erL ayn 35098 | &SF | LV 9743
TRUONG DAI HQC LAM NGHEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KET QUA KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHA MAY
GACH NGOI LAM.VIEN — LAM DONG
NGANH: KE TOAN
MÃ SỐ: “404
Thể. Bye THA Miinnk Nei
: NggỆtÏŸThii, in Ve
10540408
55C-—KTO
2010 - 2014
Hà Nộ- 2i014
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo Đại học khoá học 2010-2014, được
sự cho phép của các thầy cô Khoa kinh tế và Quản trị kinh doành — Trường
Đại học Lâm nghiệp, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 'TNHH Nhà
máy Gạch ngói Lâm Viên” làm đề tài khố luận tốt đghiệp của mình:
Nhân dịp này, em xin phép được bày tỏ lòng biết ơn“sâu sắc tới các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn cô giáo - Ths. Bùi Thị Minh Nguyệt, là người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện đề tài. Đồng thời, em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cùng tồn thể các
anh chị cơng nhân viên trong Cơng ty TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm Viên
đã tạo điều kiện cho em hồn thành bải'khố luận này. Qua đây em cũng xin
được cảm ơn gia đình và bạn bè em đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quá
trình hoc tập, nghiên cứu, thực hiện để tài nay.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và kiến thức
có phần hạn chế nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn dé bai khố luận tốtnghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hà
LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
ĐẶT VAN DE
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.CỦA DOANH
NGHIEP 59......... 4
1.1. Những lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............. 4
1.1.1. Kháiniệm............... 22t sec 1 4
1.1.2. Mối quan hệ giữa tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................... a
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ trong-doanh nghiỆp:................................----2 5
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.................. 6
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh ....6
1.2.2. Ý nghĩa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........ 6
1.2.3. Nguyên tắc kế toán tiều thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh...7
1.2.4. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm..............................----c 7
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh đoanh........................ 17
In‹c co an 6. ốẽố.. 4.
17
Chương 2. ĐẶC M CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH NHÀ MÁY GẠCH NGĨI LÂM VIÊN....20
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm Viên....20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.... ...20
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty......................-------.-ss 20
2.1.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty..
2.1.4. Tình hình tổ chức lao động của Cơng ty....
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty..
2.2. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
2.3. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty hiện nay
2.3.1. Thuận lợi...................................-A.TssceseeeM.csoseoosd ooMoos.s.se.e.es 30
P°1‹0. na... ........ 30
2.3.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới................. 31
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY
GACH NGOI LAM VIEN onscccccsssssssssssssssssssssssessecsegdbeeuesesssesesnsssssecsvasenees 32
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác hạch tốn kế tốn của Cơng ty.................. 32
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...........`%z............cccccvvvEEErrccevrrr 32
3.1.2. Hình thức ghỉ sổ kế tốn áp dụng tại Công ty............................--ccc-c.... 34
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty........................---------ec 35
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty....................--.-ccsrecccerccrrrececre 36
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty....
3.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
3.2.2. Phương thức tiêu thụ tại Công ty.....
3.3.4. Kế tốn chỉ phí của Cơng ty ........................---ccccceeccrrerrrtrrerrrrtrrrrrrrerrre 48
3.3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty............... 56
CHƯƠNG 4. MỘT SĨ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHÂM VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
CUA CONG TY TNHH NHÀ MAY GACH NGÓI LÂM VIÊN.................. 60
4.1. Nhận xét..........................cevevvce.
4.1.1. Nhận xét chung
4.1.2. Nhận xét về công tác tổ chức quản lý của Công ông ty.............. 62
4.1.3. Nhận xét về phương thức tiêu thụ và tình hình
4.1.4. Nhận xét về tình hình hoạt động sản xuất ki
4.1.5. Nhận xét về tình hình tổ chức bộ máy kế t
4.1.6. Nhận xét cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....63
4.3. Kiên nghị ý
KÉT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO ^
PHU BIEU : «+ :
DANH MUC TU VIET TAT
Chữ cái viết tắt/ ký hiệu
Cụm từ đầy đủ
BHXH Bảo hiêm xã hội
BHYT Bao hiém y té
BHTN Bao hiém that nghiép
CPQLDN Chi phi quan ly doanh nghiép
CPBH Chi phi bán hàng.
CCDV Cung cap dich vu
CBCNV Cán bộ công nhần viên.
DTT Doanh thu thuân
DVT Đơn vị tính
GTCL Giá trị còn lại
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vôn hàng bán
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KQKD Kêt quả kinh doanh
Liên hoàn
Nguyên vật liệu
Nhật ký chung
Sản xuât kinh doanh
Tài sản cô định
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phẩm
Tỷ trọng
DANH MỤC CÁC BIÊU
Biểu 2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
Biểu 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty năm 2013...
Biểu 2.3:
Biểu 2.4.
Biểu 3.1: Trích sổ cái tài khoản 511
Biểu 3.2: Trích số cái tài khoản 512
Biểu 3.3: Trích sổ cái tài khoản 515
Biểu 3.7:
Biểu 3.8:
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ
Sơ đỗ 1.1: Trình tự hạch tốn tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....8
Sơ đỗ 1.2: Trình tự hạch tốn tài khoản doanh thu hoạt động tài ehính........ yD
Sơ đỗ 1.3: Trinh tự hạch tốn tài khoản thu nhập khác
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán...
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán tài khoản chiết khấu thương mại.
Sơ đồ 1.6: Trinh tự hạch toán tài khoản hàng bán bị trả lại...........::............... 13
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn tài khoản giảm giá hàng bán........................... 13
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí tài chính..................................- 14
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng................................ 15
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn tài khoản chỉ phí quản lý doanh nghiệp ........ 16
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn tài khoản chỉ phí khác.
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch tốn tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Sơ đồ 3.1: Bộ máy Kế tốn của Cơng ........ 1/75... rreertrrrtrrrcee 33
Sơ đồ 3.2. Hình thức ghi số Kế tốn áp dụng tại Cơng ty..............................- 35
ĐẶT VẤN ĐÈ
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới hiện nay, đề có thể tổn tại
và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang từng bước có sự
thay đổi đáng kể cả về quy mô và chất lượng, không ngừng đổi mới nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Bên cạnh việc đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh, sử dụng
các biện pháp để đây nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các dôành nghiệp cịn
phải hết sức thận trọng trong việc tính tốn chi.phí bỏ ra nhằm đem lại lợi
nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ và đóng
góp đáng kế vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Vì lẽ đó, cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp là rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chỉ
phí chính xác, rõ ràng, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa
ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng đổi mới, đất nước ngày càng phát
triển thì nhu cầu về vật liệu xây dựng, đòi hỏi về chất lượng cơng trình cũng
ngày càng cao Cơng ty TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm viên ra đời phù hợp
với xu hướng này. Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nhưng
Cơng ty vẫn kinh doanh có hiệu quả-và đem lại lợi nhuận cao, điều đó cho
thấy cơng tác quản lý nói chung và hạch tốn kế tốn là hết sức cần thiết, góp
phần rất lớn vào sự fhành eông của Công ty.
Sau một thời gian thực tập ở Cơng ty TNHH Nhà máy Gạch Ngói Lâm
Viên, đưy ợc ee giúp đỡ của các cán bộ phòng kế tốn tại Cơng ty và
về hoạt động kinh doanh của Công ty, em quyết định chọn đề tài: “Nghiên
cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm viên” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Việc nghiên cứu dé tai này sẽ giúp em củng cố những kiến thức đã học và
1
hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán trong lĩnh vực tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh.
s Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và %áê định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH nhà máy gạch ngói Lâm Viên ~ Lâm Đồng.
- Đưa ra được những nhận xét và đề xuất được một số giải pháp giúp
Cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty.
e Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu-cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Các nghiệp vụ kinh tế trong quý IV năm 2013.
+ Phạm vi về khơng gian: Cơng ty TNHH Nhà máy Gạch Ngói Lâm
Viên — Xã Ninh Gia, Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng.
s Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc tài liệu và kết quả nghiên
cứu tại đơn vị, các giáo trình, chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
+ Phương pháp khảo sát: Tiên hành thu thập số liệu có sẵn thông qua
số sách ở Công f
“đ/.
+P vân cá án bộ phịng ban ở cơng ty nhằm đánh giá thực trạng
ệ
ế tốn tiêu thụ tại Cơng ty.
- Phương Pháp x ƒ và phân tích:
Giể „ 2 Lien a
+ Phương pháp xử jÿ số liệu: Được áp dụng đê thu thập sô liệu thơ của
Cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khoá
luận một cách chính xác, khoa học, cho người đọc thơng tin hiệu quả nhất.
+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các
nhà quản lý.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê đề
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong
cơng tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Cơng
ty nói chung và cho cơng tác kế tốn tiêu thụ, xác định KQKD nói riêng.
® Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty
TNHH Nha may Gạch ngói Lâm Viên.
- Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm Viên.
- Một số nhận xét, giải pháp, kiến nghị góp Phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết q kinh doanh'của Cơng ty TNHH Nhà máy
Gạch ngói Lâm Viên.
e Kết cấu khóa luận:
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, khóa luận được chia thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cớ bản và tình hình hoạt động kinh doanh của
Công tyTNHH áy ox oe Lam Vién.
quả hoạt động kinh Ấn hi Công ty TNHH Nhà máy Gạch ngói Lâm Viên.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KET QUA HOAT DONG KINH DOANH CUA DOANH NGHIEP
1.1. Những lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
- Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng trong quy trình cơng nghệ sản xuất ra những sản phẩm của doanh
nghiệp, đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác định là phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
- Tiêu thụ thành phẩm: là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất,
khâu trung gian đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng những sản-phẩm, lao vụ; dịch vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Xác định kết quả kinh doanh: là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi
tất cả các chỉ phí. KQKD là:mụe đích cuối éng của mọi doanh nghiệp và nó
phụ thuộc vào quy mơ chất lượng của quá-trình sản xuất kinh doanh.
Khi xác định kết quả của hoạt.động kinh doanh cần phải tôn trọng các
nguyên tắc sau:
+ KQKD phải được hạch tốn chỉ tiết theo từng loại sản phẩm, hàng
hóa hay dịch vụ: c hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh
nghiệp (sản Ất im chỉnh, sản phâm phụ)
+ Phai da an hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí
được trừ. ¡nh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh
thu được hưởng ở Kỳ sau hi phai chuyển sang chỉ phí hoạt độngở kỳ sau, khi
nào doanh thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ
để tính KQKD.
1.1.2. Mối quan hệ giữa tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Kết
quả kinh doanh phụ thuộc vào quá trình hoạt động của mỗi đơn vị, hoạt động
kinh doanh của mỗi đơn vị lại phụ thuộc vào chất lượng và mẫu mã chủng
loại hàng hoá mà doanh nghiệp kinh doanh. Kết quả kinh doanh tốt:sễ tạo
điều kiện cho hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị tiến hành trơi chảy, từ đó
có vốn để mở rộng kinh doanh đa dạng hoá các loại sản phẩm, hằng hoá về
mặt chất lượng và số lượng. Ngược lại, kết quả kinh doanh xấu-sẽ làm cho
hoạt động kinh doanh bị trì trệ, bị ứ đọng vốn khơng có điều kiện để mở rộng
quy mô kinh doanh.
Trong mối quan hệ đó thì tiêu thụ là khâu cuối cùng; của quá trình kinh
doanh, làm tốt cơng tác tiêu thụ nó sẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh
doanh của đơn vị, kết quả tiêu thụ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thành
phẩm là cơ sở quyết định thành công hay thất bại của việc tiêu thụ, tiêu thụ là
cơ sở cho việc xác định kết quả tiêu thụ cao hay-thấp. Kết quả tiêu thụ là căn
cứ quan trọng để đưa ra các quyết định về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Có thể
khẳng định rằng kết quả tiêu thụ là mục tiêu của đơn vị còn thành phẩm và
tiêu thụ là phương tiện để thực hiện mục tiêu kinh doanh đó.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được
chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mắt quyền sở hữu về số hàng này.
chuyển hàng theo hợp đông: bên bán chuyển hàng cho
chấp nhận này mới được si fa tiéu thu.
- Phương thứctiêu¡ thụ qua các đại lý, ký gửi:
+ Đối với đơn vị giao ký gửi: khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán
hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho
5
bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo phan trăm trên giá ký gửi của
số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh
nghiệp hạch toán vào chi phi bán hàng.
+ Đối với đơn vị nhận ký gửi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là
khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại-lý bán đúng giá ký gửi
của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì khơng phải tính và nộp thuế GTGT đối
với hàng hóa bán ký gởi và tiền thu về hoa hồng.
- Phương thức bán hàng trả góp: khi giao hằng cho người mua, thì
lượng hàng chuyền giao được coi là tiêu thụ, đgười mua sẽ thanh tốn lần đầu
ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải
chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau,
trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm Sà xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh và giám sát chặt chẽ kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính
tốn và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, doanh thu của sản phẩm bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu
bán hàng thuần.Tính tốn chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
1.22. Ý nghĩa cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
thụ sản phẩm và xác định che tau kinh doanh mang 3
hội của doanh nghiỆp.
Bên cạnh đó, tiêu thụ sản phẩm cịn là điều kiện để doanh nghiệp đa dạng
hố các mặt hàng, hạn chế loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm khai thác
triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp
tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ
hoàn thành nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích
tiêu dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối tru giữa
cung cầu trên thị trường. Thông qua hoạt động tiêu thụ; sản xuất và tiêu dùng
hàng hoá và tiền tệ, nhu cầu và khả năng thanh tốn được điều hồ: Bên cạnh
đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu
vực trong toàn nền kinh tế, kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là
biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của
nền kinh tế quốc dân.
1.2.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
- Phải nhận định được chỉ phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc
từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
- Phải nắm vững nội dung Và cách thức xác định các chỉ tiêu liên quan
đến doanh thu, chỉ phí và kết quả tiêu thự:
- Trình bày báo cáo tài chính,
1.2.4. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
1.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cắp dịch vụ.
iệm:là doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán,
dịch vụ đã c É
hay chưa. ( |
- Doäi al S
hợp lý của các
c#h) đã thu hoặc sẽ thu được theo ngun tắc kế tốn
dồn tích và được ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo
QD 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001. Doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn 5 điều kiện sau:
7
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyển quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định được chỉ phí liên quan đến giao dịch bán-hàng.
- Chứng từ, số sách sử dụng: lệnh bán hàng, đơn đặt hàng, hoá đơn
GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, bảng kê bán lẻ Hằng hóa...
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511-“Doanh thu bán hằng và cung cấp
dịch vụ”
- Kết cấu tài khoản 511:
+ Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại, kết chuyển
doanh thu thuần vào tài khoản 911.
+ Bên có: Doanh thu bán thành. phẩm, cung cấp dịch vụ.
_ 333 ~ Sơ đồ hạch toán: 111,112,131
511 DT bán hàng hóa,
Thuế phải nộp \” sản phẩm, dịch vụ
_521,531,532 3331
Kết chuyển các khoản Thuế GTGT
“giảm tdydeanh thườ nỗ phải nộp
9 3387 111,112
—— | Ề oKsC , |gDTa chưa thực hiện
— Doanh thu
Sơ đồ 1.1: Trìn ạch fốn tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
về
af dich vu
1.2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
~ Khái niệm: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động
§
kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo lãi, giấy báo có, phiếu thu; phiếu chỉ, hoá
đơn GTGT, khế ước vay, hợp đồng kinh tế...
~ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515-“Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phường pháp trực tiếp; kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911.
+ Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
- Sơ đồ hạch toán:
3331 515 111,112,138
Thué GTGT phải nộp theo Thu bằng tiền
phương pháp trực tiếp -
911 Thudai dau tu 121,221,222
Két chuyén doanh thu *
“— hoạt động tài chính 129,229,413
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn gênHoianệp ddụự phịng - -
1.2.4.3. Kế toán thu nhập khác. 'Xù lýlý cchhêênnhh llệệchh ttÿỷ ggiáá ˆ
tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
hố đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có...
~ Tài khoản sử dụng : “Tài khoản 711 — Thu nhập khác” dùng để phản
ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác; kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911.
+ Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ:
_ 3331 - So dé hach toan:
111,112,131 ATU
Thuế GTGT phải nộp theo |Thu tiền phat kch hàng
phương pháp trựctếp _ Tu nhập thanh lý nhượng
_ 91 —_ bán TSCĐ.
Kết chuyển Được giảm thuế GTGT _381 _
thu nhập khác
,
331,338
Thu khoản nợ không xác định
1.2.4.4. được chủ nợ
- Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch fốn tài khoản thu nhập khác
Kế lốn giá vốn hàng bán
chi phí
Khái niệm: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hóặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
KQKD trong ky.
ất khố sả ham được tính theo một trong bốn phương pháp sau:\5
Ƒ ] luân:gia quyên.
lương phá
+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.
~ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, biên bản
xử lý hàng thiếu hụt, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, số chỉ tiết.
10
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - “Giá vốn hang ban” ding dé theo
dõi giá vốn bàng bán của thành phẩm đã xác định tiêu thụ.
- Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm được coï là đã tiêu thụ
trong kỳ; Các khoản được tính vào trị giá vốn hàng bán.
+ Bên có: Gía vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ; Kết chuyển giá vốn
thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
- So dé hạch toán:
TK 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn thành phẩm trực tiếp KU ết CNchuI yển GVT HB
——Gửi đại lý |s GVHB khi TK156
ban hang đã tiêu thụ e Hàna g be án bị trả lại nheậpekho
TK 111,112,331 TK 159 TK 632
Bán thẳng Hoàn nhập Trích lập dự
F—————> ——————>| ——
cho đại lý dự phòng giảm |phòng giảm giá
giá HTK HTK
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán
1.2.4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Kế toán chiết khẩu thương mại
- Khái niệm: Tà khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng từng lôi] à "¬ hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng
khối Iuongf làng lũy Na a hang đã mua trong một quãng thời gian
nhấtđịnh ty th ộc vàochỉ 1Sich chiết khấu thương mại của bên bán.
- Tai khoản šử Tải khoản 521- “Chiết khấu thương mại” dùng để
phản ánh khoản chiêt khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khẩu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
11