Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp tại công ty tnhh winpower hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.61 MB, 75 trang )

OSU EOS PN Oa a A22ã
CONG TY WINPO-WHEÀ RNỘI

a

Nhi

= 1...7... ..........

ni...)

UAL Us eect
eae)
S270...

coLmonaced| (s3| 2/9123

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE VA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ

CONG TY TNHH WINPOWER - HA NỘI

NGÀNH: KÉ TOÁN
MÃ NGÀNH: 404

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Võ Thị Phương Nhung
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Quý


Mã sinh viên ; 1054041286
Lớp : 55D-KTO

Khóa học : 2010-2014

Hà Nội, 2014

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình đào tạo tại trường Đại học Lâm nghiệp, khóa

học 2010 — 2014, nhằm đánh giá kết quả học tập và rèn luyện những năm học

đồng thời để trau dồi, bồi dưỡng kiến thức, các kỹ năng và phương pháp học tập,

em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm biến áp đổi ngử hạ áp tại Cổng ty TNHH

Winpower - Hà Nội”.

Đề thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp, em xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc

tới cô giáo Th.S Võ Thị Phương Nhung đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong

suốt quá trình viết khóa luận.

Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình truyền đạt kiến thức trong

suốt 4 năm học tập tại trường. Đó là hành trang quý báu để em bước vào thực tế


được vững chắc hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và cac anh chị trong

phịng kế tốn tài chính Cơng ty TNHH:Winpower đã giúp đỡ em trong quá
trình thực tập và thu thập số liệu tại Công ty.

Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Lê Thị Quý

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MUC TU VIET TAT

DANH MUC CAC BANG BIEU

DANH MUC SO BO

DANH MUC CAC MAU SO

LOI MO DAU. vcessssssssssssesesssssssecsccsssssssessssseseseensseslehecelipasesbfecseenteeltWvssssssesesen 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ....
SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM ãš48š8015110 A ESP ác 000600186566 4


1.1. Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........... 4

1.1.1. Chi phí sản xuất..........................4.60..S.los.sss.ss.sss.sss.sss.sn.ess.sse.ssỂeses 4

1.1.2 Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất,

1.2. Ngun tắc kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm...

1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm............................. 7

1.4.1. Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuắt,..........................-----+-ccccvvcccessrrrrree 7

1.4.2. Kế tốn chỉ phí NVLTT.......z....

1.4.3. Kê tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp..

1.4.4. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung.:.......
1.4.5. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................. 11

CHUGNG 2. DAC-DIEM CO BAN VA KET QUA SAN XUAT KINH

DOANH CUA CONG TY TY TNHH WINPOWER .....ssssssssssssssssssssssseeesseeseees 16

2.1. Đặc điểm chung của Cơng ty

2.1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty. SH

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SX kinh doanh của Cơng ty.... Ló


2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản trị, tình hình tơ chức SX của Công ty........... 17
2.2. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty...................................--ere+ 20

2.2.1. Tinh hinh sử dựng lao động của Công ty

2.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...

2.2.3. Đặc điểm về vốn tại Công ty “

2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 201 1-2013 ..26

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM BIEN AP DOI NGUON HA
ÁP TẠI CÔNG TY TNHH WINPOWER...
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty...
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty....................... t.eeerereerZ e 29
3.1.3. Hình thức số kế tốn áp dụng tại Cơng ty.....
3.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty
3.1.5. Các chế độ kế toán khác được áp dụng tại Cong ty.
32

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hop chi phi san xuất và tính giá thành sản
phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp tại Công ty TNHH Wiiiõower..........................- 32
3.2.1 Đặc điểm chỉ phí sản xuất và phân loạï chỉ phí sản xuắt.......................... 32

3.2.2 Đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Cơng ty TNHH WinpOWer.......«.s.e.t.rkg.Ex.xtr.ker.kek.ker.ker.kr.rrk.erk.err.srk.rrr-ke-rrke 33


3.2.3. Ké todn tip hop chi phi NVLTT ....sssssssssssssenstiiccsesssssssseesecssssssseesseseessssess 33
3.2.4. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiẾp...............z-----....--cccc---vvvvsesterrrrvrrrvee 4I

3.2.5. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung

3.2.6. Đánh giá sản phẩm đở đang cuối kỳ tại Cơng ty

3.2.7. Kế tốn tổng hợp chỉ phí SX và tính øiá thành sản phẩm tại Công ty............
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ Ý KIEN GOP PHAN HOAN THIEN CONG TAC KE
TỐN TẬP HỢP CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VA TINH GIA THANH SAN PHAM
BIEN AP DOI NGUHẠỐPNTẠI CƠTNY TGNHH WINPOWER................. 57
4.1 Nhận xét chủng về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm biến áp đổi đguồn hạ áp tại Cơng ty...

4.1.1 Những thành cơng.
4.1.2. NƯữnế mặt tịn1Ồn tại.....................ccesrrriirrriiiriiiririiiririiiiiirririee
4.1.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sán phẩm tại Công ty ...,9

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHU BIEU

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SXKD : Sản xuất kinh doai
BHXH
: Bảo hiểm xã hội a,
BHYT
BHTN : Bảo hiểm y tế


TK : Bảo hiểm thé “arp

cP : Tài khoản

CPNVLTT : Chỉ phí =
CPNCTT
CPSXC : Chỉ ru vật liệu trực tiếp

CPSX : Chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Sx í sản i Chong

SP : Chi phi aon

NKC : San xudi : Sản pi S.

TSCD oS si ae

CCDC : TàSi ản cố định

‘Gang cu dung cu

xy C®¿ thứ tự

DANH MUC CAC BANG BIEU 12/2013........20
13
Biểu 2.1 Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty tính đến tháng
Biểu 2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngài 3năm 2011-
Biểu 2.3 Tình hình huy động và sử dụng vốn của Cơng ty


DANH MỤC SƠ ĐÒ .

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn chỉ phí NVL trực tiếp ¡ thường

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn chi phi NCTT....

Sơ đồ 1.4 trình tự kế tốn CP sản xuất chung

Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp i)

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng

Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức

DANH MỤC CÁC MẪU SỎ

Mẫu 3.01 : Phiếu xuất kho
Mẫu 3.02 : Số chỉ tiết tài khoản 621

Mẫu 3.03:
Mẫu 3.04:
Mẫu 3.05: Nhật ký-Chung s«.cesseesoogosooosooiagrsoa Ặ
Mẫu 3.06: Bảng chấm cơng...........................c--ÍScc2cczvveecferree
Mẫu 3.07: Số cái tài khoản 622.............................e

Mẫu 3.08: Nhật ký chung

Mẫu 3.09: Số cái tài khoản 627...
Mẫu 3.10 :Bảng kê khai số lượng sản phâm hoàn tàn ong kỳ..


Mẫu 3.11: Nhat ky chung...

Mẫu 3.12:
Mẫu 3.13:

LỜI MỞ ĐẦU

Từ khi chuyển đổi cơ chế kinh tế đất nước ta đã có sự phát triển mạnh
mẽ về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, mở
ra nhiều ngành nghề theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế
giới. Cho nên sự canh tranh tất yếu đã
xảy ra. Một trong những yếu tố quan
trọng quyết định đến sự cạnh tranh của

sản phẩm trên thị trường là giá cả. Điều này có ñghĩa là cùng một:sản phẩm,

chất lượng như nhau, mẫu mã phù hợp với thị hiếu củá.khách hàng thi sản

phẩm nao có giá bán hạ thì sẽ tiêu thụ được nhiều hơn, sự cạnh tranh sẽ lớn

hơn. Nhưng giá bán phải dựa vào cơ sở của giá thành sản phẩm để xác định.

Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chỉ

phí vào những sản phẩm đã hoàn thành. Để thu đượè lợi nhuận tối đa cho

Doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải tiết kiệm được chỉ phí rồi mới hạ giá


thành. Để tiết kiệm chỉ phí và hạ giá thành sản phẩm thì một trong những vấn

đề quan trọng là tổ chức tốt cơng tác kế tốn; tập hợp chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm sản xuất ra một cách chính xác, kịp thời, đúng chế độ quy

định và đúng với việc tăng cường và cải thiện công tác quản lý chi phí sản

xuất, giá thành nói riêng và cơng tác quản lý doanh nghiệp nói chung.

Chỉ phí sản xuất, giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng tác động đến
kết quả sản xuất kinh doanh, chính sách về giá bán và khả năng cạnh tranh
của các doanh ñghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nhận thức được tầm quan

trọng của công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm, kết hợp:với việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm nâng

cao trình độ về mặt lý luận và thực tiễn. Tôi xin tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm biến áp đỗi nguôn hạ áp tại Công ty TNHH Winpower - Hà Nội.”

se Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quất:

Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn chỉ phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp tại Công ty


TNHH Winpower - Hà Nội.

- Mục tiêu cụ thé:

> Hệ thống được cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chỉ phí sản:xuất và tính

giá thành sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp trong doanh nghiệp.

> Khai quát chung về Công ty TNHH Winpower -

> Thực tiễn cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ ap tai Céng ty TNHH Winpower .

> Dua ra nhận xét và một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác

kế tốn tại Công ty TNHH Winpower .

e_ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản Xuất tính giá thành sản phẩm biến
áp đổi nguồn hạ áp tại Công ty TNHH Winpower - Hà Nội.

e Phạm vi nghiên cứu :

-_ Thời gian:
Nghiên cứu số liệu về tình hình Và kết quả sản xuất kinh doanh trong 3

năm (2011 — 2013)


Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm biến áp đổi nguồn bạ áp của công ty trong tháng 12 năm 2013.

-_ Không gian: Cơng ty TNHH Winpower

Địa chỉ văn phịng đại diện: 64A, Tổ 69 Ngõ Mai Hương, Bạch Mai, Hai Bà

Trưng; Hà Nội.

e Nội đung nÿhiên cứu:

- Cớ-sở lý luận chung về kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuât.

-_ Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

Winpower - Hà Nội.

-__ Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp tại Công ty TNHH Winpower - Hà
Nội.

-_ Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm biến áp đổi ngúền hạ áp tại⁄Ơơng ty

TNHH Winpower - Hà Nội.


e© Phương pháp nghiên cứu:

-_ Phương pháp kế thừa: Kế thừa các cơng trình, tài liệu nghiên cứu đã
cơng bố có liên quan đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Phuong phap xử lý số liệu:

> Thống kê kinh tế

> Phân tích kinh tế

- Phương pháp phân tích:

> Phương pháp so sánh

> Phân tích hệ số

> Phân tích chỉ tiết

-_ Phương pháp chuyên gia:Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà

phân tích, các nhà quản lý, các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại công ty.

© Kết cấu khóa luận:

Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm 4 chương :
Chương 1: Cơ sớ lý luận chung về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuât.

Chưởng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công

ty TNHH Winpower - Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sàn phẩm Biến ap đổi nguồn hạ áp tại Công ty TNHH Winpower - Hà Nội.
Chương 4: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm biến áp đổi nguồn hạ áp tại Công ty

TNHH Winpower - Hà Nội.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẢM

1.1. Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.1.1. Chỉ phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất chỉ phí sản xuất

e Khai niém

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí

về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho q trình hoạt động SXKD

mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một chu kỳ kinh doanh nhất định.


¢ Dic điểm của chỉ phí sản xuất

- Về chất CPSX là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà trong đó:

+ Lao động sống hao phí gồm: Tiền cơng, tiền lương, các khoản

trích theo lương

+ Lao động vật hóa hao phí gồm: Vật tư ( thể hiện tồn bộ lao động quá

khứ tạo nên số vật tư đó), khấu hao. TSCĐ ( thé hiện một phần lao động quá

khứ tạo nên TSCĐ đó được tính khấu hao trong kỳ .

- Về lượng CPSX là hao phí được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ. Đây
là thước đo bắt buộc tróng hạch tốn kế toán.

- Về khơng gián CPSX là hao phí có liên quan đến hoạt động sản xuất

tại một doanh nghiệp.

-_ Về thời gian CPSX là hao phí tính cho một thời kỳ. Đặc điểm này

phân biệt CPSX với tứ cách là CP khác với chỉ tiêu. Chỉ tiêu là sự giảm đi
đơn thuần các loại vật tư, tàï sản, tiền vốn của doanh nghiệp.
1.1.1.2, Ehân-loạï chỉ phí sản xuất

Chỉ phí SXKĐ có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau

tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu của cơng tác quản lý. Tuy nhiên về mặt hạch


tốn chỉ phí sản xuất thường được phân theo tiêu thức sau:
> Phân loại chỉ phí sản xuất theo yếu tố chỉ phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chỉ phí ttheo nội dung kinh tế ban

đầu đồng nhất của nó mà khơng xét đến cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh

chỉ phí được phân theo yếu tố:

- Yếu tố chỉ phí nguyên liệu, vật liệu
- Yếu tố chỉ phí nhân công

- Yếu tố khấu hao TSCĐ

- Yếu tổ chỉ phí dịch vụ mua ngồi
- Yếu tố chỉ phí khác bằng tiền
> Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục chỉ phí trong giá thành SP
Theo quy định, giá thành toàn bộ sản phẩm.øồm 5 khoản mục chỉ phí:

- Chi phi nguyên, vật liệu trực tiếp

- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp
- Chỉ phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

> Phân loại theo cách thức kết chuyền chi phi

Theo cách thức này tàn bộ chỉ phí sản xuất được chia thành 2 loại sau:


- Chi phí sản phẩm: Là những chi phi gắn liền với các sản phẩm và

được sản xuất ra hoặc được múa.

- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào

đó, nó khơng phải là một phần giá trị SP được sản xuất ra hoặc được mua nên

được xem là các phí tốn cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà

chúng phát sinh.
> Phân theo quan hệ của:chỉ phí với khối lượng cơng việc SP hồn

thành

Theo cách này chỉ phí được chia làm 2 loại:

- Biến phí: Là những chỉ phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lượng
cơng việc hồn thành, chẳng hạn về chỉ phí ngun liệu, nhân cơng trực tiếp. a

- Định phí: bà những chỉ phí khơng thay đổi về tổng số so với khối
lượng cơng việe hóàn thành như chỉ phí về khấu hao TSCĐ, chỉ phí thuê mặt
bằng... Các eh† 6h này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu

số lượng sản phẩm thay đôi.

1.1.2 Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chỉ


phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó nhằm phục vụ cho việc kiểm tra,

phân tích, quản lý chỉ phí và tính giá thành sản phẩm. Phạm Vi ( giới hạn) này

có thể là địa điểm phát sinh chỉ phí : như phân xưởng, tổ đội sản xuất..:

1.2. Ngun tắc kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẫm
Để bảo đảm kế tốn đầy đủ, chính xác chỉ phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quan trị doanh nghiệp, kế toán cần

quán triệt các nguyên tắc sau:

- Nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chỉ phí.
- Phân loại chỉ phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm hợp lý theo

yêu cầu của cơng tác quản lý và hạch tốn.

- Phân định chỉ phí với giá thành sản phvẩà mnăm rõ mối quan hệ giữa chúng.
- Xác định đối tượng, phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp.
- Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp.CPSX thích ứng.
1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức SX sản phẩm

của DN để xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành.
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tượng tập


hợp CPSX và phương pháp thích hợp. Cung cấp kịp thời những số liệu, thông

tin tổng hợp về eác khoản CP, yếu tố CP đã quy định, xác định đúng đắn giá
trị của SP dở đang cuối kỳ.

Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành

và giá thành-của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định

và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.

Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản

lý DN, tiền hành phấn tích thực hiện các định mức và dự tốn các chi phi,

phân tích thực biện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành. Phát hiện
khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp hạ giá thành sản phẩm, hạ chỉ phí.

1.4. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất tính giá thành sản phẫm

1.4.1. Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất

> Phương pháp tập hợp chỉ phí trực tiếp

Khi áp dụng phương pháp này thì các chi phí đã được xác định theo

ghỉ chép ban đầu cho đích danh các đối tượng nào thì hi trực tiếp.€ho đối

tượng đó.


> Phương pháp phân bỗ gián tiếp
Trong DN có nhiều đối tượng hạch tốn có liên quan tới hhau khơng

thể theo dõi riêng nên kế tốn khơng thê tổ chức hạch tốn riêng cho từng đối

tượng. Do vậy, phải tập hợp các chi phí này vào CPSX chung sau đó lựa chọn

tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý với từng đối tượng.

Tổng chỉ phí vật liệu = Tổng €hỉ phí vật liệuš‘ x Tỷ lệ (hệ s8ố)

: .l cân phán bô phân bô

phân bô cho từng đôi
tượng

Trong đó:

Tỷ lệ (hệ sơ) phân bơ, : = Tổng tiêu thứe phân bổ của từng đối tượng

Tông tiêu thức phân bô của tát cả đơi tượng

1.4.2. Kế tốn chi phi NVLTT

1.4.2.1. Khái niệm, tài khoản sử dụng

> Khái niệm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chỉ phí về nguyên vật liệu


chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngoài được sử

dụng trực tiếp cho việc chế tạo SP hay thực hiện các dịch vụ.

> Chứng từ sử dụng

Đề tập hợp CP.NVLTT kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất

kho, phiếu nhập kho, phiếu yêu cầu,..

> Tài khoản sử dụng

Để tập Hộp chi phí NVLTT kế tốn sử dụng tài khoản 621 “ Chỉ phí

ngun vật liệu trực tiếp” và được mở chỉ tiết cho từng loại đối tượng tập hợp

chi phi.

- Nội dung kết cấu tài khoản 621:

Bên nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ

Bên có: + Tri gid NVL sử dụng không hết nhập lại kho

+ Kết chuyển chỉ phí NVLTT cuối kỳ.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.

1.4.2.2. Trình tự hạch tốn


Các nghiệp vụ kinh tế được thể hiện qua sơ đồ 1.2

TK 152 ‘ TK 621 TK 152 __

Xuat kho NVL sit dung cho

SX SP Vật liệu sử dụng không hết cho

TK 111,112,141,331 SXSP cuôi kỳ nhập lại kho

Mua NVL sử dụng ngay chơ TK 154 _

sản xuất sản phâm ( `) ML, 42, 4 Ả
Cuỗi ky, tinh, két chuyén CP
Mua NVL sit5 dung ngay NVLTT theo đối tượng tập hợp
cP
cHo sản xuât sản phâm( `)

Thuế GTGT ýˆˆ

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn chi phi NVL trực tiếp

Ghi chú

(#): Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**): Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

1.4.3. Kê tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

1.4.3.1, Khái niệm và tài khoản sử dụng


> ®Khái điệm

Chỉ phí NCT là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp

sản xuất⁄S$P-hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm: Tiền lương

chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương như

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định của chế độ tài

chính hiện hành. Trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, KPCĐ 2%, BHTN 1%

trên tiền lương cơ bản của CNTTSX.

> Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chỉ phí NCTT kế tốn sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công

trực tiếp”,

- Nội dung, kết cấu của TK 622

Bên nợ: Tập hợp chỉ phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh
Bên có: Kết chuyền chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ.

1.4.3.2. Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Trình tự hạch tốn chi phí NCTT được thế hiện qua sơ đồ 1.3


TK 334 _IK622_

Tiền lương,tiền công, phụ
câp, tiên ăn caphải trả
cho CNTT sản xuất _

TK 335 Cuối kỳ, tính, phân bổ và

Trích trước lương nghỉ kêt chuyên CP NCTT
phép của CNTT sản xuât

TK 338
Các khoản trích theo lương
theo tỷ lệ quy định

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn chỉ phí NCTT

1.4.4. Kế toán chi phi san xuất chung

1.4.4.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng

> /Khấi niệm ` Chỉ phí sản xuất chung là những chỉ phí cần thiết khác

phục vụ chõ quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh trong phạm vi các phân xưởng,

bộ phận sản xuất-sau-chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ

phận sản xuất của doanh nghiệp.


> Tài khoản sử dụng:

- Để theo dõi các khoản chỉ phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng
tài khoản 627 “ Chỉ phí sản xuất chung”.

- Tài khoản 627 được chỉ tiết thành 6 tiểu khoản

TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 : Chi phí vật liệu

TK 6273 : Chỉ phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6277 : Chỉ phí dịch vụ mua ngồi

TK 6278 : Chỉ phí bằng tiền khác

- Nội dung, kết cấu tài khoản 627: “Chi phí sảnxuất chung “

Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ

Bên có: + Các khoản ghi giảm chỉ phí sản xuất chung

+ Kết chuyển chỉ phí sản xuất chung.

Tài khoản 627 cuối kỳ khơng có số dư.

1.4.4.2 Trình tự hạch tốn tài khoản chỉ phí sản xuất chung


TK 334.338 TK 627 TK 111112 152

CP nhân viên phân `

xưởng sản xuất Các khoản thu hôi ghi ›

TK 152.153.214 giảm CP SXC

CP vat liệu, công cụ: dụng TK 154_

cụ khấu hao“TSCĐ Cuối kỳ, tính, phân bổ và

TK142,42.335 két chuyén CP SXC

CP theo dự toán

TKATLU2941 ; —TK 632

\ aso CPSX cố định khơng được
CPCP dịbăcnhgvụtiêmnuakhácngồi VÀ, | ˆ tính vào giá thành SP

€P dich vu mua 0, Oài

và|CP bằng tiền khác(

1

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4 trình tự kế tốn CP sản xuất chung

10

Ghi chú
(*): Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**): Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- _ Phương pháp phân bé chi phí sản xuất chung:
Chi phi SXC phat sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất

có liên quan đến nhiều loại sản phẩm trong phân xưởng nên cần thiết phải
phân bỗ khoản CP này cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp.

Trong thực tế thường sử dụng các tiêu thức phân bồ chỉ phí SXC như
phân bổ theo định mức, theo giờ làm việc, theo chỉ phí NVLTT, tiền lương
của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
1.4.5. Kế tốn tơng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.4.5.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm đở đang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế

biến, còn đang nằm rong quá trình sản xuất.

Để tính được giá thành sản phẩm doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê,
đánh giá sản phẩm dở dang.

-_ Đánh giá sản phẩm dé dang theo chi phí nguyên vật liệu chính

-_ Đánh giá sản phẩm dở dang, theo sản lượng ước tính tương đương

-_ Đánh giá sắn phẩm đở dang theo 50% chỉ phí chế biến


-_ Đánh giásản phẩm đở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

hoặc theo chi phí trực tiếp

-_ Đánh giá sản phẩm đở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch

1.4.5.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

theo phướng pháp kê khai thường xuyên

>. Tài khoản sử dung :
Kế toán sử dụng TK 154 “ Chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang”.

TK 154 được mở chỉ tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh

chỉ phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm...của các bộ phận sản xuất

kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.

11


×