Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

nghiên cứu thành phần sâu hại bồ đề và đề xuất biện pháp phòng trừ tại vườn quốc gia xuân sơn huyện tân sơn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.55 MB, 47 trang )

| Hi TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
000: =

NGÀNH : QUẦN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

MASO :302 ˆ-

Giáo viên hướng dân : TS. Lê Bảo Thanh
+ Phan Đức Quang
7221/1272.) 2) + 1053021277
: SSB - QLTNR&MT
CT Nara : 201- 20014

ei)

Kheahge

i

i
i

i EEN RAE)

c1L 14692! 926 J332. + (LVF

KHOA TRUONG DAI HOC LAM NGHIỆP TRUONG

QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI


000--------- —

KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU THÀNH PHÀN SAU HAI BODE VA DE XUAT
BIEN PHAP PHONG TRU TAI VUON QUOC GIA XUAN SON,

HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

NGÀNH. : QUẢN LÝ TÀI NGUYEN RUNG

MÃSÓ :302

Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanh

Sinh viên thực hiện + Phan Đức Quang

Mĩ sừnh viên + 1053021277

Lop :55B- QLTNR&MT

Khoá học ¿2010 - 2014

Hà Nội, 2014

LOI NOI DAU

Để hồn thành chương trình đào tạo khóa học 2010 - 2014 tại trường

Đại học Lâm Nghiệp. Tôi được sự nhất trí của khoa Quản ly. tài nguyên rừng


và môi trường, bộ môn bảo vệ thực vật thực hiện đề tài; “Nghiên cứu thành

- phần sâu hại bồ đề và đề xuất biện pháp phòng (pm tại Vườn quốc gia

Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ”. 3

Sau một thời gian nghiên cứu với sự nỗ lực của bản thân cũng như sự

giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo trong trưởng và các cán bộ trong Vườn

quốc gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, nay tơi đã hồn thành xong

khóa luận. Và tơi xin cảm ơn sâu sắc tới Ts. Lê Bảo Thanh người đã hướng

dẫn và cùng tơi đi suốt q trình nghiên cứu thực hiện đề tài này. Tôi xin gửi

lời cảm ơn tới giám đốc và các cô chú trong Vườn quốc gia Xuân Sơn lời cảm

ơn sâu sắc, chân thành nhất. ®

Trong q trình thực hiện để tài nghiên cứu vì thời gian thực hiện đề tài

có hạn và cũng là lần đầu tôi làm đề tài nên không tránh khỏi những sai sót.

Nên tơi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để tơi hồn

thiện hơn và có thêm kinh:nghiệm sau Lhơn cho sau nay.

Tôi xin chân thành cảm ont


: Xuân Mai, ngày 05 than 05 nam 2013

Sinh viên thực tập

GS Phan Đức Quang

MUC LUC

DAT VAN DE... som asl

Chương I TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU.. seed

1.1.Khai quat tinh hinh nghién ciru côn trùng trên thế giới......... id

1.2.Khái quát tình hình nghiên cứu cơn trùng ở Việt Nai m

Chương II MỤC TIÊU, PHẠM VI, NOI DUNG VÀ. ƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU.. x

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu tổng quát

-_2.1.2. Mục tiêu cụ thể

2.2. Phạm vi nghiên cứu

2.3. Nội dung nghiên cứu .


2.4. Phương pháp nghiên cứu

2.4.1. Công tác chuẩn bị........

2.4.2. Ngoại nghiệp....

2.4.3. Nội nghiệp..............

Chương III ĐIỀU KIỆN TU EN(đÂN SINH KINH TÉ Xà HỘI......... 16

3.1. Điều kiện tự nhiên..... “ỐNG ccceeeier.en

3.1.1. Vị trí địa lý, pig iah

3.1.2. Dia hinh. `

3.1.3. Khí hậuthủy vấg...›,

3.2. Đặc điểm @):

3.2.1. Dân số, d 180. phbé a danncu....

3.2.2. Kinh tế và đời. sống...

3.2.3. Cơ sở hạ tầng ko

Chương IV KET QUA VA PHAN TICH KET QUA......

4.1. Tình hình sinh trưởng của lồi bồ đề tại khu vực nghiên cứu.....


4.2. Thành phần các lồi cơn trùng tại khu vực nghiên cứu.

4.3. Xác định loài sâu hại chủ yết

4.4. Đặc điểm sinh học và biến động mật độ của loài sâu hại chủ yếu

4.4.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của loài sâu hại chủ yếu...................... 28

4.4.2. Biến động mật độ các loài chủ yếu ..30

4.5. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại bồ iS

4.5.1. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ............

4.5.2. Biện pháp kiểm dịch.

4.5.3. Biện pháp vật lý cơ gi

4.5.4. Biện pháp sinh học ...

4.5.5. Biện pháp hóa học .................

KET LUAN, TON TAI, KIEN NGHI...

TAI LIEU THAM KHAO

DANH MUC CAC BIEU

Biểu 2.1. Đặc điểm các ô tiêu chuẩn


Biểu 4.1. Danh lục các loài sâu hại bồ đề trong khu vực nghiên cứu.

Biểu 4.2. Thống kê số họ và số lồi theo các bộ cơn trùng...... suØ8

Biểu 4.3. Sự biến động về thành phần mật độ của stn trig qua các

đợt điều tra... 1 ay _

Biểu 4.4. Biến động mật độ các loài chủ yếuthe et điều tra....
=
y
Biểu 4.5. Mật độ các loài sâu hại chủ yếu ở các vị trí độ 6ao khác nhau........32

Biéu 4.6. Kiểm tra sự chênh lệch mật độ của sâu hại giữa các vị trí khác nhau

theo tiêu chuẩn U — nS

Biểu 4.7 : Sự biến động mật độ của sâu hại chủLyếu theo hướng phơi............34

9 5
NN ) ^~ @Ẳ

VĂN co sa HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện tỷlệ % số họ của các bộ cơn trùng.

Hình 4.2. Biểu đồ thể en sb oki của các bộ cơn trùn

.Hình 4.3. Sâu xanh ai lk bồ đề&: (Pomona Sp:)....


Hình 4.4. Sâu non bọn ig Holotrichia sauteri Mauser). .......

Hinh 4.5. Bi én dong mat độ eủa loài sâu hại chủ yếu theo các đợt điều tra. ..31

Hình 4.6. ảnhlường @ủa mật độ tới độ cao của sâu hại chính.....................32

Hình 4.7. BIỂN độn lật độ của sâu hại chủ yếu theo hướng phơi................4

DAT VAN DE

trong Rừng là tài nguyên thiên nhiên vơ cùng q giá, có vai trị quan trọng

đời sống con người. Rừng cung cấp lâm sản, lương thực, thực phẩm,

nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp,làm sạch nguồn nước, khơng khí, giữ

nước trong đất, chống xói mịn, hạn chế lũ lụt, hạn điều hòa dòng chảy,

cung cấp oxi cho các sinh vật khác và là nguồn nguyên lệ táitạo, bảo vệ tầng

ôzôn, tạo ra lớp “áo giáp” bảo vệ các sinh vậy khác khỏi tỉatử ngoại, giảm hiệu

ứng nhà kính. Rừng có vai trị quan trọng trong Ẩ bo VỆ môi trường và giữ

cân bằng sinh thái. Người ta ví rừng như “lá phơi. anh” của nhân loại.

Rừng tự nhiên nước ta đã bị suy giảm về lh ượng và chất lượng do

nhiều nguyên nhân như: ý thức của con người (chặt phá rừng bừa bãi, đốt


rừng làm nương rấy,...), sự phá hoại tủa, táo lồi sâu bệnh hai,...Theo thong

kê của Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn, tính đến năm 2000 diện

tích đất có rừng khoảng hơn 9trí ử ha, trữ tường gỗ bình qn thấp khoảng

63m”. Đứng trước sự suy thối ệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt Nam, hiện nay

Đảng và Chính phủ đang kêu gọi nhân đân trồng cây gây rừng, quản lý và bảo

vệ phát triển rừng trên phươngđiện: Rừng phịng hộ, rừng đặc dụng và rừng

sản xuất. Chính phủ khuyến khích nhân dân làm nghề rừng, phổ cập kiến thức

cho người dân về cây Từng, ưa tiên các lồi cây bản địa, cây đa tác dụng, có

khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm cdc 6

dịch và có phương pháp phịng trừ kịp thời, hiệu quả.

Bé dé (Stra inensis) la loai cay dé gay tréng, thoi gian thu hoạch

nhanh, thích Lành TẾ hiệu điều kiện sinh thái. Bởi vậy loài cây này đã được

trồng trên một số diện tích của Vườn Quốc Gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,

tỉnh Phú Thọ. Qua điều tra cho thấy tình hình sinh trưởng và phát triển của
cây bồ đề đang có sự suy giảm đáng kể, nguyên nhân gồm nhiều các yếu tố

như bão, sét đánh,... Một phần do tác động của con người, ngoài sau hại bồ


đề cũng đóng góp khơng nhỏ trong việc làm giảm diện tích rừng bồ đề. Một

số loài sâu như sâu xanh hại lá, sâu hại thân, sâu hại rễ, cành... đã làm cho
cây sinh trưởng và phát triển chậm, làm cho thu nhập giảm xuống.
rất quan
Bởi vậy, việc nghiên cứu các loài sâu hại cây bồ đề có ý nghĩa

trọng trong việc phát triển lâm phần bồ đề nói riêng và 'u kiên phát triên

rừng và kinh tế lâm nghiệp nói chung.Từ trước đến nay-cónhi đề tài nghiên

cứu về lồi sâu hại bồ đề nhưng chưa nghiên cứu sâu đặc ứnh sinh học các

loài sâu hại bồ đề tại Vườn Quốc Gia Xuân op phần nhỏ bé của

mình vào cơng tác quản lý bảo vệ rừng, tôi ` đê tài:

“Nghiên cứu thành phần sâu hại bồ & và đi xuất biện pháp phòng trừ

tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,tỉ`n)h Phú Thọ”

Chuong I

TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU

Côn trùng là lớp động vật rất phong phú, chiếm % téng số lồi sinh vật

trên trái đất. Trong đó khoảng 1% là sâu hại. Sự phong phú về thành phần


loài, số lượng cá thể trong loài và đa dạng về các loại sinh. cảnh sống đã góp

phan tạo nên tính đa dạng sinh vật trên trái đất. Chink vi thé ma các nhà khoa

học đã bắt tay vào nghiên cứu về cơn trùng và hiện nay có tắt nhiều lồi cơn

trùng được cơng bồ trên trái đất trong đó có cơn Mads te ích và cơn trùng gây -

hại. á lˆ

1.1. Khái qt tình hình nghiên cứu cơn trùng trên thế giới

Những tài liệu nghiên cứu về côn trùng, rất nhiều và phong phú. Trong,

một cuốn sách cổ của Xêri viết vào năm 3000 TCN đã nói tới những cuộc bay

khổng lồ và sự phá hoại khủng khiếp của những đân châu chau sa mac.

Trong tác phẩm nghiên cứu của ông nhà triết học cổ Hy Lạp Aristoles

(384 - 322 TCN) đã hệ thống hóa được, hon 60 lồi cơn trùng. Ơng đã gọi

những lồi cơn trùng ấy là những lồi chân đót.

Hội côn trùng đầu: tiên trên thế giới được thành lập ở nước Anh năm

1745. Hội côn trùng ở Nga -thành lập năm 1859. Nhà côn trùng Nga Keppen
(1882 - 1883) đã xuất bản cuốn sich gồm 3 tập về cơn trùng lâm nghiệp trong

đó đề cập nhiều đến côn trùng Bộ cánh cứng.

Những cuộc-du hành của các nhà nghiên cứu côn trùng Nga như

Potarin (189! , 6), Provorovski (1895 - 1979), Kozlov (1883 - 1921) da

xuất bản nhữngtÃÍ liệu về cơn trùng ở trung tâm Chau A, Méng Cé va miền

Tây Trung Quốc. Đến thế ki XIX đã xuất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở
Châu Âu, Châu Mỹ (gồm 40 tập) ở Madagatsca (gồm 6 tập) quần đảo Haoai,
Án Độ và nhiều nước khác trên thế giới.

Tại Pháp, năm 1931 xuất bản cuốn “Côn trùng và sự phá hoại của nó” của

E. Seguy, trong đó ơng đề cập tới nhiều loài sâu hại cây lá rộng và cây lá kim.

Năm 1950, Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân
loại cơn trùng ở cácloại rừng phịng hộ” của tác giả L.A. AP nolgi va G.A.Bay

- Bienco. Sp

Nam 1958, các nhà côn trùng Trung Quốc đấ nghiên cứtxè đặc tính

sinh vật học, sinh thái học của các loài sâu hạirừng. Năm 1959, đã cho ra đời

cuốn “Sâu lâm côn trùng học và biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại rừng”.

Năm 1961, tại Liên Xơ cũng xuất bản €uốn giáo trình “Cơn trùng học”,

đã giới thiệu nhiều lồi cơn trùng hại lá, thân, cành trên loài cây lá kim và lá

rộng khác. “=À


Năm 1965, Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xô cho ra đời cuốn “Phân

loại côn trùng thuộc bộ cánh cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xô”.

Ở Mỹ, năm 1970 Donald, Borror va Richard E. White đã xuất bản cuốn

số tay về lĩnh vực côn trùng ở Bắc Mỹ, trong đó đề cập đến nhiều lồi sâu hại

lá và đục thân cành.

Năm 1978, Sở nghiên cứu động vật ở trường Đại học Nơng Nghiệp
Triết Giang đã xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên địch” trong đó đề cập

đến đặc điểm sinh hộế của một số lồi cơn trùng ăn thịt.

Năm 1987, Thái Bang Hóa và Cao Thu Lâm xuất bản cuốn “Côn trùng

rừng Vân Nai†* đã xây dựng một bảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá

(Chrysomelida the họ phụ Chrýomelinea đã giới thiệu 35 loài, họ phụ

Alticinae da Zi thiệu 39 loài và phụ Galirucinae đã giới thiệu 93 loài.

1.2. Khái qt tình hình nghiên cứu cơn trùng ở Việt Nam

Trước đây tình hình nghiên cứu cơn trùng chưa có nhiều nhưng đến

những năm gần đây thì việc nghiên cứu về cơn trùng đã được quan tâm chú


trọng nhiều hơn. Cụ thể như:

Năm 1905, đồn nghiên cứu người Pháp cơng bố 1020 lồi cơn trùng

thu thập được ở Đơng Dương, trong đó có Việt Nam.

Từ đầu thế ki 20 đến 1945 có nhiều kết quả nghiên cứu được cơng bố

có liên quan đến cơn trùng học ở Việt Nam của các tác giả Dupasquier (Côn

trùng hại chè), Fleutiaux (Mối, xén tóc và cơn trùng hại‘mia, dau đổ), Joa nnis

(Lepidopteres heteroceres du Tonkin), Trần Thế Lirong (Les Chrysomelinae

du Sud de la Chine et du Nord Tonkin), Sanvaza ‘gune ehtomogiquye de

l’Indonchine), Paulian R. (Scarabaeidae). `b VÁ

Năm 1953, thành lập “Phịng cơn trùng” thuộc “Việp “Trồng trọt.

Năm 1959 - 1960, nghiên cứu đặc tính sinh vật học của sâu róm thơng

đi ngựa ở n Dũng- Bắc Giang.

Tạp chí Lâm nghiệp tháng 6/ 1964 nói về lồi xén tóc trên câu bạch đàn.

Năm 1970, trạm nghiên cứu lâm sinh Yên Lập - Quảng Ninh đã thành

công trong việc nghiên cứu dự tính dự báo sâu hại.


Năm 1976, xuất bản giáo trình “Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm

Ngọc Anh. ap œ

Năm 1989, trường Đại học Lâm Nghiệp đã xuất bản cuốn “Côn trùng

Lâm Nghiệp” của thầy Trần Công Loanh.

Năm 1993, xuấbtản giáo. trình “Kỹ thuật phịng trừ các loài sâu hại rừng”.
Năm 1998, Trin Céng Loanh da gidi thigu trong théng tin khoa hoc cau

trường Dai hoe Lam Nghigp s6 2/1998. Kết quả nghiên cứu về loài sâu gầy

mép này thuộc giếng Coleophora, họ ngài bao (Coleophoridae), bộ cánh vảy

(Lepidoptera)... ¬“ˆ

Năm 2001, trong cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm

nghiệp” của tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão đã

đưa ra các phương pháp về điều tra đánh giá và dự tính dự báo khả năng phát

dịch của sâu bệnh hại rừng dựa vào đặc điểm sinh học của mỗi loài.

Năm 2013, do dich hai bồ đề phát triển mạnh ở các xã như Kim

Thượng, xã Xuân Đài, chỉ cục bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ đã đề nghị các cờ

quan, Vườn Quốc Gia chỉ đạo phịng trừ. Tính đến nay chưa có nghiên cứu


nào về lồi sâu bại bồ đề. A

Phong trừ sâu hại là một bộ phận quan trong Ti tác › bảo vệ thực

vật nhằm: Ngăn chặn thiệt hại do sâu gây ra, cải tạo Vệ sỉ sóp phần củng cố

thế bền vững của hệ sinh thái, góp phần tăng năngs 9 hlệong sản phẩm,

tăng hiệu quả kinh doanh, phát triển rừng bền /@ O

Do đặc điểm của Ngành Lâm Nghiệ ối tượng bảo vệ là cây rừng,

cây ăn quả, cây cơng nghiệp,... có kích thyớc, đặc biệt là chiều cao lớn. Diện

tích tác độnglớn, địa hình phức tạp, Chileon on at khién trong rimg,

vườn ươm nhiêu tàn dư thực vật là nơi ẩn nát Coủa nhiêu loài sâu hại khác

nhau như: Sâu xanh, sâu bọ hung, sâu đo,... Chủ kì canh tác dài, cơ sở hạtầng

kém phát triển nên rất khó khăn tồng việc phồng trừ sâu hại. Vì vậy cần tùy

thuộc vào đặc điểm sinh học Và Sinhthái hộc của loài sâu hại, đặc điểm đối

tượng cần bảo vệ, địa hình khu vực, kinh nghiệm phịng trừ sâu hại mà có

phương pháp phịng trừ uả và phù hợp.
=


MỤC TIÊU, PHẠM Chương II PHÁP

2.1. Mục tiêu nghiên cứu VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
NGHIÊN CỨU

:

- Góp phần quản lý có hiệu quả các lồi sâu hại-cây bồ đề tại khu vực
nghiên cứu.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể So

- Xác định được thành phần và đặc điểm sinh học; sinh thái của một số

loài sâu hại. 7

- DE xuất được biện pháp phòng trừ.

2.2. Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian từ ngày 17/2/2014 đến 4/5/2014.

- Địa điểm: Vườn Quốc Gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,tỉnh Phú Thọ.

2.3. Nội dung nghiên cứu ,

Để thực hiện mụctiêu đã đề ra, tôi tiền hành điều tra theo các nội dung sau:

- Xác định thành phvầà pnhân bố các loài sâu hại bồ đề trong khu vực


nghiên cứu. `

- Đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài sâu bại bồ đề chủ yếu.

- Đề xuất các biện phápphòng trừ sâu hại bồ đề cho khu vực nghiên cứu.

2.4. Phương pháp nghiên cứu

Để tiến yah các nội dung trên, tôi tiến hành điều tra theo các bước sau:

2.4.1. Công tác chuẩu bị

~ Thu thập các tải liệu liên quan như bản đồ hiện trạng rừng, điều kiện

tự nhiên, dân sinh kinh tế, lịch sử rừng trồng,...

- Chuẩn bị dụng cụ: Vợt bắt mẫu, lọ đựng mẫu, bình phun, lọ ni sâu,

mẫu biểu điều tra, địa bàn, thước dây, thước đo, dao và một số dụng cụ khác.

2.4.2. Ngoại nghiệp khái quát tình hình sâu hại tại khu vực điều tra

2.4.2.1. Điều tra sơ bộ điều tra ti mi. tra, Các điểm điều tra ở
xác định các tuyến điều
~ Mục đích: Nắm được a x
chính xác mật độ sấu hại
từ đó làm cơ sở cho công tác ae SS
- Nội dung: Tiến hành
(con/cây hoặc con/m?),

khu vực. tra ti mi

2.4.2.2. Diéu đích: Xác định

~ Mục

mức độ gây hại của sâu và các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát

triển của sâu hại bồ đề. . Á 7 =m”

~ Nội dung: Điều tra trên ô tiêu chua y ( dạng bản, cây tiêu chuẩn.

a. Phương pháp xác định ô tiêu chuẩn _

- Để tiến hành điều tra tỉ mỉ người ta tiến hành lựa chọn điểm điều tra

đại diện cho khu vực. Tùy theo điều. kiện kh vực nghiên cứu mà điểm điều

tra có thê tiêu chuẩn.

- Ơ tiêu chuẩn có điệp, tích, số lượng đủ lớn, các đặc điểm về đất đai,

địa hình, thực bì,... đại diện‹“chưhu 'vực điều tra.

- Về nguyên tắc.chung, nếu rừng tương đối đồng đều về địa hình, tuổi

cây, thảm thực bì ting Gi this sề lượngơ ít, cịn địa hình phức tạp, ti cây

khác nhau, thực bì ‘khong ong nhất thì cần lập nhiềuô hơn. Số lượng 6 tiêu
chuẩn cần lập phụ thuộc vào diện tích lâm phầnở khu vực nghiên cứu, nhìn


ha cần đặt một ơ tiêu chuẩn, diện tích ơ tiêu chuẩn có

12/500 - 2500m? tiy theo mật độ cây trồng mà chon diện

tích, sao cho mỗi ơ có > 100 cây. Hình dạng ơ tiêu chuẩn có thể là hình trịn,

hình vng hoặc hình chữ nhật.

- Số lượng ơ tiêu chuẩn: dựa vào diện tích của khu vực nghiên cứu và thời

gian, tôi tiến hành điều tra 6 ô tiêu chuẩn và trên 2 hướng khác nhau (Tây Bắc và

Đông Bắc).

- Sau khi thiết lập được hệ thống ô tiêu chuẩn chúng ta cần điều tra các

đặc điểm cơ bản trong ô tiêu chuẩn như: độ dốc, hướn; i, lồi cây, thảm

mục,... các thơng tin thu thập được tổng hợp. Ny

Các thông tin thu thập dugc ghi vao mau biểu Sau:

>}

Biểu 2.1. Đặc điểm các ô mS

ä Sô,ô tiêu chuân:

Đặc điểm i 2 43 4 5 6


Ngày đặt ô 153 | 153 | 16/3 _T6a 173 | 17⁄4

Hướng dốc ¿ s Dongi. 5 Đông | Đôngÿ‘

5 Bac Bac Bắc | Bac Bac Bac
15^> 13
Độ dốc 14 17 15

Chân, sườn, đỉnh Chân =. “Dinh Chan Sườn Đỉnh

Số cây trong ô 14Xử + 130 | 142 | 142

Tuổi 127

a 3 3 3 3

Thảm thực vật & ^ Chủ yếu là cỏ tre, ...

Đất feralit, ...

LY, —

b. Điều tra Wem

Bs

- Chọn cây| huấn

Rừng trồng bồ đề theo hàng nên tôi chọn cây tiêu chuẩn trong ô tiêu


chuẩn theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống, cứ cách một hàng điều tra một

hàng, trong hàng cứ năm cây điều tra một cây. Mỗi ô tiêu chuẩn điều tra 10 cây.

Bồ đề là lồi cây lá rộng và có chiều cao lớn nên khơng thể điều tra

tồn bộ tán lá nên tơi tiền hành điều tra 5 mẫu lá (2 ở gốc cành, 2 ở giữa và 1
ở đầu cành) như vậy ta ln có 25 mẫu lá.

#.... Điều tra thành phần sâu bệnh hại: trên tất cả các cành đã chọn của cây
điều tra, tiến hành quan sát đếm số lượng cá thểtừng Tỏi ¡sâu hại theo pha
phát triển của chúng. a

Do cây tiêu chuẩn quá cao nên không thể điều tra tồn btộ án lá của cây

mà người ta dùng hình thức rút mẫu cành và lá ú đá điều tra (cũng có

thê gọi là cành tiêu chuẩn hay lá tiêu chuẩn) :

Trong phần điều tra sâu bệnh hại láPo nphương pháp đếm trực

tiếp số lượng sâu bệnh trên các cành điề. Wy

Kết quả thu được ghi vào mẫu biéu 01. C »

Mẫu biểu 01. Điều tra số PHÊ Ất lượng sâu hại lá

Số hiệu ô tiêu chuẩn: a a cay:


Ngày điều tra: + Tuổi cây:

Số tr Ki 6 su non ở các 586

cây | i ` |Laài ứ „_ Mỗi Nhộng Sâu | cành | Ghi: z

điều ah TT | của | chú
tra 4) 213) 4) 5
he cay

10

* — Diéu tra sâu dưới đất:

- Để điều tra thành phần, số lượng và sự phânbố của các loài sâu hại bồ

đề, tôi tiến hành lập 5 ô dạng bản.

~ Lap 6 dang bản có diện tích 1mỶ, vị trí của ơdang bản nằm dưới gốc
cây tiêu chuẩn đã chọn, cứ 2 cây tiêu chuẩn tiến hành đặt,lô dang ban.

Khi đã xác định xong vị trí của các ô dạng bản,trước | dong tay bới lớp

cỏ, thảm mục trên bề mặt, vừa bới vừa nhỏ hếtcô của lp bề mi để tìm kiếm

các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc từng lớp đắt, mỗi 0 sâu 10cm, đất ở
mỗi lớp được đưa về mỗi phía. Cuốc đến dangding ty bóp nhẹ lớp đất đẻ tìm
kiếm các lồi cơn trùng, cứ như. vậy cho đến lớp đất nào khồng có sâu nữa thì thơi.

Kết quả thu được ghi vào mẫu biểu sai


Mẫu biểu 02. Điều tra sâu hại đưới đất

STTô . ˆ_ Số lượnSgấu hại
NR Động .
Độ sâu | Loài 4 be . Ghi
dang lớp đấtŠ| sâu / vật #
4 chú
bản khác

Sâu hại thân cành phần lớn có các giai đoạn nằm sâu bên trong thân và

cành rất khó phát hiện, đặc biệt khi sâu mới xâm nhập; một số lồi như các lồi

bọ xít, rệp chích hút nhựa cây thường để lại các vết sẹo rất nhỏ khó thấy. Do đó,

11

điều tra sâu hại thân cành thường được kết hợp với điều tra thành phần, số lượng,

và điều tra mức độ hại. được tiến hành ngay trên các cây và cành
Điều tra sâu hại thân cành cũng

dùng để điều tra sâu bệnh hại lá.

tính tổng số cành, tổng số ngọn bị hại so với tổng số

cây điều tra. Đối với sâu hại thân thì tính tổng số. ks sơ với tổng số cây

điều tra. Sau đó dùng dao cắt các cành, các ngọi yebeắt các loài sâu hại.


Kết quả thu được ghi vào mẫu biểu sau:

Mẫu biểu 03. Điều tra thành phần số ashas?than, cành, ngọn
ˆ _ Số hiệu ô tiêu chuẩn: M\

Ngày điều tra: Ngườiđều tra:

STT Ghi
cây ĐT chú
Sâu

12

Căn cứ vào số liệu trên ta có thể tính được tỉ lệ phần trăm thân, cành,

ngọn bị hại so với tổng số cây, số cành, số ngọn điều tra. Ngoài ra có thẻ tính

được mật độ và tỉ lệ có sâu của từng lồi sâu hại trong ơ.

Để đánh giá mức độ gây hại ta dựa vào các chỉ tiêu sau:

Cấp 0 : Không bị hại 0% >
Cấp : Hại nhẹ, <10%
jeCấpH : - Hai vừa, 10+ 259oe` :YyY ~&S

CấpII :# Hại nặng, 26+50% y &

‘ : 50% _ -."
Cap IV 2 Hai rat nan;

ov

=

2.4.3. Nội nghiệp A any

2.4.3.1. Xử lý và bảo quản mẫu vat \ "wy

a, Muc dich xu

Làm sơ sở cho việc mơ tả; giám địnlh ồi lồi mới có thể ni, theo

dõi một số đặc tính sinh vật học = lần lột xác, khả năng sỉnh sản,...

tiêu bản phục vụ chonghiên

2.4:3.2. Xử lý số liệu điềutra

/ "

Trong wi ake độ.
` lượng sâu hại của cây tiêu chuẩn thứ ¡

(với sâu đưới đi là ô dạng ban thir i).

n là tổng số ô tiêu chuẩn (với sâu dưới đất là tổng số ơ dạng bản).

s* Tỷ lệ có sâu:

Tỷ lệ có sâu được tính theo cơng thức:


13

P% ==. 100%

Trong đó: n là số cây hoặc số ơ dạng bản có lồi sâu cần phải tính

N là tổng số cây điều tra / tổng số ơ dạng bản có lồi sâu cần tính

Nếu giá trị của P% < 25% thì lồi đó ngẫu nhiên gặp

Nếu giá trị của P% từ 25% + 50% thì lồi đó phân g đều

Nếu giá trị của P% > 50% thì lồi đó phân bố đều `. ay

** Tính tỷ lệ % thân cành ngọn theo cơng thức ) sy

A%= Số ngLgọọnn câcâyy bị bị hại hại hh‹oặc số cànhhe bjbị hs hại SS
-i0b% :
Tổng số ngọn hoặc tổng số cành của cậy điều trị

Từ đó tính được tỉ lệ bị hại trung teitất cả, các đợt điều tra theo

phương pháp bình quân cộng rồi đối chiếu \ ới tiêu chuẩn sau đề đánh giá:

Nếu A% < 10% thì lá cây bị Sy

Nếu A% từ 10% + 25% thì lá cấy bị hai vừa

Nếu A% từ 26% + 50% thì lá câybị hãi nặng


Nếu A% > 60% thì lá Binet rat nang

“> Tinh hệ số biến động, hs loài âu trong các đợt điều tra theo công

thức sau: _ œ

S% == 100%—a ^

Trong đó: S là sai tiêu chuẩn~
~~). .
Ä là số trung bình (bằng mật độ tuyệt đồi)

Nt lat ns số mẫu điều tra
Khi tính số trung bình (bằng mật độ tuyệt đối) ta thường tính cho các
cấp độ khác nhau. Sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn sau để đánh giá mức
độ biến động của loài cần điều tra:
Nếu S% <25% : Biến động ít

14


×