Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

câu hỏi lý thuyết máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1. Đặc điểm và yêu cầu thơng tin kế tốn trong điều kiện kế tốn máy...2

2. Các yếu tố cần thiết để ứng dụng công nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn23. Mã hố đối tượng quản lý...3

4. Nguyên tắc tổ chức kế toán máy...4

* Yêu cầu tổ chức kế toán máy:...5

5. Khái niệm phân loại và vai trị phần mềm kế tốn, ngun tắc xây dựng. .56. Khái niệm về danh mục kế toán, đặc điểm danh mục, yêu cầu...6

lập danh mục (nhà cung cấp, nhân viên,...)...6

8. Kế tốn là một phân hệ thơng tin trong hệ thống quản lý kinh doanh của đơn vị...8

9. Q trình kế tốn số liệu...8

10. Hệ thống thơng tin kế tốn...10

11. Cơng nghệ thơng tin...10

12. Khái qt các công việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác kế tốn...11

13. Tính ưu việt của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán1114. So sánh kế toán máy và kế toán thủ cơng...12

15. Sự cần thiết của tổ chức kế tốn máy...13

21. Lưu trữ dữ liệu và dữ liệu kế toán trong máy tính...16

22. Tổ chức báo cáo kế tốn và cung cấp thơng tin kế tốn...17

23. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán...18

24. Tổ chức quản trị người dùng...19

25. Bút tốn xử lí trùng...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

26. Tồn bộ thơng tin đầu vào của q trình xử lí thơng tin kế tốn là gì? Các bút tốn tổng hợp cuối kỳ gồm những gì?...2027. Các bước tạo lập dữ liệu kế toán trên phần mềm kế MISA?...21

1. Đặc điểm và u cầu thơng tin kế tốn trong điều kiện kế tốn máy* Đặc điểm

- Thơng tin kế tốn là những dữ liệu, thơng tin kinh tế tài chính liên quan đến TS, NV, DT, CP, KQ trong quá trình hoạt động của đơn vị

- Thơng tin kế tốn thường gồm nhiều dữ liệu kế tốn, nó cần phải qua một quá trình xử lý (tập hợp, sắp xếp, tổng hợp…) để biến dữ liệu kế tốn thành thơng tin kế tốn hữu ích

- Thơng tin kế tốn cung cấp cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau với các mục đích có thể khơng hồn tồn giống nhau

* Yêu cầu

- Yêu cầu chung: trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu, cóthể so sánh

- Yêu cầu riêng:

+ Thơng tin trung thực và an tồn: phụ thuộc người làm kế tốn máy, phần mềm kế tốn, tính bảo mật, sự khảo sát nội bộ.

+ Thông tin kịp thời

+ Thỏa mãn yêu cầu của đơn vị và theo chuẩn mực, chế độ\

2. Các yếu tố cần thiết để ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế tốn

- Phần cứng: máy vi tính, các thiết bị ngoại vi, các thiết bị mạng phục vụ nhu cầu giao tiếp với con người hoặc với máy tính khác

- Phần mềm: phần mềm hệ điều hành, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm kế toán

- Các thủ tục: thủ tục cần tuân thủ để tổ chức và quản trị các hoạt động xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

thông tin như: thiết kế và triển khai chương trình, duy trì phần cứng và phần mềm…

- Các tệp dữ liệu: bao gồm các tệp dữ liệu cấu thành nên cơ sở dữ liệu kế toán, như: tệp danh mục tài khoản; tệp chứng từ; tệp danh mục tài sản, vật tư…- Con người: là nhân viên phân tích thiết kế hệ thống, lập trình viên..., các nhân viên nghiệp vụ (kế tốn và người sử dụng máy tính…); các nhà quản trị…

3. Mã hoá đối tượng quản lý

- Là cách thức thực hiện phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý- Tác dụng:

+ Giúp cho việc nhận diện, tìm kiếm đối tượng, thơng tin nhanh chóng, khơng nhầm lẫn

+ Giúp cho q trình sử dụng tiết kiệm thao tác, tiết kiệm bộ nhớ, tăng tốc độ xử lýnhanh hơn…

+ PP mã số liên tiếp: Đối tượng mới xuất hiện được gắn bằng ký tự kế tiếp của mã đối tượng trước nó. Đây là mã sử dụng các ký tự chữ số theo trình tự để đảm bảo liên tục, khơng có khoảng trống trong mã để phản ánh các đối tượng theo trình tự thời gian loại 1 trình tự nào đó. Mã này có thể sử dụng để xác định mã/số chứng từ+ PP mã hoá tổng hợp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Triển khai (tiến hành) mã hoá

- Yêu cầu của việc mã hoá:

4. Nguyên tắc tổ chức kế toán máy

- Đảm bảo tính khoa học, hợp lý, phù hợp yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước, phù hợp với chuẩn mực kế tốn và các chính sách, chế độ kế tốn.

- Phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mơ và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp.

- Trang bị đồng bộ về cơ sở - vật chất và trình độ các bộ kế toán và cán bộ quản lý của doanh nghiệp.

- Đảm bảo tính đồng bộ và tự động hóa cao: Việc tính tốn, hệ thống hóa và cung cấp thông tin phải thực hiện tự động, đồng bộ trên máy tính theo phần mềm kế tốnđã cài đặt sẵn.

- Đảm bảo độ tin cậy, an tồn trong cơng tác kế toán. - Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.

- Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp phải đảm bảo sự thống nhất: giữa các bộ phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với đơn vị thành viên, giữa cơng ty mẹ và công ty con.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

* Yêu cầu tổ chức kế tốn máy:

- Tính hiệu quả và phù hợp: Cân nhắc đến hiệu quả và sự phù hợp của việc lựa chọn phần mềm nào.

- Tính kiểm soát: Nhà quản trị phải cân nhắc yêu cầu nhà cung cấp phần mềm những thông tin thu thập, xử lí, cung cấp phải được kiểm sốt tồn diện của tồn bộ hệ thống kế tốn theo sự phân quyền.

- Tính linh hoạt: Yêu cầu này xuất phát từ tính hiệu quả của phần mềm kế tốn. Khi đơn vị lựa chọn bất cứ phần mềm kế toán nào đều phải cân nhắc khả năng sử dụng và có thể dễ dàng cập nhật, nâng cao

5. Khái niệm phân loại và vai trị phần mềm kế tốn, ngun tắc xây dựng- Khái niệm: Phần mềm kế toán là một loại phần mềm ứng dụng, được xác định bao gồm hệ thống chương trình được lập sẵn nhằm thực hiện xử lý thơng tin kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lýthơng tin của chứng từ sau đó in ra các sổ kế toán và báo cáo kế tốn

- Vai trị: là cơng cụ tự động hóa cơng tác xử lý thơng tin kế tốn trong đơn vị. - Phân loại:

+ Theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Phần mềm kế toán bán lẻ (POS): là phần mềm hỗ trợ công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao hàng cho khách hàng

Phần mềm kế toán tài chính quản trị: Dùng để nhập các chứng từ kế tốn, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích thống kê tài chính

+ Theo hình thức đóng gói sản phẩm:

Phần mềm đóng gói: là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn, đónggói thành các sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng và bộ đĩa càiđặt phần mềm. Phần mềm được sử dụng rộng rãi và phổ biến.

Phần mềm đặt hàng: là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm thiết kế riêng cho 1 DN hoặc 1 số nhỏ các DN trong cùng 1 tập đoàn theo đơn đặt hàng. Loại phần mềm không phổ biến và giá thành rất cao

* Nguyên tắc cơ bản xây dựng và sử dụng phần mềm kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Tuân thủ luật và các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, cũng như hệ thơng chế độ kếtốn hiện hành

- Đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của BCTC đảm bảo khả năng đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán và lập BC kế toán theo yêu cầu - Đảm bảo tính thích nghi

<small>- </small>Đảm bảo tính linh hoạt - Tính bảo mật và an tồn dữ liệu

- Đảm bảo ngun tắc xử lí bút tốn trùng

6. Khái niệm về danh mục kế toán, đặc điểm danh mục, yêu cầu lập danh mục (nhà cung cấp, nhân viên,...)

- Khái niệm: Danh mục kế toán là một tập hợp dữ liệu dùng để quản lý một cách có tổ chức và khơng nhầm lẫn các đối tượng thơng qua việc mã hóa các đối tượng đó. Mỗi danh mục gồm nhiều danh điểm. Một danh điểm là một đối tượng cụ thể cần quản lý như một tài khoản kế toán, một khách hàng hay một hàng hóa... và được xác định bằng một mã duy nhất

- Danh mục:(1) Tài khoản(2) Cơ cấu tổ chức(3) Đối tượng(4) Lương nhân viên(5) Loại công cụ dụng cụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

(6) Loại TSCĐ(7) Vật tư hàng hóa(8) Đối tượng tập hợp chi phí(9) Khoản mục chi phí(10) Cơng trình(11) Ngân hàng(12) Khác

7. Đặc điểm số dư, nguyên tắc cập nhật số dư, cho vd minh họa về cập nhật số dư

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8. Kế tốn là một phân hệ thơng tin trong hệ thống quản lý kinh doanh của đơn vị

- Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin kinh tế tài chính trong các đơn vị nhằm giúp cho việc quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị

- Khái quát chu trình thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn qua sơ đồ

- Vai trị của kế tốn trong hệ thống quản lý kinh doanh:

+ Là một phân hệ thơng tin kinh tế tài chính quan trọng cấu thành nên hệ thống thông tin kinh tế của đơn vị

+ Là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính

9. Q trình kế tốn số liệu

- Được bắt đầu từ khi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, lập chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán… Cho đến khi lập các báo cáo kế tốn

- Q trình kế toán số liệu được khái quát theo sơ đồ sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10.Hệ thống thơng tin kế tốn

- HTTTKT là tập hợp các nguồn lực con người (cán bộ kế tốn), thiết bị cơng cụ xử lý thơng tin ( máy tính, thiết bị ngoại vi, mạng…) và các thành phần hỗ trợ khác(phần mềm) được thiết kế nhằm biến đổi dữ liệu kinh tế tài chính đầu vào và kết xuất các thơng tin kế tốn

- Khái qt HTTTKT trong điều kiện kế tốn máy

11.Cơng nghệ thơng tin

- CNTT là sự hồ nhập giữa cơng nghệ máy tính với công nghệ liên lạc viễn thông được thực hiện nhờ công nghệ vi điện tử

- Nguyên lý chung hoạt động của máy vi tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

12.Khái quát các công việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác kế tốn

4- Tổ chức bố trí sắp xếp phân cơng cán bộ kế toán, phân quyền cập nhật, khai thác thơng tin

13.Tính ưu việt của việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tiết kiệm được thời gian chi phí hạch tốn, giảm được hao phí lao động cho cơng tác hạch tốn, đảm bảo cơng tác kế tốn hiệu quả, hiệu suất hơn, do có sự hỗ trợ của phần mềm tự động xử lý, tính tốn và ghi sổ kế tốn, lập báo cáo.

- Cung cấp thơng tin kế tốn một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý.

- Thuận tiện cho việc phát hiện sai sót, kiểm tra đối chiếu, tìm kiếm số liệu, chứng từ nhanh và đơn giản hơn.

- Giúp công tác bảo quản, lưu trữ số liệu, tài liệu kế tốn thuận lợi, an tồn hơn.14. So sánh kế tốn máy và kế tốn thủ cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

15.Sự cần thiết của tổ chức kế toán máy

- Do yêu cầu hội nhập, hợp tác quốc tế: Khi tổ chức CTKT trên máy sẽ giúp số hóatất cả các dữ liệu thông tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp với nhau. Từ đó giúp cho việc hội nhập, hợp tác quốc tế trở nên dễ dàng hơn.

- Do yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: Trong điều kiện KTTT phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, quy mô doanh nghiệp ngày càng lớn, địa bàn rộng, thông tin ngày càng nhiều càng đa dạng => Cần thay thế kế toán thủ công để công việc trở nên dễ hàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn

- Do yêu cầu của các đối tượng sử dụng thơng tin ngồi doanh nghiệp: u cầu củacác chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý điều hành cần phải nắm bắt thông tin và xử lý thông tin ngày càng nhanh nhạy, kịp thời để đề ra các quyết định kinh doanh, tậndụng được thời cơ và có hiệu quả.

16.

17. Tổ chức bộ máy kế tốnCó 3 loại hình tổ chức cơng tác kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Loại hình tổ chức cơng tác kế tốn tập trung- Loại hình tổ chức cơng tác kế tốn phân tán

- Loại hình tổ chức cơng tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán

18. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

- Chứng từ là những chứng mình bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế - tài chính đã thực sự phát sinh và hồn thành là cơ sở ghi sổ kế toán

- Yêu cầu về việc sử dụng chứng từ:

+ Mọi nghiệp vụ phát sinh đều phải có chứng từ

+ Chứng từ kế tốn là tài liệu gốc, có tính bằng chứng, tính pháp lý. Nội dung chứng từ phải có đầy đủ các thông tin: tên, số hiệu chứng từ…

+ Chứng từ kế tốn phải chính xác, kịp thời và hợp lệ, hợp pháp

+ Chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng thiết kế mẫu biểu chứng từ nhưng vẫn phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, NĐ 129/2004/NĐ-CP

19. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

20. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

21. Lưu trữ dữ liệu và dữ liệu kế tốn trong máy tính

- Có 2 phương pháp thơng dụng để lưu trữ dữ liệu: Lưu dưới dạng hệ thống các tệptin truyền thống và lưu dưới dạng cơ sở dữ liệu

* Mơ hình lưu dữ liệu dưới dạng hệ thống các tệp tin truyền thống- Là pp mô phỏng cách lưu trữ thủ công truyền thống

- Các dữ liệu liên quan đến một vấn đề hay đối tượng được tổ chức thành 1 tệp hoặc nhiều tệp cùng chủ đề được lưu trữ trong 1 hoặc nhiều ô tủ hồ sơ về cùng 1 nội dung; nhiều ngăn chứa những nội dung liên quan đến 1 lĩnh vực tạo thành 1 tủ hồ sơ về lĩnh vực đó

- Lưu trữ dạng này trong kế toán, dữ liệu thường bị dư thừa, việc tìm kiếm thơng tin khơng thuận ntiện, khả năng tổng hợp thông tin rất thấp

* Mô hình cơ sở dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Là 1 hệ thống tích hợp các tệp tin, được thiết kế nhằm giảm thiểu việc lặp lại dữ liệu

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là 1 chương trình mềm và những công cụ co sẵn do 1 sốnhà sản xuất phần mềm cung cấp để tạo lập và quản trị cơ sở dữ liệu

- Cơ sở dữ liệu chia thành 3 loại: CSDL cây phân cấp, CSDL mạng, CSDL quan hệ

22. Tổ chức báo cáo kế toán và cung cấp thơng tin kế tốn

- Danh mục các báo cáo quản trị có thể gồm+ Báo cáo chi quỹ tiền mặt

+ Báo cáo cân đối vật tư, hàng hoá, sản phẩm theo hiện vật+ Báo cáo cân đối vật tự, hàng hoá, sản phẩm theo giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

23. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn

- Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những nội dung cơ bản và là công việc không thể thiếu được của mộ đơn vị kế toán

- Nội dung

- Quy trình kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

24. Tổ chức quản trị người dùng

- Quản trị người dùng: là vấn đề liên quan đến tổ chức phân công trách nhiệm côngviệc được quyền thực hiện và khai thác thông tin cho các nhận viên trong hệ thống mạng nội bộ:

+ Quyền được nhập một, hoặc một số loại chứng từ nhất định theo nội dung cơng tác kế tốn

+ Quyền khai thác thông tin: quy định ai được xem, in báo cáo nào, số nào trong hệthống

+ Quyền nhóm: quy định ai được phép quản lý, xem dữ liệu, sửa dữ liệu của 1 nhóm user xác định

+ Quyền quản trị hệ thống: bản chất là quyền khai thác tính động của hệ thống nhưthêm, hủy, sửa các yếu tố quản lý, lập thêm các báo cáo.

+Quyền được xem, in dữ liệu nhưng không được sửa + Một số quyền khác …

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

25.Bút tốn xử lí trùngCách 1: sử dụng TK trung gian

- Nghiệp vụ tăng giảm giữa TM và TGNH: TK 113 - Nghiệp vụ mua hàng hóa dịch vụ: TK 331 - Nghiệp vụ bán SP, HH, cung ứng dịch vụ: TK 131 Cách 2: Chỉ ưu tiên nhập 1 loại chứng từ

Cách 3: Sử dụng chức năng chống trùng trong chương trình, đánh dấu khử trùng khi nhập liệu,

26. Tồn bộ thơng tin đầu vào của q trình xử lí thơng tin kế tốn là gì? Các bút tốn tổng hợp cuối kỳ gồm những gì?

Tồn bộ thơng tin đầu vào của q trình xử lí thơng tin kế tốn gồm: Khai báo:

Tính lương, các khoản trích theo lương Tính CL tỉ giá hối đối

Tính giá vốn xuất kho Phân bổ, kết chuyển chi phí Khóa sổ, lập Báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kiểm tra, sao lưu dữ liệu và in

27. Các bước tạo lập dữ liệu kế toán trên phần mềm kế MISA? - Thông tin dữ liệu

- Thông tin doanh nghiệp - Lĩnh vực hoạt động - Dữ liệu kế toán

- Phương pháp tính giá xuất kho - Phương pháp tính thuế GTGT - Thực hiện

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×