Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TP. HỒ CHÍ MINH, 2023<small> Trang 1</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>3. Các loại hình ngân hàng thương mại...13</b>
<b>3.1 Căn cứ theo hình thức sở hữu...13</b>
<b>3.2 Căn cứ theo hình thức số lượng chi nhánh...14</b>
<b>3.3 Căn cứ theo chun mơn hóa hoạt động tín dụng...15</b>
<b>4. Chức năng NHTM...16</b>
<b>4.1 Chức năng trung gian thanh tốn...16</b>
<b>4.2 Chức năng trung gian tín dụng...17</b>
<b>4.3 Chức năng tạo tiền...17</b>
<b>4.4 Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính...18</b>
<b>5. Các nghiệp vụ của NHTM...21</b>
<b>5.1. Nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM...21</b>
<b>5.2. Nghiệp vụ cho vay (Tín dụng)...23</b>
<b>5.3 Nghiệp vụ thanh toán hộ...25</b>
<b>5.4 Nghiệp vụ đầu tư...26</b>
<b>5.5 Bảo lãnh...27</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...29</b>
<b><small> Trang 2</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>BẢNG CHẤM ĐIỂM NHĨM : </b>
<b>Tiêu chí<sup>Điểm</sup>tối đa</b>
<b>Trung bình50%</b>
<b>Kém0%Thành </b>
<b>viên có tham gia họp đầy đủ</b>
<b>dưới 2 lần</b>
<b>Vắng họp hơn 2 lần</b>
<b>Khôngtham gia</b>
<b>Thành viên nộp sản phẩmđược giao đúng hạn</b>
<b>4Đúng hạn<sup>Trễ dưới 2 </sup>ngày</b>
<b>Trễ trên 2 ngày</b>
<b>Không nộp sản phẩm</b>
<b>Thànhviên cótham gia</b>
<b>giảiquyếtvấn đề,đóng gópý kiến cải</b>
<b>Sáng tạo, đóng góp đạt hiệu quả</b>
<b>Đóng góp tương đối hiệu quả</b>
<b>Có quan tâm đóng </b>
<b>quan tâm</b>
<b>ĐIỂM THÀNH VIÊN NHĨM(do nhóm ghi)</b>
TÊN HỌ VÀ CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦACÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM SỐ:
<b>1. Nguyễn Thị Trúc Linh</b>
Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b>2. Huỳnh Thị Mỹ Chi </b>
Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b>3. Đào Diễm Phúc <small> Trang 3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b>4. Nguyễn Thị Thúy</b>
Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b>5. Đào Thị Bích Thuận </b>
Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b>6. Nguyễn Huỳnh Thanh Thảo </b>
Điểm làm việc nhóm (%):Chữ ký
<b><small> Trang 4</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>RUBRICS THUYẾT TRÌNH NHĨMTÊN MƠN HỌC: TÀI CHÍNH TIỀN TỆTÊN GIẢNG VIÊN: ThS. Phạm Thị Thái HàCHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH: Ngân hàng thương mại NGÀY THỰC HIỆN: 11/12/2023</b>
<b><small> Trang 5</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>TIÊU CHUẨNĐÁNH GIÁ</b>
<b>Phần 1: Đánh giá bài thuyết trình của nhómTiêu chí 1: Nội</b>
<b>dung và cấu trúccủa bài thuyết trình1.1 Nội dung đầy </b>
<b>1.2 Nội dung chính xác, khoa học</b>
<b>1.3 Cấu trúc của bài thuyết trình hợp lý</b>
<b>phú hơnyêu cầu</b>
<b>Đầy đủtheo ucầu</b>
<b>Khá đầyđủ, cịnthiếu 1nội dung</b>
<b>Thiếunhiềunội dung</b>
<b>xác, khoahọc</b>
<b>xác,khoahọc, cịn</b>
<b>vài saisót nhỏ</b>
<b>Tươngđối chínhxác, khoahọc, cịn1 sai sótquantrọng</b>
<b>học,nhiều saisót quantrọng1.31Cấu trúc</b>
<b>các phầnnội dungcân đối</b>
<b>Cấutrúc cácphần nộidungkhá cânđối, còn1 phầnchưacân đối</b>
<b>Cấu trúccác phầnnội dungtương đối</b>
<b>cân đối,còn vàiphầnchưa cân</b>
<b>Cấu trúctất cảcác phầnnội dungđều chưacân đối</b>
<b>Tiêu chí 2: Tư duy2.11Nêu đầyNêu kháNêuThiếu<small> Trang 6</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>và Lập luận2.1 Nêu đầy đủchứng cứ cần thiết</b>
<b>2.2 Lập luận vũngchắc</b>
<b>2.3 Trả lời câu hỏithích đáng</b>
<b>đủ chứngcứ</b>
<b>đầy đủchứngcứ, cịnthiếu 1số ít</b>
<b>tương đốiđầy đủ</b>
<b>chứngcứ, cầnbổ sungnhiềuchứng cứ</b>
<b>hồntồnchứng cứ</b>
<b>2.21Lập luậnrất vũngchắc</b>
<b>Lậpluậnchặtchẽ, chỉcịn mộtít sơ sótnhỏ.</b>
<b>Lập luậnđa sốchặt chẽnhưng cóphạm 1lỗi tư duy</b>
<b>Lập luậnphạmnhiều lỗi</b>
<b>tư duyquantrọng</b>
<b>2.31Các câuhỏi đặtđúng đều</b>
<b>được trảlời đầy</b>
<b>đủ, rõràng, và</b>
<b>Trả lờiđúng đasố câuhỏi đặtđúng và</b>
<b>nêuđượcđịnhhướngphù hợp</b>
<b>đối vớinhữngcâu hỏichưa trảlời được</b>
<b>Trả lờiđúng đa</b>
<b>số câuhỏi đặtđúngnhưngchưa nêu</b>
<b>đượcđịnhhướngphù hợp</b>
<b>đối vớinhữngcâu hỏichưa trảlời được</b>
<b>Khôngtrả lờiđược đa</b>
<b>số câuhỏi đặtđúng</b>
<b>Tiêu chuẩn 3: Kỹnăng thuyết trình3.1 Hình ảnh có tác</b>
<b>dụng minh hoạ</b>
<b>3.10,5Hình ảnhminh hoạphát huytác dụngrất tốt</b>
<b>Hìnhảnhminhhoạ khá</b>
<b>phùhợp, cịnvài hình</b>
<b>Hình ảnhminh hoạtương đốiphù hợp,cịn nhiềuhìnhchưa phù</b>
<b>Đa sốhìnhchưaphù hợp,</b>
<b>hoặc gâyra hiệu</b>
<b>ứngngược.<small> Trang 7</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>3.2 Trình bày slidesdễ đọc</b>
<b>3.3 Tương tác cửchỉ hiệu quả</b>
<b>3.4 Phân bổ thờigian cho các hoạtđộng trình bày vàtương tác với ngườinghe một cách hợp</b>
<b>3.5 Giải quyết hợplý các vấn đề phát</b>
<b>pháthuyđược tác</b>
<b>dụng.3.20,5Dễ đọcVài</b>
<b>slidescịnnhiềuchữ gâykhó đọc</b>
<b>Rấtnhiềuslides đầy</b>
<b>chữ,khơngthể đọckịp.</b>
<b>Số lượngchữ qnhiều,</b>
<b>tác bằngmắt vàcử chỉ tốt</b>
<b>Tươngtác bằng</b>
<b>mắt vàcử chỉkhá tốt</b>
<b>Có tươngtác bằngmắt, cử</b>
<b>chỉnhưngchưa tốt</b>
<b>Khôngtươngtác bằng</b>
<b>mắt vàcử chỉ3.40,5Làm chủ</b>
<b>thời gian,thể hiệnsự linhhoạt khibiết điềuchỉnhphù hợpvới tình</b>
<b>Hồnthànhđúngthờigian,thỉnhthoảngcó điềuchỉnh</b>
<b>theotìnhhuốngnhưngvẫn cịn</b>
<b>đơi lúccứngnhắc,chưalinhhoạt.</b>
<b>Hồnthànhđúng thờigian theokế hoạchnhưngchưa thể</b>
<b>hiện sựlinh hoạt</b>
<b>điềuchỉnhtheo tình</b>
<b>Phân bổmất cânđối dẫnđến quágiờ màchưa đạtmục tiêuđề ra.</b>
<b>3.50,5Rất hợpKhá hợpTươngKhông<small> Trang 8</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>lýlý, chỉcần cảithiệnchút ít</b>
<b>đối hợplý, cầnphải cải</b>
<b>quantâmTiêu chuẩn 4:</b>
<b>Phương pháp làmviệc4.1 Chuẩn bị sẵn</b>
<b>4.2 Thể hiện sựphối hợp trongnhóm khi trình bày</b>
<b>4.3 Thể hiện sựphối hợp trongnhóm khi trả lời</b>
<b>các câu hỏi</b>
<b>4.10,5Sẵn sàngmọi thứvà bắtđầu đúng</b>
<b>Sẵnsàngmọi thứ</b>
<b>nhưngcó trụctrặc gâychậmgiờ bắt</b>
<b>đầudưới 5’.</b>
<b>Sẵn sàngmọi thứnhưng cótrục trặcgây chậmgiờ bắtđầu dưới</b>
<b>Chuẩnbị khơng</b>
<b>đầy đủ,nhiềuthiếu sót</b>
<b>và trụctrặc gâychậm giờ</b>
<b>bắt đầutrên 10’.</b>
<b>phối hợptốt, thựcsự chia sẻvà hỗ trợnhautrong khitrình bày</b>
<b>Nhómcó phốihợp khitrìnhbày vàtrả lờinhưngcịn vàichỗchưađồng bộ</b>
<b>Nhóm ítphối hợptrong khitrình bày</b>
<b>Khơngthề hiện</b>
<b>sự kếtnối trong</b>
<b>nhómkhi trình</b>
<b>phối hợptốt, thựcsự chia sẻvà hỗ trợnhautrong khi</b>
<b>trả lờicâu hỏi</b>
<b>Nhómcó phốihợp khitrả lờinhưngcịn vàichỗchưađồng bộ</b>
<b>Nhóm ítphối hợptrong khitrả lời</b>
<b>Khơngthề hiện</b>
<b>sự kếtnối trong</b>
<b>nhómkhi trả</b>
<b><small> Trang 9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>ĐIỂM BÀI THUYẾT TRÌNH NHĨM</b>
<b>NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:</b>
<b>1. Lịch sử và phát triển của các ngân hàng thương mại:1.1 Lịch sử hình thành:</b>
-Việc lưu hành những đồng tiền riêng của mỗi quốc gia hoặc vùng lãnh thổkết hợp với thương mại và giao lưu quốc tế tạo ra yêu cầu đúc tiền và đổi tiền tạimỗi cửa khẩu hoặc trung tâm thương mại.
<b><small> Trang 10</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">-Người làm nghề đổi tiền thường giàu có vì vậy họ thường có két tốt để cấtgiữ tài sản đảm bảo an toàn. Do yêu cầu cất trữ của các nhà buôn... nhiều ngườilàm nghề đổi tiền thực hiện luôn cả nghiệp vụ cất giữ hộ.
-Việc cất giữ hộ và đổi tiền làm tăng thu nhập, tăng khả năng đa dạng các loạitiền, tăng quy mô tài sản của người kinh doanh tiền tệ.
-Từ các hoạt động thực tiễn, nhà kinh doanh tiền tệ nhận thấy thường xuyêncó người gửi tiền vào và có người lấy tiền ra, song tất cả người gửi tiền khôngrút cùng một lúc nên đã tạo ra số dư thường xuyên ở trong két.
-Do tính chất vơ danh của đồng tiền, nhà kinh doanh tiền tệ có thể sử dụngtạm thời một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay nhằm mục đích kiếm lờivà trở thành nhà kinh doanh ngân hàng.
-Các nhà kinh doanh tiền tệ đầu tiên dùng vốn tự có của mình để tài trợ chohoạt động của họ là ngân hàng tư nhân, nhưng điều này không kéo dài một sốcác nhà kinh doanh tiền tệ tập hợp nhau để chống lại tín dụng nặng lãi như đãnghiên cứu ở chương trước, lập nên những hiệp hội tín dụng vừa phải hình thànhcác ngân hàng cổ phần.
Đến năm 1875 ở Anh đã có 118 ngân hàng, 1881 ở Pháp đã có 81 ngân hàng, 1864 ở Mỹ có 3600 ngân hàng. Đầu thế kỷ XIX do quy mô và phạm vi lưu thơng hàng hóa phát triển, các ngân hàng lợi dụng ưu thế của mình phát hành một khối lượng lớn tiền tín dụng vào lưu thơng, Nhà nước khơng thể kiểm sốt được khối lượng tiền trong lưu thơng và khơng đảm bảo tính chất của lượng tiềnlưu thơng đó. Nhà nước buộc phải can thiệp nhằm thiết lập trật tự cho việc phát hành tiền -> kết quả là: ở Châu Âu đến thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, Nhà nước đã ban hành các đạo luật chỉ cho phép một ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền và các ngân hàng cịn lại thì chuyển thành NHTM; Ở Anh, từ năm 1844 cấm các ngân hàng tư nhân, cổ phần phát hành thêm tiền và toàn bộ việc phát hành tiền được chuyển cho Anh quốc ngân hàng. Từ năm 1921, Anh quốc ngân hàng trở thành ngân hàng độc quyền phát hành tiền ở nước Anh.
<b><small> Trang 11</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">-Từ cuối TK XIX đến nay, hệ thống ngân hàng hiện đại đã có những bước phát triển mới và hồn thiện thực sự. Hình thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành tiền và thực hiện xây dựng, quản lý chính sách tiền tệ quốc gia; NHTM thực hiện cung cấp các dịch vụ tài chính trên cơ sở có lợi nhuận.
Trong giai đoạn này, với xu hướng quốc tế hóa kinh tế - tài chính cũng như sự phát triển của các ngân hàng không những làm gia tăng số lượng các ngân hàng mà còn làm tăng quy mơ của mỗi ngân hàng. Tích tụ và tập trung vốn đã tạo ra các công ty ngân hàng cực lớn với số vốn tự có hàng chục tỷ USD.
-Quá trình phát triển của ngân hàng đang tạo ra mối liên hệ ràng buộc ngày càng chặt chẽ, sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng lớn giữa chúng. Các hoạt động ngân hàng xuyên quốc gia và đa quốc gia đã và đang thúc đẩy hình thành các hiệp hội, các tổ chức liên kết các ngân hàng nhằm tạo ra các chính sách chung, hoặc tương thích để kiểm soát chung, để kết nối và tạo sự thống nhất trong điều hành và vận hành hệ thống ngân hàng trong mỗi quốc gia, khu vực và quốc tế.
<b>2. Bản chất của ngân hàng thương mại:2.1 Nội dung:</b>
<b>Ngân hàng thương mại ( Commercial bank) là một doanh nghiệp chuyên </b>
về kinh doanh đồng vốn và các dịch vụ tiền tệ liên quan và được coi là 1 loại hình kinh doanh đặc thù. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu là việc sử dụng những khoản tiền tệ nên có thể hiểu NHTM chính là nơi vừa cung cấp tiền vốn và cũnglà nơi giúp khách hàng tiêu thụ những đồng vốn. Điều này sẽ phát sinh ra các giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng, từ đó sẽ tạo ra những hoạt động làm cho ngân hàng tác động ngược lại với khách hàng. Các hoạt động của NHTM được thực hiện bằng những chức năng nghiệp vụ kết hợp với các công cụ chuyên dụng của ngân hàng. Việc tối đa hóa lợi nhuận chính là cơng việc chính của ngân hàng thương mại khi mục đích là kinh doanh đồng vốn.
<b>2.2 Ý nghĩa:</b>
-Tóm lại, NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chínhtrung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế-xã hội phát triển.
<b><small> Trang 12</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>3. Các loại hình ngân hàng thương mại:</b>
<b>3.1 Căn cứ theo hình thức sở hữu: NHTM Việt Nam bao gồm:-NHTM Quốc doanh( Nhà nước): Được thành lập 100% bằng vốn ngân </b>
sách nhà nước. Hoạt động của ngân hàng này nhằm thực hiện ý chí quản lý của nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và tạo nguồn thu nhập cho ngân sách. Mặc dù thuộc quyền sở hữu của nhà nước, nhưng trong quá trình kinh doanh cácngân hàng này cũng được đối xử bình đẳng trên thị trường. Mơ hình NHTM Nhà nước phổ biến ở các nước đang phát triển, hoặc ở các nước có nền kinh tế chuyển đổi, qua đó nhà nước thực hiện các chính sách kích thích và q trình luân chuyển vốn, mở rộng vốn cung ứng cho sản xuất thúc đẩy kinh tế phát triển. Hiện nay Việt Nam đã có 4 NHTM Nhà nước lớn nhất:
+ Agribank - NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam+ GP Bank - NH TNHH MTV Dầu khí Tồn cầu
+ Oceanbank - NH TNHH MTV Đại dương+ CB Bank - NH TNHH MTV Xây dựng
<b>-NHTM cổ phần: Theo hình thức sở hữu hỗn hợp. Vốn điều lệ ngân hàng </b>
hình thành theo cơ chế góp vốn cổ phần., trong q trình kinh doanh cần mở rộng quy mơ ngân hàng có thể phát hành thêm cổ phiếu mới. Loại hình ngân hàng này phổ biến trong cơ chế kinh tế thị trường phát triển. Cơ chế quản lý và điều hành kinh doanh năng động với mục tiêu đối đa hóa lợi nhuận đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư cho nên hoạt của NHTM cổ phần rất đa đạng,hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. Vì vậy, các NHTM cổ phần ngày càng chiếm thị trường lớn và giữ vai trò quan trọng trên thị trường tài chính tín dụng. Gồm: NHTMCP Bản Việt, NHTMCP Sài gịn Thương tín(Sacombank), NHTMCP Đơng Á,...
<b>+NHTM liên doanh: sự hình thành các ngân hàng này dựa trên cơ chế </b>
góp vốn liên doanh giữa đối tác trong nước (nhà nước hoặc một ngân hàng thương mại quốc doanh) với một đối tác nước ngoài, đặt trụ sở kinh doanh trong nước và vận hành trong khuôn khổ pháp lý trong nước. Gồm: ngân hàng Indovina, ngân hàng Việt – Nga, ngân hàng Shinhanvina,...
<b>+Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng </b>
khơng có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịutrách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt
Nam.Gồm: Ngân hàng Citibank Việt Nam, ngân hàng Bankok bank,...
<b><small> Trang 13</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>+NHTM với 100% vốn cổ phần nước ngoài: là ngân hàng được thành </b>
lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sỡ hữu nước ngoài, trong đó phải có một ngân hàng nước ngồi sỡ hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). NHTM với 100% vốn nước ngồi được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn là pháp nhân Việt Nam cótrụ sở chính tại Việt Nam. Gồm: Ngân hàng THHH MTV HSBC Việt Nam, Ngân hàng Public Bank Việt Nam,...
<b>3.2 Căn cứ theo hình thức số lượng chi nhánh:</b>
-Hiện nay chi nhánh là đơn vị phụ thuộc NHTM, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của NHTM theo quy định của pháp luật. Theo điều 7 thông tư 21/2013/TT-NHNN quy định số lượng chi nhánh mà NHTM được thành lập phải đảm bảo:
ối với số lượng chi nh ánh c ủa một NHTM được giới hạn tại mỗi khu vực:-NHTM được thành lập tối đa 10 chi nhánh tại mỗi khu vực nội thành thành phố Hà Nội hoặc nội thành thành phố Hồ Chí Minh.
-NHTM có thời gian hoạt động dưới 12 tháng (tính từ ngày khai trương hoạtđộng đến thời điểm đề nghị) được phép thành lập không quá ba (03) chi nhánh và các chi nhánh này không được thành lập trên cùng một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-NHTM có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị) được phép thành lập không quá năm (05) chi nhánh trong một (01) năm tài chính.
-NHTM chấm dứt hoạt động chi nhánh tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội, khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh được phép thành lập tại các địabàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác số chi nhánh tương ứng với
<b><small> Trang 14</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">số chi nhánh đã chấm dứt hoạt động, ngoài số lượng chi nhánh tối đa được phép thành lập trong một (01) năm quy định tại khoản 4 Điều này.
<b>3.3 Căn cứ theo chun mơn hóa hoạt động tín dụng:</b>
-Các hoạt động tín dụng của NHTM:+ Cho vay:
Theo thời hạn cho vay có: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
Theo phương thức cho vay có: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phňng, cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi.
Theo phương thức hồn trả có: cho vay trả nợ một lần, cho vay nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể.
Theo mục đích cho vay có: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng.
Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng có: cho vay có tài sản bảo đảm, cho vay không tài sản bảo đảm.
+ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng: gồm có chiết khấu, tái chiết khấu tồn bộ thời hạn cịn lại của cơng cụ chuyển nhượng và chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn.
+ Bảo lãnh ngân hàng:
Theo phương thức bảo lãnh có: bảo lãnh trực tiếp, bảo lãnh gián tiếp, đồng bảo lãnh.
Theo mục đích bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
thanh tốn, bảo lãnh hồn trả tiền ứng trước, bảo lãnh đối ứng, bảo lãnh dự thầu, xác nhận bảo lãnh, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm.
Theo điều kiện thanh toán của bảo lãnh có: bảo lãnh vơ điều kiện, bảo lãnh có điều kiện.
Theo hình thức bảo lãnh có: bảo lãnh bằng thư bảo lãnh, bảo lãnh ký hậu.
+ Bao thanh toán:
Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh tốn có: bao thanh tốn có quyền truy địi, bao thanh tốn khơng có quyền truy địi.
<b><small> Trang 15</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Theo thời hạn có: bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu), bao thanh tốn khi đáo hạn.
Theo thị trường có: bao thanh toán trong nước, bao thanh toán xuất nhậpkhẩu.
<b> 4. Chức năng NHTM:</b>
<b>4.1 Chức năng trung gian thanh toán:</b>
-Chức năng thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội. NHTM thực hiện chức năng này bằng cách thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ theo pháp luật. Nhờ chức năng thanh toán của ngânhàng, mọi người tiết kiệm được thời gian và chi phí trong xã hội hiện đại so với quá khứ. Chức năng này giúp thúc đẩy q trình kinh doanh, lưu thơng hàng hóa và gia tăng tốc độ vận chuyển vốn.
-Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thựchiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiềngửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửicủa khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
-Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợinhư séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốnphù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mangtheo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thểsử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy cácchủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanhtốn an tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩynhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinhtế.
-Chức năng này, NHTM thay mặt khách hàng trích tiền trên tài khoản trả chongười thụ hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản.
-Chức năng này đem lại lợi ích:
+Đối với khách hàng, thanh tốn một cách nhanh chóng, an tồn, hiệu quả.+Đối với ngân hàng, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi thông qua cungứng một dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có chất lượng cao.
<b><small> Trang 16</small></b>
</div>