Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh huy phát cầu diễn từ liêm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.31 MB, 88 trang )

Un KHOA KIN. TE VA QUTARI NKING

er 1003943 | 6st LV 9658

TRƯỜNG ĐẠI HOC LAM NGHEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TH GIÁ TRỊ GIA TĂNG

VÀ THUÊ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
HUY PHÁT CẦU DIỄN - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

NGÀNH : KẾ TOÁN `
`°MÃ SỐ: :404

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Thị Thúy „1

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Anh

S : 1054040885
: 55D- KTO

: 2010-2014

Hà Nội - 2014

LOI CAM ON

Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin châ



Thay, cd giáo trường Đại học Lâm Nghiệp nói chung, €

học tập tại trường đền khi hoàn thành tốt nhất bài

Em cũng xin trân trọng cảm ơn các cô chú anh chị troggsban lãnh đạo và
các cán bộ nhân viên đang công tác tại Công ty
uy Phát đã hướng dẫn và
giúp đỡ nhiệt tình cho em trong việc cung thơng tin đùa \ Cơng ty làm cơ sở
thực tế để em có thể hồn thành bài khóa l :
M

Với sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian xào nghiệm còn hạn chế
nên bài khóa luận của em vẫn cịn có những tie fs i vay em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn = óa luận của em được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

NHàA Nội ngày 05 tháng 5 năm 2014

on Sinh vién

= Rs Nguyễn Thị Mai Anh

oO

LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH MUC CAC BANG


DANH MỤC SƠ ĐÒ

UE GIA TRI.GIA TANG

VA THUE THU NHAP DOANH NGHIEP..

1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng

1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách thuế Giá trị gia tăng hiện hành.

1.1.3. Hạch toán thuế Giá trị gia tăng
1.2. Những vấn đề chung về thuế Thu nhập doanh righiệp.................................. 13

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế Thu nhập đoanh nghiệp...................... 13

1.2.2. Nội dung cơ bản của chính sách thuế TNDN Hiện Hàn; eosessoassao 13

1.2.3. Hạch toán thuế Thu nhập doanh nghiệB::......................... EEEnE re 16
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỄM CƠ BẢN CỦÁ:CÔNG TY TNHH HUY PHÁT..... 18

2.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Huy Phát............... 18

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển eủa Công ty TNHH Huy Phát............... 18

2.1.2. Ngành, nghề Kinh doanh chính.........................222222222SE 2215121101116 18

2.1.3. Tổ chức quỹ trình Sản xuất kinh doanh của Cơng ty.

2.1.4. Q trình phát triển của Công ty TNHH Huy Phát

âu tài sản và nguồn vốn của Công ty.

2.4. Đặc điểm Šbbộệ máy quán lý của Công ty TNHH Huy Phá.............. 28

2.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......2.s ..ssn...Ha.n.en.ne.ne.en 28

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................-.-ccs+v222vrsc22vsccee 29

2.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Huy Phát................ 29

2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
2.5.2. Hình thức tổ chức số sách kế toán vận dụng tại Cơng ty.......................... 31
2.5.3. Hệ thống sổ sách kế tốn................... nensneereeeelieceee....32
2.5.4. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty........é cà eÊn hy.. 32
2.5.5. Hệ thống chứng từ kế toán.................2S....-.-H2ee2 đc... cá Sune 32
2.5.6. Khái quát chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................... 33
2.6. Phương hướng phát triển Công ty TNHH Huy Phat...
CHUONG III: THUC TRANG CONG TAC KE TOÁN THUÉGTGT VÀ THUÉ
TNDN TẠI CƠNG TY TNHH HUY PHÁT........................
3.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty:..... 35

3.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào......... -..35
21588 seindieneeresseseeee 35
3.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra tiliutlSSNidHBB sen creeviigseeissksssgiansroannsSig 44
3.1.3. Kê khai và nộp thuế GTGT.........................../ZÖ Q.20... 51
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại Cơng ty.................................. 55

3.2.1. Tài khoản str dung.......... 2n nao fasten ncans avnnenscqtirv oeptrcsescvrecaevneveses 55

3.2.2. Chimg tir sit dung...
coos NM cscscccccccceccssscssssssssssvvessesssussesees 55
3.2.3. Phương php tinh thué..esssssssssssssssiltapsessssssssssesssssssssesesssssessesssesssssssssseeee 55
3.2.4. Trình tự hạch toán thuế TNDN ((..jsssccsesssssssssssessssssssssssesssssssesnsssn 55
3.2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết ốn thuế......0.c..22.2t.tcc.zE.EEE.EE.cE.EEE.Er.rsr.ree 60
CHƯƠNG IV: MỘT SĨ GIẢI PHÁP ĐỀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TH GTGT VÀ TH TNDN TẠI CÔNG TY TNHH HUY PHÁT....
...62
4.1. Đánh giá cơng tác kế tốn fiuế GTGT, thuế TNDN tại Cơng ty TNHH Huy

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIÊU

DANH MUC KY HIEU VIET TAT

Viết tắt

GTGT ^^ định
TNHH
TSCĐ Th Wit liga
NVL
ip.doaih nghiép
TNDN
oat động: sân xuất kinh doanh.
HD SXKD
Xây dựng cơ bản
XDCB
. (Công cụ dụng cụ
CCDC
(Ngan sách nhà nước

NSNN
R Ngănhạn -
(
_—v Nhập thành phẩm

a ve Hàng hóa dịch vụ

Tài khoản

Nhập nội địa

Nhập khẩu

Kêt chuyên

DANH MUC CAC BANG

Biểu 2.1. Bảng cân đối kế toán qua 3 năm 2011 ~ 2013 của
Biểu 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011-2013............ -..24
Biểu 2.3. Bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh lam ủa Cơng ty 3 iin
2011-2013

Biểu 2.4. Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty (Tính
Biếu 2.5. Cơ cấu lao động của Công ty năm 2018i..............vỐ

Biểu 2.6. Các loại số chỉ tiết theo quyết định số 48/2 QD BT

Biểu 3.1. Tờ khai thuế GTGT....

DANH MUC SO DO


Sơ đồ 1.1. Hạch toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 1.2. Hạch toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra.........É St...
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh của Công;
Sơ đô 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công
Sơ đồ 2.4. Hình thức ghi số kế tốn tại Cơng
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ kế tốn thuế TNDN tại Cơ g ty _

DAT VAN DE

Trong những năm qua, Đảng ta đã có những đường lối, phương hướng

đổi mới quản lý kinh tế, tôn trọng quy luật khách quan của-nền kinh tế thị
trường nhiều thành phần. Do đó, mọi thành phần kinh tế sẽ chịu ảnh hưởng

trực tiếp hoặc gián tiếp của các quy luật khách quan:trên thị trường. Vì vậy,

để khuyến khích các mặt tích cực, hạn chế các mặt tiêu cực của nó, Nhà nước

đã có nhiều biện pháp, trong đó thuế là cơng cụ quan trọng nhất.

Trong nền kinh tế nước ta thuế được coÏ là một trong những công cụ

quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu chủ

yếu của ngân sách nhà nước mà cịn ảnh hưởng to lớn đến cơng cuộc phát

triển kinh tế và thực hiện công bằng xã hội.


Đề bắt kịp với tình hình kinh tế ngày càng phát triển, những ngành nghề

mới, thành phần kinh tế mới ra đời thì hệ thống luật thuế của Nhà nước cũng phải
điều chỉnh, cải tiến liên tục. Tại Quốc hội khoá 1X, kỳ họp thứ 11 đã thông qua
luật thuế GTGT thay thế cho luật thuế doanh thu, luật thuế TNDN thay cho luật

thuế lợi tức và hiệu lực thi hành của hai loại thuế này từ ngày 01/01/1999. Tuy
nhiên trong các doanh nghiệp việc hạch toán kê khai thuế gặp khơng ít khó khăn,

cần những kinh nghiệm Vả tính nhạy bén trong cơ chế thị trường. Việc doanh

nghiệp thuê dịch vụ kê khai và quyết tốn thuế là điều khơng biếm do việc áp
dụng hai loại thuế này có nhiều vướng mắc. Trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Huy Phát, nhận thấy tính cấp bách của vấn đề này, em xin chọn đề tài:

tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

Huy Phát” cho bài Khóa luận tốt nghiệp của mình.

hđộ chun mơn của bản thân cịn hạn chế, công tác

T va thué TNDN phức tạp nên bài Khóa luận mới chi

nghiên cứu đề chủ yếu và chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em

kính mong được sự She góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các cơ chú, anh chị

trong phịng tài chính kế tốn để bài báo cáo được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !


° Déi tượng nghiên cứu

Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT, Thuế TNDN tại Công ty
TNHH Huy Phát - Cầu Diễn - Từ Liêm — Hà Nội.

¢ Phạm vi nghiên cứu

- Về khơng gian: Khóa luận được nghiên cứu trong phạm vi Công ty
TNHH Huy Phát.

- Vé thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình và kết quả sân xuất kinh

doanh trong 3 năm 2011, 2012, 2013. GTGT và thuế'TNDN trong quý 4

Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế

năm 2013.

s Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát

Đề tài nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công

ty TNHH Huy Phát nhằm đưa ra một số giải pháp góp phần ngày càng hồn
thiện cơng tác kế tốn của Cơng ty.

- Mục tiêu cụ thể


+ Hệ thống được. cơ sở lý luận về chính sách thuế và cơng tác kế tốn

thuế GTGT và thuế TNDN:

+ Nghiên cứu đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh tại Cơng ty.

+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại

Cơng ty TNHH Huy Phát.

- Đặc điễm cơ bain của Công ty TNHH Huy Phát. của Công ty TNHH
- Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN
Huy Phát.

~ Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN của Cơng ty TNHH Huy Phát.

® Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp ngoại nghiệp: Thu thập tài liệu từ Công Hay Pit

pháp chuyên môn
bi tai oe va bang
cân đối kế toán,...để tiến hành nghiên cứu cô g tác an thud GTGT va
thuế TNDN trong doanh nghiệp. «`

s© Kết cấu khóa luận wm

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài Khóa luận tốt hghiệp gồm 4 chương:
+ Chương I: Lý luận chung v kế töán thuế GTGT Wa thué TNDN


+ Chương IV: Một số

GTGT và thuế TNDN tại

CHUONG I
LY LUAN CHUNG VE KE TOAN THUE GIA TRI GIA TANG VA THUE

THU NHAP DOANH NGHIEP
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế Giá trị giá tăng

* Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng

hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

* Đặc điểm của thuế GTGT

- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp, đánh

vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên

phân giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn.
- Thuế GTGT không phải là yếu tố chỉ phí.
- Thuế GTGT là loại thuế giản thu. Đối tượng nộp thuế GTGT là người

cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.


- Thuế GTGT có tính chất lũy thoáï sơ với thu nhập.

1.1.2. Nội dung cơ bản của chính sách thuế GTGT hiện hành

Căn cứ Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008,
thông tư 06/2012/TT-BTC ngày,11 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn thi hành một

số điều của Luật Thuế GTGT, thông tư 141/2013 hướng dẫn thi hành nghị định
92/2013/ND - CP về việc hướng dẫn thi hành sớm một số điều về thuế GTGT, có

hiệu lực từ ngày 1/7/2013 như sau:

* Đối tượng chịu tig?

Là các hàng hoá địch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ

các đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT do luật quy định.

4

* Đối tượng không chịu thuế: :
Ở nước ta pháp luật hiện hành quy định có 26 nhóm
hàng hoá, dịch vụ
thuộc điện không chịu thuế GTGT như: sản phẩm trồng trọt,
chăn huôi, thủy sản
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác;
Các sản phẩm muối
được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mã thành

phần chính có cơng thức hố học là NaC];...

* Căn cứ tính thuế

Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế và thuế suất.
- Giá tính thuế:

Giá tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cỡ Sở Sản xuất, kinh doanh bán ra là giá

bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ.chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là

giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế

nhập khẩu (nếu có), cộng với fhuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa
khẩu được xác định theo quy định về giá tínli thuế hàng nhập khẩu;

c) Déi với hàng hóa bán theo phuong thức trả góp, trả chậm là giá tính theo

giá bán trả một lần chưa thuế GTGT, khơng bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm;

d) Đối với gia cơng hàng hóa Tà giá gia cơng chưa có thuế GTGT;...

- Thời điểm xác định giá tính thuế GTGT

- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền

sử dụng hàng hố cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu


được tiền;

dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

'€ung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền

hay ch

- Đối ạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện,
nước tiêu thụ trên d8Sehd để ghỉ trên hố đơn tính tiền;

- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình,

hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành, khơng phân biệt

đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;

- Đố - i T v h ới uế hàn s g uấ h t oá t n h h u ậ ế p k G h T ẩ G u T là : thời điểm đăng ký tờ khái hải quan;...

Hiện hành có các mức thuế suất : 0%, 5%, 10%:

+ Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, Vận tải

quốc tế và hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT ./
+ Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, địt đụ như; Nước sạch

phục vụ sản xuất và sinh hoạt; Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc
phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật ni, cây trồng; Mủ cao su

sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;


- Mức thuế s t u h ấ u t ế 10 s % uấ á t p d 0 ụ % n , g đ 5 ố % i v . ới hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc mức

* Phương pháp tính thuế

- Phương pháp khấu trừ thuế

+ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ thẻö quy định của pháp luật về kế tốn,

hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

+ Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Thué GTGT phai = © ThuéGTGT
7 Thuế GTGT đầu vào

nộp đầu ra ) được khấu trừ

Trong đó:

Thuế GTGT = Số lượng Hàng hóa x Đơn giá x Thuế suất

đt đầu ra dịch vụ tiêu thu tính thuế GTGT

đơn 6 lu Vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
b ich vụ va chứng
từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu

theo dun; : 22,


- Phương phái p trên gia tri gia tan’

+ Phuong pháp `‘tah trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh và tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường trú

tai Việt Nam nhưng có thu nhập phat sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ

chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. GTGT

+ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được quy định như sau: vụ đó

Số thuế GTGT = GTGT của hàng hóa x thúế suất thuế

phải nộp dịch vụ tiêu thụ trong kỳ của hàng hóa dịch

Trong đó: :

GTGT hàng hóa -Giá thanh tốn của hàng hóa _ Giá fĩanh toán của hàng

dich vu trong ky dich vụ tiêu thụ trong ky (dich Vụ mua vào tương ứng

1.1.3. Hạch toán thuế GTGT

* Thuế GTGT đâu vào được khẩu trừ

Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT đầu vào;

- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào;


- Phiếu chỉ, Giấy báo nợ...

Tài khoản sử dụng:

TK 133 — ThuếGTGT được khấu trừ.

Bên Nơ Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vao/duge khấu trữ. |- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;

á - KC số thuế GTGT đầu vào không được

khấu trừ;

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua

vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn

Du No: Sé thué GT! âu vào còn được | lại.
khấu trừ, số
&
hoàn lại nhị
GT đầu vào được

38

1 hoàn trả.


oSg

Tài khoản 133 “1i uế GÌ GT được khẩu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khẩu trừ của hàng hóa, dịch vụ;

+ Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.

* Noi dung kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thé6 phương pháp
khấu trừ, kế tốn phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập khơ;-chỉ phí.fhu mua,
vận chun.... từ nơi mua về đến doanh nghiệp theo giá thực tế bao gồm giá mua
chưa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT đợc khấu trừ, Bi:
Nợ TK 152, 153,211... eo
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).

2) Khi mua vật tư, hang hố, cơng cụ; dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán:phản ánh giá trị vật tư, hàng

hoá, dịch vụ tính vào chỉ phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và phản ánh thuế

GTGT đầu vào, ghi:


Nợ các 642, 241, 142, ... (Giá fnua chữa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 111, 112; 331,... (Tổng giá thanh toán).

3) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật tư,

hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu gồm'tổng số tiền phải thanh toán cho người bán

(Theo ty giá giao dịch thực tế đố Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại

thời điểm phát sinh nghiệp.vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt

SCD hit hình (Giá chưa có th GTGT hang nhập khẩu)
Có TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3332, 3333)

Có TK111, 112, 331,,..

Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh như sau:

- Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào HĐÐ SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc

đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ghi;

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) -
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

4) Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá

do kém, mắt phẩm chất thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu


trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và cáê'chứng từ liên

quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại cho người bán hoặc hàng

đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khẩu trừ ghi:

Nợ TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng

mua trả lại hoặc được giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,... (Giá mua chưa có thuế GTGT).
2) Khi mua TSCĐ có Hố đơn GTGT dùng chung vào hoạt động sản xuất,

kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu

thuế GTGT, kế tốn thì được khấu trừ tồn bộ.

6) Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào để xuất khẩu được khấu trừ, hoặc thuế

GTGT dau vào khi đảm bảo €6 đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ hoàn

thuế GTGT đầu vào theo a định hiện hành:

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua vật tư, hàng hoá, dich vu, TSCD

liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hố, dịch vụ được khấu trừ, hồn thuế

Thuế GTGT được khấu trừ


huế GTGT được khấu trừ (1331).

7) Cuối tháng, sẽ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghỉ:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

8) Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khẩu trừ thuế có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra được cơ

quan có thầm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy định: Khi nhận được

tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, ghi:
Nợ TK 111, 112,...: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331; 1332),

152,156... 133

111,112... sag Thuế GTGT đã được khấu trừ33311

ho ee

IKhi mua NVL, CCDC,HH, DV “111,112...

——— trong nước _ 1ThUê § SGÁTỊG1T đđãã đđưượợcc hhoồànn

33312 =] | |Thuế GTGT không được 142,642,...


Thuê z GTGT của hàng nhập đti > s khấu trừ

nếu được khấu trừ khâu 152,156...

Hang mua tra lai người bán hoặc được giảm giá

Sơ đồ 1.1. Hạch toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào

* Thuế GTGT b e

quan đến kế toán.thuế nh Phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy

¡Èhính. Dưới đây là một số hố đơn, chứng từ có liên

Ss

ST GT:

- Hoa don GTGT; Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra...

- Phiếu xuất kho, phiếu thu,...

Tài khoản sử dụng

10

Bén No TK 333 — Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Bén Co
- Số thuế GTGT đã được khấu trirtrongky; |- $8 thué GTGT du ra và số thuế

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, | GTGT hàng nhập khẩu khẩu phải nộp;
đã nộp vào - NS Số NN t ; huế được giảm trừ vào số thu - ế Số phả t i huế n , ộp, phí | , p lệ hải phí nộ v p à c v á à c o K N h S o Ñ ả N n Ñ: khác
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá. '

Dự Có: Số thuê, phí; lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào NSNN

Trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dử Nợ, phản ánh số thuế, các
khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp €họ Nhà nước.

* Nội dung kế tốn mơi số nghiệp vu chit yéu

1) Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ:
~ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khẩu trừ và tíáh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghỉ :

Nợ các TK 111, 112, 131,„.. (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 511 - Doanh thu ban hang và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa cóthuế)

2) Trường hợp bán hàng theo.phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng

phải được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hố, dịch

đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).


- Hoa hồng bán hang đại lý được hưởng, ghi:

11

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Số hoa hồng được hưởng)
C h ó ồn T g K 5 đ 1 ư 1 ợc - D h o ư a ở n n h g thu th b e a o n h g à iá ng c v h à ưa cun c g ó cấ t p huế dịch GT v G ụ T) ( . Doanh thu hoa

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

4) Trường hợp hàng bán bị trả lại:

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính th phương pháp khấu trừ và
sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịú thuế GTGT theo
Phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả'€ho người mua,

doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:

Ng TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTQT hàng bán bị trả lại)

Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).

- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ TK 155 - Thành phẩm

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.


3) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT-theö phương pháp khấu trừ khi phát

sinh khoản doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác thuộc đối tượng

chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu hoạt
động tài chính, thu nhập khác theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK111, 112, 138,s:(Tổng giá thanh tốn)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 515 - Doanh thwhoat.déng tai chinh (Gia chưa có thuế GTGT)

6 Thu nhập khác (Giá chưa có thué GTGT).

Thuế GTGT phải nộp NSNN.

- Khi nộp vào NSNN ghỉ:

Nợ TK 33312 - Thuế GTGT đã nộp NSNN
Có TK 112, 111 - Thuế GTGT đã nộp NSNN.

12


×