Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự cơ quan tiến hành tố tụng người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.04 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TỐ TỤNG DÂN SỰ

TỐ TỤNG DÂN SỰ

Được thực hiện bởi : Nhóm 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thành viên<sup>Thành </sup><sub>viên</sub>

Thế

PhongMinh

Kha<sup>Hải </sup><sub>Đăng</sub>

Minh Hào

Đăng Khoa

Quốc Cường

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NỘI DUNG

6.2 Cơ quan tiến hành tố tụng,

người tiến hành tố tụng, người

tham gia tố tụng6.1 Thẩm

quyền của tòa án trong giải

quyết vụ việc dân sự

6.3 Các giai

đoạn giải quyết vụ án dân sự

6.4 Các giai đoạn giải

quyết vụ án dân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong

giải quyết vụ việc dân sự

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự

<b> * Thẩm quyền theo vụ việc :</b>

- Tranh chấp dân sự và những yêu cầu về dân sự ( Quốc tịch, quyền sở hữu, giao dịch dân sự, bồi thường thiệt hại,

thừa kế, đất đai, báo chí, … )

- Tranh chấp về hơn nhân và gia đình và những u cầu về hơn nhân và gia đình ( Ly hơn, ni con, cấp dưỡng, chia

tài sản sau khi ly hôn, thay đổi người trực tiếp nuôi con,

xác định cha, mẹ, con, … )

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong

giải quyết vụ việc dân sự

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự

<b> * Thẩm quyền theo vụ việc :</b>

- Tranh chấp về kinh doanh, thương mại và những yêu

cầu về kinh doanh, thương mại

- Tranh chấp về lao động và những yêu cầu về lao động ( sa thải, bảo hiểm xã hội, nội quy lao động, … )

- Yêu cầu công nhận hoặc không công nhận các bản án,

quyết định của tịa án nước ngồi, quyết định của

trọng tài nước ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự

<sup>* Thẩm quyền theo cấp tòa án </sup><b><sub>Tòa </sub></b>

<small>Tòa án nhân dân cấp tỉnh</small>

<small>( Đ 39 BLTTDS )</small>

<small>- Một số tranh chấp, yêu cầu về dân sự, hôn </small>

<small>nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, trừ những tranh chấp, những yêu cầu </small>

<small>thuộc thẩm quyền của TAND Huyện.</small>

<small>- Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của </small>

<small>TAND Huyện mà TAND Tỉnh lấy lên để giải quyết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự

<sup>* Thẩm quyền theo lãnh thổ ( Điều 39 BLTTDS ) </sup>

<small>Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc</small>

<small>Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh </small>

<small>doanh, thương mại và lao độngTịa án nơi </small>

<small>nguyên đơn</small>

<small>Các đương sự có quyền thỏa thuận với nhau </small>

<small>bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn giải quyết tranh chấp về dân sự, hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

6.6.1 thẩm quyền của tòa án trong giải quyết vụ việc dân sự

<sup>* Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn ( Điều </sup>

40 BLTTDS )

<b>Tòa ánVụ việc dân sự</b>

<small>Ngun đơn có </small>

<small>quyền lựa chọn</small>

<small>Nếu khơng biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn; tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; tranh chấp lao động phát sinh từ người trung gian; tranh chấp liên quan đến bất động sản ở nhiều nơi khác nhau...</small>

<small>Người yêu </small>

<small>cầu có quyền lựa chọn</small>

<small>Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6.6.2 cơ quan tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng

6.6.2 cơ quan tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng

* CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG - Tịa án :

<small>Bảo vệ cơng lý, bảo vệ quyền con </small>

<small>người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

* người tiến hành tố tụng :

<i><small>- Chánh án TAND, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i> - <small>Những người tham gia tố tụng dân sự đó bao gồm đương sự, người đại diện cho đương sự, người bảo vệ quyền lợi của đương sự, cơ </small></i>

<i><small>quan nhà nước, tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích chung, người làm chứng, người phiên dịch. </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ĐỐI TƯỢNG GIẢI QUYẾT

<small>Tranh chấp pháp phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự; quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình; quan hệ pháp luật kinh doanh, thương mại; quan hệ pháp luật lao động.</small>

<small>Yêu cầu pháp phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự; quan hệ pháp luật hơn nhân và gia đình; quan hệ pháp luật kinh doanh, thương mại; quan hệ pháp luật lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6.6.3 các giai đoạn giải quyết vụ án dân sự

<small>SỞ THẨM</small>

<small>- Đây là thủ tục xét xử ban đầu VADS bằng cách Tịa án có thẩm quyền nhân danh Nhà Nước tiến hành xét xử và tuyên bản án, quyết </small>

<small>định nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.</small>

<small>PHÚC THẨM</small>

<small>- Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại </small>

<small>vụ án mà bản án, quyết định của Tịa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng </small>

<small>nghị </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

* THỦ TỤC SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

- Khởi kiện :

- Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc thơng qua người đại diện hợp pháp của mình khởi kiện vụ án tại Tồ án có thẩm quyền để u cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. <sub>- Thụ lý : </sub>

- Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tịa án tiến hành thủ tục thụ lý đơn khởi kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

* THỦ TỤC SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

- Hòa giải :

• Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án thì thẩm phán phụ trách vụ án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên, như vậy gọi là hịa giải thành

• Trường hợp các đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết tồn bộ nội dung vụ án thì gọi là hịa giải khơng thành. Nếu vụ án khơng bị tạm đình chỉ hay đình chỉ theo qui

định của BLTTDS thì Tịa án có thẩm quyền ra quyết định đưa vụ án ra xét xử

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

* THỦ TỤC SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

<b> - Phiên tịa sơ thẩm :</b>

• Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm: bao gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân

• Bản án, quyết định này chưa có hiệu lực thi hành, trong thời hạn qui định đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

* THỦ TỤC PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

* THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

<b>GIÁM ĐỐC THẨM</b>

- Xét lại bản án,

quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị

kháng nghị vì phát hiện có căn cứ theo

luật định

<b>TÁI THẨM</b>

- Xét lại bản án,

quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng

bị kháng nghị vì có những tình tiết mới

được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản

án, quyết định mà tịa án, đương sự đã

khơng biết được khi tòa án ra bản án,

quyết định đó

<small>. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

6.6.4 các giai đoạn giải quyết vụ án dân sự

6.6.4 các giai đoạn giải quyết vụ án dân sự

*THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

- Khái niệm việc dân sự :

+ Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức khơng có tranh chấp nhưng có u

cầu Tịa án cơng nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự, hơn

nhân, gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác (Điều 361 BLTTDS)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thủ tục việc dân sự :

• Thứ 1: Gửi đơn yêu cầu tịa án giải quyết việc dân sự.

• Thứ 2: Phiên họp giải quyết việc dân sự.

• Thứ 3: Ra quyết định giải quyết việc dân sự.

- Có thể bị người yêu cầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức kháng cáo hoặc bị Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm để yêu cầu Tòa án cấp trên

trực tiếp giải quyết lại (Điều 371 BLTTDS).

Hiệu lực của quyết định giải quyết việc dân sự :

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Q1. Thẩm quyền của tòa án cấp

huyện thường áp dụng cho loại vụ án nào ?

A. Vụ án dân sự có giá trị tài sản nhỏ

B. Vụ án hình sự nghiêm trọng

C. Vụ án hành chính

D. Vụ án hình sự trung bình

<b> CHÍNH XÁC<sub> KHƠNG CHÍNH </sub>XÁC</b>

<b> KHƠNG CHÍNH XÁC</b>

<b> KHƠNG CHÍNH XÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Q2. Trong quy trình tố tụng,

nguyên đơn có thể chọn tịa án nào ?

A. Bất kì tịa án nào trên lãnh

B. Chỉ tịa án cấp trên nhất

C. Chỉ tòa án cấp dưới nhất

D. Tùy thuộc vào loại vụ án

<b> KHƠNG CHÍNH </b>

<b>XÁC<sup> KHƠNG CHÍNH </sup><sub>XÁC</sub></b>

<b> CHÍNH XÁC KHƠNG CHÍNH </b>

<b>XÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Q3. Hòa giải được thực hiện như thế nào?

A. Bằng cách

tòa án ra quyết định

B. Bằng cách giải thích luật pháp

<small>C. Bằng cách đưa ra các đề xuất giải </small>

<small>quyết từ bên kiện và bị kiện</small>

<small>D.Bằng cách truy cứu ý kiến của các chuyên gia pháp </small>

<b> KHƠNG CHÍNH </b>

<b>XÁC<sup> KHƠNG CHÍNH </sup><sub>XÁC</sub> KHƠNG CHÍNH XÁC</b>

<b> CHÍNH XÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Q4.Ai có thể u cầu một phiên xét xử mới tại tòa án cấp trên trong giai đoạn phúc thẩm ?

A. Người kiện B. Người bị kiện

C. Cả hai <small>D. Tòa án cấp dưới</small>

<b> KHƠNG CHÍNH </b>

<b>XÁC<sup> KHƠNG CHÍNH </sup><sub>XÁC</sub> KHƠNG CHÍNH XÁC</b>

<b> CHÍNH XÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

THANKS <sub>YOU !</sub>

</div>

×