Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 155 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Chương I</small></b>
<b><small>Tổng quan về lễ tân nhà nước</small></b>
<b><small>1. Khái niệm về lễ tân nhà nước</small></b>
<b><small>2. Khái lược về LTNN trong lịch sử3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế4. Những nội dung cơ bản của LTNN 5. Những quy định pháp luật về LTNN</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small>Chương II</small></b>
<b><small>Biểu tượng quốc gia</small></b>
<b><small>Chương III</small></b>
<b><small>Nghi thức giao tiếp cơng sở</small></b>
<b><small>Chương IV</small></b>
<b><small>Vai trị và ý nghĩa của ltnn</small></b>
<b><small>1. Lễ tân nhà nước là một biểu hiện quan trọng của văn minh quản lý</small></b>
<b><small>2. Lễ tân nhà nước và việc giáo dục đạo đức công vụ, ý thức cơng dân</small></b>
<b><small>3. Những phương hướng hồn thiện nội </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Phan Huy Chú. </small><i><b><small>Lịch triều hiến chương loại </small></b></i>
<i><b><small>chí/Lễ nghi chí.</small></b></i><small> – H.: Khoa học xã hội, 1992.Lưu Kiếm Thanh. </small><i><b><small>Nghi thức nhà nước</small></b></i><small>. – H.: </small>
<small>Thống kê, 2000.</small>
<i><b><small>Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ ngoại giao</small></b></i><small>/ Học viện Quan hệ quốc tế. – Tập II. – H.: Chính trị quốc gia, 2000.</small>
<small>Võ Anh Tuấn. </small><i><b><small>Lễ tân ngoại giao thực hành</small></b></i><small>. – H.: CTQG, 2000.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Tổng quan về lễ tân nhà nước</b>
<b>1. Khái niệm về lễ tân nhà nước</b>
<b>2. Khái lược về LTNN trong lịch sử3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế4. Những nội dung cơ bản của LTNN 5. Những quy định pháp luật về LTNN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>Lễ tân nhà nước là tổng hợp các nghi </b></i>
<b>thức, thủ tục trong việc đón, tiễn, giao tiếp với khách nhằm giải quyết những cơng việc có liên quan đến quan hệ nội bộ nhà nước, giữa các nhà nước, cũng như giữa nhà nước và công dân. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b><small>“Trời cao đất thấp, mn vật tản mát khác nhau, bởi thế phải đặt ra lễ để giữ gìn [cho có trật tự]. Lễ là định phận kẻ trên người dưới. Vương giả đời xưa dựng đặt ra mọi việc, việc gì cũng có lễ cả, như chế độ về áo xiêm, xe, kiệu; tế lễ ở giao miếu; lễ cát hung thì độ số bao nhiêu, nghi chương thế nào, đều có </small></b></i>
<i><b><small>phẩm trật. Đó là việc lớn của điển lễ phép tắc, không thể sai lầm rối lẫn được. Cho nên lễ để trị nước </small></b></i>
<i><b><small>trước hết phải cẩn thận về những điều ấy”</small></b></i>
<i><b><small>(Phan Huy Chú - Lịch triều hiến chương loại chí)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>Cùng với sự ra đời của nhà nước và phân hóa giai cấp, giai tầng, các tục lệ được cải biên, chỉnh sửa phù hợp với điều kiện phát triển mới cơ cấu tổ chức quyền lực, tương quan chính trị và đời sống kinh tế – xã hội. Lúc này tổng hợp những nghi thức nhà nước được gọi là lễ chế.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Ở TRUNG QUỐC THỜI ĐƯỜNG CÓ </b>
<i><b>KHAI NGUYÊN LỄ</b></i><b>, THỜI TỐNG CĨ </b>
<i><b>KHAI BẢO THƠNG LỄ</b></i><b>, THỜI MINH CĨ </b><i><b>ĐẠI MINH TẬP LỄ</b></i><b>, THỜI </b>
<b>THANH CĨ </b><i><b>ĐẠI THANH THƠNG LỄ</b></i><b>. ĐÓ LÀ NHỮNG LỄ NGHI ĐÃ ĐƯỢC CHẾ ĐỊNH VÀ BẮT BUỘC BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN NHÀ NƯỚC TUÂN THỦ. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b><small>Khái niệm lễ ở Trung Quốc có thể được hiểu, </small></b></i>
<i><b><small>một là nghi thức, lễ tiết liên quan đến quân </small></b></i>
<b><small>(quân sự), tân (khách), gia (mừng vui), cát </small></b>
<i><b><small>(lành), hung (dữ); hai là các loại điển </small></b></i>
<b><small>chương chế độ như cơ cấu nhà nước, tuyển </small></b>
<i><b><small>chọn quan lại, đẳng cấp vua tôi; ba là những </small></b></i>
<b><small>phạm trù đạo đức như tam cương, ngũ thường. </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b><small>Nghi lễ NNPK Trung Hoavà các nước đồng văn</small></b>
<b><small>Nghi lễ NNPK Trung Hoavà các nước đồng văn</small></b>
<b><small>Nghi lễ NNPK Trung Hoavà các nước đồng văn</small></b>
<b>tinh tú), “thổ địa” (thổ công, xã tắc) và “nhân thần” (tổ tiên, các vị tiên thánh, tiên sư).</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b><small>Nghi lễ NNPK Trung Hoavà các nước đồng văn</small></b>
<b>Hung lễ: những nghi thức về tống táng, thăm viếng gia đình có tang sự với các quy định về ăn, mặc, mũ, gậy, thời gian để tang của những người trong gia </b>
<b>đình họ hàng xa gần, cũng như những quy định về mồ mả.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b><small>Nghi lễ NNPK Trung Hoavà các nước đồng văn</small></b>
<b>Hung lễ: những nghi thức về tống táng, thăm viếng gia đình có tang sự với các quy định về ăn, mặc, mũ, gậy, thời gian để tang của những người trong gia </b>
<b>đình họ hàng xa gần, cũng như những quy định về mồ mả.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>Nghi thức tiếp đãi sứ thần trong lịch sử bang giao của nước ta với các nước </b>
<b>khác, đặc biệt là với các triều đại </b>
<b>phong kiến Trung Hoa được mô tả khá </b>
<i><b>kỹ càng trong sử sách - Lịch triều hiến </b></i>
<i><b>chương loại chí của Phan Huy Chú </b></i>
<b>(Bang giao chí). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>Nghi thức tiếp đãi sứ thần trong lịch sử bang giao của nước ta với các nước </b>
<b>khác, đặc biệt là với các triều đại </b>
<b>phong kiến Trung Hoa được mô tả khá </b>
<i><b>kỹ càng trong sử sách - Lịch triều hiến </b></i>
<i><b>chương loại chí của Phan Huy Chú </b></i>
<b>(Bang giao chí). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>Ở CHÂU ÂU, TRƯỚC THẾ KỶ XIX, KHI CHƯA CÓ NHỮNG QUY ĐỊNH QUỐC TẾ VỀ LỄ TÂN NGOẠO </b>
<b>GIAO, TRONG QUAN HỆ NGOẠI GIAO GIỮA CÁC NƯỚC VẪN </b>
<b>THƯỜNG XẢY RA NHỮNG TÌNH HUỐNG KHĨ XỬ, TRANH CHẤP, THẬM CHÍ XUNG ĐỘT VÌ NHỮNG SỰ VIỆC BAN ĐẦU CHẲNG LẤY GÌ LÀM TO TÁT. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>Để tránh những sự cố ngoại giao và tranh chấp về lễ tân đáng tiếc có thể </b>
<b>xảy ra, tại Đại hội Viên năm 1815, một số cường quốc châu Âu đã thông qua một văn kiện quy định cụ thể về ngôi thứ giữa viên chức ngoại giao các cấp. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b>Năm 1961, nhờ nỗ lực chung của nhiều </b>
<i><b>nước Công ước Viên về quan hệ ngoại </b></i>
<i><b>giao và hai năm sau, Công ước Viên về quan hệ lãnh sự (1963)</b></i> <b>đã được ký kết. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>3. LTNN và thông lệ giao tiếp quốc tế</b>
<b><small>Các hoạt động giao tiếp quốc tế, ngoài việc tuân thủ những quy định của pháp luật quốc tế về lễ tân ngoại giao, còn phải chú trọng thực hiện những tập quán và nghi lễ quốc tế, phép lịch sự quốc tế (gọi chung là </small></b>
<b><small>thông lệ quốc tế) được các nước tự nguyện tuân thủ và những truyền thống của các dân tộc cần được tôn trọng.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Các ngun tắc giao tiếp quốc tế</b>
<small></small> <b><small>Bình đẳng và khơng phân biệt đối xử giữa các quốc gia có chủ quyền;</small></b>
<small></small> <b><small>Tơn trọng lẫn nhau và có đi có lại;</small></b>
<small></small> <b><small>Kết hợp tập quán và luật pháp quốc tế với quy định quốc gia và truyền thống dân </small></b>
<b><small>tộc. </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>4. Những nội dung cơ bản của LTNN</b>
<b>4. Những nội dung cơ bản của LTNN</b>
<b>4. Những nội dung cơ bản của LTNN</b>
<b>3) Những vấn đề liên quan đến kỹ năng giao tiếp (cử chỉ, lời ăn tiếng nói, trang phục… ) của cán bộ, công chức trong giải quyết những công việc nội bộ nhà nước, cũng như trong hoạt động giao tiếp với các tổ chức và công dân.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>4. Những nội dung cơ bản của LTNN</b>
<b>4. Những nội dung cơ bản của LTNN</b>
<small>(thay thế các quy định về kỷ niệm những </small>
<small>ngày lễ lớn và đón tiếp khách nước ngồi tại Nghị định số 186-HÐBT ngày 02-6-1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành “Quy định một số nghi lễ nhà nước và tiếp khách nước </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small>CHƯƠNG I</small>
CHÍNH THỂ
<small></small> <b><small>Điều thứ 1</small></b>
<small>Nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hoà.</small>
<small>Tất cả quyền binh trong nước là của tồn thể nhân dân Việt Nam, khơng phân biệt nịi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tơn giáo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small></small> <b><small>Điều 142</small></b>
<b><small>Quốc huy nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình trịn, nền đỏ, ở giữa có ngơi sao vàng năm cánh, chung quanh có bơng lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dịng chữ: Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b>Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam</b>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small> <b><small>Nhà họp của Chính phủ </small></b>
<small></small> <b><small>Nhà họp của Quốc hội khi họp</small></b>
<small></small> <b><small>Uỷ ban nhân dân</small></b>
<small></small> <b><small>Bộ Ngoại giao</small></b>
<small></small> <b><small>Cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small></small> <b><small>Mít tinh, biểu tình, tổ chức ngày 1-5 và 2-9 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small></small> <b><small>Bằng huân chương, bằng khen CTN, TTCP</small></b>
<small></small> <b><small>Quốc thư, uỷ nhiệm thư, thư giới thiệu của CTN, TTCP, BTBNG</small></b>
<small></small> <b><small>Cơng hàm, thiếp mời, phong bì của CTN, TTCP, BTBNG</small></b>
<small></small> <b><small>- Các thư từ, thiếp mời, phong bì của Trưởng ban Thường trực Quốc hội trong việc giao thiệp với các cơ quan nước ngồi. </small></b>
<small></small> <b><small>Cơng văn, thiếp mời, phong bì của ĐSQ, LSQ</small></b>
<small></small> <b><small>Hộ chiếu</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><b>Quốc kỳ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngơi sao vàng năm cánh”</b>
<i><b><small>(Điều 141, Hiến pháp 1992)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><small></small><b>Trung tâm sao đặt đúng trung tâm cờ</b>
<small></small> <b>Từ tâm sao đến đầu cánh sao bằng 1/5 chiều dài</b>
<small></small> <b>Một cánh sao quay thẳng lên trên</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small></small> <b><small>Cơ quan nhà nước, trường học</small></b>
<small></small> <b><small>Đơn vị vũ trang, cửa khẩu, cảng quốc tế</small></b>
<small></small> <b><small>Tại phịng họp khi họp long trọng</small></b>
<small></small> <b><small>Ngồi nhà vào những ngày lễ, tết</small></b>
<small></small> <b><small>Treo hay mang đi tuần hành, mít tinh…</small></b>
<small></small> <b><small>Kỷ niệm quốc khánh nước ngồi</small></b>
<small></small> <b><small>Đón tiếp đồn đại biểu chính phủ nước khác</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small></small> <b><small>Trụ sở Phủ Chủ tịch</small></b>
<small></small> <b><small>Trụ sở Quốc hội</small></b>
<small></small> <b><small>Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh</small></b>
<small></small> <b><small>Tồ án nhân dân tối cao</small></b>
<small></small> <b><small>Viện kiểm sát nhân dân tối cao</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small></small>
<small></small>
<b><small>Theo chiều dọc, phía trên sang trái</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b><small>Kèm ảnh lãnh tụ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><b><small>Cờ Đảng và cờ Tổ quốc</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><b><small>Nhiều cờ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b><small>Nhiều cờ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><b><small>Nhiều cờ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><small></small> <b><small>Cờ VN bên phải, cờ nước khách bên trái</small></b>
<small></small> <b><small>Mọi cột cờ cao bằng nhau</small></b>
<small></small> <b><small>Mọi lá cờ cùng kích thước</small></b>
<small></small> <b><small>ảnh lãnh tụ thấp hơn quốc kỳ hoặc dưới ngơi sao</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><small></small> <b>Đính phía trên dải vải đen dài bằng chiều dài cờ và rộng bằng 1/10 chiều rộng cờ</b>
<small></small> <b>Treo rủ</b>
<small></small> <b>Đặt bên linh cữu</b>
<small></small> <b>Phủ lên linh cữu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b>“Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”</b>
<i><b><small>(Điều 143, Hiến pháp 1992)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><small></small> <b><small>Bằng nhạc hoặc bằng lời:</small></b>
<small></small><b>Làm lễ chào cờ</b>
<small></small><b>Khai mạc, bế mạc cuộc họp long trọng</b>
<small></small><b>Bắt đầu buổi phát thanh, truyền hình đầu tiên trong ngày</b>
<small></small><b>Cử QC nước ngoài trước, QC VN sau</b>
<small></small><b>Bế mạc Lễ kỷ niệm 1-5 cử Quốc tế ca</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74"><small></small> <b>Bằng lời:</b>
<small></small>
<small></small>
<b><small>Tiến lên! Cùng tiến lên!</small></b>
<b><small>Nước non Việt Nam ta vững bền.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78"><b>Chương III</b>
<b>Nghi thức giao tiếp công sở</b>
<b><small>1.</small></b>
<b><small>3.</small></b>
<small></small>
<small></small><b>Việc giao tiếp bằng lời nói phụ thuộc rất nhiều vào những hoàn cảnh, điều kiện, mục tiêu và các tính chất khác nhau của giao tiếp, và do đó trong mỗi mơi trường giao tiếp khác nhau lời nói có những nghi thức khác nhau tương ứng (phong cách chức năng). Nghi thức lời nói là một bộ phận cấu thành văn hóa lời nói.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83"><small></small><b>Văn hóa lời nói có một lịch sử nghiên cứu lâu đời và nảy sinh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại từ lý luận và thực tiễn </b>
<b>của nghệ thuật hùng biện. Văn hóa lời nói hiện nay được nhiều nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm </b>
<b>những mục đích khác nhau.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"><small></small> <b><small>Văn hóa lời nói có thể được hiểu là hệ thống tồn bộ những tính chất, đặc điểm của lời nói nhằm tạo lập tính hồn thiện chức năng giao tiếp của nó; đó cũng là tổng thể các thói quen và tri thức của con người đảm bảo cho việc sử dụng một cách hợp lý và dễ dàng ngơn ngữ </small></b>
<b><small>vào mục đích giao tiếp; ngồi ra, cũng cịn là lĩnh vực tri thức ngơn ngữ học về văn hóa lời nói như là một tổng thể và hệ thống các tính chất giao tiếp của chính lời nói.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86"><b><small>NóiNgheViếtĐọc</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87"><b><small>SO SÁNH CÁC HO T Đ NG GIAO TI PẠT ĐỘNG GIAO TIẾP ỘNG GIAO TIẾPẾP</small></b>
<b><small>Phải họcĐầu tiênThứ haiThứ baCuối cùng</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small><b>3) Mỗi cơ quan, tổ chức chỉ cử duy nhất một người đại diện phát biểu. Trong </b>
<b>trường hợp khơng thể khác mà có tới hai người đại diện thì người giữ chức vụ </b>
<b>thấp hơn đảm nhận vai trị chủ lễ hoặc giới thiệu khách-chủ, và khơng thể được đánh đồng với vai trị của diễn giả chính.</b>
</div>