Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

bài giảng nguyên tắc điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.01 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Nguyên tắc chung2. Các pháp trị</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Nguyên tắc chung</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trị bệnh phải tìm được nguyên nhân căn bản của bệnh, nhắm vào nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh

<b>Chính trị:</b>

• Áp dụng ngun tắc điều trị ngược lại với tính chất bệnh

• Khi bản chất bệnh và triệu chứng lâm sàng thống nhất với nhauPhản trị:

• Khi có hiện tượng chân giả

• Khi bản chất bệnh và triệu chứng lâm sàng không thống nhất với nhau

<b>Trị bệnh cầu bản</b>

<i><small>Trần Quốc Bảo (2010), Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y Học</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tiêu: hiện tượng hoặc triệu chứng xuất hiện trên lâm sàngBản: Cơ chế phát sinh bệnh, là bản chất của bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Phù chính là phương pháp bổ dùng cho hư chứng

Phát bệnh là q trình đấu tranh chính khí và tà khí, chính khí thắng thì tà khí lui  phù chính cũng chính là khứ tà

Phù chính (bổ pháp): ích khí, dưỡng huyết, tư âm, trợ dương

Khứ tà (tả pháp): phát hãn, công hạ, thẩm thấp, lợi thủy, tiêu đạo, hóa ứPhù chính: chính hư, tà khơng thịnh lắm

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Phù chính khơng để lưu tà, khứ tà khơng để tổn thương chính khí

<b>Tiên cơng hậu bổTiên bổ hậu cơngCơng bổ khiêm thi</b>

<b>Phù chính khư tà</b>

<i><small>Trần Quốc Bảo (2010), Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y Học</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các tạng phủ có quan hệ tương hỗ về mặt sinh lý và bệnh lý

Vận dụng quan hệ ngũ hành sinh khắc làm nguyên tắc bổ tả trong điều trị

<b>Hư tắc bổ kỳ mẫu, thực tắc tả kỳ tử</b>

<b>Tráng thủy chế dương và ích hỏa tiêu âm</b>

• Tư thận âm để trị dương vượng• Bổ thận dương trừ thủy ẩm đình trệ

<b>Tả biểu an lý, khai lý thơng biểu, thanh lý nhuận biểu</b>

• Dùng quan hệ biểu lý của tạng phủ

• Dương minh thực nhiệt vừa tả đại tràng, vừa an phế

<b>Tạng phủ bổ tả</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Âm dương thiên thịnh</b>

• Ức chế dương thịnh• Tổn phần âm thịnh

<b>Bổ phần bất túc</b>

• Bổ âm• Bổ dương

• Âm dương song bổ

• Dương trung cầu âm, âm trung cầu dương

<b>Điều hòa âm dương</b>

<i><small>Trần Quốc Bảo (2010), Lý luận cơ bản YHCT, NXB Y Học</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Khí bệnh:</b>

• Khí hư tắc bổ• Khí trệ tắc sơ

• Khí hãm tắc thăng• Khí nghịch tắc giáng• Khí thốt tắc cố

• Huyết nhiệt tắc lương• Xuất huyết tắc chỉ

<b>Mối quan hệ: tinh – khí – huyết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Điều trị không thể chỉ dùng 1 phương pháp cố định

Với mỗi cá thể khác nhau, thời gian, địa lý khác nhau có phương pháp khác nhau

<b>Nhân nhân chế nghi, nhân thời chế nghi</b>

<b>Dị pháp phương nghi</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Chương 2</b>

<b>Các pháp trị</b>

<b><small>13</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1. Giải biểu2. Thanh nhiệt3. Cơng hạ4. Hịa giải5. Ơn lý6. Bổ</b>

<b>7. Tiêu đạo8. Lý khí9. Lý huyết10. Cố sáp</b>

<b>11. Khai khiếu12. Trấn kinh</b>

<b>Các phương pháp thường dùng</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thông qua phát hãn, khai tả thấu lý, đẩy bệnh ra ngoài

<b>Ứng dụng: </b>

• Giải biểu• Thấu chẩn• Khứ thấp tà• Tiêu thũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Giải trừ nhiệt chứng bằng những thuốc có tác dụng hàn lương tả nhiệt

<b>Ứng dụng: </b>

• Thanh nhiệt khí phần• Thanh dinh lương huyết• Thanh nhiệt giải độc• Thanh nhiệt tạng phủ

<b>Lưu ý:</b>

• Hàn nhiệt chân giả

• Biểu tà chưa giải, dương khí bế uất gây phát sốt• Tạng phủ suy gây phát hư nhiệt khơng dùng

• Chú ý thêm tư âm, ích khí

• Thuốc tính táo, không nên dùng lâu

<b>Thanh nhiệt</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Thông qua thơng đại tiện, hạ tích, tả thực, trục thuỷ để tiêu trừ táo bón, tích trệ, thực nhiệt và thuỷ ẩm</small>

<b>Ứng dụng: </b>

• Hàn hạ• Ơn hạ• Nhuận hạ• Trục thủy

<b>Lưu ý:</b>

• Tà khí cịn ở biểu hoặc bán biểu bán lý khơng dùng

• Táo bón do tân dịch khơ, bẩm tố suy nhược, dương hư khơng dùng• Khơng dùng q liều tránh chính khí bị hao tổn

<b>Cơng hạ</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hịa giải triệu chứng kinh thiếu dương, phị chính đạt tà, điều hịa chức năng tạng phủ

• Tà khí chưa nhập thiếu dương thì khơng dùng

• Tà tại thiếu dương, nhưng thiên biểu hoặc thiên lý, thiên hàn hoặc thiên nhiệt phải gia giảm thay đổi mà dùng

<b>Hòa giải</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khứ trừ hàn tà và ôn bổ dương khí

<b>Ứng dụng: </b>

• Ơn trung khứ hàn• Ơn kinh tán hàn

• Hồi dương cứu nghịch

<b>Lưu ý:</b>

• Nhiệt phục ở trong, chân nhiệt giả hàn khơng dùng• Hàn nặng thì ơn pháp dùng nhanh, nặng tay

• Dễ tổn hao âm huyết, tân dịch

• Hàn mà khơng hư dùng ơn pháp, hàn mà hư dùng cam ơn

<b>Ơn lý</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bổ âm dương khí huyết khơng đủ của một tạng nào đó bị hư tổn

<b>Ứng dụng: </b>

• Bổ khí• Bổ huyết• Bổ dương• Bổ âm

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thơng qua tiêu đạo và tán kết làm cho thực tà tích tụ ở trong dần dần tiêu tán

<b>Ứng dụng: </b>

• Tiêu thực đạo trệ• Tiêu thạch tán kết• Lợi thủy tiêu thũng

<b>Lưu ý:</b>

• Phân biệt rõ hư thực

• Tỳ hư tích trệ  kiện tỳ tiêu thực• Tỳ hư thủy thũng  bổ thổ lợi thủy

• Thận hư thủy thũng  ôn thận hành thủy

<b>Tiêu đạo</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phương pháp điều chỉnh khí cơ

<b>Ứng dụng: </b>

• Hành khí giải uất• Giáng khí nghịch• Ích khí thăng dương

<b>Lưu ý:</b>

• Phân biệt rõ hư thực

• Thuốc đa phần khơ táo  tổn thương âm dịch

<b>Lý khí</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Điều chỉnh phần huyết để giải quyết ứ huyết và các loại xuất huyết

<b>Ứng dụng: </b>

• Hoạt huyết khử ứ• Chỉ huyết

<b>Lưu ý:</b>

• Hành khí để hoạt huyết• Huyết đắc ơn tắc hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thông qua thu liễm cố sáp để giải trừ bệnh chứng hoạt thốt

<b>Ứng dụng: </b>

• Cố biểu liễm hãn• Sáp trường chỉ tả• Sáp tinh chỉ di

<b>Lưu ý:</b>

• Chỉ trị tiêu, nên cần thêm trị bản

• Nhiệt bệnh phát hãn, thương thực tiêu chảy, hỏa động di tinh không dùng

<b>Cố sáp</b>

<i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2008), Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khai khiếu thông bế để làm thần trí tỉnh

<b>Ứng dụng: </b>

• Lương khai• Ơn khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thơng qua bình can tức phong, khứ phong thông lạc để giải trừ co giật tứ chi, huyễn vựng, run, miệng méo, mắt không nhắm

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

<b><small>27</small></b>

</div>

×