s ý“... 00/0
mộa . 0 6U
cntLlae9J91 [|2 2<
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN PHÚ THỌ
TẠI THANH-THỦY -PHÚ THỌ
NGÀNH_ :KẾTOÁN
MASO™ :404
Giáo viên hướng dân : ThS. News Phi Bich Diép, |
Sinh viên thực hiện NG Tine
—_: Nguyén This,6P 0C “TTHuOyRS ve; Tín
: K§SD- KQ:.,
: 1054041310
: 2010 - 2014
Hà Nội - 2014
LỜI CÁM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học Lâm Nghiệp, là những
năm tháng vô cùng quý báu và quan trọng đã giúp em rèn luyện và trang bị
kiến thức. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại
học,và được sự nhất trí của Nhà trường và khoa Kinh tế và Quán trị kinh
doanh, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cỗ phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ tại Thanh Thấy —
Phú Thọ” Y
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần khai thác và chế biến
khoáng sản Phú Thọ ( thuộc xã Tân Phương huyện Thanh Thủy tỉnh Phú
Thọ) em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Nhà trường, khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty , đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của cơ giáo — Th.§ Nguyễn Thi
Bích Diệp đã giúp em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cơ giáo hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Bích Diệp, các thầy cơ giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ
phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ em
hồn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày.....
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Sơn
MỤC LỤC
270A. 0E2)20000577.................. 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG..................22.........----c-c-sc- 5
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤTT..........................t.t.ee-s-cv-ee-rrcr5rrsrecssfEsxvểeẾcrTee 5
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.....
1.1.1.Khái niệm thành phẩm
1.1.2.Khái niệm tiêu thỤ ¿coi b6ccccicócScioL noc n So ScNỀNCGoUcnO n gẨ ioi 5
1.1.3.Nhiệm vụ của công tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......5
1.2.Cơng tác kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch
toán thuế theo phương pháp khấu trừ.
1.2.1. chứng từ kế toán sử dụng
1.2.2. Số sách kế toán.......................-ccTTcr ccccece ccrvrveeZEĐĐ 6
1.2.3. Tài khoản sử dụng ............. Á.........óc..o21.02.02.000.46.00.242.24.42.122Â12⁄0 b 5. 7
1.2.4. Trình tự kế tốn tiêu thụ sản phẩm.........................-----------ccccceeeeerrrrkrrrree 8
1.2.5 Kế tốn giá vốn hàng bán................
1.2.6 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:
1.3.Kế tốn chỉ phí tài chính
1.3.1 Khái niệm.........(.ẤT.t ...u ...c ..«. .s5. 65.. .....
1.3.2 Nguyên tắc hách tốn..........................---ccccccccrrrrtrriiiiriiirririirriiiiriiiiirrier 16
1.3.3 Trình tự hạch tốn.
1.4.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...
1.5.3 Trình tự hạch tốn.
1.6.Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh...
1.6.1 Khái niệm...
1.6.2 Tài khoản sử dụng...
1.6.3 Trình tự hạch toán. KET QUA HOAT DONG.KINH
PHAN 2: DAC DIEM CO BAN VA KHAI THAC VA CHE BIEN
DOANH TAI CONG TY CO PHAN
KHOANG SAN..
PHÚ THỌ...........
2.1 Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản
Phú. THhỌ,............................... o5 5
2.1.1 Thơng tin chung........¿5-.55.ss.«Se.t ..5.888.55 .m ....e ....-- 21
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát trign của Cơng ty Cổ phần khai thác và chế
biến khoáng sản Phú Thọ.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh..
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................ssx:-z--cc----ccccveeeerrrrrrreerrrrrrre 22
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý.........Á.G.o.....2..i .......... 22
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .........................--.--------+--+c«+csrerree
2.3 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực cho sản xuất kinh doanh của công ty.
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty......................------------- 25
2.3.2 Đặc điểm về nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công EY sresencrngorosenoronn 26
2.3.3 Dac diém về lực lượng lao động của cơng ty .....................---------eceeeeeeeee 27
2.4 Quy trình sản xuất sản phẩm...........................-----ccccceeeeeerrirrrrrrrrtrrrrriiirrie 29
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 — 2013........ 30
2.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 — 2013 bằng
chỉ tiêu hiện.vậ£..
PHAM VA INH KET QUA HOAT DONG KINH DOANH TAI
CONG TY CO PHAN KHAI THAC VA CHE BIEN KHOANG SAN PHU
3.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty...
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.....................------cccccrceeeeeeeeeeerirrie 36
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty ......................-..--------ccccccccccee 36
3.1.3. Hình thức tổ chức số kế tốn tại cơng ty....................---------ccccceercrcxeeeeee 38
3.1.4 Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty......................---£s-`2#xvc.cceccc.xeescrre 38
3.1.5 Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty.......⁄...................⁄21-.... 39
3.2 Thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần khai thác và chế biến khoáng.sản Phú
3.2.1 Đặc điểm sản phẩm............................----nẾtnnrrreecee.Eerrree Ngnrnninnai 39
3.2.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
3.2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ tại cơng ty.....
3.3 Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.......61
3.3.1 Tài khoản sử đỰn ‹-ssác giácdet cGÌsGb 2.614c0014i 8ã681n6108n 0503g 02464g4iagad 61
3.3.2 Cơng thức xác định kết quả kinh doanh .......«5.............----cccsaseerrceee 61
3.3.3 Trinh tự kế tOẦN sausnssnsnUOG nhung ÂN 0200... 61
PHAN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHÂN HỒN THIỆN CƠNG TAC
KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY GO PHAN KHAI THAC VA CHE BIEN
KHOANG SAN PHU THOyiesssstisssssdiestisessscscccssssseesceccnssssssesssssseeesssssssssesseesse 64
4.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ..64
.64
4.1.1.Ưu điểm
4.1.2.Hạn chế
DANH MỤC BIÊU
Biểu 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty........................---c.ccvceerrrrkkirirrrrirrrrre 25
Biểu 2.2 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của cơng ty...............«zz55ss-lð:.....ccc---c- 26
Biểu 2.3 Cơ cấu lao động của cơng ty 2011 - 2013.................2»......... a ....28
Biểu 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công, chỉtiêu Hi vật...30
Biểu 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tiêu giá trị....35
Biểu 3.1: Tổng hợp giá vốn hàng bán phát HS =- 46
Biểu 3. 2: Tổng hợp giá vốn kết chuyển vào oản OKD quý 4/2013 ...46
Biểu 3.3: Tổng hợp doanh thu bán hàn 13 ng sevvvesorecsessessqtocenane 51
Biểu 3.4: Tổng hợp doanh thu thuần kết chuyển vào tài khoản
XDKQKD quý 4/2013......................... €............................ 51
DANH MỤC SƠ ĐỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn bán hàng đại lý, ký gửi............................-------c-e- 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn bán hàng trả chậm, trả góp........zzZ62...‹...z-.....ee-...L2.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán......................... yl oon Re oes 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản chỉ phí ban hang và chỉ phí quản lý
doanh nghiỆp............................TR.E..e<Ể)c...s.Ís.,e..n..e..s...e..o..s..o..o... 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí tài chính..........»................t«‹----cccrrerrrrree 16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài PA 17
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn thu nhập kháe và chi phí khác..........................-.- 18
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh..20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...
So dé 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất Bột nghiền Fenspat xương 803......29
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..............................----- 36
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty....
Sơ đồ 3.3: Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán..........................-----ccc-cceccce 42
Sơ đồ 3.4: Kế toán doanh thu bán-hàng và CCDV tại cơng ty.......................- 48
Sơ đồ 3.5: Sơ đỗ hạch tốn xác định KQKD quý 4 năm 2013......................... 62
sẽ
“
DANH MỤC MẪU SỞ
Mau sé 3.1: Phiếu xuất kho..............
Mẫu số 3.2: Trích số nhật ký chung quý 4 năm 2013.....
Mẫu số 3.3: Trích số chỉ tiết TK 6321.........................‹..-22.-----c-s _—~.
Mẫu Bồ 3.4: Trích sổ cái TK 632...................... fpr Se se 47
Mâẫu số 3.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng................‹--.--
Mẫu số 3.6: Trích số chỉ tiết TK 51121............................ se mm”... 50
Mẫu số 3.7: Trích số cái TK 511 ay NEE113018888 3088 52
Mẫu số 3.8: Trích số chỉ tiết TK 6421..................... a 2 54
G-H-ẨN Hee 56
Mẫu số 3.9: Trích số chỉ tiết TK 64
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu việt tắt Giải thích
1 BH Ban hang
2 BHXH Bảo hiêm xã hội
3 BHYT Bảo hiêm y tê
4 BQ Bình quân
5 CCDC Céng cu dung cu
6 CCDV Cung câp dịch vụ
7 CP Chỉ phí
8 DT Doanh thu
9 DTTC Doanh thu tai chinh
10 DVT Don vi tinh
11 GTCL Giá trị còn lại
12 GTGT Giá trị gia tăng
13 HDKD Hoạt động kinh doanh
14 HĐTC Hoạt động tài chính
15 HIK Hàng tôn kho
16 Kức Kết chuyên
Í Kết quả kinh đoanh
17 KQKD
18 LH Liên hoàn
19 LN Lợi nhuận
20 NG Nguyên giá
21 Quản lý doanh nghiệp
22 San xuat kinh doanh
23 Tai khoan
24 Thu nhập doanh nghiệp
25 & Thành phâm
26 TSGĐ Tài sản cô định
37 XD Xác định
DAT VAN DE
Trong xu hướng hiện nay, trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn
cầu hố, sự ranhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì mức độ cạnh tranh hàng,
hoá, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường tfong nước và quốc
tế ngày càng mạnh mẽ. Do đó mỗi doanh nghiệp khơng những phải vươn lên
trong q trình sản xuất kinh doanh mà cịn biết phát huy tiềm lực tối ta của mình
để đạt được hiệu quả cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thường mại để
đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các
doanh nghiệp cịn phải biết nắm bắt các thơng tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ
phận kế tốn đề kịp thời đáp ứng các yêu cầu của nhà quản lý, có thể cơng khai tai
chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính.
Bắt cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận
đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu
hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt
được chủ yếu là đo quá trình tiêu thụ sản phẩm; hàng hố. Do đó việc thực
hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai
trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Là một công ty cổ phần có q mơ'lớn, uy tín cao trong lĩnh vực khai
thác và chế biến các loại khoáng sản; đá và quặng cung cấp ngun liệu
cho sản xuất gốm, sứ, kính,... Cơng ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng
sản Phú Thọ đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị
trường của tỉnh nhà và từng bước phát triển để có uy tín cao trên cả nước.
Do đó việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là van đề có ý nghĩa vơ cùng thiết thực và quan trọng.
Điều đó oo phiing giúp cho nhà Làm yy dua ra ating phương thức tiêu
lý nền kinh tếtế 8ến# lý do trên, em đã đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn
Xuất p : “Nghién cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
nghiên cứu đề hoạt động kinh doanh tại Công ty côỗ phần khai thác và
sản Phú Thọ tại Thanh Thủy- Phú Thọ” làm đề tài khóa
xác định kết quả
chế biến khống
luận tốt nghiệp của mình.
se Mục tiêu nghiên cứu
- _ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất,
-_ Đánh giá đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Tho.
-_ Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản
Phú Thọ.
-_ Đề ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tai Công ty cổ phần khai thác và
chế biến khoáng sản Phú Thọ.
e_ Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ.
e Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động kiáh doanh tại Công ty cổ phần khai thác và chế biến
khoáng sản Phú Thọ.
Về thời gian
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2011 — 2013
+ Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong quý 229
° Phươếc pháp lên cứu
ip tha tệp và sử lý số liệu
àxi số liệu về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
ạt t động kinh doanh tại Công ty cổ phần khai thác và chế
biến khoáng sản Phú tho sau đó phân tích số liệu
- Phương pháp kế thừa
Phương pháp sử dụng tài liệu của các cơng trình nghiên cứu, các văn
2
bản mang tính pháp lý,....
- Phương pháp hạch toán kế toán.
Đây là phương pháp chun mơn của kế tốn bao gồm:
+ Phương pháp chứng từ kế toán
Phương pháp này được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hồn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh các
hoạt động đó vào các chứng từ kế tốn của Cơng ty cổ phần khai thác và chế
biến khoáng sản Phú Thọ.
+ Phương pháp tài khoản kế toán.
Phương pháp tài khoản kế toán được sử dụng thước đo tiền tệ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần khai thác và chế biến
khoáng sản Phú Thọ theo nguyên tắc nhất định.
+ Phương pháp tổng hợp — cân đối kế toán.
Tổng hợp các số liệu từ các chứng từ kế töán theo mối quan hệ vốn có
của đối tượng kế tốn nhằm cung cấp bác thơng tỉn kinh tế tài chính.
- Phương pháp phân tích so sánh: Lè phương pháp kế tốn được sử
dụng để phân tích về số lượng chất lượng.
e Nội dung nghiên cứu
- Co sé ly luan công tác kế t6án tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
-_ Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
khai thác và chế ién noe sản Phú Thọ
. ề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng kế tốn tiêu
thụ thànhhiểm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cỗ
phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ.
e Kết cấu khóa luận
Phần 1: Cơ sở lý luận về công kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. ủa Công ty
Phần 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh do; S
cỗ phần khai thác và chế biến khoáng sản Phú Thọ.
Phần 3: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thà A vie dinh
khoáng sản Phú Thọ. i ácxŠ chế biến
Phần 4: Một số giải pháp đề xuất góp @ &
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt ae tác kế toán
động oh tai Cong ty cd
‘Vv
PHAN 1
CO SO LY LUAN VE KE TOÁN TIÊU THU VA XAC DINH KET
QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. kết thúc quá trình-chế biến, đã
chất lượng kỹ thuật quy định,
1.1.1.Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn,
có thể nhập kho hay giao ngay cho khách hàng. Tuỳ'“theo đặc điểm sản
xuất sản phẩm mà thành phẩm có thể chia thành nhiều loại với những phẩm
cấp khác nhau gọi là chính phẩm, phụ phẩm hay sản phẩm loại I, IL...
1.1.2.Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp, nó là q trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ
người bán sang người mua để nhận quyền Sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được
đòi tiền từ người mua.
Về mặt tổ chức kỹ thuật thì tiếu thụ là quá trình kinh tế bao gồm từ
việc tổ chức tới việc thực hiện trao đổi mua bán hàng hóa thơng qua các khâu
nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức
năng và nghiệp vụ của mình để đạt được mục đích đặt ra và đáp ứng nhu cầu
của xãhội. _ ế, bản chất của tiêu thụ chính là sự thay đổi hình thái giá
vex
trị của hài ig | óa Của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình ‡ A liễu này cũng có nghĩa doanh nghiệp kết thúc một chu
ky kinh doanh,
ng chu chuyển vốn của doanh nghiệp đã hoàn thành.
1.1.3.Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ bao trùm của cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh là phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc
cung cấp các thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích,
đánh giá và quy định phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- Dé là việc theo đối và phản ánh kịp thời, chỉ tiết hàng hoá ở tất cả
các trạng thái: hàng tồn kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường. để đảm bảo
tính đầy đủ cho hàng hoá ở tắt cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định
kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo'thuủ đủ, thu nhanh tiền
bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh nhằm/xác định kết quả kinh doanh của
đơn vị, trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.2.Cơng tác kế tốn tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ
1.2.1. chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Biểu thanh tốn hàng đại lý, kí gửi
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
từ khác liên quan.
vế
- Phiêu xuât kho
- Biểu cân đối kế toán
1.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 — Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Ban hang: Ban san phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cắp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê
TSCD theo phương thức cho thuê hoạt động‹
e Tài khoản 5212 — Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách bàng trả lại. Đây là điều chỉnh của
tài khoản 511 để tính tốn doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ.
e Tài khoản 5211- Chiết khẩu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản mà doanh nghiệp giảm giá
niêm yết cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
e_ Tài khoản 5213 — Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa
đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng
kém phẩm chất,không đứng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa
vụ, dịch vụ xuất bắn tơng kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cũng được sử dụng để
phản ánh giá vốn bắt động sản đầu tư đã bán trong kỳ cùng các chỉ phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn tiêu thụ thì kế toán
sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: 111, 112,...
1.2.4. Trình tự kế tốn tiêu thụ sản phẩm
1.2.4.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp
e Khái nệm
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà trong đó người bán giao sả phẩm
cho người mú trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho)
của người bán. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền
hay chấp nhận thanh toán, số hàng hóa này chính thức coi là tiêu thụ thì khi
đó doanh nghiệp bán hàng mắt quyền sở hữu về số hàng hóa đó.
e Trình tự hạch tốn :
1, Khi xuất sản phẩm giao trực tiếp cho khách hang:
BT1: Phan ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 — Giá vốn hàng bán
Có TK 155 — Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 - Xuất trực tiếp tại phân xưởng không qua kho
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
No TK 111, 112 — Tổng giá thanh toán đã thu tiền của khách hàng
Nợ TK 131 — Tổng giá thanh toán đã bán chịu cho khách hàng
Có TK 511 — Doanh thu bán hàng ( chưa có thuế GTGT)
Có TK 331 (3311)— Thuế GTGT đầu ra phải nộp
nh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán, số
2,Trường hh
chiết khấu, urge t vao chi phi tai chinh.
No TK 635 - i phí tài chính số chiết khẩu thanh tốn
Có TKÌ tiền trả cho người bán
Cé TK 131 vào: ô phải thu của người mua
Có TK 3388 - Số“.Chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho người
mua.
3, Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng hưởng triết khấu thương mại.
Nợ TK 5211 — Tập hợp chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Nợ TK 3331 (33311)— Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 111, 112, 131 — Trả lại hoặc trừ vào số tiền phải thu.
4, Trường hợp doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng
Nợ TK 5213 - Số giảm giá bán cho khách hàng được hưởng
No TK 3331 (33311) — Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với số
giảm giá hàng bán.
Có TK 111, 112— Xuất tiền trả cho người mua
Có TK 131 — Trừ vào khoản phải thu của người mua
Có TK 338 (3388) — Số giảm giá hàng bán được chấp nhận nhưng chưa
thanh toán cho người mua.
5, Trường hợp hàng bán bị trả lại:
BTI: Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155 — Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157 - Gửi tại kho người mua
No TK 138 (1381) — Giá trị chờ xử lý
Có Tk 632 — Giá vốn hàng bán bị trả lại.
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212 — Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 (33311)— Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 111, 112, 131— Tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại
6, Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển:tồn bộ các khoản làm giảm doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá băng bán, hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu
bán hàng trong kỳ:
+Kết chuyép( Ge an lam giảm doanh thu
No TK 51 1/— Ghi giam doanh thu tiéu thụ sản phẩm
22 S &
Có TK 521
t chủ én chiét khẩu thương mại
Có TK 5/ ết chấyễn giảm giá hàng bán
Có TK5212 Í chuyển hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 - Kết chuyển về doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911 — Kết quả hoạt động SXKD
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 - Kết quả hoạt động SXKD
Có TK 632 - Kết chuyền giá vốn hàng bán
1.2.4.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyên hàng chờ chấp nhận
° Khái niệm
Là phương thức mà bên bán chuyển giao sản phẩm cho bên mua theo địa
điểm ghi trên hợp đồng. Số sản phẩm chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữ
của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh:toán về số
hàng chuyển giao thì số hàng được bên mua chấp nhận nảy mới được coi là
tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
° Trình tự hạch toán
1, Khi xuất sản phẩm chuyển đến cho khách hàng theo.hợp đồng:
Nợ TK 157 — Giá thành thực tế của hàng,
Có TK 155 — Xuất tại kho thành phẩm
Có TK 154 - Xuất tại phân xưởng sản xuất
2, Khi được bên mua kiểm nhận và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:
BT1: Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
BT2: Phản ánh giá vốn của số hàng Xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Giá vốn của hàng được chấp nhận thanh toán
3, Số hàng gửi đi bị từ chối khi chưa được xác định là tiêu thụ
ập kho thành phẩm hoặc phế liệu
Nợ TK 155/4
No TK 6 8, 334 — lát icá nhân phải bồi thường
Nợ TK 1381 ia tri phẩm hỏng chờ xử lý làm giảm doanh thu: chiết
doanh thu
Có TK1 áấyôn hàng bị trả lại
4, Cuối kỳ, kế s
tốnkết chuyển tồn bộ các khoản
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào tổng
bán hàng trong kỳ:
+ Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
10