Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tiểu luận - kế toán công - đề tài - KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG DO NSNN CẤP (TK511) VÀ KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (TK611)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.87 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG DO NSNN CẤP</b>

1. Nội dung

2. Nguyên tắc kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.Nội dung

Là số thu từ hoạt động theo chức năng được Nhà nước giao ( quản li hành chính, cung cấp dịch vụ cơng…) do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp.

Bao gồm:

- Thu thường xuyên

- Thu không thường xuyên- Thu hoạt động khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, mua NVL CCDC là khoản kinh phí cấp 1 lần sử dụng trong nhiều năm( hoặc xuất sử dụng dần trong năm) => ghi vào khoản nhân trước chưa ghi thu, tính hao mịn/ trích khấu hao TSCĐ. Cuối năm phản ánh vào TK511 tương ứng với số đã tính khấu hao, số NVL, CCDC đã xuất trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Kế toán ghi nhận vào Doanh thu hoạt động do NSNN cấp khi : phản ánh giá trị cơng trình XDCB do nâng cấp TSCĐ, đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi tài sản cố định được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị.

Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn giảm học phí bằng dự toán( chưa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo ) thì phần học phí được cấp bù miễn giảm phải theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động tự chủ

Kế toán mở sổ chi tiết các khaonr thu cho phù hợp theo từng ngành ,từng loại hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3. Tài khoản kế toán </b>

TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp- Số thu hoạt động khi bị cơ quan

có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN.

- Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 Xác định kết quả

- Số thu hoạt động so NSNN cấp đơn vị đã sử dụng trong năm

Tài khoản cấp 2:

- TK 5111 Thường xuyên

- TK 5112 Không thường xuyên- TK 5118 Thu hoạt động khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

(3) Ghi Có TK 008

(5) Ghi Có TK 018

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PP kế toán Thu hoạt động do NSNN cấp(Trang 64)</b>

<b>Diễn giải</b>

(1) Rút dự toán chuyển vào TK TGNH để trả lương CCVC

(2)Cuối năm, rút dự toán số tiền tiết kiệm chi TX cả năm sang TK TGKB để lập quỹ (3) Rút dự toán để thanh toán các khoản đã chi hoạt động còn nợ

(4) Kết chuyển từ tạm thu sang Thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng các khoản thực chi phục vụ hoạt động lấy từ tiền rút tạm ứng dự toán và Lệnh chi tiền trước đó

(5) Khi sử dụng KPHĐ được để lại để dùng chi TX hoặc KTX/ hoặc dùng mua TSCĐ, NLVL

(6) Cuối năm, ghi Thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số trích khấu hao TSCĐ gốc NSNN dung cho hoạt động HCSN

(7)Cuối năm, ghi Thu hoạt động do NSNN cấp tương ưng với giá trj NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuât dung cho hoạt động HCSN tong năm

(8) Cuối năm kết chuyển Thu hoạt động do NSNN cấp để xác định kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Kế tốn chi phí hoạt động</b>

1. Nội dung

2. Nguyên tắc kế toán

(Các bạn theo dõi slide trang 117 sách cũ, trang 63 sách mới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trong KTTC TK 611: dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Trong KT HCSN TK 611: mang tính chất hoạt động thường xun và khơng thường xun (kể cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nhdùng để phản ánh các khoản ỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị

- TK 6112: Không thường xuyên

- Mỗi TK cấp 2 được chia theo yếu tố sẽ gồm 4 tài khoản cấp 3 phản ánh:

+ Chi phí tiền lương, tiền cơng và chi phí khác cho nhân viên: (TK 61111, 61121)+ Chi phí vật tư, cơng cụ và dịch vụ đã sử dụng (TK 61112, 61122)

+ Chi phí hao mịn TSCĐ (TK 61113, 61123)+ Chi hoạt động khác ( TK 61118, 61128)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PP kế tốn Chi phí hoạt động (Trang 69)</b>

(2)(1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(1) Chi phí phục vụ hoạt động HCSN phát sinh là: Giá trị NVL, CCDC xuất kho, tiền lương và các khoản trích theo lương của NLĐ, hao mịn TSCĐ năm có gốc NSNN, dịch vụ chưa trả tiền

(2) Thanh tốn tiền tạm ứng cho CCVC tính vào chi phí hoạt động . Nếu lấy từ tiền tạm thu trước đây thì đồng thời ghi Nợ 3371/ Có 511,514

(3) Chi liên quan đến Ấn chỉ cấp,chi hoạt động bằng tiền, Rút dự toán chi HĐ để chi (Đồng thời ghi Có TK 008, 012, 014, 018 hoặc cuối năm chi bổ sung thu nhập cho người lao động ..

<b>PP kế tốn Chi phí hoạt động (Trang 69)</b>

<b>Diễn giải</b>

(4) Trích quỹ khen thưởng từ nguồn NSNN (Nếu được phép). Đồng thời, rút DT về TKTG ghi Nợ 112/ Có 511 và Có 008

(5) Định kỳ, phân bổ chi phí chưa xác định rõ đối tượng vào chi phí hoạt động

(6) Các khoản thu giảm chi, các khoản chi sai chi vượt năm nay phải thu hồi ( ghi 421 nếu là chi sai năm trước phải thu hồi)

(7)Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động để xác định kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Ví dụ: Tại một đơn vị HCSN, có HĐ SXKDDV, tính thuế theo PP khấu trừ, có các nghiệp vụ sau:

1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt 30.000.000

2. Xuất quỹ tiền mặt chi mua văn phòng phẩm dùng ngay là 500.000, và xuất kho NVL 500.000 đều phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị

3. Nhân viên A thanh tốn tiền tạm ứng cơng tác phí: Số tiền thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ 1.200.000, số tạm ứng thừa được khấu trừ vào lương. (Biết số tiền tạm ứng trước đó là

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>1.Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt 30.000.000</small></b>

<small>Nợ TK 111: 30.000.000 Có TK 337: 30.000.000Đồng thời: Có 008: 30.000.000</small>

<b><small>2. Xuất quỹ tiền mặt chi mua văn phòng phẩm dùng ngay là 500.000, và xuất kho NVL 700.000 đều phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị</small></b>

<small>Nợ TK 611: 500.000+700.000=1.200.000 Có TK 111: 500.000</small>

<small> Có TK 152: 700.000Nợ TK 337: 500.000</small>

<small> Có TK 511: 500.000</small>

<b><small>3. Nhân viên A thanh toán tiền tạm ứng cơng tác phí: Số tiền thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ 1.200.000, số tạm ứng thừa được khấu trừ vào lương. (Biết số tiền tạm ứng trước đó là 1.500.000 rút từ dự tốn của nv 1)</small></b>

<small>Nợ TK 611: 1.200.000Nợ TK 334: 300.000</small>

<small> Có TK 141: 1.500.000Nợ TK 337: 1.200.000</small>

<small> Có TK 511: 1.200.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4. Do bị cháy nên vật liệu bị hỏng do cháy là 3.700.000 quyết định cho vào chi phí hoạt động</b>

Nợ TK 611: 3.700.000 Có TK 152: 3.700.000

<b>5. ĐV đã chi HĐ năm nay nhưng không được duyệt phải thu hồi 2.000.000</b>

Nợ TK 138: 2.000.000 Có TK 611: 2.000.000

<b>6. Mua một lơ hàng 200.000 (chưa VAT 10%) về nhập kho chưa trả tiền. Sau đó bán với giá 500.000 cũng thưa thu tiền</b>

Nợ TK 156: 200.000Nợ TK 133: 20.000

Có TK 331: 220.000Nợ TK 131: 550.000 Có 531: 500.000 Có TK 333: 50.000Nợ TK 632: 200.000 Có TK 156: 200.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>7. Rút dự toán để thanh toán lương cho NLĐ: 100.000, các khoản trích theo lương: 25.000</b>

Nợ TK 332: 25.000Nợ TK 334: 100.000 Có TK 511: 125.000ĐT Có TK 008: 125.000

<b>8. 31/12 trích khấu hao TSCĐ tháng 12 thuộc bộ phận sản xuất 300.000, bộ phận dịch vụ 640.000, bộ phận phục vụ thường xuyên 1.300.000</b>

Nợ TK 154: 300.000Nợ TK 642: 640.000Nợ TK 611: 1.300.000 Có TK 214: 2.240.000Nợ TK 366: 1.300.000 Có TK 511: 1.300.00031/12:

Nợ TK 333: 20.000

Có TK 133: 20.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nợ TK 511: 4.400.000+1.300.000+1.200.000+500.000 +125.000=7.525.000Nợ TK 531: 500.000

Có TK 911: 8.025.000

Nợ TK 821: 5%*500.000=25.000 Có TK 3334: 25.000

Nợ TK 911: 25.000 Có TK 821: 25.000Nợ TK 911: 1.760.000 Có TK 421: 1.760.000

<b>9. Xác định kết quả kinh doanh biết thuế TNDN 5% DT bán hàng và cung cấp dịch vụ</b>

Nợ TK 366: 700.000+3.700.000=4.400.000 Có TK 511: 5.600.000

Nợ TK 911: 6.240.000

Có TK 611: 1.200.000+1.200.000+3.700.000+1.300.000-2.000.000=5.400.000 Có TK 642: 640.000

Có TK 632: 200.000

</div>

×