Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>LỜI CẢM ƠN...iii</b>
<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HDL SUPPLY CHAIN...1</b>
<b>1.1. Giới thiệu chung DHL Supply Chain...1</b>
<b>1.2. Giai đoạn hình thành và phát triển...1</b>
<b>CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS...7</b>
<b>2.1. Quy trình logistics của DHL...7</b>
<b>2.2. Chức năng của bộ phận logistics của DHL...7</b>
<b>2.3. Công nghệ ứng dụng trong logistics của DHL...8</b>
<b>CHƯƠNG 3. KIỂM SOÁT LOGISTICS (LOGISTICS CONTROL )...10</b>
<b>3.1. Hoạt động quản lý kho hàng trong DHL Supply Chain...10</b>
<b>3.2. Đánh giá hiệu suất trong DHL Supply Chain...12</b>
<b>3.3. Giám sát vận chuyển hàng hóa của DHL Supply Chain...14</b>
<b>CHƯƠNG 4. TỐI ƯU HĨA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS...17</b>
<b>4.1. Quản lí chi phí...17</b>
<b>4.2. Tối ưu hóa quy trình vận chuyển...18</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>4.3. Đánh giá và cải tiến hệ thống logistics...19</b>
<b>CHƯƠNG 5. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG QUẢN LÝ LOGISTICS...20</b>
<b>5.1. Ứng dụng công nghệ logistics...20</b>
<b>5.2. Sử dụng hệ thống quản lý kho hàng tự động...21</b>
<i>5.2.1. Lợi ích:...21</i>
<i>5.2.2. Tính năng quan trọng:...21</i>
<b>5.3. Áp Dụng hệ thống theo dõi vận chuyển thời gian thực...22</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...24</b>
<i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>LỜI CẢM ƠN</b>
Để hoàn thiện bài báo cáo kết thúc học phần lần này, nhóm chúng em xin gửitới quý Thầy/Cô khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng , trường Đại học Thủy Lợilòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc vì đã truyền đạt những vốn kiến thức quý báu liênquan tới ngành học và thực tế trong suốt thời gian chúng em học tập tại trường. Đặcbiệt, chúng em gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Giảngviên đứng lớp học phần Quản trị Logistics căn bản đổi mới sáng tạo đã hỗ trợ, hướngdẫn chi tiết, cụ thể những nội dung lý thuyết và thực tế để chúng em có thể áp dụnglàm bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Do kiến thức, trải nghiệm của chúng em vẫn còn nhiều sự hạn chế nên chắcchắn trong q trình làm bài báo cáo sẽ khơng tránh được những sai sót. Chúng emmong rằng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp, nhận xét và sự thơng cảm q báutừ thầy cơ để nhóm chúng em hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Sau cùng, chúng em xin chúc quý Thầy/Cô khoa Logistics và quản lý chuỗicung ứng trường Đại học Thủy Lợi dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
<b>Trân trọng!</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>CHƯƠNG 1. </b>
<b>GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HDL SUPPLY CHAIN</b>
<b>1.1. Giới thiệu chung DHL Supply Chain</b>
Công ty DHL Supply Chain là nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu thế giới,thuộc tập đoàn DHL Group. Việc kết hợp dịch vụ quản lý và dịch vụ giá trị gia tăngvới các giải pháp logistics được thiết kế riêng cho từng khách hàng sẽ giúp tăng khảnăng phục hồi, nâng cao hiệu quả và cải thiện chất lượng, đồng thời tạo nên lợi thếcạnh tranh.
<b>1.2. Giai đoạn hình thành và phát triển </b>
DHL thành lập vào năm 1969 được thành lập bởi Adrian Dalsey, Larry Hillblom,và Robert Lynn. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển DHL đã trải qua nhữnggiai đoạn nổi bật sau:
1969 DHL thành lập1971 DHL mở rộng mạng lưới
1979 DHL mở rộng hình thức chuyển phát bưu điện1990 Sắp nhập vào bưu cục liên bang Đức1997 Thời đại tồn cầu hóa
2002 Deutsche Post mua lại
2006 Chiến dịch dịch vụ “ Lựa Chọn Đầu Tiên”
2012 Vị thế thị trường ở Châu Âu được mở rộng & Tất cả trung tâm thư được hiện đại hóa
2019 Chiến lược 2025
<i>Hình 1.1. Logo cơng ty DHL Supply Chain</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>1.3. Tầm nhìn DHL Supply Chain</b>
Trở thành đối tác hàng đầu trong việc cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng toàndiện, độc đáo và hiệu quả cho khách hàng trên toàn cầu là tầm nhìn của DHL SupplyChain. Đặt mục tiêu xây dựng cầu nối mạnh mẽ giữa doanh nghiệp và thị trường,đồng thời hỗ trợ khách hàng phát triển bền vững và thành công.
<b>1.4. Sứ mệnh DHL Supply Chain</b>
<b>1.5. Quy mô DHL Supply Chain</b>
<i>a) Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á, và các Khu Vực Khác:</i>
- DHL Supply Chain có mặt mạnh mẽ ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trong nhiều ngành, bao gồm ô tô, ytế, công nghiệp, và thương mại điện tử.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>1.7. Công Nghệ đường biển</b>
DHL Supply Chain, là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng và logistics, đã và đang tích hợp nhiều công nghệ vào hoạt động của họ để cải thiện hiệu quả, an toàn và minh bạch trong quá trình vận chuyển và quản lý hàng hóa. Dưới đây là một số cách mà DHL Supply Chain áp dụng công nghệ vào ngành đường biển:
Hệ thống Quản lý Chuỗi Cung ứng (SCM): Sử dụng các hệ thống SCM tiên tiến đểtối ưu hóa quy trình vận chuyển, quản lý tồn kho và đảm bảo tính minh bạch trong chuỗi cung ứng.
Cơng nghệ Điều khiển Tự động và IoT: Tích hợp cơng nghệ tự động hóa và Internet of Things (IoT) vào hệ thống quản lý tàu và xe vận chuyển để theo dõi vị trí chính xác, điều khiển tàu và giám sát điều kiện vận chuyển.
Hệ thống Quản lý Năng lượng (EMS): Sử dụng hệ thống EMS để tối ưu hóa tiêu thụ năng lượng của các phương tiện vận chuyển, giảm lượng khí thải và tăng cường bảo vệ môi trường.
Công nghệ Blockchain: Áp dụng blockchain để tăng cường tính minh bạch trong q trình ghi lại thông tin, theo dõi và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
Hệ thống Thơng tin Biển (AIS): Sử dụng hệ thống AIS để theo dõi và quản lý vận chuyển biển, cung cấp thông tin về vị trí và tình trạng của tàu biển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
Công nghệ Thực tế ảo và Tăng cường: Sử dụng VR và AR để đào tạo nhân viên vận chuyển, cũng như để tối ưu hóa việc quản lý kho và xử lý hàng hóa.
Cơng nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI) và Machine Learning (ML): Sử dụng AI và ML đểdự đoán nhu cầu của khách hàng, tối ưu hóa tuyến đường, và cải thiện kế hoạch vận chuyển.
Cảm biến và Thiết bị IoT trên Hàng hóa: Sử dụng cảm biến và thiết bị IoT trên hàng hóa để theo dõi và báo cáo điều kiện của hàng hóa trong suốt q trình vận chuyển.
Bằng cách tích hợp những cơng nghệ này, DHL Supply Chain có thể cung cấp dịchvụ logistics hiệu quả, an tồn và minh bạch cho khách hàng của mình trong ngành đường biển.
<b>1.8. Công nghệ hàng không</b>
Để cải thiện hiệu suất và hiệu quả của hệ thống vận chuyển đường hàng khơng, DHL có thể áp dụng nhiều cơng nghệ tiên tiến. Dưới đây là một số ý tưởng:
Theo dõi và Quản lý Tài nguyên:
Sử dụng hệ thống GPS và IoT để theo dõi vị trí của máy bay, container và hàng hóa trong thời gian thực.
Cảm biến mơi trường có thể giúp đảm bảo điều kiện lưu trữ hàng hóa như nhiệt độ,độ ẩm, và ánh sáng.
Dữ liệu Phân tích và Dự đốn:
Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và máy học để phân tích dữ liệu lịch sử vận chuyển và dự đốn tình trạng tương lai, giúp quản lý lịch trình và tối ưu hóa tài ngun.
Theo dõi các thay đổi trong dữ liệu thị trường và điều chỉnh chiến lược vận chuyểndựa trên thông tin thị trường.
Quản lý Đặt hàng và Theo dõi:
Phát triển ứng dụng di động cho khách hàng để theo dõi vận chuyển, đặt hàng và cập nhật trạng thái hàng hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
Tích hợp cơng nghệ quét mã vạch hoặc RFID để theo dõi và quản lý hàng hóa hiệuquả.
Tối ưu hóa Lịch trình và Tuyến đường:
Sử dụng thuật tốn tối ưu hóa để lập kế hoạch tuyến đường và lịch trình máy bay, giảm thời gian và chi phí.
Kết hợp dữ liệu thời tiết và điều kiện thị trường để điều chỉnh kế hoạch vận chuyển.
Quản lý Kho thơng minh:
Tích hợp hệ thống quản lý kho thông minh để theo dõi tồn kho và tối ưu hóa quy trình xử lý hàng hóa tại các trạm kết nối.
Tích hợp Blockchain:
Sử dụng cơng nghệ blockchain để cải thiện tính minh bạch và an ninh trong quy trình vận chuyển, đặc biệt là trong quản lý thơng tin về nguồn gốc và lịch sử của hànghóa.
Quản lý An toàn và Bảo mật:
Áp dụng các biện pháp an ninh và bảo mật mạnh mẽ để đảm bảo an tồn của hàng hóa và dữ liệu trong q trình vận chuyển.
Những cơng nghệ này có thể giúp DHL cải thiện độ chính xác, tăng cường khảnăng quản lý, giảm chi phí và tăng sự linh hoạt trong hệ thống vận chuyển hàngkhông của họ.
<b>1.9. Công Nghệ đường bộ</b>
DHL, như nhiều cơng ty logistics hàng đầu khác, đã tích hợp nhiều công nghệ vào hoạt động vận chuyển đường bộ của họ để cải thiện hiệu quả, an toàn và minh bạch. Dưới đây là một số cách mà DHL áp dụng công nghệ trong vận chuyển đường bộ:
Hệ Thống Theo Dõi và Quản lý GPS: Sử dụng hệ thống GPS để theo dõi vị trí chính xác của các phương tiện vận chuyển, cung cấp thông tin trực tiếp và minh bạch về lịch trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
Cảm Biến và IoT: Đặt cảm biến và thiết bị IoT trên các xe để theo dõi tình trạng của hàng hóa, điều kiện mơi trường và tình trạng của phương tiện vận chuyển. Thơng tin này có thể được gửi và quản lý trực tuyến.
Hệ Thống Quản Lý Năng Lượng (EMS): Tích hợp hệ thống quản lý năng lượng đểtối ưu hóa tiêu thụ năng lượng của các phương tiện, giảm lượng khí thải và tiết kiệm năng lượng.
Trí Tuệ Nhân Tạo và Machine Learning: Sử dụng trí tuệ nhân tạo và machine learning để phân tích dữ liệu lịch sử vận chuyển và dự đốn tình trạng đường, giúp tốiưu hóa tuyến đường và quản lý lịch trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>CHƯƠNG 2. </b>
<i> Thu thập thông tin: thu thập thông tin từ khách hàng về đơn hàng, yêu cầu vận</i>
chuyển, hàng hóa, điểm giao nhận, thời gian giao nhận và các yêu cầu đặc biệt khác.
<i> Xử lý đơn hàng: sau khi thu thập thông tin, đơn hàng được xử lý để xác định các</i>
yêu cầu cụ thể, bao gồm phân loại, đóng gói và xác định phương tiện vận chuyển phùhợp.
<i> Quản lý kho: quản lý các kho hàng để lưu trữ hàng hóa, xử lý đơn hàng đến khi</i>
chúng sẵn sàng để vận chuyển.
<i> Vận chuyển: sau khi hàng hóa đã sẵn sàng, sẽ tổ chức vận chuyển thơng qua mạng</i>
lưới vận chuyển của mình, bao gồm đường bộ, đường biển, hàng không và đường sắt.
<i> Theo dõi và quản lý: cung cấp các công cụ để theo dõi và quản lý quá trình vận</i>
chuyển từ điểm gốc đến điểm đích, bao gồm cập nhật trạng thái đơn hàng, dự báothời gian giao nhận và giải quyết vấn đề nếu có.
<i> Giao nhận và xử lý trả hàng: Khi hàng hóa đến nơi, sẽ thực hiện quy trình giao</i>
nhận và xử lý trả hàng (nếu có) theo yêu cầu của khách hàng.
<i> Đánh giá hiệu suất: thường xuyên đánh giá hiệu suất của quy trình logistics để cải</i>
thiện chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa chi phí và tăng cường sự hài lòng của kháchhàng.
<b>2.2. Chức năng của bộ phận logistics của DHL</b>
<i>a) Quản lý vận chuyển: theo dõi vận chuyển, và giải quyết các vấn đề phát sinh</i>
trong quá trình vận chuyển.
<i>b) Quản lý kho: đảm bảo rằng hàng hóa được lưu trữ, phân loại một cách hiệu quả</i>
trong kho, đồng thời đảm bảo rằng việc quản lý tồn kho được thực hiện đúngcách và theo dõi sát sao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<i>c) Quản lý đặt hàng và cung ứng: Theo dõi và quản lý quá trình đặt hàng từ nhà</i>
cung cấp, bao gồm việc xác định nhu cầu đặt hàng, lập kế hoạch đặt hàng, và đảmbảo rằng hàng hóa được cung cấp đúng thời điểm và đúng chất lượng.
<i>d) Quản lý dịch vụ khách hàng: Đảm bảo rằng hàng hóa được giao hàng đúng thời</i>
gian và đúng địa điểm, và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình vậnchuyển để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
<i>e) Tối ưu hóa chi phí và hiệu suất: Tìm kiếm cơ hội để tối ưu hóa chi phí và hiệu</i>
suất trong quá trình logistics bằng cách sử dụng các phương pháp quản lý hiệusuất và áp dụng các công nghệ mới.
<i>f) Quản lý rủi ro: Xác định và quản lý các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động</i>
logistics, bao gồm rủi ro về mất mát hàng hóa, trục trặc trong vận chuyển, và thayđổi trong điều kiện thị trường.
<b>2.3. Công nghệ ứng dụng trong logistics của DHL</b>
<i>a) Hệ thống quản lý kho (WMS): DHL Supply Chain sử dụng các hệ thống quản lý</i>
kho (WMS) tiên tiến để quản lý và tối ưu hóa hoạt động trong kho bãi. Điều nàybao gồm theo dõi lưu trữ hàng hóa, quản lý vị trí kho, xử lý đơn hàng và tối ưuhóa lưu trữ.
<i>b) Công nghệ IoT (Internet of Things): DHL sử dụng các thiết bị IoT để theo dõi vị</i>
trí và tình trạng của hàng hóa trong q trình vận chuyển. Các cảm biến có thểđược sử dụng để theo dõi nhiệt độ, độ rung, độ ẩm và các yếu tố khác quan trọngđối với hàng hóa nhạy cảm.
<i>c) Hệ thống quản lý vận tải (TMS): DHL sử dụng các hệ thống quản lý vận tải</i>
(TMS) để tối ưu hóa q trình vận chuyển hàng hóa. Các TMS giúp lập kế hoạchvận chuyển hiệu quả, quản lý đơn hàng, theo dõi vận chuyển và tối ưu hóa tuyếnđường.
<i>d) Trí tuệ nhân tạo và Machine Learning: DHL sử dụng trí tuệ nhân tạo và machine</i>
learning để phân tích dữ liệu, dự đốn nhu cầu và tối ưu hóa quy trình logistics.Cơng nghệ này có thể được sử dụng để dự đốn thời gian giao hàng, tối ưu hóa lộtrình vận chuyển và cải thiện quy trình lưu trữ hàng hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<i>e) Blockchain: DHL Supply Chain cũng thăm dò việc sử dụng blockchain để cải</i>
thiện sự minh bạch và an tồn trong quy trình logistics. Cơng nghệ blockchain cóthể giúp theo dõi nguồn gốc của hàng hóa, xác thực thơng tin và giảm thiểu rủi rogian lận.
<i>f) Công nghệ về dữ liệu lớn (Big Data): DHL sử dụng công nghệ về dữ liệu lớn để</i>
phân tích và tận dụng dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm dữ liệu vậnchuyển, dữ liệu đơn hàng và dữ liệu khách hàng. Điều này giúp cải thiện dự đoánvà quản lý chuỗi cung ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>Quản trị logistics căn bản</i>
<b>CHƯƠNG 3. </b>
Kiểm soát Logistics: là quá trình so sánh kết quả hiện tài với kế hoạch đã đề ra,thiết lập hành động điều chỉnh để cho hoạt động Logistics trở nên phù hợp, chặt chẽhơn. Q trình kiểm sốt Logistics bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiệnthay đổi và tiến hành điều chỉnh
Kiểm soát Logistics thường hướng tới hai đối tượng: kiểm soát đầu ra hoặc mứcđộ dịch vụ và đầu vào của hệ thống Logistics. Các đối tượng chính của kiểm sốtLogistics là: mức độ dịch vụ, doanh thu hàng tồn kho, chi phí lưu kho, chi phí vậnchuyển và chi phí hành chính
Q trình kiểm sốt Logistics diễn ra gần như hàng ngày. Trong hệ thốngLogistics, các nhà quản trị kiểm soát các hoạt động Logistics kế hoạch (vận chuyển,kho, dự trữ, . . . ) theo hướng dịch vụ kế hoạch và chi phí hoạt động. Bộ máy kiểmsoát gồm hạch toán và báo cáo kết quả về hệ thống, các mục tiêu hoạt động, một sốthông số để thiết lập hành động điều chỉnh
<b>3.1. Hoạt động quản lý kho hàng trong DHL Supply Chain </b>
Quản lý kho hàng của DHL Supply Chain là một nhiệm vụ phức tạp và địi hỏi sựchính xác, hiệu suất cao và tích hợp các hệ thống thông tin hiện đại. Dưới đây là mộtsố khía cạnh chính mà DHL Supply Chain có thể thực hiện để quản lý kho hàng:
<i>Hệ thống quản lý kho (WMS - Warehouse Management System): DHL Supply</i>
Chain sử dụng các hệ thống WMS để theo dõi và quản lý vị trí của hàng hóatrong kho, tối ưu hóa lưu trữ, và cung cấp thơng tin chính xác về tồn kho.
<i>Kỹ thuật tự động hóa: Sử dụng cơng nghệ tự động hóa trong q trình xử lý</i>
hàng hóa, như hệ thống máy chuyển, robot, hoặc các giải pháp tự động hóakhác để tăng cường năng suất và giảm lỗi.
<i>Quản lý vận chuyển: Liên kết chặt chẽ giữa kho và hệ thống vận chuyển để</i>
đảm bảo đồng bộ và hiệu quả cao khi chuyển hàng từ kho đến điểm đích.
</div>