn trao đổi kinh nghiệm quản lý đô thị” tổ chức
tại Hà Nội, trong hai ngày 6 và 7/4/2005, các vấn đề bức xúc về môi trường đô thị và công
nghiệp ở Việt Nam đã được báo động.
Nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, thành phố Đà Nẵng là một trong những
địa phương có q trình ĐTH – CNH phát triển mạnh của Việt Nam. Bên cạnh những thành
tựu trong phát triển kinh tế – xã hội đã đạt được, trong những năm qua thành phố Đà Nẵng
đang phải đương đầu với những vấn đề bức xúc về sự suy giảm chất lượng môi trường sống,
do vậy được chọn làm vùng nghiên cứu điển hình.
Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Đà Nẵng là 1.255,53 km2, trong đó: nội thành
213,00 km2, ngoại thành: 1.042,53 km2 và huyện đảo Hoàng Sa là 305 km2, được chia thành 5
quận (Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn) và 2 huyện (Hịa Vang,
Hồng Sa) với 47 phường/xã. Là một bộ phận của dãy Trương Sơn, Đà Nẵng có địa hình núi
cao và dốc tập trung ở phía Bắc ( đèo Hải Vân với độ cao trung bình trên 700 m) ở phía Tây và
Tây Nam ( với nhiều ngọn núi cao trên 1.000 m); vùng đồng bằng ven biển hẹp, bị chia cắt bởi


nhiều sông, suối ngắn và dốc, các con sông lớn là sông Hàn, sông Cu Đê và sông Phú Lộc.
Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 đã xác định sẽ giảm 1.648,77
ha đất sản xuất nông nghiệp để chuyển sang đất chuyên dùng ( 911,63 ha), đất ở (700,80 ha) và
đất phi nông nghiệp khác (36,34 ha). Trong nhóm đất chuyên dùng đất sản xuất kinh doanh quy
hoạch tăng từ 1.699,23 ha lên đến 5.985,82 ha; đất khu công nghiệp tăng từ 796,77 ha lên đến
2.423,50 ha.
Biến động cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng được minh họa trong Bản đồ 1 và
Bản đồ 2 phần phụ lục.
2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG Ở TP ĐÀ NẴNG

Theo thống kê đến năm 2004, thành phố Đà Nẵng có trên 4.277 cơ sở sản xuất cơng nghiệp
và tiểu thủ cơng nghiệp, trong đó 214 cơ sở (chiếm5%) nằm trong các khu cơng nghiệp (KCN),
số cịn lại đều nằm xen kẽ rải rác trong các khu dân cư, tạo nên các vấn đề môi trường phức tạp
trong các vùng dân cư . Chất lượng môi trường sống không chỉ bị tác động bởi các chất thải
sinh hoạt mà cịn bị tác động bởi các chất thải cơng nghiệp, trong đó có nhiều chất thải nguy
hại, có độc tính cao, nhiều loại rất khó bị phân hủy sinh học. Đây là một vấn đề đáng quan tâm
cho công tác quản lý môi trường.
2. 1. Chất lượng môi trường tại các KCN:
Tại các KCN tập trung hầu hết các cơ sở chưa có đầu tư cho việc xử lý nước thải, khí thải
và chất thải rắn. Điển hình là KCN Hoà Khánh, nơi tập trung chủ yếu các cơ sở sản xuất giấy
Trang 75


Science & Technology Development, Enviroment &Resources, Vol..9 - 2006

và cán kéo thép. Tổng lượng nước thải sản xuất của toàn KCN khoảng 4.000 m3/ngày.đêm,
phần lớn nước thải chưa được xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn và được thải thẳng vào
các sông, hồ trong khu vực (sông Cổ Cị, bàu Tràm, bàu Mạc) gây ơ nhiễm nghiêm trọng
nguồn nước mặt. Kết quả phân tích nước thải tại một số cơ sở gây ơ nhiễm trong KCN Hồ
Khánh được tổng hợp và minh họa tại Bảng 1 và Hình 1 dưới đây.

Bảng 1. Kết quả phân tích nước thải tại một số cơ sở sản xuất giấy trong KCN Hồ Khánh
TT

Thải
lượng
(m3/ng.đ)
3,5
15,0
270
5,7
6,0
11,0

Tên cơ sở cơng nghiệp

1
2
3
4
5
6

Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/l)
COD
SS
BOD5

Cơ sở giấy Thành Công 2
1.011
1.475

Cơ sở giấy Thanh Hùng
1.285
7.238
Công ty Wei Xern Sin
102
172
HTX giấy Đà Nẵng
215
456
HTX giấy Đồng Tâm
123
168
HTX giấy Hưng Việt
84
174
TCVN 5945 – 1995 (B)
50
100
Nguồn:Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03-Viện KTNĐ&BVMT 7/2004

910
2.675
108
87
681
10
100

80
70


Số lần vượt
TCV N

60
50

BOD5

40

COD

30

SS

20
10
0
Cơ sở

Cơ sở

giấy

giấy

Thàn h


Thanh

Côn g 2

Côn g ty HTX giấy HTX giấy HTX giấy

Hùn g

Wei Xern Đà Nẵn g
Sin

Đồn g

Hưng

Tâm

Việt

Hình 1. So sánh với tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 (B)

Việc xử lý khí thải tại các cơ sở sản xuất cũng chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến tính
trạng gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng tại các KCN. Chất lượng khơng khí tại một số khu
vực sản xuất trong KCN được trình bày trong Bảng 2 và Hình 2 .
Bảng 2. Chất lượng khơng khí xung quanh tại khu vực sản xuất một số cơ sở cán kéo thép trong KCN
Hồ Khánh
TT
1
2
3

4
5

Tên cơ sở cơng nghiệp
CS cán thép Văn Chi
CS cán thép Nam Dương
C.ty TNHH Quốc Tuấn
HTX cán thép Hoà Hiệp
NM thép Đà Nẵng
TCVN 5937–1995 (24h)

Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/m3)
SO2
Bụi
CO
NO2
12
7
0,45
0,57
14
12
0,75
0,99
15
9
0,65
0,79
6
4,33

0,11
0,159
7,7
4,25
0,125
0,276
0,2
5
0,1
0,3

Nguồn:Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03-Viện KTNĐ&BVMT 7/2004

Trang 76


TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006

80
70

Số lần vượt

60

Bụi

50

CO


40

NO2

30

SO2

20
10
0
HTX

CS cán

CS cán

C.ty

thép

thép

TNHH

Nam

Quốc


Hoà

Dương

Tuấn

NM

Hiệp

Văn Chi

cán thép thép Đà
Nẵn g

Hình 2. So sánh với tiêu chuẩn TCVN 5937–1995

2.2. Chất lượng môi trường tại khu vực đô thị:
Chất lượng môi trường khu vực dân cư bị tác động bởi các hoạt động xây dựng chỉnh trang
đô thị, hoạt động giao thông và hoạt động của các cơ sở sản xuất xen lẫn trong các khu dân cư.
2.2.1. Chất lượng môi trường khơng khí
Nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành quan trắc chất lượng mơi trường khơng khí tại một số
khu dân cư tập trung và các điểm nút giao thông chính của thành phố Đà Nẵng. Kết quả quan
trắc được tóm tắt và được minh họa trong Bảng 3 và Hình 3 dưới đây.
Bảng 3. Chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại khu vực nội thành TP.Đà Nẵng
TT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11

Bụi
mg/m3
0,77
0,81
2,11
0,65
1,15
1,05
1,21
1,18
1,21
1,04
1,27
0,3

Vị trí lấy mẫu và đo đạc
Khu dân cư phường Hịa Khánh
Khu dân cư phường Hịa Mỹ
Ngã 3 Huế
Trước cơng viên 29/3
Khu vực ga xe lửa
Trước nhà hát Trưng Vương

Bùng binh 2/9
Khu dân cư Phước Tường
Ngã 4 Hòa Cầm
Khu dân cư Miếu Bông
Ngã tư Ngô Quyền – Ng.V.Trỗi
TCVN 5937 – 1995 (TB 1 giờ)

NO2
mg/m3
0,08
0,09
0,11
0,05
0,04
0,04
0,08
0,10
0,14
0,07
0,05
0,4

SO2
mg/m3
0,42
0,41
0,50
0,06
0,15
0,11

0,21
0,42
0,57
0,38
0,10
0,5

CO
mg/m3
3,68
2,17
9,88
1,52
2,05
1,71
2,02
3,21
9,73
3,68
1,28
40

Nguồn:Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03-Viện KTNĐ&BVMT 7/2004

B
ùn
g
K
bi
D

nh
C
2/
P

9
ơ
ùc
T
ươ
øng
N
ga
õ4
H
òa
C
K
a
D
àm
C
M
ie
áu
B
on
â g

N

ha
øh
a G
ùt T a
rư xe
ng lư
V ûa
ươ
ng

8 ,0 0
7 ,0 0
6 ,0 0
5 ,0 0
4 ,0 0
3 ,0 0
2 ,0 0
1 ,0 0
0 ,0 0

K
D
C
H
oa
øK
ha
ùnh
K
D

C
H
oa
øM

N
ga
õ3
C
H
ôn
ue
g
á
vi
ên
29
/3

S
ốlần

Ô nhiễm bụi

Hình 3. So sánh với TCVN 5937–1995

Trang 77


Science & Technology Development, Enviroment &Resources, Vol..9 - 2006


2.2.2. Chất lượng nước mặt :
Căn cứ vào kết quả quan trắc và phân tích mơi trường của sở Tài Ngun &Mơi Trường
thành phố và kết quả phân tích bổ sung của nhóm thực hiện đề tài, chất lượng nước mặt
TP.Đà Nẵng được tổng hợp trong Bảng 4 và Hình 4 dưới đây.
Bảng 4. Chất lượng nước mặt thành phố Đà Nẵng
TT
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5

Vị trí lấy mẫu

BOD5
mg/l

Chất lượng nước sơng
Sơng Cu Đê
Sơng Phú Lộc

Cửa Sơng Hàn
Cầu Sơng Hàn
Sơng Túy Loan
Sơng Vĩnh Điện
Sơng Đị Xu
Chất lượng nước hồ
Bàu Tràm
Bàu Mạc
Công viên 29/3
Thạc Gián-Vĩnh Trung
Đầm Rong
TCVN 5942-1995 (B)
TCVN 5070-1995 (B)

COD
mg/l

NO-3
mg/l

SS
mg/l

Dầu
mỡ
mg/l

Tổng
Coliform
MPN/100ml


21
24
10
18
7
15
10

27
35
15
27
12
23
15

36
32
14
36
21
25
33

0,29
0,09
0,21
0,13
0,34

0,42
0,31

0,37
0,55
0,85
0,61
0,25
0,45
0,49

900
11.000
500
9.300
2.300
1.100
4.300

221
57
47
77
103
<25

300
70
56
90

120
<35

79
156
32
29
36
80

0,05
0,37
3,30
0,13
3,50
15

0,89
1,05
0,31
0,55
0,62

2,1 x 106
15.000
11.000
1,1 x 106
40 x 106
10.000


0,3

Nguồn:Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03-Viện KTNĐ&BVMT 7/2004, Báo cáo
hiện trạng môi trường TP.Đà Nẵng-Sở TN&MT Đà Nẵng 2004

2
1,5

SS
COD

1

BOD5

0,5

Số lần vượt TC V N

Số lần vượt TC V N

2,5

20
15

SS

10


COD

5

BOD5

0
Bàu

Sôn g Cu Sôn g

Cửa

Cầu

Sôn g

Sôn g

Sôn g

Phú Lộc Sôn g

Sôn g

Túy

Vónh

Đò Xu


Hàn

Đê

Hàn

Loan

Điện

Côn g Thạc

Tràm

0

Bàu

Đầm

Mạc

viên

Gián - Rong

29/3

Vónh

Trung

Hình 4. So sánh với tiêu chuẩn chất lượng nước mặt TCVN 5942-1995(B)

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt là nước thải sinh hoạt và đặc biệt là nước thải
của các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nằm xen kẽ trong các khu dân cư.
Phần lớn các cơ sở này có quy mơ vừa và nhỏ và tập trung cao ở trung tâm thành phố. Nhiều
cơ sở khơng đủ diện tích cho việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã gây ảnh
hưởng môi trường cục bộ tại một số khu vực.
Kết quả phân tích nước thải của một số cơ sở sản xuất điển hình nằm xen kẽ trong các khu
dân cư được nêu trong Bảng 5 và Hình 5.
Trang 78


TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006
Bảng 5. Kết quả phân tích nước thải của một số cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong các khu dân cư tại
thành phố Đà Nẵng
TT
1
2
3
4
5
6

Thải
lượng
(m3/ng.đ)
50
5

200
5
800
5

Tên cơ sở công nghiệp
XN chế biến thuỷ sản Hoà Cường
Cơ sở sản xuất giấy Hồng Long
Xí nghiệp chế biến thuỷ sản F10
Cơ sở giấy Nguyễn Cao Thắng
Công ty dệt may 29/3
Cơ sở giấy Thành Công 1
TCVN 5945 – 1995 (B)

Nồng độ các chất ơ nhiễm
(mg/l)
COD
SS
BOD5
237
275
72
630
1185
790
364
673
164
651
740

190
60
176
172
1020
1790
690
50
100
100

Số lần vượt TCVN

Nguồn:Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03-Viện KTNĐ&BVMT 7/2004
25
20

BOD5

15

COD

10

SS

5
0
XN chế


Cơ sở sản Xí nghiệp Cơ sở giấy Côn g ty Cơ sở giấy

biến thuỷ xuất giấy

chế biến

Nguyễn

dệt may

Thàn h

sản Hoà

Hoàn g

thuỷ sản

Cao

29/3

Côn g 1

Cườn g

Long

F10


Thắn g

Hình 5. So sánh với tiêu chuẩn TCVN 5945-1995(B)

Tổng hợp hiện trạng chất lượng nước mặt thành phố Đà Nẵng được minh hoạ trong Bản đồ
3 phần phụ lục.
2.2.3. Vấn đề chất thải rắn:

Theo số liệu điều tra của Sở TN&MT Đà Nẵng, tổng lượng chất thải rắn của thành phố
năm 2004 khoảng 217.000 tấn. Tỷ lệ phát sinh rác thải vào khoảng 0,76 kg/người tương ứng
với tỷ lệ phát sinh rác ở mức trung bình của các đô thị trên thế giới. Tổng lượng rác thải được
thu gom năm 2004 là 185.000 tấn chiếm 85,25%. Trong đó, rác thải sinh hoạt chiếm 92,6%;
rác cơng nghiệp 6,7%; rác thải y tế 0,67%.
Việc thu gom và xử lý rác chưa đạt tiêu chuẩn qui định cụ thể như: rác sinh hoạt được thu
gom chung với rác thải công nghiệp và rác thải y tế. Tại bãi rác Khánh Sơn (bãi rác duy nhất
của thành phố hiện nay) khơng có lớp lót chống nước rác ngấm xuống nước ngầm, chưa có khu
vực chơn lấp chất thải độc hại và rác bệnh viện, hệ thống xử lý nước rỉ từ bãi rác chưa hồn
chỉnh, khơng có hệ thống thu khí thốt từ bãi rác nên gây ra mùi hơi thối làm ô nhiễm môi
trường xung quanh.
2.3. Các vấn đề liên quan đến biến động cơ cấu sử dụng dất

Do bản chất của quá trình ĐTH-CNH là sự mở rộng các vùng đô thị và công nghiệp để đáp
ứng các nhu cầu về phát triển kinh tế – xã hội, kết quả là những diện tích đất nơng nghiệp màu
mỡ và cả đất lâm nghiệp dần được biến thành những đô thị và những khu công nghiệp hoặc
chuyển sang mục đích sử dụng khác
Việc giảm diện tích đất nơng, lâm nghiệp làm mất diện tích lớp phủ thực vật, kết quả làm
cho các tác động tiêu cực của các quá trình tự nhiên như mưa, gió, lũ, lụt,… phát triển. Đối với
TP.Đà Nẵng đáng chú ý nhất là sự gia tăng trong những năm gần đây các hiện tượng lũ lụt, lũ
qut và lũ ống dẫn đến xói mịn và rửa trơi ở các vùng đồi núi phía Bắc và phía Tây – Tây

bắc.
Trang 79


Science & Technology Development, Enviroment &Resources, Vol..9 - 2006

3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI CỦA Q
TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA – CƠNG NGHIỆP HỐ

Để giải quyết các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của
một đơ thị nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng cần triển khai những giải pháp đồng bộ
mang tính tổng hợp, đồng thời phải có sự phối hợp của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và có sự
thống nhất cao của các cấp chính quyền, cộng đồng và các doanh nghiệp. Đối với thành phố Đà
Nẵng những giải pháp được đề xuất như sau:
3.1. Giải pháp quy hoạch
- Quy họach di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư : Trước mắt khả thi
nhất là mở rộng diện tích KCN Liên Chiểu và KCN Hoà Khánh; tiếp đến là xây dựng bổ sung
một số KCN tập trung. Di dời các cảng xăng dầu, cảng tổng hợp ra ngồi khu vực sơng Hàn.
- Quy hoạch tách riêng hệ thống thoát nước mưa khỏi nước thải công nghiệp và nước thải
sinh hoạt : Xây dựng hệ thống thoát nước mưa dọc bờ vịnh Thuận Phước đến Nam Ơ, dọc bờ
biển Đơng từ Sơn Trà đến Điện Ngọc và hai bờ sơng Hàn. Các trục chính tiêu thốt nước mưa
là sơng Hàn, sơng Cu đê, kênh dẩn từ hồ Công viên 29/3, và từ hồ Thạc Gián ra vịnh Đà Nẵng
và ra sông Hàn, đầm Rong và tồn bộ mạng lưới thốt nước hiện có. Cải tạo hệ thống hồ điều
tiết nước mưa trong khu vực nội thành để tăng cường khả năng thốt nước, góp phần hạn chế
tình trạng ngập úng khi mưa lớn.
- Quy hoạch vị trí xây dựng các trạm xử lý nước thải đô thị và xây dựng các trạm xử lý
nước thải tập trung của các khu cơng nghiệp .
- Đóng cửa bãi rác Khánh Sơn cũ và xử lý các tồn tại vềà môi trường. Xây dựng bãi rác
mới đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về xây dựng và vệ sinh môi trường theo qui định.


- Quy hoạch hệ thống cây xanh đô thị, đảm bảo tỷ lệ lớp phủ thực vật thích hợp: Mục tiêu
khơng chỉ để cải thiện chất lượng mơi trường khơng khí và giảm thiểu xói mịn rửa trơi, mà
cịn tạo khơng gian phục vụ giải trí cho dân cư và phát triển du lịch.
3.2. Giải pháp quản lý

Phát triển mạng lưới quan trắc và giám sát mơi trường đất, nước và khơng khí.
Phát triển cơng tác giáo dục nâng cao nhận thức môi trường bằng những hình thức
thích hợp.Mục tiêu của giải pháp này là tuyên truyền giáo dục, xây dựng thói quen, nếp sống
thân thiện với môi trường làm cơ sở cho việc vận động sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt
động bảo vệ mơi trường. Đây là vấn đề có ý nghĩa quyết định cho việc thực hiện có hiệu qủa
cơng tác bảo vệ môi trường. Các nội dung cơ bản của giải pháp này là :
- Lồng ghép chương trình giáo dục về bảo vệ môi trường vào cấp mẫu giáo và tạo điều
kiện triển khai trong các bậc học khác theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng chương trình về bảo vệ mơi trường trên các chương trình truyền thơng (
phát thanh, truyền hình).
Xây dựng các chính sách quản lý khuyến khích các cơ sở công nghiệp tham gia công
tác quản lý môi trường: Bên cạnh việc thực hiệu kiên quyết việc thu phí nước thải, cần nên có
những biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000 trong hệ
thống quản lý, cũng như chính sách thưởng đối với các cơ sở thực hiện tốt các biện pháp sản
xuất sạch hơn , hoặc có áp dụng các biện pháp tái chế tái sử dụng chất thải .
Huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường. Sự tham gia
của cộng đồng giữ vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường đô thị và công nghiệp.
Huy động sự tham gia của cộng đồng có thể thực hiện theo các phương thức như sau :
- Gắn kết các hoạt động tuyên truyền, tập huấn, quảng bá cơng tác bảo vệ mơi trường
với việc hồn thiện các chính sách/quy định về sử dụng mơi trường và tài nguyên liên quan
trực tiếp đến cộng đồng. Gắn lợi ích kinh tế của cộng đồng với các hoạt động bảo vệ môi
trường . Hỗ trợ cộng đồng trong việc tìm kiếm các cơ hội làm việc và kế sinh nhai, đặc biệt
Trang 80



TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006

khi có những yêu cầu thay đổi ngành nghề truyền thống do việc thực hiện quy hoạch/kế hoạch
phát triển mới.
- Xây dựng tổ nhân dân tự quản, gắn việc bảo vệ môi trường vào nội dung xây dựng
cuộc sống mới ở khu dân cư ; xây dựng các phong trào quần chúng về bảo vệ môi trường như
phong trào “Xanh - Sạch – Đẹp”; “Tuần lễ nước sạch và vệ sinh mơi trường”; “Chiến dịch
làm sạch thế giới”, “Gia đình văn hố mới”… Sự thành cơng của các chương trình này phụ
thuộc vào việc chọn lựa hình thức và phương pháp vận động phù hợp với từng nhóm đốùi
tượng cộng đồng; do vậy cần phải có các nghiên cứu điều tra đánh giá tâm lý các nhóm cộng
đồng. Các nội dung công tác tập trung vào việc phân loại rác thải tại nguồn, bảo vệ làm sạch
bờ vịnh Đà Nẵng, ngăn ngừa, giảm thiểu và xử lý hậu quả môi trường do lũ lụt, sản xuất và
sử dụng thực phẩm an tồn, …
3.3. Giải pháp cơng nghệ
Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu ứng dụng các thành tựu trong lĩnh vực cơng nghệ mơi
trường, nhanh chóng làm chủ các cơng nghệ tiên tiến, phát huy tối đa các công nghệ truyền
thống và tiến tới sáng tạo công nghệ mới theo các định hướng như sau:
- Đa dạng hóa các loại hình công nghệ môi trường, ưu tiên nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ sinh học trong xử lý chất thải.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các loại vật liệu mới, ưu tiên sử dụng nguyên liệu
trong nước phục vụ chế tạo trang thiết bị xử lý chất thải.
- Nghiên cứu, phát triển công nghệ xử lý chất thải nguy hại và chất thải khó phân hủy sinh
học.
- Ưu tiên phát triển công nghệ thân thiện môi trường, SXSH và tái sử dụng, tái chế chất
thải.

4. KẾT LUẬN
Chính sách mở cửa thu hút đầu tư đã giúp cho kinh tế Việt Nam phát triển. Là hệ quả của
quá trình phát triển kinh tế, q trình đơ thị hố – cơng nghiệp hoá đã và đang diễn ra mạnh
mẽ nhanh hơn năng lực của hệ thốùng quản lý. Đây là nguyên nhân gây nên những bất cập về

môi trường ở các khu vực đô thị và khu vực công nghiệp Việt Nam, trong đó có thành phố Đà
Nẵng, tạo nên những đe dọa tiềm ẩn cho sự phát triển bền vững
Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Việt Nam, việc nâng cao năng lực quản lý Nhà
Nước trong quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp là một nhu cầu cấp bách. Công cụ
phục vụ cho công tác quản lý phát triển đô thị và khu cơng nghiệp chính là bản đồ quy hoạch
mơi trường đơ thị và khu công nghiệp. Trong các giải pháp quản lý, bên cạnh những biện pháp
hành chính, việc động viên sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động bảo vệ mơi trường
sống đang giữ vai trị ngày càng quan trọng. Xác định các nhóm cộng đồng cùng với các đặc
điểm tâm lý và tập quán là cơ sở để xây dựng các chương trình vận động sự tham gia của cộng
đồng. Sự phát triển của các phương tiện truyền thông là sự hỗ trợ quan trọng trong các chương
trình vận động cộng đồng.

ENVIRONMENTAL CONCERNS IN URBANIZATION AND
INDUSTRIALIZATION, CASE STUDY OF DA NANG CITY
Nguyen The Tien(1), Phung Chi Sy(1), Huynh Thi Minh Hang(2)
(1) Vietnam Institute for Tropical Technology & Environmental Protection
(2) Institute for Enviroment and Resources, VNU-HCM
ABSTRACT: As a case study, the natural features of Danang City, and the changes of its
socio-economical and environment quality during the urbanization – industrialization are
Trang 81


Science & Technology Development, Enviroment &Resources, Vol..9 - 2006

analysed . From the initial result of research, the paper introduces some resolutions to control
and minimise the negative impacts of the urbanization – industrialization in DaNang city.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2003), Hiện trạng môi trường năm 2003, Báo cáo trình
Quốc hội khố XI – kỳ họp thứ 4, Hà Nội.
[2]. Bộ Xây dựng (1999), Chương trình khung tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch

tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, NXB XD, Hà Nội.
[3]. FAO (1990), Land Evaluation for Development, Soil Bulletin 64. Rome.
[4]. Hội Bảo vệ thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2004), Việt Nam Môi trường và cuộc
sống, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[5]. Huỳnh Thị Minh Hằng (2001), Địa chất môi trường, NXB ĐHQG TP.HCM.
[6]. Phùng Chí Sỹ, Nguyễn Thế Tiến và nnk (2001), Nghiên cứu các biện pháp tổng hợp cải
thiện điều kiện vệ sinh mơi trường ngoại thành TP.HCM trong q trình đơ thị hố – cơng
nghiệp hố, Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, Viện KTNĐ&BVMT, tháng 12/2001.
[7]. Phùng Chí Sỹ, Nguyễn Thế Tiến và nnk (2004), Nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi
trường vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung (thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Thừa Thiên –
Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi). Mã số KC.08.03, Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật
đề tài. Viện KTNĐ&BVMT, tháng 7/2004.
[8]. Phùng Chí Sỹ và nnk (2004), Phát triển cơng nghệ mơi trường, Báo cáo tổng kết khoa học
và kỹ thuật đề tài, Viện KTNĐ&BVMT, tháng 9/2004.
[9]. Sở Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng (2004), Báo cáo hiện trạng môi trường thành phố
Đà Nẵng năm 2004, TP.Đà Nẵng.
[10]. UBND thành phố Đà Nẵng (2004), Báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2004 – 2010, TP.Đà Nẵng.

Trang 82


TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006

PH LC CC BN

Bi ển Đông

10


Bn 1. Bn đồ sử dụng đất đô thị và công nghiệp TP.Đà Nng nm 2000



P.HoHiệp
PH H
. o iệp
P.HoHiệp
PH H
. o iệp

B.Đ.SơnTr
.
B.Đ SơnTr
B.Đ.SơnTr
.
B.Đ SơnTr

LiênCh XuânDơng
iên hiểu XuânD
L Ciểu XuânDơng
ơng
Xuâ D
n ơng

SơnTr
ơn r
S T

Vịn ĐNẵn

ịnh ẵng
VhĐN g

Vịnh
V
ịnh
V
BÃiNam
B N
Ãi am
BÃiNam
B N
Ãi am

5

Liên
ên
Liên

Mũi
M
ũi
Mũi
M
ũi
ĐN
ĐNẵ
Nẵ
n

ĐN
Đ ẵ

n

PH
P.Ho P.HoTh hkh
.. oμ P.HoμTh hkh
. oμ han hª
PH
oμ P H Tanhkª
P H Tanhkê
. o han hê
Khánh Minh
K
hánh
M
inh
Khánh Minh
K
hánh
M
inh
XÃHoSơn
XH S
à o ơn
X.Ho
.
X o
XH

Phát
P
hát
Phát
P
hát

HảiCh
ải hâu
H Câu

P.BắcMỹAn
P ắc ỹ n
.
P B MA

XÃH N
o hơn

B Ãi rác
Đ ất c â y x an h
Đ ất c ô n g c ộ n g
Đ ất c « n g n g h iƯ p
X HoμP
·
§ Êt d uXÃhH Phong
lịc o hong
Đ ất ở
Đ ất q u ©n s ù
§ Êt s ©n b ay


X.HoμThä
XH T
. oμ họ
X.HoThọ
XH T
. o họ

X.Ho
XH
. o
X.Ho
XH
. o
NgũHn
gũ nh
N Hh
Xuân
X
uân
Xuân
X
uân

sơn
sơn

X.Ho
XH
. o

X.Ho
XH
. o
Châu
C
hâu
Châu
C
hâu

P.Ho
PH
. oμ
P.Hoμ
PH
. oμ
H¶i
H
¶i
H¶i
H
¶i

P.Hoμ
PH
. oμ
P.Hoμ
PH
. oμ
Quý

Q


XH T
X.HoμTiÕn
. oμ iÕn
XH T
X.HoμTiÕn
. oμ iÕn
X.Hoμ
XH
. o
X.Ho
XH
. o
Bắc
ắc
B

Đ ờ n g g ia o th ô n g
Đ ờng sắt

XÃHoKhơng
XH K
à o hơng
XÃHoKhơng
XH K
à o h−¬ng

10805’E


10’

15’
0

2.5

1 5 05 5 ’N

C h u ù d a ãn

1 6 0N

P.Khuª
.
P huª
PK
Trung
rung
T
Trung
T
rung

20’

5

Kilometers


Nguồn: Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03 – Viện KTNĐ&BVMT 7/2004)

Trang 83


Science & Technology Development, Enviroment &Resources, Vol..9 - 2006
Bản đồ 2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị v cụng nghip TP. Nng n nm 2010

HnS nTr
HnSơ T
ò ơn r
ò
HnS nTr
HnSơ T
ò ơn r
ò


10

n
ân
i vân
ả vââ
ảiivvâ
ảảivv
m ảả
m hả
m hả

m hhả
m
ầmhh
m
g hầm
g ầm
ng h
nggh
ờ ngh
đ ờn
đờ
đ ờờ
đờờ
đđờ
đờ

Biển Đ ng
ô

P.Ho Hiệ
PH Hp
. o iệp
P.Ho Hiệ
PH Hp
. o iệp

cảgliênciểu
cngliê chu
ản n hiể
cảgliênciểu

cngliê chu
ản n hiể

lnvănhákơtu
lg văho kơ
ng n oá tu
lnvănhákơtu
lg văho kơ
ng n oá tu

B ..SơnT
B.ĐSơ Tr
.Đ n r
B ..SơnT
B.ĐSơ Tr
n

L nCiể XuânDơng
iê h u XuânDơng
XunD n
âg
ơ
XunD n
âg
ơ

cảgtiênsa
cngtiê sa
ản n
cảgtiênsa

cngtiê sa
ản n

SnT
ơ r

V hĐ Nn
ịn ẵ g

XHo Ln
XÃHLiê
à o iên
XHo Ln
XÃHLiê
à o iên

Vịn
ịnh
Vh
Vịn
ịnh
Vh
BÃNa
BiiNa
ÃiNm
à Nm
ia
B a
B m
à m


5

c
hớ
h ớc
h c
np c
unp ớ
u th ậph
uth ậ
cầthu
cầuth n

M
M
M
M
Đ
Đ

hv n
o ag

P.Ho
PH
. o
P.Ho
PH
. o

Khnh
háh
Kán
Khnh
háh
Kán

Tankh
h
Thnhkê
hah hê
P.Ho Tan kh
P o hnhhê
.
P H Tahkê
Mh
Mh
in
in
Mh
Mh
in
in

XÃHSơ
Ão
XH ơn
X Ho Sn
·


X·HμNin
· oμ inh
XHμ Nh
X Ho N h
· o in

X.Ho
X o
.
X H
Pát
Phtt


Pht



P.BắMAn
PBc MA
. ắc ỹ n
PBc MA

P.BắMAn
. ắc ỹ n

XÃHNơ
o hn

XHμ Tä

X.Ho Th
.. oμ hä
XHμTä
o h

X.Ho
XHμ
. oμ
NịHn
g μh
Xun
X©n


Chủ giải
TTthdơthĨtho
T Ĩ ôc Ó ao
T th dc ththo
T thÓdcth tha
T Óô Ó a


n

BÃi rác cũ
BÃi rác mới
XÃHPhng
à o hn
XHo Pog
XÃHPon

X o ho g
Ã
Đ o xanh
XÃHPh
XHo Pú
à ất câyhú
XÃHPh
XHo Pú
à o hú
Đlnvăcộng tu
ấtngvnhokơtu
côngnhá kơ
lgvăhokơtu
ănhá kơ
oá tu
ln vn oá
lg ă
ng
Đ công nghiệp
ất
Đ dulịch
ất
kcnhkhng
kc ho khơn
n o ơg
kcnhkhng
kc ho khơn
n o ơg
Đ ở
ất

Đ lng xóm
ất
Đ lng xómquy hoachđôthị
ất
kdlđồgngệ XÃHKhơn
kd đngnhệ XHo Khơn
l ồn gh à o hng
kd đngnhệ XHo Kơg
l ồn gh à o hng

Đ nghĩađịa kdlđồgngệ XÃHKơg
ất
Đ quânsự
ất
Đ sânbay
ất

PH
P.Ho
.. o
PH
o
PH
P.Ho
. o
Hả
Hii

PH
P.Ho

. o
Hả
Hii



u
u


u
u
lnđh
lg đ
ng h
lnđh
lg ®
ng h
X.HokhuTMii
XHμkhTPM
. oμ u P í
í
X.HokhuTMii
XHμkhTPM
. oμ u P í
í

Bc
¾c


Bc
¾c

X.Ho
XHμ
. oμ
X.Ho
XHμ
. oμ
Chu

C©u
Chu

C©u

1 5 05 5 ’N
NN

XHμTn
o iÕ
n
X.Ho TiÕ
.. oμ iÕn
XHμ Tn

Đ giaothông
ờng
Đ sắt
ờng


1080E

10

5
0

2.5

15
5

Kilometers

Trang 84

1 6 0N

P.Khê
PKuê
. hu
P.Khê
PKuê
. hu
T ng
Trug
run
Trug
T ng

run

KDsuốmơ
DL ố ơ
KL suiim
KDsuốmơ
DL ố ơ
KL suiim

n
n

n
n


HiCâ
ả hu

20


TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9,Môi Trường &Tài Nguyên -2006
Bản đồ 3. Bản đồ tổng hợp hiện chất lượng nc mt TP. Nng nm 2004

Hn Sơ Tr
Hò SơnT
òn n r
Hn Sơ Tr
Hò SơnT

òn n r


10

Biển Đông
P.Ho Hiệ
PH Hp
. o iệp
P.Ho Hiệ
PH Hp
. o iệp

Cu Đ
C ê
u
Cu Đê
C ê
u ê

B.ĐSơnT
B n r

B ..Sơ Tr

L Ciểu XuânDơng
L Ciểu XuânDơng

iên h XuânDơng
iên h XuânDơng


V hĐ Nng
V h ẵn
ịn ẵg
ịn

Vịn
Vh
ịnh
Vịn
Vh
ịnh
m
BÃNa
BiiNm
à a
a
m

Bu T m
Bμ Trμ
μu rμm
Bu T m
Bμ Trμ
μu rμm

P.B¾M An
PBc M A
. ắc ỹ n


P.BắM An
PBc M A
. ắc ỹ n


PKu
P.Khê
. hê
P hu
P. Kuê
Trug
T ng
run
Trug
T ng
run

5

10
0

h Đệ
h
h Đ
n
Sg. Vn
Sg. Vn Đ iƯn
Sg. VÜÜÜn iiƯn


X
Êu
XHo K−¬g
X·HμKh¬n
· oμ h−ng
XHo K−¬g
X·HμKh¬n
· oμ h−ng
Tnbh
ru g ×n
H §n Nh
å åg gƯ
Tt
è

15
2.5

1 6 0N

XHμ Tä
X.Ho Th
. oμ hä
X.Ho Th
. oμ hä
XHμ Tä

XHμ
X.Ho
. oμ

á . oμ g μ h
Đ XH N Hn
Đỏ X.Ho NũHn
Đ
Đỏ
g h
Xân
Xun

Xun

Xân

Cu
Cầu

Cu
Cầu
g
oa
Lon
Lan
S..
Sg
g
oa
sơn
n
Lon
Lan

S ..
S
PH
P.Ho
. o
PH
P.Ho
. o
XH
X.Ho
. o
XH
X.Ho
. o
XHo Pon
XÃHPhng
à o hog
XHo Pon
XÃHPhng
à o hog
PH
P.Ho
. o
Hả
ải
PH
P.Ho
. o
Hii
Hả


i
Câu
Chu

Câu
Chu





XHo Tiế
n
X.Ho Tiế
.. H Tn
oTn
iến
g Qu
gQu
n
ián

X o
X H iế
.
Giág
Gng
ián
á


Quá
Quáo
Q
QuH
X.Ho
.
XH
X o
X.Ho
.
Bc
Bắ
ắc
Bc
Bắ
ắc
g uý
S.. Tý
SgTu
g ý
S.. u
Sg T

1 5 05 5 ’
N

X·HμN¬
o hn


Sg
Sg
Sg...

C Ø sốIn exn ớc
h d

g
ôn
ôn
Đng
gĐô g
gĐn
n Đôg
un
g Lô g
uô g
S..Lu n
SgLun
g. L
S
S

HiiCâu
ả hâ
hu

X.Ho
XH
. o

X.Ho
XH
. o
Pát
Phtt


Pht


Sôn
Sôn
Sông
n
g Yên
g Yêên
Y

Sg...Hội Phớc
Sg H ộ Phớc
Sg H Phớc
ộii

XHo Ph
XÃHPh
à oPú
X H Pú
à o hú
o hú


Hn
Hn
Hn
Sông
Sông
Sông

XÃHSơ
XHo Sn
· oμ ¬n
X·HμS¬
XHo Sn
· oμ ¬n

X·HμNin
XHo N h
· o in
X·HμNh
o
o

h
PHμ T ahkª
P.HocTan kh
. Lé T nh hª
oμ h
L
PHμ hahkª
P.HocTan kh
. L hnh hê

o

L
Mh
Mh
inh
in
Mh
M
in
in



Sôn
ng
ng
g

PH
P.Ho
. o
P o
P. H
Khnh
Kán
háh
Khnh
Kán
háh


Phú
Phú
Phú

hv n
o ag

Mi

ũ
i
Mi

ĐNng

ĐNn
ẵg
ĐNng

ĐNn
ẵg

5

XÃHLiê
XHo Ln
à o iên
XÃHLiê
XHo Ln

à o iên

1080E

Sơ T
SnT
ơ r
r

n
êên
ên
n Bi
n B
n Bi i
Sg. CÇ
Sg. CÇ
Sg. CÇ

S..
Sg
g
S..
Sg
g

20

5


K eters
ilom
Nguồn: Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài KC.08.03 – Viện KTNĐ&BVMT 7/2004

Trang 85



×