5 An
PGR DAT HOC
Mrs TẾ VÀ QMÁ:
Lo An `
đị_ J40/33p/ [bspf WNTtT
TRUONG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CUU CONG TAC KE TOAN CHLPHI SAN XUAT
VA TINH GIA THANH SAN PHAM TẠI CÔNG TY TNHH
MANG TAM NHIN VIET NAM, CAU GIAY, HA NỘI
NGANH: KE TOAN
MA NGANH: 404
Ma sinh vién : 2010 - 2014
lớp
Khóa học
Hà Nội, 2014
MỤC LỤC MỤC LỤC
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................cccccci.cỂ........Á.N...., 1
PHAN 1. LÝ LUẬN CHUNG VE KE TOAN CHI PHLSAN XUAT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT':.............. 4
1.1. Sự cần thiết của kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
b0 1208709 8N... ..a.... 4
1.2. Những vấn đề chung về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
` 15
1.2.1. Chỉ phí sản xuất
1.2.2. Giá thành sản phẩm ..
1.2.3. Mối qua hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 9
1.3. Cơng tác kế tốn chỉ phí sản.Xuất...................%........cc22222ccccccerrrcrrrrrveeeccee 10°
1.3.1. Kế toán chi phi nguyén vat liéu truc ti€p ...ssssesessescsssssssssseesessecssssssseeees 10
1.3.3. Ké toan chi phi san xuất chung,
1.3.4. Kế tốn tập hợp ch¡:phí sản xuất
PHAN 2. DAC DIEM CƠ BẢN CỦÁ CÔNG TY TNHH MẠNG TAM
lj3i010 130/1) 8X >6 =-........... 18
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam ............... 18
2.1.1. Thơng tin giao dich...
2.1.2. Lịch sử hình thành ...
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh...
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý......................----------cccccccccccccreeeeecee 19
2.3. Đặc điểm cáe nguồn lực chủ yếu trong sản xuất kinh doanh của công ty....22
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kĩ thuật .............................----------+cSccccrrrrrrrrrkte 22
2.3.2. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh..
2.3.3. Đặc điểm về lao động ...................-....---:---2ccccc+StEEEvvrrrrrtrttrkrkkrrrrrrirrrriee 25
2.4. Quy trình sản xuất tại cơng ty
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011 — 2013.....29
PHAN 3. THUC TRANG CONG TAC KE TOAN CHI PHi SAN XUAT
VÀTÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM TẠI CƠNG TY TNHH MẠNG TÂM
NHÌN VIỆT NAM..............................2.222.222227.21711001111 32
3.1. Đặc điểm về tổ chức kế tốn tại cơng ty..................22....r.cc.ccrcrocene 32
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn................. (sec. 8c 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn
3.1.3. Hình thức tổ chức số kế tốn...
3.1.4. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .
3.1.5. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty....‹‹s¿..................£Ế xsexvcceexeerecrecee 35
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam ................£-.....
3.2.1. Đặc điểm và phân loại chỉ phí sản xuất tại công ty:
3.2.2. Đối tượng tap hop chi phí và tính giá thành
3.2.3. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp ...-............................----cccccc..
3.2.4. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiẾp............ %............-----cccvvcccc:eecrrrrree 43
3.2.5. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung...
3.2.6. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất
3.2.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm đỡ dang cuối kì...
3.2.8. Phương pháp tính 4 đại đƠng ÍậV 122,................. co. keo 61
PHAN 4: MOT SO Y KIEN GOP.PHAN HOAN THIEN CONG TAC KE
TOAN CHI PHI SAN XUAT VAsTINH GIA THANH SAN PHAM TAI
CONG TY TNHH MANG TAMNHIN VIET NAM, HA NỘI
4.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm đá hi, đá mẻ và đá bóng tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn
41.1.U NGHI G.......s. G. o..on. ooooooooai 63
4.1.2. Một số hạn €hê'..
4.2. Nội dung hoàn thiện
DANH MUC VIET TAT
CNSXTT: Céng nhân sản xuất trực tiếp tiếp ^
ay
CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp (/
xy
CPNVLTT: Chỉ phí nguyên vật liệu trực dở KR
CPSX: Chỉ phí sản xuất ©
Rey
CPSXC: Chi phi sản xuất chung =
.-
CPSXKDD: Chỉ phí sản xuất kinh doanh
` A)n v
DCQL: Dụng cụ quản lý
KCCP: Két chuyén chi phi
KCS :Kiểm tra chất lượng sản phẩm
KKĐK: Kiểm kê định kì
KKTX: Kê khai thường xuyên &
NVL: Nguyên vật liệu + .
NVLC: Nguyên vật liệu cl Ary
NVLP: Nguyên vật liệu phụ Pe
SPDDCK: San pha
SPDDDK: San pham dé dan
SXKD: San doadie)
TNHH: Tài sản vơ hình ˆ*
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu TSCĐ của cơng ty tính đến 31/12/2013..........................- 22
Bảng 3.5: Chỉ phí sản xuất chung của .) J55192454912534145155595412512-54) 62
Bảng 3.6. Bảng tính giá thành sản phẩm.............
DANH MỤC SƠ ĐỊ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp............................ 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chỉ phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất đá quay mẻ... i
Sơ đồ 2.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất đá (...«............... lo
Sơ đồ 3.1. So đồ tổ chức bộ máy kế toán
DAT VAN DE
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập sâu
rộng với nền kinh tế thế giới. Như vậy để tồn tại và phát triển trong sự cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần phải tổ chức
quản lý tốt và nắm bắt các điều luật mới ban hành một cách-kịp thời. Doanh
nghiệp thường sử dụng hệ thống các công cụ quản lý khác nhau để quản lý.
Trong đó, kế tốn là một cơng cụ quản lý đắc lực; €6 vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các nguồn lực và sự vận
động của doanh nghiệp.
Bắt kỳ một doanh nghiệp nào, dé tién hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh
đã tạo ra các chi phí tương ứng. Sự phát triển vững mạnh của một doanh
nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó khơng thể khơng nói đến khả
năng quản lý tốt chỉ phí sản xuất, khả năng ứng Xử giá linh hoạt, biết tận dụng
khả năng sẵn có của mình để giam chỉ phí tới mức thấp nhất và đạt được lợi
nhuận mong muốn. Tổ chức tốt công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm §ẽ đâm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trừờng cạnh tránh gay gắt như hiện nay, các doanh
nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành'và nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế, em đã nhận thấy tầm
quan trọng đặc biệt của công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sả phảm.trong £ồn bộ cơng tác hạch tốn cũng như đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Với mục đích hồn thiện hơn nữa kiến thức của mình
và hiểu rỡ (he tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu em quyết định chọn đề tài
: “Nghiên cứu công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội” làm khóa
luận của mình.
e Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phi chi phi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà
Nội.
- Muctiéu cy thé
+ Hệ thống hoá co sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xúất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội:
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm đá tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà
Nội.
+ Đề xuất một số ý kiến góp phần:hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm đá tại công ty.
e_ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-_ Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toắn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
nhà máy sản xuất củá công ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam tại Lạng
Giang, Bắc Giang.
-_ Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại Công ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy,
Hà Nội.
+ Về thời gian: Nghiện cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3
năm 2011-2013.
Nghiên cíni cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đơn
hàng sản xuất DH 00012 trong tháng 12 năm 2013 tại nhà máy sản xuất của
cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội.
se Nội dung nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội.
Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội,
Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng.tác kế tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn
Việt Nam, Cầu Giấy, Hà Nội.
e Phương pháp nghiên cứu
Kế thừa các kết quả liên quan: các văn-bản pháp luật, các khóa luận tốt
nghiệp, tài liệu chun ngành kế tốn, tài liệu của cơng ty...
Thu thập số liệu
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp kinh tế.
e_ Kết cấu của khóa luận:
Bài khóa luận gồm bốn phần:
Phần 1: Lý luận chung về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp §ản xuất.
Phần 2: Đặc điểm cơ bản của cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam.
Phần 3: Thực trạng cơng tác Kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơfig tý TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam.
Phần 4: /Mố(số ý Kiển nhàm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phâm tại cơng ty TNHH mạng tầm nhìn Việt Nam.
PHAN 1. LY LUAN CHUNG VE KE TOAN CHI PHi SAN XUAT VA
TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHIEP SAN XUAT
1.1. Sự cần thiết của kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phi san xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một
thời kì nhất định (tháng, quý năm).
Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có-liên quan đến khối
lượng cơng việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp bỏ ra nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chỉ phí
sản xuất là giới hạn cho chúng một thời Kì nhất định, khơng phân biệt là cho
loại sản phẩm nào, đã hồn thành h 'chưa, cịn khi nói đến giá thành sản
xuất sản phẩm là xác định fnột lượng chỉ phí sản xuất nhất định, tính cho một
đại lượng kết quả hoàn thành nhát định.
Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chí tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh, đó vậý được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Vì vậy, kế tốn chỉ phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách khoa
học, hợp lý.và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chỉ phí, giá
thành sản phẩm.
1.2. Những vấn đề chung về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.2.1. Chỉ phí sản xuất
1.2.1.1.Phân loại chỉ phí sản xuất
Chỉ phí sản xuất của doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau; mỗi loại có
nội dung kinh tế, mục đích và cơng dụng của chúng tróng-q trình sản xuất
cũng khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý; hạch tốn, kiểm tra chi
phí thì chỉ phí sản xuất phải được phân loại theo các tiêu thức phù hợp.
+* Phân loại chỉ phí sản xuất theo hoạt động và công dụng kỉnh tế
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích cơng dụng của
chỉ phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chỉ phí sản xuất khác nhau,
mỗi khoản mục chỉ bao gồm những chỉ phí có cùng mục đích, cơng dụng. Vì
vậy cách phân loại này cịn gọi là phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục.
Tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra các khoản mục như
Sau:
> Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chỉ phí.nguyên vật liệu trực tiếp là toàn
bộ chi phi nguyên vật liệu được sự dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế
tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
> Chi phi nhân cơng trực tiếp: chỉ phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương
và các khoản phải trả trực tiếp cho cơng nhân sản xuất, các khoản trích theo
tiền lương của cơúg nhân sản xuất như: kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
> Chi phi sari xudfchung: Chi phi sin xuất chung là các khoản chỉ phí sản
xuất liên quấn.đến-viỆc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân
xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chỉ phí sản
xuất sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm các chỉ phí tiền lương, các
khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản
xuất.
+ Chỉ phí vật liệu: Bao gồm chỉ phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: Bao gồm chỉ phí về cơng cụ, dụng cụ dùng ở phân
xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chỉ phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tồn bộ chỉ phí khấu hao của
tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí địch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sẵn xuất.
+ Chỉ phí khác bằng tiền: Là các khoản chỉ phí trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
s* Phân loại chỉ phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chỉ phí
Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt chỉ
phí đó phát sinh ở đâu và có tác-dụng như thế nao. Cach phan loại này còn
được gọi là phân loại chi phí theơ yếu tố.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý và hạch tốn
chỉ phí sản xuất, các doanh nghiệp phải theo dõi được các chỉ phí theo năm
yếu tố:
- Chi phí ngun vật liệu: bao gồm tồn bộ giá mua, chỉ phí mua của
nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này
bao gồm: chỉ phí Bguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,
nguyên vật liệu khác sử dụng vào sản xuất kinh doanh
- Chi phí nhân-cơng: là các khoản chỉ phí về tiền lương phải trả cho người
lao động/ €á€ khoản kích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm thát nghiệp theo tiền lương của người lao động
- Chỉ phí khâu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chỉ phí này bao gồm khấu hao
của tất cả Tài sản có định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp.
- Chỉ phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chỉ phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chỉ phí nói trên.
1.2.1.2. Xác định đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất
Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp CPSX
theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định CPSX là xác định nơi gây ra chi
phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ (sản xuất xe máy, các
sản phẩm cơ khí, may mặc...) hoặc đối tượng chịu chỉ phí (sản phẩm, đơn đặt
hàng...)
1.2.2. Giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm
Để nâng cao chất lượng quản lý giá thành và tơ chức cơng tác tính giá
thành sản phẩm một cách trung thực, nhanh chóng và kịp thời trong lý luận
cũng như trong thực tiễn người ta thường phân loại giá thành theo các tiêu
thức khác nhau. Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và tiêu thức sử dụng, giá
thành được phân loại theo 2 tiêu thức sau;
s* Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chỉ phí
Giá thành theo loại này được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh những chỉ phí phát sinh trong
quá trình sản xuất ở phẩm ở phạm vi phân xưởng.
- Gia thành tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh những chỉ phí sản xuất phát sinh
liên quan đến quá trình sản Xuất và tiêu thụ sản phẩm.
4+ Phân Íoaf giá thành ?heo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất sản phẩm chia thành các loại:
- Giá thành kế hoạch là giá được tính toán trước khi bước vào kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kì trước và các định mức, các dự tốn chỉ phí của
kì trước.
- Giá thành định mức là giá được tính tốn trên cơ sở các định mức và các
dự tốn chi phí hiện hành đã được xây dựng trong khoảng thời gian nhất định.
Giá thành định mức được tính tốn trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành sản xuất thực tế là giá thành được tính tốn sau khi kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chỉ phí sản xuất thực tế phát
sinh tập hợp được trong quá trình sản xuất sản phẩm trong kì.
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp giản đơn
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản
xuất giản đơn, ít mặt hàng nhưng,sản xuất với số lượng lớn và chu kì sản xuất
ngăn
+ Cơng thức tính
Tổng giá thành Giá trị sản Chỉ phí sản Giá trị sản
sản phẩm hoàn phẩm đở dáng + xuất phát phẩm đở
“đầu kỳ sinh trongkỳ — dang cuối kỳ
thành
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơnvị = ——:
Số lượng sản phâm hoàn thành
- Phượng pháp cộng chi phí
+ Điều kiện áp dựng: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất được tục hiện nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ khác
nhau sau đó mới lắp ráp thành một sản phẩm hồn chỉnh.
+ Cơng thức tính
Giá thành sản phẩm = Z¡ + Z¿ +... + Zn
Z¡: Là giá thành của từng chỉ tiết, bộ phận cầu thành nên sản phẩm.
- Phương pháp hệ số
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp có quy
trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu, kế thúc tạo ra nhiều loại
sản phẩm khác nhau. Đối tượng tính giá thành là từng loại-sản-phẩm hồn
thành.
+ Trình tự tính giá thành
Trước hết căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật để quy định chơ muỗi loại sản
phẩm một hệ số. Sau đó tập hợp chỉ phí sản xuất của tồn bộ quy trình cơng
nghệ, quy đổi sản phẩm hoàn thành thành phẩm chuẩn:
Tổng sản lượng quy đổi=Š(sản lượng SP hoàn thành-SP; x Hệ số quy đổi
SP;)
Hệ số phân bổ SP; Số lượng phân bồ SP;
_Tổng số lượng quyđổi _
Cuối cùng là tính giá thành từng loại sản phẩm:
Giá thành SP; = (SPDDp„ +CPSX?+4 — SPDD¢ex) x Hệ số phân bổ SP;
(Trong đó ¡: loại sản phẩm, i=1,n)
1.2.3. Mỗi qua hệ giữa chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau xét
về cả mặt nội dung và mặt kế toán, cụ thẻ:
Về nội dung: Giá thành sản: phẩm được tính trên cơ sở chỉ phí sản xuất đã
tập hợp và số lượng sản phẩm thực chất là chỉ phí sản xuất được tính cho số
lượng và cho loại sản phẩm. Chỉ phí sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối thời kì, có
thể cộng.đồn Với nhau,
Về mặt kế tốn: Kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai
bước cơng việê liêu tiếp và gắn bó hữu cơ với nhau. Tuy nhiên, giữa chỉ phí
sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác biệt rõ rệt. Chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm đều là hao phí lao động sống và lao động vật hóa
nhưng chỉ tiêu giá thành sản phẩm thì chỉ tính những hao phí cho sản phẩm
hồn thành trong kì. Nói các khác, chỉ phí sản xuất phản ánh hao phí , gắn liền
với thời kì phát sinh chỉ phí, cịn giá thành sản xuất phản ánh kết quả sản xuất,
gắn liền với khối lượng sản phẩm, cơng việc, dịch vụ đã hồn thành.
1.3. Cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất
1.3.1. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.1.1. Khái niệm
Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chỉ phí nguyên vật liệu
chính, phụ và các loại vật liệu khác dùng để sản xuất sản phẩm.
1.3.1.2. Cách thức tập hợp, phân bổ chỉ phí nguyên vật liệu trựế tiếp
Chi phí nhuyên vật liệu trực tiếp thường có mối quan hệ tỷ lệ thuận với số
lượng sản phẩm sản xuất ra. Những vật liệu khi xuất dùng chỉ liên quan trực
tiếp tới từng đối tượng thì kế tốn trực tiếp cho từng đối tượng đó.
Những vật liệu khi xuất đùng có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tượng mà
không thể kế tốn riêng được thì phải sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
để phân bổ chỉ phí cho các đối tượng liên quan.
Ta có cơng thức phân bổ sau:
Chi phi vat ligu phan _ Tổng chỉ phívậtliệu x Tỷ lệ (hệ số)
bổ cho từng đối tượng cần phân bổ phân bổ
Tỷ lệ (hệ số) phân bổ. Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng toán sử dụng TK 621 “Chi
chỉ tiết cho từng đối tượng
Để kế tưáđ chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp, kế
phí nguyện vật liệu trực tiếp”. Tài khoản được mở
sản xuất. Kết âu của tài khoản như sau:
Bên Nợ
- Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
10
Bên Có
-_ Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- _ Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có).
- Két chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trêu mức bình thường.
- Tài khoản 621 khơng có số dư.
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất kho vật liệu sử dụng Vật liệu không sử dụng hết cho
cho sản phâm sản phẩm cuối kỳ nhập Tại kho
TK 111, 112, 141, 331 _TK 113 TK 154
Thué GTGT Cuối kì, tính phân bổ và kết
chuyển CP NVLTT theo đối
Mua NVL sử dụng ngay
tượng tập hợp chỉ phí
cho sản xuất sản phẩm C
Mua NVL sử dụng ngay TK 631
cho sản xuất sản phẩm ®
TK 611 Giá trị NVL xuất kho sử Cuối kì, tính, phân bổ và kết
dụng trong kì cho sản xuât chuyên chỉ phí NVLTT ©
sản phẩm ®
Chú thích;
(*): Doanh nghiệp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**):Doanl) nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
(1): Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
(2): Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp
11
1.3.2.1. Khái niệm
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính,
tiền lương phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp.
1.3.2.2. Cách thức tập hợp, phân bồ chỉ phí nhân cơng trực tiếp
CPNCTT thường là các khoản chỉ phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực
tiếp vào các đối tượng tập hợp chỉ phí liên quan. Trong trường hợp khơng tập
hợp trực tiếp được thì chỉ phí nhân cơng trực tiếp cũng được tập hợp chung
sau đó kế tốn sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiểu chuẩn phân bổ
hớp lý như: chỉ phí tiền lương định mức, giờ cơng định mức, giờ công thực
té...
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Để kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 622 “Chi
phí nhân cơng trực tiếp”. Kết cầu €ủa tài khoản như sau:
Bên Nợ
- Chi phi nhân cơng trực tiếp fham giá q trình sản xuất sản phẩm.
Bên Có
-_ Kết chuyển chỉ phí nhân cơng trực tiếp đẻ tính giá thành sản phẩm.
-_ Kết chuyển chỉ phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường.
Tài khoản 622 khơng có số du.
12
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho , Kết chuyển chỉ phí
công nhân sản xuất nhân công trực tiếp
TK 335
Lương nghỉ phép Trích trước
hải trả C Tương nghi phép
phải Hà G2: | - ph CNSW
TK338 TK 631
Các khoản trích theo lương Cuối kì, tính; phân bổ và
kết chuyên CPNCTT ®
của công nhân sản xuất
Chú thích:
(1): Doanh nghiệp hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
(2): Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kì
So dé 1.2. Sơ đồ kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp
1.3.3. Kế tốn chỉ phí sân xuất chung
1.3.3.1. Khái niệm cần thiết khác phục vụ cho quá trình
xưởng, bộ phận sản xuất. Chỉ phí sản
CPSXC là những khoản chĩ phí
sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân
xuất chung bao .gồm:
Chỉ phí-nhần viên phân xưởng
Chí phí vật liệu
Chỉ phí đựng cụ Sản xuất
Chỉ phí khấu hao Tài sản cố định
Chỉ phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác bằng tiền
13