Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Bài giảng quản trị lưu trú ( combo full slides 5 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 102 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP DUY TÂNKHOA DU LỊCH</small></b>

<small>HỌC PHẦN</small>

<b>TỔNG QUAN NGÀNH LƯU TRÚ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Chương 4: Tổ chức doanh nghiệp lưu trú

Chương 5: Quản lý Nhà nước ngành lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>-International Hotel Management- Chuck Y. Educational Institute of the American Hotel & Motel Association</small>

<small>Gee-- Front Office OperationsGee-- Vietnam National Administration of Tourism</small>

<small>- Housekeeping Operations- Vietnam National Administration of Tourism</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1: Khái quát kinh doanh ngành lưu trú

<small>1.1. Sự tồn tại tất yếu khách quan của ngành kinh doanh lưu trú</small>

<small>1.2. Môi trường kinh doanh của ngành lưu trú</small>

<small>1.3. Ý nghĩa kinh doanh của ngành trong sự phát triển ngành du lịch và kinh tế- xã hội của địa phương</small>

<small>1.4. đặc điểm kinh doanh của ngành lưu trú</small>

<small>1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh của ngành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1. Sự tồn tại tất yếu khách quan của ngành kinh doanh lưu trú

1.1.1. Sơ lược quá trình ra đời và phát triển kinh doanh của ngành lưu trú

1.1.2. Sự tồn tại tất yếu khách quan của ngành lưu trú

1.1.3. Xu hướng phát triển kinh doanh của ngành lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1.1. Sơ lược quá trình ra đời và phát triển kinh doanh của ngành lưu trú

<small>nKinh doanh lưu trú ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hoạt động kinh doanh du lịch</small>

<small>nCác mốc quan trọng đánh dấu sự ra đời và phát triển của hoạt động kinh doanh lưu trú:</small>

<small>nThời kỳ chiếm hữu nô lệ</small>

<small>nThời kỳ phong kiến</small>

<small>nThời kỳ TBCN</small>

<small>nTừ những năm 50 của thế kỷ thứ 20 đến nay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thời kỳ chiếm hữu nơ lệ

<small>n</small> Sự xuất hiện tín ngưỡng, tôn giáo với các cuộc hành hương của các tín đồ

<small>n</small> Khám phá tính chữa bệnh của nguồn nước khống nóng

→ Xuất hiện những nhà trọ phục vụ khách hành hương và chữa bệnh. Cung cấp dịch vụ chủ yếu là ngủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>nDu lịch trở thành “mốt” của tầng lớp thượng lưu→ Bên cạnh những nhà trọ hoàn thiện dần các dịch </small>

<small>vụ (ngủ, ăn, thuê quầy hàng…) còn xuất hiện các khách sạn tư nhân, các khu nghỉ dưỡng phục vụ nhu cầu của tầng lớp thượng lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Thời kỳ TBCN

Cu<small>ộc Cách mạng CN tăng NSLĐĐầu tư mạnh cho cơ sở hạ tầng</small>

<small>ứng dụng các tiến bộ khoa học trong cuộc sốngDu lịch trở thành một hiện tượng quần chúng</small>

<small>→ Sự đa dạng hố về các loại hình cơ sở lưu trú: nhà trọ, khách sạn, làng du lịch, motel…Mức chất lượng phục vụ ngày càng hoàn thiện </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Từ những năm 50 của thế kỷ 20

<small>n</small> Cung >cầu cạnh tranh khốc liệt giữa các DN kinh doanh lưu trú

<small>n</small> Các DN buộc phải chuyển từ thế bị động

sang chủ động trong việc thu hút khách. Kết quả:

<small>n</small> Tăng về số lượng

<small>n</small> Tăng về quy mô

<small>n</small> Tăng về yêu cầu chất lượng dịch vụ và sự đa dạng trong hệ sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.1.2. Sự tồn tại tất yếu khách quan của ngành kinh doanh lưu trú

<small>nSự phát triển của kinh doanh du lịch gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất </small>

<small>nCùng với sự phát triển của LLSX, nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng </small>

<small>nKinh doanh lưu trú là một hoạt động không thể thiếu trong ngành kinh doanh du lịch </small>

<small>nXu hướng tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế làm cho các cuộc du hành không thể thiếu</small>

<small>→ Sự ra đời và phát triển kdoanh ltrú là một tất yếu khách quan cùng với sự phát triển của nền kinh tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.1.3. Xu hướng phát triển ngành kinh doanh lưu trú

<small>n</small> Cuộc cạnh tranh giữa những nước có truyền thống với những nước mới có ngành kinh

doanh lưu trú

<small>n</small> Cuộc cạnh tranh giữa các cơ sở lưu trú có quy mơ lớn với các cơ sở có quy mơ trung bình và nhỏ

<small>n</small> Cuộc cạnh tranh giữa các loại hình kinh doanh lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.2. Môi trường kinh doanh của ngành lưu trú

1.2.1. Sự hấp dẫn kinh doanh của ngành lưu trú

1.2.2. Môi trường kinh doanh của ngành lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.2.1. Sự hấp dẫn của kinh doanh lưu trú

<small>n</small> Cơ sở lưu trú với sự kiện lịch sử

<small>n</small> Cơ sở lưu trú nơi đầy nhộn nhịp

<small>n</small> Cơ sở lưu trú- hí viện

<small>n</small> Một thế giới thu nhỏ

<small>n</small> Nghề nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cơ sở lưu trú với sự kiện lịch sử

<small>nSự kiện chính trị, lịch sử;</small>

<small>nHội nghị về y học; nghệ thuật; môi trường; hợp tác kinh tế…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Cơ sở lưu trú nơi đầy nhộn nhịp

<small>nNơi tập trung các vị khách sang </small>

<small>nNơi tổ chức các bữa tiệc linh đình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Cơ sở lưu trú- hí viện

<small>nNơi biểu diễn nghệ thuật</small>

<small>nNhân viên tiếp xúc đóng vai trị là diễn viên</small>

<small>nHọ dấu cảm xúc thật của mình để ln nở nụ cười</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Một thế giới thu nhỏ

<small>nCó sư dân sinh sống (khách du lịch và nhân viên)</small>

<small>nSự đa dạng trong ngơn ngữ sử dụng, văn hố</small>

<small>nCó các hoạt động tiêu dùng (ăn, ngủ, giải trí); có các hoạt động sản xuất (Chế biến món ăn); có </small>

<small>các hoạt động thương mại (Xuất, nhập khẩu; trao đổi hàng hoá, dịch vụ…)</small>

<small>nNơi diễn ra các hoạt động chính trị; kinh tế, xã hội mang tính tồn cầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2.2. Môi trường kinh doanh ngành lưu trú

<small>n</small> Là một trong những ngành cơng nghiệp mang tính cạnh tranh cao. Do:

<small>nSản phẩm dễ bắt chước</small>

<small>nXây dựng quá nhiềun</small> Hết sức phức tạp

<small>n</small> Chú ý: làm gì để khác biệt và cạnh tranh với đối thủ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.3. Ý nghĩa kinh doanh của ngành trong sự phát triển du lịch và kinh tế xã hội của địa phương

1.3.1. Đối với sự phát triển kinh doanh du lịch1.3.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

của địa phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.3.1. Đối với sự phát triển kinh doanh du lịch

1.3.1.1. Vị trí của ngành kinh doanh lưu trú trong ngành du lịch

1.3.1.2. Ý nghĩa của ngành lưu trú trong sự phát triển kinh doanh du lịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Mối quan hệ giữa kinh doanh lưu trú và kinh doanh du lịch

<b>Lưu trú</b>

<b>KDLTNDL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.3.1.2. Ý nghĩa

<small>nGóp phần đưa TNDL vào khai thác</small>

<small>nCơng suất, vị trí và thời gian hoạt động quyết định đến số lượng, cơ cấu và thời gian lưu lại của khách</small>

<small>nCSVCKT của ngành quyết định đến trình dộ phát triển CSVCKT của các ngành kinh doanh du lịch khác</small>

<small>nLao động và doanh thu chiếm tỷ trọng cao trong tổng của ngành du lịch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3.2. Đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương

<small>nThu hút quỹ tiêu dùng sang tiêu dùng dịch vụ</small>

<small>nTạo điều kiện xuất khẩu tại chỗ</small>

<small>nKích thích sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế quốc dân</small>

<small>nTăng cường sự hiểu biết, củng cố hồ bình</small>

<small>nTăng cường sự hiểu biết về văn hoá và tri thức cho người dân địa phương </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.4. Đặc điểm kinh doanh của ngành lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.4.1. Đặc điểm về sản phẩm

<small>nLà một quá trình từ khi nghe lời yêu cầu của khách đến khi thanh toán và tiễn khách rời khỏi DN</small>

<small>nHoạt động đảm bảo nhu cầu sinh hoạt bình thường</small>

<small>nNhững hoạt động bảo đảm mục đích của chuyến đi</small>

<small>nĐa dạng, phong phú, có cả dạng vật chất và phi vật chất, có thứ do đơn vị sx có thứ do đơn vị mua lại các ngành khác</small>

<small>nSản phẩm không lưu kho được</small>

<small>nĐược bán và trao đổi trong sự hiện diện của khách hàng</small>

<small>nChịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm ngay cả những sản phẩm khơng do mình sx ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.4.2. Đặc điểm trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng

<small>nDiễn ra trong cùng một khoảng thời gian: thời gian phục vụ phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của </small>

<small>nHoạt động diễn ra một cách liên tục</small>

<small>nKinh doanh mang tính thời vụ</small>

<small>nDiễn ra trên cùng một không gian: khách đến tận DN để tiêu dùng</small>

<small>nVấn đề tuyên truyền quảng cáo</small>

<small>nLựa chọn vị trí xây dựng: mơi trường; khoảng cách đến đầu mối giao thông, trung tâm; nhà cung cấp… </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.4.3. Đặc điểm của quá trình tổ chức kinh doanh

<small>n</small> Do nhiều bộ phận nghiệp vụ khác nhau đảm nhận

<small>n</small> Tổ chức quá trình kinh doanh tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách

<small>nTính độc lập tương đối của các bộ phận</small>

<small>nSự phối kết hợp giữa các bộ phận cùng phục vụ khách</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.4.4. Đặc điểm của việc sử dụng các yếu tố cơ bản trong kinh doanh

<small>n</small> Vốn

<small>n</small> Lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>n</small> Đòi hỏi dung lượng vốn lớn. Do:

<small>nYêu cầu tiện nghi cao của khách</small>

<small>nChủ yếu là sản phẩm dịch vụ nên đại bộ phận vốn nằm trong TSCĐ</small>

<small>nTính thời vụ kinh doanh nên tiêu hao vốn lớnn</small> Vấn đề đặt ra:

<small>nHạn chế tính thời vụ</small>

<small>nQuản lý chặt chẽ các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>nLao động khó thay thế nhau</small>

<small>n</small> Mức độ thay đổi nhân viên khá cao

<small>n</small> Vấn đề đặt ra:

<small>nCông tác tổ chức lao động</small>

<small>nQuy hoạch lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.4.5. Đặc điểm của đối tượng phục vụ

<small>n</small> Đối tượng phục vụ là khách du lịch

<small>n</small> Đa dạng về quốc tịch; văn hố (ngơn ngữ, phong tục tập quán, lối sống…); tính cách; sở thích

<small>n</small> Vấn đề đặt ra:

<small>nLàm gì để nắm bắt u cầu chung của khách</small>

<small>nChiếu cố những vị khách khó tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngành

1.5.1. Sự phát triển của nhu cầu du lịch1.5.2. Tài nguyên du lịch

1.5.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng1.5.4. Tình hình phát triển kinh tế1.5.5. Tiến bộ khoa học kỹ thuật1.5.6. Chính sách của Nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.5.1. Sự phát triển của nhu cầu du lịch

<small>n</small> Quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngành lưu trú

<small>n</small> Sự thay đổi nhu cầu du lịch (số lượng, cơ cấu, sở thích…) quyết định đến cấp hạng; công suất; thời gian hoạt động và trình độ phát triển của ngành lưu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1.5.2. Tài nguyên du lịch

<small>n</small> Là yếu tố sản xuất trong kinh doanh lưu trú, là cơ sở xây dựng cơ cấu sản phẩm cho DNLT

<small>n</small> Sự phân bố và sức hấp dẫn của TNDL chi phối tính chất, qui mơ, cấp hạng và hiệu quả kinh doanh của DNLT

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

1.5.4. Tình hình phát triển kinh tế

<small>n</small> Quyết định đến sự phát triển của cầu du lịch do vậy quyết định đến cơ hội phát triển cho ngành lưu trú

<small>n</small> Bản thân sự phát triển kinh tế của địa

phương trở thành nguồn hấp dẫn du khách

<small>n</small> Vì là một ngành xuất khẩu do vậy chịu ảnh hưởng của sự biến động của tỷ giá hối đoái; của tỷ lệ lạm phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

1.5.5. Tiến bộ khoa học kỹ thuật

<small>n</small> Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đáp ứng nhu cầu của du khách

<small>n</small> Giúp các DNLT tạo ra nét dị biệt của mình nếu biết nắm bắt các tiến bộ

<small>n</small> Quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngành thông qua việc cho phép nâng cao năng suất; tiết kiệm chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

1.5.6. Chính sách của Nhà nước

<small>n</small> Quyết định đến việc tạo cơ hội hay hạn chế sự phát triển của ngành

<small>n</small> Các chính sách quản lý ngành tạo môi

trường thuận lợộich hoạt động của ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Chương 2: CÁC LOẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

2.1. Các loại cơ sở lưu trú du lịch

2.2. Vấn đề xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

2.1. Các loại cơ sở lưu trú du lịch

Là cơ sở kinh doanh buồng giường và các dịch vụ khác phục vụ KDL

Điều kiện kinh doanh Cơ sở lưu trú du lịch tại Việt nam

Các loại cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch tại Việt nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Điều kiện kinh doanh Cơ sở lưu trú du lịch tại Việt nam (01/2001/TT-TCDL)

<small>1.Về địa điểm</small>

<small>Cách bệnh viện, trường học ít nhất 100m</small>

<small>Khơng được nằm trong, liền kề khu vực quốc phòng, an ninh và các mục tiêu được bảo vệ theo quy định hiện hành</small>

<small>2.Về cơ sở vật chất; trang thiết bị: quy định riêng cho từng loại cơ sở lưu trú???</small>

<small>3.Về các điều kiện khác: đảm bảo an ninh; trật tự, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường </small>

<small>theo quy định của pháp luật hiện hành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Các loại cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch tại Việt nam

<small>Theo luật du lịch Việt nam: 1. Khách sạn</small>

<small>2. Làng du lịch</small>

<small>3. Biệt thự du lịch4. Căn hộ du lịch5. Bãi cắm trại</small>

<small>6. Nhà nghỉ du lịch</small>

<small>7. Nhà ở có phòng cho KDL thuê8. Các loại khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Khái niệm

<small>nLà CS cung ứng cho </small>

<small>khách các dịch vụ về ăn và ngủ nhằm thu LN</small>

<small>nLà các toà nhà cao </small>

<small>tầng, cung cấp các dịch vụ ăn, ngủ, vui chơi giải trí cho KDL nhằm mục đích thu LN</small>

<small>nTheo Tổng cục du lịch VN</small>

Khách sạn thành phố HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>Majestic-n</small> <i>Theo Thông tư số: 01/2001/TT- TCDL: là </i>

<i>cơng trình kiến trúc được xây dựng độc lập; có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên; </i>

<i>đảm bảo chất lượng về CSVC, trang thiết bị; dịch vụ cần thiết phục vụ KDL</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Đa dạng phong phú: đi lẻ; đi đoàn; đi theo gia đình

<small>n</small> Mục đích đi du lịch: vì nhiều mục đích du lịch khác nhau

<small>n</small> Nhiều độ tuổi khác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>nGiá cả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Theo quy mơ

<small>n</small> Khách sạn có quy mơ nhỏ (VN: dưới 50buồng; Mỹ: dưới 125 buồng);

<small>n</small> quy mô trung bình (VN: 50 đến cận 100; Mỹ: 125 đến cận 500);

<small>n</small> quy mô lớn (VN:trên 100; Mỹ: trên 500 buồng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Theo vị trí điạ lý

<small>n</small> Khách sạn thành phố (City centre Hotel);

<small>n</small> Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort Hotel);

<small>n</small> Khách sạn ven đô (Suburban Hotel);

<small>n</small> Khách sạn ven đường (Highway Hotel);

<small>n</small> Khách sạn sân bay (Airport Hotel)Thông tư 01/2001/TT- TCDL:

<small>n</small> Khách sạn nổi (Floating Hotel);

<small>n</small> Khách sạn ven đường (Motel)

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Theo mức cung cấp dịch vụ

<small>n</small> Khách sạn sang trọng (Luxury Hotel);

<small>n</small> Khách sạn với dịch vụ đầy đủ (Full Service Hotel);

<small>n</small> Khách sạn cung cấp số lượng hạn chế dịch vụ (Limited- Service Hotel);

<small>n</small> Khách sạn thứ hạng thấp (bình Economy Hotel)

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

liên kết hỗn hợp

<small>n</small> Khách sạn 100% vốn đầu tư nước ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Khái niệm: Hotel + moto

<small>nLà CSLT được xây dựng với kết cấu giản nhẹ; nằm cạnh các đường quốc lộ và phòng ngủ của khách đặt cạnh chỗ để xe</small>

<small>nLà loại hình khách sạn mới phục vụ KDL ngắn hạn, có hạn thường cũng có hạng sang nhưng đặc thù của nó là nơi để xe riêng đặt cạnh hoặc dưới buồng ngủ của khách</small>

<small>nTheo thông tư 01/2001/TT- TCDL: là những khách sạn thấp tầng và gần đường giao thông, gắn liền với dịch vụ bảo dưỡng; sửa chữa phương tiện vận </small>

<small>chuyển của khách</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<small>nGiá cả</small>

Timbrers Motel

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Khái niệm

<small>nLà một trung tâm du lịch riêng biệt, gồm nhiều lán, nhà dành cho cá nhân hoặc gia đình lưu trú; tập hợp xung quanh các cơ sở sinh hoạt công cộng phục vụ trong giá trọn gói bao gồm ăn, uống; vui chơi giải trí</small>

<small>nThơng tư…: là khu vực được quy hoạch, xây dựng gồm các biệt thự hoặc Bungalow đảm bảo chất </small>

<small>lượng về CSVC, trang thiết bị dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giải trí, nghỉ dưỡng và các nhu cầu cần thiết khác của KDL </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Đi du lịch nhằm mục đích nghỉ dưỡng; thư giãn

<small>n</small> Phần đơng là những người có khả năng thanh tốn cao

<small>n</small> Đi theo đồn hoặc cá nhân thơng qua tổ chức theo giá trọn gói

<small>n</small> Thời gian lưu trú thường kéo dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<small>nGiá cả</small>

<small>Nhà hàng Làng du lịch Hồ Diên Hồng- Pleiku</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Khái niệm

<small>nLà CSLT được làm bằng gỗ hoặc vật liệu nhẹ khác theo phương pháp lắp ghép giản tiện, có thể được làm đơn chiếc hoặc thành dãy, cụm (khối) và </small>

<small>thường được xây dựng trong các khu du lịch nghỉ mát ven biển, ven núi hoặc làng du lịch</small>

<small>nTheo thông tư…: là nhà một tầng, được xây dựng đơn chiếc hoặc thành dãy, thành cụm, chủ yếu </small>

<small>bằng các loại vật liệu nhẹ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Khách của làng du lịch, camping

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<small>nGiá cả</small>

<small>Bungalow tại làng du lịch sinh thái Kontum</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

2.1.3. Biệt thự du lịch (Tourist Villa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

Khái niệm

<small>n</small> Là CSLT được xây dựng trong các khu du lịch nghỉ biển, núi, khu điều dưỡng; làng du lịch hoặc bãi cắm trại; được

thiết kế và xây dựng phù hợp với cảnh quan môi trường

<small>n</small> Theo thông tư…: là nhà được xây dựng kiên cố, có buồng ngủ, phịng khách, bếp, gara ơ tô, sân vườn phục vụ KDL

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Thuộc các CSLT khác

<small>n</small> Độc lập: thường khách đi theo gia đình

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<small>nGiá cả</small>

<small>Biệt thự du lịch tại làng du lịch Diên Hồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

2.1.4. Căn hộ kinh doanh du lịch (Tourist Apartment)

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Khái niệm

<small>nLà nhà ở có đủ tiện nghi cần thiết phục vụ KDL</small>

<small>nTheo thông tư…: là diện tích được xây dựng khép kín trong một ngơi nhà, gồm buồng ngủ; phịng khách; bếp; phịng vệ sinh, chủ yếu phục vụ cho KDL đi du lịch theo gia đình</small>

<small>nCó thể là một căn hộ đơn lẻ nằm trong một ngôi nhà hoặc nhiều căn hộ được xây dựng độc lập thành khối phục vụ KDL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Khách du lịch đi theo gia đình

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

2.1.5. Camping

<small>nKhái niệm</small>

<small>nĐối tượng khách thu hút</small>

<small>nĐặc trưng</small>

Camping- Le- Clos Auroy- France

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

Khái niệm

<small>n</small> Là khu đất được quy họach sẵn, có trang bị, phục vụ khách đến cắm trại hoặc khách có phương tiện vận chuyển (ơ tơ; xe

máy…) đến nghỉ

<small>n</small> Theo thông tư…: là khu vực được quy

họach, xây dựng gắn với cảnh quan thiên nhiên, có kết cấu hạ tầng và dịch vụ cần thiết phục vụ KDL

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

Đối tượng khách thu hút

<small>n</small> Khách thích tìm về với thiên nhiên

<small>n</small> Thường đi theo gia đình hay theo nhóm (trẻ tuổi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

2.1.6. Nhà nghỉ kinh doanh du lịch (Tourist guest house)

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

Khái niệm

<small>n</small> Theo thông tư…: Là cơng trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 9 buồng ngủ trở xuống, bảo đảm chất

lượng về CSVC, trang thiết bị cần thiết phục vụ KDL

<small>n</small> Nhà trọ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

Đối tượng thu hút

<small>nKhách có khả năng thanh tốn trung bình và thấp</small>

Nhà nghỉ kinh doanh du lịch Jesmine- Cambodia

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

2.1.7. Nhà ở có phịng cho KDL th

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

2.2. Vấn đề xếp hạng CSLT2.2.1. Sự cần thiết

2.2.2. Các căn cứ (tiêu chuẩn) xếp hạng cơ sở lưu trú

2.2.3. Giới thiệu tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn tại Việt nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

2.2.1. Sự cần thiết

<small>n</small> Đối với DN

<small>n</small> Đối với người tiêu dùng (KDL)

<small>n</small> Đối với nhà cung ứng

<small>n</small> Đối với đơn vị quản lý nhà nước ngành kinh doanh lưu trú

</div>

×