Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận Văn Lịch Sử Văn Hóa Vùng Đất Hải Lộc (Hậu Lộc, Thanh Hóa).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 136 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC --- </b>

<b>PHIMMAVONG CHANHXAY </b>

<b>LỊCH SỬ VĂN HÓA VÙNG ĐẤT TÂN CHÂU, HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA </b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ VIỆT NAM </b>

<b>THANH HÓA, NĂM 2021 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC --- </b>

<b>Người hướng đẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy </b>

THANH HÓA, NĂM 202

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

T ậ ậ , ậ , ậ ứ ố

<b>Người cam đoan </b>

<b>Mai Thị Vui </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM N </b>

L ậ T ạ sĩ ủ ượ , s ấ ấ ủ ả â , ậ ượ ấ ề s ú ỡ ủ â , ậ ể các ban, ngành.

T ư ế , ỏ ò ả ơ sâ sắ PGS TS N ễ T ị

<b>Thúy - ườ ầ ậ ư dẫ , ú ỡ ả q </b>

n ứ ậ

T â ọ ả ơ ầ , K ọ , Lị sử V N - T ườ Đạ ọ Hồ Đứ ả dạ , ậ ả , , ả s ố q ọ ậ ậ

C ố , ả ỏ ò ế ơ sâ sắ , ồ , ạ , , ú ỡ ả ề ầ , ậ ấ q ọ ậ ứ ể ể ậ ủ

M d ả ề ố ắ ứ , s ắ ắ L ậ ỏ ữ ế s , ấ ậ ượ s ý ế ủ q ý ầ , ồ ạ !

<i>Thanh Hóa, tháng 07 năm 2023 </i>

<b>T c giả </b>

<b>Mai Thị Vui </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 3. DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ ... 60 </b>

3.1. Tôn giáo - ưỡ ... 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

1.1. C ạ T T 1945 , ư V N dâ ủ ò ờ , Đả N ư q â ế ữ d sả dâ Đ c bi t thời kỳ ổi m ấ ư c, Nghị

<i>quyết TW 5 khoá VIII ẳ ị : “Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội </i>

<i>vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” Mụ </i>

<i>t ượ Đả ị “xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà </i>

<i>bản sắc dân tộc”. </i>

T ủ ươ ủ Đả N ư , ứ ề ừ q ú sứ ủ ề ế ứ ề . Ngày nay, ư ầ ủ s ạ d Đả ạ , ữ sẽ ữ ậ ứ ọ ầ ế ể ừ ề ấ ả ả ồ , ị d sả ủ ị ươ - dâ .

1.2.T H ấ có ị sử ể Nơ â ữ “ ” ủ ườ V ổ ề - Đ Sơ ổ ế â ạ K ậ , ấ ò ữ ố d sả sắ , ị C d sả ứ T nh nhìn ề ụ ầ ủ ể ủ V ổ ề ư ẫ mang ữ ư ủ ấ ể ế ữ Bắ B Bắ T B

Hậ L e ể ở Đ Bắ T H Đâ ấ ổ ắ ề d ả ổ q ọ , d ả ổ ọ Gò T ũ ( P ú L ) ề Đ Bú , ả ơ 5000 d ả ổ ọ Cồ N , Cồ Mả Hờ (xã Hoa L ) cách ng ả ơ 4000 C ậ ượ ở ề ẳ ị ư dâ Đ Bú ư dâ ầ ế ĩ ồ ằ e ể T H S ợ ể ế , ở

<i> ầ ề Văn hoá biển ở ồ ằ e ể d ả </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

C ể , q ế ố ùng ấ ủ ư dâ Gò T ũ , H L ữ ế ỷ s ạ ẽ ơ ồ dâ ư ả ị V ề ế ỷ s , ườ V ừ ề d ư ế ồ ư dâ ơ ồ L e ể ủ Hậ L ượ â ố ừ ử ạ S ế ử ể Lạ T ườ ề d dọ ờ ể ả 12

1.3.Hả L ằ ở ông nam Hậ L . Đâ ấ 5 e ể ủ ằ ở De. Kênh De ữ ấ ồ ấ e ể ủ Hậ L T q ế ố ể , ắ ủ dò ọ ú ầ ể ạ ậ L ế , Hả L ể ơ ị ấ ơ ấ ổ ứ ẽ Đồ ờ q ể , ồ ư dâ ở Hả L s ạ ề ề ố ấ ú, dạ ò ượ ả ồ ế Đ ố d sả ậ ể ồ (nghè Vích, ủ Thánh Bà, ề Nam Khê, chùa Vích, ờ ứ Đ P ạ ) và d sả ậ ể ( ễ V , Lễ G , ễ Cầ N ư…) ở sả

Tuy nhiên, ấ ư ể s ờ ỳ , s ể ủ ố ả , ạ ậ ầ d ễ sâ ữ ị ề ố ủ dâ nói chung và xã Hả L ơ ị ủ , ế ư D , ứ q trình hình thành, ể g ị ủ ố d sả trên ấ Hả L ể ừ ạ ề ấ ả ả ồ , ị ý ĩ ọ ị có ị ễ sâ sắ .

<i>X ấ ừ ữ ý d , ọ ấ ề Lịch sử văn hoá vùng </i>

<i>đất Hải Lộc (Hậu Lộc, Thanh Hoá) ề ứ ậ T ạ </i>

sỹ, ị sử V Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề </b>

V ấ Hả L , e ể Hậ L , T Hóa , ừ â ượ ọ ả ư ề ậ ế ề ư ế, , q â s … é ề ị sử, ị … ĩ ị sử ể ể ế số ể s â :

<i>- Sách Thanh Hóa chư thần lục [65] ượ ậ T </i>

Thái t ứ 15 (1904), ầ ế ề số ị ầ ượ ờ ở ư L T , Y B ờ ầ Đạ C Q ố G N Hả Tứ ị T Nươ ; N K ờ T Tố ầ Bả A â ầ , Bả H ú .

<i> - Trong công trình Thanh Hố tỉnh chí [66] do T ầ Hữ Lễ dị </i>

1964 ế ề ị , ạ , ậ , â ậ , ụ , ổ sả , , ổ , ề ế , ơ ị … ủ T H , ầ ề ú

<i>s ạ ế : “… Đến đoạn trung lưu của sơng. Ở phía bắc chỗ tiếp giáp </i>

<i>với Hậu Lộc thì có sơng Bào Giang chảy vào, đấy cũng có đồng ruộng chảy mãi đến cửa Y Bích thì vào bể” [66; tr 6] “Ở xã Y Bích huyện Hậu Lộc thờ thần tức là thần Càn Hải ở Nghệ An, mà sự tích được chép trong sử Trần Anh Tôn, dân trong hạt thờ nhiều đền trên bảy mươi nơi. Duy có miếu ấy là hiển linh nhất, cũng vì lẽ đất ấy là sở tại cửa bể của trấn này” [66; tr 12]. </i>

<i>- Các cơng trình Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ XIX từ Nghệ Tĩnh trở </i>

<i>ra [77] và sách Đồng Khánh địa dư chí [78] s ị ế ằ ữ </i>

H ượ Đồ K sắ s ừ ả 5 1887 ượ ả ầ ờ T T H ố s ạ ị ý ả ư ( ồ Bắ Kỳ T Kỳ) M é ề ị , ạ , số , ổ , , , ườ , số , , ấ , ế , ụ , ổ sả , ậ , ú s , ườ á, ồ ũ , ề ế , ổ , ỹ … T Y B , L T , N K ổ Đ T ườ , Đ P ạ K ú P ấ ổ L Cừ (Hả )

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Dư ờ P , số ọ ả ườ P ữ é ề ờ số ủ ư dâ e ể T H ,

<i>có các e ể Hậ L Đ ể ấ số ố Tỉnh Thanh </i>

<i>Hoa [51] ủ C R eq ả ề ể ị ý, ề ( </i>

ươ ứ ắ ể , ề ủ , ố , ư ắ ), ụ ờ ầ ủ ư dâ Đ , ề ậ ế ề

<i> ụ ắ ế : “Phải tới gần Lạch Trường mới thấy có </i>

<i>những nhóm người đánh cá biển mới nhỏ hơn nhiều so với nhóm ở Diêm Phố: Đó là Lộc Tiên và Y Bích, những làng mà người dân vừa buôn bán vừa làm ruộng và mỗi nhóm chỉ tập trung độ một chiếc thuyền thô sơ” [51; tr 422] </i>

<i> N 1897, “có khoảng 80 nhà làm muối trong tỉnh, phân bố các huyện </i>

<i>Hậu Lộc và Tĩnh Gia; trên bờ Nam sông Lèn đấy là các nơi làm muối ở Mỹ Điện, trên bờ Bắc các nơi làm muối ở Nam Khê và Trương Xá” [51; tr 440]. </i>

<i>- N 2000, N V H - T ấ ả ố Địa chí Thanh </i>

<i>Hóa, tập 1 [67] v ấ ủ ị ậ ể ả ậ </i>

trung ả ả ề ị ị , ề nhiên; , dâ ư ị sử T H ừ ờ ề sử - sơ sử ế 1995 T ề ậ ế Hậ L ; ầ N â ậ ả số â ậ ể ủ Hả L , ượ ể q ứ â ồ q ọ , ụ ụ ế ả q ể ứ ề

<i>- Tên làng xã Thanh Hoá [10] là cuốn sách nghiên cứu tìm hiểu s thay </i>

ổi của tên làng xã xứ Thanh qua các thời kỳ; ghi chép các vị thầ ược thờ ền miếu ở ấ C ược biên soạ ấp những thông tin quan trọng cho vi c nghiên cứu về q dâ ư, xã của từ ấ , Hải L c .

<i>- Địa chí Hải Lộc [26] ứ sâ ề Hả L </i>

ấ ả ọ : ị ý, ế, , dụ … Đâ ồ ị ể ả ậ ổ ể ề ố ị sử Hả L

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>- Cơng trình Nghề Thủ cơng truyền thống Thanh Hóa [11] ố sách </i>

ậ ợ ữ ế ề ề ủ ị T H , ề ối B ế ú ả ư ầ ữ ậ ị ề ề ố ở Hả L

<i>- T ả Đ D A s Đất nước Việt Nam qua các đời [2] </i>

ề ậ ế ườ ế q â ủ M V ừ ồ ằ Bắ B

<i>Cử C â ạ ế : “Nhà khảo cổ học Thuỵ Điển O. Jansé, đã khai quật </i>

<i>tại các địa điểm Yên Hậu, Quý Giáp, Trường Trung, Nam Huân, Bái Trung, Lục Trúc thuộc khu vực Lạch Trường đến 29 cái mộ Hán, chứng tỏ rằng chỗ ấy là nơi chiếm đóng quan trọng của bọn quan lại nhà Hán.” [2; tr 52]. </i>

<i>- L ậ T ế sĩ â ọ Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống của </i>

<i>làng Việt ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” [71] ậ ể </i>

quá trình hình thành làng xã, ạ ơ ấ ổ ứ ề ố ư , dò ọ, ổ ứ , õ, ườ , e , q ả ý và s ậ ủ N d ậ ể qua ế ữ ị , ị sử , , ườ ủ Hả L ổ ể ứ ủ e ể Hậ L .

<i>- Sách Văn hóa dân gian Thanh Hóa bước đầu tìm hiểu [75], xuất bản </i>

2007 là cuốn sách tập hợp những bài viết, những nghiên cứu của tác giả v dâ T H T , ả sách có nhắ ến những ư ủ ư dâ ển Hậu L c nói riêng và Thanh Hóa nói chung. Từ những thông tin này giúp tác giả luậ có nhìn nhậ th c trạ ươ ư ng phát huy các di sả ật thể của Hải L c trong tổng thể e ển xứ Thanh.

<i>- Viết về , ưỡng ở Thanh Hóa có sách Chùa Xứ Thanh </i>

[32] là m t trong số tuyển tập ghi chép về các ngơi chùa danh tiếng của Thanh Hố. N i dung cuố s i thi u khái quát về lịch sử Phật giáo Thanh Hố, cơng tác quản lý và phát huy tác dụ d … B ết về

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

chùa Bích Tiên, gi i thi u về ngôi chùa cổ vùng ven biển Hậu L c v i h thố ượng thờ

<i>- Địa chí huyện Hậu Lộc, ả (2018) [6] ổ q ề </i>

ị ý, dụ , , ế ú , ậ , ụ - ậ q , â ậ ị sử, ề ề ố dấ ị sử ủ Hậ L T ả s ề Hả L ở ạ ị chính, tên ọ , d Vích, nghè V …, và các â ậ ư L D G , Đ C ươ Dươ , Đ C ươ Lâ , Mẹ M , ... Đâ số ứ ề Hậ L nói chung, xã Hả L , ị ả q ể khai ứ ề ậ

- V ế ề ữ â ậ ử ữ ế sĩ ạ ủ

<i> ấ Hả L ư Đại Việt lịch triều đăng khoa lục, </i>

<i>quyển 1, Bộ Quốc gia giáo dục (1963) [34], Đại Việt lịch triều đăng khoa lục, quyển 2, bộ Giáo dục (1968) [35], Các nhà Khoa bảng Việt Nam 1075 - 1919 </i>

<i>[64], Danh sĩ Thanh Hóa và việc học thời xưa [63], Những chiến sĩ cách </i>

<i>mạng trung kiên, tập 1 [17], Danh nhân Thanh Hóa, tập 7 [12]; Danh nhân Thanh Hóa, tập 9 [13], Tiến Sĩ Việt Nam những người làm rạng danh đất nước, tập 1 [45]; Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam [57] Từ ữ d </i>

ú ả ứ ề ố ế ọ ề ố ố ạ â ở Hả L Hậ L

Cũ ắ q ế ứ ề ị sử ủ ấ Hả

<i>L ò ư Lịch sử Đảng bộ huyện Hậu Lộc, tập 1 [5], </i>

<i>Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa 1954 - 1975 [9], ề ắ ế số ị </i>

d , ắ , â ậ d sả ủ ấ Đâ trình ề ậ ế ề ố ị sử, â ậ , s ấ Hả L ư T , d â ế ề ị sử Đả d ơ ả ủ s ủ ế ậ ạ ừ Đả ế C Đị T H ũ ữ ề

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ậ ế ị d , ị sử ề ố ủ ấ Hả L ư ũ dừ ạ ở ứ sơ ượ .

C ể , ứ ư q ề ị ị ý, ồ ố dâ ư, ị d ủ ấ Hậ L , Hả L Kế q ả ứ ầ ể ế ề ấ ven ể ề d ề ị sử ề ố ư Hả L

N ư ậ , d ề ứ ề ậ ế ấ Hả L , Hậ L , T H , ả ả ư ẫ ò ỏ ẻ, ư ứ sâ d ề ị sử ủ ấ D ậ , ậ ứ d ề ạ d sả ủ Hả L Từ q ấ Hả L , ề ứ sâ ề q , ể ị ủ ố d sả ấ Hả L Đâ sẽ ơ sở ọ ể ề ấ ả ả ồ ị ủ d sả Hả L

<b>3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu </b>

<i><b>3.1. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>

L ậ ứ chuyên sâu q , ể ị ủ ố d sả ậ ể và ậ ể trên ấ Hả L Từ ạ , ề ấ ả ằ ả ồ , ị d sả

<i><b>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

Để ạ ượ ụ , ậ ầ ả q ế ượ ụ ứ s :

- K q ị ị , ề ; q , ể ề ố ị sử - ể ủ ấ Hả L

- L õ d ạ ượ ị ủ ố d sả ậ ể, ậ ể ạ ị ươ

- Đ ạ ề ấ ả ằ ả ồ ,

<i><b> ị d sả . </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>4.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

L ậ ậ ứ ồ ố , q s , ể ị ủ ố d sả ậ ể, ậ ể ạ Hả L .

<i><b>4.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

<i>- Về nội dung: ề ứ ồ ố , q ể , ị </i>

ủ ố d sả ậ ể và ậ ể ề ố ị sử - ể ủ ấ Hả L .

<i>- Về không gian: ứ ủ ề ượ ạ ị </i>

Hả L , Hậ L , T H 8 làng ề ố : Y Bích, L T , Nam Khê, Tâ L , Lạ T ườ , Đ P ạ , Hư T , T ắ Hùng. N , ề ò ở ạ ả s ế , ụ ậ , ể ể ấ ề q ế ị sử ấ Hả L Đó là xã M L , Hư L , N ư L , Đ L Hậ L , xã H ằ T ườ , H ằ Yế H ằ H

<i>- Về thời gian: ứ ậ s ; ồ </i>

ố , q ạ , ả ố d sả e dò ả ị sử - dâ

<b>5. Nguồn tài liệu và phương ph p nghiên cứu </b>

<i><b>5.1.Nguồn tài liệu </b></i>

T q ề ậ , ọ d ồ , ậ ấ , dâ , ề d

<i>- T ồ sử ư Đại Việt sử ký toàn thư [76], Đại Nam nhất thống chí [49], Lịch triều hiến chương loại chí [22], Khâm định Việt sử thơng giám cương mục [50], Địa bạ thơn Nam Khê [27], Hồng Việt nhất thống dư địa chí [29] … L ữ ề ắ ế </i>

ử ể Y B , nghè Tứ ị T ươ ị ủ ở Hả L

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ngồi ra, cịn có c ý ị ọ ư ữ ạ d ư

<i>Lý lịch di tích nghè Vích [16], Lý lịch di tích đền thờ Đơng các Đại học sĩ Lê Dỗn Giai [15], Lý lịch di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Vích [14], Lý lịch di tích nhà lưu niệm đồng chí Đinh Chương Dương [69] là các cơng trình nghiên </i>

ứ ế ế số d ị sử - d ắ ụ ể ạ Hả L ụ ụ q ả ý, ả d d ắ ạ ị ươ Tuy nhiên, ữ ữ ả ả ơ ẻ ừ d ở dạ số ố , ư s , ế ậ ư ươ ả ồ ụ ể

<i>- T ậ ấ : c , ả sử dụ </i>

ồ ậ ấ ( d ậ , ậ ị sử) ư ữ ạ di tích ể s ỏ ề ị sử ấ Hả L Đ ạ sắ ở nghè Vích, sắ ở ủ Thánh Bà; , â ố , B ị trong ề ờ Đ Đạ ọ sĩ Lê Doãn Giai, V

<i> ố ượ ờ ở … </i>

<i>- T dâ : ồ ể, ề ế , </i>

d ụ ữ q ế ấ ườ Hả L Đâ ồ ú ả ể ề ị sử ấ e ạ ủ â ứ dâ T , â ồ ấ

<i> ả ả ẩ ọ e é sử dụ </i>

- T ề d : t ả ề ầ ề ề d , ả ứ ế ạ ị ươ ể ể ứ ổ s ồ ư , ạ ề ề , ế , d sả ậ ể ậ ể ạ Hả L ; ế ỏ ấ ồ ố ậ , q ả ý ị ươ ể ố ế ữ ý ậ ễ Từ ề ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

d sả ậ ể, ậ ể ấ Hả L e dò ả ị sử- dâ . P ươ ũ ượ sử dụ ể õ ố ữ ế ố ị , , ế - , ị sử, ế s ậ , ể ủ Hả L ố d sả

<i>riêng. N , ậ ò sử dụ số ươ ứ ngành khác như: K ả ổ ọ , Dâ ọ , V ọ … </i>

- B ạ ươ ị sử , ả sử dụ ươ â , ổ ợ ể sư ầ , ổ ợ ồ ư ầ ế Từ , õ q , ể , d ạ d sả ậ ể ậ ể ấ Hả L

- P ươ s s ượ ả sử dụ ể , ậ d s ươ ồ ề ị ủ ấ Hả L s ấ ị ươ ũ ư ị ả ư Từ ả ọ d sả s ể , sắ ể

- Đồ ờ , ả ò sử dụ ươ ứ ọ

<i>- một hệ phương pháp mang tính liên ngành. T ả ấ Hả L </i>

ố q ươ ữ ề , ườ ả ị sử ể ừ ú ữ ư ủ ấ V ươ ứ ọ , ấ Hả L â ượ e ể Hậ L Từ ữ ủ ề , ườ ả ị sử ú ượ ư ủ ấ Hả L ề ả ủ d hả Hậ L

<b>6. Đóng góp của luận văn </b>

- L ậ ứ d , ố ề ấ Hả L Kế q ả ứ ủ ậ ầ ắ ọ ứ s ề ồ ố , ị sử , ể ề ố ị sử - ể ủ Hả L ; ả õ é d ạ ố d sả ậ ể, ậ ể ạ ị ươ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- T ơ sở ắ ọ ứ ề ố d sả ấ Hả L , ậ ạ ề ấ ả ằ ả ồ ị d sả ậ ể ậ ể ở â Đâ ơ sở ọ ú ơ q q ả ý ạ ị ươ ị ư dụ ề ố ề ủ ố d sả .

- L ậ ầ ổ s ồ ư ề d sả ị ươ ; ồ ụ ụ , ọ s , s ứ , ả dạ ề ị sử ị ươ

- L ậ ò ý ĩ ế q ả ị ề ố ủ ị ươ ; ầ ồ dưỡ ề , ò q ươ , ấ ư ườ dâ Hả L Hậ L g. Từ ò ủ â q â d , ể ấ Hả L ẹ v ả ư ượ ề ị ề ố

<b>7. Bố cục luận văn </b>

- Ngoài p ầ Mở ầ , Kế ậ , D ụ T ả P ụ ụ , n d ậ ồ 3 ươ .

C ươ 1 V é ề ấ Hả L C ươ 2 D sả ậ ể

<b>C ươ 3 D sả ậ ể </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

N ả ồ hành chính T H ấ ; ị Hậ L ượ â ị ợ d ủ s , ú Về bắ , Hậ L s L ố ủ s M ượ ừ N B B ả ế ử Lạ S ữ Hậ L H T N Sơ P tây và n H ằ H ườ ú Sơ T , ồ G , s Ấu s Lạ T ườ ; phía ể Đ

Từ ố T H ể ầ ấ là ầ S T ầ L cách ơ 10 , ể ấ là Mõ G ồ Đ Tâ , Đ L ũ ơ 30 Hậ L ữ e ể ằ ở ắ T B , ế ườ sắ V ụ ườ Q ố 1A, ủ H N ả 130 ề

H Hậ L ằ s ĩ ế 20<small>0</small>

ắ , ể ắ ủ Hậ L ở ạ 19<small>0</small>59'20" ũ N ọ L ứ Đồ Bả , ồ ủ s L ị ậ T ề X Cầ L Đ ể ở ĩ ế 19<sup>0</sup>52'55" ũ Xươ C ồ ố N T ế H L ề d ừ ắ ế ả 12 Đ ể â E H ( P Mụ , C â L ầ C H ằ K , H ằ H ) ằ ườ ế 105<small>0</small>59'50" ế Mõ G , ầ ể ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

ồ Đ Tâ Đ L ạ 105<small>0</small>59'50", ề d ừ â s 24km [6; tr 31].

Hậ L có tổ d là 143,77km<small>2</small>, ế ả 1,3% d ấ ứ ứ 23 27 ơ ị ấ ủ T H ư ả q ấ dạ V ấ ụ ầ ủ ữ dạ ị ươ ả dồ é d : ồ ú , ồ ằ , s ể ả ả V ị ử õ ườ ươ Bắ - N ( ả ườ ườ ỷ). Hậ L ị ầ q ọ t ư , ề q ố ò ố ả ư ị sử ũ ư ạ .

N ứ ị ý ở Hậ L ú dễ d ể ậ ấ vùng ấ ầ ủ ể ị ý ủ ấ ạ ư s Mã. Hậ L ố s , ú , ể , ồ ằ , ả q ú e s , e ể T H

Hải L c là m t xã ven biển, thu c vị V ất này nằm ở vị trí tả ngạn cửa Lạ T ường, ở tọ 19° 45' ĩ Bắ , 105° 57' kinh ông, cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 35km về phía tây. Hải L c là m t trong 5 xã nằm ở am huy n Hậu L , ắc t nh Thanh Hóa.

Phía bắc xã Hải L c M Đức xã Minh L c, phía tây giáp xã Hịa L c (qua kênh De); phía nam giáp huy n Hoằng Hóa qua sơng Lạch T ường và núi Hà Rị, phía ơng giáp biển. Về ư ng ơng bắc cách hịn Nẹ 6km, cách hòn Xụ 4 , ư ơng cách hịn Bị 3,5km. Quần thể hịn Nẹ, hòn Xụ , ò Bò, ú T ường và bờ biển các xã Minh L , N ư L , Đ L c, tạo thành m t vịng cung có cảnh q ẹp.

Thu c xã ven biển của huy n Hậu L , ất Hải L c có h thống ường thuỷ ược hình thành từ s m cùng v i quá trình biển lùi. Từ Hải L c có thể ược bằng các tuyế dường sông, ường biể ến các vùng khác nhau của t nh Thanh Hoá và cả ư c.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>1.1.2. Điều kiện tự nhiên </b></i>

<i>* Địa hình: </i>

V ấ Hậ L ơ ợ ư ủ s Lèn và Sông Lạ T ườ (là ủ sông Mã). V ậ , ấ ậ ượ ồ sa phong ú ừ ạ tâ ổ ề Đồ ờ , dò ả ư ạ ể Đ ồ ả e ư Bắ - N ư s ủ ề dò s ở Bắ B ề ồ ắ ấ e ể Hậ L , ầ ạ ữ

<i> ồ , ỡ, ậ ể ế . </i>

Bờ ể Hậ L ề dài 12km ừ Lạ S ế Lạ T ườ , ầ ằ 1/10 ề d ờ ể T H Bờ ể ị Hậ L ạ ờ ể ấ , ẳ ầ ; ừ ở ừ ồ ấ T ờ ể Đ L ế ể ờ ể Hả

<i>L , N ư ạ sụ ở sâ ấ ề [6; tr 17]. V ể Hậ L </i>

ngoài 2 ử ạ sâ ấ ề (lạ Sung và lạ T ườ ) cịn có ử C , ử Đ ể ư s , e e ề s ậ ứ ừ ấ ề ể , ạ ư ườ , ể ai thác hàng ấ ả sả V ồ ỡ ủ ở ể ạ ữ ồ ằ ẳ , ậ ợ ể ề ố V ấ ừ ư có ươ ả , ấ ậ ạ ươ ế, ượ e ử õ ủ Thanh Hóa.

Xã Hải L c có hình dáng giống ư t hình chữ nhật, ịa hình thoai thoả e dốc ông bắc - tây nam. Dọc biển từ giáp xã Minh L ến làng Y Bích là Kè Vích chắ Đ 5,5 d 2,5 Từ ị ểm trung tâm xã ến hết phía tây n dư i 1m, giáp sông Lạ T ường ch cao 0,8m có h thố , ọc.

Hả L ấ ị ế sứ ở 3 , â , na ề ể s P am ượ ọ , e ở ủ ế ở d núi cao L T ườ ( H ằ H ) ơ ỳ ĩ, ắ ề ữ ế ủ ườ q d ư ữ ư Phía

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ờ ể 6 Hò Nẹ Nơ â có ị q â s ề ủ và là ố ể ề ơ ề ú ế , ơ ú ẩ ề s C ọ ú ắ ề ạ , ề ế ổ ủ ú ò ượ ư ề sâu ậ â ứ dâ

Về ậ , Hả L ằ ở ể ậ e ể , ậ ồ ằ T H : , ẩ , ạ , ư e sươ , sươ ố ; , ư ề , có gió tây S d ằ ở e ể ở â ỡ ạ sươ ơ xã phía tâ ủ , ũ ỡ ơ và gió ể ầ ề ậ

B ạ ư , , là ượ ư ủ ề dâng cao trong bão ữ ậ ấ ạ N ở Hả L là 28,3<sup>0</sup>C, ấ 36,9<small>0</small>

C (vào tháng 7), trung bình 13,8<sup>0</sup>C, ấ ấ dư 5<sup>0</sup>C M ườ ạ ị ả ưở ủ g bắ , ạ ấ 12, 15<sup>0</sup>C T ừ 17-18 ợ , ữ ợ ấ sươ ố ư ề K ấ sươ ố ư ậ , ố ấ 5<small>0</small>C ả ưở ế s ạ sả ấ Đ ẩ bình các 81-91%, số ờ ắ m là

<i>1570,7 ờ, ấ 43,7 ờ, ấ 189,3 ờ [26; tr 14]. </i>

<i>* Đất đai </i>

C ị ấ â ố q ọ , q ế ị ế s ồ ạ ể â d ủ ồ ư dâ ị ươ Cũ ư ủ Hậ L , ấ ở Hả L ủ ế ượ d s ò ủ ề ấ ũ, ượ ể ắ ọ s ủ s M T , s M ượ ồ ắ ố ở Hả L ủ ế ấ s ổ ượ ồ ắ ằ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Đấ Hải L c chia thành ba tiểu vùng rõ r t: tiể ất cát vàng ven

<i>biển, tiể ất thịt, và tiể ất m n. </i>

- Tiể ất cát vàng ven biể ư ững cồn cát do sóng và gió biển dồn vào quá trình cải tạo pha mầ ến thành mầu vàng sẫm, thành phần là cát pha thẩ ư c n Đất này thích hợp ể phát triển nông nghi p tạ ị ươ

- Tiể ất thịt ất phù sa cổ do sông Lạ T ường và kênh De bồi lắng, qua quá trình cải tạo hi n nay trở ất thịt trung bình dọc kênh De về phía Tây Bắc; cịn có nhữ ầ ư c do quá trình ắ ạo thành.

- Tiể ất m n l ất bùn lắ ọ Xư ất này là bãi lầy và các cồ ư cồn Vông, Ba Cồn, cồ N , ĩ ịa, cồn Cánh P ượng và các con ngòi chả q ư c biển xuống. V ất bằng phẳng có di n tích r ng t i 80ha gần bằ 1/4 ấ ều ki n cho Hải L c phát triển nghề muối.

N , ấ ở Hả L dạ ề ể ạ ợ ế ồ ú ư , làm m ố ồ ủ ả sả D ề ằ ở ị ở e ể Hả L số ị ươ ề ế ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ư ủ Hậ L ủ ế ả s Lạ T ườ V ư s Lạ T ườ ị ấ ề ả ả sả , ố T sử sách, ử ể Y B ườ ể ả q ể s Lươ , s g Mã, ế ấ 2 H ằ H Hậ L ữ ị ế [49; tr 327]. Và ế ố Mông Nguyên ứ 2, ơ â ở ế ườ ố ủ q â dâ Đạ V , ầ hào khí Đ A ở ế ỷ XIII.

Kênh De ả e ư ắ , ậ ũ s L ở ắ ả s Lạ T ườ , ở N ề d 14 . Kênh De là ữ ở e ể ấ ượ s ơ Đâ s ược hình thành từ thời Hậu Lê, hi n ược N ư ầ ư ạo vét ắ ều lầ N 1962, ược sâ , nắn thẳng lạ ạ V ế P ú Đ nên tàu thuyề ại rất thuận lợi.

Nhìn chung, ạ s ò ả ị ậ Hả L ươ ố ẳ ượ ố ố ư q ọ Đồ ờ ò ố ườ ỷ ố ề G ị ồ ợ ỷ sả ư ọ , ư ợ ở s Lạ T ườ

N ư ậ , ể ẳ ị ề ị ị ề vùng ấ Hả L ề ậ ợ s ể dạ ạ ế V ị ắ ị , ấ Hả L s ở ơ ụ ủ ồ dâ ư ế ấ ể ậ . T ả q ị sử ể q ể ư dâ Hả L s ổ ị ờ số â d xóm làng trù phú.

<b>1.2. Qu trình hình thành vùng đất Hải Lộc </b>

<i><b>1.2.1. Trước Cách mạng tháng Tám 1945 </b></i>

Hả L Hậ L c nói chung ấ ằ Đ Bú d Gò T ũ ổ ậ H L D

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

, ừ ấ s ấ ở ị ạ ủ con ườ ờ ỳ ề sử.

T số ề ả ổ ọ , ể ả s ờ s M , ấ Hậ L ượ ẳ ị ị ư ú s số ủ ườ V Cổ. Kế q ả ả ổ ọ ừ d Gò T ũ - xã P ú L d H L - H L ữ ằ ứ ề ị ư ú ủ ườ ờ ỳ ở e ể Hậ L T ế s ư dâ V ổ ề Đ Sơ và ư dâ Lạ T ườ [9; tr 75].

Kế q ả q ậ ả ổ ở d Gò T ũ ượ ề ằ ữ ứ ủ ề ể s ở Hậ L T ế s ữ ở d H L , là tìm ra các ụ ượ ế ừ ạ ư ố , , ụ ế ạ , ồ sứ ồ ố ể ạ ẽ… ế q ả nghiên ứ ả ổ ẳ ị c ủ â ụ , hai phá ồ ằ e ể Đâ ơ sở, ề ề ể ế ấ , ư ị ư â d ở ư â ổ s Hồ , s L

Dấ d ậ H L ượ ở ậ ề ư Cồ Mả Hờ, Cồ s C ợ, Cồ Mả N ấ ấ ằ ị ư V L ờ H d ư ề s .

B ạ ề Đ Bú H L ữ

<i> ầ ứ ỷ XX ả ổ ề văn hóa Lạch Trường. Sau </i>

khi ả ổ ọ O.Jansé ế q ậ 29 ạ ị ể Y Hậ , Q ý G , T ườ Trung, Nam Huân, Bái Trung (xã Hoà L ), Lụ T ú ( P ú L ) Đ ữ H ằ ạ ( ế ỷ I - III) ượ â d ẹ ẽ, ề ế, ượ sử ọ â ế q ọ ủ q ạ H Đ , ở d , ượ ườ ằ ồ , ấ ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ạ ượ ậ ả ậ Q ố Xé ề ể â ủ : q , d , ắ ồ ũ ư é ề ậ , H dườ ư ị ả ưở ủ ậ Ấ Đ V s ở â ậ ổ d ủ ế H [9; tr 74], s dạ ề ạ ậ , ấ Lạ T ườ ừ ấ s ầ q ọ ế ượ ươ ề , ư ườ ư H ở ứ T s M , s C e ử ể T ầ P , Lạ T ườ ể Nam ra Bắ Lạ ể ượ dò ế d , ề ú ề â ắ N ữ ậ ạ ậ ề ố Đ Sơ ở H Lạ T ườ ứ ỏ q ổ ườ H ế ị q ọ ủ ầ ươ â Cử C â Đ ề ạ s ú, dạ ề ở Lạ T ườ ữ ầ ữ ế ỷ s

Thời kỳ ất Cử C â ư ầu hình thành m t trung tâm bn bán có tính chất ươ ảng - ươ ảng Lạ T ường; không loại trừ khả s tiế ú ường xuyên giữ ười Cửu Chân v i

<i> ư c ngoài [9; tr 14] T “Kẻ Trường” “Kẻ Vích” ũ ừ thời kỳ này. </i>

Đ ề ẳ ịnh từ ầu Công nguyên cửa Lạ T ườ t tụ ểm dâ ư s sống.

N 248 - khở ĩ B T u chống qn Ngơ; sử sách nói về chiến

<i>thuyền của Lục Dận tấn công quận Cử C â â “Mũi theo đường biển </i>

<i>vịng qua cửa sơng Sung và Vích đánh vào phía Nam” [9; tr 57]. </i>

C ồ sử , ả dò ọ ế ỡ ấ d ầ ở Hả L không cho b ế ụ ể ờ ậ Tuy nhiên, ế ờ Lý -

<i>T ầ ở â dâ ư ú Sau chiến thắng quân Nguyên vua Trần Nhân </i>

Tơng cho m t số dịng họ: họ Trần từ Hả Dươ H L

<i>(Hoằng Yến, Hoằng Tiến); họ Bùi, họ Trần ở Thái Bình vào vùng Diêm Phố </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Lạ T ường ể khai hoang lập làng m i và mở mang nghề nghi p Lú ầu </i>

họ ở e ú L T ường về sau dòng họ Bùi, họ Trần chuyển sang lập thành xóm riêng có tên là Tiên Xá làm nghề ấ ư c mắm [26; tr 14].

T ờ Lý - T ầ , ấ Hả L ằ â P ậ ủ â ổ s M ữ ư T ạ T ề (N T ạ ), S N D T , C C L ( H L ) - Đâ ơ sở ẳ ị dâ ư ú T ờ ỳ , ấ Hả L T ố B , sau ổ T ố N Á C â , ủ Thanh Hoá.

T ờ L Sơ, 1466, dư ề L Q T ậ ổ T ầ H , ủ H T , ấ T H V ấ Hả L ngày ủ H T - 4 ủ ủ ứ T H P ủ H T ồ 4 : Tố G , H ằ H , T ầ H N G .

T ờ ỳ N - Bắ ề L T Hư (1533-1788) ể ý ủ L C â T T ầ H ượ ổ T ầ L

<i>Trong sách Các tổng trấn xã danh bị lãm (T V N ầ </i>

ế ỷ XIX, ừ N A ở ) ế : P ủ H T 4 : Tố Sơ , H ằ H , P L N Sơ V ấ Hả L ổ Đ ườ ổ Liên Cừ, P L V ấ Hả L ầ ế ỷ XIX ồ Y Bích, xã L T , thôn Đ P ạ và thôn Nam Hoa [77; tr 109].

Đế M M nh thứ 2 (1821), huy n Phong L ổi thành huy n Hậu L D ư Hậu L c có từ â

C ố ế ỷ XIX ổ Đ T ườ ồ 19 , , ồ : thôn T ườ T ị, A Hậ , T ườ T , thôn Quý Giáp ( Đ T ườ ), N , N H â ( T ươ X ), Đ T ị , thôn Đ T ượ g, thôn Xuân, B T B H , Hữ N ĩ (xã Bái Hà), Q â P ú, Y B , L T , N K ( ờ T T ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1841 ú ữ H ổ N K ), T A Lươ , Lụ T ú , sở Đ Cư, D P ố

Tổ L Cừ ồ 16 , , ồ : L Cừ, A G , L K , Bạ ầ , H ể V , Vĩ L ( Y Cừ), xã H T , Y Ổ L T , L T , P ú Lươ , ú T , Đ P ạ ( K ú P ấ ), thôn Mỹ Đ ề , Hươ T , Mỹ D ( Đị C ), xã Yên Trung [78; tr 1096].

N ư ậ , ế ư C ạ T 1945, Hả L ồ 4 xã, thôn là Y B , L T , Nam Khê và Đ P ạ

<i><b>1.2.2. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945 </b></i>

C ạ T T , ư V N dâ ủ ờ T e ủ ươ ủ N ư xoá ỏ ơ ị ổ , ậ q ỏ

T 4/1946, Uỷ T ườ X â ượ ậ ( ổ X â ườ ũ) ồ ư: X â L , Hoà L , P ú L Hả L H Hả L ồ 8 làng: Y B , L Tiên, Nam Khê, Đ P ạ , Lạ T ườ , Tâ L , T ắ H và Hư T

<i>- Làng Y Bích: ắ L T , ể , </i>

nam giáp sơng, phía tâ ồ ố

Để ẳ ị ượ ụ ể ờ ượ ậ , thì ư ư ể ị ụ ể N ư â ượ s ấ ở ấ Hả L ở â ố ị d ượ ắ ế ừ ở ĩ B T ( 248) ề ế ề

<i> ủ Lụ Dậ ấ q ậ Cử C â "mũi đường biển qua cửa Y Bích </i>

<i>tiến về phía nam" [6; tr 57]. </i>

M , ứ ấ ở V d 10 Kỷ Tỵ

<i>(1689) - C Hò ũ ghi "Tam xã hưng công bi" (Y Bích </i>

- L D - T X ) ề ủ â d V

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

N ư ậ , ứ ẳ ị ế ú Y B ở ậ ấ Hả L C dò ọ ế â ấ ậ ừ s ư dò ọ N ễ , Đ , B , Mai…

<i>- Làng Lộc Tiên: ể , ây giáp c ồ ố </i>

De, ắ Tâ L , am giáp làng Y Bích.

Lú ầ số ủ ọ B , ọ T ầ ư ú ở e ú L T ườ , ề s ể s ậ T X ấ ề ư ắ ề ể s số Đầ ế ỷ XV, dư ờ L - T H (1443-1453), Đ T N ị ầ N ễ H T dẹ C T , ượ L N â T c ữ ứ Tổ ấ T H ề ấ e ể Hậ L ở B A T , ậ A G Dò ọ M ừ A G ế ấ phía Bắ Y B ậ L D Đến thời nhà Nguyễn làng Tiên Xá sáp nhập v i làng L c Duyên gọi là làng L c Tiên.

Thời Gia Long (1802-1820) e ịa danh tổng trấn xã; huy n Hậu L c có 91 xã thơn, trang trại - Y Bích, L T ược gọi là 2 xã. N ư ậy 2 làng Y Bích, L c Tiên là có s m nhấ ất Hải L c. Từ ư ến nay 2 làng Y Bích - L c Tiên sống chung trên m t dả ấ ồ ồ ư ọi chung là làng Vích, chia thành 12 ngõ: Quảng Thu, Đ , T , T ú , T nh, Phó, Trung, Đ , K , K dư i và ngõ Hàn (hay ngõ Cống) m õ ều có 1 giếng xây bằ ấ ( ồ ư ồng ĩ ); s C ạng Tháng Tám 1945 hai làng nhập lại lấy tên là thôn Trần Phú, chia thành 6 xóm: Xuân M i, Xuân L , X â Đ (L c Tiên ngày nay). Xuân Hòa, Xuân Thịnh, Xuân Thọ (Y Bích ngày nay) thu T ường Xuân quản lý [ 26; tr 19].

<i>- Làng Đa Phạn: phía bắc Hư T T ắng Hùng, phía </i>

nam giáp làng Lạ T ườ , ơng giáp biển, phía tây g ồng lúa và Kênh De.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đầ ế ỷ XIX, Đ P ạ ổ L Cừ, P L Dư ờ Đồ K (1885-1888), Đ P ạ K ú

<i>P ấ Đ P ạ ò q e "làng Trạn" hay "kẻ Trạn" </i>

theo cách nói dân gian.

T ờ V T Đứ ấ ạ , Đ P ạ ị , ờ ị ố , ề dâ ị ế N ữ ườ ò số s ề ạ Đ P ạ ậ ạ ở vùng ất cát bồi ven biển phía Bắc bãi tha ma làng L c T Lú ầu là các gia ọ Trịnh, họ Phạm, họ Hoàng khoảng 30 h . V i tấ ò s Đạo kính Chúa 1923 nhà thờ ược xây d ng lại bằng g lợp ò ất cao ở giữa làng (nay là khu m "Thánh”) ể s m tối cầu kinh. Về sau có các dòng họ Nguyễn từ L c Tiên lên, họ T ươ ừ Nam Huân về, họ Mai từ Hư T xuống, họ Đồng từ N ư L ; ũ ọ từ N B , N Sơ , Y Nhân chuyể ến... số h nhanh chóng.V ị ư c muốn có nhiều ơ , ạ Đ P ạn [26; tr 21].

Sau Cách mạ T T 1945 Đ P ạn chuyển về sinh hoạt v Đ C N 1947 t thôn thu T ường Xuân, từ 1954 là m t thôn của xã Hải L c. B Đ Phạn cùng v i bà con trong xã từ ư ền thố ế ươ ọc lẫn nhau không kể giáo ươ , ồ ồ ư Hư T - Lạ T ường - Thắng Hùng s sống, nhiề t HTX v Hư T i. N 1994, thành lập thôn chung v Hư T Đ Hư Từ 1998 thành lập thôn Đ P ạn riêng.

<i>- Làng Nam Khê: làng nằm tách bi t v i các làng khác trong xã, phía </i>

nam và phía tây giáp kênh De, phía bắc và phía ồng muối. Theo ươ ề ược thành lập vào thế kỷ XIII khi ười từ T B (D Đ ền) vào phát triển thêm nghề làm muối gọi là xóm Trà Linh. Lúc này gồm m t số ở rải rác trên các cồ : ư ồn Giếng, cồn Ối, cồn Nghè, cồ Đò ạnh cửa kênh De làm nghề ắt tôm cá và

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lọ ư c làm muối. Cửa Lạ T ường và cửa kênh De ư , ư c thủy triều lên xuống tròi ra các cồn, bãi, ư c m n, muối nổi lên trắng , ười dân ở â ết cạo lấ ất lọc lấ ư c trong, nấu lên thành muố e ể sinh sống [8; tr 18].

Đầu thời Nguyễn trở về ư c làng có tên là Nam Hoa thu c T ươ Xá, tổ Đ T ườ , ến thời Thi u Trị (1841) kiêng tên huý của vua nên chuyển từ Nam Hoa thành Nam Khê và trở thành m t làng của tổng Xuân T ường. Sau cách mạng Tháng Tám 1945 làng Nam Khê chia thành 2 xóm: X â Đ X â L ễu thu T ường Xuân quản lý.

<i>- Làng Hưng Thái: phía bắ M Đức xã Minh L c, phía </i>

n Đ P ạ , ơng giáp làng Thắng Hùng, phía tâ ất nông nghi p và Kênh De.

Cuối thế kỷ XVIII m t số ọ Trần, họ Mai có 13 h khoảng 60 khẩu từ làng L c Tiên lên ất An Giáo d ng nhà khai hoang làm ru ng và làm s tấu lên nhà vua xin lậ ư ược chấp nhậ N Mậu Tý 1828 thời vua Minh Mạ ứ 9 có l nh trục hồi về nguyên quán; é ề ở quanh cồn Gai (họ Trần Đ , ọ Mai phía Tây thu c thôn L c Tiên, lập nên m t xóm gọi là xóm M i do lý ưởng làng L c Tiên quản lý [26; tr 20]. Về sau có thêm họ Tơ từ L c Tiên lên, họ Bùi, họ Đồng từ Diêm Phố về dân số khoả 100 ười. N C Dầ 1890 t tên là Hư T N Ất Dậu 1945 có thêm m t số gia ở xóm Vạn Tân thu c xã Vạn L c và m t số gia ở L c Tiên lên tiếp, số dâ ảng 170 khẩu và chính thức có tên là làng Hư T thu Định Công.

<i>- Các thôn mới thành lập sau năm 1976 bao gồm: thôn Tân L c, thôn </i>

Lạ T ườ Hư T

<i>Thôn Tân Lộc: Phía bắc giáp làng Lạ T ường, phía nam giáp làng </i>

<i>L T , ông giáp Biển, phía tây giáp Kênh De. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

N 1976 c hi n chủ ươ ển kinh tế biển, Hải L c tiếp nhận m t số dâ N ư L c vào cùng v i vi c di m t số e ển vào ở vùng ru ng sau làng L c Tiên lập nên m t xóm m i. Đến n 1993 t tên là thôn Tân L c.

<i>Thôn Lạch Trường: Phía bắ Đ P ạn, phía nam giáp làng </i>

Tân L , ơng giáp Biển, phía tâ ồng lúa.

N 1976 c hi n chủ ươ ủa UBND huy n Hậu L c m t số dân ừ N ư L c chuyển về cửa Lạ T ườ ể tạ ư ường phát triển nghề cá, xã Hải L ếp nhận 60 h v i 200 khẩu, bà con thu c xã N ư L ị ư ở ầu bái thôn L c Tiên giáp v Đ P ạn, xây d ng tậ Lạ T ường sau thành lậ HTX ọi là HTX Lạ T ườ Đ t thời HTX Lạ T ường làm ạ ời sống â dâ õ t, m t số h củ N ư L c tiếp tục nhậ ư N 1994 100 chính thức lấy tên là Lạch T ường.

<i>Thơn Thắng Hùng: Phía bắ M Đức xã Minh L c, phía </i>

<i>n Đ Phạn, ph ông giáp Biể , â Hư T </i>

Th c hi n ch thị di dân nghề cá của UBND huy n Hậu L , 1976 ư dâ N ư L c gồm 83 h v i 250 khẩ ị ư ở ven biể Đ làng Hư T Đ P ạn thành lập m t HTX ấy tên là Thắng Hùng [26; tr 25]. Cũ t thời HTX Thắ H ạt, phát triển thêm ngành nghề thu hút thêm m t số N ư L c từ Hoằng Yến chuyển về, số h 100 N 1994, d ơ ế m i HTX giải tán và thành lập làng Thắng Hùng

<b>1.3. Truyền thống lịch sử - văn hóa </b>

<i><b>1.3.1.Trong lao động sản xuất </b></i>

T q ẩ ấ ồ ử sông và ven ể , ằ ố s ạ ườ Hả L ế d ậ ợ ủ ề , ắ ụ sứ , ồ ò ỡ ấ ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

, ế ấ ồ , ú Đ é ẹ ượ ườ Hả L ú ề ố ế , ầ s ạ T ề ố s ố ị sử ầ â d ố ế ồ , ạ d q ươ ở ồ ú , ể ề ủ ề ố

V ề ú, Hả L ở ấ dạ ề ượ â ị ụ ể C ấ , ế ấ e s , ề ể ồ ru ươ ố , ú C ứ ụ ồ ượ ẩ ừ ủ ề ế ườ Hả L

Bằ s s ạ ủ ườ ợ dụ ữ ồ ả d e ề ử s , ử ể ể ể ề ố , ạ ề ườ dâ Hả L

Hả L ư ề ố ắ ể ư n ề ơ , ề Từ 1962 ợ Hả T ế , ế 1976 1986 ườ dâ N ư L â d ợ T ắ H , Lạ T ườ , Hả N ư N ề ừ ể ơ N ồ ắ ề ượ sử dụ ắ ấ ư ắ ụ ụ ả . Ngoài ra, ò ề ở Hả L ắ [8; tr 35] .

Lợ dụ ấ ồ , dò ỷ ư s ậ ợ ể ề ồ ỷ ả sả ượ ể ế ủ ị ươ , ú ờ số â dâ s ổ õ

H , Đả N ư ề ủ ươ ổ , ế ủ â dâ Hả L ề ể ế C ề ề ố ượ ề ượ â dâ ầ ư ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>1.3.2. Trong chống giặc ngoại xâm </b></i>

N ườ dâ Hả L số ả ấ ử s Lạ T ườ s ể Đ , ò ư ố ạ â , ữ ư ố, ượ q ọ ử ươ ể s ồ ể

N 248 (s CN), ề ế ủ Lụ Dậ ừ T Q ố ế ử V ( ử s Lạ T ườ ) â ư ổ q â T . Q â ủ Lụ Dậ ị q â ừ ử Y B N 1285, N s â ượ ư ầ ứ , ử s Lạ T ườ ũ d ễ ề ủ q , q â T ầ ố N 1380, ề C T d â C ế Bồ N ư T H ị Hồ Q ý L ạ ở ử s N (Lạ T ườ )

T ữ ậ ế ấ ố ạ â d ễ ử ể Lạ T ườ , ườ dâ ở â , ủ sứ ườ sứ ủ ế Dư ố ị ủ dâ , ế , ườ dâ V N ả ị ả “M ổ ò ”, ị ế ậ ươ , ủ ả sư , ế , e ạ dị N 1885, H N ạ ế “Cầ ươ ” ố dâ Pháp, cá sỹ ả ư ưở ứ s ổ ể ú ứ ư T H ụ, ư Đ C T , P ạ B , H Bậ Đạ ổ ở ĩ , â d ứ B Đ T ở ĩ ị ấ ạ ư ổ ũ ư ủ â dâ Hả L ấ ờ ũ ề ườ , ư: Cụ Đ C ươ C â ( â ụ ủ ụ Đ C ươ Dươ ), N ễ Đ P , N ễ Đ T ố , Dươ V T ư [8; tr 39].

Đầ ế ỷ XX, ở Hả L ấ ậ â ụ ồ Đ C ươ Dươ Ông e ườ ứ ư ừ ở ế ờ T 40 ắ 3 ề Bắ , T , N ả ư ư T Q ố , C , T L ị ầ , ầ ố, ầ ổ ả ở ắ , ạ ư ư T H , Hỏ Lò, H N ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Tuyên Qu , N A , B M T Ông ứ Đ T ươ P ượ ượ ế ạ Đả C sả V N Hỏ Lò (H N ) 3/5/1934 Đ C ươ Dươ d dắ con cháu tro ề ạ ạ ấ ả ề ở ả Đả C sả V N Nố ế ấ ươ ế ườ dâ Hả L C ạ ề ườ ở ả Đả C sả Đâ ề s ờ ủ C Y Bích - L T 6/1/1935 [8; tr 40].

Từ 1943, ồ L Tấ Đắ , T ị N ọ Đ , Tố Hữ , H T ế T ề Hả L , Đ L ể ạ ạ ủ Hậ L (T H ), ạ ở Y B , L T ạ sôi ổ . N ề ấ d Đả ạ , ư ò ố , ố ồ ả (1944), ố ị ủ ố ế ọ ườ dâ e sợ

Đầ 1945, ạ , ầ ườ , ợ â â ũ có ườ ế C ị ờ ạ â dâ ế ị ủ ườ ả , ư: C T ế , Tú H , Đề T ầ ị ú dâ ú ượ ũ ậ ờ ờ ơ ở ĩ q ề N 19/8/1945, ượ s â ủ T ủ H ủ , ồ Đ C ươ Lâ ế ạ ượ Y B , L T , N K , Hư T , Đ P ạ é ề H ỵ Hậ L ố ợ ượ ủ T ầ L , Mỹ L số q ầ ú ư q ề , s ề â ụ sở ỵ ắ ấ [8; tr 41].

C ạ T T 1945 thành công, ư V N dâ ủ â dâ ờ , â dâ ừ ố ề ứ ấ ở , â d số N s , q ề ò ẻ ạ ứ ư , ạ , ạ dố ạ ạ â hành. Đ 22 ạ s 23/9/1945 dâ P ứ q ạ â ượ ư

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

N â dâ Hả L ũ ư â dâ ả ư q ế ò e Đả , e B Hồ ế ấ ẻ L ườ , , dâ ỏ ế q ế â ổ ẻ ỏ q ươ , ấ ư ạ ậ dâ N â dâ Hả L sứ ườ , sứ ủ ấ ư , 9 ườ ống trong kháng ế ố dâ P [8; tr 42].

C ế ắ Đ B P ủ (1954) ổ q â P ỏ ấ ư V N , â dâ ề Bắ sả ấ ụ ể ế ậ ươ ữ ắ ề N ổ Mỹ â ượ Hò ậ ạ ề Bắ ư â , ư ạ ả ố d ế â ượ ủ ế q ố Mỹ N 5/8/1964, ú ả ả q â ủ ở ể Lạ T ườ V ất ở số 7 ị ể ắ ở ề Bắ ủ Đế Q ố T ế ữ ậ é , ắ ử ủ Mỹ ố ầ N K (1966) l Y B (1966, 1972) ế ị ươ ề ườ , ử , ồ ị

Phá ề ố ư , ườ ấ ấ ừ ế , n ườ dâ Hả L ạ ế ụ ườ ầ sú ế ố Mỹ ứ ư H ượ ườ ậ ũ, , dâ e ồ, ề , ụ ụ ề ế N ữ

<i> ườ ở ạ q ươ , s ổ “Ba sẵn sàng” ủ , “Ba đảm đang” ủ ụ ữ S ủ â dâ Hả L </i>

ầ ỏ ả M ề N , ố ấ ấ ư (30/4/1975). T ế ả dâ ả Tổ q ố , Hả L 102 ườ s ế ườ , 124 ườ ươ , ậ , 17 ườ ị ễ ấ d , 11 ẹ ượ N ư Mẹ V N A 1 A ượ ũ [8; tr 43] N 2005, Hả L ượ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i> Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân ờ ỳ </i>

ế ố Mỹ

<i><b>1.3.3. Trong giáo dục - khoa cử </b></i>

C ề ố ư ế , , s ạ sả ấ ố ạ â Hả L ò ấ

<i> ề ố ế ọ M d , s số “đất mặn, phèn chua” </i>

ư ế ư dâ Hả L ẫ ọ , ữ, T ờ ỳ dụ N ọ , ấ Hả L ề danh khoa, ỏ â d ể Q ố

<b> ế ậ T ể ư N ễ D Sâ H G 1490 ( ề vua Lê Thánh Tông), L D G q N (Đ Đạ ọ sỹ) 1743 ( ề L H ể T ) T ế ố ề ố ế ọ , ế s q , ư: Cụ Dươ B L , Hươ ố L Q T , Cử â P ạ Cả , Đ C ươ C â . </b>

C ạ T T 1945 , ờ ọ ủ B Hồ ề “d dố ” ọ ậ ở ầ ở ắ , õ ườ dâ Hả L , ố ề ườ ế

<i> dầ ậ ừ ụ e ươ â “người biết chữ dạy người </i>

<i>chưa biết chữ”. </i>

T ờ ỳ ế ố P (1946-1954), ẻ e ả ọ ạ B T ( H L ) Y G ( M L ) Đ ề ấ , ả ọ ả ể , ạ ủ P Đế ờ ỳ ế ố Mỹ, ẻ e ả ọ ở ạ , ầ , ầ ò ề ả ũ ơ ể K ế ẻ ò , ầ ò ề ả ố ầ ả ể ạ [8; 32].

T ậ ư Hả L ẫ ề ấ ươ ượ ươ ể ọ ậ , ề ọ s s ờ ế ườ , â , , N ề ườ ở sỹ, ỹ sư, sư, ế sỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

N , ũ ư q ả ư , ấ Hả L

<i> ề ố “uống nước nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”…Đ </i>

ườ dâ ử Lạ ừ ư ế s số ằ ề , , ố , ư ư ề ồ V

<i> ề “Lọc nước lấy cái” ở ể ơ ụ “trăm </i>

<i>sự nhờ trời”, ậ s , ể ả ừ ấ s ườ dâ Hả L </i>

q â ề ế â , ư Q , â d ấ ề , , ế ạ , ủ ờ ủ dò ọ Song, do ề â , d sả ị ư ỏ , ế ò ạ số ư chùa Vích, N V , Đề ờ Đơng các Lê Dỗn Giai, số ờ ọ ( ọ Mai, ọ N ễ , ọ B , Họ Đ ....)

Xư , ở Hả L ề ờ ầ H và ơ s ạ ủ ư ế , d ị ủ , ò ề . Tuy ủ ườ ổ ở ị ươ ẫ ò ư ữ ượ ữ ả ề ế ú ế ễ, ở số â ậ

<i>T ư â , ỳ ế ễ "xuân - Thu nhị kỳ", ễ d ễ </i>

ạ ề , , , ở Hả L ấ s ổ P ầ ễ ượ ằ ị ầ , ấ ư Đồ ờ ể é ẹ ề ố ủ dâ ủ ị ề â , ề ồ S ầ ễ, ượ ổ ứ ề ò ơ ư ờ, ề , ế , ẹ …

Đạ T ú ượ ể ở ấ Hả L vào ả ầ ế ỷ XX, s ứ Đ P ạ N ờ ứ Đ P ạ xây d 1923 H , Đ P ạ ò , 3 ọ : ọ T ươ X , N H â ủ H L , Q Tâ ủ Q L ọ ị sở Đ P ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Tiểu kết chương 1 </b>

Hả L e ể ủ Hậ L ề d ả ủ T H , ề d ị sử ể V ấ ơ cả q ẹ , phong phú và

<i>dạ ề ị ; ụ ượ ữ ể ủ ấ “cửa sông, cửa </i>

<i>biển”. Đ ơ có bãi cát ằ ẳ d ả ề ồ ắ , ố s </i>

q ư ể Đ Hả L ũ ữ ơ s s ủ sú ẹ d ... T ơ sở ủ ữ ề ấ , ườ Hả L s ạ ữ ạ ế dạ ề ề ồ ú , , ố ...

Kế q ả ả ổ ọ ở d ả ổ Gò T ũ (P ú L ) d H L ( H L ) ằ ầ ờ ể (c ừ 4000 ế 5000 ) ẳ ị e ể Hậ L ị ạ ủ ườ ờ ỳ ề sử Cùng v s phát ạ ụ ủ ể ở â ấ ấ Hả L ờ ỳ ố q ậ ế ư dâ ở d á này.

V ợ ế ề ể và ử sông , ữ ườ hông ỷ q ọ ị sử, ừ ư Hả L ị ươ sứ ú ạ ẽ ườ ế ố ể Đâ ữ ế ố ò q ọ trong quá trình hình thành làng xã ấ Hả L .

Cùng q ấ và ạ ậ là ổ ứ dò ọ, , ụ ậ q , s ạ ồ ũ ượ Đờ số ầ ú ắ ễ ưỡ ủ ư dâ N ề ứ sinh ạ dâ ề ố ậ ả sắ ủ ườ V e ể ò ư ề ế ngày nay.

P ề ố ầ , s ạ sả ấ , ề ố ấ ấ ấ d ư , ữ ư và ề ố ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

ọ ế ườ dâ Hả L sứ â dâ ả ư ậ , d dâ N ề ố ượ uy ủ ươ ủ Đả , s ủ N ư ể â d ả q ươ , ấ ư . T q ậ ể , ế ạ sả ấ ế, ủ Hả L ề ổ

<i>Đ ề ắ , ư ữ “Con sóng cao hơn mái </i>

</div>

×